Professional Documents
Culture Documents
Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ
<Relative clause>
Khái niệm
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ dùng để nối với mệnh đề chính thông qua
các đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau các
đại từ, danh từ nhằm bổ nghĩa và giải thích rõ hơn cho danh từ, đại từ đó.
VD: Linh is my best friend. She met you at school last night.
Linh is my best friend who met you at school last night.
Đại từ quan hệ
<Relative Pronouns>
Bổ nghĩa cho các đại từ bất định, phủ định, đại từ chỉ số lượng
• VD:
• That • Everything that you texted made me happy all day.
• All that I need now is you.
• Any man that is wise was foolish sometime.
Đại từ quan hệ
<Relative Pronouns>
Luôn dùng THAT trong các trường hợp:
VÍ DỤ:
Linh is my sister (whom / who / that) we study English with.
A fan (which / that) I bought 2 hours ago costs 150.000 VND.
Đại từ quan hệ
<Relative Pronouns>
• When được dùng dể thay cho từ nơi chốn được nói đến
• Where • When sẽ đứng sau danh từ chỉ nơi trốn
• Dùng để thay thế cho “giới từ + which” hoặc ‘there’
VD: The dog at Linh’s house is the reason why I don’t dare go
across her house. (Con chó ở nhà Linh là lý do mà tôi không dám
đi ngang nhà cô ấy.)
Rút Gọn Mệnh Đề Quan Hệ
Ví dụ:
That girl is my sister, who stands at the door.
That girl is my sister, standing at the door.
Rút Gọn Mệnh Đề Quan Hệ
Ví dụ:
This is the iPhone 12 Promax, which was sold for 20 million VNĐ.
This is the iPhone 12 Promax sold for 20 million VNĐ.
Rút Gọn Mệnh Đề Quan Hệ
• Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng: to + V0
Cách 3
• Khi trước danh từ có các từ: the first, the last, only, the + số thứ
tự, so sánh nhất, hoặc mệnh đề quan hệ có ý chỉ mục đích.
VD:
• This is my brother, who is an English teacher at ABV center.
This is my brother, an English teacher at ABV center
THANK YOU