Professional Documents
Culture Documents
Contrastive Linguistics
• We shall call this sameness the constant and the differences variables’
(James 1980: 169).
Khái niệm ngôn ngữ học đối chiếu
Đối chiếu:
Universal Semantic Features: constant 哥哥
Frère
Brother Anh 형제
Bruder a. Human
b. Male
Fratello c. Sibling
Hermano d. Older Khá c biệt giữ a cá c NN:
Nhữ ng khá c biệt mang variables
tính đặc thù NN
Khái niệm ngôn ngữ học đối chiếu
• Về mặt lý thuyết
NN loà i ngườ i đượ c phâ n chia thà nh nhiều loạ i hình ngô n ngữ
khá c nhau.
Why Contrastive Linguistics?
• Nhữ ng vấ n đề này liên quan chủ yếu đến dịch thuậ t, giả ng dạy ngoạ i ngữ .
Why Contrastive Linguistics?
• In its early days in the late 1940s and 1950s, contrastive analysis was seen
by many linguists (e.g. FRIES, 1945; LADO, 1957) primarily as a
pedagogical tool.
• Results of the analysis – similarities and differences found between the two
language systems – were thought to be able to predict the difficulties in
language learning and thus be directly relevant to language teaching
methodology.
• In practice, these predictions did not always prove to be quite precise and
successful.
Ngôn ngữ học đối chiếu và học ngoại ngữ
“The plan of the book rests on the assumption that we can predict
and describe the patterns that will cause difficulty in learning,
and those that will not cause difficulty, by comparing systematically
the language and culture to be learned with the native language and
culture of the student” (P.vii)
Ngôn ngữ học đối chiếu và học ngoại ngữ
• The most efficient materials are those that are based upon a
scientific description of the language to be learned, carefully
compared with a parallel description of the native language
of the learner. (p. 9)
Ngôn ngữ học đối chiếu và học ngoại ngữ
Sentence
Sound Structure Word Structure
Structure
Ngôn ngữ học đối chiếu và học ngoại ngữ
NNHĐC
ĐC ứng dụng
Phân ngành của NNHĐC
NCĐC lý thuyết tìm kiếm sự biểu hiện củ a một phạm trù hay mộ t
đặc trưng phổ quát X nà o đó trong cả NN A và NN B.
“Mộ t phạm trù phổ quát X có biểu hiện Y trong ngôn ngữ A đượ c biểu
thị như thế nà o trong ngôn ngữ B và điều gì có thể tá c độ ng đến quá
trình này”.
Past tense là mộ t phạm trù phổ quát trong cá c ngô n ngữ có thì (tensed
languages) và mộ t trong nhữ ng biể u hiệ n củ a nó trong tiế ng Anh là The
Simple Past.
Phân ngành của NNHĐC
• The Simple Past tiếng Anh sẽ biểu thị thế nào trong tiếng Phá p –
mộ t ngôn ngữ có thì?
Lolita
Cứ liệu ngôn ngữ cho thấy hình thá i the simple past tiếng Anh có nhữ ng
biểu hiện tương đương trong tiếng Phá p: le passé simple, le passé
composé và l’imparfait
Sự khá c biệt này sẽ dẫ n đến hiện tượng giao thoa ngữ pháp ở
ngườ i Việt khi họ c và sử dụ ng tiếng Anh trong giao tiếp.
The fault in our stars–
Lỗi không thuộc về ai
• Late in the winter of my • Cuố i mù a đô ng nă m tô i mườ i
seventeenth year, my mother bảy, mẹ quả quyết rằ ng tô i bị
decided I was depressed, trầ m cả m, có lẽ vì tô i hiếm khi
presumably because I rarely left the rời khỏ i nhà , suố t ngày bẹp dí
house, spent quite a lot of time in trên giườ ng, nhai đi nhai lại
bed, read the same book over and mộ t quyển sá ch, ăn uống thấ t
over, ate infrequently, and devoted thườ ng, và dành mộ t đố ng thờ i
quite a bit of my abundant free time gian thừ a thã i củ a mình nghĩ về
to thinking about death. cá i chết.
The old men and the sea – Ông già và biển cả
Tiêu chí đối sánh ngô n ngữ cầ n xá c lậ p trướ c khi bấ t kỳ phâ n tích
đố i chiếu nà o đó đượ c thự c hiện.
CƠ SỞ ĐỐI CHIẾU
Tuy nhiên, khá i niệm này trong NNHĐC bao hà m mộ t đặc trưng
phổ quát đượ c sử dụ ng là m cơ sở quy chiếu.
(Krzeszowski, 1990:15)
CƠ SỞ ĐỐI CHIẾU
• Hoặ c hai cấ u trú c tương đương ngữ dụng (pragmatic equivalence) khi
có cù ng lực ngôn trung (illocutionary force)hay một hiệu ứng xuyên
ngôn (perlocutionary effect) bấ t chấ p sự khá c biệt về thuộc tính cú
pháp và từ vựng…:
Tertium Comparationis
Tương đồng
Khác biệt
Cá c yếu tố cầ n đố i chiếu trong hai ngô n ngữ được so sánh với TC,
khô ng phả i so sá nh vớ i nhau.
