You are on page 1of 83

ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG


I - MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN:
- Công trình là trạm khí tượng hải văn

- Mục tiêu của đồ án là tính toán thiết kế khối chân đế công trình biển trọng lực
bằng bê tông kiểu DKI trong giai đoạn khai thác

II – SỐ LIỆU BAN ĐẦU:


Bảng 1: Số liệu thuỷ triều, nước dâng tại vị trí XD CT:
Các thông số Đề 16
Hệ số điều chỉnh chiều cao sóng 1
Biên độ chiều lớn nhất d1 (m) 1.1
Nước dâng tương ứng với bão thiết kế d2 (m) 0.9

Bảng 2: Độ sâu nước tại vị trí xây dựng công trình:

Đề số 16
Độ sâu hải đồ do (m) 60

Bảng 3: Số liệu địa chất công trình:

Các thông số Tên lớp đất


Lớp đất 1 Lớp đất 2 Lớp đất 3
Sét pha, Sét màu Sét pha,
trang thái xám vàng, trạng thái
1 Mô tả lớp đất
cứng trạng thái dẻo cứng
cứng
2 Độ sâu đáy lớp đất ( tính từ đáy biển trở xuống) H1 H2 H3
3 Độ ẩm W % 28.1 29.1 32.2
4 Khối lượng thể tích tự nhiên γ w , g/cm 3
1.93 1.91 1.91
5 Khối lượng thể tích khô γ c , g/cm3 1.51 1.48 1.44
6 Khối lượng riêng γ s , g/cm3 2.71 2.70 2.71

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 1
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

7 Độ lỗ rỗng n % 44.3 45.2 46.9


8 Hệ số rỗng tự nhiên e0 0.795 0.824 0.882
9 Độ bão hoà G % 95.8 95.4 98.9
10 Giới hạn chảy WL % 46.8 46.9 42.8
11 Giới hạn dẻo Wp % 30.8 29.2 28.4
12 Chỉ số dẻo Ip % 16.0 17.7 14.4
13 Độ sệt Is -0.17 -0.01 0.26
2
14 Lực dính kết C, kG/ cm 0.36 0.47 0.42
15 Góc ma sát ϕ 15002’ 13045’ 14035’
16 Hệ số nén lún a1-2, cm2/kG 0.022 0.024 0.023
17 Môdul tổng biến dạng Eo, kG/cm2 202.4 175.6 152.2

Bảng 4: Số liệu độ sâu đáy lớp đất:

Đề số 16
h1(m) 5
h2(m) 20
h3(m) vô hạn

Bảng 5: Số liệu hà bám:

Phạm vi hà bám tính từ mực nước thấp nhất trở xuống Chiều dầy hà bám (mm)
Từ mức nước thấp nhất (0m) đến -4m 80
Từ -4 m đến -8 m 87
Từ -8 m đến -10 m 100
Từ -10 m đến đáy biển 70

Bảng 6: Số liệu vận tốc gió:

Chu kì
N NE E SE S SW W NW
lặp
Vận tốc gió trung bình đo trong 3 giây

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 2
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

100 năm 44.7 57.4 4.9 24.2 5.6 41.6 39.8 39

Bảng 7: Số liệu sóng thiết kế:

Chu kì lặp Hướng N NE E SE S SW W NW


100 năm H, m 10.8 16.4 9.9 6.2 8.6 13.1 9.3 7.4
T, s 10.3 14.3 11.6 10.8 12.4 12.5 12 12.3

8: Vận tốc dòng chảy mặt lớn nhất tương ứng với
hướng sóng tính toán (chu kì lặp 100 năm):

Hướng sóng
Các thông số
N NE E SE S SW W NW
Vận tốc(cm/s) 93 137 100 173 224 181 178 121
Hướng (độ) 240 242 277 41 68 79 78 134

Bảng 9: Vận tốc dòng chảy đáy lớn nhất tương ứng với
hướng sóng tính toán (chu kì lặp 100 năm):

Hướng sóng
Các thông số
N NE E SE S SW W NW
Vận tốc(cm/s) 68 119 90 109 182 137 119 97
Hướng (độ) 2 300 60 295 329 53 329 197

III - ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH:


1. Mô tả kiến trúc công trình:
Kiến trúc công trình gồm 3 phần chính: Thượng tầng, Trụ đỡ, Đế móng.

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 3
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

+ Thượng tầng: bao gồm các Block Modul.Đối với các công trình dùng làm khí tượng
hải văn, phục vụ mục đích nghiên cứu biển hoặc làm các dịch vụ ngoài khơi, phần thượng
tầng được cấu tạo giống như một công trình dân dụng, thoả mãn các nhu cầu của một trạm
khí tượng hải văn ngoài biển.Cụ thể :
- Khối nhà ở:
Gồm nhà ở cho 12 người, chứa các thiết bị đo khí tượng hải văn.
Dạng nhà hình bát giác, trên mái là vườn khí tượng có đặt các dụng cụ đo, hoạt tải người sử
dụng = 2 (T/m2).
Trọng lượng khối nhà ở gồm: khối nhà ở = 70 (T), dự trữ lương thực, thực phẩm = 8 (T),
nước ngọt 50 (T).
- Hệ thống dầm sàn chịu lực:
Kích thước mặt bằng của hệ thống dầm sàn chịu lực là: 12 x 12 (m).
Trọng lượng hệ thống dầm thép chịu lực ở sàn chịu lực = 38 (T).
- Hệ thống sàn công tác:
Hệ thống kết cấu thép dùng đỡ nhà vệ sinh, kho chứa, giá và xuồng cứu sinh, bể chứa dầu,
thang di động. Kích thước mặt bằng của hệ thống dầm sàn công tác là: 12 x 12 (m).
Trọng lượng hệ thống sàn công tác bao gồm: nhà vệ sinh = 0.75 (T), kho chứa = 1.45 (T),
bể chứa dầu = 2.5 (T), trọng lượng bản thân của sàn công tác = 11 (T).
Cần chú ý rằng: Phần thượng tầng được kể từ mép dưới của hệ thống kết cấu đỡ sàn công
tác trở lên. Phần này coi như đã được chế tạo định hình sẵn; sẽ được ghép nối với KCĐ để
tạo thành công trình hoàn chỉnh. Đối với phần thượng tầng này, không cho phép chịu tác
động của sóng nước ( kể cả bọt sóng vỡ ). Bên dưới của phần thượng tầng là hệ thống
KCĐ.
+ Trụ đỡ: có nhiệm vụ đỡ khối thượng tầng thông qua kết cấu sàn chịu lực và truyền
toàn bộ tải trọng ( tĩnh tải, hoạt tải ) từ thượng tầng và kết cấu đỡ thượng tầng xuống chân
đế. Từ quy mô của khối thượng tầng mà kết cấu trụ đỡ có thể được cấu tạo từ một hoặc
nhiều trụ.Trụ đỡ bê tông cốt thép thường có tiết diện dạng hình vành khuyên.
+ Đế móng: có nhiệm vụ nhận tải trọng từ trụ đỡ truyền xuống nền đất. Phân bố tải
trọng lên nền đất giúp công trình đứng ổn định.Còn là nơi chứa các vật liệu ( nước dằn,
Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 4
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

chứa dầu..). Mặt khác đế móng còn đóng một vai trò quan trọng trong thi công đó là trong
giai đoạn đầu phảI tự nổi để tạo mặt bằng thi công cho các giai đoạn tiếp theo.
– Đế móng là khối BTCT hoặc BTCTUST rỗng với mặt bằng tròn hay vuông
– Hệ thống chân khay chạy vòng quanh đế móng
– Phía trong đế móng có các hệ thóng dầm sườn BTCT cùng với bản đáy, bản nắp,
bản thành chia thành các khoang rỗng

2. Trọng lượng phần thượng tầng và các trang thiết bị


+ Khối nhà ở = 70 (T), hoạt tải = 2 (T), dự trữ lương thực thực phẩm = 8 (T), nước ngọt
= 50 (T),
+ Hệ thống dầm thép chịu lực ở sàn chịu lực = 38 (T)
+ Sàn công tác: nhà vệ sinh = 0.75 (T), kho = 1.45 (T),bể chứa dầu = 2.5 (T), trọng
lượng bản thân sàn công tác = 11 (T).

mÆt ®øn g d k i
a a
6000

b b
2500

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 5
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

3000
10
a -a

4000
3000

3
2 9

4000
5000

8 5 7

16000
16000

b-b

4000
5000

4000
11
3000

3000 5000 5000 3000 4000 4000 4000 4000

16000 16000

1. Lưới bảo vệ 6. Bếp và phòng ăn


2. Trạm khí tượng và sân bay 7. Phòng y tế
3. Cầu thang 8. Phòng ở
4. Phòng làm việc 9. Phòng ở
5. Phòng sinh hoạt chung 10. Phòng máy phát điện

3. Giải pháp kết cấu chung:


a.Giải pháp kết cấu dầm đỡ thượng tầng
– Kết cấu đỡ thượng tầng có dạng sàn phẳng được cấu tạo bẳng thép hình hoặc thép ống
hoặc bằng bê tông cốt thép
– Vì công trình làm bằng BTCT nên chọn luôn cấu tạo của kết cấu đỡ thượng tầng làm
bằng BTCT đổ toàn khối với trụ đỡ. Có dạng sau:

2
1
3 1

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 6
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

1. Dầm đỡ thượng tầng


2. Thành trụ đỡ
3. Giao giữa các dầm
4. Bể nước.

b.Giải pháp kết cấu trụ đỡ


– Vì kích thước của thượng tầng là 12x12 (m), quy mô của
thượng tầng không lớn nên chọn KCĐ dạng một trụ đỡ
– Trụ đỡ có tiết diện hình vành khuyên. Đối với tác dụng của môi
trường biển thì đây là tiết diện có lợi nhất về khả năng chịu lực, tác
dụng của tải trọng lên mọi phía của kết cấu là như nhau. Mặt khác ta d
D
còn có thể lợi dụng khoảng rỗng ở bên trong của trụ đỡ để đặt các
thiết bị khoan, ống khoan, làm cầu thang lên xuống và phục vụ các hoạt động công nghệ
khác.
– Trong trụ đỡ có các bản vách cách nhau một khoảng h (m), tạo độ cứng và độ ổn định
cho vách
– Kích thước mặt cắt ngang và chiều dày của trụ đỡ có thể thay đổi
– Việc thay đổi tiết diện cũng kéo theo sự phức tạp trong thi công. Mà độ sâu nước tại
vị trí đặt công trình là 60(m), không quá lớn. Do vậy ta chọn tiết diện trụ không đổi trên
suốt chiều dài.

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 7
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

1 1 1 1 1 1 1 1

c.Giải pháp kết cấu đế móng


Việc chọn kích thước đế móng phụ thuộc phần lớn vào phương pháp thi công và các
điều kiện về ổn định về khả năng tự nổi, điều kiện bền và biến dạng của móng. Đế móng có
thể là đế hình tròn, có thể là đế hình vuông, chữ nhật, đế hình vòm hoặc đế có thể là tập hợp
của các xilo.

4. Phương án thi công:


a, Đặc điểm thi công công trình biển trọng lực
- Khác với thi công các công trình xây dựng trên bờ, việc thi công công trình biển trọng
lực bê tông cốt thép không thể thực hiện trực tiếp tại vị trí xây dựng ngoài khơI vì:
- Vấn đề thi công bê tông cốt thép liên quan đến điều kiện đảm bảo để bê tông ninh kết
và đạt chất lượng cao, chính vì thế khó thực hiện được trong môI trường nước biển có
tác động của sóng gió dòng chảy và ăn mòn của môI trường.

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 8
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

- Kết cấu công trình biển trọng lực bê tông thường có kích thước lớn vì vậy đòi hỏi một
khối lượng vật liệu thi công rất lớn. Nếu thi công trên biển sẽ phảI kéo dài thời gian sẽ
gặp nhiều rủi ro về thời tiết và đòi hỏi chi phí cao về nhân công, thiết bị…..
- Với những lí do trên thì các công trình biển trọng lực bê tông được thi công chế tạo
hoàn chỉnh ở ven bờ sau đó lai dắt ra vị trí xây dựng và đánh chìm xuống vị trí đã
được san nền sẵn. Phương án này khắc phục được tất cả các nhược điểm khi thi công
bê tông cốt thép trực tiếp ở ngoài khơi

b, Công tác chuẩn bị


+ Để thực hiện được phương án thi công công trình ven bờ rồi lai dắt ra vị trí xây dựng,
đòi hỏi phảI chuẩn bị cơ sở hạ tầng phù hợp với yêu cầu kĩ thuật để thi công công
trình biển trọng lực bê tông giống như cơ sở hạ tầng để thi công các phương tiện nổi ở
ven biển.
+ Yêu cầu về cơ sở hạ tầng phục vụ thi công ven bờ
- Vịnh ven bờ đủ độ sâu để thi công công trình
- luồng đủ độ sâu để lai dắt công trình ra vị trí xây dựng
- có ụ khô đủ lớn ( hoặc có đốc nổi đủ lớn )
- thuận tiện về giao thông
- có sẵn nguồn cung cấp nước ngọt, điện
- có điều kiện cung cấp nhân lực
+ Các công tác chuẩn bị
- chuẩn bị ụ khô ( chuẩn bị đốc nổi )
- chuẩn bị phao nổi với sà lan

c, Quy trình thi công công trình biển trọng lực


Phương án thi công cho CTBCĐ kiểu DK trọng lực có thể chia làm các giai đoạn sau:

Gđ 1: Chế tạo trên bờ (trong ụ khô hoặc trong đốc nổi).

Toàn bộ phần đế móng BTCT và một phần của trụ BTCT được chế tạo trong ụ khô
hay đốc nổi. Kích thước khối đế thi công ở giai đoạn 1 được lựa chọn để tự nổi ổn định.

Gđ 2: Hạ thuỷ phần khối đế đã thi công

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 9
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Gđ 3: Chế tạo và lắp dựng hoàn chỉnh (ở gần bờ).

Thi công ven biển, dựa vào khả năng tự nổi ổn định của phần khối đế đã được hạ thuỷ
ở ven biển để thi công các phần còn lại của khối chân đế. Khi thi công ở ven biển, các khối
đế có thể được sự trợ giúp của phao phụ. Trong trường hợp công trình ( bao gồm khối chân
đế và thượng tầng ) có thể tự nổi ổn định trong giai đoạn vận chuyển ra vị trí xây dựng, sau
khi thi công xong khối chân đế và kết cấu khối đỡ thượng tầng, khối chân đế phảI được hạ
thấp bằng cách dằn nước và dùng cẩu để lắp thượng tầng. Sau khi lắp đặt thượng tầng, tiến
hành bơm trám nước dằn ra khỏi khối chân đế để công trình nổi nên ở mớn nước vận chuyển
và được neo ở cảng chờ xuất phát ra biển.

Gđ 4: Lai dắt ra vị trí xây dựng ngoài khơi.

Dùng các tàu kéo, lai dắt hệ KCĐ – phao phụ – thượng tầng ra ngoài khơi (nơi vị trí
sẽ cố định công trình).

Gđ 5: San dọn nền và bơm nước dằn đánh chìm công trình.

Tại vị trí cố định công trình, tiến hành công tác san dọn nền đất, sau đó bơm nước vào
KCĐ để công trình từ từ hạ xuống. Chú ý phao phụ lúc này vẫn nổi trên mặt nước và có tác
dụng định vị, dẫn hướng cho công trình từ từ hạ xuống đáy biển.

Gđ 6: Hoàn chỉnh các hạng mục khác.

Sau khi công trình hạ xuống, tiến hành các công tác khác như: bơm phụt vữa BT vào
khe giữa đáy móng và nền đất, dằn vật liệu vào KCĐ ( nếu cần ), tháo dỡ phao phụ ra khỏi
công trình, hoàn tất các việc phụ khác.

5. Điều kiện sử dụng vật liệu


+ Thép cường độ cao có các đặc trưng cơ lí
- Khối lượng riêng γ t = 7850 (kG/m3)
- Cường độ tiêu chuẩn Rc = 17000 kG/cm2
- Cường độ tính toán R = 11000 kG/cm2
- Modul đàn hồi E = 2000000 kG/cm2
- Sợi thép ƯST được dùng lấy theo VSL hoặc tương đương

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 10
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

+ Thép thường nhóm AI, AII, AIII


+ Bê tông:
- Với cấu kiện BTCT thường: BT mác ≥ 400
- Với cấu kiện BTCTƯST: BT mác ≥ 500

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 11
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

PHẦN II: XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN


I - XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1.Các phương án đưa ra:
Khối đế có thể có các dạng như sau :
- Đế gồm nhiều dạng xilô trụ tròn.
- Đế có dạng hình nón cụt
- Đế có dạng hình tròn
Cơ sở lựa chọn khối đế:
- Các dạng khối đế đã áp dụng trên thế giới đối với dàn khoan công trình biển
bêtông trọng lực bêtông cốt thép.
- Các điều kiện liên quan đến đầu vào xây dựng công trình.
Trong các loại hình dạng của đế móng, thì kết cấu đế móng dạng hình tròn là tối ưu. Bởi
vì:
- Kết cấu hình tròn chịu lực mọi phía là như nhau.
- Đế móng chịu áp lực thuỷ tĩnh từ mọi phía.
- Để tránh cho các bản thành bị chịu uốn ta sử dụng kết cấu hình tròn.
Ta đưa ra các phương án sau:
Phương án 1: Đế tròn có bản nắp phẳng
Phương án 2: Đế tròn có bản nắp dạng nón cụt
Phương án 3: Đế gồm nhiều dạng xilô trụ tròn.

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 12
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

2. Sơ bộ xác định các kích thước khối chân đế:

+ Chiều cao KCĐ được xác định theo công thức:


H cd = d 0 + d1 + d 2 + µ .η .H max + ∆ 0
Trong đó:
Hcđ: Chiều cao của KCĐ
do: độ sâu nước tại vị trí XD
d1: Biên độ triều
d2: Biên độ nước dâng do gió
µ: Hệ số điều chỉnh chiều cao sóng
η: hệ số (η = 0.5 ÷ 0.7 ) phụ thuộc lí thuyết sóng tính toán
∆ 0 : Chiều cao lưu không ≥ 1.5m.

