Professional Documents
Culture Documents
UFM VI Chương 4 Ra Quyết Định
UFM VI Chương 4 Ra Quyết Định
Ví dụ về thông tin
Thông tin đầu vào: tình hình nguyên vật liệu, máy móc thiết
bị, thị trường, tình hình cạnh tranh
Thông tin đầu ra: tình hình kết quả kinh doanh
Thông tin phản hồi: thông tin về phản ứng của nhân viên,
người thực hiện, quá trình thực hiện, về phản ứng của đối thủ
cạnh tranh.
1. Thông tin quản trị
Ví dụ về thông tin
Thông tin về môi trường quản trị: tình hình môi trường kinh
doanh (pháp luật, chính sách, thời tiết, khí hậu, ...)
Thông tin về các đối tượng quản trị: về nhân sự, sản phẩm,
marketing, tài chính, chất lượng.
Thông tin về kết quả quản trị: lợi nhuận, năng suất hiệu quả,
thị phần, cạnh tranh, …
Thông tin về hoạt động quản trị: quá trình ra quyết định,
hoạch định, tổ chức, ...
1. Thông tin quản trị
Khái niệm
Là những dữ liệu dưới những hình thức khác nhau như:
số liệu, hình ảnh, sự kiện, … đã được xử lý thành một dạng dữ
liệu thích hợp có ý nghĩa nhất định nhằm phục vụ cho người sử
dụng nó.
hô ng Ra quyết
T
tin định
Dữ
liệu
Kiến
thức
1. Thông tin quản trị
Tin tức từ
môi trường
quản trị
Thu th
ập, xử
l ý Thông
tin
Thông tin là tin tức nên không thể tự sản
xuất ra để dùng được
Phải thu thập và xử lý mới có giá trị
1. Thông tin quản trị
Kiểm soát.
1. Thông tin quản trị
Theo tầm quan trọng • Rất quan trọng/ Quan trọng/ Không quan trọng
Theo đối tượng sử dụng • Người thực hiện / Người ra quyết định
Theo giá trị • Có giá trị/Ít có giá trị/ Không có giá trị
Theo kỹ thuật thu thập và xử lý • Thông tin thu thập bằng kỹ thuật điện tử/ phỏng vấn
Theo phương pháp truyền tin • Bằng miệng/ bằng sóng điện từ/ điện thoại/ máy tính
RA ĐỐI TƯỢNG
Chỉ dành cho những người có óc quyết định
QUYẾT dựa trên sự cân nhắc kỹ lưỡng.
ĐỊNH
QUẢN TRÁCH Là một trong những trách nhiệm của nhà
NHIỆM quản trị ở các cấp bậc trong tổ chức.
TRỊ
CHẤT Không chỉ góp phần vào sự thành công của
LƯỢNG tổ chức mà còn ảnh hưởng rất lớn đến sự
thành công của mỗi cá nhân nhà quản trị.
1. Vấn đề và ra quyết định quản trị
Các quyết định quản trị là sản phẩm của hoạt động quản trị.
ĐẶC Các quyết định đưa ra khi vấn đề đã chín muồn nhằm khắc
phục sự khác biệt giữa tình trạng tất yếu và tình trạng hiện tại
ĐIỂM của hệ thống quản trị.
RA
Phạm vi tác động của quyết định quản trị không chỉ là một
QUYẾT người mà có thể rất nhiều người.
ĐỊNH
Quyết định quản trị liên quan chặt chẽ tới hoạt động thu thập và
QUẢN xử lý thông tin.
TRỊ
Quyết định quản trị liên quan mật thiết tới vai trò của người
lãnh đạo và uy tín của hệ thống thực hiện quyết định đó.
1. Vấn đề và ra quyết định quản trị
Quyết định kế
hoạch
THEO CHỨC
NĂNG QUẢN TRỊ Quyết định Title Here
tổ chức
Quyết định
lãnh đạo
Quyết định
kiểm tra
Phân loại quyết định quản trị
Loại doanh Quyết định theo chương Quyết định không theo
nghiệp trình chương trình
Nhà hàng Nhập nguyên liệu Mở chi nhánh mới
thức ăn
Trường Đại Quyết định xét tốt nghiệm Đưa ra một chương trình
Học cuối khoá cho sinh viên đào tạo mới
Mục tiêu có vai trò quan trọng trong việc ra quyết định
quản trị vì nó có tính định hướng cho các hoạt động, là cơ sở
để đánh giá các phương án, các quyết định và là căn cứ để đề
ra các quyết định.
