Professional Documents
Culture Documents
Triet Hoc CDDH
Triet Hoc CDDH
Ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước CN
tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời Cổ đại
+ Phương Đông: Ấn Độ và Trung Hoa
+ Phương Tây: Hy Lạp - La Mã
Chương I/I/1
a. Nguồn gốc của triết học
• Nguồn gốc nhận thức:
Kho tàng tri thức của loài người đã hình thành được một vốn hiểu biết
nhất định
Tư duy con người đạt đến trình độ có khả năng rút ra được cái chung
trong muôn vàn những sự kiện, hiện tượng riêng lẻ
Chương I/I/1
Xã hội loài người đạt đến trình độ tương đối cao của sản xuất xã hội:
phân công lao động xã hội hình thành, của cải tương đối thừa dư, tư hữu
hóa tư liệu sản xuất được luật định, giai cấp phân hóa rõ và mạnh, nhà
nước ra đời.
Lao động trí óc tách khỏi lao động chân tay, trí thức xuất hiện với tư cách
là một tầng lớp xã hội => khái quát hóa, trừu tượng hóa, hệ thống hóa
toàn bộ tri thức thời đại và các hiện tượng của tồn tại xã hội để xây dựng
nên các học thuyết, lý luận.
Chương I/I/1 b. Khái niệm triết học
Dar’sana
Triết học là
gì ?
φιλοσοφία
Chương I/I/1
Triết học là hệ thống tri thức lí luận chung nhất về thế giới và
vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy
luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và
tư duy.
Chương I/I/1 c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Th
ời k đi ển
ỳ H
yL cổ
ọc
t h
đại ạp C Triế Đức
ổ
ĐỐI TƯỢNG
CỦA TRIẾT
HỌC Thời
kỳ Phục
cổ
r ung cận đ hưng,
ời T ại
Th
Triết
học
Mác -
Lênin
Mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy
vật triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư
duy
Chương I/I/1 d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm
tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao gồm cá
nhân, xã hội và cả nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các
nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực
tiễn của con người.
Triết học với tính cách là hạt nhân lý luận chi phối mọi thế giới quan
TGQ DVBC dựa trên quan niệm duy vật về vật chất và ý thức, trên
các nguyên lý, quy luật của phép biện chứng
Chương I/I/2
2. Vấn đề cơ bản của Triết học
Mặt thứ nhất (Bản thể luận): Mặt thứ hai (Nhận thức luận):
Vật chất hay ý thức có trước? Con người có khản năng nhận
Cái nào quyết định cái nào thức được thế giới hay không?
Chương I/I/2 b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
CNDV:
VC quyết định YT
Các hình thức phát triển của Nguồn gốc nhận thức và xã hội
CNDV
Các hình thức phát triển của Nguồn gốc nhận thức và xã
CNDT hội
Ph.Ăngghen V.I.Lênin
C.Mác
(1818-1883) (1820-1895) (1870-1924)
Chương I/II/1
* Tiền đề lý luận
- Triết học cổ điển Đức (trực
* Điều kiện KT-XH tiếp)
- Sự củng cố và phát triển - Kinh tế chính trị cổ điển Anh
của PTSX TBCN trong - Chủ nghĩa XH không tưởng
điều kiện CMCN a. Điều kiện Pháp
- Giai cấp vô sản trở thành lịch sử của sự
một lực lượng chính trị-xã ra đời của
hội độc lập Triết học Mác
- Lênin * Nhân tố chủ quan
- Thiên tài và hoạt động thực
tiễn của Mác Ăngghen
* Tiền đề Khoa học tự nhiên
- Lập trường GCCN và tình
- Thuyết tiến hóa
cảm đặc biệt với NDLĐ
- Thuyết tế bào
- Tình bạn vĩ đại của Mác và
- Định luật bảo toàn và chuyển
Ăngghen
hóa năng lượng
Chương I/II/1
1841- • Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước chuyển từ chủ nghĩa duy tâm và dân
1844 chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và lập trường giai cấp vô sản
• Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
1844-
1848
1848 • Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học
-
1895
Chương I/II/1
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trọng triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện
1 2 3
Khắc phục tính trực Vận dụng và mở rộng Bổ sung những đặc tính
quan, siêu hình của quan điểm DVBC vào mới vào TH => sáng
CNDV cũ, tính duy nghiên cứu LS XH => tạo ra TH chân chính –
tâm, thần bí của sáng tạo ra CNDVLS TH DVBC
PBCDT => sáng tạo ra
CNDVBC
Chương I/II/1
Lênin phát triển toàn diện TH Mác và lãnh đạo phong trào
1907- 1917
công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng XHCN
Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn CM, bổ sung, hoàn thiện
1917- 1924
TH Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng
CNXH
1924- nay Các Đảng CS và giai cấp công nhân trên TG tiếp tục bổ sung
và phát triển TH Mác - Lênin
Chương I/II/2
3. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống XH
và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách
mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và
cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.
Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
04/18/2024
CHƯƠNG 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
04/18/2024 26
Nội dung chương 2
Căn cứ pháp lý: Chương trình học phần triết học Mác – Lê nin
04/18/2024 27
I. VẬT CHÁT VÀ Ý THỨC
04/18/2024 28
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật
chất
04/18/2024 29
Chương 2, I, 1
Phạm trù Vật chất là Nền tảng của chủ nghĩa duy vật triết học.
Việc nhận thức đúng đắn nội dung của phạm trù này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng để khẳng
định tính chất khoa học, đúng đắn của quan điểm duy vật biện chứng về thế giới.
- Sự xuất hiện:
Vật chất với tính cách là phạm trù triết học ra đời trong triết học Hy Lạp ở thời kỳ cổ đại.
Ngay từ lúc mới xuất hiện, xung quanh phạm trù này đã diễn ra cuộc đấu tranh không khoan
nhượng giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. Cũng với sự tiến triển của tri thức loài
người, đến nay nội dung của phạm trù này đã trải qua những biến đổi sâu sắc.
04/18/2024 30
Chương 2, I, 1, a
** Quan điểm về Vật chất của các nhà duy vật thời cổ đại: mang tính trực
quan, cảm tính, họ đồng nhất vật chất nói chung với những vật thể hữu
hình, cảm tính đang tồn tại
** Ví dụ:
. * Anaximen coi thực thể đó là không khí.
* Hêraclít thực thể đó là lửa,
* Ămpêđôlơ thì thực thể đó bao gồm cả bốn yếu tố: đất, nước, lửa và
không khí.
* Anaximanđrơ cho rằng, thực thể của thế giới là apâyrôn.
* Lơxíp và Đêmôcrít thì thực thể của thế giới là nguyên tử.
04/18/2024 33
Chương 2, I, 1, a
Điều này đối lập với quan điểm duy tâm tôn giáo coi cơ sở đầu tiên của thế
giới là tinh thần, ý thức.
Học thuyết nguyên tử là một bước phát triển mới trên con đường hình thành
phạm trù vật chất trong triết học, tạo cơ sở triết học mới cho nhận thức khoa học
sau này
04/18/2024 34
Chương 2, I, 1, a
Năm 1896, Béccơren phát hiện ra hiện tượng phóng xạ. Với hiện tượng này, người ta hiểu rằng, quan niệm về
sự bất biến của nguyên tử là không chính xác.
Năm 1897, Tômxơn phát hiện ra điện tử và chứng minh được điện tử là một trong những thành phần cấu tạo
nên nguyên tử. Nhờ phát minh này, lần đầu tiên trong khoa học, sự tồn tại hiện thực của nguyên tử đã được
chứng minh bằng thực nghiệm.