Với các dữ liệu đã cho thay vào công thức ta có:


H cd = 60 + 1.1 + 0.9 + 0.7 x0.7 x16.4 + 4.964 = 75(m)

+ Xác định mực nước tính toán:

MNTT = d 0 + d1 + d 2 = 60 +1.1 + 0.9 = 62 ( m)

a, Thượng tầng :

Có kích thước là 12x12(m).

b, Trụ đỡ và kết cấu đỡ thượng tầng:

– Tiết diện của trụ là hình vành khuyên


– Kích thước của trụ phải đảm bảo thoả mãn 2 điều kiện:
+ Điều kiện về độ mảnh
l0
λ= ≤ 70 (TCVN5574:91)
r
+ Tỷ số :

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 13
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

l0
≤ 17.7 (Theo sổ tay KCCT)
D
Trong đó:
lo: chiều dài tính toán của trụ
r : bán kính quán tính trụ
D: đường kính trụ
– Sơ bộ chọn đường kính trụ là : 9m
– Chiều dầy thành trụ là : 0.8m (không đổi trên suốt chiều dài)
– Trong lòng trụ có các bản vách cứng, sơ bộ chọn chiều dầy bản vách là 0.4m,
khoảng cách giữa các bản vách thể hiện trên hình vẽ
– Kết cấu đỡ thượng tầng gồm 4 dầm giao nhau. Sơ bộ chọn chiều dài của dầm là 12m.
Vì đường kính của trụ là 9m nên phần thừa của dầm được coi là conxon có chiều dài là
1.5m. Sơ bộ chọn kích thước dầm là 1x0.5m
– , Đế móng:
Kích thước của đế móng phải thoả mãn các điều kiện:
- Điều kiện về thi công ( đó là khả năng tự nổi của công trình trong giai
đoạn đầu khi thi công xong đốt trụ đầu tiên )
T < Hđe
- Điều kiện về ổn định:
ho > 0
Trong đó:
T: là mớn nước của công trình
Hđe: chiều cao của đế
ho : chiều cao ổn định ban đầu của công trình
- Sơ bộ chọn đường kính đế móng : 27 (m)

Bảng kích thước khối chân đế

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 14
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Kích thước dài(ĐK) rộng cao(dầy)


Thượng tầng 12 12
Kết cấu đỡ thượng tầng 12 0.5 0.75
Trụ đỡ 9 0.6 54
Bản nắp 1 xilô 9 1.5
Bản thành 1 xilô 9 9 8
Bản đáy của 1 xilô 9 9 1
Sơ bộ lựa chọn các kích thước của các bộ phận trong đế móng dựa vào tài liệu bê tông cốt
thép
1
hdc = l nhipdam
3
1 1 1 1
hdp = ( ÷ )l nhipdam bdp = ( ÷ )hdp
8 12 4 2

 1
hb = l dam
 30
hb ≥ 250

3.Kiểm tra các điều kiện ban đầu:

a, Trụ đỡ
Thoả mãn các điều kiện sau:
Điều kiện về độ mảnh:
l0
λ= ≤ 70 (TCVN5574:91)
r
Tỷ số:
l0
≤ 17.7 (Theo sổ tay KCCT)
D

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 15
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

lo:là chiều dài tính toán của trụ, với sơ đồ tính coi trụ như một thanh
conson được ngàm tại mặt đáy móng ta có :
lo = 2 x ltrụ
r :là bán kính quán tính của tiết diện :

J
r=
A

J :là mômen quán tính của tiết diện :

π
J=
64
( Do4 − Di4 )
A :là diện tích tiết diện :

π 2
A=
4
( Do − Di2 )

Với Do và Di là đường kính ngoài và đường kính trong của trụ

Ta có bảng giá trị

Lo(m) J(m4) A(m2) r D(m) Lo/r Lo/D


8.199 3.077 24.368508
75 77.67 6 7 9 9 8.333333

75
Vậy, λ = = 24 .3685 < 70 Thoả mãn
3.078

l 0 75
= = 8.33 < 17 .7 Thoả mãn
D 9

b. Kiểm tra điều kiện tự nổi và ổn định ban đầu:


Toàn bộ phần đế móng BTCT và một phần của trụ BTCT ( đốt thứ nhất )
được chế tạo trong ụ khô hay đốc nổi. Sau khi chế tạo xong, tháo nước vào ụ để phần KCĐ
đã chế tạo này tự nổi được và kéo ra khu vực gần bờ để thi công tiếp bước hai. Trong giai
đoạn này khối chân đế phải đảm bảo điều kiện tự nổi và điều kiện ổn định ban đầu .

Điều kiện tự nổi :

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 16
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

T < Hđe

Điều kiện ổn định ban đầu :

Ho = ro + zc – zG > 0
Trong đó :

T : Mớn nước ;

Hđế : chiều cao đế móng

zG , zC : Tọa độ trọng tâm và phù tâm của khối đã thi công.

Pi: khối lượng các phần trong khối đế tính toán nổi.

zi: tạo độ trọng tâm của thành phần Pi .

ro: Bán kính quán tính.

I π .D 4
ro = =
V 64.V
I : mômen quan tính mặt đường nước.
V : Thể tích nước chiếm chỗ.
D: Đường kính khối đế.

Chọn hệ trục toạ độ OXYZ, có gốc O nằm ở dưới đáy chân khay, trục OZ trùng với
trục đối xứng của khối đế

Tính toán ta được bảng sau

Htru Gtru
GĐ1 GĐ1 Gde Hde Dde ρ
395.840 31546.3
7 7 7 8 27 10.25
Ti Zgi Zci ri Hi Kiểm tra
5.44281 3.99380 2.72140 8.3711254 1.65591340
7 4 8 6 2 Thoã mãn
Như vây giai đoạn thi công ban đầu công trình tự ổn định nổi được mà không cần
dùng phao phụ

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 17
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

II – TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG


1. Các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng
a, Tải trọng thường xuyên bao gồm:
- Tải trọng bản thân của công trình.

- Trọng lượng trang thiết bị cố định.

- Trọng lượng dằn.

- áp lực thuỷ tĩnh của nước .

b, Tải trọng tạm thời bao gồm:


- Trang thiết bị có thể thay đổi hay di chuyển.

- Vật tư khác (nước ngọt, dầu...).

c, Tải trọng gián tiếp bao gồm:


- Tải trọng do biến dạng của kết cấu.

- Tải trọng do lún lệch.

d, Tải trọng do sự cố bao gồm:


- Tải trọng va chạm do tàu cập vào công trình

- Một số chi tiết bị hỏng do nguyên nhân khác nhau.

e, Tải trọng động đất.


f, Tải trọng môi trường bao gồm.
- Các tải trọng sóng, gió, dòng chảy tác dụng lên công trình.

g,Tổ hợp tải trọng :


Trong đồ án này chủ yếu nghiên cứu quy trình tính toán công trình trong trạng thái sử
dụng chịu tác động của trạng thái cực hạn. Do đó ta chỉ xét một tổ hợp tải trọng, hệ số tổ hợp
được lấy như sau :

- Tải trọng thường xuyên lấy hệ số là 1.

- Tải trọng môi trường lấy hệ số là 0,9.

Ta có bảng tổ hợp tải trọng như sau:

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 18
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Tổ hợp tải trọng


TH TH TH
Loại tải trọng
cơ TH1 TH2 TH3 đặc động
bản biệt đất
Tải trọng thường xuyên X X X X X X
Tải trọng gió điều kiện khai thác X X X X X
Tải trọng sóng điều kiện khai thác X X X X
Tải trọng dòng chảy điều kiện khai thác X X X X
Tải trọng va cập tầu X
Tải trọng do máy bay X
Tải trọng do biến dạng X
Tải trọng gió điều kiện cực hạn X
Tải trọng sóng điều kiện cực hạn X
Tải trọng dòng chảy điều kiện cực hạn X
Tải trọng động đất X

2. Xác định tải trọng thường xuyên tác dụng lên kết cấu:
a. Tải trọng thượng tầng:

Tải trọng Trọng lượng(T)

Khối nhà ở 70
Hoạt tải do người sử dụng 2
Dự trữ lương thực, thực phẩm 8
Nước ngọt dự trữ 50
Hệ thống sàn chịu lực 38
Hệ thống sàn cụng tỏc 11
Nhà vệ sinh 0.75
Kho chứa 1.45
Bể chứa dầu 2.5
Tổng 183.7

b. Xác định trọng lượng của khối chân đế:


Bảng tính toàn bộ trọng lượng khối chân đế
Khối lương tru 29688.05
Khối lươợng đế 39782.12
Khối lượng nắp xilô 6815.753
Khối lương vách ngăn 7952.156
Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 19
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Tổng khối lương bản than:84238.08KN

3.Khối lượng hà bám:

Gh (i) = ρ h.Ahi.Li

ρ h – Khối lượng riêng hà bám (ρ h = 1600 kg/m3).

A :Diện tích phần hà bám

Li :Chiều dài hà bám

Đường KLR hà
Vị Trí hà bám kính Độ dày bám Ghb(KN) ∑Ghb
Khối lượng hà bám trên 1 m dài trụ ở độ sâu 0 đến -4m 9 0.08 16 36.51285 146.0514
Khối lượng hà bám trên 1 m dài trụ ở độ sâu -4 đến -8m 9 0.087 16 39.73833 158.9533
Khối lượng hà bám trên 1 m dài trụ ở độ sâu -8 đến -10m 9 0.1 16 45.74159 91.48318
Khối lượng hà bám trên 1 m dài trụ ở độ sâu -10 đến đáy biển 9 0.07 16 31.91355 1404.196
Khối lượng hà bám trên trụ 1800.684
4. Tính tải trọng gió (theo API)
Hướng của tải trọng gió tương ứng với hướng sóng, hướng NE
Tính tải trọng do gió tác dụng lên phần công trình nằm phía trên mực nước tĩnh. Bản
chất của tải trọng gió là động, nhưng qua thực nghiệm cho thấy rằng tải trọng gió chỉ chiếm
khoảng ≈ 10% tổng tải trọng môi trường tác dụng lên công trình nên ở đây ta coi trong tính
toán tải trọng gió là tĩnh.
Công thức xác định tải trọng gió theo API:
2
F = 0.0473.Vz .Cs . A.
Trong đó:
F: là lực gió tác dụng lên kết cấu (N).
Vz: Vận tốc gió trung bình đo trong 1 giờ tại độ cao z so với mực
nước

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 20
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2
1
 Z n
V z = V 10 .  .
 10 
A: Hình chiếu diện tích của vật cản lên phương vuông góc hướng
gió (m2).
Cs : Hệ số khí động (xác định theo qui phạm).

Loại kết cấu Cs

Kết cấu dầm, nhà tường đặc 1,5

Kết cấu trụ tròn 0.5

Sàn công tác 1.0

Quy đổi vận tốc gió trung bình đo trong 3s sang vận tốc gió trung bình đo
trong 1h.
α
Z
V t ( z ) = β .V 10 .  .
 10 
V 10 : Vận tốc gió trung bình đo trong 1 giờ tại độ cao 10m so với
mực nước tĩnh (km/h).
Z : Độ cao cần xác định vận tốc (m).
n : Lấy từ 7 đến 13, ở đây lấy n = 8.
α , β : Hệ số luỹ thừa, hệ số giật của gió ở độ cao 10 m.
Trong đồ án cho vận tốc gió trung bình đo ở 3s nên
α = 0.1.
β = 1,33.
Ta có bảng kết quả sau:

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 21
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Tải trọng gió tác dụng lên trụ đỡ


nút z Vquy doii Vz(km/h) A F(N) F(KN)
62 0 0 0 63.617 0 0
63 1 218.31 163.7 63.617 40321.6 40.32163
64 2 233.97 191.3 63.617 55081 55.08097
65 3 243.66 209.6 63.617 66106.3 66.10627
66 4 250.77 223.6 63.617 75242.8 75.24283
67 5 256.43 235.1 63.617 83190.7 83.19067
68 6 261.14 245 63.617 90303.8 90.30383
69 7 265.2 253.6 63.617 96790.4 96.79039
70 8 268.77 261.4 63.617 102785 102.7847
71 9 271.95 268.4 63.617 108380 108.3795
72 10 274.83 274.8 63.617 113642 113.6418
73 11 277.46 280.8 63.617 118622 118.6219
74 12 279.89 286.3 63.617 123359 123.3587
75 13 282.14 291.5 63.617 127883 127.8829
1201.706

Tải trọng gió tác dụng lên kết cấu thượng tầng:
Loại b(m) h(m) A(m2) Cs Vz(km/h) F(N) F(KN)
Dầm đỡ thượng tầng 0.8 0.6 0.48 1.5 291.5434 2894.678 2.894678
Khung sàn chịu lực 16 3 48 1.5 285.235 277076.253 277.0763
Khối nhà ở 16 3 48 1.5 290.6497 287695.663 287.6957
Sân khí tượng 16 1.5 24 1 294.1865 98246.677 98.24668
665.9133

Tổng tải trọng gió tác dụng lên khối chân đế là: ∑Q = 1867.62(KN)
Quy các tải trọng ngang tác dụng lên thượng tầng về 36 nút ở đỉnh khối chân đế.
Gồm 1 lực tập chung theo phương ngang và 1 mômen
+ Lực tập chung tại mỗi nút là Fi = 18.5 (KN)

+ Lực mômen tại mối nút là Mi = 6.6 (KN.m)

5.Tải trọng sóng và dòng chảy


Tác động của dòng chảy lên công trình được biểu diễn bởi yếu tố vận tốc. Vận tốc dòng
chảy, trong thực tế tính toán được xem là một đại lượng không thay đổi theo thời gian.

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 22
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Vì vậy khi chỉ có tác động của dòng chảy (không kể sóng) thì tải trọng do dòng chảy gây
ra được coi là tải trọng tĩnh.
Khi tính đồng thời tác động của sóng và dòng chảy, thì ảnh hưởng của dòng chảy được
bổ sung vào thành phần vận tốc của tải trọng sóng.
Vì thành phần tải trọng do vận tốc gây ra có chứa bình phương vận tốc, nên sự tham gia
của dòng chảy làm tăng đáng kể cho tải trọng sóng.
Tác động của sóng lên công trình biển mang bản chất động và là trội tuyệt đối trong tổng
tải trọng ngang tác dụng lên kết cấu khối chân đế.
Tùy theo tính chất của lực sóng tác dụng mà các phần tử của kết cấu ngoài biển được chia
thành vật thể mảnh và vật thể có kích thước lớn. Đối với vật thể mảnh thì lực quán tính và
lực cản của sóng là đáng kể, còn đối với vật thể lớn thì ảnh hưởng của nhiễu xạ lại đóng vai
trò quyết định.
Đối với các kết cấu có kích thước nhỏ ( D/L < 0.2 ) thì dùng công thức Morison để tính
toán tải trọng sóng
+ Số liệu của sóng:

Hướng sóng có Hmax


Giá trị NE
H(m) 16.4
T(s) 14.3

+ Số liệu của dòng chảy:

Dòng chảy mặt theo hướng sóng

Giá trị Hướng sóng NE


Vận tốc(cm/s) 137
Hớng (độ) 242

Dòng chảy đáy theo hướng sóng


Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 23
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Giá trị Hướng sóng NE


Vận tốc(cm/s) 119
Hướng (độ) 300

- Khi tính tải trọng sóng tác dụng lên công trình biển trọng lực thì coi công trình
như một thanh congxon ngàm tại mặt đáy biển. Chia thanh thành tổ hợp các phần tử nhỏ có
chiều dài là 1 (m)

Để tính toán tải trọng sóng + dòng chảy ta thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Từ các thông số sóng ta tính vận tốc, gia tốc sóng

Lặp theo Airy ta xâc định được chiều dài sóng L


d
Xét tỉ số xác định công trình nằm trong vùng nước nào (
L

1 d 1
< < ⇒ công trình nằm trong vùng nước trung gian )
25 L 2
Tra biểu đồ xác định miền áp dụng sóng
Công trình nằm trong miền áp dụng sóng Stock
Tính vận tốc sóng và gia tốc sóng theo lí thuyết sóng Stock bậc 5
Gọi OXZ: là hệ trục toạ độ tại mặt nước
oxz: là hệ trục toạ độ tại vị trí ngàm của thanh congxon
Trục OX trùng với phương truyền sóng
Ta có công thức thay đổi hệ trục toạ độ

X = x

Z = z − dtt

Ta tính được toạ độ của các nút theo hệ truc toạ độ OXZ

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 24
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Theo lí thuyết sóng Stokes bậc 5, khi sóng có chiều cao H, số sóng k và tần số vòng ω lan
truyền theo chiều dương của trục x, thì độ dâng của bề mặt chất lỏng so với mặt nước tĩnh có
thể biểu diễn dưới dạng :

1 5
η= ∑ Fn cos n( kx − ωt )
k n =1
(3.3)

Trong đó : F1 = a ; F2 = a2.F22 + a4.F24 ; F3 = a3.F33 + a5.F35 ;

F4 = a4.F44 ; F5 = a5.F55 .

Các thông số hình dáng của sóng F22, F24 ... ( phụ thuộc vào kd = 2π d/L ; được xác định
theo bảng tra ), và thông số chiều cao sóng H quan hệ với nhau bởi biểu thức :

[
k.H = 2. a + a 3 .F33 + a 5 .( F35 + F55 ) ] (3.4)

Thành phần vận tốc theo phương ngang Vx và phương đứng Vz của phần tử chất lỏng có
tọa độ ( x, z ) gây nên bởi sự la truyền sóng bề mặt trong vùng có độ sâu d, có thể nhận được
từ biểu thức :

ω 5 chnkz
Vx = ∑ Gn cos n ( kx − ωt )
k n =1 shnkd

ω 5 shnkz
Vz = ∑ Gn cos n ( kx − ωt ) (3.5)
k n =1 shnkd

Trong đó : G1 = aG11 + a3G13 + a5G15 ; G2 =2( a2G22+ a4G24 ) ;

G3=3( a3G33+ a5G35 ) ; G4 =4 a4G44 ;

G4 =5 a5G55 .

ở đây G11 , G13 ... là các thông số sóng phụ thuộc vào k.d ( tra bảng ).

Quan hệ giữa tần số vòng và tần số sóng có dạng :

ω2 = gk(1 + a 2 C1 + a 4 C 2 ).thkd (3.6)

Vận tốc truyền sóng c:

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 25
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2
1/ 2

c =  (1 + a 2 C1 + a 4 C 2 ) thkd 
g 
(3.7)
k 

Các thành phần gia tốc:

kc 2 5
ax = ∑R n sin n ( kx − ωt )
2 n =1

kc 2 5
az = ∑S n cos n ( kx − ωt ) (3.8)
2 n =1

Trong đó :

R1 = 2U1 - U1U2 - U2U3 - V1V2 - V2V3 ;

R2 = 4U2 – U12 + V12 – 2U1U3 -2V1V3 ;

R3 = 6U3 – 3U1U2 + 3V1V2 – 3U1U4 - 3V1V4;

R4 = 8U4 – 2U22 + 2V22 – 4U1U3 + 4V1V3;

R5 =10U4 – 5U1U4 – 5U2U3 + 5V1V4 + 5V2V3;

S0 = - 2U1V1 ;

S1 = 2V1 - 3U1V2 - 3U2V1 – 5U1V3 – 5U3V2 ;

S2 = 4V2 - 4U1V3 - 4U3V1 ;

S3 = 6V3 - U1V2 + U2V1 – 5U1V4 – 5U4V1 ;

S4 = 8V4 - 2U1V3 + 2U3V1 + 4U2V2 ;

S5 = 10V5 - 3U1V4 +3U4V1 - U2V3 + U3V2 ;

Trong đó:
2π 2π
ω = . k= .
T L

Ta tính tại 20 thời điểm


T/20 2T/20 3T/20 4T/20 5T/20 6T/20 7T/20 8T/20 9T/20

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 26
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

0.715 1.430 2.145 2.860 3.575 4.290 5.005 5.720 6.435

10T/20 11T/20 12T/20 13T/20 14T/20 15T/20 16T/20 17T/20


7.150 7.865 8.580 9.295 10.010 10.725 11.440 12.155

18T/20 19T/2O 20T/20


12.870 13.585 14.300

Bước 2: Từ các giá trị vận tốc của dòng chảy mặt lớn nhất và dòng chảy đáy
lớn nhất ta phân tích thành các thành phần vận tốc theo các phương OX, OY của sóng. Vận
tốc của dòng chảy chỉ tác dụng theo phương ngang và có giá trị không đổi ( gia tốc bằng
không ).
Tính vận tốc của dòng chảy tại các nút theo các phương OX, OY

Bước 3: tổng hợp vận tốc sóng và dòng chảy :

+> Vận tốc:


Theo phương ngang:

V ( z , t ) = Vs ( z , t ) + Vdc ( z , t )
Theo phương thẳng đứng:

Vz ( z , t ) = Vsz ( z , t )
+> Gia tốc:
Theo phương ngang:

a ( z, t ) = asx ( z, t )
Theo phương thẳng đứng:

az ( z , t ) = aaz ( z , t )
Bước 4: Tính tải trọng sóng + dòng chảy

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 27
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

D
Xét tỉ số
L
D
< 0.2 (kích thước của công trình không ảnh hưởng đến chế độ
L
chuyển động của sóng tới. Việc tính toán tảI trọng sóng + dòng chảy có thể dùng công thức
Morrison

Tải trọng sóng trên đơn vị chiều dài tác dụng lên cột trụ:

π .D 2
f s ( x, t ) = 0,5.ρ .Cd .D. v .v + ρ .CI . .ax
4

Trong đó :
ρ : mật độ nước biển, ρ = 0.1025 (T/m3).
Cd: hệ số cản vận tốc, lấy Cd = 1.05
CI: hệ số quán tính, lấy CI = 1.2
D: đường kính trụ (hoặc đế móng).
V( x,t), a(x,t): các thành phần vận tốc, gia tốc của sóng và dòng chảy.

