Professional Documents
Culture Documents
Chuongv 220424062403
Chuongv 220424062403
1
5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
- Kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh nhân loại, là kết quả phát
triển lâu dài của lực lượng sản xuất và xã hội hóa các quan hệ kinh tế, trải
qua các giai đoạn kinh tế thị trường sơ khai, kinh tế thị trường tự do và
kinh tế thị trường hiện đại.
- Không có mô hình kinh tế thị trường chung cho mọi quốc gia và mọi giai
đoạn phát triển. Mỗi nước có những mô hình kinh tế thị trường khác
nhau.
2
KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một kiểu nền
kinh tế thị trường phù hợp với Việt Nam, phản ánh trình độ phát triển và
điều kiện lịch sử của Việt Nam.
3
Nội hàm của khái niệm kinh tế
thị trường định hướng XHCN
4
Nội hàm của khái niệm kinh tế
thị trường định hướng XHCN
5
Nội hàm của khái niệm kinh tế
thị trường định hướng XHCN (1)Vận hành đầy đủ và đồng bộ theo các
quy luật thị trường
Thực hiện phân phối công bằng chủ yếu theo kết quả
lao động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng
góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua phúc
lợi xã hội.
Là nền KTTT cần sự phát huy trí tuệ, nguồn lực của
toàn bộ hệ thống các tổ chức chính trị xã hội cũng như
của tất cả nhân dân cùng tham gia phát triển, dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
7
Nội hàm của khái niệm kinh tế
thị trường định hướng XHCN
Là nền KTTT có tính hiện đại và hội nhập quốc tế, kế
thừa có chọn lọc những thành tựu phát triển KTTT của
3 nhân loại, có hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách
phù hợp với thông lệ, nguyên tắc, chuẩn mực phổ biến
của quốc tế và tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của
Việt Nam.
8
5.1.2. Tính tất yếu khách quan của phát triển KTTT
định hướng XHCN ở Việt Nam
a. Về mục đích
Là phương thức để phát triển lực lượng sản
xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của
chủ nghĩa xã hội; nâng cao đời sống nhân
dân.
Các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng
phát triển theo pháp luật.
Khuyến khích các thành phần kinh tế dựa trên sở hữu tư nhân
coi đó là động lực quan trọng, thực hiện sự liên kết giữa các
loại hình công hữu – tư hữu sâu rộng ở cả trong và ngoài nước.
11
5.1.3 Đặc trưng của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam
c. Về quan hệ quản lý nền kinh tế
Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Đảng lãnh đạo nền KTTT định hướng XHCN thông qua
cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế - xã hội.
Nhà nước quản lý nền KTTT thông qua pháp luật, các chiến
lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách cùng các
công cụ kinh tế.
Nhà nước tạo môi trường để phát triển đồng bộ các loại thị
trường, khuyến khích các thành phần kinh tế.
Bảo đảm tính bền vững của các cân đối kinh tế vĩ mô; khắc
phục những khuyết tật của kinh tế thị trường
Nhà nước hỗ trợ thị trường, hỗ trợ các nhóm dân cư có thu
12 nhập thấp, giảm bớt phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng.
5.1.3 Đặc trưng của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam
Nền KTTT định hướng XHCN thực hiện nhiều hình thức phân
phối thu nhập là yêu cầu khách quan, phù hợp với thực trạng
của quan hệ sản xuất do đó có tác dụng thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế và tiến bộ xã hội.
Các hình thức phân phối chủ yếu là: phân phối kết quả làm ra
(đầu ra) chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, theo
mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội.
Nhà nước thực hiện điều tiết phân phối để đảm bảo phân
phối công bằng các yếu tố sản xuất, tiếp cận và sử dụng các
cơ hội và điều kiện phát triển của mọi chủ thể kinh tế, tiến tới
xây dựng xã hội mọi người đều giàu có.
13
5.1.3 Đặc trưng của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam
d) Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng XH một cách tự giác.
Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển
kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa – xã hội; thực hiện tiến
bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của
kinh tế thị trường.
Mỗi chính sách kinh tế đều phải hướng đến mục tiêu phát
triển xã hội và mỗi chính sách xã hội cũng phải nhằm tạo
động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Giải quyết công băng xã hội cần kết hợp sức mạnh của cả
nhà nước, cộng đồng và mỗi người dân, coi trọng huy
14 động các nguồn lực trong nhân dân.
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
15
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
16
Các thành tố cấu thành thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa
18
5.2.3. Những nhiệm vụ chủ yếu trong thực hiện hoàn thiện thể
chế KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam
Một là: Thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản (quyền sở
hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt và hưởng lợi từ
a. Hoàn thiện tài sản)
thể chế về
Hai là: Hoàn thiện pháp luật về đất đai
sở hữu
Ba là: Hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác và
sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
Bốn là: Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước
Năm là: Hoàn thiện hệ thống thể chế liên quan đến sở
hữu trí tuệ.
c. Hoàn thiện thể chế để - Thực hiện nhất quán cơ chế giá thị
phát triển đồng bộ các trường
yếu tố thị trường và các
- Hoàn thiện thể chế bảo vệ quyền lợi
loại thị trường
người tiêu dùng
- Thực hiện bình đẳng trong tiếp cận
các yếu tố đầu vào của các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
Hoàn thiện thể chế để tế.
phát triển đồng bộ các
yếu tố thị trường - Hoàn thiện thể chế phân bổ nguồn
lực theo nguyên tắc thị trường vào
những ngành, lĩnh vực và vùng đạt
hiệu quả cao
21
Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ,
vận hành thông suốt các loại thị trường.
