You are on page 1of 29

CHÀO MỪNG CÁC EM

ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY


HÔM NAY
NGUỒN ĐIỆN
MẢNH
GHÉP

ẨN
Câu 1: Gọi U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu vẫn, dòng điện
chạy trong mạch có cường độ là I. Điện trở R của vật dẫn
được xác định theo công thức
Câu 2: Khi tiết diện của khối kim loại đồng chất,
tiết diện đều giảm 2 lần thì điện trở của khối kim
loại
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 3: Sự phụ thuộc của giá trị điện trở
đối với điện trở nhiệt hệ số dương (đường
màu đỏ) và hệ số âm (đường màu xanh
dương) theo nhiệt độ Hình 17.6. Phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Đường màu đỏ là điện trở nhiệt nghịch.

B. Đường màu xanh dương là điện trở


nhiệt thuận.
C. Đường màu đỏ có điện trở giảm khi
nhiệt độ tăng.
D. Đường màu xanh dương có điện trở
giảm khi nhiệt độ tăng.
Câu 4: Khi nói về đèn sợi đốt. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Đèn chiếu sáng khi bị đốt nóng nhờ tác dụng nhiệt
của dòng điện trong kim loại.
B. Đèn chiếu sáng khi bị đốt nóng nhờ tác dụng cơ
của dòng điện trong kim loại.

C. Đèn chiếu sáng khi bị đốt nóng nhờ tác dụng từ


của dòng điện trong kim loại.

D. Đèn chiếu sáng khi bị đốt nóng nhờ tác dụng sinh
lí của dòng điện trong kim loại.
Bài 18: Nguồn điện
Khởi động

Dòng điện đem lại rất nhiều lợi ích cho cuộc sống. Để tạo ra và
duy trì dòng điện, chúng ta cần sử dụng nguồn điện.

• Làm thế nào mà nguồn điệnCcó thể tạo ra và duy trì dòng điện
lâu dài?
• Những đại lượng vật lí nào đặc trưng cho nguồn điện?
THẢO LUẬN NHÓM

Nhiệm vụ
1.Gọ p 2 bà n thà nh 1 nhó m
thả o luậ n
2.Thả o luậ n nhó m và hoà n
thà nh PHT số 1.
3.Thờ i gian: 5 phú t
PHIẾU HỌC TẬP O1
Câu 1: Giả sử quả cầu A và B giống nhau, A mang điện dương, B mang điện
âm ( VA > VB ). Nối A và B bằng sợi dây kim loại. Hãy cho biết dòng các điện
tích dương hoặc âm dịch chuyển theo hướng nào? Vì sao? Sự chênh lệch điện
thế giữa hai vật A và B tăng hay giảm?

+ -

Câu 2: Hãy cho biết khi nào hiệu điện thế giữa hai vật A và B bằng không? Lúc
đó, các hạt mang điện có dịch chuyển không?
Câu 3: Làm thế nào để duy trì dòng điện trong trường hợp này lâu dài?
Câu 1: PHIẾU HỌC TẬP O1
• Khi nối hai vật A và B có điện thế khác nhau (VA > VB) bằng một
dây dẫn, sẽ có dòng electron dịch chuyển có hướng từ B
về A (hoặc một dòng các điện tích dương dịch chuyển
có hướng từ A đến B )
• Độ chênh lệch điện thế giữa A và B giảm dần. Khi điện thế
hai vật bằng nhau, các hạt mang điện không còn dịch chuyển và
do đó không còn dòng điện

-
- -
-
Câu 1: PHIẾU HỌC TẬP O1
• Muốn duy trì dòng điện, ta cần duy trì hiệu điện thế giữa hai vật A
và B khác không.
Þ Phải có một thiết bị điện có nhiệm vụ “bơm” electron từ AB
(hoặc điện tích dương từ BA).
• Thiết bị tạo ra và duy trì sự chênh lệch điện thế, duy trì dòng điện
trong mạch, chính là nguồn điện

-
- -
-
I Nguồn điện
Khái niệm nguồn điện

Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì sự chênh lệch điện thế, nhằm
duy trì dòng điện trong mạch

Một số nguồn điện


thông dụng

Lưu ý: Trong nguồn điện, cực có điện thế cao hơn là cực
dương (+), cực có điện thế thấp hơn là cực âm (-)
PHIẾU HỌC TẬP O2
Câu 1: Hãy mô tả chiều chuyển động
của các hạt mang điện trong dây dẫn
và bên trong nguồn điện ở Hình 18.3?