Năm 1901, Kaufman đã chứng minh được khối lượng của điện tử không phải là khối lượng tĩnh mà là khối
lượng điện tử tăng khi vận tốc của nó tăng
04/18/2024 38
Chương 2, I, 1, b
Nhận định
- Các phát minh trên mâu thuẫn với quan niệm quy vật chất về nguyên tử
hay khối lượng.
- Chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng tình hình để la lối lên rằng: nếu nguyên
tử bị phá vỡ thì tức là vật chất đã tiêu tan, và chủ nghĩa duy vật dựa
trên nền tảng là vật chất cũng không thể đứng vững được nữa.
- Nhu cầu tất yếu: xácđịnh lại nội dung của phạm trù Vật chất
04/18/2024 39
c. Quan điểm của triết học Mác – Lê nin
về Vật chất
Chương 2, I, 1, c
- Nội hàm của phạm trù vật chất: sự tóm tắt các thuộc tính chung của
tính muôn vè nhưng có thể cảm biết
- Đặc tính chung của sự vật, hiện tượng: tính vật chất – tính tồn tại độc
lập không lệ thuộc vào ý thức
- Chưa đưa ra định nghĩa về phạm trù Vật chất
04/18/2024 41
Chương 2, I, 1, c
Vai trò của Lênin trong giải quyết cuộc khủng hoảng về
thế giới quan trong các nhà khoa học
- Kế thừa quan điểm của C. Mác, F. Ăng ghen và viết tác phẩm: “ chủ
nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”
- Cách làm:
+ Hệ thống, phân tích các thành tựu khoa học tự nhiên
+ Chỉ ra: nhận thức không có giới hạn
+ Khẳng định: Nhận thức của con người ngày càng đi sâu vào vật chất,
phát hiện ra những kết cấu mới của nó.
+ Đưa ra một định nghĩa toàn diện và khoa học về phạm trù Vật chất
04/18/2024 42
Chương 2, I, 1, c
“Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho
con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh,
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
[VI. Lênin, toàn tập, tập 18, NXB Tiến bộ. M. Tr 151] .
Phạm trù vật chất với tư cách là phạm trù triết học- một phạm trù khái quát
nhất và rộng cùng cực, không thể có một phạm trù nào rộng hơn, thì duy nhất về mặt
phương pháp luận chỉ có thể định nghĩa vật chất bằng cách đối lập nó với ý thức, xác
định nó “là cái mà khi tác động lên giác quan của chúng ta thì gây ra cảm giác”.
04/18/2024 43
Chương 2, I, 1, c
1. Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
2. Vật chất là cái khi tác động vào giác quan thì gây nên cảm giác
04/18/2024 44
Chương 2, I, 1, c
+ Là cơ sở khoa học để nhận thức vật chất dưới dạng xã hội, đó là những
quan hệ sản xuất, tổng hợp các quan hệ sản xuất là cơ sở hạ tầng, tạo thành
quan hệ vật chất, và từ đây làm nảy sinh quan hệ tư tưởng, đó là kiến trúc
thượng tầng.
04/18/2024 46
Chương 2, I, 1, c
04/18/2024 47
Chương 2, I, 1, c
Góp phần chống lại mọi luận điệu sai lầm của chủ nghĩa duy tâm
(cả khách quan và chủ quan và nhị nguyên luận) - luận giải tinh thần là
cái quyết định mọi sự vật hiện tượng trong thế giới xung quanh.
04/18/2024 48
Chương 2, I, 1, c
04/18/2024 49
Chương 2, I, 1, c
2. Vật chất - là cái gây nên cảm giác ở con người khi bằng cách nào đó
(trực tiếp hoặc gián tiếp) tác động lên giác quan của con người.
3.Vật chất - là cái mà cảm giác, tư duy, ý thức chẳng qua chỉ là sự phản
ánh của nó.
04/18/2024 51
Chương 2, I, 1, c
04/18/2024 52
d. Các hình thức tồn tại của Vật chất
Chương 2, I, 1, d
* Vận động là phương thức tồn tại của vật chất: vận động là sự tự vận động của vật chất
+ Nguồn gốc của sự vận động ở trong sự vật, do sự tác động lẫn nhau của chính các thành tố nội tại.
+ Vận động không do ai sáng tạo ra và cũng không bao giờ mấy đi, nó chỉ chuyển hoá từ hình thức
vận động này sang hình thức vận động khác.
+ Quan điểm về sự tự vận động của vật chất trong triết học Mác - Lênin về cơ bản đã được chứng
minh bởi những thành tựu của khoa học tự nhiên và càng ngày những phát kiến mới nhất của khoa
học hiện đại càng khẳng định quan điểm đó.
04/18/2024 54
Chương 2, I, 1, d
04/18/2024 55
Chương 2, I, 1, d
(2) Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động
thấp, bao hàm trong nó tất cả các hình thức vận động thấp hơn.
(3) Trong sự tồn tại của mình, mỗi một sự vật có thể gắn liền với nhiều hình
thức vận động khác nhau. Tuy nhiên, bản thân sự tồn tại của sự bao giờ cũng
đặc trưng bằng một hình thức vận động cơ bản.
04/18/2024 56
Chương 2, I, 1, d
• Bất kỳ một khách thể vật chất nào cũng đều chiếm một vị trí nhất định, ở
một khung cảnh nhất định trong tương quan về kích thước so với các khách
thể khác… Đó là không gian.
• Sự tồn tại của các khách thể vật chất còn được biểu hiện ở mức độ tồn tại
lâu dài hay mau chóng của hiện tượng, của sự kế tiếp trước sau của các giai
đoạn vận động… Đó là thời gian.
04/18/2024 58
Chương 2, I, 1, d
(2) Tính vĩnh cửu và vô tận, không có tận cùng về một phía nào cả. Những
thành tựu khoa học ngày càng xác nhận tính vĩnh cửu và tính vô tận của
không gian và thời gian.
(3) Tính ba chiều của không gian và tính một chiều của thời gian: tính ba
chiều của không gian là chiều dài, chiều rộng và chiều cao, tính một chiều của
thời gian là chiều từ quá khứ đến tương lai.
04/18/2024 59
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Chương 2, I, 1, e
• Các quá trình đó cho phép thấy đầy đủ sự thống nhất vật chất của thế giới
trong các hình thức và giai đoạn phát triển, từ hạt cơ bản đến phân tử, từ phân
tử đến các cơ thể sống, từ các cơ thể sống đến con người và xã hội loài người.
• Quan điểm về bản chất vật chất và tính thống nhất vật chất của thế giới của
chủ nghĩa duy vật biện chứng không chỉ định hướng trong việc giải thích về
tính phong phú, đa dạng của thế giới, mà còn định hướng nhận thức về tính
phong phú, đa dạng ấy trong quá trình hoạt động cải tạo tự nhiên hợp quy luật.
04/18/2024 62
Chương 2, I, 1, e
Những thành tựu của khoa học tự nhiên -
minh chứng
* Trong TK XIX: thuyết tế bào, định luật bảo toàn, chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá
* Thành tựu mới.
+ Về cấu trúc phức tạp và chuyển hoá lẫn nhau của các hạt cơ bản.
+ Tạo ra nhiều vật liệu tổng hợp mới và các sản phẩm mới
+ Về sự sống ở trình độ phân tử, sự phát triển di truyền học,
+ Về cấu trúc của bộ não người
* Các dạng vật chất :
+ Trong giới tự nhiên vô sinh, có hai dạng vật chất cơ bản là chất và trường.