22
Thị trường vốn
23
Thị trường tiền tệ
24
Thị trường khoa
học, công nghệ
(1) Phát triển và đồng bộ thị trường khoa
học, công nghệ.
25
Thị trường bất động
sản và quyền sử
dụng đất
(1) Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ
chế, chính sách để phát triển và vận
hành thông suốt thị trường bất động
sản.
26
(1) Hoàn thiện cơ chế, chính sách để phát
Thị trường triển đồng bộ, liên thông thị trường sức
sức lao động lao động cả về quy mô, chất lượng và cơ
cấu ngành.
27
d) Hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát
triển bền vững, tiến bộ và công bằng xã hội, quốc phòng an ninh và
thích ứng với biến đổi khí hậu
Một là: Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế nhanh và bền
vững với phát triển xã hội bền vững, thực hiện tiến bộ, công
bằng xã hội
Hai là: Hoàn thiện pháp luật, nâng cao năng lực thực thi thể
chế và tăng cường giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên
tai, thảm họa, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Ba là: Đổi mới giáo dục, đào tạo. Phát triển y tế, bảo vệ sức
khỏe nhân dân. Phát triển văn hóa, xây dựng con người
Việt Nam phát triển toàn diện.
Bốn là: Hoàn thiện thể chế kết hợp phát triển kinh tế với bảo
đảm quốc phòng - an ninh.
Năm là: Xây dựng thể chế liên kết vùng, hoàn thiện quy
hoạch phát triển kinh tế vùng trên cơ sở phát huy lợi thế so
sánh của từng địa phương.
28
e) Hoàn thiện thể chế về
hội nhập kinh tế quốc tế
Tiếp tục rà soát, bổ sung, điều chỉnh hệ thống pháp luật và các thể
chế liên quan đáp ứng yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế của Việt
Nam. Đổi mới công tác xúc tiến thương mại và đầu tư, nâng cao năng
lực phòng ngừa, giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế.
Thực hiện nhất quán chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa trong
hợp tác kinh tế quốc tế. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, tiềm
lực của các doanh nghiệp trong nước.
29
g) Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai trò xây dựng và
thực hiện thể chế kinh tế của nhà nước, phát huy vai trò làm chủ
của nhân dân trong hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa
30
5.3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Benefit of economic
31
Tính chất, bản chất và biểu hiện của lợi ích kinh tế
Về tính chất
Lợi ích kinh tế phản ánh quan hệ xã hội
giữa các thành viên trong xã hội thông
qua hoạt động kinh tế
32
Tính chất, bản chất và biểu hiện của lợi ích kinh tế
34
(1) Lợi ích kinh tế là mục tiêu của các hoạt
động kinh tế.
(2) Lợi ích kinh tế là động lực của các hoạt
động kinh tế.
(3) Lợi ích kinh tế là động lực của các hoạt
động xã hội.
Nước độc lập mà dân không được hưởng ấm no, hạnh phúc thì
độc lập cũng không có ý nghĩa gì. (Hồ Chí Minh)
35
c. Quan hệ lợi ích kinh tế
36
Sự thống nhất và mâu thuẫn
trong các quan hệ lợi ích kinh tế
38
d. Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế
39
e) Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị
trường và phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong các
quan hệ lợi ích chủ yếu
40
Phương thức thực hiện
quan hệ lợi ích kinh tế
giữa người lao động và
người sử dụng lao động. Người lao động và người sử dụng lao động
tham gia thị trường lao động, thỏa thuận
về mua, bán sức lao động để hai bên thực
hiện lợi ích kinh tế của mình
41
Quan hệ lợi ích
giữa những người
sử dụng lao động Người sử dụng lao động vừa là đối tác,
vừa là đối thủ của nhau, từ đó tạo ra sự
thống nhất và mâu thuẫn về lợi ích kinh
tế giữa họ.
42
Phương thức thực hiện
quan hệ lợi ích kinh tế giữa
những người sử dụng lao động
compete
43
Quan hệ lợi ích
giữa những người
lao động
NLĐ cạnh tranh với nhau để bán sức
lao động, vị trí làm việc, tiền lương…
44
Phương thức thực hiện quan hệ
lợi ích giữa những người lao động.
45
Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội
Lợi ích kinh tế của người lao động và người sử dụng lao động được các
chủ thể trực tiếp thực hiện, khi lợi ích kinh tế của các cá nhân, doanh
nghiệp được thực hiện thì cũng đồng thời đáp ứng lợi ích xã hội.
Nhà nước là một chủ thể kinh tế, có lợi ích riêng. Lợi ích kinh tế của nhà
nước được thực hiện bằng việc thu thuế với các tổ chức và cá nhân. nhà
nước cũng có quan hệ lợi ích, vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với các chủ
thể khác.
Cơ chế thị trường là phương thức thực hiện các quan hệ lợi ích kinh tế
thông qua hợp tác và cạnh. Tuy nhiên, không phải lợi ích cá nhân nào
cũng hài hòa với lợi ích xã hội.
47
5.3.2. Vai trò của nhà nước trong bảo đảm hài hòa các lợi ích
a) Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt
động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế
Tạo lập môi trường văn hóa phù hợp với yêu
cầu phát triển kinh tế thị trường
48
5.3.2. Vai trò của nhà nước trong bảo đảm hài hòa các lợi ích
49
5.3.2. Vai trò của nhà nước trong bảo đảm hài hòa các lợi ích
c. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu
cực đối với sự phát triển xã hội
1 Tích cực, chủ động thực hiện phân phối công
bằng, hợp lý
51