Professional Documents
Culture Documents
Thuyet Trinh Truyen Kieu Nhom 6
Thuyet Trinh Truyen Kieu Nhom 6
I. Nguồn
III. Giá
gốc
trị tư
“Truyện II. Tóm
tưởng và
Kiều” và tắt IV. Tổng
nghệ
sự sáng “Truyện kết
thuật của
tạo của Kiều”
“Truyện
Nguyễn
Kiều”
Du.
Thuyết Trình Về Truyện Kiều
- Nguyễn Du -
Thuyết Trình Về Truyện Kiều
b. Tính chất nhâ
n đạo
Phần 3
- Nguyễn Du -
: Đoàn
tụ
u”
t của “Truyện Kiề c
Hai bản in xưa nhấ và lưu lạ
Gia biến
Phần 2:
iều” và sự
ruyện K
n gốc “T ễn Du
I. Nguồ
của Nguy
sáng tạo
ớc
đ ính ư
p gỡ và
1: Gặ
Phần
Nguyễn Du
- Tên tự là Tố Như, hiệu
Thanh Hiên
- Sinh năm Ất Dậu 1765
- Quê gốc ở Hà Tĩnh nhưng sinh ra ở
Thăng Long
- Mồ côi từ bé, lớn lên trong cảnh nhà Lê
suy sụp và gia cảnh tan tác
- Được suy tôn danh hiệu Đại thi hào
dân tộc và Danh nhân văn hoá thế
giới
Nguyễn Du
- Tên tự là Tố Như, hiệu
Thanh Hiên
- Sinh năm Ất Dậu 1765
- Quê gốc ở Hà Tĩnh nhưng sinh ra ở
Thăng Long
- Mồ côi từ bé, lớn lên trong cảnh nhà Lê
suy sụp và gia cảnh tan tác
- Được suy tôn danh hiệu Đại thi hào
dân tộc và Danh nhân văn hoá thế
giới
- Một trong những tác phẩm để đời của ông là “Đoạn đường tân thanh”
- “Truyện Kiều” được mệnh danh là kiệt tác của văn học Việt Nam
- Một trong những tác phẩm để đời của ông là “Đoạn đường tân thanh”
- “Truyện Kiều” được mệnh danh là kiệt tác của văn học Việt Nam
ường tân thanh”
c Việt Nam
n in xư
Hai bả
aở
I. Nguồn gốc “Truyện Kiều” và sự sáng tạo
của Nguyễn Du
1.Nguồn gốc
- Dựa trên cốt truyện tiểu
thuyết “Kim Vân Kiều
truyện”.
- Ban đầu tác phẩm lấy
tên là “Đoạn trường tân
thanh” có nghĩa là “tiếng
kêu mới về nỗi đau đứt
ruột”, sau đổi thành
“Truyện Kiều”.
2. Sự sáng tạo của tác
giả
-Với cảm hứng nhân đạo
từ thực tế cuộc sống, xã
hội cũng như con người.
Ông đã phát triển và sáng
tạo từ nội dung đến nghệ III.
G
thuật. Kiều iá trị tư
” t
Một tác phẩm vĩ đại
của văn học Việt Nam
I. Nguồn gốc “Truyện Kiều” và sự sáng tạo
của Nguyễn Du
1.Nguồn gốc
- Dựa trên cốt truyện tiểu
thuyết “Kim Vân Kiều
truyện”.
- Ban đầu tác phẩm lấy
tên là “Đoạn trường tân
thanh” có nghĩa là “tiếng
kêu mới về nỗi đau đứt
ruột”, sau đổi thành
“Truyện Kiều”.
2. Sự sáng tạo của tác
giả
-Với cảm hứng nhân đạo
từ thực tế cuộc sống, xã
hội cũng như con người.
Ông đã phát triển và sáng
tạo từ nội dung đến nghệ III.
G
thuật. Kiều iá trị tư
” t
Một tác phẩm vĩ đại
của văn học Việt Nam
uyết Trình
Ph
Hai bản in xưa nhất của
“Truyện Kiều”
II. Tóm tắt “Truyện Kiều”
-“Truyện Kiều” được kể bằng 3254 câu
thơ
-Chia làm 3 phần chính
+ Gặp gỡ và ước
+ Gia biến vàđính lưu lạc
ước
àđ í nh
ỡv + Đoàn tụ
:G ặp g
ần 1
Phần 1: Gặp gỡ và đính ước
ư Giác Duyên,
Kiều
g, gia đình đoà
n tụ. IV. Tổng kết
người kết duyê
n
hưng cả hai cù
ng
b. Tính chất nhân đạo
- Truyền tải thông điệp nhân đạo chủ nghĩa qua những tình
huống và nhân vật trong câu truyện
- Thể hiện lòng thương xót và hy vọng vào hạnh phúc và
công lý cho con người
- Thể hiện ý chống đối lễ giáo phong kiến và khát vọng tự
do trong tình yêu.