+ Trong giới tự nhiên hữu sinh, có các trình độ tổ chức vật chất là: sinh quyển - sinh khu -
quần thể - cơ thể đa bào - tế bào - tiền tế bào; các axít nuclêích (AND và ARN) và chất đản
bạch.
+ ... 04/18/2024
Đó là căn cứ khoa học cho chủ nghĩa duy vật biện chứng. 63
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu
của ý thức
Chương 2, I, 2
Nội dung
* Khái quát về ý thức
04/18/2024 66
a. Nguồn gốc của ý thức
Chương 2, I, 2, a
- Ý thức là nguyên thể đầu tiên, là nguyên nhân sinh ra thế giới vật chất
- Xuất phát từ thế giới hiện thực để giải thích nguồn gốc của ý thức
- Đồng nhất ý thức với 1 dạng đặc biệt của vật chất
Minh họa:
Đêmôcrít cho rằng ý thức do nguyên tử hình cầu, linh động tạo nên
Phoogtow, Môletsốt cho ý thức do não tiết ra như gan tiết ra mật
04/18/2024 69
Chương 2, I, 2, a
04/18/2024 72
Chương 2, I, 2, a
04/18/2024 74
Chương 2, I, 2, a
b1. Ý thức là sự phản ánh sáng tạo thế giới khách quan vào trong bộ
óc con người
b2. Ý thức là sự phản ánh khách quan một cách chủ động và tích cực
04/18/2024 78
Chương 2, I, 2, b
04/18/2024 79
Chương 2, I, 2, b
04/18/2024 80
b3. Ý thức là một hiện tượng xã hội và
Chương 2, I, 2, b
04/18/2024 81
Chương 2, I, 2, b
Ý thức có kết cấu phức tạp, bao gồm nhiều thành tố có quan hệ với
nhau. Có thể phân chia kết cấu đó theo nhiều “lát cắt” khác nhau tuỳ
theo cách tiếp cận. Ở đây, có thể chia cấu trúc đó theo hai chiều sau đây:
04/18/2024 85
Chương 2, I, 2, c
• Hiện tại, AI dùng để nói đến các MÁY TÍNH có mục đích không nhất định và
ngành khoa học nghiên cứu về các lý thuyết và ứng dụng của trí tuệ nhân tạo.
Mỗi loại trí tuệ nhân tạo hiện nay đang dừng lại ở mức độ những máy tính hoặc
siêu máy tính dùng để xử lý một loại công việc nào đó như điều khiển một ngôi
nhà, nghiên cứu nhận diện hình ảnh, ...
04/18/2024 87
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Chương 2, I, 3, b
Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm rằng giữa vật chất và ý thức
vừa đối lập với nhau vừa thống nhất với nhau. Hay nói cách khác sự đối
lập giữa vật chất và ý thức vừa có ý nghĩa tuyệt đối, vừa có ý nghĩa
tương đối.
04/18/2024 89
Chương 2, I, 3, b
* Theo hướng tích cực (khai thác, phát huy, thúc đẩy được sức mạnh VC tiềm
tàng...)
▪ Ý thức hướng dẫn con người hoạt động thực tiễn: xác định đối tượng, mục
tiêu, phương hướng và phương pháp thực hiện những mục tiêu đề ra.
▪ Ý thức đưa lại cho con người những thông tin cần thiết về đối tượng,
▪ Ý thức thông qua các hoạt động con người tác động gián tiếp lên thực tại. *
Theo hướng tiêu cực (làm suy giảm, hao tổn sức mạnh vật chất tiềm tàng...)
▪ Ý thức có thể kìm hãm sức mạnh cải tạo hiện thực thực khách quan của con
người, nhất là trong lĩnh vực xã hội;
▪ Phản ánh không đầy đủ về thế giới đó dẫn đến những sai lầm, duy ý chí.
04/18/2024 91
Chương 2, I, 3, b
▪ Sự tác động của ý thức đối với vật chất còn phụ thuộc vào mục đích sử dụng
ý thức của con người.
04/18/2024 92
Chương 2, I, 3, b
▪ Sức mạnh của ý thức tùy thuộc vào mức độ thâm nhập vào quần chúng,
vào các điều kiện vật chất, vào hoàn cảnh khách quan mà trong đó ý thức
được thực hiện.
▪ Muốn biến đổi và cải tạo thế giới khách quan, ý thức phải được con
người thực hiện trong thực tiễn và chỉ có như vậy, ý thức mới trở thành lực
lượng vật chất.
04/18/2024 94
Chương 2, I, 3, b
Nguyên tắc khách quan, phát huy tính năng động chủ quan
• Nguyên tắc khách quan, phát huy tính năng động chủ quan trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Mục tiêu, phương thức hoạt động của con người đều phải xuất phát từ những điều kiện, hoàn cảnh thực tế, đặc biệt là của điều
➢ Tuân theo, xuất phát, tôn trọng các quy luật khách quan (vốn có) của sự vật, hiện tượng;
➢ Cần tìm nguyên nhân của các sự vật, hiện tượng ở trong những điều kiện vật chất khách quan của chúng;
➢ Muốn cải tạo sự vật, hiện tượng phải xuất phát từ bản thân sự vật, hiện tượng được cải tạo.
➢ Chống tư tưởng chủ quan duy ý chí, nôn nóng, thiếu kiên nhẫn mà biểu hiện của nó là tuyệt đối hoá vai trò, tác dụng của
nhân tố con người; cho rằng con người có thể làm được tất cả những gì muốn mà không chú ý đến sự tác động của các quy luật
04/18/2024 96
khách quan, của các điều kiện vật chất cần thiết.
Chương 2, I, 3, b
04/18/2024 97
Chương 2, I, 3, b
Đây là một nội dung dài và rất quan trọng, cần ghi nhớ:
• Nguồn gốc (tự nhiên, xã hội), bản chất, kết cấu của ý thức;
• Quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, ý nghĩa phương pháp luận
rút ra từ mối quan hệ này, đặc biệt là nguyên tắc (quan điểm) khách quan.
04/18/2024 99
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Hai loại hình biện chứng và
phép biện chứng duy vật
Chương 2, II, 1
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
a. Biện chứng khách quan
b. Biện chứng chủ quan
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
c. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
d. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
e. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
04/18/2024 102
Chương 2, II, 1, a
04/18/2024 103
Chương 2, II, 1, a
Biện chứng khách quan là khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan,
độc lập với ý thức con người
Biện chứng chủ quan là khái niệm dùng để chỉ biện chứng của tư duy, của khái niệm
Biện chứng khách quan và Biện chứng chủ quan có mối quan hệ mật thiết. Trong đó,
+ Biện chứng khách quan giữ vai trò quyết định, chi phối biện chứng chủ quan
+ Biện chứng chủ quan phản ánh và tác động trở lại Biện chứng khách quan
04/18/2024 104
b. Khái niệm về phép biện chứng duy vật
Chương 2, II, 1, b
PBC chất phác thời cổ đại là hình thức đầu tiên của PBC trong lịch sử triết học.
Đó là một nội dung cơ bản trong nhiều hệ thống triết học của Trung Quốc, Ấn Độ và
Hy Lạp cổ đại.
Trong triết học Trung Quốc có “biến dịch luận” và “ngũ hành luận” của Âm dương gia.
Tại Ân Độ, biểu với đạo Phật, là phạm trù “vô ngã”, “vô thường”, “nhân duyên”...
PBC triết học Hy Lạp cổ đại là những quan điểm biện chứng của Heraclit.
