You are on page 1of 35

IELTS Writing Task 1 Table là gì?

Table (Bảng số liệu).


• Dạng bài bảng thường bao gồm các cột và hàng với
nhiều thông tin khác nhau.
• Nhiệm vụ của bạn là phải mô tả, so sánh và tóm tắt
thông tin từ bảng một cách chi tiết và chính xác nhất.
Trong đó, phải lưu ý đến cấu trúc của bảng, các
thông số đặc trưng, đơn vị đo và sự thay đổi của các
giá trị trong bảng.
Các dạng bài dạng bài Table
• Loại đầu tiên là bảng
số liệu thay đổi theo
thời gian
 yêu cầu phân tích xu
hướng thay đổi của số
liệu trong khoảng thời
gian nghiên cứu và so
sánh các chỉ số nổi bật
như: đối tượng tăng
nhanh/chậm.
Các dạng bài dạng bài Table
Loại thứ hai là bảng số
liệu không có yếu tố thời
gian

 không cần chỉ ra xu


hướng thay đổi mà tập
trung vào so sánh các chỉ
số và đưa ra điểm nổi bật
như điểm cao nhất, điểm
thấp nhất.
Cách đọc Table
Đọc tiêu đề của • Tiêu đề sẽ cho biết về chủ đề và
bảng phạm vi của bảng
Xem các đơn vị đo • Các đơn vị đo lường sẽ được hiển
lường và số liệu thị trên hàng hoặc cột.
Xác định các chỉ • Điểm cao nhất, điểm thấp nhất và
số chính các giá trị bất thường
So sánh các số • So sánh các số liệu với nhau để tìm
liệu ra các mẫu và xu hướng chung.
Cách đọc Table
•Chú ý đến các thay đổi:
Nếu bảng thể hiện các số liệu thay đổi theo thời gian, bạn nên chú ý đến
các xu hướng tăng hoặc giảm của các số liệu theo thời gian.

•Chú ý đến các ký hiệu và chú giải:


Nếu bảng có các ký hiệu và chú giải, bạn nên đọc và hiểu chúng để có thể
hiểu đầy đủ các thông tin trong bảng.

chọn lọc những thông tin quan trọng và tránh đưa tất cả các số liệu
trong bảng
Cách viết dạng bài Table
1. Phân tích đề bài
2. Introduction (Giới thiệu bài viết)
3. Overview (Khái quát bài viết)
4. Body/Details (Chi tiết bài viết)
1. Phân tích đề bài • Topic - Đối tượng
trong biểu đồ: loại
phương tiện đã đăng

 vehicles registered

• Place – Số liệu được


lấy từ: Úc
 Australia
1. Phân tích đề bài • Number of factors - Số
lượng các đối tượng: 5
phương tiện
 Five types
• Time – Thời điểm của số
liệu: Năm 2010, 2012 và
2014
 Every 2 years – 2010,
2012, 2014
• Unit of measurement -
Đơn vị đo: Vehicles
(chiếc) và Phần trăm (%)
Introduction
five types of
vehicles
registered

 the
registration of
five vehicle
categories
Introduction
in Australia in
2010, 2012 and
2014.

 in Australia
across the years
2010, 2012, and
2014.
Introduction
 The table
presents data
on the
registration of
five vehicle
categories in
Australia across
the years 2010,
2012, and 2014.
Overview
Tóm tắt, tổng quát
những đặc điểm quan
trọng nhất

• Xu hướng (Trend)
• Thứ tự (Order)
• Sự thay đổi tỷ lệ
(Change) (nếu có).
Overview
• Trình bày các số liệu
nổi bật (Report)
• So sánh (Compare)
• Nhóm các dữ liệu
(Group) thành 2
nhóm điển hình.
Overview
• Highest growth
Motorcycles 30.8%

• Highest figure
Passenger vehicles

• Trend
 increase
Overview
Xu hướng (Trend)
(dùng động từ)

 Looking at the table,


it is noticeable that all
five types of vehicles
experienced an increase
in numbers, with
motorcycles having the
most notable growth.
Overview
Xu hướng (Trend)
(dùng danh từ)

 As can be seen from


the table, there was an
upward trend in the
figures of the five
vehicle categories
analyzed.
Overview
Thứ tự (Order)
(Highest><Lowest)

• S + V + the
highest/ lowest
figures …
• The highest/
lowest figures
were recorded in
S…
Overview Thứ tự (Order)
(Highest><Lowest)

Furthermore, despite
passenger vehicles
showing the highest
numbers throughout
the observed
period, the reverse
was observed in the
case of light trucks.
Body/Details (Chi tiết bài viết)
B • Nhóm tăng
o • Nhóm tăng
d nhiều
y • Năm đầu tiên
1

B • Nhóm giảm hoặc


o không dao động
d mạnh
y • Nhóm tăng ít
2 • Năm cuối

4Đ: Đầu - Đỉnh - Đáy - Đuôi.


Body/Details (Chi tiết bài viết)
B Passenger vehicles
o 2010: 11.8 million
d 2014: 13.0 million,
y rose by 10,2%
1 Always the highest
figure
Commercial vehicles
2010: 2.3 million
2014: 2.7 million, rose
by 17,4%

4Đ: Đầu - Đỉnh - Đáy - Đuôi.


Body/Details (Chi tiết bài viết)
In 2010, passenger
vehicles had the
highest number of
registered vehicles
among the five
types, with 11.8
million compared to
only 2.3 million for
commercial
vehicles.
4Đ: Đầu - Đỉnh - Đáy - Đuôi.
Body/Details (Chi tiết bài viết)
Over the following
four years, the
number of
passenger vehicles
increased by 10.2%
to 13 million, while
commercial vehicles
increased by 17.4%
to 2.7 million during
the same period.
4Đ: Đầu - Đỉnh - Đáy - Đuôi.
Body/Details (Chi tiết bài viết)
B Motorcycle:
o 2010: 540.000
d 2014: 709.000, rose
y by 30,8%
The most dramatic
2 growth
Heavy trucks:
2010: 384.000
2014: 416.000, rose
by 8,3%
Light trucks:
2010: 106.000
2014: 131.000, rose
by 23,5%
4Đ: Đầu - Đỉnh - Đáy - Đuôi.
Body/Details (Chi tiết bài viết)
Motorcycle
registrations
showed the largest
increase among the
other vehicle types,
with a rise of 30.8%
from 540,000 in
2010 to 709,000 in
2014.

4Đ: Đầu - Đỉnh - Đáy - Đuôi.


Body/Details (Chi tiết bài viết)
In comparison,
heavy trucks had the
least significant
growth, increasing
by only 8.3% from
384,000 to 416,000.

4Đ: Đầu - Đỉnh - Đáy - Đuôi.


Body/Details (Chi tiết bài viết)
Light trucks, on the
other hand, had the
smallest number of
vehicles, with
106,000 in 2010 and
131,000 in 2014.

4Đ: Đầu - Đỉnh - Đáy - Đuôi.

You might also like