Professional Documents
Culture Documents
1. Trọng điểm về xem thần khí nội dung quan sát không bao gồm hạng nào sau đây
a. Hai mắt
b. Tinh thần
c. Hô hấp
d. Khí sắc
e. Dáng vẻ con người
2. Hạng nào dưới đây là biểu hiện của thần khí giả ( Giả thần)
a. Lời nói không thứ tự
b. Hai gò má ửng đỏ
c. Phản ứng chậm chạp
d. Tình cảm lạnh nhạt
e. Đột nhiên ăn được
3. Trước tác ghi chép lại tường tận về chẩn bệnh xem màu sắc sớm nhất là
a. Hoàng đế nội kinh
b. Tứ chẩn quyết vĩ
c. Thiên kim yếu phương
d. Cảnh nhạc toàn thư
e. Châm cứu giáp ất kinh
4. Căn cứ tên gọi của “Linh khu – Ngũ sắc”, Nhĩ môn gọi là
a. Đình
b. Phan
c. Nhan
d. Tệ
e. Sơn căn
5. Căn cứ tên gọi của “Linh khu – Ngũ sắc”, giữa chân mày ( mi gian) gọi là
a. Đình
b. Phan
c. Quyết
d. Tệ
e. Sơn căn
6. Căn cứ tên gọi của “Linh khu – Ngũ sắc”, Minh đường là
a. Giữa chân mày
b. Mũi
c. Trán
d. Nhĩ môn
Page 1 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
e. Bên hông gò má
7. Căn cứ tên gọi của “Linh khu – Ngũ sắc”, Phan là
a. Giữa chân mày
b. Mũi
c. Trán
d. Bên hông gò má
e. Nhĩ môn
8. Căn cứ tên gọi của “Linh khu – Ngũ sắc”, Quyết là
a. Giữa chân mày
b. Mũi
c. Trán
d. Nhĩ môn
e. Bên hông má
9. Ngũ sắc phân biệt thuộc về ngũ tạng, thì màu đen thuộc về
a. Can
b. Tỳ
c. Thận
d. Phế
e. Tâm
10. Sắc mặt tùy theo thời tiết bốn mùa khác nhau mà có biến hóa, mùa hạ sắc mặt tương
ứng là
a. Hơi trắng
b. Hơi đỏ
c. Hơi xanh
d. Hơi vàng
e. Hơi đen
11. Dưới đây sự biến hóa của sắc mặt hạng nào là sai trái
a. Mùa xuân có thể hơi xanh
b. Mùa trường hạ có thể hơi vàng
c. Mùa thu có thể hơi đỏ
d. Trời nóng có thể hơi đỏ
e. Trời lạnh có thể hơi đen
12. Sắc mặt trắng nhợt hư phù phần nhiều thuộc
a. Khí hư
b. Huyết hư
c. Phế vị hư hàn
d. Dương khí bao thoát
e. Dương hư thủy phiến
13. Hạng nào dưới đây không phải chủ bệnh của màu xanh
a. Chứng hàn
b. Đau đớn
c. Khí trệ
d. Thủy ẩm
e. Động phong
14. Chung quanh quầng mắt nổi đen phần nhiều thuộc
a. Ứ huyết nội trở
Page 2 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
b. Hàn ngưng khí trệ
c. Thận hư thủy ẩm
d. Âm hư hỏa vượng
e. Hàn thịnh đau dữ dội
15. Sắc mặt đen sì mà da thịt sần sùi phần nhiều thuộc về
a. Thận dương hư
b. Thận âm hư
c. Thủy ẩm
d. Ứ huyết
e. Hàn thấp
16. Người mặt đỏ au phần nhiều thuộc
a. Tà nhiệt cang thịnh
b. Hư dương vượt lên
c. Chân hàn giả nhiệt
d. Âm hư hỏa vượng
e. Âm hư dương cang
17. Sắc mặt nhợt nhạt, 2 gò má ửng đỏ như trang điểm là
a. Chứng thấp nhiệt
b. Chứng thực nhiệt
c. Chứng đới dương
d. Chứng dương hư
e. Chứng dương hư bạo thoát
18. Người 2 gò má ửng đỏ phần nhiều thuộc
a. Tà nhiệt cang thịnh
b. Thấp ôn sốt cơn
c. Âm hư hỏa vượng
d. Tâm hỏa cang thịnh
e. Can đởm hỏa thịnh
19. Trẻ con kinh phong phần nhiều thể hiện rõ ở giữa chân lông mày, sống mũi, chu vi
môi
a. Trắng bệch
b. Xanh đen
c. Xanh tím
d. Màu xanh
e. Xanh xám
20. Nguyên nhân hình thành chủ yếu của sắc mặt màu xanh là
a. Hàn ngưng
b. Khí hư
c. Thấp trở
d. Đờm trệ
e. Dương hư
21. Yểu sắc trong “Vọng sắc thập pháp” là chỉ
a. Sắc mặt tươi sáng
b. Sắc mặt tối đục
c. Sắc mặt thẩm đậm
d. Sắc mặt khô héo
Page 3 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
e. Sắc mặt nghẽn trệ
22. Dưới đây vì ảnh hưởng của thái độ mà dẫn đến sự biến hóa mày sắc của vùng mặt,
có hạng nào không đúng
a. Vui thì màu đỏ
b. Giận thì màu xanh
c. Lo buồn thì màu sạm
d. Suy tư thì màu vàng
e. Đau buồn thì màu trắng
23. Dưới đây hạng nào không ảnh hưởng đến vọng sắc
a. Ánh sáng
b. Ngày đêm
c. Ngồi nằm
d. Đói no
e. Uống rượu
24. Dưới đây hạng nào không phải biểu hiện của người dương tạng
a. Thể hình gầy cao
b. Đầu dài cổ nhỏ
c. Vai hẹp ngực phẳng
d. Thân thể khom về phía trước
e. Đại tiện lỏng nhiều
25. Hạng nào không phải biểu hiện của người âm tạng
a. Thể hình thấp mập
b. Đầu tròn cổ thô
c. Vai rộng ngực đầy
d. Thân thể ngửa về phía sau
e. Thích mát ghét nóng
26. Tư thế của phế hư cơ thể yếu là
a. Ngồi mà không nằm được
b. Ngồi mà không yên
c. Ngồi mà thích ngửa lên
d. Ngồi mà thích cúi xuống
e. Ngồi mà muốn đứng dậy
27. Hạng nào dưới đây không thuộc nội dung tư thế yếu mệt của vọng chẩn
a. Nghiêng đầu nhìn chăm chú