04/18/2024 107
Chương 2, II, 1, b
Ph. Hêghen đã nghiên cứu và phát triển các tư tưởng biện chứng thời cổ
đại lên một trình độ mới - trình độ lý luận sâu sắc và có tính hệ thông chặt chẽ,
trong đó trung tâm là học thuyết về sự phát triển.
PBC Hêghen là PBC duy tâm khách quan nên chưa phản ánh đúng đắn
hiện thực các mốì liên hệ phổ biến và sự phát triển của thế giới
Theo đó, bản thân biện chứng của các quá trình trong giới tự nhiên và xã
hội chỉ là sự tha hoá của bản chất biện chứng của “ý niệm tuyệt đối”.
04/18/2024 108
Chương 2, II, 1, b
- Xây dựng trên cơ sở kế thừa những giá trị hợp lý trong lịch sử PBC, đặc biệt là kế thừa
những giá trị hợp lý và khắc phục những hạn chế trong PBC Hêghen; đồng thời phát triển
PBC trên cơ sở thực tiễn mới, làm cho PBC đạt đến trình độ hoàn bị trên lập trường duy
vật mới.
- Ph.Ăngghen cho rằng: "Phép biện chứng... là môn khoa học về những quy luật phổ biến
của04/18/2024
sự vận động và phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy". 109
Chương 2, II, 1, b
[4] Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia. Hà Nội, 1997, tr.43.
04/18/2024 110
Chương 2, II, 1, b
• PPBCDV mềm dẻo, linh hoạt; thừa nhận trong những trường hợp cần thiết, bên cạnh
cái “hoặc là... hoặc là...”, còn có cả cái “vừa là... vừa là...”.
• Do vậy, đó là phương pháp khoa học, vừa khắc phục được những hạn chế của phép
biện chứng cổ đại, đẩy lùi phương pháp siêu hình vừa cải tạo PBCDT để trở thành PP
luận chung nhất của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng
04/18/2024 111
Chương 2, II, 1, b
1. PBCDV được xác lập trên nền tảng TGQ duy vật khoa học. Nên PBCDV khác biệt căn bản với PBCDT cổ
điển Đức, và khác biệt về trình độ phát triển so với nhiều tư tưởng biện chứng trong lịch sử
2. PBCDV là sự thống nhất giữa nội dung thế giới quan DVBC và phương pháp luận BCDV, do đó nó không
chỉ giải thích thế giới mà còn là công cụ để nhận thức thế giới và cải tạo thế giới. Mỗi nguyên lý, quy luật trong
phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác Lênin không chỉ là sự giải thích đúng đắn về tính biện chứng của
thế giới mà còn là phương pháp luận khoa học của việc nhận thức và cải tạo thế giới.
• pháp luận chung nhất của hoạt động sáng tạo trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học và hoạt động thực tiễn.
04/18/2024 112
Chương 2, II, 1, b
04/18/2024 113
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
Chương 2, II, 2
04/18/2024 115
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Chương 2, II, 2, a
Nguyên lý ?
* Nguyên lý hay nguyên tắc (principle) là những ý tưởng hoặc lý thuyết
ban đầu, quan trọng, được coi là xuất phát điểm cho việc xây dựng
những lý thuyết khác.
04/18/2024 117
Chương 2, II, 2, a
04/18/2024 118
Chương 2, II, 2, a
04/18/2024 119
Chương 2, II, 2, a
• MLH là phạm trù triết học chỉ sự quy định, sự tác động qua lại lẫn nhau, sự phụ
thuộc lẫn nhau, sự ảnh hưởng, sự tương tác và chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật,
hiện tượng trong thế giới hay giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính của một sự
vật, hiện tượng, một quá trình.
• MLH phổ biến là khái niệm nói lên rằng mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới dù
đa dạng phong phú, nhưng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng
khác; đều chịu sự chi phối, tác động, ảnh hưởng của các sự vật, hiện tượng khác.
04/18/2024 120
Chương 2, II, 2, a
• Mọi sự vật, hiện tượng đều là những hình thức tồn tại cụ thể của
vật chất, chịu sự chi phối của quy luật vật chất.
• Ý thức, tinh thần cũng chỉ là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ
chức cao là bộ óc người. Ý thức, tinh thần cũng bị chi phối bởi quy
luật vật chất.
04/18/2024 121
Chương 2, II, 2, a
04/18/2024 122
Chương 2, II, 2, a
04/18/2024 123
Chương 2, II, 2, a
04/18/2024 125
Chương 2, II, 2, a
Phát triển là sự tăng lên hay giảm đi thuần tuý về lượng, không có sự thay
đổi về chất.
Thế giới là sự nhất thành bất biến trong toàn bộ quá trình tồn tại Sự thay
đổi về chất diễn ra theo một vòng tròn khép kín.
Đó là quá trình tiến lên liên tục, không có những bước quanh co phức tạp.
04/18/2024 126
Chương 2, II, 2, a
Phát triển là một phạm trù triết học chỉ khái quát quá trình vận động
tiến lên từ thấp lên cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật.
Nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân sự vật. Đó là
mâu thuẫn trong bản thân sự vật.
Quá trình giải quyết liên tục những mâu thuẫn đó quy định sự vận
động, phát triển của sự vật.
04/18/2024 127
Chương 2, II, 2, a
04/18/2024 129
Chương 2, II, 2, a
• Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là không gian, thời gian với vận động của vật chất, là
quan niệm chân lý là cụ thể và nguyên lý về MLH phổ biến.
04/18/2024 130
b. Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV
Chương 2, II, 2, b
04/18/2024 132
Chương 2, II, 2, b
* Phạm trù là khái niệm rộng nhất, phản ánh những mặt, những thuộc tính, những MLH chung,
cơ bản nhất của các sự vật, hiện tượng thuộc một lĩnh vực hiện thực nhất định.
* Các phạm trù của PBCDV (vật chất, ý thức, chất, lượng, mâu thuẫn, nguyên nhân, kết quả, khả
năng, hiện thực...) là những khái niệm chung nhất, phản ánh những mặt, những thuộc tính, những
mối liên hệ cơ bản nhất của toàn bộ thế giới hiện thực.
04/18/2024 133
Chương 2, II, 2, b
- Hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động nhận thức và cải tạo thế giới.
- Vận động và phát triển không ngừng phản ánh đúng đắn và đầy đủ về những sự
vật, hiện tượng của thế giới khách quan.
- PBCDV ngày càng được bổ sung thêm những phạm trù mới, phát triển cùng với
sự phát triển của khoa học
- MLH giữa các phạm trù của các ngành khoa học với các phạm trù của PBC là
mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung.
04/18/2024 134
Chương 2, II, 2, b
- Các cặp phạm trù cái riêng - cái chung, tất nhiên-ngẫu nhiên; bản chất - hiện tượng là
cơ sở PPL của các phương pháp phân tích và tổng hợp; diễn dịch và quy nạp; khái quát
hoá, trừu tượng hoá để từ đó nhận thức được toàn bộ các MLH theo hệ thống;
- Các cặp phạm trù nguyên nhân - kết quả; khả năng - hiện thực là cơ sở phương pháp
luận chỉ ra các LH và sự phát triển của sự vật, hiện tượng là một quá trình tự nhiên
- Cặp phạm trù nội dung - hình thức là cơ sở PPL để xây dựng các hình thức tồn tại
trong sự phụ thuộc vào nội dung, phản ánh tính đa dạng của các phương pháp nhận thức
và hoạt động thực tiễn.