ư Giác Duyên,
Kiều
g, gia đình đoà
n tụ. IV. Tổng kết
người kết duyê
n
hưng cả hai cù
ng
IV. Tổng kết
- “Truyện Kiều” đã được lưu truyền rộng
rãi và sức chinh phục lớn đối với mọi tầng
lớp độc giả.
- Là một trong những tác phẩm vĩ đại nhất
- Không chỉ là một kiệt tác nghệ thuật mà
còn là một nguồn cảm hứng và tri thức về
tình yêu, đạo đức, và sức mạnh của lòng
kiên trì.
- Là một phần quan trọng trong di sản văn
hoá của Việt Nam và là một tượng đài bất
hủ của nền văn học thế giới.
IV. Tổng kết
- “Truyện Kiều” đã được lưu truyền rộng
rãi và sức chinh phục lớn đối với mọi tầng
lớp độc giả.
- Là một trong những tác phẩm vĩ đại nhất
- Không chỉ là một kiệt tác nghệ thuật mà
còn là một nguồn cảm hứng và tri thức về
tình yêu, đạo đức, và sức mạnh của lòng
kiên trì.
- Là một phần quan trọng trong di sản văn
hoá của Việt Nam và là một tượng đài bất
hủ của nền văn học thế giới.
Thuyết Trình Về Truyện Kiều
- Một tron
g những tác
thanh” phẩm để đời
của ông là “Đo
ạn đường
tân b. Tính chất
- “Truyện
Kiều” đượ nhân đạo
Nam c mệnh dan
h là kiệt tác
của văn học
Việt
- Truyền tải
thôn
những tình huố g điệp nhân đạo chủ nghĩ
ng a qua
- Thể hiện lòng và nhân vật trong câu
truyện
phúc và công thương xót và hy vọng
- Nguyễn Du -
lý cho con ngư vào hạnh
- Thể hiện ời
ý chống đối
khát vọng tự lễ giáo phon
do trong tình g kiến và
yêu.
P hầ n 3
: Đoàn
u tụ
nD
“Truyện
Kiều” không
uyễ
phẩm vĩ đại, chỉ
mà còn chứa đơn thuần là một tác
- Nhờ tưởng quý đựng nhiều
gặ
Ng
báu
Kiều gặ p được sư Giá
giá trị tư
trọng của cuộc , thể hiện những khía
sống và con cạnh quan
người.
p lại K c
của “Truyện Kiều” đình đ im Trọ Duyên,
iệu Hai bản in xưa nhất oàn tụ ng, gia
ư, h - Kiều .
lưu lạc
Nh 765 ra ở
chiều ý
ố duyên m
cùng K ọi người kết ia biến và
là T Dậu 1 sinh cả hai im Trọ Phần 2: G
tự t ng cù
đôi lứa ng thề nguyề nhưng
ng
n hư nhà
nh
- Tê hanh Ấ ởHiên ĩnh n nh bầy".
cũng ch
ỉ là du
n "duyê
n IV. Tổng kết
-Khi Kim
Trọng về
quê, gia đì
T gốc T g cả
yên bạn
ê Hà on Kiều gặ p nạ n.
c cha, nhờ
u m n tr n tác thi hào mình chuộ
- “Truyện Kiều
- Q nh nă g
” đã được lưu
-Kiều bán a cho Kim Trọng.
truyền rộng
n lê
rãi và sức chin
a h
h ă n i từ g ia h hế vĩ đại nhất
g những tác
phẩm
T ồ cô à
p v ôn da
nh oá t lầu xanh và được
- Không chỉ
ăn h
là một kiệt tác
M ụ
thuật mà còn nghệ
Thúc Sinh
s -Kiều gặp nh nhưng
là một nguồ
- uy y t n v hứng và tri thức n cảm
về tình yêu,
khỏi lầu xa đày đọa.
s u nhâ cứu thoát
Lê ược s
đạo đức, và
sức mạnh của
kiên trì. lòng
úc Si nh
anh
a Th ờ
lại bị vợ củ nương nh
-Đ
- Là một phần
trốn đi và
quan trọng tron
và D
di sản văn hoá g
-Kiều phải ông may lạ
i
của Việt Nam
là một tượng và
tộc văn học thế
đài bất hủ của
nền
cửa Phật
nhưng kh a.
dân iới
giới.