b. Còm lưng xệ vai
c. Xoay lắc không được
d. Ngồi mà không nằm được
e. Dáng đi khom lưng cúi đầu
28. Hạng nào dưới đây không phải là yếu điểm của tư thái
a. Xem động tĩnh
b. Xem mạnh yếu
c. Xem cách ngồi nằm
d. Xem cách duỗi co
e. Xem cách cúi và ngửa đầu
29. Hạng nào dưới đây không phải biểu hiện “đụng vào ắt đau”
a. Chau mày ôm đâu, cúi đầu xuống không muốn ngửa mặt lên
Page 4 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
b. Hai tay để chéo lên ngực, nhắm mắt không nói
c. Hai tay ôm ngực lo sợ bị đụng phải
d. Nằm mà không ngồi, ngồi thì xây xẩm
e. Lấy tay ôm bụng, cúi mình nghiêng trước
30. Hạng nào dưới đây không phải là biểu hiện của trúng phong
a. Té ngã đột ngột há miệng
b. Xòe tay đái dầm
c. Bán thân bất toại
d. Lệch miệng méo mồm
e. Sau khi tỉnh, lại như bình thường
31. Hạng nào dưới đây không phải biểu hiện của bệnh phong
a. Té ngã đột ngột hôn mê
b. Miệng sùi nước bọt
c. Ưỡn xương sống
d. Tay chân co giật
e. Sau khi tỉnh lại như bình thường
32. Hạng nào dưới đây không phải là biểu hiện của Can phong nội động
a. Đơ cổ cứng gáy
b. Tay chân co quắp
c. Tay chân co giật
d. Hai mắt trợn lên
e. Ưỡn xương sống
33. Bệnh chứng nào dưới đây không có biểu hiện tay chân co giật
a. Can phong sinh bên trong
b. Nhiệt cực sinh phong
c. Kinh phong
d. Trúng phong
e. Bệnh phong
34. Nhục luân trong phân loại về ngũ tạng vùng mắt là chỉ
a. Khóe mắt
b. Lòng trắng
c. Lòng đen
d. Mi mắt
e. Con ngươi
35. Thủy luân trong phân loại ngũ tạng vùng mắt là chỉ
a. Khóe mắt
b. Lòng trắng
c. Lòng đen
d. Mi mắt
e. Con ngươi
36. Phong luân trong phân loại ngũ tạng vùng mắt là chỉ
a. Khóe mắt
b. Lòng trắng
c. Lòng đen
d. Mi mắt
e. Con ngươi
Page 5 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
37. Khí luân trong phân loại ngũ tạng vùng mắt là chỉ
a. Khóe mắt
b. Lòng trắng
c. Lòng đen
d. Mi mắt
e. Con ngươi
38. Huyết luân trong phân loại ngũ tạng vùng mắt là chỉ
a. Khóe mắt
b. Lòng trắng
c. Lòng đen
d. Mi mắt
e. Con ngươi
39. Nguyên nhân gây bệnh nhãn đơn là
a. Tâm hỏa đi lên
b. Tỳ vị uẩn nhiệt
c. Can đởm hỏa xí
d. Hư hỏa đi lên
e. Phế kinh uất nhiệt
40. Nguyên nhân gây bệnh đỏ loét bờ mí mắt là
a. Ngoại cảm phong nhiệt
b. Tỳ có thấp nhiệt
c. Tâm hỏa đi lên
d. Âm hư hỏa vượng
e. Can đởm thấp nhiệt
41. Lồi nhãn cầu có thể gặp ở
a. Thổ tả
b. Phế trường
c. Trúng phong
d. Nhãn đơn
e. Phù thũng
42. Cả mắt đỏ sưng là
a. Can kinh phong nhiệt
b. Hư hỏa bốc lên
c. Tỳ vị uẩn nhiệt
d. Đởm kinh uẩn nhiêt
e. Tâm tỳ tích nhiệt
43. Can đởm hỏa xí có thể dẫn đén
a. Hai khóe mắt đỏ đau
b. Tròng mắt nổi đỏ
c. Con ngươi thu nhỏ (hẹp đồng tử)
d. Con ngươi giãn to (giãn đồng tử)
e. Mí mắt sưng lan
44. Con ngươi giãn to thuộc
a. Khí huyết bất túc
b. Can phong sinh bên trong
c. Tân dịch khuy hao
Page 6 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
d. Thận tinh hao kiệt
e. Tỳ vị uẩn nhiệt
45. Con ngươi thu nhỏ có thể găp ở
a. Sọ não bị tổn thương bên ngoài
b. Ngộ độc dược vật
c. Mạn tỳ phong
d. Ngũ phong nội chứng
e. Bệnh trúng phong
46. Hạng nào dưới đây không phải biểu hiện lâm sàng của đới nhãn phản triết (hai mắt
trợn lên không chuyển động)
a. Hai mắt trợn tròng
b. Con ngươi đờ đẫn
c. Hai mắt lòi ra
d. Đơ cổ co giật
e. Ưỡn xương sống
47. Ngủ say mà mắt vẫn lộ con ngươi không nhắm hẳn thuộc
a. Phế kinh uất nhiệt
b. Can đởm hỏa xí
c. Tỳ vị hư nhược
d. Thận âm bất túc
e. Thận dương khuy hư
48. Teo vành tai (nhĩ luân) thuộc về
a. Thận dương khuy hư
b. Thận tinh hao kiệt
c. Khí huyết bất túc
d. Tỳ vị suy nhược
e. Hư hỏa bốc lên
49. Nhĩ luân (vành tai) xanh đen thuộc
a. Thận tinh khuy hao
b. Hư hỏa bốc lên
c. Nhiệt động thượng công
d. Khí huyết khuy hư
e. Âm hàn nội thịnh
50. Sống mũi loét lõm có thể gặp ở
a. Phong hủi
b. Giang mai
c. Tý uyên
d. Hen suyễn
e. Bệnh đỏ mũi
51. Đầu mũi xanh và lạnh thuộc
a. Khí huyết khuy hư
b. Phế tỳ uẩn nhiệt
c. Âm hàn nội thịnh
d. Hàn thủy nội đình
e. Vị khí suy bại
52. Người bệnh đau trong bụng phần nhiều biểu hiện là
Page 7 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
a. Đầu mũi xanh
b. Đầu mũi đỏ
c. Đầu mũi vàng
d. Đầu mũi đen
e. Đầu mũi trắng