04/18/2024 135
Chương 2, II, 2, b
- Cái chung (cái phổ biến) là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những
thuộc tính chung tồn tại trong nhiều sự vật, hiện tượng.
- Cái đơn nhất là phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những
thuộc tính chỉ có ở một sự vật, hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở
sự vật, hiện tượng khác.
04/18/2024 136
Chương 2, II, 2, b
- Nguyên nhân là phạm trù triết học dùng để chỉ sự tác động qua lại giữa các mặt, các bộ
phận, các thuộc tính trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra một sự biến
đổi nhất định.
- Kết quả là phạm trù triết học dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do nguyên nhân tạo
ra.
Ví dụ, sự tương tác lẫn nhau giữa các yếu tố trong hạt ngô là nguyên nhân làm cho từ hạt
ngô nảy mầm lên cây ngô. Sự tác động giữa điện, xăng, không khí, áp xuất… (nguyên
nhân) gây ra sự nổ (kết quả) cho động cơ.
04/18/2024 138
Chương 2, II, 2, b
- Tính khách quan: MLH nhân quả là vốn có của sự vật, không phụ
thuộc vào ý muốn con người.
- Tính phổ biến: mọi sự vật, hiện tượng có MLH nhân quả.
- Tính tất yếu: nguyên nhân như nhau, trong những điều kiện như nhau
thì kết quả gây ra phải như nhau. Nguyên nhân tác động trong những
điều kiện càng ít khác nhau thì kết quả gây ra càng giống nhau.
04/18/2024 140
Chương 2, II, 2, b
(1) Quan hệ khởi nguyên: nhân sinh ra quả, nên nhân luôn có trước quả
về thời gian. (Tuy nhiên, không phải mọi sự nối tiếp nhau về thời gian
đều là quan hệ nhân quả).
- Để nhân tạo quả cần điều kiện tương ứng
Ví dụ: gạo và nước đun sôi có thể thành cơm, cháo… phụ thuộc vào
nhiệt độ, mức nước…
- Ngược lại, một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, ví dụ: sức
khoẻ của chúng ta tốt do luyện tập thể dục, do ăn uống điều độ, do chăm
sóc y tế tốt… chứ không chỉ một nguyên nhân nào.
04/18/2024 141
Chương 2, II, 2, b
04/18/2024 142
Chương 2, II, 2, b
Không lấy ý muốn chủ quan thay cho quan hệ nhân quả.
- Muốn cho hiện tượng nào đó xuất hiện cần tạo ra những NN và những điều kiện cho những
NN đó phát huy tác dụng. Muốn cho hiện tượng nào đó mất đi thì phải làm mất NN tồn tại của
nó cũng như những điều kiện để các NN ấy phát huy tác dụng.
- Phải biết xác định đúng NN để giải quyết vấn đề nảy sinh vì các NN có vai trò khác nhau.
- NN có thể tác động trở lại KQ; do đó, trong hoạt động thực tiễn cần khai thác, tận dụng những
KQ đã đạt được để thúc đẩy NN tác động theo hướng tích cực phục vụ cho con người.
04/18/2024 144
Chương 2, II, 2, b
- Ngẫu nhiên là phạm trù triết học chỉ cái không phải do bản chất kết cấu bên
trong sự vật, mà do những nguyên nhân bên ngoài sự vật, do sự ngẫu hợp của
những hoàn cảnh bên ngoài sự vật quyết định.
Ví dụ, trồng hạt ngô (tất nhiên) phải mọc lên cây ngô, chứ không thể lên
cây khác. Nhưng cây ngô tốt hay không tốt là do chất đất, thời tiết, độ ẩm bên
ngoài hạt ngô quy định. Đây chính là cái ngẫu nhiên.
- Tất nhiên do mối liên hệ bản chất, những nguyên nhân cơ bản bên trong của sự
vật, hiện tượng quy định và trong những điều kiện nhất định phải xẩy ra đúng
như thế chứ không thể khác.
- Ngẫu nhiên là cái do mối liên hệ không bản chất, do những nguyên nhân, hoàn
cảnh bên ngoài quy định, có thể xuất hiện, có thể không xuất hiện, có thể xuất
hiện thế này hoặc có thể xuất hiện thế khác.
04/18/2024 146
Chương 2, II, 2, b
- Có cái chung là tất nhiên, nhưng cũng có cái chung là ngẫu nhiên;
- Cái ngẫu nhiên đều có nguyên nhân và MLH của nó với NN là tất yếu,
nó được coi là hiện tượng ngẫu nhiên bởi nguyên nhân gây ra nó là
những NN ngẫu nhiên;
- Cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều tuân theo quy luật, nhưng tất nhiên
tuân theo quy luật đơn trị còn ngẫu nhiên tuân theo quy luật đa trị
04/18/2024 147
Chương 2, II, 2, b
(1) Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con
người và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
- Cái tất nhiên đóng vai trò chi phối đối với sự vận động, phát triển của sự vật,
cái ngẫu nhiên làm cho sự vật phát triển nhanh hơn hoặc chậm lại.
Ví dụ, đất đai, thời tiết không quyết định đến việc hạt ngô nảy mầm lên cây
ngô, nhưng đất đai, thời tiết lại có tác động làm cho hạt ngô nhanh hay chậm
nảy mầm thành cây ngô.
04/18/2024 148
Chương 2, II, 2, b
(2) Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau, không có tất nhiên cũng như ngẫu
nhiên thuần tuý tách rời nhau
- Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau:
+ Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên; thể hiện sự tồn tại
của mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên. Cái ngẫu nhiên lại là hình thức biểu hiện của tất nhiên, bổ sung
cho cái tất nhiên. Bất cứ cái ngẫu nhiên nào cũng thể hiện phần nào đó của cái tất nhiên.
+ Không có tất nhiên thuần tuý tách rời cái ngẫu nhiên, cũng như không có cái ngẫu nhiên thuần tuý tách
rời cái tất nhiên.
Ví dụ, sự xuất hiện vĩ nhân trong lịch sử là tất nhiên do nhu cầu của lịch sử. Nhưng ai là nhân vật vĩ nhân
ấy lại là ngẫu nhiên phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Nếu bỏ nhân vật này sẽ có người khác thay thế.
04/18/2024 149
Chương 2, II, 2, b
- Cái này, trong mối quan hệ này được coi là tất nhiên thì trong mối quan hệ khác rất có thể được
coi là ngẫu nhiên.
Ví dụ, trao đổi hàng hoá là tất nhiên trong nền kinh tế hàng hoá, nhưng lại là ngẫu nhiên
trong xã hội nguyên thuỷ - khi sản xuất hàng hoá chưa phát triển.
- Ranh giới giữa cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên cũng chỉ là tương đối.
Ví dụ, một máy vô tuyến sử dụng lâu ngày, mãi “tất nhiên” sẽ hỏng, nhưng hỏng vào khi
nào, vào giờ nào lại là “ngẫu nhiên”.
04/18/2024 150
Chương 2, II, 2, b
- Nội dung là phạm trù triết học chỉ tổng hợp tất cả các mặt, các yếu tố,
các quá trình tạ o nên sự vật.
- Hình thức là phạm trù triết học chỉ phương thức tồn tại và phát triển
của sự vật, là hệ thống các mối liện hệ tương đối bền vững giữa các
yếu tố của sự vật.