Cụ thể là

q x = 0,5.ρ .C d .D. v n v nx + ρ .C i . A.a nx .

q y = 0,5.ρ .Cd .D. vn vny + ρ .Ci . A.any .

q z = 0,5.ρ .Cd .D. vn vnz + ρ .Ci . A.a nz

Bước 5: Dồn các tải trọng phân bố trên các thanh về nút thành lực tập chung:
qi + q j
Fij = .lthanh
4
Ta có các bảng giá trị cuối cùng ( cụ thể trình bày ở phụ lục )

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 28
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

z qx qy qz
0 708.0017 13.16079 0
1 707.6216 12.49246 0
2 707.2499 11.84155 0
3 706.8865 11.20805 0
4 706.5313 10.59196 0.19304
5 706.1841 9.993288 0.30258
6 705.8447 9.412031 0.437399
7 705.513 8.848189 0.598069
8 705.1889 8.301761 0.785271
8.52793 610.579 7.459481 0.832478
8.94788 529.5803 6.75274 0.855296
9 704.872 7.772748 0.999798
9.25291 450.4952 6.097805 0.844635
9.43797 375.4205 5.492539 0.802488
9.5 80.65822 2.504924 0.37253
10 80.60689 2.420383 0.414187
11 80.50598 2.255655 0.504866
12 80.40732 2.096732 0.60569
13 80.31086 1.943614 0.717089
14 80.21654 1.7963 0.839543
15 80.12428 1.654792 0.973579
16 80.03402 1.519088 1.119776
17 79.94569 1.389189 1.278767
18 79.85924 1.265095 1.451245
19 79.77459 1.146806 1.637961
20 79.69166 1.034322 1.839735
21 79.61041 0.927642 2.057454
22 79.53074 0.826768 2.292079
23 79.4526 0.731698 2.544653
24 79.37591 0.642433 2.816299
25 79.3006 0.558973 3.108234
26 79.2266 0.481318 3.42177
27 79.15385 0.409468 3.758324
28 79.08227 0.343422 4.119422
29 79.01178 0.283182 4.506711
30 78.94233 0.228746 4.921966
31 78.87383 0.180115 5.367097
32 78.80623 0.137289 5.844166
33 78.73945 0.100268 6.35539
34 78.67344 0.069052 6.903158
35 78.60811 0.043641 7.490043
36 78.54342 0.024034 8.118816
Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 29
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

37 78.47931 0.010232 8.792459


38 78.41572 0.002235 9.514185
39 78.3526 -4.3E-05 10.28745
40 78.28992 -0.00366 11.11599
41 78.22762 -0.01307 12.0038
42 78.16568 -0.0283 12.9552
43 78.10409 -0.04932 13.97485
44 78.04282 -0.07616 15.06775
45 77.9819 -0.10879 16.23931
46 77.92133 -0.14724 17.49532
47 77.86116 -0.19148 18.84204
48 77.80144 -0.24153 20.28623
49 77.74226 -0.29739 21.83512
50 77.68372 -0.35905 23.49656
51 77.62599 -0.42652 25.27896
52 77.56924 -0.49979 27.19139
53 77.51371 -0.57887 29.24364
54 77.45968 -0.66375 31.44623
55 77.40749 -0.75443 33.81051
56 77.35757 -0.85092 36.3487
57 77.31041 -0.95322 39.07397
58 77.26661 -1.06132 42.00049
59 77.22687 -1.17522 45.14354
60 77.19202 -1.29493 48.51955
61 77.16304 -1.42045 52.14624
62 77.14107 -1.55177 56.04267
63 77.12745 -1.68889 60.22937
64 77.12345 -1.83182 64.72841
65 77.11543 -1.98056 69.56358
66 77.09355 -2.1351 74.76044
Tổng tải trọng sóng lớn nhất:Fx=13432,59KN

6.Tính toán dao động riêng:


a,Phương pháp luận:
+ Phương trình động lực học của bài toán dao động riêng tổng quát có dạng :

M.u’’ + C.u’ + K.u = 0 (3.1)

M, C, K: lần lượt là các ma trận khối lượng (có kể đến khối lượng nước kèm), ma
trận cản vận tốc và ma trận độ cứng của kết cấu .

u’’, u’, u: lần lượt là các véc tơ gia tốc, vận tốc, chuyển vị của kết cấu.
Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 30
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Giải phương trình (3.1) ta tìm được chu kì ,tần số ứng với mỗi một dạng dao động riêng của
công trình. Từ đó có thể đánh giá được khả năng làm tăng ứng suất do đặc điểm động của tác
động bên ngoài.
Có nhiều phương pháp để giải bài toán động lực học này :
- Phương pháp phân tích “ mode”
- Phương pháp giải theo miền thời gian,
- Phương pháp giải theo miền tần số
- Phương pháp phần tử hữu hạn.
Do độ nhớt của nước biển là rất bé do đó có thể bỏ qua thành phần C.u’ , phương trình dao
động riêng có dạng :
M.u’’ + K.u = 0 (3.2)

+ Sơ đồ tính dao động riêng:

Khối chân đế được xem như thanh conson được ngàm tại đáy biển. Phần trụ được coi như
thanh có độ cứng EJ1 , với J1 là momen quan tính tiết diện trụ , chiều dài đoạn này bằng
chiều dài trụ . Phần đế móng cũng được coi như một thanh có độ cứng EJ2 với J2 là momen
quán tính tiết diện đế móng , chiều dài đoạn này bằng chiều cao đế móng. Toàn bộ khối
lượng khối chân đế , thượng tầng và khối lượng nước kèm được quy về thành 3 khối lượng
tập trung. Ta sẽ giải bài toán dao động riêng 3 bậc tự do.

b.Tính toán dao động riêng:


Xác định ma trận khối lượng:
Quy các tải trọng về nút:
– M1 bao gồm: tải trọng phần thượng tầng, tải trọng của dầm đỡ thượng tầng, tải trọng
một nửa đoạn trụ từ M1  M2,
– M2 bao gồm; tải trọng của một nửa đoạn trụ từ M1  M2, tải trọng một nửa đoạn trụ
từ M2  M3, tải trọng nước kèm từ mực nước do đến nửa đoạn M2M3, Tải trọng hà bám từ
mực nước do đến một nửa đoạn M2M3.
– M3 bao gồm: tải trọng một nửa đoạn trụ M2M3, tải trọng một nửa đoạn từ M3 xuống
ngàm, tải trọng hà bám của một nửa đoạn trụ M2M3, tải trọng hà bám của một nửa phần đế,
tải trọng nước kèm của một nửa đoạn trụ M2M3, tải trọng nước kèm của một nửa phần đế
công trình.

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 31
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Uo 1
kd = =
Ut  ω 2  2ε ω 2
1 − ( )  + ( )
 ω1  ω1 ω1

Trong đó:
uo : biên độ của chuyển vị động.
ut : chuyển vị cực đại do tác dụng tĩnh của tải trọng.
2.π
ω 1= T : tần số của một dạng dao động riêng.
ddr

Tkc : tần số dao động riêng của kết cấu.


ε /ω 1 : hệ số giảm chấn lấy bằng 0,08.
ω : tần số vòng của sóng tác dụng.

Sơ đồ tính
Khối lượng thượng tầng 1837 KN
Khối lượng kết cấu đỡ thượng tầng 150 KN
Khối lượng 1m dài trụ đỡ 395.84 KN
khối lượng 1m chiều cao đế 5824.734 KN
Khối lượng hà bám 1m dài tru ở độ sâu 0-4m 146.051 KN
Khối lượng hà bám 1m dài tru độ sâu 4-6m 158.953 KN
Khối lượng hà bám 1m dài tru ở độ sâu 6-8m 1.80748 KN
Khối lượng hà bám 1m dài tru ở độ sâu 8-10m 91.483 KN

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 32
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Khối lượng hà bám 1m dài tru ở độ sâu 10-67m 1404.196 KN


Khối lượng hà bám trên bản nắp 38.911 KN
Khối lượng nước kèm trên 1m dài trụ đỡ 14.49 KN
Khối lượng nước kèm trên 1m dài trụ de 521.662 KN
Khối lượng nước kèm trên bản nắp 101. 434 KN
M1 = 2122.378 KN
M2 = 64933.657 KN
M3 = 43770.04 KN

 2122.378 0 0 

M = 0 64933.657 0 

 0 0 43770.04 
Xác định ma trận độ mềm:

 δ11 δ12 δ13 


D = δ 21 δ 22 δ 23  (m)
 
δ 31 δ 32 δ 33 
Trong đó các phần tử δij là các chuyển vị đơn vị của sơ đồ tính:
F=1 δ11 δ21 M1 M1 δ31

M1

M2 F = 1 M2 M2
δ12 δ22 δ32

F = 1 M3
M3 δ13 M3 δ23 δ33

Mômen quán tính của mặt cắt ngang trụ và đế móng:


Jtrụ = 77.67m4.
Jđế = 1183.893 9 m4.
Sau khi tính toán ta được ma trận độ mềm D như sau:

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 33
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

 6.295E-04 2.402E-04 1.27E-05 


D =  2.402E-04 1.126E-04 7.382E-06 
 1.27E-05 7.382E-06 2.065E-06 
Xác định ma trận độ cứng:
K = D-1
Ta có:
 0.0899 -0.2037 0.1733 
K = -0.2031 0.5750 -0.8062  x105
 0.1733 -0.8062 6.6590 

Ta giải trị riêng véctơ riêng để tìm ra tần số dao động riêng
Giải phương trình: Det[K – λM] = 0 (Trong đó λ = ω2).
Sau khi tính toán ta xác định được các giá trị của ω như sau:
ω1 = 9.99 (rad/s)
ω2 = 15.256 (rad/s)
ω3 = 56.125 (rad/s)
Từ các tần số dđr ta tính được ra các chu kỳ dao động riêng, và chu kỳ lớn nhất là:
2 * 3.14
T= =0.628(rad/s)
9.99
Tính hệ số động:

Uo 1
kd = =
Ut  ω 2  2ε ω 2
1 − ( ) +( )
 ω1  ω1 ω1
Trong đó:
uo : biên độ của chuyển vị động.
ut : chuyển vị cực đại do tác dụng tĩnh của tải trọng.
2.π
ω 1= T : tần số của một dạng dao động riêng.
ddr

Tkc : tần số dao động riêng của kết cấu.


ε /ω 1 : hệ số giảm chấn lấy bằng 0,08.
ω : tần số vòng của sóng tác dụng.

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 34
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Thay số tính được: Kđ = 1,00078. (Hsố sẽ được nhân vào tải trọng động để tính toán)
Giải sơ đồ tổng thể được chu kỳ T= 0.444 (s).
PHẦN III :TÍNH TOÁN BỐ TRÍ THÉP CHO CÁC CẤU KIÊN
I. TÍNH TOÁN BỐ TRÍ THÉP DẦM ĐỠ TT:
Tải trọng do thượng tầng tác dụng lên 1 dầm là: Q=1837/6=306.17 9(KN)
Dầm có tiết diện: bxhxl=0.4 x0.75x12 ( m )
Coi tải trọng thượng tầng tác dụng phân bố đều trên dầm, ta tính được tải trọng do TT tác
dụng lên 1m dài của dầm :
Q 306,17
q= = = 25.514(KN/m ).
l 12

Sơ đồ tính và biểu đồ nội lực như hình vẽ :

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 35
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 36
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 37
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Nội lực tính toán cốt thép dầm đỡ thượng tầng :


M = 32.48 T.m
Q = 16,24 KN.
1.Tính toán cốt thép dọc dầm đỡ thượng tầng
Chọn chiều dày bảo vệ cốt thép là a = 5 cm, chiều cao làm việc của tiết diện là :
h0 = h – a = 75 – 5 = 70 (cm).
Tính toán các thông số :
M
αm =
Rn .b.h 2 o
( Hệ số ξ R tra bảng phụ thuộc vào Mác bê tông, nhóm cốt thép và điều kiện làm việc,
tra bảng ta được ξ R = 0,55 ).
+α m < α R  Ta tính toán như tiết diện đặt cốt thép đơn ( không cần tính toán cốt thép chịu
nén ).
Từ α m tra bảng ta được ζ ;
Diện tích cốt thép cần thiết là :
M
Fa =
Ra .ζ .h0
Cốt thép nhóm CII có Ra = 280 (N/mm2 ).
Hàm lượng cốt thép
Fa
µ=
b.h0

Nội lực (N.mm) αm ζ Astt ( mm2) μ% Ø n As(mm2)


M- 4.06E+07 0.008 0.9962 207.926 0.074 12 2 226.1947
M+ 3.25E+08 0.060 0.9699 1708.623 0.610 22 4 1520.531

Thép cấu tạo chọn giống như thép dọc chịu lực (4φ 22 ) , đặt ở vùng bê tông chịu
nén. đặt 2φ 12 ở vùng chịu kéo.Ngoài ra , do tiết diện dầm lớn nên ở khoảng giứa dầm ,
bố trí thêm cốt cấu tạo là các thanh 2φ 16.Kích thuoc trụ kớn nên phải gia cường thép ở
giữa dầm
2.Tính toán cốt đai
Tính cốt đai cho dầm đỡ thượng tầng:

 Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông:


kn.nc.Qmax = 1,2.1.204,02 = 244.824(KN).
Với kn : Hệ số phụthuộc vào cấp công trình
Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 38
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

nc : Hệ số phụ thuộc vào loại tổ hợp tảI trọng


mb3.Qb = k1.Rk.b.h0.mb3
Trong đó :
mb3 = 1,15 : Hệ số điều kiện làm việc của bê tông
Rk = 1.15N/mm2 : Cường độ chịu kéo của bê tông
k1 = 0,5 + 2.ξ = 0,5 + 2.0,004 = 0,58
Do đó : mb3.Qb = 0,58.1.15.0,5.710.1,15 = 980 ( KN )
kn.nc.Qmax < mb3.Qb 
+ Tính cốt đai:
a0tt = Φ/2 + Φ = 25/2 + 25 = 38 mm. < a = 70(mm)
hott = h - aott = 0.75 – 0.038 = 0.712m
204, 02 2
⇒= = 176.015KN/m2.
1150.0, 4.0.7122

Chọn cốt đai Φ 10 AII gồm có n = 2 nhánh.


Có Asw = 0.759 cm2. Thép có Rsw = 22500 (T/m2
Tính Khoảng các giữa các cốt đai:
S = min( Stt ; Sct ; Smax).
Tính khoảng cách tính toán:
2.2, 25.105.0, 759.10−4
= =0.194 m
176, 015

Khoảng cách theo cấu tạo:


S = = 150 mm.
Khoảng cách cốt đai lớn nhất là:
1,5.1,15.103.0, 4.0, 7122
= =1,72 m.
204, 02

Vậy khoảng cách giữa các cốt đai tại vị trí chịu cắt nguy hiểm là:
S = Min( 194; 150; 1720) = 150 mm.
Vậy tại các vị trí gần gối chịu cắt lớn ta bố trí cốt đai là Φ 10a150 còn tại các
vị trí khác bố trí theo cấu tạo là Φ 10a250.

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 39
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Phần trụ giao của các dầm đỡ thượng tầng được cấu tạo thành một trụ đặc
được bố trí lưới thép gia cường là Φ16a100 như bản vẽ.
3.Tính toán kiểm tra vết nứt.
Chiều rộng vết nứt aT vuông góc với trục dọc dầm được xác định theo công thức:
σ a − σ bd
at = k × C d × η × × 7 × (4 − 100 µ ) × d
Ea
Trong đó :
k - Hệ số kể đến tính chất chịu lực của cấu kiện.
Với dầm ngang chịu uốn lấy bằng 1.0
η - Hệ số kể đến loại cốt thép. Với thép A-II có gờ thì η = 1.0
Cd - Hệ số phụ thuộc tính chất tác dụng của tải trọng. Xem tải trọng tác
dụng lâu dài, lấy Cd = 1.3
σ a - ứng suất trong cốt thép chịu kéo. Đối với cấu kiện chịu uốn thì σ a
được xác định như sau :
M
σ a = F Z Trong đó Z là cánh tay đòn nội ngẫu lực.
a
ξ .h 0.04.710
Cho phép lấy z = h0 − 0 = 710- = 695.8 (mm)
2 2
σ bd - ứng suất kéo ban đầu trong cốt thép do trương nở bê tông.
µ - Hàm lượng cốt thép trong tiết diện.
d - Đường kính thanh cốt thép ( mm )
Ea - Môđun đàn hồi của thép. Ea = 2.1 x 105 N/mm2

Cấu kiện Nội lực (N.mm) h0 (mm) ξ z Fa σa aT [aT] Kết luận


M+ 4.08E+08 700.00 0.04 686.00 1520.531 391.196 0.0270 0.08 Thõa mãn
M11
-
M 5.10E+07 700.00 0.04 686.00 226.195 328.737 0.0226 0.08 Thõa mãn
DẦM TT
+
M 5.10E+07 700.00 0.04 686.00 226.195 328.737 0.0226 0.08 Thõa mãn
M22
M- 4.08E+08 700.00 0.04 686.00 1520.531 391.196 0.0270 0.08 Thõa mãn

→ Như vậy bố trí thép như trên BT đủ khả năng ko bị nứt


→ Kết luận : Chọn thép
o 4φ 22 đặt ở vùng chịu kéo
o 2φ 12 đặt ở vùng chịu nén
o 2φ 14 làm cốt cấu tạo
o bố trí cốt đai φ 10 a 150 gần trụ đỡ
o φ 10 a 200 xa trụ đỡ

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 40
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Ø8a100
2
8
-
CHI TI?T TRU Ð? C D? M Ð? THU ? NG T? NG

750
2
-
600 9000 600

D? M Ð? THU ? NG T? NG PH? N TRONG


T? L? 1 : 50
4Ø22
6 4Ø22 6

50
50
2Ø14
7 2Ø14 7

650
650

750
750
Ø8a100
8
Ø8a100 8

2Ø12
9
2Ø12 9

50
50

400
400

M? T C? T 2 - 2
M? T C? T 1 - 1
T? L? 1 : 25
T? L? 1 : 25

II. THIẾT KẾ KẾT CẤU TRỤ ĐỠ


1.Tính toán bố trí cốt thép ƯST cho trụ
1.1. Tính toán cốt thép ƯST cho trụ

Bảng ứng suất trụ

S22(KG/cm2) F22(KG)
Z MAX MIN MAX MIN
0-4 15.857 -24.48 359 -1E+05
4-8 10.644 -33.03 73370 -3E+05
8-14 38.047 -99.12 120841 -4E+05
14-20 18.885 -61.04 89548 -3E+05
20-26 14.254 -49.96 60854 -3E+05
26-32 9.6402 -39.85 36414 -2E+05
32-38 5.6098 -31.35 16224 -2E+05
38-44 2.2111 -25.13 281 -1E+05
44-50 -0.633 -20.08 -11421 -1E+05
50-56 -2.555 -16.1 -18967 -77054
56-62 -3.191 -10.44 -22052 -54818

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 41
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

62-68 -2.757 -5.977 -17370 -34235


68-75 -1.159 -2.903 -6981 -18552

Điều kiện ban đầu :