53. Ngực dạng thùng phần nhiều do
a. Phế thận âm hư
b. Phế khí nghẽn trệ
c. Tiên thiên bất túc
d. Thận khí bất túc
e. Vị nhiệt nghẽn trệ
54. Ngực phẳng dẹt phần nhiều do
a. Phế thận âm hư
b. Phế khí nghẽn trệ
c. Tiên thiên bất túc
d. Thận khí bất túc
e. Vị nhiệt nghẽn trệ
55. Hạng nào dưới đây không phải hình dạng khác thường của tay chân
a. Teo cơ bắp
b. Tây chân sưng trướng
c. Nổi gân xanh
d. Ngón tay biến dạng
e. Tay chân run run
56. Hạng nào dưới đây không phải động thái khác thường của tay chân
a. Tay chân co giật
b. Tau chân co quắp
c. Tay chân run động
d. Hai chân dị dạng
e. Toát không lý chỉ (người bệnh thần chí hôn mê, hai tay như muốn lấy 1 vật nào
đó, đồng thời ngón cái và ngón trỏ như se chỉ)
57. Hạng nào dưới đây không phải biểu hiện lâm sàng của chứng ban
a. Mẫu lớn từng mảng
b. Nằm phẳng trên da
c. Sờ mà không vướng tay
d. Ấn lên mà màu sắc không lui
e. Màu đỏ thẫm hoặc tím
58. Hạng nào dưới đây không phải biểu hiện lâm sàng của chứng chẩn
a. Màu sắc xanh tím
b. Mẩn nhỏ như hạt dẻ
c. Gồ lên trên da dẻ
d. Sờ cảm thấy vướng tay
e. Ấn lên màu sắc lui hết
59. Hạng nào dưới đây không liên quan đến chứng phong chẩn
a. Màu chẩn đỏ nhạt
b. Bé nhỏ thưa thớt
c. Da dẻ ngứa ngáy
Page 8 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
d. Lúc ra không nhanh chóng
e. Chứng trạng nhẹ
60. Hạng nào dưới đây không liên quan đến chứng bạch bồi
a. Mẫn nước nhỏ màu trắng
b. Sáng trong như hạt dẻ
c. Gồ lên trên da
d. Xát vỡ thì chảy nước
e. Kết vảy sau khi lở loét
61. Hạng nào dưới đây không liên quan đến chứng đinh
a. Vùng mắc bệnh dạng nhỏ như hạt dẻ
b. ĐInh trắng cội rễ sâu mà cứng
c. Tê dại ngứa đau rõ rệt
d. Nổi ở trên mặt tay chân nhiều
e. Thấp nhiệt uất phát ở cơ phu
62. Hạng nòa dưới đây không liên quan đến chứng Thư
a. Sưng lan không cồi
b. Màu da không biến đổi
c. Tê dại cục bộ
d. Da dẻ không nóng sốt
e. Đau dữ dội
63. Chỗ bị đau dạng nhỏ mà tròn, đỏ sưng nóng đau không chịu nổi, ra được mủ thì
lành, chứng trạng nhẹ là
a. Ung
b. Thư
c. Đinh
d. Tiết (nhọt)
e. Trĩ
64. Hạng nào dưới đây không liên quan đến chứng ung là
a. Đỏ sưng to cao
b. Cỗi chằng chịt bám chắc
c. Da dẻ nóng rát
d. Đau dữ dội
e. Mưng mủ khó vỡ
65. Hạng nào dưới đây không liên quan đến đơn độc (viêm quầng)
a. Màu như sơn đỏ
b. Mép bờ rõ ràng
c. Nóng như lửa đốt
d. Đau dữ dội
e. Chạy suốt không định
66. Chỉ tay trẻ con đỏ tươi chủ yếu là
a. Lý nhiệt
b. Kinh phong
c. Đau đớn
d. Biểu chứng
e. Hư chứng
67. Chỉ tay trẻ con tím đỏ thuộc
Page 9 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
a. Lý thực nhiệt chứng
b. Lý thực hàn chứng
c. Lý thực nhiệt chứng
d. Lý hư hàn chứng
e. Huyết ứ chứng
Page 17 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
20. Ói ra máu đỏ tươi hoặc tím sạm có máu cục kèm cso cặn bã thức ăn, phần nhiều
thuộc
a. Vị có tích nhiệt
b. Hàn tà phạm vị
c. Can hỏa phạm vị
d. Vị phủ huyết ứ
e. Vị dương bất túc
21. Khạc ra máu phần nhiều gặp ở
a. Phế âm khuy hư
b. Nhiệt độc uẩn phế
c. Can hỏa phạm phế
d. Can hỏa phạm vị
e. Can đởm uất nhiệt
22. Ỉa ra máu phần nhiều gặp ở
a. Trường phong hạ huyết
b. Sa trực tràng
c. Kiết lỵ
d. Trĩ sang
e. Rách hậu môn
23. Chủ bệnh về chỉ tay trắng nhạt của trẻ con có
a. Tỳ hư
b. Thận hư
c. Dương hư
d. Cam tích
e. Đau đớn
24. Chủ bệnh về chỉ tay màu xanh của trẻ con có
a. Thận hư
b. Can uất
c. Đau đớn
d. Lý nhiệt
e. Kinh phong
1. Lúc tinh khí đầy đủ, dù có bệnh cũng phần nhiều là nhẹ ít ( )
2. Có thần khí (đắc thần) chỉ thấy ở người bình thường ( )
3. Tinh thần thất thường (thất thần) có thể thấy ở người bệnh tà thực ( )
4. “Hồi quang phản chiếu” thường dùng tỉ dụ chi thất thần
5. Lúc ứng dụng lam sàng về sắc chẩn, nên lấy sắc chẩn phân bộ làm chủ
6. Khi lúc tạng phủ có bệnh, sắc mặt có thể lộ ra ngũ sắc tương ứng dị thường
7. Về phán đoán bệnh tình nhẹ nặng và đoán trước bệnh tình, khí và sắc so với
nhau mà nói, sắc là quan trọng hơn
8. Nhan sắc vùng mặt chỉ có thể phản ánh tính chất khác nhau của bệnh tật
9. Sắc mặt bình thường của người da vàng là vàng vàng đỏ ẩn ẩn, tươi nhuận kín
ngầm
Page 18 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