Ví dụ, chữ “ANH” có nội dung là các chữ cái “A; N; H”, còn
hình thức là các chữ cái phải xếp theo thứ tự ANH; giữa 3 chữ cái này
có mối liên hệ tương đối bền vững, nếu ta đảo phương thức sắp xếp thì
sẽ không còn là chữ “ANH” nữa mà thành chữ khác (Ví dụ, thành chữ
NHA hoặc HNA).
04/18/2024 152
Chương 2, II, 2, b
MQH biện chứng giữa nội dung
và hình thức
(1) Giữa nội dung và hình thức có sự thống nhất hữu cơ với nhau
- Không có hình thức nào không chứa nội dung, cũng như không có nội
dung nào lại không tồn tại trong một hình thức nhất định. Nội dung nào
sẽ có hình thức tương ứng vậy.
- Sự thống nhất giữa nội dung và hình thức còn thể hiện ở chỗ, các yếu tố
tạo thành sự vật vừa góp phần tạo nên nội dung vừa tham gia tạo nên hình
thức.
Vì vậy, nội dung, hình thức không tách rời mà gắn bó chặt chẽ với
nhau. Trong ví dụ chữ ANH ở trên, thì ba yếu tố (ba chữ cái) A,N,H vừa
tham gia làm nên nội dung, vừa tham gia cấu thành hình thức. Do vậy, nội
dung và hình thức của chữ ANH là thống nhất với nhau.
04/18/2024 153
Chương 2, II, 2, b
04/18/2024 154
MQH biện chứng giữa nội dung
Chương 2, II, 2, b
04/18/2024 155
Chương 2, II, 2, b
04/18/2024 156
Chương 2, II, 2, b
ở bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật đó.
Ví dụ, trong xã hội có giai cấp bản chất của nhà nước là công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị
về kinh tế trong xã hội. Bản chất này được thể hiện ra dưới nhiều hình thức cụ thể khác nhau phụ thuộc
vào tương quan giai cấp trong xã hội.
- Hiện tượng là phạm trù triết học chỉ cái là biểu hiện ra bên ngoài của bản chất.
Ví dụ, hiện tượng thể hiện bản chất của nhà nước (là công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị về
kinh tế trong xã hội) như là: đàn áp sự phản kháng của các giai cấp đối địch; lôi kéo các giai cấp khác
về phía mình...
04/18/2024 157
Chương 2, II, 2, b
- Bản chất bao giờ cũng bộc lộ ra qua hiện tượng, còn hiện tượng bao giờ cũng là sự
thể hiện của bản chất nhất định. Bản chất nào thì sẽ thể hiện ra qua hiện tượng ấy.
- Không có bản chất thuần tuý tách rời hiện tượng, không thể hiện ra qua hiện tượng
và ngược lại, không có hiện tượng nào mà lại không thể hiện bản chất nhất định.
- Bản chất khác nhau sẽ bộc lộ ra qua các hiện tượng khác nhau.
04/18/2024 158
Chương 2, II, 2, b
04/18/2024 159
Chương 2, II, 2, b
04/18/2024 160
Chương 2, II, 2, b
- Hiện thực là phạm trù triết học chỉ mọi cái đang tồn tại thực sự trong tự nhiên, xã
hội, tư duy.
- Khả năng là phạm trù triết học chỉ những xu hướng, những cái đang còn là mầm
mống, tồn tại hiện thực trong sự vật, mà trong sự vận động của chúng sẽ xuất hiện
khi có điều kiện tương ứng.
Ví dụ, cây ngô đã mọc lên từ hạt ngô là hiện thực. Hạt ngô chứa khả năng nảy mầm
thành cây ngô, khi có điều kiện phù hợp về nhiệt độ, độ ẩm… thì cây ngô sẽ mọc lên.
04/18/2024 161
Chương 2, II, 2, b
- Có khả năng tất nhiên, ví dụ, gieo hạt ngô xuống đất khi có điều kiện phù
hợp mọc lên cây ngô là khả năng tất nhiên (do nguyên nhân bên trong hạt
ngô quy định).
- Trong khả năng tất nhiên lại có khả năng gần, khả năng xa. Khả năng
gần là khả năng có gần đủ những điều kiện để trở thành hiện thực.
- Khả năng xa là khả năng mà điều kiện để trở thành hiện thực còn chưa đủ.
04/18/2024 162
Chương 2, II, 2, b
04/18/2024 164
Chương 2, II, 2, b
04/18/2024 165
c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
Chương 2, II, 2, C
1. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những thay
đổi về chất và ngược lại
2. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
04/18/2024 167
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 168
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 169
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 170
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 171
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 172
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 173
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 174
Chương 2, II, 2, C
- Những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
- Những thay đổi về chất dẫn đến những thay đổi về lượng
04/18/2024 175
Chương 2, II, 2, C
Ví dụ, khi trở thành cử nhân thì tốc độ đọc, hiểu vấn đề tốt hơn khi còn
là sinh viên…
- Như vậy, không chỉ sự thay đổi về lượng gây nên những thay đổi về
chất mà cả sự thay đổi về chất cũng gây nên những thay đổi về lượng
04/18/2024 178
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 180
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 181
Quy luật thống nhất và đấu tranh
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 182
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 183
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 184
Chương 2, II, 2, C
Đấu tranh của các mặt đối
lập
- Là sự tác động lẫn nhau, bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối
lập.
- Là tuyệt đối, vì nó diễn ra thường xuyên, liên tục, trong tất cả quá
trình vận động, phát triển của sự vật; ngay trong sự thống nhất của
các mặt đối lập cũng hàm chứa những nhân tố phá vỡ sự thống
nhất đó.
Vì vậy, thống nhất của các mặt đối lập là tương đối.
04/18/2024 185
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 187
Chương 2, II, 2, C
▪ Mọi sự vật đều chứa đựng những mặt có khuynh hướng biến đổi
ngược chiều nhau gọi là những mặt đối lập.
▪ Mối liên hệ của hai mặt đối lập tạo nên mâu thuẫn.
▪ Các mặt đối lập vừa thống nhất với nhau và chuyển hoá lẫn nhau làm
mâu thuẫn được giải quyết, sự vật biến đổi và phát triển, cái mới ra đời
thay thế cái cũ.
04/18/2024 188
Chương 2, II, 2, C
(3) Nội dung quy luật phủ định của phủ định
04/18/2024 190
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 191
Chương 2, II, 2, C
- Khách quan, tự thân sự vật phủ định, không phụ thuộc vào ý muốn
chủ quan của con người. Đó là kết quả giải quyết mâu thuẫn bên trong
sự vật quy định.
- Có tính kế thừa (có sự liên hệ giữa cái cũ và cái mới), không phủ định
sạch trơn hoàn toàn cái cũ, mà kế thừa có lọc bỏ những cái cũ không
còn phù hợp.
04/18/2024 192
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 193
Chương 2, II, 2, C
04/18/2024 194
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1. Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực
tiễn đối với nhận thức
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức
Chương 2, III, 1
(1) Thừa nhận tính khách quan của đối tượng nhận thức
(2) Khẳng định khả năng nhận thức của con người. Cảm giác, tri giác, ý
thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
04/18/2024 198
2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
a. Nguồn gốc của nhận thức
Chương 2, III, 2, a
04/18/2024 201
Chương 2, III, 2, a
04/18/2024 202
b. Bản chất của nhận thức
Chương 2, Ⅲ, 2, b
04/18/2024 204
Chương 2, Ⅲ, 2, b
1. Dựa vào khả năng phản ánh bản chất của đối tượng nhận
thức, người ta chia nhận thức thành nhận thức kinh nghiệm
và nhận thức lý luận; chúng là hai mức nhận thức khác
nhau về đối tượng, tính chất, chức năng cũng như hình thức
và trình tự phản ánh.