• Thép ứng suất trước khai thác trong giai đoạn đàn hồi.
• Bê tông ứng suất trước không nứt.
Cấu kiện làm việc trong miền đàn hồi, ứng suất trong bê tông được tính theo công thức của
sức bền vật liệu:
M * a N σs * A s
σ=± − −
J F F
Trong đó:
M: mômen tác dụng lên tiết diện.
N: lực dọc tác dụng lên tiết diện.
J: mômen quán tính của tiết diện.
a: khoảng cách từ trục cấu kiện tới mép ngoài của tiết diện vành khuyên
F: diện tích mặt cắt ngang tiết diện tính toán.
σ s: ứng suất (hiệu dụng) trong thép ứng suất trước.
As: diện tích thép ứng suất trước.
Điều kiện bê tông không chịu kéo – không xuất hiện vết nứt :
M * a N σs * A s
− − =0
J F F
 M*a N 
σs A s =  −  * F = σk . F
 J F
ở đây σ k = S22mịn : ứng suất gây kéo.
Từ phương trình trên ta chọn trước ứng suất trước trong cốt thép, thường lấy σ s = 80%
cường độ tiêu chuẩn của thép ứng suất trước, từ đó có thể tính được diện tích cốt thép ứng
suất trước As ứng với σ s đã chọn.
Việc lựa chọn σ s (rồi tính được As) phải đi kèm với điều kiện đảm bảo độ bền vùng nén
của tiết diện và bê tông không được xảy ra vết nứt.
Số liệu đầu vào :
• Đường kính trụ trên : D =9 m, chiều dày t = 0,6 m
• Trụ dưới xi lôcó D = 9 m, chiều dày t = 0,8 m
• Thép cường độ cao : Chọn bó thép ứng lực trước loại 7 sợi φ 12,7mm
Sợi thép loại ASTM A416 Grade 270 có các đặc tính :
Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 42
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

+ Cường độ chịu kéo : 1860000 kN/m2


+ Lực kéo đứt nhỏ nhất : 284.58 KN
• Bê tông Mác 500 có cường độ chịu nén tới hạn là : σ c = 2150 T/m2
Bảng kết quả tính toán thép ứng suất trước cho trụ :

STT σk(KG/cm2) σc(KG/cm2) F(cm2) Astt(cm2)


0-4 15.8565 215 108071 194.73005
4-8 10.6439 215 108071 130.7153
8-14 38.0472 215 108071 467.24896
14-20 18.8849 215 108071 231.92114
20-26 14.2536 215 108071 175.0452
26-32 9.6402 215 108071 118.38909
32-38 5.6098 215 108071 68.892671
38-44 2.2111 215 108071 27.154013

Lùc c¨ng 1 Tæng DT thÐp


§.kinh 1 sîi Sè sîi/bã DT 1bã cm2 bã Sè bã ¦ST
di cm n1 Fs cm2 F c¨ng T n2 As cm2
1.27 7 8.867380884 78033 22 195.0823795
1.27 7 8.867380884 78033 16 141.8780941
1.27 7 8.867380884 78033 53 469.9711869
1.27 7 8.867380884 78033 27 239.4192839
1.27 7 8.867380884 78033 20 177.3476177
1.27 7 8.867380884 78033 14 124.1433324
1.27 7 8.867380884 78033 8 70.93904707
1.27 7 8.867380884 78033 4 35.46952354

Kiểm tra sơ bộ điều kiện đảm bảo độ bền vùng nén của tiết diện:
Ta có ứng suất nén cực đại trong bê tông như sau:
M * a N σ s * As σ *A
σb = − − − = S 22
nen
− s s
J F F F
ứng suất nén σ b phải thoả mãn điều kiện:
σ b ≤ 0.45 * σ c với cấu kiện chịu nén đúng tâm.
σ b ≤ 0. 5 * σ c với cấu kiện chịu nén lệch tâm.
Trong đó: σ c là cường độ chịu nén tới hạn của bê tông.
Kết quả kiểm tra :

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 43
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

σ s(KG/cm2
STT n
S 22 As 2
F(cm ) ) σ b(KG/cm2)0,5σ c(KG/cm2) KL
0-4 -24.4805 195.082 108071 8800 -40.36568953 107.5 BT đủ chịu nén
4-8 -33.0347 141.878 108071 8800 -44.58756512 107.5 BT đủ chịu nén
8-14 -99.1171 469.971 108071 8800 -137.3859657 107.5 Cần thép chịu nén
14-20 -61.0432 239.419 108071 8800 -80.53865988 107.5 BT đủ chịu nén
20-26 -49.9629 177.348 108071 8800 -64.4039814 107.5 BT đủ chịu nén
26-32 -39.8482 124.143 108071 8800 -49.95695698 107.5 BT đủ chịu nén
32-38 -31.3525 70.939 108071 8800 -37.12893256 107.5 BT đủ chịu nén
38-44 -25.1297 35.4695 108071 8800 -28.01791628 107.5 BT đủ chịu nén

1.2. Bố trí cốt thép ƯST cho trụ


+ Thép ứng suất trước chọn là các bó sợi thép bao gồm 7 sợi được bện dạng xoắn kiểu
dây cáp, đường kính mỗi sợi là 12,7 mm.Diện tích tiết diện của 1 bó thép ƯST là 8,87
cm2
+ Dựa vào giá trị diện tích thép ứng suất trước yêu cầu ta tính được số lượng bó thép cần
thiết tại các cao trình như sau :
Chọn ống ghen xoắn ruột gà có đường kính ngoài dựa vào bảng trên ta bố trí số lượng bó
thép tại các cao độ như sau 67.5mm:

Lưc căng 1 DT bó Tổng DT


Đ.Kính Số sợi/bó DT 1 bó bó Số bó thép ĐK ghen DT 1 ghen ghen

STT di cm n1 Fs cm2 F căng n2 As cm2 Dgen(cm) Fgen cm2 ƩFgen cm2


0-4 1.27 7 8.8673809 78032.95178 22 195.0824 6.75 35.784704 787.263484
4-8 1.27 7 8.8673809 78032.95178 16 141.8781 6.75 35.784704 572.5552611
8-14 1.27 7 8.8673809 78032.95178 53 469.9712 6.75 35.784704 1896.589302
14-20 1.27 7 8.8673809 78032.95178 27 239.4193 6.75 35.784704 966.1870031
20-26 1.27 7 8.8673809 78032.95178 20 177.3476 6.75 35.784704 715.6940764
26-32 1.27 7 8.8673809 78032.95178 14 124.1433 6.75 35.784704 500.9858535
32-38 1.27 7 8.8673809 78032.95178 8 70.93905 6.75 35.784704 286.2776306
38-44 1.27 7 8.8673809 78032.95178 4 35.46952 6.75 35.784704 143.1388153

1.3. Xác định các hao tổn ứng suất trước


Đối với các công trình biển trọng lực bê tông, không dùng kết cấu bê tông lắp ghép,
thường tạo ứng suất trước bằng phương pháp căng sau, căng trên bê tông, các hao tổn
được tính như sau :
• Nhóm các hao tổn xẩy ra trong qua trình chế tạo :σ h1 =σ neo +σ ms

• Nhóm các hao tổn xảy ra trong quá trình khai thác: σ h2 =σ ch +σ co +σ fb

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 44
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

a. Hao tổn do biến dạng của neo đặt thiết bị căng


λ
σ neo = Ea
L

Trong đó:
λ : tổng biến dạng của bản thân neo được xác định bằng thực nghiệm. Nếu không có số
liệu thực nghiệm có thể lấy λ = 2 (mm).
Ea: môđun đàn hồi của vật liệu làm neo, Ea = 2.1.108 (T/m2)
L: chiều dài bó thép được căng (cm).
Ta có bảng tính sau

Cao
σneo
STT ®é
kG/cm2
cm

0-4 400 1050


4-8 400 1050
8-14 600 700
14-20 600 700
20-26 600 700
26-32 600 700
32-38 600 700
38-44 600 700
44-50 600 700
50-56 600 700
56-62 600 700
62-68 600 700
68-75 700 600

b. Hao tổn do ma sát của cốt thép


 1 
σ ms = σ s 1 − kx + µ ϕ 
 e 
Trong đó:
k: hệ số tra bảng, phụ thuộc vào bề mặt tiếp xúc; k = 0.003
µ : hệ số ma sát giữa cốt thép và thành ống: µ = 0.35 (thép sợi).

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 45
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

x: chiều dài cốt thép từ thiết bị căng đến tiết diện tính toán.
ϕ : tổng góc quay của tiết diện tính toán; ϕ = 0
σ s: ứng suất trong bó thép ứng suất trước không kể đến các hao tổn ứng suất.
Ta có bảng tính sau

Cao σms
STT ®é kG/cm
cm 2

0-4 400 6149


4-8 400 6149
8-14 600 7345
14-20 600 7345
20-26 600 7345
26-32 600 7345
32-38 600 7345
38-44 600 7345
44-50 600 7345
50-56 600 7345
56-62 600 7345
62-68 600 7345
68-75 700 7722

c. Hao tổn do hiện tượng chùng ứng suất khi căng cơ giới
σs
σ ch = (0.22 − 0.1)σ s
Rac
Trong đó :
σ s : ứng suất trong bó thép ứng suất trước ( T/m2 )
Rac: Cường độ tiêu chuẩn của thép ứng suất trước tính bằng (T/m2)

Ta có bảng tính sau:

Cao σch
STT ®é kG/cm
cm 2

0-4 400 122.165


4-8 400 122.165

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 46
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

8-14 600 122.165


14-20 600 122.165
20-26 600 122.165
26-32 600 122.165
32-38 600 122.165
38-44 600 122.165
44-50 600 122.165
50-56 600 122.165
56-62 600 122.165
62-68 600 122.165
68-75 700 122.165

d. Hao tổn do co ngót của bê tông


Bê tông sử dụng Mác 500#, hao tổn do co ngót là : σ co = 3500 T/m2
Ta có bảng tính sau

Cao
σco
STT ®é
kG/cm2
cm

0-4 400 350


4-8 400 350
8-14 600 350
14-20 600 350
20-26 600 350
26-32 600 350
32-38 600 350
38-44 600 350
44-50 600 350
50-56 600 350
56-62 600 350
62-68 600 350
68-75 700 350
e. Hao tổn do từ biến của bê tông
σb σb
σ tb = 20000.k . (T/m2) khi ≤ 0.6
R0 R0
σ σb
σ tb = 40000.k .( b − 0.3) (T/m2) khi > 0.6
R0 R0
Trong đó

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 47
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

+ k=1 : Hệ số đông cứng tự nhiên


+ R0 : cường độ khối vuông bêtông lúc buông cốt thép, Ro = 2150 T/m2
+ σ b : ứng suất nén trong bêtông tại mức cốt thép căng đã kể đến các hao tổn trên
( σ h = σ neo + σ ms + σ ch + σ co )

M .a N σ s As + σ h As σ A + σ h As
σb = − − − =σN − s s
j A A A

Ta có bảng tính sau

Cao
σb σtb
STT ®é
kG/cm3 kG/cm2
cm

0-4 400 -40.366 161


4-8 400 -44.588 178
8-14 600 -137.39 550
14-20 600 -80.539 322
20-26 600 -64.404 258
26-32 600 -49.957 200
32-38 600 -37.129 149
38-44 600 -28.018 112
44-50 600 -20.081 80
50-56 600 -16.105 64
56-62 600 -10.441 42
62-68 600 -5.9771 24
68-75 700 -2.9031 12

f. Tổng hợp các hao tổn ứng suất trước


+ Hao tổn tổng cộng trong cả 2 giai đoạn : σ h =σ h1 +σ h2

+ Giá trị ứng suất kéo căng khi thi công là : σ = σ s + σ h

Ta có bảng tính sau

Cao ®é σneo σms σch σco σtb σh


STT
cm kG/cm2 kG/cm2 kG/cm2 kG/cm2 kG/cm2 kG/cm2

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 48
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

0-4 400 1050 6149 122.16471 350 161 7833


4-8 400 1050 6149 122.16471 350 178 7850
8-14 600 700 7345 122.16471 350 550 9067
14-20 600 700 7345 122.16471 350 322 8840
20-26 600 700 7345 122.16471 350 258 8775
26-32 600 700 7345 122.16471 350 200 8717
32-38 600 700 7345 122.16471 350 149 8666
38-44 600 700 7345 122.16471 350 112 8630
44-50 600 700 7345 122.16471 350 80 8598
50-56 600 700 7345 122.16471 350 64 8582
56-62 600 700 7345 122.16471 350 42 8559
62-68 600 700 7345 122.16471 350 24 8541
68-75 700 600 7722 122.16471 350 12 8806

ỨNG SUẤT KÉO KHI THI CÔNG


Cao
σs σh σ
STT ®é
kG/cm3 kG/cm2 kG/cm3
cm
0-4 400 8800 7833 16633
4-8 400 8800 7850 16650
8-14 600 8800 9067 17867
14-20 600 8800 8840 17640
20-26 600 8800 8775 17575
26-32 600 8800 8717 17517
32-38 600 8800 8666 17466
38-44 600 8800 8630 17430

Như vậy :
• Trong khoảng 0 – 4 m, bố trí 22 bó thép,thép cùng tham gia chịu nén bố trí theo
cấu tạo chon Φ 16,ứng suất kéo trong thép khi thi công là : 16633 (KG/cm2)
• Trong khoảng 4-8 m, bố trí 16 bó thép, thép cùng tham gia chịu nén bố trí theo

cấu tạo chon Φ 16, úng suất kéo trong thép khi thi công là 16650 (KG/cm2)

• Trong khoảng 8-14 m, bố trí 53 bó thép, thép cùng tham gia chịu nén bố trí theo
cấu tạo chon Φ 16, úng suất kéo trong thép khi thi công là :17640 (KG/cm2)

• Trong khoảng 14-20 m, bố trí 27 bó thép, thép cùng tham gia chịu nén bố trí theo
cấu tạo chon Φ 16, úng suất kéo trong thép khi thi công là :17575 (KG/cm2)

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 49
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

• Trong khoảng 20-26 m, bố trí 20 bó thép, thép cùng tham gia chịu nén bố trí theo
cấu tạo chon Φ 16, úng suất kéo trong thép khi thi công là :17517 (T/m2)
• Trong khoảng 26-38 m, bố trí 14 bó thép, thép cùng tham gia chịu nén bố trí theo
cấu tạo chon Φ 16,úng suất kéo trong thép khi thi công là :17417 (T/m2)
• Trong khoảng 32-38 m, bố trí 8 bó thép, thép cùng tham gia chịu nén bố trí theo
cấu tạo chon Φ 16, úng suất kéo trong thép khi thi công là :17466 (T/m2)
• Trong khoảng 38-44m, bố trí 4 bó thép, thép cùng tham gia chịu nén bố trí theo
cấu tạo chon Φ 16, úng suất kéo trong thép khi thi công là :17430 (T/m2)
• Từ cao độ 44-75 m không bố trí thép ứng suất trước
1.4. Kiểm tra lại trụ BTCT ứng suất trước

a. Tính lại các đặc trưng tiết diện


Diện tích tiết diện đã trừ đi phần giảm yếu do ống ghen chứa thép ƯST chiếm chỗ :
Ahd = Abt – Aghen
Trong đó :
• Abt : Diện tích mặt cắt ngang tiết diện
• Aghen : Tổng diện tích ống ghen trong tiết diện.
Bảng tính toán:

Sè bã Dkinh gen Agen(cm2) Abt(cm2) Ahn(cm2)


22 1.27 787.2635 108071 107283.524
16 1.27 572.5553 108071 107498.232
53 1.27 1896.589 108071 106174.198
27 1.27 966.187 108071 107104.6
20 1.27 715.6941 108071 107355.093
14 1.27 500.9859 108071 107569.801
8 1.27 286.2776 108071 107784.51
4 1.27 143.1388 108071 107927.648

b. Kiểm tra lại ứng suất nén trong bê tông có kể đến các hao tổn ứng suất trước trên tiết
diện đã giảm yếu.
M N (σ s + σ h ). A¸ σ . As
σ b− = − − =σN − < 0.5 R0
J hd Ahd Ahd Ahd

STT σn σs σh Ahn As σ-bt 0,5.Ro KL


0-4 -24.481 8800 7833 107284 195.082379 -54.73 107.5 Bố trí thép theo CT

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 50
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

4-8 -33.035 8800 7850 107498 141.878094 -55.01 107.5 Bố trí thép theo CT
8-14 -99.117 8800 9067 106174 469.971187 -178.2 107.5 Cần bố trí thép chịu nén
14-20 -61.043 8800 8840 107105 239.419284 -100.5 107.5 Bố trí thép theo CT
20-26 -49.963 8800 8775 107355 177.347618 -79 107.5 Bố trí thép theo CT
26-32 -39.848 8800 8717 107570 124.143332 -60.06 107.5 Bố trí thép theo CT
32-38 -31.353 8800 8666 107785 70.9390471 -42.85 107.5 Bố trí thép theo CT
38-44 -25.13 8800 8630 107928 35.4695235 -30.86 107.5 Bố trí thép theo CT

Như vậy trong đoạn từ cao độ 8 – 14 m, bê tông không đủ khả năng chịu nén, ta lựa
chọn giải pháp bố trí thêm thép thường tham gia chịu nén.Việc tính toán thép thường
tham gia chịu nén sẽ được tính toán trong phần sau.
c. Kiểm tra điều kiện không xảy ra vết nứt xiên
Ta có ứng suất tiếp:
QS
τ=
J 2t
Trong đó:
S: mômen tĩnh; S=
2 3
3
(
R 1 − R 32 )
R1, R2: bán kính ngoài và trong của tiết diện vành khuyên.
t: độ dày của tiết diện vành khuyên.
Q: lực cắt tại tiết diện.
ứng suất pháp cực đại trên mặt cắt trụ:
σ . As
σ =σN −
Ahd
ứng suất kéo chính:
2
σ σ
σ1 = +   + τ 2
2 2
Kiểm tra điều kiện không nứt:

σ 1 ≤ 0.33 Rn

Kết quả tính toán và kiểm tra :

STT
F22 (kG) S(cm2) J(cm4) t(cm) τ

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 51
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

0-4 359 14802667 10012758442 80 0.003317116


4-8 73370 14802667 10012758442 80 0.67792985
8-14 120841 14802667 10012758442 80 1.472583517
14-20 89548 14802667 10012758442 80 1.091243111
20-26 60854 14802667 10012758442 80 0.741574443
26-32 36414 14802667 10012758442 80 0.443745551
32-38 16224 14802667 10012758442 80 0.19770769
38-44 281 14802667 10012758442 80 0.003424301

ĐK vết
σs σk σ σ1 0.33*σc^0.5 nứt
F(cm2)
kG/cm2 kG/cm2 kG/cm2 kG/cm2 kG/cm2 xiªn
STT As(cm2) τ trong BT
0-4 195.082 108070.8 8800 15.8565 0.00331712 -0.0287 0.00038 4.838749839 tho¶ m·n
4-8 141.878 108070.8 8800 10.6439 0.67792985 -0.909 0.36169 4.838749839 tho¶ m·n
8-14 469.971 108070.8 8800 38.0472 1.1165561 -0.2217 1.01121 4.838749839 tho¶ m·n
14-20 239.419 108070.8 8800 18.8849 0.8274126 -0.6106 0.57665 4.838749839 tho¶ m·n
20-26 177.348 108070.8 8800 14.2536 0.56228354 -0.1875 0.4763 4.838749839 tho¶ m·n
26-32 124.143 108070.8 8800 9.6402 0.33646092 -0.4686 0.17571 4.838749839 tho¶ m·n
32-38 70.939 108070.8 8800 5.6098 0.14990778 -0.1666 0.08819 4.838749839 tho¶ m·n
38-44 35.4695 108070.8 8800 2.2111 0.00259641 -0.6771 1E-05 4.838749839 tho¶ m·n