10. Sắc mặt người bình thường có thể vì thể chất bẩm sinh, thời tiết, khí hậu khác
nhau mà có sự khác biệt
11. Sắc mặt tùy theo sự biến hóa của tinh thần, vận động mạnh mà xảy ra biến
hóa, đó không thuộc sắc bệnh
12. Sắc mặt màu xanh bình thường như lụa trắng bọc tím
13. Sắc mặt màu vàng bình thường như lụa trắng bọc cam
14. Nói chung mới bệnh,bệnh nhẹ chứng dương thì sắc mặt mới lộ rõ và có ánh
sáng
15. Bệnh lâu dài, bệnh nặng sắc mặt trắng bệch, lúc thì ửng đỏ như trang điểm,
đổi thay không định, thuộc bệnh tình thuyên giảm ( )
16. Học thuyết “ Ngũ luân” sớm nhất bắt nguồn từ “ Linh khu – Đại hoặc”
17. Đặc điểm của bạch hầu là ở vùng họng có màng giả màu xám trẳng, phủi đi
dễ nhưng sinh trở lại rất nhanh
18. Trạng thái yên tĩnh xuất hiện nhịp đập của mạch ở cổ rõ rệt, có thể thấy ở
người bệnh Can dương thượng can và huyết khí hư nặng
19. Chứng tích cam là hiện tượng tinh khí tạng phủ khuy tổn, thấy ở người bệnh
mãn tính nặng
20. Hạt tất phong phần nhiều do hàn thấp ở lại lâu dài, khí huyết khuy tổn gây ra
21. Ngón tay dạng chày phần nhiều do hàn thấp nội xâm, ứ huyết trở lạc mà
thành
22. Khớp xương mắt cá (chân lật vào trong) dạng cố định, gọi là túc ngoại phiên
(chân lật ra ngoài)
23. KHớp xương mắt cá lật ra ngoài dạng cố định gọi là túc nội phiên (chân lật
vào trong)
24. Lúc đứng thẳng hai mắt cá áp sát vào nhau mà đầu gối lại tách ra, gọi là tất
ngoại phiên
25. Lúc đứng thẳng hai đầu gối áp sát vào nhau mà hai mắt cá lại tách ra gọi là tất
nội phiên
26. Tay chân rung động phần nhiều do tỳ vị khí hư, gân mạch mất điều dưỡng
gây ra
27. Sán khí phần nhiều do Can khí uất kết, đứng lâu mệt nhọc, hoặc Can kinh
thấp nhiệt hạ trú gây ra
28. Vật bài tiết gồm đại tiện, tiểu tiện, kinh nguyệt, đờm dịch
29. Xem chỉ tay trẻ con và xem mạch thốn khẩu ý nghĩa tương đồng, có thể chẩn
sát sự biến hóa của bệnh trong cơ thể
30. Chỉ tay trẻ con mà nharjtkhoong nhuận phần nhiều là chính khí bất túc
31. Chỉ tay trẻ con màu sẫm ứ phần nhiều thuộc hư chứng
1. Thần là khái niệm cao độ về trạng thái ý thức tinh thần cơ thể con người
2. Người bệnh dạng gầy sắc kém, nhưng thần chí tỉnh táo thuộc thiếu thần
3. Trời rét thì mạch lạc thu rút, huyết hành giảm thiếu mà trì trệ, sắc mặt có thể
hơi đen
4. Nói chung, bệnh lâu dài, bệnh nặng, chứng dương sắc mặt bộc lộ nhưng còn
có sáng bóng
Page 19 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
5. Người bệnh cổ trướng có mặt vàng đen sạm khô là khí chí
6. Người dạng dương tạng tư thế thân thể khom về trước nhiều, thường ngày
thích nóng ghét mát
7. Người dạng âm tư thế thân thể ngưỡng về sau nhiều thường ngày thích mát
ghét nóng
8. Lúc nằm mặt thường hướng vào trong, mình nặng không thể quay nghiêng,
phần nhiều thuộc chứng dương, chứng thực
9. Vùng đầu cúi xuống không đủ sức ngẩng lên, hai mắt trũng, đờ đẫn không
sáng là hiện tượng tông khí Tâm Phế sắp suy yếu
10. Gân xanh ở cẳng chân nổi lộ dạng như con giun đất phần nhiều vì phong
thấp uất lâu ngày hóa nhiệt, lạc mạch huyết ứ gây ra
11. Da dẻ khô, tấu lý tơi giản, thuộc tỳ khí khuy hư, vinh vệ bất túc
12. Phàm là màu đỏ, chấm lớn thành từng mảng, hoặc như cánh hoa, nhô ra ngoài
da, sờ vào vướng tay, ấn vào màu sắc không lui là chẩn
13. Ban nhiều chấm lớn thành từng mảng, màu sắc đỏ đậm hoặc tím xanh, nhô ra
ngoài da, sờ vào vướng tay, ấn vào màu sắc không lui
14. Bạch âm là vì tà ngoại cảm ôn nhiệt, uất ở cơ biểu, mồ hôi ra không thấy phát
ra triệt, thuộc bệnh ôn nhiệt
15. Da nổi đỏ, sắc như sơn đỏ, giới hạn không rõ rệt, nóng như lửa đốt, là đơn
độc
16. Chảy nước dãi trong khi ngủ , phần nhiều trong Vị có nhiệt, hoặc thấp trở
trung tiêu
17. Viễn huyết có thể do nội thương lao nhọc. Tỳ Thận bất cố dẫn đến
18. Chỉ tay trẻ con màu xanh, là huyết lạc uất bế, thuộc bệnh nguy cấp
19. Chỉ tay trẻ con đạt đén mệnh quan là tà khí vào kinh, bệnh tình nghiêm trọng
1. Lúc vọng nếu không có ánh sáng thiên nhiên thì nên tiến hành dưới
__________ nếu cần thiết ban ngày tái _______________tránh xa ánh
sáng________________ đồng thời chú ý đến_______________________
thích hợp trong phòng chẩn mạch.