2. Nhận thức thông thường và nhận thức khoa học. Căn cứ
vào tính tự phát hay tự giác của sự phản ánh bản chất của
đối tượng nhận thức, người ta chia nhận thức thành nhận
thức thông thường và nhận thức khoa học
04/18/2024 208
Chương 2, Ⅲ, 2, b
04/18/2024 210
Chương 2, Ⅲ, 2, b
04/18/2024 211
Chương 2, Ⅲ, 2, b
04/18/2024 212
3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với
nhận thức
Chương 2, Ⅲ, 3
04/18/2024 214
Chương 2, Ⅲ, 3, a
04/18/2024 217
Chương 2, Ⅲ, 3, b
04/18/2024 219
Chương 2, Ⅲ, 3, b
• Triết học duy vật biện chứng khẳng định, thực tiễn là tiêu chuẩn khách
quan của chân lý. Bởi lẽ, chỉ có thông qua thực tiễn, con người mới “vật
chất hoá” được tri thức, “hiện thực hoá” được tư tưởng. Thông qua quá
trình đó, con người có thể khẳng định chân lý, bác bỏ sai lầm.
• Phải hiểu thực tiễn là tiêu chuẩn chân lý một cách biện chứng, nghĩa là
nó vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối.
04/18/2024 220
Chương 2, Ⅲ, 3, b
2. Quan hệ giữa nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính và thực tiễn
3. Chân lý
04/18/2024 223
Chương 2, Ⅲ, 4
04/18/2024 224
Chương 2, Ⅲ, 4, a
▪ Biểu tượng là hình ảnh về sự vật do tri giác đem lại nhưng được tái hiện lại nhờ trí
nhớ. Khác với tri giác, biểu tượng là hình ảnh được tái hiện trong óc, khi sự vật không
trực tiếp tác động vào giác quan. Nhưng biểu tượng vẫn giống tri giác ở chỗ, nó vẫn
chỉ là hình ảnh cảm tính về sự vật, tức là hình ảnh trực tiếp, bề ngoài về sự vật.
Cảm giác, tri giác và biểu tượng là những hình thức của nhận thức cảm tính có liên hệ
hữu cơ với nhau, phản ánh trực tiếp vẻ ngoài của sự vật. Những hình ảnh này trực
tiếp, sống động, phong phú nhưng chưa cho ta sự hiểu biết về bản chất bên trong của
sự vật.
04/18/2024 226
Chương 2, Ⅲ, 4 ,
b
04/18/2024 227
Chương 2, Ⅲ, 4, b
- Khái niệm: chân lý là những tri thức phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan
và được thực tiễn kiểm nghiệm. Ví dụ, mọi kim loại đều dẫn điện...
- Bản chất của chân lý là tri thức đúng
- Nguồn gốc của chân lý: là kết quả của nhận thức, nên chân lý có nguồn gốc từ
thực tiễn
Do đó, không có chân lý chung chung, trừu tượng.
04/18/2024 231
Chương 2, Ⅲ, 5, b
04/18/2024 232
Chương 2, Ⅲ, 5, b
04/18/2024 234
CHƯƠNG III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
* Tiền đề nghiên cứu triết học của C.Mác và Ph.Ăngghen là xuất phát từ con người hiện thực,
sống, hoạt động thực tiễn.
* Động lực thúc đẩy con người hoạt động trong tiến trình lịch sử
là nhu cầu và lợi ích mà trước hết là nhu cầu vật chất
* Lôgic lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen là đưa thực tiễn vào triết học, có quan niệm đúng
đắn về thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với đời sống xã hội.
* Từ đó, lần đầu tiên trong lịch sử tư tưởng triết học, chủ nghĩa duy vật lịch sử đã chỉ ra những
quy luật, những động lực phát triển xã hội.
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Là quá trình mà trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới
tự nhiên để tạo ra của cải xã hội nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát
triển của con người.
Chương 3/I/1/ 1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
KHÁI NIỆM
Là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở
những giai đoạn lịch sử nhất định của xa hội loài người
Chương 3/I/2/ 2. BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ
SẢN XUẤT
KẾT CẤU
Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với một trình độ nhất định và
quan hệ sản xuất tương ứng
Chương 3/I/2/
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
- Sản xuất của cải đặc biệt, trở thành nguyên nhân mọi biến đổi trong LLSX
- Rút ngắn khoảng cách từ phát minh, sáng chế đến ứng dụng vào sản xuất, làm cho năng
suất lao động, của cải xã hội tăng nhanh
- Kịp thời giải quyết những mâu thuẫn, yêu cầu sản xuất đặt ra.
- Thâm nhập vào các yếu tố, trở thành mắt khâu bên trong quá trình sản xuất
- Kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sản xuất của con người
Chương 3/I/2/
b. QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP
VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT
VỊ TRÍ
LÀ QUY LUẬT CƠ BẢN NHẤT CỦA SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ XÃ HỘI
Nội dung
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của một phương thức sản xuất,
tác động biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất,
quan hệ sản xuất tác động trở lại to lớn đối với lực lượng sản xuất
Chương 3/I/2/
Sự phù hợp quy định mục đích, xu huớng phát triển, hình thành hệ thống động lực thúc đẩy sản xuất phát
triển.
Trạng thái vận động của mâu thuẫn biện chứng:
Phù hợp -> Không phù hợp -> Phù hợp mới cao hơn >...
Con người giữ vai trò chủ thể nhận thức giải quyết mâu thuẫn, thiết lập sự phù hợp.
Trong xã hội có đối kháng giai cấp: Mâu thuẫn LLSX và QHSX đuợc biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn
giai cấp; được giải quyết thông qua đấu tranh giai cấp mà đỉnh cao là cách mạng xã hội
Chương 3/I/2/
b. QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP
VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT
- Đảng ta luôn luôn quan tâm hàng đầu đến việc nhận thức và vận dụng
đúng đắn, sáng tạo quy luật này, đem lại hiệu quả to lớn trong thực tiễn
Chương 3/I/3/
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN
TRÚC THƯỢNG TẦNG
“Là toàn bộ những quan hệ sản xuất của xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng
hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó”
Các
CẤU TRÚC hình thái tư tưởng
xã hội CÁC
CÁC
QUAN HỆ
YẾU TỐ Các
thiết chế xã hội
tương ứng
Chương 3/I/3/b
Củng cố, hoàn thiện và bảo vệ CSHT sinh ra nó, thực chất là bảo vệ lợi ích kinh
Nội dung tế của giai cấp thống trị
tác động Ngăn chặn CSHT mới, xoá bỏ tàn duư CSHT cũ
trở lại Định hướng, tổ chức, xây dựng chế độ kinh tế
Tác động theo hai chiều: nếu cùng chiều với quy luật kinh tế thì thúc đẩy xã hội
Phương phát triển, hoặc nguợc lại
thức tác động Kiến trúc thượng tầng chính trị có vai trò lớn nhất do phản ánh trực tiếp CSHT,
trở lại là biểu hiện tập trung của kinh tế
Chương 3/I/3/b
Ý nghĩa
trong đời sống
xã hội
Giải quyết tốt mối quan hệ giữa đổi mới - ổn định -
phát triển
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
4. Sự phát triển
của các hình thái kinh tế - xã hội
là một quá trình lịch sử - tự nhiên
Chương 3/I/4/
4. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một
quá trình lịch sử - tự nhiên
Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù cơ bản của CNDVLS dùng để chỉ xã
hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định với một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội
đó, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và một KTTT tương ứng được
xây dựng trên QHSX ấy.