2.Tính toán bố trí cốt thép thường cho trụ


2.1.Tính toán cốt thép dọc
2.1.1.Phần thân trụ có bố trí ứng suất trước
a.Trong khoảng cao độ 8-14
Trong phần trụ này, do bê tông không đảm bảo đủ khả năng chịu nén nên ta không cần
tính toán với thép thừơng vào cho thép UST. Kiểm tra khả năng chịu nén khi bố trí thêm
thép thường chịu nén được tính toán theo công thức sau :
σ . AS − σ a' .Fa'
σ b− = σ N − = 0,5.σC
Ahd
Trong đó :
σ a' : Là ứng suất nén lên thép thường đặt tại vùng nén để tăng khả năng chịu nén cho
tiết diện bê tông.
Fa' : Tổng diện tích thép thường bố trí đều theo chu vi tiết diện vành khuyên để tăng
cường khả năng chịu nén cho bê tông.
Giải phương trình trên ta tính được σ a' .Fa'

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 52
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2
'
Để tính diện tích thép thường chịu nén Fa ta giả thiết chỉ khai thác thép chịu nén sao
cho : σ a = σ co + σ tb
'

Khi đó diện tích thép thường chịu nén cần thiết là :


σ a' .Fa'
Fa' =
σ co + σ tb
Ta có bảng tính sau

σ'a σ'a F'att Φ Số lớp Số thanh F'a σ-b As F'a +As


900 7506964 8345.301 3.2 4 260 8364.2 107.5 469.972 8834.147

+ Từ 4 – 8 m : tiết diện hình vành khuyên 1 trụ xi lô D x t = 9000 x 800 mm, ta bố trí
4 lớp,bố trí mỗi lớp 260 thanh Φ 32 theo chu vi tiết diện:
b. Trong khoảng cao độ từ 44-75 m
Trong phần trụ này do bê tông đủ khả năng chịu nén nên thép thường được đặt theo
cấu tạo. Đặt 3 lớp thép theo bề dày tiết diện, mỗi lớp bố trí
100 Φ 20 , khoảng cách các thanh 150 mm.
2.2.Tính toán cốt thép đai
2.2.1. Trong phần trụ đặt thép ƯST
Trong phần trụ đặt thép ƯST, tiết diện không bị phá hoại bởi ứng suất kéo chính ( không
xuất hiện vết nứt xiên ), nên ta bố trí cốt thép đai theo cấu tạo
• Trong phần trụ từ 0–4 m: Bố trí 4 lớp cốt đai Φ 10 a200 theo bề dày tiết diện của
trụ.
• Trong phần trụ từ 4-8 m :Bố trí 4 lớp cốt đai Φ 10 a 200 theo bề dày tiết diện trụ.
• Trong phần trụ từ 8 – 14 m : Bố trí 4 lớp cốt đai Φ 12 a 200 theo bề dày tiết diện trụ
• Trong phần trụ từ 14 – 20 m : Bố trí 4 lớp cốt đai Φ 10 a 200 theo bề dày tiết diện
trụ
• Trong phần trụ từ 20 – 26 m : Bố trí 4 lớp cốt đai Φ 10 a 200 theo bề dày tiết diện
trụ
• Trong phần trụ từ 26 – 32 m : Bố trí 4 lớp cốt đai Φ 10 a 200 theo bề dày tiết diện
trụ
• Trong phần trụ từ 32 – 38 m : Bố trí 4 lớp cốt đai Φ 10 a 200 theo bề dày tiết diện
trụ
Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 53
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

• Trong phần trụ từ 38 – 44m : Bố trí 4 lớp cốt đai Φ 10 a 200 theo bề dày tiết diện trụ
2.2.2. Trong phần trụ không đặt thép ƯST
Ta kiểm tra điều kiện không xảy ra vết nứt xiên :

0.33*σc^0.5
τ σ σ1 ĐK vết nứt
kG/cm2 kG/cm2 kG/cm2 xiªn trong BT
STT kG/cm2
44-50 -0.10553 -0.6333 0.01712166 4.838749839 Thõa mãn
50-56 -0.17525 -2.5546 0.01196678 4.838749839 Thõa mãn
56-62 -0.20376 -3.1908 0.01295891 4.838749839 Thõa mãn
62-68 -0.21167 -2.7573 0.0161551 4.838749839 Thõa mãn
68-75 -0.08507 -1.1587 0.0062126 4.838749839 Thõa mãn

Do đó ta đặt cốt thép đai thép cấu tạo. Đặt 3 lớp cốt đai Φ 10 a 200 theo bề dày của tiết
diện trụ
2.3.Tính toán cốt thép cho bản đáy, nắp và thành
Diện tích cốt thép
M
As =
Ra .ζ .ho

Hàm lượng cốt thép


As
µ= .100 0
b.ho 0

Cấu kiện được tính như bản kê 4 cạnh, ta cắt 1 dảI bản bề rộng 1m, tính toán như tiết
diện chữ nhật chịu uốn với chiều cao là chiều dày bản.
Để tính cốt thép theo phương nào ta cắt dải bản vuông góc với phương đó và sử dụng
mô men quay quanh trục vuông góc với phương đó :
• Cốt thép theo phương 1 - 1 , cắt dảI bản vuông góc phương 1 - 1 , dùng mô men M22
để tính toán.
• Cốt thép theo phương 2 - 2 , cắt dải bản vuông góc phương 2 - 2 , dùng mô men M11
để tính toán.
Bảng tính toán:
CẤU KIỆN Nội lực (N.mm) αm ζ Astt ( mm2) S(mm2) μ% Ø n Số lớp As(mm2)
M+ 3.34E+08 0.022 0.9891 1608.466 750000 0.214 22 4 1 1520.531
M11 M- -1.58E+08 0.010 0.9949 756.263 750000 0.101 18 3 1 763.407
BẢN NẮP
+
M 5.21E+08 0.034 0.9829 2524.991 750000 0.337 22 6 1 2280.796
M22 M- -2.57E+08 0.017 0.9916 1235.747 750000 0.165 18 5 1 1272.345

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 54
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

M+ 2.87E+08 0.019 0.9906 1381.284 750000 0.184 20 4 1 1256.637


-
M11 M -4.16E+08 0.027 0.9864 2007.988 750000 0.268 25 4 1 1963.495
BẢN ĐÁY
M+ 2.8E+08 0.018 0.9909 1345.382 750000 0.179 20 4 1 1256.637
-
M22 M -2.86E+08 0.018 0.9907 1375.315 750000 0.183 20 4 1 1256.637
M+ 3.81E+08 0.025 0.9875 1835.732 750000 0.245 22 5 1 1900.664
BẢN THÀNH
-
M11 M -3.41E+08 0.022 0.9889 1641.675 750000 0.219 22 5 1 1900.664
M+ 8.77E+08 0.057 0.9708 4302.663 750000 0.574 28 7 1 4310.265
0-4m
-
M22 M -2.65E+08 0.017 0.9914 1272.951 750000 0.170 22 3 1 1140.398
4-8m M11 M+ 1.19E+09 0.077 0.9599 5906.005 750000 0.787 28 9 1 5541.769
-
M -3.31E+08 0.021 0.9892 1592.451 750000 0.212 22 4 1 1520.531
M+ 7.49E+08 0.048 0.9752 3655.665 750000 0.487 28 5 1 3078.761
-
M22 M -5.11E+08 0.033 0.9832 2476.635 750000 0.330 22 6 1 2280.796

Từ bảng tính toán trên ta có


• Đối với bản nắp:
 Theo phương 1-1
a. Đặt 4 Φ 22 ở vùng mômen dương,bố trí 1lớp
b. Đặt 3 Φ 18 ở vùng mômen âm,bố trí 1lớp
 Theo phương 2-2
a. Đặt 6 Φ 22 ở vùng kéo,bố trí 1 lớp
b. Đặt 5Φ 18 ở vùng kéo,bố trí 1 lớp
• Đối với bản đáy:
 Theo phương 1-1
a. Đặt 4 Φ 20 ở vùng mômen dương,bố trí 1lớp
b. Đặt 4 Φ 25 ở vùng mômen âm,bố trí 1lớp
 Theo phương 2-2
a. Đặt 4 Φ 20 ở vùng mômen dương,bố trí 1lớp
b. Đặt 4Φ 20 ở vùng mômen âm,bố trí 1lớp
• Đối với bản thành:
 T ừ 0-4
 Theo phương 1-1
a. Đặt 5 Φ 22 ở vùng mômen dương,bố trí 1lớp

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 55
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

b. Đặt 5 Φ 25 ở vùng mômen âm,bố trí 1lớp


 Theo phương 2-2
a. Đặt 7 Φ 28ở vùng mômen dương,bố trí 1lớp
b. Đặt 4 Φ 22 ở vùng mômen âm,bố trí 1lớp
 T ừ 4-8
 Theo phương 1-1
a. Đặt 9 Φ 28 ở vùng mômen dương,bố trí 1lớp
b. Đặt 4 Φ 22 ở vùng mômen âm,bố trí 1lớp
 Theo phương 2-2
a. Đặt 5Φ 28 ở vùng kéo,bố trí 1lớp
b. Đặt 6 Φ 22 ở vùng kéo,bố trí 1lớp
Kiểm tra khả năng chịu cắt BT
kn .nc .Q ≤ mb 3 .Qb
1
Qb = .k .Rk .b.h0 .tg β
1, 2
k = 0,5 + 2.ξ
2
tg β =
M
1+
Q.h0

CẤU KIỆN Nội lực (N) ξ h0 k tgβ kn.nc.Q mb3.Qb Kết luận
+
V 44597 0.002 799.97 799.1275 0.500 53516.400 3E+09 Theo cấu tạo
V13 V- -44465 1E-03 799.97 799.5728 0.500 53358.000 3E+09 Theo cấu tạo
+
V 43727 0.003 799.97 798.6538 0.500 52472.400 3E+09 Theo cấu tạo
BẢN NẮP V23 V- -20248 0.002 799.97 799.3217 0.500 24297.600 3E+09 Theo cấu tạo
+
V 21848.000 0.002 799.97 799.2457 0.500 26217.600 3E+09 Theo cấu tạo
V13 V- -37566.000 0.003 799.97 798.9203 0.500 45079.200 3E+09 Theo cấu tạo
+
V 30574.000 0.002 799.97 799.2645 0.500 36688.800 3E+09 Theo cấu tạo
BẢN ĐÁY V23 V- -18682.000 0.002 799.97 799.2488 0.500 22418.400 3E+09 Theo cấu tạo
+
V 652460.000 0.002 799.96 798.9955 1.156 782952.000 7E+09 Theo cấu tạo
BẢN THÀNH
V13 V- -649700.00 0.002 799.96 799.0962 1.208 779640.000 8E+09 Theo cấu tạo
0-4 V23 V+ 700510.000 0.006 799.96 797.7369 0.780 840612.000 5E+09 Theo cấu tạo
V- -251450.000 0.002 799.96 799.2883 0.863 301740.000 5E+09 Theo cấu tạo

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 56
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

V+ 1865940.000 0.008 799.96 796.9404 1.113 2239128.000 7E+09 Theo cấu tạo
V13 V- -697700.000 0.002 799.96 799.1218 1.256 837240.000 8E+09 Theo cấu tạo
4-8 V+ 1.81E+06 0.005 799.96 798.0631 1.319 2174028.000 8E+09 Theo cấu tạo
-
V23 V -1.84E+06 0.003 799.96 798.6647 1.485 2213040.000 9E+09 Theo cấu tạo

Kiểm tra khả năng chống nứt:


Chiều rộng vết nứt aT vuông góc với trục dọc dầm được xác định theo công thức:
σ a − σ bd
at = k × C d × η × × 7 × (4 − 100 µ ) × d
Ea
Trong đó :
k - Hệ số kể đến tính chất chịu lực của cấu kiện.
Với dầm ngang chịu uốn lấy bằng 1.0
η - Hệ số kể đến loại cốt thép. Với thép A-II có gờ thì η = 1.0
Cd - Hệ số phụ thuộc tính chất tác dụng của tải trọng. Xem tải trọng tác
dụng lâu dài, lấy Cd = 1.3
σ a - ứng suất trong cốt thép chịu kéo. Đối với cấu kiện chịu uốn thì σ a
được xác định như sau :
M
σ a = F Z Trong đó Z là cánh tay đòn nội ngẫu lực.
a

σ bd - ứng suất kéo ban đầu trong cốt thép do trương nở bê tông.
µ - Hàm lượng cốt thép trong tiết diện.
d - Đường kính thanh cốt thép ( mm )
Ea - Môđun đàn hồi của thép. Ea = 2.1 x 105 N/mm2
Ta có bảng tính sau:

Cấu kiện Nội lực (N.mm) h0 ξ z Fa σa aT [aT] Kết luận


M+ 4.08E+08 700.0 0.04 686.000 1272.345 467.503 0.0291 0.08 Thoa man
-
M11 M 5.10E+07 700.0 0.04 686.000 226.195 328.737 0.0205 0.08 Thoa man
DẦM TT
M+ 5.10E+07 700.0 0.04 686.000 226.195 328.737 0.0205 0.08 Thoa man
M22 M- 4.08E+08 700.0 0.04 686.000 1272.345 467.503 0.0291 0.08 Thoa man
+
M 334090000 750.0 0.0218 741.811 1608.466 280.000 0.0174 0.08 Thoa man
-
M11 M -1.58E+08 750.0 0.0103 746.150 763.407 277.380 0.0173 0.08 Thoa man
BẢN NẮP
M+ 521160000 750.0 0.0343 737.146 2280.796 309.978 0.0193 0.08 Thoa man
M22 M- -2.57E+08 750.0 0.0168 743.709 1272.345 271.946 0.0169 0.08 Thoa man
BẢN ĐÁY M11 M+ 287350000 750.0 0.0188 742.968 1256.637 307.774 0.0192 0.08 Thoa man
M- -4.16E+08 750.0 0.0273 739.778 1963.495 286.345 0.0178 0.08 Thoa man

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 57
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

M+ 279950000 750.0 0.0183 743.151 1256.637 299.774 0.0187 0.08 Thoa man
-
M22 M -2.86E+08 750.0 0.0187 742.998 1256.637 306.444 0.0191 0.08 Thoa man
M+ 3.81E+08 750.0 0.0249 740.654 1900.664 270.434 0.0169 0.08 Thoa man
BẢN THÀNH
-
M11 M -3.41E+08 750.0 0.0223 741.642 1520.531 302.308 0.0188 0.08 Thoa man
M+ 8.77E+08 750.0 0.0584 728.096 4310.265 279.506 0.0174 0.08 Thoa man
0-4 M22 M -
-2.65E+08 750.0 0.0173 743.520 1140.398 312.546 0.0195 0.08 Thoa man
M+ 1.19E+09 750.0 0.0802 719.933 5541.769 298.403 0.0186 0.08 Thoa man
-
M11 M -3.31E+08 750.0 0.0216 741.893 1520.531 293.244 0.0183 0.08 Thoa man
4-8 M+ 7.49E+08 750.0 0.0496 731.389 3078.761 332.467 0.0207 0.08 Thoa man
-
M22 M -5.11E+08 750.0 0.0336 737.392 2280.796 304.042 0.0189 0.08 Thoa man

PHẦN III: KIỂM TRA ỔN Đ ỊNH VÀ NỀN MÓNG

I – BÀI TOÁN ỔN ĐỊNH LẬT:

a)Phương pháp luận:


Mgiữ > k . Mlật

Trong đó:

k: hệ số an toàn, thường lấy k = 1.5

Mgiữ: mômen chống lật do trọng lượng công trình sinh ra.

Mlật: mômen gây lật tại đế móng do tải trọng ngang (sóng, dòng chảy
và gió ) gây ra tại mép đế móng.

Ta có:
Mgiữ = (Ptt + Pbt – Pđn).a
Trong đó
Ptt : tải trọng thượng tầng.
Pbt : tải trọng bản thân.
Pđn: Lực đẩy nổi
a: cánh tay đòn đến tâm lật a = 0,5.D

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 58
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

b)Tính toán:
Tính mômen giữ:
Các tải trọng giữ được tính toán và có kết quả như sau:
Ptt(KN) Pbt(KN) Pđn(KN)
10255.04
1837 56585.78
8
Từ kết quả trên ta tính được Mgiữ như sau:
Mgiữ = (1837 + 10255.048- 56585.78)x13.5 =- 600665.382 (KN).
Tính Mômen lật:
Các tải trọng gây lật gồm tải trọng do sóng+dòng chảy, gió.
Mômen lật do sóng được tính như bảng sau:

z Fx M
708.001
0 7 0
707.6

707.621
1 216 6
707.249
2 9 1414.5
706.886
3 5 2120.66
706.531 2826.12
4 3 5
706.184
5 1 3530.92
705.844 4235.06
6 7 8
4938.59
7 705.513 1
705.188 5641.51
8 9 1
8.5279 5206.97
3 610.579 5
8.9478 529.580 4738.62
8 3 1
9 704.872 6343.84
Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 59
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

8
9.2529 450.495 4168.39
1 2 2
9.4379 375.420 3543.20
7 5 8
80.6582 766.253
9.5 2 1
80.6068 806.068
10 9 9
80.5059 885.565
11 8 8
80.4073 964.887
12 2 9
80.3108 1044.04
13 6 1
80.2165 1123.03
14 4 1
80.1242 1201.86
15 8 4
80.0340 1280.54
16 2 4
79.9456 1359.07
17 9 7
79.8592 1437.46
18 4 6
79.7745 1515.71
19 9 7
79.6916 1593.83
20 6 3
79.6104 1671.81
21 1 9
79.5307 1749.67
22 4 6
23 79.4526 1827.41
79.3759 1905.02
24 1 2
1982.51
25 79.3006 5
2059.89
26 79.2266 2
79.1538 2137.15
27 5 4
79.0822 2214.30
28 7 3
29 79.0117 2291.34

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 60
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

8 2
78.9423
30 3 2368.27
78.8738 2445.08
31 3 9
78.8062 2521.79
32 3 9
78.7394 2598.40
33 5 2
78.6734 2674.89
34 4 7
78.6081 2751.28
35 1 4
78.5434 2827.56
36 2 3
78.4793 2903.73
37 1 5
78.4157 2979.79
38 2 7
3055.75
39 78.3526 2
78.2899 3131.59
40 2 7
78.2276 3207.33
41 2 2
78.1656 3282.95
42 8 9
78.1040 3358.47
43 9 6
78.0428 3433.88
44 2 4
3509.18
45 77.9819 5
77.9213 3584.38
46 3 1
77.8611 3659.47
47 6 4
77.8014 3734.46
48 4 9
77.7422
49 6 3809.37
77.6837 3884.18
50 2 6
77.6259 3958.92
51 9 6

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 61
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

77.5692 4033.60
52 4 1
77.5137 4108.22
53 1 7
77.4596 4182.82
54 8 3
77.4074 4257.41
55 9 2
77.3575 4332.02
56 7 4
77.3104 4406.69
57 1 4
77.2666 4481.46
58 1 3
77.2268 4556.38
59 7 5
77.1920 4631.52
60 2 1
77.1630 4706.94
61 4 5
77.1410 4782.74
62 7 6
77.1274 4859.02
63 5 9
77.1234 4935.90
64 5 1
77.1154 5012.50
65 3 3
77.0935 5088.17
66 5 5
219289.
8

Mômen gây lật do gió được tính toán như bảng sau:
Phần tác dụng lên chân đế:

M(KN.m
z )
0 0
1 2983.80

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 62
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

1
4020.91
2 1
4759.65
3 2
5342.24
4 1
5823.34
5 7
6230.96
6 4
6581.74
7 6
6886.57
8 7
7153.04
9 9
7386.71
10 7
7591.80
11 1
7771.59
12 6
7928.74
13 2
80461.1
4

Phần tác dụng lên thượg tầng:


lo¹i b(m) h(m) A(m2) Cs Vz(km/h) F(N) F(KN)
DÇm ®ì thîng tÇng 0.8 0.6 0.48 1.5 291.5434 2894.678 2.89468
Khung sµn chiu lùc 16 3 48 1.5 285.235 277076.253 277.076
khèi nhµ ë 16 3 48 1.5 290.6497 287695.663 287.696
s©n khÝ tîng 16 1.5 24 1 294.1865 98246.677 98.2467
665.913

Z Fi Mi
1 0.2895 0.2895
1.5 27.708 41.561
4.5 28.77 129.46
6.75 9.8247 66.317
66.591 237.63

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 63
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Vậy mômen lật sẽ là:


Mlật = 80461.14+ 237.63+ 219289.8= 332023.578 (KNm)
Hệ số ổn định lật:
Chọn hệ số ổn định lật K = 1.5
 Mgiu yêu cầu là: K* Mlật = 1.5*332023.578 = 498035.4 (T.m)
 Khối lượng vật liệu giằn phảI là: 20000KN

Ổn định lật
Gtt G0 Gdn Gvld F a(m) Mgiu Mlat KIỂM TRA
198 84238.0 56585.7 2000 49639.30 670130.5 449982.
7 8 8 0 2 13.5 8 9 THOÃ MÃN

II – BÀI TOÁN ỔN ĐỊNH TRƯỢT:


a)Phương pháp luận:
Điều kiện ổn định trượt:

fu ≥ k.τ

Trong đó:

fu: cường độ chống trượt tới hạn của nền.

k: hệ số an toàn, thường lấy k = 1,2

τ - ứng suất tiếp đáy móng.