2. Nội dung của vọng chẩn bao gồm vọng chẩn toàn thân, năm bộ
phận……………., ……………,…………….,……………….,………………
3. Thần là lấy tinh của……………..và……………………..sự hóa sinh của nó
làm cơ sở vật chất đồng thời biểu hiện ra thông qua hoạt động, công năng
của ………………………….., và quan hệ rất mật thiết với…………………..
4. Vọng thần là phương pháp thông qua sự quan sát biểu hiện về………………..
của cơ thể cong người để phán đoán bệnh tình
5. Lúc vọng thần ngoại trừ trọng điểm quan sát hai mặt, thần khí, khí sắc và dán
vẻ ra còn phải kết hợp …………,…………,…………,……………, những
biểu hiện về thần ở các mặt khác. để tiến hành phán đoán tổng hợp
6. Lúc vọng thần cần phải quan sát trọng điểm bốn phương
diện………….,………..,……………… và ……………..,
Page 20 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
7. Thần sắc là chỉ………………………và……………………………….của con
người
8. Công năng của tâm thần bình thường thì thần chí………….., tư duy………….
9. Thần sắc là biểu hiện bên ngoài của ………………..và……………………
tạng phủ
10. Khí sắc là chỉ ……………..của con người và màu sắc……………………
11. Màu sắc…………………..hoặc……………..của tổ chức bên ngoài cơ thẻ và
da dẻ là biểu hiện quan trọng về tinh khí thịnh suy của tạng phủ
12. Dáng vẻ là chỉ………………….của con người, là tiêu biểu chủ yếu về mạnh
yếu của …………………………
13. Căn cứ thịnh suy của tinh thần và nặng nhẹ của bệnh tình, biểu hiện của tinh
thần có thể phân chia làm…….........,………….,…………..,…………….
14. Lo nghĩ sợ hãi phần nhiều do ……………………….gây ra
15. Biểu hiện hô hấp của thất thần là……………….hoặc……………
16. Rối loạn thần hcis ( loạn thần) phần nhiều gặp ở bệnh ………………….
17. Vọng sắc bao gồm quan sát ………………….toàn
thân…………..,…………, ……………..và biến hóa màu sắc về……………
của người bệnh
18. Nhan sắc vùng mặt thuộc……………….,thuộc…………….., ánh sáng vùng
mặt thuộc………………,thuộc………………..
19. Màu sắc da dẻ vùng mặt có thể phản ánh ………………….khác nhau của
bệnh tật và bệnh tật của ……………………khác nhau
20. Sắc mặt có thể chia thành hai, đại loại là sắc…………..và sắc……………
21. Màu sắc bình thường có thẻ chia là màu sắc…………….và màu sắc…………
Màu sắc của bệnh có thể chia làm màu sắc…………….và màu sắc………….
22. Màu sắc…………………..của con người, màu sắc …………..suốt đời căn
bản không thay đổi gọi là chủ sắc
23. Người xưa cho rằng………………..là sắc mặt người dạng kim, ………… sắc
mặt người dạng mộc
24. Sắc mặt biến hóa bình thường tùy theo ………….,…………gọi là khách sắc
25. Sắc mặt đỏ bình thường là như lấy……………bọc…………………
26. Sắc mặt đen bình thường là như lấy………………..bọc…………………..
27. Bệnh thận mặt đen …………….,……………..không tươi tắn là mày sắc chân
tạng lộ ra ngoài
28. Sắc mặt bộc lộ là biểu hiện bên ngoài của…………… hoặc biểu hiện lộ ra
ngoài của ……………..
29. Sắc mặt khô héo sạm tối là ………………..đã suy, biểu hiện không thể
thượng vinh của……………
30. Vùng mặt màu trắng, chủ bệnh thường thấy
có______,________,_________,_________
31. Vùng mặt màu vàng, chủ bệnh thường thấy có _________,_________.
32. Vùng mặt màu đỏ, chủ bệnh thường thấy có_________,cũng có thể thấy ở
chứng___________
33. Chủ bệnh thường thấy của vùng mặt màu xanh có__________,__________,
____________,____________, và kinh phong
Page 21 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
34. Chủ bệnh thường thấy của vùng mặt màu đen có ___________,__________,
____________,___________.
35. Sắc mặt màu vàng sậm tối như khói xông thuộc____________, là _________
gây ra
36. SẮc mặt màu vàng mà tươi sáng như vỏ quả Quất thuộc____________là ___
___________gây ra
37. Biểu hiện của thể chất khỏe mạnh là _________,___________,___________.
38. Biểu hiện của thể chất suy yếu là___________,_____________,___________.
39. Tín môn (thóp thở) chậm kín gọi là____________, phần nhiều gặp ở trẻ con
mắc bệnh______________
40. Xem tóc chủ yếu có thể chẩn sát mạnh yếu của___________ và thịnh suy
của_________________
41. “Mặt sư tử” tức là vùng mặt xuất hiện_________gò cục________, có thể thấy
ở người bệnh _________________
42. Xem tròng trắng phát vàng của bệnh hoàng đản, ắt phải giám biệt với tụ chất
béo kết màng ở nhãn cầu của người trung lão niên. Trường hợp sau là khối
ban màu vàng nhạt_________, rõ rệt nhất là ở phần__________, còn màu
vàng của chứng hoàng đản thì đều đặn không___________, rõ rệt ở chung
quanh___________càng gần tròng đen càng nhợt
43. Lồi nhãn cầu kèm mặt trước cổ hơi sưng, người nóng tính dễ giận, là
bệnh________________, vì Can uất hóa hỏa,___________gây ra
44. Mặt lưng tai trẻ con có ___________, gốc tai__________phần nhiều là triệu
chứng báo trước ra ma chẩn
45. Vành tai nhỏ mỏng, là__________khuy tổn, ___________bất túc
46. Màu sắc mũi của người bình thường là____________mờ mờ, sáng nhuận
ngầm kín, là biểu hiện đầy đủ của____________
47. Đầu mũi sạm tối___________, là____________đã yếu, thuộc bệnh nặng
48. Chứng mũi chảy nước mũi trong, phần nhiều là thuộc ngoại cảm__________,
chứng mũi chảy nước mũi đục phần nhiều thuộc ngoại cảm______________,
chứng mũi chảy nước mủ mũi, khí_______________phần nhiều là tỉ uyên,
khoang mũi ra máu gọi là__________________.
