You are on page 1of 17

KINH TẾ CHÍNH TR Ị MÁC-LÊNIN

Gv: TS Nguyễn Thị Hải Yến


1. Võ Thị Mỹ Tâm
2. Hồ Sỹ Hoàng Tân
3. Phan Thanh Tâm
4. Nguyễn Văn Tài
NHÓM 8 5. Lê Hoàng Sơn
6. Phùng Bá Tân
7. Phạm Duy Thái
8. Lê Hữu Thắng
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ
Ở VIỆT NAM

1. Phân tích đặc trưng của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam?
Đặc trưng nào mang tính xã hội chủ nghĩa?
2. Lợi ích kinh tế là gì? Biểu hiện, vai trò của lợi ích kinh tế? Những
yếu tố nào ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế?
KHÁI NIỆM
“ Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là
nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị
trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước
thiết lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh có sự điều tiết của
nhà nước và do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo”
ĐẶC TRƯNG KTTT Đ ỊNH H ƯỚNG
XHCN Ở VIỆT NAM

 Về mục tiêu
 Quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
 Quan hệ quản lý nền kinh tế
 Quan hệ phân phối
 Quan hệ gắn tang trưởng kinh tế với công bằng xã hội
VỀ MỤC TIÊU

 Để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật cho CNXH.
 Từng bước xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với
trình độ lực lượng sản xuất.
 Thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh”.
QUAN HỆ SỞ HỮU VÀ THÀNH PHẦN KINH TẾ

Quan hệ sở hữu:
• Sở hữu tư nhân :
- sở hữu cá thể, tiểu chủ.
- sở hữu tư bản tư nhân .
• Sở hữu công cộng.
- sở hữu nhà nước .
- sở hữu tập thể .
QUAN HỆ SỞ HỮU VÀ THÀNH PHẦN KINH TẾ
Thành phần kinh tế:
• Sở hữu nhà nước: Thành phần kinh tế nhà nước

• Sở hữu tập thể: Thành phần kinh tế tập thể ( hợp tác xã )

• Sở hữu tư nhân: Thành phần kinh tế tư nhân

• Sở hữu hỗn hợp: Hình thức liên doanh, kết hợp với nhà
nước tư nhân
QUAN HỆ QU ẢN LÝ N ỀN KINH T Ế

Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế:

• Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do


dân, vì dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản.
• Nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN thông qua pháp luật, chiến lược,
quy hoạch và cơ chế.
QUAN HỆ PHÂN PH ỐI

• Phân phối theo kết quả lao động


• Phân phối theo hiệu quả kinh tế, theo đóng góp vốn .
• Phân phối theo phúc lợi tập thể, phúc lợi xã hội.
QUAN HỆ
GẮN TĂNG  Chính sách lao động việc
làm.
TRƯỞNG  Chính sách xóa đói giảm
KINH TẾ nghèo.
 Chính sách thu nhập.
VỚI CÔNG  Chính sách người có công.
BẰNG XÃ
HỘI
ĐẶC TRƯNG Quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế
MANG TÍNH với công bằng xã hội, bởi tiến bộ và
công bằng xã hội vừa là điều kiện
XÃ HỘI CHỦ đảm bảo cho sự phát triển bền vững
của kinh tế, vừa là mục tiêu thể hiện
NGHĨA bản chất tốt đẹp của chế độ XHCN.
LỢI ÍCH Lợi ích kinh tế là sự thỏa mãn nhu
cầu của con người mà sự thỏa mãn
KINH TẾ nhu cầu này phải được nhận thức và
đặt trong mối quan hệ xã hội ứng với
trình độ phát triển nhất định của nền
sản xuất xã hội đó .
BIỂU HIỆN
Gắn với mỗi chủ thể kinh tế khác nhau là những lợi ích kinh tế khác nhau.

Doanh nghiệp Lợi nhuận

Người lao động Tiền công

Ngân hàng Lợi tức

Do quan hệ sở hữu
TLSX quyết định
VAI TRÒ L ỢI ÍCH KINH T Ế

 Động lực thúc đẩy các hoạt động kinh tế

 Thước đo hiệu quả của hoạt động kinh tế

 Cơ sở để phân phối thu nhập


CÁC YẾU
- Lực lượng sản xuất phát triển sẽ tạo ra nhiều
cơ hội để các chủ thể kinh tế nâng cao hiệu quả
sản xuất, kinh doanh, từ đó gia tăng lợi ích kinh
TỐ ẢNH tế.
- Quan hệ sản xuất phù hợp sẽ tạo môi trường
HƯỞNG thuận lợi cho các chủ thể kinh tế phát triển, từ
đó gia tăng lợi ích kinh tế.

TỚI LỢI - Chính sách của Nhà nước về kinh tế, tài chính,
tiền tệ,... có tác động trực tiếp đến lợi ích kinh Add text.
tế của các chủ thể kinh tế.
ÍCH KINH - Tình hình kinh tế - chính trị thế giới tác động
đến kinh tế của các quốc gia, từ đó tác động đến
TẾ lợi ích kinh tế của các chủ thể kinh tế.
THANK
YOU

You might also like