Xác định fu:

fu=c+σ .tgϕ
Trong đó:

c: lực dính của đất, với đất cát c = 0

ϕ : góc ma sát trong của đất .


Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 64
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

σ : ứng suất nén dưới đáy móng với giả thiết móng tuyệt đối cứng:

σ=
∑F V

A
Fv: tổng hợp toàn bộ tải trọng đứng của công trình tác dụng lên nền đất
A: diên tích của đế móng

Xác định τ :

FH
τ=
A
FH: tổng lực ngang tác dụng lên công trình

b)Tính toán:
Xét với lớp đất thứ 1: h1=5m

ĐIỀU KIỆN THOÃ MÃN ÔĐ TRƯƠT τ<=fu/k


D(m) N(T) Q(T) A(m2) C(T/m3) φ σ(T/m2) τ(T/m2) fu(T/m2) kiem tra
5285.01 1545. 572.55 0.26 6.07530941 Thoã
27 3 4 5 3.6 2 9.2305731 2.6992 8 mãn
Hệ số an toàn :
K= 1.2

Xét lớp đất thứ 2 : h2 =20m

Kiểm
D'(m) N(T) Q(T) A'(m2) C(T/m3) φ σ(T/m2) τ(T/m2) fu(T/m2) tra
29.681 5285.0 154 691.9 0.26 5.6482415 Thoã
6 1 5 4 3.6 2 7.6380121 2.2335 5 mãn
Hệ số an
toàn : K= 1.2

III - TÍNH TOÁN NỀN MÓNG CHO CÔNG TRÌNH:


1,Đặc trưng hình học của đáy móng :
• Diện tích đáy móng:
π D 2 π 272
A= = = 572.265m2
4 4

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 65
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

• Mômen quán tính:

π D 4 π 274
I= = =26073.82
64 64

• Mômen chống uốn:

I
W= = 26073.82/13.5=1931.39
r

2,Ứng suất đáy móng:


• Các tải trọng tính toán:

N(KN) Q M
52850.13 15915.3822 332023.5783

• Ứng suất tiếp:


τ = Q/A
• Ứng suất pháp:

σ max =
∑F V
±
∑M
min A W
3,Kiểm tra khả năng chịu lực của đất nền:

lớp đất 1 lớp đất 2 lớp đất 3


C(T/m2) 3.6 4.7 4.2
g(T/m3) 2.71 2.7 2.71
góc ma sát trong j 0.261 0.239 0.263
gdn(t/m3) 1.685 1.675 1.685
Kiểm tra khả năng chịu tải của đất nền:

σtb ≤ [qu]

σmax ≤ 1,2x[qu]

Trong đó: qu là cường độ chịu nén tới hạn của đất nền được tính toán như sau:

C : lực dính của đất


Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 66
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

ρb : trọng lượng riêng ngập nước của đất.

B : Kích thước đặc trưng đáy móng.

• Với lớp đất thứ nhất ta có:

φ Nc Ng h1
0.261 12.9 2.5 15

Bảng tính toán

1. Ứng suất dưới đáy móng

Đương kính 1 trụ 9


Đường kính trụ 27m
Các tải trọng tính toán
Q(T) N(T) M(T.m)
1591.538 5285.013165 33202.36

A (m2) I (m4) W (m3) T (t/m2) σmax (t/m2) σmin (t/m2) σtb (t/m2)
572.5553 26087.05 1932.374006 2.779711 26.41273226 7.951586156 9.230573

2. Khả năng chịu lực của đất nền: γnb(t/m3) 1.025(T/m3)

Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3


C (T/m2) 3.6 4.7 4.2
γ (t/m3) 2.71 2.7 2.71
φ( rad) 0.261 0.239 0.263
γđn (t/m3) 1.685 1.675 1.685
Nc 12.9 10.3 11.9
Nγ 2.5 2.1 2.3
h (m) 15 20 vo han
1.1 Lớp thứ nhất
qu = Nc*c + 0.5*Nγ*γb*B = 103.3088T/m2
Lấy hệ số an toàn là 3
[qu] = qu/sf = 34.43625T/m2
Thỏa mãn đk
σmax <= 1.2*[qu]
σtb <= [qu]

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 67
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

⇒ Lớp thứ nhất đủ khả năng chịu lực.

• Kiểm tra khả năng chịu lực của lớp đất thứ hai.

Xác định các đặc trưng của khối móng quy ước :

- Đường kính của khối móng quy ước :

Dqư = D + 2.h1.tg150 =

- Diện tích đáy khối móng quy ước :

1
Aqư = π .D qu
2

Mômen kháng uốn khối móng quy ước :

I
Wqư = r (m2)
qu

- Xác định khả năng chịu lực của lớp đất hai:

qu = NC . c + 0,5.Nγ . γ đn . Dqư

γ =γ
đn nn -γ n = 2,70 – 1,025 = 1,675 (T/m3)

Với lớp 2 có ϕ = 13,45 tra bảng được NC = 10,3 ; Nγ = 2.1


Bảng tính toán
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3
C (T/m2) 3.6 4.7 4.2
γ (t/m3) 2.71 2.7 2.71
φ( rad) 0.261 0.239 0.263
γđn
(t/m3) 1.685 1.675 1.685
Nc 12.9 10.3 11.9
Nγ 2.5 2.1 2.3
h (m) 15 20 vo han
Đường kính đáy móng quy ước Dqư = 35.01277783m
A qư(m2) Iqư(m4) Wqư(m3) Tqư (t/m2) σmax (t/m2) σmin (t/m2) σtb (t/m2)
962.8154 73769.39 4213.855109 1.653005 13.394706 2.363955357 5.515375

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 68
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

qu = Nc*c + 0.5*Nγ*γb*Bqư = 109.9887T/m2


Lấy hệ số an toàn là 3
[qu] = qu/sf = 36.66291T/m2

Cung thoa man

⇒ Lớp đất thứ hai đủ khả năng chịu lực.

IV,TÍNH TOÁN KIỂM TRA ĐỘ LÚN CỦA CÔNG TRÌNH.


Tính theo phương pháp cộng lún từng lớp, coi đế móng dạng hình tròn và tính lún tại tâm đế:
n n
β
S = ∑S i =∑ i h i σizi
i =1 i =1 E oi

Trong đó:

Si: độ lún của lớp thứ i.

β i: hệ số phụ thuộc vào hệ số nở hông của đất.

Với đất sét pha β = 0,57

E0i: mô đuyn biến dạng của lớp đất thứ i.

hi: chiều dày lớp thứ i.

σ zii: ứng suất gây lún lớp thứ i do tải trọng ngoài gây ra.

σ zi = Ktr .pgl

Ktr - hệ số tra bảng (bảng III - 7 Giáo trình Bài tập Cơ học đất – Vũ Công Ngữ).

Công thức tính ứng suất gây lún

sgl = ko. Pgl

ko: tra bảng phụ thuộc (l/b; z/b)

Pgl: tai tọng gây lún

Pgl = Ntc/ l1 x l2 = 4.0023

ứng suất do tảI trọng bản thân đất ss

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 69
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

ứng suất ở trạng thái ổn định

s = sz + sgl

Chia lớp đất thành các lớp phân tố có chiều dầy hi = 0.2(m)

Bảng tính lún

Líp γ s, líp
§iÓm ®Êt hi §é s©u z 2z/r Ko i σ gli σ zi σ bt β líp i Eo líp i si,cm
1 1 0 0 0 1 1.685 147.74 147.74 0.8 20240 0
2 1 0.4 0.4 0.0593 0.968 1.685 147.74 143.01 1.758 0.8 20240 0.2261
3 1 0.4 0.8 0.1185 0.899 1.685 147.74 132.81 3.516 0.8 20240 0.21
4 1 0.4 1.2 0.1778 0.83 1.685 147.74 122.62 5.274 0.8 20240 0.1939
5 1 0.4 1.6 0.237 0.652 1.685 147.74 96.324 7.032 0.8 20240 0.1523
6 1 0.4 2 0.2963 0.496 1.685 147.74 73.277 8.79 0.8 20240 0.1159
7 1 0.4 2.4 0.3556 0.408 1.685 147.74 60.276 10.55 0.8 20240 0.0953
8 1 0.4 2.8 0.4148 0.294 1.685 147.74 43.434 12.31 0.8 20240 0.0687
9 1 0.4 3.2 0.4741 0.232 1.685 147.74 34.275 14.06 0.8 20240 0.0542
10 1 0.4 3.6 0.5333 0.187 1.685 147.74 27.627 15.82 0.8 20240 0.0437
11 1 0.4 4 0.5926 0.153 1.685 147.74 22.604 17.58 0.8 20240 0.0357
12 1 0.4 4.4 0.6519 0.127 1.685 147.74 18.762 19.34 0.8 20240 0.0297
13 1 0.4 4.8 0.7111 0.107 1.685 147.74 15.808 21.1 0.8 20240 0.025
14 1 0.2 5 0.7407 0.092 1.685 147.74 13.592 21.98 0.8 20240 0.0107
15 1 0.4 5.4 0.8 0.079 1.685 147.74 10.194 23.73 0.8 20240 0.0161
16 2 0.4 5.8 0.8593 0.069 1.675 147.74 8.8641 25.43 0.8 17560 0.0162
17 2 0.4 6.2 0.9185 0.06 1.675 147.74 7.83 27.19 0.8 17560 0.0143
18 2 0.4 6.6 0.9778 0.053 1.675 147.74 7.0913 28.94 0.8 17560 0.0129
19 2 0.4 7 1.037 0.048 1.675 147.74 6.2049 30.7 0.8 17560 0.0113
20 2 0.4 7.4 1.0963 0.042 1.675 147.74 5.614 32.45 0.8 17560 0.0102
21 2 0.4 7.8 1.1556 0.038 1.675 147.74 5.1707 34.2 0.8 17560 0.0094
22 2 0.4 8.2 1.2148 0.035 1.675 147.74 4.7275 35.96 0.8 17560 0.0086
thoi 2 0.4 8.6 1.2741 0.032 1.675 147.74 0 37.71 0.8 17560 0
S= 1.36

Tính hệ số lò xo trong SAP2000.

P 1964.62
K= = = 7276.37
S 0.27
Hệ số Ki cho từng gối là:

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 70
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

( Xem bảng phụ lục)

V - TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CỦA CẢ CÔNG TRÌNH:

Tọa độ trọng tâm công trình là: ZG =


∑P *z
i i

∑P i

Mớn nước T = ∑P i

π * D4
Ix =
64

Ix
V = T * A= r =
V

h0 = r + Zc – ZG >0

Xem bảng tính sau:

Htru Gtru
GĐ1 GĐ1 Gde Gvld Hde Dde ρ
395.840 31546.3
67 7 7 10000 8 27 10.25
Ti Zgi Zci ri Hi Kiểm tra
5.44281 4.27841 2.72140 8.37112 1.3713031
7 4 8 5 7 Thoã mãn

Vậy công trình không phải sử dụng phao phụ

PHẦN IV:KẾT LUẬN VÀ NHẬN XÉT


+ Khối chân đế tính toán là công trình biển trọng lực bằng bê tông kiểu DKI dùng trọng lượng
bản thân để giữ ổn định cho công trình trong giai đoạn khai thác.
Số liệu mực nước tính toán tại vị trí xây dựng là 48.1 m ,độ sâu nước khá lớn nên các tải
trọng môi trường tác dụng của môi trường lên công trình lớn.Điều này ảnh hướng đến việc
lựa chọn phương án.
+ Chiều cao khối chân đế khá lớn 75 m,nhóm 16 đã đưa ra 2 phương án và đã chọn phương án
2: khối chân đế gồm 7 si lô,đường kính mỗi si lô là 9m và chiều dày là 0.8m, chiều cao khối
chân đế là 8m,nắp và đáy si lô là 1,5m

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 71
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Để đưa ra được phương án này nhóm chúng em đã nhận xét và phân tích giữa 2 phương
án đưa ra.Vì khối chân đế chúng em lựa chọn có khả năng chịu lực tốt hơn , khối chân đế có bản
nắp dạng vòm nên chịu áp lực thủy tĩnh tốt hơn, bên cạnh đó thỏa mãn điều kiện công nghệ : khả
năng chứa vật liệu dằn ,chứa dầu ,chứa nước và các thiết bị thi công khác…
Nhận xét : với phương án trên là rất hợp lý .
+ Phần tính toán : tải trọng gió tác dụng lên công trình là 1867,62 KN,tải trọng sóng là
13432,59 T.Vì kích thước thượng tầng nhỏ nên tải trọng gió tác dụng lên công trình
nhỏ,nhưng chiều cao công trinh tương đôi nên mô men lật do gió ảnh hưởng đáng kể.Phần
khối chân đế ngập trong nước khá lớn và do phần đế móng có kích thước lớn nên tải trọng
sóng +dòng chảy lên công trình khá lớn,do khối chân đế rỗng phần trong và phần chân đế các
khoang rỗng rộng nên lực đẩy nổi tác dụng lên công trình lớn.Chu kỳ dao động riêng lớn
nhất là 0.628 s,vì khối chân đế có độ cứng khá lớn.
+ Phần nội lực chuyển vị : ứng suất kéo trong khối chân đế giảm dần từ dưới lên trên,so với các
phương án của các nhóm khác e thấy nhỏ hơn nhiều chứng tỏ phương án xilo rất ưu việt.vì
phần dưới nhận toàn bộ tải trọng từ phía trên xuống đáy móng nên nội lực lớn và phía dưới
làm việc như ngàm cứng vào đất mà bên trên giống như đầu tự do và do tác động của các loại
tải trọng phía dưới lớn nên ứng suất kéo giảm dần từ dưới lên trên.
Chuyển vị ngang tại đỉnh trụ là 3.5 cm.Chuyển vị này là hợp lý vì liên kết giữa trụ và
khối chân đế cứng.Kết quả xuất từ sáp ra là hoàn toàn hợp lý với thực tế làm việc của công
trình .
• Phần thiết kế kết cấu trụ đỡ : đặt thép ứng suất trước từ 0-4 m ta bố trí 22 bó thép và từ 4-8 m
ta bố trí 16 bó,8-14 bố trí 53 bó.... do yêu cầu tính toán,phải chia nhiều đốt để tính toán do số
nút xuất từ sap ra rất lớn,tính toán như vậy khả năng chính xác càng cao.Thực ra chúng ta có
thế bố trí thép ứng suất trước cho đoạn 10 m một nhưng do việc thi công và thiên về an toàn
nên ta chia làm 2 khoảng để bố trí thép ứng suất trước.Chúng ta đặt thép thường cho công
trình vì trong khoảng từ 8-14 m bê tông không đủ khả năng chịu nén.Trong khoảng 44-75 m
ta cũng không đặt thép thường mà chỉ đặt thép theo cấu tạo vì trong khoảng này bê tông đủ
khả năng chịu kéo và chịu nén.
• Phần tính toán nền móng công trình : Chúng ta kiếm tra điều kiện lật tại 3 thời điểm vì bản
chất của lật là do tải trọng ngang tác dụng lên công trình tương ứng với nó là điều kiện chống
lật là do tải trọng đứng do vậy chúng ta phải xét các trường hợp nguy hiểm nhất do vậy ta
kiếm tra lật tại 3 thời điểm.Giải bất phương trình ta tìm được trọng lượng vật liệu dằn là 2000
T.
Điều kiện chống trượt được tính là do lực ảnh hưởng của lực ngang lên công trình ,điều
kiện này được thỏa mãn do tổng lực nén tác dụng lên đáy móng lớn.Do lớp đất 1 mỏng và lớp
đất 2 là yếu nên ta phải kiếm tra trượt cho cả lớp 2.
Kiếm tra móng theo điều kiện cường độ : chúng ta kiếm tra điều kiện an toàn của móng
trọng lực theo điều kiện an toàn chịu lực nén và điều kiện an toàn chịu lực ngang theo tiêu chuẩn
Việt Nam.Hai điều kiện này thỏa mãn vì mặc dù tải trọng đứng công trình lớn nhưng tải trọng
đứng chúng ta tính là phân bố đều trên toàn bộ đáy móng và do diện tích đáy móng lớn.
Kiếm tra móng theo điều kiện độ lún : Tổng độ lún công trình là 1,36 cm độ lún này khá
nhỏ nên công trình đảm bảo an toàn về điều kiện biến dạng.