Chương 3/I/4/
4. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội
là một quá trình lịch sử - tự nhiên
Ba yếu tố tác động biện chứng, hình thành sự vận động tổng hợp của
hai quy luật cơ bản
Sự vận động phát triển của xa hội bắt đầu từ sự phát triển của LLSX…
là sự nối tiếp nhau từ thấp đến cao của các HTKTXH: CSNT - CHNL -
Phong kiến - TBCN - XHCN
Chương 3/I/4/
Lô gíc của toàn bộ tiến Do sự chi phối của các quy luật khách quan,
trình lịch sử loài nguời xét đến cùng là sự phát triển của LLSX
Cho đến nay, lịch sử xã hội đã trải qua các HTKTXH kế tiếp nhau.
Chương 3/I/4/b
TÍNH QUY LUẬT CỦA VIỆC "BỎ QUA"
MỘT HAY VÀI HTKTXH TRONG SỰ PHÁT TRIỂN
Xu hướng chung, cơ bản của toàn bộ lịch sử xã hội loài người là phát triển
tuần tự qua các HTKTXH...
Tính đặc thù của sự phát triển bỏ qua một hay vài HTKTXH: Do đặc
điểm về lịch sử, về không gian, thời gian có quốc gia phát triển bỏ qua một
hay vài HTKTXH
Tiến trình lịch sử - tự nhiên bao hàm cả phát triển tuần tự và phát
triển “bỏ qua”…
Chương 3/I/4/c
C. GIÁ TRỊ KHOA HỌC BỀN VỮNG
VÀ Ý NGHĨA CÁCH MẠNG
a. Giai cấp
“Cái mới mà tôi đã làm là chứng minh rằng: 1) sự tồn tại của các
giai cấp chỉ gắn với những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của
sản xuất, 2) đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến chuyên chính vô sản,
3) bản thân nền chuyên chính này chỉ là bước quá độ tiến tới thủ
tiêu mọi giai cấp và tiến tới xã hội không giai cấp”.
Chương 3/II/1/
a. Giai cấp
Định nghĩa: “Người ta gọi là giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về
địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ
của họ (thường thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định và thừa nhận) đối với
tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội và như vậy là khác nhau về
cách thức hưởng thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là
những tập đoàn người, mà tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do
chỗ tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định”
Chương 3/II/1/
a. Giai cấp
Tư sản
...........
Chúa đất Vô sản
..............
Chủ nô Nông nô
.............
Nô lệ
CỔ ĐẠI TRUNG ĐẠI CẬN – HIỆN ĐẠI
Tư sản
...........
Chúa đất Vô sản
..............
Chủ nô Nông nô
.............
Nô lệ
CỔ ĐẠI TRUNG ĐẠI CẬN – HIỆN ĐẠI
TRỰC TIẾP: sự ra đời và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX
SÂU XA: sự phát triển nền sản xuất vật chất trong điều kiện lịch sử nhất định: sự phát triển của LLSX – của năng suất
LĐ... Sự phân chia thời gian LĐ...
269
Chương 3/II/1/
a. Giai cấp
Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp
Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự đối lập về lợi ích căn bản không thể điều hòa được
giữa các giai cấp
Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của các tập đoàn người to lớn có lợi ích căn bản đối
lập nhau trong một PTSX xã hội nhất định.
Thực chất là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột chống lại giai
cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng
Chương 3/II/1/
b. Đấu tranh giai cấp
Tư sản
...........
Chúa đất Vô sản
..............
Chủ nô Nông nô
.............
Nô lệ
Đấu tranh
giai cấp
trong thời kỳ Điều kiện mới
quá độ từ
CNTB lên
CNXH Nội dung mới
2. DÂN TỘC
Bộ tộc
Bộ lạc
Thị tộc
Chương 3/II/2/
b. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến
nhất hiện nay
Nghĩa rộng:
Dân tộc (nation) dùng để chỉ quốc
gia dân tộc
Nghĩa hep:
Dân tộc (ethnie; ethnic group) dùng để chỉ cộng
đồng tộc người (dân tộc đa số và dân tộc thiểu
số)
Chương 3/II/2/
b. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến nhất
hiện nay
Là một cộng đồng người ổn định
Khái niệm dân tộc trên một lãnh thổ thống nhất
1 Nhà nước
1. Nhà nước
283
Chương 3/III/1 1. Nhà nước
Nhà nước
Chức năng thống trị: Bạo lực trấn áp với giai cấp bị trị
Chức năng xã hội: quản lý, điều hành, duy trì trật tự XH
Chức năng đối nội: thực hiện đường lối, chính sách,
luật pháp đáp ứng và giải quyết nhu cầu của XH
Chức năng đối ngoại: Giải quyết mối quan hệ với NN khác về mọi lĩnh vực ủa
XH
Chương 3/III/1
Đều là số ít
Nhà nước phong kiến thống trị số
Đều là
đông
công cụ
thống trị
giai cấp Nhà nước tư sản
Hình thức NN là cách thức tổ chức, phương thức thực hiện quyền lực của –
hình thức cầm quyền của giai cấp thống trị giai cấp thống trị
Bản chất giai Trình độ PT Cơ cấu giai cấp Lịch sử, văn hóa
cấp của nhà kinh tế - xã hội trong XH xã hội
nước
Chương 3/III/1
Theo nghĩa hẹp: Cách mạng xã hội là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính
quyền mới tiến bộ hơn. Cách mạng xã hội thường là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp
Cách mạng xã
hội
Theo nghĩa rộng: Cách mạng xã hội là sự thay đổi căn bản về chất toàn bộ các lĩnh vực của đời
sống xã hội.
LLSX QHSX
Tính chất
Lực lượng
Động lực
Đối tượng
Giai cấp
lãnh đạo
Thời cơ CM
Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa là giành chính quyền bằng cách đập tan chính
quyền cũ xây dựng chính quyền mới để thiết lập một trật tự xã hội tiến bộ hơn
Phương pháp
Phương pháp cách mạng bạo lực Phương pháp hòa bình
293
Chương 3/IV/1
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố của tồn tại xã hội
a. Khái niệm tồn tại xã hội
Khái niệm tồn tại xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội
Điều kiện tự nhiên
A
Mật độ dân số C B
Dân số
Chương 3/IV/2
2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu cảu YTXH
Khái niệm ý thức xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội
trong những giai đoạn phát triển nhất định.
HỆ TƯ TƯỞNG
XÃ HỘI
TÂM LÝ XÃ HỘI
TỒN TẠI XÃ HỘI - ĐIỀU KIỆN SINH HOẠT VẬT CHẤT XÃ HỘI
Chương 3/IV/2
Tồn tại XH nào thì ý TTXH thay đổi thì YTXH ND của YTXH là do TTXH
thức XH đó thay đổi theo quyết định
YTXH dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của XH,
e. Các hình thái nảy sinh từ TTXH
ý thức xã hội
Ý thức thẩm mỹ
Ý thức chính trị
Con người là một sinh vật có tính xã hội ở một trình độ cao nhất của giới tự nhiên và của lịch sử
xã hội, là chủ thể của lịch sử, sáng tạo nên tất cả các thành tựu của văn minh và văn hóa.
3. quan hệ cá nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ
trong lịch sử
a. Mối quan hệ giữa cá nhân và xã
hội
Cá nhân Xã hội
Quần chúng
nhân dân Lãnh tụ, vĩ nhân
Chương 3/V/