• For example, it has been pointed out that formal likeness alone cannot
serve as a TC without support from semantic equivalence.
Oleksy (1984):
NCĐC phả i vượ t ra ngoà i cá c lý thuyết ngô n ngữ dự a trên hình thức
(form-centred) = Cấu trúc luận
NCĐC phả i “thoá t ly” khỏ i bình diện ngữ năng củ a Chomsky để bao
hà m nhữ ng khía cạ nh khá c củ a bình diện dụng ngôn
NCĐC phả i bao hà m cả cá c lý thuyết ngô n ngữ dự a trên việc sử dụng
(use-centred) = Lý thuyết Hành động ngôn từ: dụ ng họ c, phâ n tích
diễn ngô n
CƠ SỞ ĐỐI CHIẾU (tiếp)
Từ - Word
a. Human
a. furniture
b. 1 back
c. 4 legs
d. no arms
Chair e. for 1 person Ghế
f. for sitting
g. post (of prof)
h. power
i. Used as verb
NGHĨA CỦ A CÂ U
Nghĩa câu
Mệnh đề -
Tình thái - Modality
Proposition
Thá i độ , sự đá nh giá củ a
sự tình do câ u miêu tả =
ngườ i nó i đố i vớ i sự tình
nộ i dung củ a câ u
do câ u miêu tả
NGHĨA CỦ A CÂ U
Xét cá c câ u sau:
1. You should go now.
2. He came here yesterday.
3. If I were young.
Vai nghĩa (Semantic roles) đượ c biểu thị bằ ng cá c ngữ đoạ n trong
câ u và miêu tả cá c thự c thể (tham tố ) củ a sự tình đượ c miêu tả .
Vai nghĩa khá c vớ i cá c quan hệ/chứ c nă ng ngữ phá p.
TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA Ở CẤ P ĐỘ CÂ U
Đố i chiếu cá c kết cấ u
Hai kết cấ u tương đương cú phá p –ngữ nghĩa = hai kết
cấ u có cấ u trú c sâ u giố ng nhau
TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA Ở CẤ P ĐỘ CÂ U
M P
(Time)
V N
(Experiencer, Stimulus)
TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA Ở CẤ P ĐỘ CÂ U
Ngữ dụng học quan tâ m đến việc sử dụng NN trong các tình
huống giao tiếp xã hội và cách thức người giao tiếp tạo ra và
hiểu nghĩa thô ng qua NN sử dụ ng.
Nó i cá ch khá c:
• Ngữ dụ ng họ c nghiên cứ u NN trong giao tiếp.
• Ngữ dụ ng họ c nghiên cứ u nghĩa, nhưng không phải nghĩa của
từ, ngữ đoạn hay câu, mà là nghĩa do những người tham gia
trong một tình huống giao tiếp tạo ra.
Tương đương ngữ dụng
Có thể hiểu là tương đương về chức năng của hai phát ngôn trong
hai ngôn ngữ khi được sử dụng trong cùng một tình huống giao
tiếp.
May I have this piece of Mẹ cho con ă n miếng bá nh
cake? này nghe, mẹ.
Xin phép
Tương đương chức năng
Mờ i
Tương đương chức năng
Locutionary Act: It’ is raining
Illocutionary Act: Requesting
• Cross-linguistically, the situation becomes more complicated due to
Perlocutionary Act: Hearer’s Action
the fact that an illocution in one culture can be a perlocution in
another.
Kalisz (1986):
Các phát ngôn trong hai NN được xem là tương đương ngữ dụng nếu
và chỉ nếu những phát ngôn này có những hàm ngôn giống nhau tối
đa.
Tương đương chức năng
Kalisz
The (1986):
term “Implicature” accounts for what a speaker can imply,
suggest or mean, as distinct from what the speaker literally says.
Các phát ngôn trong hai NN được xem là tương đương ngữ dụng nếu
Implicature for speakers
và chỉ nếu những is này
phát ngôn meaning one hàm
có những thingngôn
by saying
giống nhau tối
something else.
đa.
Dễ ghét chưa!
It’s so cute!
Nghĩa (meaning) giữ vai trò quan trọ ng trong dịch thuậ t.
Do đó , mộ t bả n dịch phả i có cù ng nghĩa vớ i bả n gố c.
Translation is the transference of meaning from one set of
patterned symbols (SL) into another set of patterned symbols
(TL).
Tương đương dịch
Tuy nhiên, toà n hệ thố ng trong mỗ i ngô n ngữ lạ i hà nh chứ c khá c nhau,
vì vậy, nhãn ngữ pháp lạ i khiến ngườ i nghiên cứ u nhầ m lẫ n.