Nhu cầu: quyết định chỉ thực sự cần thiết khi các hoạt động
quản trị có nhu cầu.
CƠ SỞ Hoàn cảnh thực tế: hoàn cảnh ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp
đến việc ra quyết định và thực hiện các quyết định.
KHOA
Khả năng của tổ chức: các nguồn lực tiềm năng như vốn, nhân
HỌC lực, công nghệ, quan hệ của nhà quản trị.
CỦA Mục tiêu và chiến lược kinh doanh: việc xác định mục tiêu
cho từng thời kỳ vốn là những quyết định quan trọng.
RA
Thời cơ và rủi ro: các quyết định quản trị muốn có hiệu quả
QUYẾT
phải căn cứ vào thời điểm và thời cơ trong kinh doanh.
ĐỊNH
Tính quy luật và nghệ thuật sáng tạo: Muốn có được những
quyết định đúng đắn và khoa học, nhà quản trị phải giỏi cả nhận
thức và sáng tạo trong quản trị.
2. Các yếu tố ảnh hưởng ra QĐ QT
Hạn chế
Giới tính
Ra quyết thời gian
định
Những tiền
Tính cách
lệ
3. Quy trình ra quyết định quản trị
QUYẾT
ĐỊNH Phương án lâm thời: là phương án chứa đựng những biện
pháp đối phó với những vấn đề xảy ra nhưng chưa giải quyết
dứt điểm do chưa làm rõ được nguyên nhân.
3. Quy trình ra quyết định quản trị
CÁC YẾU
TỐ ĐÁNH Nỗ lực cần có để thực hiện phương án đó
GIÁ MỘT
PHƯƠNG Tỷ lệ thay đổi mong muốn
ÁN
Nguồn lực sẵn có
3. Quy trình ra quyết định quản trị
Khi chọn phương án, nhà quản trị có thể dựa vào các
yếu tố kinh nghiệm, thực nghiệm hay nghiên cứu và phân
tích. Hơn nữa cũng cần xem xét cả khả năng và nguồn lực
cần thiết cho việc thực thi quyết định
Cây ra quyết định
Rủi ro
Lợi ích
4.1. Mô hình cổ điển
- Môi trường có sự chắc - Môi trường không có sự - Môi trường không chắc
chắn. chắc chắn. chắn.
- Có đầy đủ thông tin về - Giới hạn thông tin về các - Các quan điểm mâu
các phương án và hệ quả phương án và hệ quả của thuẫn nhau, thông tin mơ
của từng phương án. từng phương án. hồ.
- Sự lựa chọn hợp lý để tối - Lựa chọn sự thỏa mãn để - Thương lượng và thảo
đa hóa kết quả giải quyết vấn đề bằng luận giữa các thành viên
trực giác. trong liên minh.
5. Các phương pháp ra quyết định
• Nhà quản trị phải quyết định một mình với những thông
tin đã có.
Nhược điểm:
• Nhân viên ít quyết tâm và dễ bất mãn.
• Công việc liên quan đến một người.
• Tài năng chuyên môn ít được phát huy.
• Chỉ xem xét trên 1 khía cạnh, ít thông tin.
• Không có nhiều giải pháp để lựa chọn.
5. Các phương pháp ra quyết định
- Vấn đề được xem xét từ nhiều khía - Quan tâm đến mục tiêu cá nhân hơn
cạnh là mục tiêu của nhóm.
- Các thành viên được thỏa mãn hơn. - Các sức ép xã hội phải tuân thủ.
• Brainstorming
• Là tiến trình tìm kiếm những ý tưởng mới và trong tiến trình
này không có sự phê bình, chỉ trích.
• Kỹ thuật Delphi
• Là một kiểu của kỹ thuật nhóm danh nghĩa nhưng các thành
viên không gặp nhau trực diện mà liên hệ bằng máy tính