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 72
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

PHẦN iV:PHỤ LỤC

Bảng tính vận tốc sóng+dòng chảy Bảng tính tải trọng sóng dòng chảy
STT z Z Vx Vy Vz ax ay az D A z qx qy qz M
1 0 -72 1.243 1.21 0 0.739 0 0 27 572.56 0 708 13.160791 0 0
2 1 -71 1.226 1.179 0.037 0.739 0 0 27 572.56 1 707.62 12.492461 0.01 707.6
3 2 -70 1.209 1.147 0.073 0.739 0 0 27 572.56 2 707.25 11.841546 0.05 1414
4 3 -69 1.192 1.116 0.11 0.739 0 0 27 572.56 3 706.89 11.208045 0.11 2121
5 4 -68 1.175 1.085 0.147 0.739 0 0 27 572.56 4 706.53 10.591959 0.19 2826
6 5 -67 1.159 1.054 0.183 0.739 0 0 27 572.56 5 706.18 9.9932877 0.3 3531
7 6 -66 1.142 1.023 0.221 0.739 0 0 27 572.56 6 705.84 9.4120308 0.44 4235
8 7 -65 1.126 0.992 0.258 0.739 0 0 27 572.56 7 705.51 8.8481886 0.6 4939
9 8 -64 1.11 0.961 0.295 0.739 0 0 27 572.56 8 705.19 8.3017608 0.79 5642
10 8.53 -63.47 1.101 0.944 0.315 0.739 0 0 25.11 495.28 8.53 610.58 7.4594814 0.83 5207
11 8.95 -63.05 1.095 0.931 0.331 0.739 0 0 23.38 429.14 8.95 529.58 6.7527401 0.86 4739
12 9 -63 1.094 0.93 0.333 0.739 0 0 27 572.56 9 704.87 7.7727477 1 6344
13 9.25 -62.75 1.09 0.922 0.343 0.739 0 0 21.55 364.57 9.25 450.5 6.0978048 0.84 4168
14 9.44 -62.56 1.087 0.916 0.35 0.739 0 0 19.65 303.3 9.44 375.42 5.4925392 0.8 3543
15 9.5 -62.5 1.086 0.914 0.352 0.739 0 0 9 63.617 9.5 80.658 2.5049239 0.37 766.3
16 10 -62 1.078 0.898 0.372 0.739 0 0 9 63.617 10 80.607 2.420383 0.41 806.1
17 11 -61 1.062 0.867 0.41 0.739 0 0 9 63.617 11 80.506 2.2556551 0.5 885.6
18 12 -60 1.047 0.836 0.449 0.739 0 0 9 63.617 12 80.407 2.0967319 0.61 964.9
19 13 -59 1.031 0.805 0.489 0.739 0 0 9 63.617 13 80.311 1.9436136 0.72 1044
20 14 -58 1.016 0.774 0.529 0.739 0 0 9 63.617 14 80.217 1.7963002 0.84 1123
21 15 -57 1 0.743 0.57 0.739 0 0 9 63.617 15 80.124 1.6547916 0.97 1202
22 16 -56 0.985 0.712 0.611 0.739 0 0 9 63.617 16 80.034 1.5190879 1.12 1281
23 17 -55 0.97 0.681 0.653 0.739 0 0 9 63.617 17 79.946 1.3891891 1.28 1359
24 18 -54 0.955 0.65 0.696 0.739 0 0 9 63.617 18 79.859 1.2650951 1.45 1437
25 19 -53 0.94 0.618 0.739 0.739 0 0 9 63.617 19 79.775 1.146806 1.64 1516
26 20 -52 0.926 0.587 0.783 0.739 0 0 9 63.617 20 79.692 1.0343217 1.84 1594
27 21 -51 0.911 0.556 0.828 0.739 0 0 9 63.617 21 79.61 0.9276423 2.06 1672
28 22 -50 0.896 0.525 0.874 0.739 0 0 9 63.617 22 79.531 0.8267677 2.29 1750
29 23 -49 0.881 0.494 0.921 0.739 0 0 9 63.617 23 79.453 0.731698 2.54 1827
30 24 -48 0.867 0.463 0.969 0.739 0 0 9 63.617 24 79.376 0.6424332 2.82 1905
31 25 -47 0.852 0.432 1.018 0.739 0 0 9 63.617 25 79.301 0.5589732 3.11 1983
32 26 -46 0.838 0.401 1.068 0.739 0 0 9 63.617 26 79.227 0.4813181 3.42 2060
33 27 -45 0.823 0.37 1.12 0.739 0 0 9 63.617 27 79.154 0.4094678 3.76 2137
34 28 -44 0.808 0.338 1.172 0.739 0 0 9 63.617 28 79.082 0.3434224 4.12 2214
35 29 -43 0.794 0.307 1.226 0.739 0 0 9 63.617 29 79.012 0.2831818 4.51 2291
36 30 -42 0.779 0.276 1.281 0.739 0 0 9 63.617 30 78.942 0.2287461 4.92 2368
37 31 -41 0.764 0.245 1.338 0.739 0 0 9 63.617 31 78.874 0.1801153 5.37 2445
38 32 -40 0.749 0.214 1.396 0.739 0 0 9 63.617 32 78.806 0.1372893 5.84 2522
39 33 -39 0.734 0.183 1.456 0.739 0 0 9 63.617 33 78.739 0.1002682 6.36 2598
40 34 -38 0.719 0.152 1.517 0.739 0 0 9 63.617 34 78.673 0.0690519 6.9 2675
41 35 -37 0.704 0.121 1.581 0.739 0 0 9 63.617 35 78.608 0.0436405 7.49 2751

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 73
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

42 36 -36 0.688 0.09 1.646 0.739 0 0 9 63.617 36 78.543 0.024034 8.12 2828
43 37 -35 0.672 0.058 1.712 0.739 0 0 9 63.617 37 78.479 0.0102323 8.79 2904
44 38 -34 0.656 0.027 1.781 0.739 0 0 9 63.617 38 78.416 0.0022355 9.51 2980
45 39 -33 0.64 -0 1.852 0.739 0 0 9 63.617 39 78.353 -4.35E-05 10.3 3056
46 40 -32 0.624 -0.03 1.926 0.739 0 0 9 63.617 40 78.29 -0.003656 11.1 3132
47 41 -31 0.607 -0.07 2.001 0.739 0 0 9 63.617 41 78.228 -0.013074 12 3207
48 42 -30 0.59 -0.1 2.079 0.739 0 0 9 63.617 42 78.166 -0.028297 13 3283
49 43 -29 0.572 -0.13 2.159 0.739 0 0 9 63.617 43 78.104 -0.049324 14 3358
50 44 -28 0.554 -0.16 2.242 0.739 0 0 9 63.617 44 78.043 -0.076156 15.1 3434
51 45 -27 0.535 -0.19 2.327 0.739 0 0 9 63.617 45 77.982 -0.108794 16.2 3509
52 46 -26 0.516 -0.22 2.416 0.739 0 0 9 63.617 46 77.921 -0.147236 17.5 3584
53 47 -25 0.496 -0.25 2.507 0.739 0 0 9 63.617 47 77.861 -0.191483 18.8 3659
54 48 -24 0.475 -0.28 2.601 0.739 0 0 9 63.617 48 77.801 -0.241534 20.3 3734
55 49 -23 0.454 -0.31 2.699 0.739 0 0 9 63.617 49 77.742 -0.297391 21.8 3809
56 50 -22 0.432 -0.35 2.799 0.739 0 0 9 63.617 50 77.684 -0.359052 23.5 3884
57 51 -21 0.409 -0.38 2.904 0.739 0 0 9 63.617 51 77.626 -0.426519 25.3 3959
58 52 -20 0.386 -0.41 3.012 0.739 0 0 9 63.617 52 77.569 -0.49979 27.2 4034
59 53 -19 0.361 -0.44 3.123 0.739 0 0 9 63.617 53 77.514 -0.578866 29.2 4108
60 54 -18 0.335 -0.47 3.239 0.739 0 0 9 63.617 54 77.46 -0.663747 31.4 4183
61 55 -17 0.308 -0.5 3.358 0.739 0 0 9 63.617 55 77.407 -0.754433 33.8 4257
62 56 -16 0.279 -0.53 3.482 0.739 0 0 9 63.617 56 77.358 -0.850923 36.3 4332
63 57 -15 0.25 -0.56 3.61 0.739 0 0 9 63.617 57 77.31 -0.953219 39.1 4407
64 58 -14 0.218 -0.59 3.743 0.739 0 0 9 63.617 58 77.267 -1.061319 42 4481
65 59 -13 0.186 -0.63 3.88 0.739 0 0 9 63.617 59 77.227 -1.175224 45.1 4556
66 60 -12 0.151 -0.66 4.023 0.739 0 0 9 63.617 60 77.192 -1.294934 48.5 4632
67 61 -11 0.115 -0.69 4.17 0.739 0 0 9 63.617 61 77.163 -1.420449 52.1 4707
68 62 -10 0.076 -0.72 4.323 0.739 0 0 9 63.617 62 77.141 -1.551769 56 4783
69 63 -9 0.036 -0.75 4.482 0.739 0 0 9 63.617 63 77.127 -1.688893 60.2 4859
70 64 -8 -0.01 -0.78 4.646 0.739 0 0 9 63.617 64 77.123 -1.831823 64.7 4936
71 65 -7 -0.05 -0.81 4.817 0.739 0 0 9 63.617 65 77.115 -1.980557 69.6 5013
72 66 -6 -0.1 -0.84 4.994 0.739 0 0 9 63.617 66 77.094 -2.135096 74.8 5088

Bảng tính liên kết lò xo


nut Ai Ki nut Ai Ki nut Ai Ki nut Ai Ki nut Ai Ki
1 1.0416 8963 102 0.521 4483.3 202 0.482 4146 300 0.4885 4203.6 400 0.347 2986
2 0.1879 1617 103 0.521 4483.3 203 0.482 4146 301 0.4885 4203.6 401 0.347 2986
3 0.1879 1617 104 0.521 4483.3 204 0.482 4146 302 0.521 4483.3 402 0.347 2986
4 0.1879 1617 105 0.521 4483.3 205 0.482 4146 303 0.521 4483.3 403 0.347 2986
5 0.1879 1617 106 0.521 4483.3 206 0.482 4146 304 0.521 4483.3 404 0.347 2986
6 0.1879 1617 107 0.521 4483.3 207 0.482 4146 305 0.521 4483.3 405 0.347 2986
7 0.1879 1617 108 0.521 4483.3 208 0.482 4146 306 0.521 4483.3 406 0.347 2986
8 0.1879 1617 109 0.521 4483.3 209 0.482 4146 307 0.521 4483.3 407 0.347 2986
9 0.1879 1617 110 0.475 4087.4 210 0.482 4146 308 0.521 4483.3 408 0.347 2986
10 0.1879 1617 111 0.4818 4145.5 211 0.482 4146 309 0.521 4483.3 409 0.347 2986
11 0.1879 1617 112 0.4885 4203.6 212 0.489 4204 310 0.521 4483.3 410 0.342 2943
12 0.1879 1617 113 0.4885 4203.6 213 0.489 4204 311 0.521 4483.3 411 0.342 2943
13 0.1879 1617 114 0.4885 4203.6 214 0.489 4204 312 0.521 4483.3 412 0.342 2943

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 74
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

14 0.1879 1617 115 0.4818 4145.5 215 0.489 4204 313 0.521 4483.3 413 0.342 2943
15 0.1879 1617 116 0.475 4087.4 216 0.489 4204 314 0.521 4483.3 414 0.342 2943
16 0.1879 1617 117 0.4818 4145.5 217 0.489 4204 315 0.521 4483.3 415 0.342 2943
17 0.1879 1617 118 0.4885 4203.6 218 0.489 4204 316 0.521 4483.3 416 0.475 4087
18 0.1879 1617 119 0.4885 4203.6 219 0.489 4204 317 0.521 4483.3 417 0.475 4087
19 0.1879 1617 120 0.4885 4203.6 220 0.489 4204 318 0.521 4483.3 418 0.475 4087
20 0.1879 1617 121 0.4818 4145.5 221 0.489 4204 319 0.521 4483.3 419 0.475 4087
21 0.1879 1617 122 0.475 4087.4 222 0.489 4204 320 0.521 4483.3 420 0.475 4087
22 0.1879 1617 123 0.4818 4145.5 223 0.489 4204 321 0.521 4483.3 421 0.475 4087
23 0.1879 1617 124 0.4885 4203.6 224 0.612 5262 322 0.521 4483.3 422 0.475 4087
24 0.1879 1617 125 0.4885 4203.6 225 0.612 5262 323 0.521 4483.3 423 0.475 4087
25 0.1879 1617 126 0.4885 4203.6 226 0.612 5262 324 0.521 4483.3 424 0.475 4087
26 0.1879 1617 127 0.4818 4145.5 227 0.612 5262 325 0.521 4483.3 425 0.475 4087
27 0.1879 1617 128 0.475 4087.4 228 0.612 5262 326 0.347 2986 426 0.475 4087
28 0.1879 1617 129 0.4818 4145.5 229 0.612 5262 327 0.347 2986 427 0.475 4087
29 0.1879 1617 130 0.4885 4203.6 230 0.612 5262 328 0.347 2986 428 0.347 2986
30 0.1879 1617 131 0.4885 4203.6 231 0.612 5262 329 0.347 2986 429 0.347 2986
31 0.1879 1617 132 0.4885 4203.6 232 0.612 5262 330 0.347 2986 430 0.347 2986
32 0.1879 1617 133 0.4818 4145.5 233 0.612 5262 331 0.347 2986 431 0.347 2986
33 0.1879 1617 134 0.475 4087.4 234 0.612 5262 332 0.4068 3500.9 432 0.347 2986
34 0.1879 1617 135 0.4818 4145.5 235 0.612 5262 333 0.4068 3500.9 433 0.347 2986
35 0.1879 1617 136 0.4885 4203.6 236 0.489 4204 334 0.4068 3500.9 434 0.347 2986
36 0.1879 1617 137 0.4885 4203.6 237 0.489 4204 335 0.4068 3500.9 435 0.347 2986
37 0.1879 1617 138 0.4885 4203.6 238 0.489 4204 336 0.4068 3500.9 436 0.347 2986
38 0.347 2986 139 0.4818 4145.5 239 0.489 4204 337 0.4068 3500.9 437 0.347 2986
39 0.347 2986 140 0.475 4087.4 240 0.489 4204 338 0.347 2986 438 0.347 2986
40 0.347 2986 141 0.4818 4145.5 241 0.489 4204 339 0.347 2986 439 0.347 2986
41 0.347 2986 142 0.4885 4203.6 242 0.489 4204 340 0.347 2986 440 0.521 4483
42 0.347 2986 143 0.4885 4203.6 243 0.489 4204 341 0.347 2986 441 0.521 4483
43 0.347 2986 144 0.4885 4203.6 244 0.489 4204 342 0.347 2986 442 0.521 4483
44 0.347 2986 145 0.4818 4145.5 245 0.489 4204 343 0.347 2986 443 0.521 4483
45 0.347 2986 146 0.342 2943 246 0.489 4204 344 0.347 2986 444 0.521 4483
46 0.347 2986 147 0.342 2943 247 0.489 4204 345 0.347 2986 445 0.521 4483
47 0.347 2986 148 0.342 2943 248 0.521 4483 346 0.347 2986 446 0.521 4483
48 0.347 2986 149 0.342 2943 249 0.521 4483 347 0.347 2986 447 0.521 4483
49 0.347 2986 150 0.342 2943 250 0.521 4483 348 0.347 2986 448 0.521 4483
50 0.347 2986 151 0.342 2943 251 0.521 4483 349 0.347 2986 449 0.521 4483
51 0.347 2986 152 0.4068 3500.9 252 0.521 4483 350 0.4818 4145.5 450 0.521 4483
52 0.347 2986 153 0.3668 3156.7 253 0.521 4483 351 0.4818 4145.5 451 0.521 4483
53 0.347 2986 154 0.6115 5262 254 0.521 4483 352 0.4818 4145.5 452 0.188 1617
54 0.347 2986 155 0.3668 3156.7 255 0.521 4483 353 0.4818 4145.5 453 0.188 1617
55 0.347 2986 156 0.4068 3500.9 256 0.521 4483 354 0.4818 4145.5 454 0.188 1617
56 0.347 2986 157 0.4068 3500.9 257 0.521 4483 355 0.4818 4145.5 455 0.188 1617
57 0.347 2986 158 0.3668 3156.7 258 0.521 4483 356 0.4818 4145.5 456 0.188 1617
58 0.347 2986 159 0.6115 5262 259 0.521 4483 357 0.4818 4145.5 457 0.188 1617
59 0.347 2986 160 0.3668 3156.7 260 0.521 4483 358 0.4818 4145.5 458 0.188 1617
60 0.347 2986 161 0.4068 3500.9 261 0.521 4483 359 0.4818 4145.5 459 0.188 1617
61 0.347 2986 162 0.4068 3500.9 262 0.521 4483 360 0.4818 4145.5 460 0.188 1617
62 0.347 2986 163 0.3668 3156.7 263 0.521 4483 361 0.4818 4145.5 461 0.188 1617
63 0.347 2986 164 0.6115 5262 264 0.521 4483 362 0.347 2986 462 0.188 1617

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 75
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

64 0.347 2986 165 0.3668 3156.7 265 0.521 4483 363 0.347 2986 463 0.188 1617
65 0.347 2986 166 0.4068 3500.9 266 0.521 4483 364 0.347 2986 464 0.188 1617
66 0.347 2986 167 0.4068 3500.9 267 0.521 4483 365 0.347 2986 465 0.188 1617
67 0.347 2986 168 0.3668 3156.7 268 0.521 4483 366 0.347 2986 466 0.188 1617
68 0.347 2986 169 0.6115 5262 269 0.521 4483 367 0.347 2986 467 0.188 1617
69 0.347 2986 170 0.3668 3156.7 270 0.521 4483 368 0.347 2986 468 0.188 1617
70 0.347 2986 171 0.4068 3500.9 271 0.521 4483 369 0.347 2986 469 0.188 1617
71 0.347 2986 172 0.4068 3500.9 272 0.521 4483 370 0.347 2986 470 0.188 1617
72 0.347 2986 173 0.3668 3156.7 273 0.521 4483 371 0.347 2986 471 0.188 1617
73 0.347 2986 174 0.6115 5262 274 0.521 4483 372 0.347 2986 472 0.188 1617
74 0.521 4483 175 0.3668 3156.7 275 0.521 4483 373 0.347 2986 473 0.188 1617
75 0.521 4483 176 0.4068 3500.9 276 0.521 4483 374 0.347 2986 474 0.188 1617
76 0.521 4483 177 0.4068 3500.9 277 0.521 4483 375 0.347 2986 475 0.188 1617
77 0.521 4483 178 0.3668 3156.7 278 0.367 3157 376 0.347 2986 476 0.188 1617
78 0.521 4483 179 0.6115 5262 279 0.367 3157 377 0.347 2986 477 0.188 1617
79 0.521 4483 180 0.3668 3156.7 280 0.367 3157 378 0.347 2986 478 0.188 1617
80 0.521 4483 181 0.4068 3500.9 281 0.367 3157 379 0.347 2986 479 0.188 1617
81 0.521 4483 182 0.475 4087.4 282 0.367 3157 380 0.347 2986 480 0.188 1617
82 0.521 4483 183 0.475 4087.4 283 0.367 3157 381 0.347 2986 481 0.188 1617
83 0.521 4483 184 0.475 4087.4 284 0.367 3157 382 0.347 2986 482 0.188 1617
84 0.521 4483 185 0.475 4087.4 285 0.367 3157 383 0.347 2986 483 0.188 1617
85 0.521 4483 186 0.475 4087.4 286 0.367 3157 384 0.347 2986 484 0.188 1617
86 0.521 4483 187 0.475 4087.4 287 0.367 3157 385 0.347 2986 485 0.188 1617
87 0.521 4483 188 0.3668 3156.7 288 0.367 3157 386 0.521 4483.3 486 0.188 1617
88 0.521 4483 189 0.3668 3156.7 289 0.367 3157 387 0.521 4483.3 487 0.188 1617
89 0.521 4483 190 0.3668 3156.7 290 0.489 4204 388 0.521 4483.3 488 0.188 1617
90 0.521 4483 191 0.3668 3156.7 291 0.489 4204 389 0.521 4483.3 489 0.188 1617
91 0.521 4483 192 0.3668 3156.7 292 0.489 4204 390 0.521 4483.3 490 0.188 1617
92 0.521 4483 193 0.3668 3156.7 293 0.489 4204 391 0.521 4483.3 491 0.188 1617
93 0.521 4483 194 0.3668 3156.7 294 0.489 4204 392 0.521 4483.3 492 0.188 1617
94 0.521 4483 195 0.3668 3156.7 295 0.489 4204 393 0.521 4483.3 493 0.188 1617
95 0.521 4483 196 0.3668 3156.7 296 0.489 4204 394 0.521 4483.3 494 0.347 2986
96 0.521 4483 197 0.3668 3156.7 297 0.489 4204 395 0.521 4483.3 495 0.347 2986
97 0.521 4483 198 0.3668 3156.7 298 0.489 4204 396 0.521 4483.3 496 0.347 2986
98 0.521 4483 199 0.3668 3156.7 299 0.489 4204 397 0.521 4483.3 497 0.347 2986
99 0.521 4483 200 0.4818 4145.5 398 0.347 2986 498 0.347 2986
100 0.521 4483 201 0.4818 4145.5 399 0.347 2986
101 0.521 4483

nut Ai Ki nut Ai Ki nut Ai Ki nut Ai Ki nut Ai Ki


499 0.347 2986 600 0.347 2986 700 0.1879 1616.6 797 0.19 1616.6 894 0.521 4483.3
500 0.347 2986 601 0.347 2986 701 0.1879 1616.6 798 0.19 1616.6 895 0.521 4483.3
501 0.347 2986 602 0.347 2986 702 0.1879 1616.6 799 0.19 1616.6 896 0.489 4203.6
502 0.347 2986 603 0.347 2986 703 0.1879 1616.6 800 0.19 1616.6 897 0.489 4203.6
503 0.347 2986 604 0.347 2986 704 0.1879 1616.6 801 0.19 1616.6 898 0.489 4203.6
504 0.347 2986 605 0.347 2986 705 0.1879 1616.6 802 0.19 1616.6 899 0.489 4203.6