49. Miệng luôn há ngậm, không thể khống chế, gọi là____________, là hiện
tượng suy nhược của________________. Nếu mép giật động không ngừng,
thì là hiện tượng______________hoặc_________________.
50. Run rẩy cắn hàm, run môi, gọi là_______________, phần nhiều là_________
hoặc tà chính tranh nhau mãnh liệt dẫn đến, có thể gặp ở thương hàn muốn
lên cơn_________________hoặc lên cơn____________.
51. Khoang miệng, trên lưỡi trẻ con đầy ban trắng như vẩy tuyết, gọi
là________________, phần nhiều vì khí của ________________bốc lên ở
miệng gây ra; nếu gặp ở người lớn thì phần nhiều thuộc thời kỳ cuối
của_______________. Sùi bọt mép, gặp ở trẻ con phần nhiều thuộc Tỳ hư
thấp thịnh, gặp ở người lớn phần nhiều trúng phong__________________.
52. Xem những vật bài tiết ra bao gồm xem_____________,xem_____________,
và xem______________.
53. Khi tạng phủ có bệnh, vật bài tiết biến đổi khác thường cũng có thể tương
ứng phát sinh về__________,___________,____________,_____________.
Page 22 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
54. Chứng miệng chảy nước dãi trong lượng nhiều, phần nhiều do Tỳ Vị_______,
vì____________, khí bất hóa tân gây ra.
55. Trệ di (nước dãi dầm dề ở hai gò má) phần nhiều do Tỳ hư không thể_______
dẫn đến, cũng có thể thấy ở__________________.
56. Ói ra nước đắng vàng xanh, phần nhiều thuộc Can Đởm______________
hoặc______________.
57. Hàn mửa phần nhiều vì _______________ hoặc_____________ khiến Vị mất
chức năng hòa giáng gây ra.
58. Đại tiện lỏng trong, tiêu sống phẫn, hoặc như phân vịt, phần nhiều
do_______________,tiêu chảy hoặc_____________tiêu chảy
59. Chứng kiết lỵ ra máu mủ, trong phân máy nhiều mủ ít, thiên về___________,
bệnh ở___________phần; chứng mủ nhiều máu ít thiên về_______________,
bệnh ở________________phần.
60. Đại tiện lỏng trong như nước, phần nhiều thuộc tiêu chảy_______________,
do ngoại cảm hàn thấp hoặc__________________gây ra.
61. Đại tiện như nhớt đông đặc, kèm theo mủ máu, phần nhiều thuộc__________,
vì ________________uẩn kết đại trường gây ra.
62. Trong nước tiểu ghé máu phần nhiều thấy ở người bệnh__________,_______.
63. Tiểu tiện đục như nước vo gạo hoặc hoạt nhầy như cao, phần nhiều gặp ở
người bệnh__________,__________. Phần nhiều vì Tỳ Thận khuy hư, không
phân rõ______________, hoặc thấp nhiệu hạ trú,_____________bất lợi dẫn
đến.
64. Xem chỉ tay trẻ con khởi đầu thấy ở “______________”, là từ chẩn Ngư tế
lạc mạch pháp của “________________” phát triển mà ra
65. Thấu quan xạ giáp là chỉ________________ thẳng đến_______________.
66. Chỉ tay trẻ con biến nhỏ, đường chỉ nhánh không rõ, phần nhiều thuộc chứng
________________, chứng_____________. Là vì khí huyết______________
mạch lạc_____________gây ra.
67. Yếu điểm xem chỉ tay bệnh lý trẻ con là__________ phân biểu lý,_________
biện tính chất bệnh,___________định hư thật,____________lường nặng nhẹ.