Khô ng nên đá nh đồ ng hai phạ m trù ngữ phá p chỉ vì chúng được dán
cùng nhãn. Hai phạ m trù có thể có nhữ ng giá trị khá c nhau trong hai
NN.
Tương đương hệ thố ng
Phâ n tích đố i chiếu đượ c thự c hiện qua hai giai đoạ n:
GĐ1: • Miêu tả
GĐ2: • Đố i chiếu
CÁC BƯỚC ĐỐI CHIẾU
Hai giai đoạ n đượ c thự c hiện qua ba bướ c và ba bướ c này
phả i thự c hiện theo trậ t tự quy định:
Nguyên tắc 1:
Cầ n chú ý đến loạ i hình củ a cá c ngô n ngữ đượ c đố i chiếu.
Khi đố i chiếu mộ t thứ tiếng châu Âu hay tiếng Nhật vớ i tiếng Việt:
Nguyên tắc 1:
Chú ý đến cá c đặc trưng loại hình để miêu tả chính xá c.
Cung cấ p cơ sở lý thuyết để xá c định quan hệ tương đương và
TC.
CÁC NGUYÊN TẮC MIÊU TẢ
Nguyên tắc 2:
Cá c phương tiện trong hai ngô n ngữ đố i chiếu phả i đượ c miêu tả đầy
đủ, chính xác.
Tạ i sao?
®tìm ra sự giố ng nhau và sự khá c nhau giữ a cá c phương tiện đó .
Thế nà o là miêu tả chính xá c và đầy đủ ? Miêu tả trong hệ thống và
trong hoạt động giao tiếp.
CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI CHIẾU
Nguyên tắc 3:
Cá c phương tiện ngô n ngữ phả i đượ c miêu tả trong hệ thống.
Nguyên tắc 4:
Cá c phương tiện ngô n ngữ khô ng chỉ đượ c miêu tả trong hệ thống
ngôn ngữ mà cò n trong hoạt động giao tiếp.
So sá nh đạ i từ ngô i thứ ba trong tiếng Anh và tiếng Phá p
Il(s) – Elle (s) He – She – It – They hệ thống NN
Phả i miêu tả cách sử dụng củ a nhữ ng đạ i từ này.
CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI CHIẾU
Nguyên tắc 4:
Il(s) – Elle (s) He – She – It – They
Phả i miêu tả cách sử dụng củ a nhữ ng đạ i từ này.
a. He/She loves dogs Il/Elle aime les chiens
b. When does the pool close? - It closes at 8.
La piscine ferme à quelle heure ? - Elle ferme à vingt
heures.
CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI CHIẾU
Nguyên tắc 4:
it’s raining il pleut
There’s a croissant left. Do you want it?
Il reste un croissant. Tu le veux ?
I’m proud of it. J’en suis fier.
CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI CHIẾU
Nguyên tắc 5:
Sử dụ ng mộ t khung lý thuyết.
CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI CHIẾU
Ngô i /Person = Phạm trù ngữ pháp Sự đối lập giữa các ngôi
Hệ biến tố (inflections) củ a độ ng từ
CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI CHIẾU
Nếu muố n so sá nh, ta phả i chọ n lự a khá i niệm “vai giao tiếp”
Tương tự , khá i niệm “past
- tense” khô ng tương ứ ng vớ i thời gian quá
Tense – Phạm trù ngữ pháp củ a độ ng từ
khứ (past time) - Time /Thời gian – Phạm trù tư duy có tính phổ quá t
Quá trình này thườ ng phụ thuộ c và o nă ng lự c song ngữ củ a ngườ i nghiên
cứ u (khả nă ng suy xét và trự c giá c).
Nă ng lự c song ngữ cho phép xá c định yếu tố X trong ngô n ngữ A có tương
đương vớ i yếu tố Y trong NN B hay khô ng.
So sá nh “hệ thống mạo từ” trong tiếng Anh và tiếng Việt: Không
thể thực hiện!
• Hoặ c miêu tả đố i tượ ng X trong L2, rồ i tìm nhữ ng phương tiện biểu
đạ t X trong L1.
ĐỐI CHIẾU- COMPARISON
Mộ t NCĐC hoà n chỉnh nhấ t thiết phả i thực hiện hai chiều.
Cá c NCĐC định hướ ng điển hình có thể mang nhữ ng tên gọ i như {hệ thống
X/kết cấu Y} trong L1 và một/những tương đương của nó trong L2 .
Dễ thấy nhấ t là cá c NCĐC có tên kiểu như Các cách thức biểu đạt phạm trù
X trong L1 và L2:
PHẠM VI ĐỐI CHIẾU
Đạ i từ - Mạ o từ - Độ ng từ - Nguyên â m – Phụ â m
Giớ i từ ...
Phong cá ch
CONTRASTIVE LINGUISTICS
END