You are on page 1of 23

BÀI 18: CHU KÌ TẾ

BÀO
_NHÓM 1_
NỘI DUNG BÀI THUYẾT
Khái niệm TRÌNH
chu kì tế
01 bào
Các pha của chu kì tế
02 bào
Câu hỏi vận
03 dụng
01 Khái niệm chu kì tế bào
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần
phân bào, gồm một chuỗi các sự kiện có trật tự
từ khi 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào con
cho đến khi các tế bào con này tiếp tục phân
chia.

- Chu kì tế bào của sinh vật nhân thực dài hơn,


phức tạp hơn so với chu kì tế bào của sinh vật
nhân sơ.
02 Các pha của chu kì tế bào
Chu kì tế bào
KKì trung
gian
Quá trình
nguyên
phân
Kì trung gian
• Chiếm phần lớn chu kì tế bào (khoảng
90% thời gian chu kì tế bào).

• Là thời kì diễn ra các quá trình tổng


hợp vật chất cần thiết chuẩn bị cho sự
phân chia tế bào; trong đó sự kiện
quan trọng nhất là sự nhân đôi của
ADN, NST.
Kì trung gian
Được chia thành 3 pha: Pha G1, pha S và pha G2.
* Pha G1: Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế
bào; diễn ra sự tổng prôtêin, gia tăng tế bào chất,...
làm tăng kích thước và khối lượng tế bào.
* Pha S: Ở pha này diễn ra sự nhân đôi ADN, từ
đó nhân đôi NST làm NST từ trạng thái đơn
chuyển sang trạng thái kép. Ở tế bào động vật, sự
nhân đôi trung tử cũng diễn ra ở pha này.
* Pha G2: Diễn ra trong thời gian ngắn, tiến hành
tổng hợp các chất còn lại cần cho quá trình phân
bào.
Giai đoạn phân chia
tế bào (pha M) gồm
hai quá trình: quá
trình phân chia nhân
trong đó nhiễm sắc
thể của tế bào mẹ
được chia tách làm
hai phần giống nhau
và quá trình phân chia
tế bào chất.
03Câu hỏi vận dụng
Câu 1: Sau một chu kì tế bào thì từ một tế bào
mẹ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?

Trả lời: Sau một chu kì tế bào thì từ một tế


bào mẹ ban đầu tạo ra được 2 tế bào con.
03Câu hỏi vận dụng
Câu 2: Trình bày mối quan hệ giữa các pha trong
chu kì tế bào?

Trả lời: Mối quan hệ giữa các pha trong chu


kì tế bào: Giai đoạn chuẩn bị giúp tổng hợp
các chất cần thiết cho giai đoạn phân chia và
kiểm soát chu kì tế bào. Pha phân bào tạo ra
các tế bào mới, các tế bào này tiếp tục quá
03Câu hỏi vận dụng

Câu 3: Lập bảng trình bày vai trò của các pha
G1, S, G2 M xảy ra trong chu kì tế bào
03Câu hỏi vận dụng

Câu 4:Hãy so sánh những điểm khác biệt của chu


kì tế bào ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân
thực?
03Câu hỏi vận dụng

Câu 5:Ở tế bào phôi, chỉ 15 – 20 phút là hoàn


thành một chu kì tế bào, nhưng tế bào thần kinh
ở người trưởng thành thì hầu như không phân
bào. Hãy giải thích tại sao.
03Câu hỏi vận dụng
Trả lời: Ở tế bào phôi, chỉ tầm 15 – 20 phút
là hoàn thành một chu kì tế bào, nhưng tế
bào thần kinh ở người trưởng thành thì hầu
như không phân bào là do khi tế bào thần
kinh biệt hóa thành tế bào thần kinh trưởng
thành sẽ bị mất trung tử nên các tế bào này
sẽ tồn tại ở pha Go của chu kì tế bào và mất
khả năng hình thành tế bào con.
03Câu hỏi vận dụng

Câu 6: Trong chu kì tế bào, pha nào có nhiều


thay đổi về thành phần trong tế bào và pha nào
có nhiều thay đổi về hình thái? Hai pha này có
mối quan hệ với nhau như thế nào?
03 Câu hỏi vận dụng
Trả lời: - Pha có nhiều thay đổi về thành phần: Pha G1
(tổng hợp các protein, các loại RNA,…) và pha S (nhân đôi
DNA và nhiễm sắc thể).
- Pha thay đổi nhiều về hình thái nhiễm sắc thể: Pha M (từ
dãn xoắn thành co xoắn rồi lại dãn xoắn, từ nhiễm sắc thể
kép thành nhiễm sắc thể đơn).
- Mối quan hệ giữa các pha: Pha G1 tổng hợp các chất và
bào quan cần thiết, đồng thời cho phép chu kì tế bào được
tiếp diễn, tạo nền tảng cho sự nhân đôi của DNA, nhiễm
sắc thể ở pha S và sự phân chia ở pha M.
Câu hỏi củng cố
Câu 1: Thời gian của một chu kì tế bào được
xác định bằng:
A. thời gian sống và phát triển của tế bào
B. thời gian giữa hai lần nguyên phân liên
tiếp
C. thời gian của quá trình nguyên phân
D. thời gian phân chia của tế bào chất
Đáp án: B
Câu hỏi củng cố
Câu 2: Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1)Có 3 pha: G1, S và G2
(2)Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh
trưởng
(3)Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST
kép
(4)Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân
bào
Đápđúng
Những phát biểu án: trong
A các phát biểu trên là:
A. (1), (2) C. (1), (2), (3)
Câu hỏi củng cố
Câu 3: Kì trung gian được gọi là thời kì sinh
trưởng của tế bào vì:
A. kì này nằm trung gian giữa hai lần phân bào
B. nó diễn ra sự nhân đôi của NST và trung thể
C. Nó diễn ra quá trình sinh tổng hợp các chất,
các bào quan
D. nó là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân
chia của tế bào

Đáp án: C
Câu hỏi củng cố
Câu 4: Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau
đây là sai?
A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì
tế bào
B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên
phân
C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn
D. Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian
dài nhất Đáp án: A
Câu hỏi củng cố
Giải thích: Vì trong quá trình phân
bào ở các tế bào có thể xảy ra nhiều
bất thường như: tế bào không hình
thành thoi vô sắc sẽ tạo ra tế bào đa
bội; không phân chia tế bào chất tạo tể
bào đa nhân.

You might also like