LOẠI X
1. ABCDE 4. ABCD 7. ABE 10. ABCD
2. ABE 5. BCE 8. ABCE 11. ABE
3. ABCD 6. CD 9. ABCDE 12. ACE
Page 26 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
13. ACD 16. ABCD 19. ABCD 22. ACDE
14. ABCD 17. ABCDE 20. ACD 23. AD
15. BCDE 18. ABCDE 21. AC 24. CE
Page 27 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
8. Rõ ràng, có thứ tự
9. Trạng thái tình cảm, thịnh suy về tinh khí
10. Da dẻ toàn thân (với vùng mặt làm chủ); tổ chức bề ngoài cơ thể
11. Tươi nhuận; khô héo
12. Hình thể trạng thái động tác; công năng cơ thể
13. Đắc thần; thiếu thần; thất thần; giả thần
14. Tâm đởm khí hư; tâm thần thất dưỡng
15. Thở ngắn hơi; thở vội
16. Bệnh điên, bệnh cuồng, bệnh phong, tạng táo
17. Da dẻ; niêm mạc bề ngoài cơ thể; vật phân tiết; vật bài tiết
18. Huyết; âm; khí; dương
19. Tính chất; tạng phủ
20. Thường; bệnh
21. Chủ; phụ(khách); thiện (bình); ác(dữ)
22. Mặt; da
23. Hơi trắng; hơi xanh
24. Thời tiết; khí hậu
25. Lục trắng; đỏ son
26. Lục trắng; tím
27. Bộc lộ; khô héo
28. Màu sắc bệnh; màu sắc chân tạng
29. Tinh khí tạng phủ; Vị khí
30. Chứng hàn; chứng hư; thoát huyết; đoạt khí
31. Tỳ hư; chứng thấp
32. Chứng nhiệt; đới dương
33. Chứng hàn; đau đớn; khí trệ; huyết ứ
34. Thận hư; chứng hàn; thủy ẩm; huyết ứ
35. Âm hoàng; hàn thấp trở ác
36. Dương hoàng; Thấp nhiệt uẩn chưng
37. BỘ xương thô to; Khoang ngực rộng dầy; cơ bắp sung thực,da dẻ tươi nhuận
38. Bộ xương bé nhỏ; khoang ngực hẹp; cơ bắp gầy đét; da dẻ khô héo
39. Giải lô; khòm lưng (câu lũ)
40. Thận khí; tinh huyết
41. Lồi lõm không phẳng; phong hủi
42. Hơi gồ lên; nứt mí mắt; gồ lên; nhãn cầu
43. Anh; đờm khí uẩn
44. Gân đỏ, mát
45. Tiên thiên ; thận khí
46. Đỏ vàng; vị khí
47. Khô héo; vị khí
48. Phong hàn; phong nhiệt, tanh hôi, chảy máu cam
49. Khẩu động, Vị khí; nhiệt cực sinh phong; Tỳ hư sinh phong
50. Khẩu chấn; dương suy hàn thịnh; Chiến hãn (phát run sau đó toàn thân ra mồ
hôi), sốt rét
51. Nga khẩu sang (tưa miệng); thấp nhiệt uế trọc; bệnh nặng; mồm lệch miệng
méo không trở lại bình thường
Page 28 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
52. Đờm dãi; vật ói mửa; đại tiện, tiểu tiện
53. hình thể, màu sắc; chất lượng
54. Hư, hàn; Tỳ Vị dương hư
55. Nhiếp tân dịch; Vị nhiệt trùng tích
56. Uất nhiệt, thấp nhiệt
57. Vị dương bất túc; hàn tà phạm vị
58. Tỳ hư; thận hư;
59. Nhiệt; huyết; thấp, khí
60. Hàn thấp; ăn uống sống lạnh
61. Kiết lỵ, thấp nhiệt
62. Tiểu ra máu; huyết lâm
63. Tiểu đục; cao lâm; trong đục; khí hóa
64. “Thủy kinh đồ quyết”; “ linh khu- kinh mạch”
65. Chỉ tay; đầu ngón tay
66. Hư; hàn; bất túc; không sung thực
67. Phù trầm; màu chỉ tay; nhạt trệ; tam quan
Page 34 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
mà tình trạng, chỉnh thể vẫn không thuyên giảm, hai trường hợp không thống
nhất mà lại thời gian ngắn ngủi, bệnh tình chuyển biến xấu rất nhanh (1đ).
11. Sự khác nhau trên biểu hiện của hai mắt : Đắc thần hai mắt có thần sắc (1đ),
thiếu thần hai mắt thiếu thần sắc (1đ), thất thần hao mắt tối sạm (1đ), giả thần
thì ánh mắt đột nhiê trở nên sáng, ngoài lộ mờ nhạt (phù quan) (1đ).
Sự khác nhau trên biểu hiện hô hấp: Đắc thần hô hấp bình ổn (1đ), thiếu thần
hô hấp hụt hơi (1đ), thất thần thì khí vi hoặc thở vội (1đ).
12. Tại vì thần là chủ của hình, hình là nhà của thần, cả hai có quan hề mật thiết
với nhau (1đ). Dưới tình trạng chung thần và hình khớp với nhau (1đ), nếu cơ
thể khỏe mạnh thì thần vượng, cơ thể yếu thì thần suy (1đ). Nhưng cũng có thể
không nhất trí (1đ), như bệnh lâu dài hình thể yếu sắc tàn thì tuy rằng thần chí
tỉnh táo, cũng thuộc thất thần (1đ), bệnh mới hôn mê phiền táo thì hình thể tuy
đẫy đà cũng chẳng phải điềm lành (1đ).
13. Vì Tâm chủ huyết mạch, tinh hoa của nó ở mặt (1đ), Thủ túc tam dương kinh
đều đi lên đầu mặt, đặc biệt là Túc dương minh vị kinh, khí nhiều huyết nhiều
phân bố ở mặt (2đ), cho nên huyết mạch dồi dào ở vùng mặt, là sự dinh dưỡng
của khí huyết tạng phủ (1đ). Phàm là hư thực của tạng phủ, thịnh suy của khí
huyết, đều có thể thông qua sự biến hóa về màu sắc vùng mặt mà phản ánh ở
bên ngoài (1đ). Thêm vào đó là da dẻ vùng mặt mỏng non mà lộ ra bên ngoài,
biến hóa về màu sắc của nó dễ quan sát (1đ)
14. Màu sắc vùng mặt là biểu hiện bên ngoài của tinh khí tạng phủ (1đ), có thể
phản ánh sự thịnh suy của tinh khí tạng phủ (1đ). Phàm là người sắc mặt tươi
nhuận (1đ) là tinh khí tạng phủ chưa yếu (1đ), thuộc vô bệnh hoặc bệnh nhẹ
(1đ); phàm là người sắc mặt khô héo tối sạm (1đ), là tinh khí tạng phủ đã yếu
(1đ), thuộc bệnh nặng (1đ)
15. Con người lấy ngũ tạng làm trung tâm, lấy bì mao, bắp thịt, huyết mạch, cơ
gân, bộ xương (còn gọi là ngũ thể), cấu thành thân thể (1đ). NGũ thể dựa vào
sự sung dưỡng của tinh khí (1đ), sự thịnh suy về tinh khí và mạnh yếu về công
năng ngũ tạng lại thông qua ngũ thể phản ánh ở bên ngoài (1đ), mạnh yếu của
hình thể vào công năng nội tạng thống nhất với nhau, bên trong thịnh thì bên
ngoài mạnh, bên trong yếu thì bên ngoài nhược (1đ). Cho nên xem mạnh yếu
béo gầy của hình thể, có thể hiểu rõ hư thực của tạng phủ (1đ), thịnh suy của
khí huyết (1đ) và bệnh biến có liên quan (1đ).