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 76
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

505 0.347 2986 606 0.347 2986 706 0.1879 1616.6 803 0.19 1616.6 900 0.489 4203.6
506 0.1879 1616.6 607 0.347 2986 707 0.1879 1616.6 804 0.19 1616.6 901 0.489 4203.6
507 0.1879 1616.6 608 0.188 1616.6 708 0.1879 1616.6 805 0.19 1616.6 902 0.489 4203.6
508 0.1879 1616.6 609 0.188 1616.6 709 0.1879 1616.6 806 0.19 1616.6 903 0.489 4203.6
509 0.1879 1616.6 610 0.188 1616.6 710 0.521 4483.3 807 0.19 1616.6 904 0.489 4203.6
510 0.1879 1616.6 611 0.188 1616.6 711 0.521 4483.3 808 0.19 1616.6 905 0.489 4203.6
511 0.1879 1616.6 612 0.188 1616.6 712 0.521 4483.3 809 0.19 1616.6 906 0.489 4203.6
512 0.1879 1616.6 613 0.188 1616.6 713 0.521 4483.3 810 0.19 1616.6 907 0.489 4203.6
513 0.1879 1616.6 614 0.188 1616.6 714 0.521 4483.3 811 0.19 1616.6 908 0.347 2986
514 0.1879 1616.6 615 0.188 1616.6 715 0.521 4483.3 812 0.19 1616.6 909 0.347 2986
515 0.1879 1616.6 616 0.188 1616.6 716 0.521 4483.3 813 0.19 1616.6 910 0.347 2986
516 0.1879 1616.6 617 0.188 1616.6 717 0.521 4483.3 814 0.19 1616.6 911 0.347 2986
517 0.1879 1616.6 618 0.188 1616.6 718 0.521 4483.3 815 0.19 1616.6 912 0.347 2986
518 0.1879 1616.6 619 0.188 1616.6 719 0.521 4483.3 816 0.19 1616.6 913 0.347 2986
519 0.1879 1616.6 620 0.521 4483.3 720 0.521 4483.3 817 0.19 1616.6 914 0.347 2986
520 0.1879 1616.6 621 0.521 4483.3 721 0.521 4483.3 818 0.52 4483.3 915 0.347 2986
521 0.1879 1616.6 622 0.521 4483.3 722 0.1879 1616.6 819 0.52 4483.3 916 0.347 2986
522 0.1879 1616.6 623 0.521 4483.3 723 0.1879 1616.6 820 0.52 4483.3 917 0.347 2986
523 0.1879 1616.6 624 0.521 4483.3 724 0.1879 1616.6 821 0.52 4483.3 918 0.347 2986
524 0.1879 1616.6 625 0.521 4483.3 725 0.1879 1616.6 822 0.52 4483.3 919 0.347 2986
525 0.1879 1616.6 626 0.521 4483.3 726 0.1879 1616.6 823 0.52 4483.3 920 0.185 1587.6
526 0.1879 1616.6 627 0.521 4483.3 727 0.1879 1616.6 824 0.52 4483.3 921 0.185 1587.6
527 0.1879 1616.6 628 0.521 4483.3 728 0.1879 1616.6 825 0.52 4483.3 922 0.185 1587.6
528 0.1879 1616.6 629 0.521 4483.3 729 0.1879 1616.6 826 0.52 4483.3 923 0.185 1587.6
529 0.1879 1616.6 630 0.521 4483.3 730 0.1879 1616.6 827 0.52 4483.3 924 0.185 1587.6
530 0.521 4483.3 631 0.521 4483.3 731 0.1879 1616.6 828 0.52 4483.3 925 0.185 1587.6
531 0.521 4483.3 632 1.042 8963.1 732 0.1879 1616.6 829 0.52 4483.3 926 0.185 1587.6
532 0.521 4483.3 633 1.042 8963.1 733 0.1879 1616.6 830 0.19 1616.6 927 0.185 1587.6
533 0.521 4483.3 634 1.042 8963.1 734 0.347 2986 831 0.19 1616.6 928 0.185 1587.6
534 0.521 4483.3 635 1.042 8963.1 735 0.347 2986 832 0.19 1616.6 929 0.185 1587.6
535 0.521 4483.3 636 1.042 8963.1 736 0.347 2986 833 0.19 1616.6 930 0.185 1587.6
536 0.521 4483.3 637 1.042 8963.1 737 0.347 2986 834 0.19 1616.6 931 0.185 1587.6
537 0.521 4483.3 638 0.188 1616.6 738 0.347 2986 835 0.19 1616.6 932 0.347 2986
538 0.521 4483.3 639 0.188 1616.6 739 0.347 2986 836 0.19 1616.6 933 0.347 2986
539 0.521 4483.3 640 0.188 1616.6 740 0.347 2986 837 0.19 1616.6 934 0.347 2986
540 0.521 4483.3 641 0.188 1616.6 741 0.347 2986 838 0.19 1616.6 935 0.347 2986
541 0.521 4483.3 642 0.188 1616.6 742 0.347 2986 839 0.19 1616.6 936 0.347 2986
542 0.4818 4145.5 643 0.188 1616.6 743 0.347 2986 840 0.19 1616.6 937 0.347 2986
543 0.4818 4145.5 644 0.188 1616.6 744 0.347 2986 841 0.19 1616.6 938 0.347 2986
544 0.4818 4145.5 645 0.188 1616.6 745 0.347 2986 842 0.19 1616.6 939 0.347 2986
545 0.4818 4145.5 646 0.188 1616.6 746 0.1879 1616.6 843 0.19 1616.6 940 0.347 2986
546 0.4818 4145.5 647 0.188 1616.6 747 0.1879 1616.6 844 0.19 1616.6 941 0.347 2986
547 0.4818 4145.5 648 0.188 1616.6 748 0.1879 1616.6 845 0.19 1616.6 942 0.347 2986
548 0.4818 4145.5 649 0.188 1616.6 749 0.1879 1616.6 846 0.19 1616.6 943 0.347 2986
549 0.4818 4145.5 650 0.489 4203.6 750 0.1879 1616.6 847 0.19 1616.6 944 0.521 4483.3
550 0.4818 4145.5 651 0.489 4203.6 751 0.1879 1616.6 848 0.18 1587.6 945 0.521 4483.3
551 0.4818 4145.5 652 0.489 4203.6 752 0.1879 1616.6 849 0.18 1587.6 946 0.521 4483.3
552 0.4818 4145.5 653 0.489 4203.6 753 0.1879 1616.6 850 0.18 1587.6 947 0.521 4483.3
553 0.4818 4145.5 654 0.489 4203.6 754 0.1879 1616.6 851 0.18 1587.6 948 0.521 4483.3
554 0.347 2986 655 0.489 4203.6 755 0.1879 1616.6 852 0.18 1587.6 949 0.521 4483.3

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 77
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

555 0.347 2986 656 0.489 4203.6 756 0.1879 1616.6 853 0.18 1587.6 950 0.521 4483.3
556 0.347 2986 657 0.489 4203.6 757 0.1879 1616.6 854 0.18 1587.6 951 0.521 4483.3
557 0.347 2986 658 0.489 4203.6 758 0.1879 1616.6 855 0.18 1587.6 952 0.521 4483.3
558 0.347 2986 659 0.489 4203.6 759 0.1879 1616.6 856 0.18 1587.6 953 0.521 4483.3
559 0.347 2986 660 0.489 4203.6 760 0.1879 1616.6 857 0.18 1587.6 954 0.521 4483.3
560 0.347 2986 661 0.489 4203.6 761 0.1879 1616.6 858 0.18 1587.6 955 0.521 4483.3
561 0.347 2986 662 0.347 2986 762 0.1879 1616.6 859 0.18 1587.6 956 0.347 2986
562 0.347 2986 663 0.347 2986 763 0.1879 1616.6 860 0.35 2986 957 0.347 2986
563 0.347 2986 664 0.347 2986 764 0.1879 1616.6 861 0.35 2986 958 0.347 2986
564 0.347 2986 665 0.347 2986 765 0.1879 1616.6 862 0.35 2986 959 0.347 2986
565 0.347 2986 666 0.347 2986 766 0.1879 1616.6 863 0.35 2986 960 0.347 2986
566 0.1879 1616.6 667 0.347 2986 767 0.1879 1616.6 864 0.35 2986 961 0.347 2986
567 0.1879 1616.6 668 0.347 2986 768 0.1879 1616.6 865 0.35 2986 962 0.347 2986
568 0.1879 1616.6 669 0.347 2986 769 0.1879 1616.6 866 0.35 2986 963 0.347 2986
569 0.1879 1616.6 670 0.347 2986 770 0.4885 4203.6 867 0.35 2986 964 0.347 2986
570 0.1879 1616.6 671 0.347 2986 771 0.4885 4203.6 868 0.35 2986 965 0.347 2986
571 0.1879 1616.6 672 0.347 2986 772 0.4885 4203.6 869 0.35 2986 966 0.347 2986
572 0.1879 1616.6 673 0.347 2986 773 0.4885 4203.6 870 0.35 2986 967 0.347 2986
573 0.1879 1616.6 674 0.188 1616.6 774 0.4885 4203.6 871 0.35 2986 968 0.347 2986
574 0.1879 1616.6 675 0.188 1616.6 775 0.4885 4203.6 872 0.35 2986 969 0.347 2986
575 0.1879 1616.6 676 0.188 1616.6 776 0.4885 4203.6 873 0.35 2986 970 0.347 2986
576 0.1879 1616.6 677 0.188 1616.6 777 0.4885 4203.6 874 0.35 2986 971 0.347 2986
577 0.1879 1616.6 678 0.188 1616.6 778 0.4885 4203.6 875 0.35 2986 972 0.347 2986
578 0.3555 3059.1 679 0.188 1616.6 779 0.4885 4203.6 876 0.35 2986 973 0.347 2986
579 0.3555 3059.1 680 0.188 1616.6 780 0.4885 4203.6 877 0.35 2986 974 0.347 2986
580 0.3555 3059.1 681 0.188 1616.6 781 0.4885 4203.6 878 0.35 2986 975 0.347 2986
581 0.3555 3059.1 682 0.188 1616.6 782 0.347 2986 879 0.35 2986 976 0.347 2986
582 0.3555 3059.1 683 0.188 1616.6 783 0.347 2986 880 0.35 2986 977 0.347 2986
583 0.3555 3059.1 684 0.188 1616.6 784 0.347 2986 881 0.35 2986 978 0.347 2986
584 0.1879 1616.6 685 0.188 1616.6 785 0.347 2986 882 0.35 2986 979 0.347 2986
585 0.1879 1616.6 686 0.185 1587.6 786 0.347 2986 883 0.35 2986 980 0.347 2986
586 0.1879 1616.6 687 0.185 1587.6 787 0.347 2986 884 0.52 4483.3 981 0.347 2986
587 0.1879 1616.6 688 0.185 1587.6 788 0.347 2986 885 0.52 4483.3 982 0.347 2986
588 0.1879 1616.6 689 0.185 1587.6 789 0.347 2986 886 0.52 4483.3 983 0.347 2986
589 0.1879 1616.6 690 0.185 1587.6 790 0.347 2986 887 0.52 4483.3 984 0.347 2986
590 0.1879 1616.6 691 0.185 1587.6 791 0.347 2986 888 0.52 4483.3 985 0.347 2986
591 0.1879 1616.6 692 0.185 1587.6 792 0.347 2986 889 0.52 4483.3 986 0.489 4203.6
592 0.1879 1616.6 693 0.185 1587.6 793 0.347 2986 890 0.52 4483.3 987 0.489 4203.6
593 0.1879 1616.6 694 0.185 1587.6 794 0.1879 1616.6 891 0.52 4483.3 988 0.489 4203.6
594 0.1879 1616.6 695 0.185 1587.6 795 0.1879 1616.6 892 0.52 4483.3 989 0.489 4203.6
595 0.1879 1616.6 696 0.185 1587.6 796 0.1879 1616.6 893 0.52 4483.3 990 0.489 4203.6
596 0.347 2986 697 0.185 1587.6
597 0.347 2986 698 0.188 1616.6
598 0.347 2986 699 0.188 1616.6
599 0.347 2986

nut Ai Ki nut Ai Ki nut Ai Ki


991 0.489 4203.6 1088 0.521 4483.3 1185 0.4885 4203.6

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 78
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

992 0.489 4203.6 1089 0.521 4483.3 1186 0.4885 4203.6


993 0.489 4203.6 1090 0.521 4483.3 1187 0.4885 4203.6
994 0.489 4203.6 1091 0.521 4483.3 1188 0.4885 4203.6
995 0.489 4203.6 1092 0.521 4483.3 1189 0.4885 4203.6
996 0.489 4203.6 1093 0.521 4483.3 1190 0.1845 1587.6
997 0.489 4203.6 1094 0.4885 4203.6 1191 0.1845 1587.6
998 0.521 4483.3 1095 0.4885 4203.6 1192 0.1845 1587.6
999 0.521 4483.3 1096 0.4885 4203.6 1193 0.1845 1587.6
1000 0.521 4483.3 1097 0.4885 4203.6 1194 0.1845 1587.6
1001 0.521 4483.3 1098 0.4885 4203.6 1195 0.1845 1587.6
1002 0.521 4483.3 1099 0.4885 4203.6 1196 0.1845 1587.6
1003 0.521 4483.3 1100 0.4885 4203.6 1197 0.1845 1587.6
1004 0.521 4483.3 1101 0.4885 4203.6 1198 0.1845 1587.6
1005 0.521 4483.3 1102 0.4885 4203.6 1199 0.1845 1587.6
1006 0.521 4483.3 1103 0.4885 4203.6 1200 0.1845 1587.6
1007 0.521 4483.3 1104 0.4885 4203.6 1201 0.1845 1587.6
1008 0.521 4483.3 1105 0.4885 4203.6 1202 0.1845 1587.6
1009 0.521 4483.3 1106 0.521 4483.3 1203 0.1845 1587.6
1010 0.185 1587.6 1107 0.521 4483.3 1204 0.1845 1587.6
1011 0.185 1587.6 1108 0.521 4483.3 1205 0.1845 1587.6
1012 0.185 1587.6 1109 0.521 4483.3 1206 0.1845 1587.6
1013 0.185 1587.6 1110 0.521 4483.3 1207 0.1845 1587.6
1014 0.185 1587.6 1111 0.521 4483.3 1208 0.1845 1587.6
1015 0.185 1587.6 1112 0.4885 4203.6 1209 0.1845 1587.6
1016 0.185 1587.6 1113 0.4885 4203.6 1210 0.1845 1587.6
1017 0.185 1587.6 1114 0.4885 4203.6 1211 0.1845 1587.6
1018 0.185 1587.6 1115 0.4885 4203.6 1212 0.1845 1587.6
1019 0.185 1587.6 1116 0.4885 4203.6 1213 0.1845 1587.6
1020 0.185 1587.6 1117 0.4885 4203.6 1214 0.1845 1587.6
1021 0.185 1587.6 1118 0.4885 4203.6 1215 0.1845 1587.6
1022 0.521 4483.3 1119 0.4885 4203.6 1216 0.1845 1587.6
1023 0.521 4483.3 1120 0.4885 4203.6 1217 0.1845 1587.6
1024 0.521 4483.3 1121 0.4885 4203.6 1218 0.1845 1587.6
1025 0.521 4483.3 1122 0.4885 4203.6 1219 0.1845 1587.6
1026 0.521 4483.3 1123 0.4885 4203.6 1220 0.1845 1587.6
1027 0.521 4483.3 1124 0.1845 1587.6 1221 0.1845 1587.6
1028 0.521 4483.3 1125 0.1845 1587.6 1222 0.1845 1587.6
1029 0.521 4483.3 1126 0.1845 1587.6 1223 0.1845 1587.6
1030 0.521 4483.3 1127 0.1845 1587.6 1224 0.1845 1587.6
1031 0.521 4483.3 1128 0.1845 1587.6 1225 0.1845 1587.6
1032 0.521 4483.3 1129 0.1845 1587.6 1226 0.1845 1587.6
1033 0.521 4483.3 1130 0.1845 1587.6 1227 0.1845 1587.6
1034 0.489 4203.6 1131 0.1845 1587.6 1228 0.1845 1587.6
1035 0.489 4203.6 1132 0.1845 1587.6 1229 0.1845 1587.6
1036 0.489 4203.6 1133 0.1845 1587.6 1230 0.1845 1587.6
1037 0.489 4203.6 1134 0.1845 1587.6 1231 0.1845 1587.6
1038 0.489 4203.6 1135 0.1845 1587.6
1039 0.489 4203.6 1136 0.4885 4203.6
1040 0.489 4203.6 1137 0.4885 4203.6
1041 0.489 4203.6 1138 0.4885 4203.6

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 79
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

1042 0.489 4203.6 1139 0.4885 4203.6


1043 0.489 4203.6 1140 0.4885 4203.6
1044 0.489 4203.6 1141 0.4885 4203.6
1045 0.489 4203.6 1142 0.4885 4203.6
1046 0.521 4483.3 1143 0.4885 4203.6
1047 0.521 4483.3 1144 0.4885 4203.6
1048 0.521 4483.3 1145 0.4885 4203.6
1049 0.521 4483.3 1146 0.4885 4203.6
1050 0.521 4483.3 1147 0.4885 4203.6
1051 0.521 4483.3 1148 0.1845 1587.6
1052 0.521 4483.3 1149 0.1845 1587.6
1053 0.521 4483.3 1150 0.1845 1587.6
1054 0.521 4483.3 1151 0.1845 1587.6
1055 0.521 4483.3 1152 0.1845 1587.6
1056 0.521 4483.3 1153 0.1845 1587.6
1057 0.521 4483.3 1154 0.1845 1587.6
1058 0.521 4483.3 1155 0.1845 1587.6
1059 0.521 4483.3 1156 0.1845 1587.6
1060 0.521 4483.3 1157 0.1845 1587.6
1061 0.521 4483.3 1158 0.1845 1587.6
1062 0.521 4483.3 1159 0.1845 1587.6
1063 0.521 4483.3 1160 0.4885 4203.6
1064 0.521 4483.3 1161 0.4885 4203.6
1065 0.521 4483.3 1162 0.4885 4203.6
1066 0.521 4483.3 1163 0.4885 4203.6
1067 0.521 4483.3 1164 0.4885 4203.6
1068 0.521 4483.3 1165 0.4885 4203.6
1069 0.521 4483.3 1166 0.4885 4203.6
1070 0.185 1587.6 1167 0.4885 4203.6
1071 0.185 1587.6 1168 0.4885 4203.6
1072 0.185 1587.6 1169 0.4885 4203.6
1073 0.185 1587.6 1170 0.4885 4203.6
1074 0.185 1587.6 1171 0.4885 4203.6
1075 0.185 1587.6 1172 0.4885 4203.6
1076 0.185 1587.6 1173 0.4885 4203.6
1077 0.185 1587.6 1174 0.4885 4203.6
1078 0.185 1587.6 1175 0.4885 4203.6
1079 0.185 1587.6 1176 0.4885 4203.6
1080 0.185 1587.6 1177 0.4885 4203.6
1081 0.185 1587.6 1178 0.4885 4203.6
1082 0.521 4483.3 1179 0.4885 4203.6
1083 0.521 4483.3 1180 0.4885 4203.6
1084 0.521 4483.3 1181 0.4885 4203.6
1085 0.521 4483.3 1182 0.4885 4203.6
1086 0.521 4483.3 1183 0.4885 4203.6
1087 0.521 4483.3 1184 0.4885 4203.6

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 80
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

MỤC LỤC

PHẦN V:PHỤ LỤC:.......................................................................................................................... .71

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 81
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐINH 2

Nhóm 16 – Lớp 51 CB1 – Viện XD Công trình Biển - ĐH Xây Dựng Trang 82
i

You might also like