lầ n nữ
lầu xanh
g bị bắt vào gặp Từ Hải, được
ng giúp đỡ
-Ở đây nà làm vợ và
ải lấy về
Từ H
ân, oán. Từ Hải
gốc nàng báo lừ a,
1.Nguồn
Tôn Hiến
-Do bị Hồ
cốt
-ều Dự sự tiểu
” avàtrên gả cho
gốc “Tru
yện Kitru yện d. Hìn , Kiều bị ép
I. Nguồn a Nguyễn Du thuyết “Kim”.
Vân
"Truy h ảnh sắ chết đứng
củ ện K c an.
sáng tạo viên thổ qu nhục, Kiều nhảy
yện
Kiều tru
Ban đầu
tác nét v iều" nét và tư
à đ ợ
sáng tượng trư ầy những ng trưng tủi
- tên là
phẩm lấy tạ n h : -Đau đớn, ợc sư Giác
ờng tân
“Đoạn trư nghĩa ảnh n o của Ng g, thể hiệ ình ảnh vẫ n nhưng đư a
thanh”
có ày th uyễn n tài sắc sông tự ơng nhờ cử
u và lại nư
thể h ư n
kêu mới iện tâ ờng có ý Du. Nhữ ăng
Duyên cứ
là “tiếng
đau đứt vật. m trạ nghĩa ng hìn
về nỗi ng, tì h
ruột”,
sau đổi e. Biể nh cảm sâu sắc v ật .
“Truyện u của n à Ph
thành Nguy đạt tình hân
Kiều”. ễn D cảm
sắc tì u
nh cả đã biểu và tâm tr
g tạo
2. Sự sán
của tác giả hứng qua từ m và đạt m ạng:
tâ ộ
-Với cảm thực đã là ng câu th m trạng t cách xu
m ch ơ ất
o độc . Sự tườn của nhân
đạo từ
nhân cảm
sống, xã n g vật
tế cuộc g
hội cũn
g như
III. Giá tác p hận sâu sắ iả có thể thuật tin
ời. Ông hẩm. c n hữ đồ h tế
con ngư
triển và “Truyện
trị tư tư
ờng và ng xú ng cảm v
đã phát Kiều” nghệ thu c cảm à
sáng tạo
từ nội
1. Giá trị tư
ật của
g động
trong
II. Tóm
dung đến
nghệ
a. Phản án
tưởng
a. Xây dựng
nhân vật sốn g theo
ậtc xây dựn ước tắ t “Truyệ
thuật.
tác phẩm
trị và thế
h bộ mặt
tàn
lực hắc ám bạo của giai cấp –2.Nh Giânávật nhhệ
trịchíng
,
diệthu
đượ c
n đượ
miê u tả theo lối u”n Kiề
Một
của văn
của con ng
ười
chà đạp lên thống lối lí tưởng
hóa
g. -“Truyện
vĩ đại
học Việt
Nam b. Tính ch quyền sốn
g lệ nhưng vẫn
sinh độn
c khắc họa
theo Kiều” đượ
- Phơi bà
ất hiện thự
c – Nhân vật
phản diện đượ pháp cu c kể bằng
người bị áp
y số phận
đau khổ c hóa bằng
những biện thơ 3254 câu
bức, đặc biệ của nhữn lối hiện thự
- Vương t người ph g con thể, hiện thự c.
cấp: "Truyệ
n
ướ c
à đính -Chia làm
ông ụ nữ và thơ cao
gia đình tan và con bị mắc oa n và
nát. n, bị đánh b. Ngôn ngữ g những bài thơ lôi cuố
p gỡ v 3 phần chín
g ngôn ngữ
1 : Gặ
đựn
- Đạm Tiê đập, Kiều" chứa sử dụn h
Phần
n và Thuý uyễn Du đã
nữ tài sắc
vậy mà kẻ
Kiều là nh
ữn đầy ẩn ý. Ng
cấp, với sự
sắc sảo tro ng + Gặp gỡ
đoạ, lưu lạc thì chết trẻ g người phụ đẹp và thơ cao ngữ và biểu đạt. và ước
15 năm. , người bị n từ này tài sắc
đầy việc lựa chọ sự sáng tạo: Tác phẩm con gái + Gia bi
c. Cấu trúc
và
thơ lục bát,
với người nh êm ấm ến vàđính
nh 3254 câu Kiều là cả lưu lạc
được chia thà là một đơn vị tương đối
đều
-Thúy , sống trong . + Đoàn
mỗi câu thơ t tình tiết liên àn à hai em tụ
ng tạo nên mộ vẹn to
độc lập, như trong cấu trúc
đã a mẹ v
quan chặt chẽ
. Sự sáng tạo và độc cùng ch vô tình
gặp
p thơ cao cấp
du xuân ảy sinh tình
ghi ché
tạo ra một bản
g buổi n
đáo. - Tron ng. Hai bên o đính ước.
Kim T
rọ tự d
động,
à chủ
cảm v