16. Xem tư thái bao gồm xem động tĩnh tư thái và động tác dị thường của chi thể
(1đ). Động tĩnh tư thái và âm dương thịnh suy của cơ thể và hư thực hàn nhiệt
của tính chất bệnh có quan hệ mật thiết với nhau (1đ). Người mắc bệnh chứng
dương, nhiệt, thực, phần nhiều biểu hiện là nóng nảy không yên (1đ); ngoiwf
mắc bệnh chứng âm, hàn, hư phần nhiều biểu hiện là thích yên tĩnh lười vận
động (1đ). Sở dĩ xem tư thái khác nhau của người bệnh, có thể phán đoán âm
dương hàn nhiệt hư thực bệnh tình (1đ). Hoạt động của chi thể chi phối bởi
tâm thần, liên quan mật thiết nhau với tình trạng của kinh mạch và gân cốt bắp
thịt (1đ). Biểu hiện về động tác dị thường của chi thể người bệnh cũng có liên
qua với bệnh tật nhất định nào đó (1đ). Cho nên, xem động tác dị thường của
chi thể, có thể giúp cho chẩn đoán bệnh tật nào đó (1đ).
17. Học thuyết “Ngũ luân” là người xưa đem những bộ vị khác nhau của mắt
phân chia thuộc về ngũ tạng (1đ). Con ngươi thuộc Thận, gọi là “Thủy luân”
Page 35 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
(1đ); tròng đen thuộc Can, gọi là phong luân (1đ); huyết lạc hai khóe mắt
thuộc Tâm, gọi là “Huyết luân” (1đ); mí mắt thuộc Tỳ, gọi là “nhục luân” (1đ).
Đồng thời cho răng quan sát sự biến hóa hình dạng màu sắc về bộ vị khác nhau
của mắt, có thể quan sát bệnh biến tạng phủ tương ứng, đó tức là học thuyết
“Ngũ luân” (1đ).
18. “Khẩu hình lục thái” bao gồm há miệng, ngậm miệng, túm miệng, miệng dị
dạng, rung miệng, miện lay động (1đ). Miệng há ra tức miệng mở không ngậm
lại được (1đ); ngậm miện tức ngậm chặt miệng không thể há ra được (1đ), hai
hàm răng cứng chặt (1đ), túm miệng tức môi trên môi dưới túm chặt lại với
nhau (1đ), miện dị dạng tức góc miệng lệch một bên (1đ); rung miệng tức lập
cập hai hàng xai, môi miện rung lên (1đ); miệng lay động tức miệng há ra rồi
lại ngậm vào nhiều lần, không tự chủ được (1đ).
19. “ Khẩu hình lục thái” bao gồm há miệng, ngậm miệng, túm miệng, miệng dị
dạng, rung miệng, miệng lay động (1đ). Há miệng phần nhiều thuộc chúng hư
(1d), ngậm miệng phần nhiều do Can phong nội động, gân mạch co quắp dẫn
đến, có thể gặp nhiều ở bệnh kinh (co giật), kinh phong, phá thương phong
(1đ); túm miệng là do giao tranh giữa tà chính gây ram có thể gặp ở chứng tề
phong của trẻ sơ sinh, người bệnh phá thương phong (1đ); miệng dị dạng phần
nhiều do phong đàm cản trở lạc gây ra, có thể gặp ở người bệnh trúng phong
(1đ), run miệng phần nhiều do dương suy hàn thịnh hoặc tà chính tranh nhau
dữ dội gây ra, có thể gặp ở chứng phát run và ra mồ hồi toàn thân muốn lên
cơn của bệnh thương hàn hoặc lên cơn sốt rét (1đ), miệng lay động là hiện
tượng vị khí ruy nhược (1đ).
20. Vùng bụng sình to tức lúc nằm ngửa vùng bụng trước cao rõ ràng hơn xương
ngực cho đến đường liền trung điển xương cung chậy, thường gặp bệnh cổ
trướng, bệnh phù thũng bệnh tích tụ (1.5d). Nếu chỉ có cổ trướng ở bụng, tay,
chân gầy oomss, phần nhiều thuộc bệnh cổ trước do Can khí uất trệ, thấp trở
huyết ứ gây ra (1.5d); nếu vùng bụng sình to, toàn thân đều thũng, phần nhiều
thuộc bệnh phù thũng, do công năng tam tạng Phế, Tỳ, Thận mất cân bằng,
thủy thấp tràn đầy cơ phu gây ra (1.5đ), nếu bụng sình to cục bộ, thì phần
nhiều gặp ở người bệnh tích tụ, cần kết hợp ấn chẩn để tiến hành biện chứng
(1.5d)
21. Lưng lấy cột sống làm cốt cán, là phủ của trong ngực (1d), thắt lưng là mấu
chốt vận động của thân thể, là phủ của thận (1đ). Đốc mạch xuyên qua cột
sống đi ở chính giữa, Túc thái âm Bàng quang kinh phân chia đi kèm, ở hai
bên hông eo lưng, trên của nó có ngũ tạng lục phủ du huyệt, Đới mạch đi
ngang vòng quanh eo bụng, tổng trói buộc các kinh âm dương, đều có quan hệ
mật thiết với lưng eo (3đ). Nên xem biểu hiện dị thường của vùng lưng eo, cso
thể chẩn sát sự liên quan về bệnh biến của kinh lạc tạng phủ (1đ)
22. Da dẻ là biểu hiện của toàn thân, nội hợp ở Phế, vệ khí tuần hành ở giữa, có
tác dụng bảo vệ cơ thể (2đ). Khí huyết tạng phủ cũng thông qua kinh lạc mà
bên ngoài hiện ra ở da dẻ (1đ). Phàm là bị cảm ngoại tà hoặc nội tạng có bệnh
đều có thể dẫn đến sự thay đổi dị thường xảy ra ở da dẻ mà phản ánh ở bên
ngoài (2đ). Cho nên, xem sự biến hóa dị thường về hình thái màu sắc da dẻ và
chứng bệnh ngoài da (1đ), có thể chẩn sát hư thực của tạng phủ, thịnh suy của
Page 36 of 37
Trắc nghiệm khả nặng đông y – Vọng chẩn
khí huyết, bệnh biến của bên trong cơ thể (1đ), để phán đoán về tính chất của
bệnh tà, nặng nhẹ của bệnh tình và dự đoán về sau (1đ)
Page 37 of 37