Professional Documents
Culture Documents
KHOA: HÓA
NGHÀNH : CÔNG NGHỆ DẦU KHÍ VÀ KHAI THÁC DẦU
PB
L1
BIODIESEL
: DIESE
TỔNG HỢP
TỪ DẦU ĐẬU
NÀNH
L
GVHD: NGUYỄN
ĐÌNH MINH TUẤN
Nguyên tắc an toàn, các kí hiệu
cảnh báo nguy hiểm, hóa chất
Khi NaOH tiếp xúc trực tiếp với da có thể ăn mòn làm phỏng da,
Xút ăn da NaOH gây ra các triệu chứng ngứa ngáy, tấy đỏ, mọc vảy, phồng rộp
GHS05
Hóa chất nguy hiểm, có thể gây bỏng hoặc nặng hơn nữa là tử
vong nếu tiếp xúc trực tiếp hay không may bị bắn vào người
Sử dụng axit
GHS05 GHS07
Methanol là cồn công nghiệp, rất độc, uống lượng nhỏ gây mù mắt,
gây tổn thương tới não, dây thần kinh thị giác, hoại tử não, tổn
Sử dụng GHS02 GHS06 thương nội tạng và nhiều hơn có thể tử vong
GHS08
NGUYÊN TẮC AN TOÀN KHI LÀM
VIỆC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
VỀ TRANG PHỤC
Nên mặc quần dài và sử dụng loại giày kín mũi. Tránh những trang phục làm bằng
loại vải dễ bắt lửa
Tháo trang sức và các loại phụ kiện không cần thiết để tránh làm ảnh hưởng đến
quá trình thao tác trong phòng thí nghiệm
Sử dụng áo blouse dùng trong thí nghiệm, luôn đóng khuy áo và giữa cổ tay áo nằm
trong găng tay
AN Acid đặc, kiềm đặc, kim loại kiềm, photpho trắng, phenol,
… là những chất ăn mòn có thể kể đến trong phòng thí
nghiệm. Khi sử dụng các chất này chúng ta cần lưu ý :
TOÀN
HÓA Điều đầu tiên khi tiếp xúc với hóa chất này là phải đeo
găng tay bảo hộ, tránh xa không để dây vào tam người,
CHẤT quần áo
Nên dùng kính bảo hộ để tránh hóa chất bắn vào mắt
Không đựng acid đặc trong bình đựng quá to, khi rót
không nên nâng bình quá cao so với mặt bàn
Khi đun nóng các dung dịch dễ ăn mòn, phải tuyệt đối
tuân thủ theo quy tắc đun nóng hóa chất trong ống
nghiệm
NGUYÊN TẮC AN TOÀN KHI LÀM
VIỆC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
THÍ NGHIỆM VỚI CHẤT DỄ GÂY CHÁY NỔ
Chỉ được phép đun nóng hay chưng cất trên nồi
AN cách thủy hoặc cách không khí trên bếp điện kín
TOÀN Khi làm việc với các chất dễ gây nổ như H2, dung
dịch kiềm, kim loại kiềm,,… chúng ta cần phải đeo
HÓA
kính bảo vệ để che chở cho mắt và các bộ phận
CHẤT quan trọng khác trên gương mặt
Khi đun nóng các dung dịch trong ống nghiệm phải
dùng cặp và luôn hướng miệng ống nghiệm về phía
không có người, đặc biệt khi nung nóng axit đặc
hoặc kiềm đặc
NGUYÊN TẮC AN TOÀN KHI LÀM
VIỆC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
QUY TẮC LÀM VIỆC VỚI CHẤT ĐỘC: METHANOL
(CH3OH)
PHIỂU CHIẾT 250ML TỦ SẤY BÌNH CẦU 3 CỔ BÌNH TAM GIÁC 125ML
NGUYÊN LIỆU VÀ CÁC THIẾT BỊ CẦN
DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP
ỔNG ĐONG 10ML ỐNG ĐONG 100ML ỐNG ĐONG 50ML ỐNG ĐONG 100ML
MÀNG BỌC THỰC PHẨM NHIỆT KẾ THỦY NGÂN GIẤY pH NƯỚC CẤT
NGUYÊN LIỆU VÀ CÁC THIẾT BỊ CẦN
DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP
Tủ sấy
Làm khan 65 oC, trong 24
giờ
Sử dụng
Phân tích chất lượng
TCVN
Biodiesel 7717:2007
Biodiesel sạch
Lượ ngBiodieselsảnxuấ t 40
Lượ ngdầuđậunành= = =50 ( 𝑚𝑙)
Hiệusuất chuyể nđổi 0,8
Thí nghiệm được thực hiện với tỷ lệ dầu và methanol/chất Lượng methanol cần thiết là 15ml
xúc tác là 1:3
Khốilượngdầuđậunành=VxD (d ầu)=50x0,92=46(g)
QUY TRÌNH TRỔNG HỢP BIODIESEL
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Tính toán lượng nguyên liệu cần thiết
Theo tài liệu tham khảo trong quá trình tổng hợp Biodiesel lượng xúc tác NaOH thường được dùng trong
khoảng 1% đến 2% so với khối lượng của dầu
𝑚−𝑚𝑏ì 𝑛h
Khối lượng riêng của Biodiesel được
𝜌 𝑏𝑖𝑜𝑑𝑖𝑒𝑠𝑒𝑙=
tính theo công thức: 𝑉 𝑏𝑖𝑜𝑑𝑖𝑒𝑠𝑒𝑙
𝜌 𝑏𝑖𝑜𝑑𝑖𝑒𝑠𝑒𝑙
Tỷ trọng được tính theo công thức: 𝑆𝐺=
𝜌 𝑛 ướ 𝑐
Ta đem tỷ trọng của Biodiesel xác định từ công thức trên so sánh với TCVN
7717:2007 để đánh giá chất lượng của Biodiesel
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Biodiesel thô rửa sạch bằng kiểm tra lại lượng
(sau khi được nước ấm sau mỗi NaOH trong hỗn
NaOH trong chiết tách) lần rửa hợp bằng giấy quỳ
Biodiesel thô
cho đến khi không còn thấy NaOH lẫn
đem Biodiesel đi trong Biodiesel nữa thì dừng lại
sấy khô
Theo TCVN 7717:2007 thì hàm lượng nước trong Biodiesel phải < 0,05% thể tích