Câu 2: Lực kéo các điện tích dịch chuyển bên trong nguồn có phải
là lực điện không? Vì sao?
Câu 1: PHIẾU HỌC TẬP O2
Khi nối hai cực của một nguồn điện
bằng vật dẫn thì bên ngoài nguồn: các
electron di chuyển từ cực âm qua vật
dẫn đến cực dương của nguồn điện

Þ Để duy trì hiệu điện thế giữa hai cực


thì bên trong nguồn, các electron
này phải tiếp tục được đẩy lên cực
âm
(Các điện tích dương sẽ di chuyển
ngược lại với chiều electron từ cực âm
về cực dương)
PHIẾU HỌC TẬP O2
Câu 2: +

Lực tác dụng lên các


+

electron trong việc di chuyển


chúng về cực âm có bản chất
không phải lực điện trường,
lực này được gọi là lực lạ

Lực lạ đã thực hiện một công để thắng công của lực điện
Nguồn năng lượng +

hoá năng trong cơ năng trong các


các pin hoá học, quang năng trong
máy phát điện
ắc quy,… các pin mặt trời…
kiểu cảm ứng
Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của
nguồn điện gọi là suất điện động
I Nguồn điện
Suất điện động của nguồn điện
+

• Suất điện động của nguồn điện là đại lượng vật lí đặc trưng cho
khả năng sinh công của nguồn điện
+

• Suất điện động được đo bằng tỉ số giữa công của lực lạ A


làm di chuyển lượng điện tích q > 0 từ cực âm đến cực dương
bên trong nguồn điện và điện tích q.

A
= Đơn vị: Vôn (V)
q
I Nguồn điện
Suất điện động của nguồn điện
+

Mỗi nguồn điện có một suất điện động nhất định. Giá trị của đại
lượng này được ghi trên vỏ của nguồn (pin, ắc quy,...)
+
PHIẾU HỌC TẬP O2
Hình 18.4 thể hiện một số loại pin trên thị trường. Tìm hiểu và
trình bày ngắn gọn thông số của các loại pin này
PHIẾU HỌC TẬP O2
Tìm hiểu và trình bày ngắn gọn thông số của các loại pin này

• Pin Polymer Lithium:


o suất điện động 9V
o dung lượng 500mAh

• Pin Ni –MH (pin nickel – hydride


kim loại):
• Pin màu đỏ: o kích thước AA
o kích thước AA
o suất điện động 1,2V
o suất điện động 1,5V
o dung lượng 1.500mAh
PHIẾU HỌC TẬP O2

• Pin sạc Li-ion (thành


phần chính ion lithium): • Acquy
o suất điện động 3,7V o suất điện động 12V
o dung lượng 3500mAh o dung lượng 75 Ah
TÌM HIỂU VỀ PIN ĐIỆN
HÓA
Để tạo ra một viên pin điện hóa vô Bên trong quả chanh có một
cùng đơn giản, với một quả chanh dung dịch Axit sunfuric loãng
và hai miếng kim loại (một cực H2SO4 có thể tác dụng lên các
bằng đồng, cực còn lại bằng kẽm) cực kim loại hình thành nên các
hạt tải điện tự do.
•Hai điện cực này tạo ra
một phản ứng điện hóa dẫn
đến hình thành một hiệu
điện thế.
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Nhiệm vụ
1. Cả lớ p chia thà nh 8 nhó m, mỗ i
LÀM VIỆC NHÓM nhó m 6 HS
2.Thả o luậ n nhó m và hoà n thà nh
báo cáo thí nghiệm.
3.Thờ i gian: 10 phú t
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM

2 tấm cực bằng đồng và kẽm làm 2 điện cực.

Củ khoai tây/quả táo/quả chanh ( các nhóm tự chuẩn bị)

Vôn kế để đo hiệu điện thế

Dây dẫn
HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM
+ Cắm 2 điện cực (2 thanh kim loại đồng và kẽm) lần lượt vào từng loại
củ, quả. Chú ý cắm các điện cực chắc chắn và không để chúng tiếp xúc với
nhau
+ Mỗi đầu thanh kim lọai nối với một đoạn dây điện
+ Lấy đồng hồ đo điện, xoay núm xoay về chế độ đo hiệu điện thế một
chiều.
+ Đo hiệu điện thế trên hai đầu dây dẫn 3 lần liên tiếp, quan sát chỉ số trên
đồng hồ và ghi lại hiệu điện thế theo mẫu
+ Mắc đèn vào 2 đầu mạch, quan sát kiểm tra đèn có sáng không
+ Tiến hành đo hiệu điện thế ở 2 đầu đèn và ghi lại theo mẫu
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Hiệu điện thế Hiệu điện thế
Nguồn củ Hiệu điện thế Hiệu điện thế hai đầu đèn trung bình ( hai
Lần đo
quả ở hai cực trung bình đầu đèn)

1
2
3
1
2
3

You might also like