Professional Documents
Culture Documents
Phần 1 : MỞ ĐẦU
tháp ở đĩa tiếp liệu (nằm ở phần giữa thân tháp ) một cách liên tục , sản phẩm đỉnh và sản
phẩm đáy cũng được lấy ra liên tục.
II.Tính chất lý hóa của rượu mêtylic
1.Tính chất lý học:
Rượu mêtylic là chất lỏng không màu,tan vô hạn trong nước có mùi vị đặc trưng ,
rất độc , chỉ một lượng nhỏ xâm nhập vào cơ thể cũng có thể gây mù lòa ,lượng lớn gây
tử vong.
-Nhiệt độ sôi ở áp suất khí quyển t0s = 64,50C
- Khối lượng riêng ở 200C ρ = 791,7 Kg/m3
-Độ nhớt ở 200C µ = 0,6.103 N.s/m2 =0,6 cp
-Hệ số dẫn nhiệt ở 200C λ = 0,179kcal/m.h.độ = 0,2082 W/m.độ
0
-Nhiệt dung riêng ở 20 C CP= 2570 J/kg.độ
-Nhiệt hóa hơi r = 262,79 kcal/kg ở 64,50C
-Nhiệt độ nóng chảy tnc= -97,80C
2.Tính chất hóa học:
Rượu mêtylic có công thức phân tử : CH3OH H
công thức cấu tạo : H-C-O-H
H
phân tử lượng : 32 đvC
Trong phân tử rượu mêtylic có 3 loại liên kết : C - H , C - O , O - H ,trong đó hai
liên kết sau là liên kết cộng hóa trị phân cực ,đó là do độ âm điện của O lớn hơn của C và
H nên trong cả hai liên kết đó cặp electron góp chung đều lệch về phía O làm cho nguyên
tử H trở nên linh động hơn.Rượu mêtylic có khả năng tham gia các phản ứng sau:
- làm phá vỡ liên kết C-OH với sự tách đi của nhóm -OH
- làm phá vỡ liên kết _-O-H với sự tách đi của -H.
- bị oxy hóa thành fomanđêhit :
CH3OH + CuO HCHO + Cu
Rượu mêtylic được ứng dụng để sản xuất anđêhytfomic làm nguyên liệu cho công nghệ
chất dẻo.
III.Tính chất lý hóa của nước
- Nước là chất lỏng không màu ,không mùi ,không vị.
- Nhiệt độ sôi ở 760mmHg là 1000C.
- Hóa lỏng ở 00C.
- Khối lượng riêng ρ = 997,08 kg/m3 ở 250C.
- Độ nhớt µ = 0,8937.103N.s/m2 = 893,7 Cp ở 250C
- Nhiệt dung riêng CP = 0,99892 kcal/kg.độ ở 250C
- Nhiệt hóa hơi ở áp suất khí quyển r = 540 kcal/kg
- Nước có công thức phân tử H2O ,công thức cấu tạo H-O-H
- Nước là hợp chất phân cực mạnh, có thể hòa tan nhiều chất rắn ,lỏng ,khí
- Nước cần thiết cho sinh hoạt hằng ngày ,sản xuất nông nghiệp ,công nghiệp , xây
dựng , giao thông vận tải.
- Nước dùng để điều chế oxy.
IV.Ưu ,khuyết điểm của phương pháp chưng đĩa chóp :
Ưu điểm:Tách được sản phẩm có độ tinh khiết cao,dễ khống chế quá trình,bề mặt
tiếp xúc pha tương đối lớn ,trở lực không cao.
Khuyết điểm:Tiếp xúc pha không liên tục, cấu tạo phúc tạp.
V.Dây chuyền công nghệ:
Thiết kế như hình vẽ.
Hỗn hợp đầu từ bể chứa 1 được bơm 2 bơm lên thùng cao vị 3rồi theo ống dẫn qua
van điều chỉnh lưu lượng 5 (điều chỉnh lượng hỗn hợp đầu vào tháp) đến thiết bị đun sôi
hỗn hợp đầu 6 .Sự có mặt của thùng cao vị đảm bảo cho lượng hỗn hợp đầu vào tháp
không dao động ,trong trường hợp công suất bơm quá lớn hỗn hợp đầu sẽ theo ống tuần
hoàn 4 tràn về bể chứa hỗn hợp đầu .Thiết bị đun sôi 6 là thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm
với tác nhân nóng là hơi nước bão hòa . Ra khỏi thiết bị đun sôi ,hỗn hợp đầu ở nhiệt độ
sôi đi vào tháp 7 ở đĩa nạp liệu .
Sản phẩm đỉnh ở dạng hơi được ngưng tụ hoàn toàn khi đi qua thiết bị ngưng tụ 8
đến thiết bị phân tách hồi lưu 9 ,một phần sản phẩm đỉnh hồi lưu trở về đỉnh tháp,phần
còn lại đi vào thiết bị làm nguội 10 được làm lạnh và đi vào bể chứa sản phẩm đỉnh
11.Thiết bị ngưng tụ 8 và thiết bị làm nguội 10 cũng là thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm
với tác nhân làm nguội là nước lạnh .
Sản phẩm đáy đi ra khỏi tháp ở đáy được dẫn vào bể chứa sản phẩm đáy 12 ,được
làm nguội tự nhiên .Sản phẩm đáy ở đây là nước có chứa một ít metylic nên được xủ lý
rồi thải ra môi trường .
13 là tháp chứa nước làm mát .
14 là bình phân phối hơi đốt .
xF − xw 0,2564 − 0,0113
P = F. x − x = 2000. = 514 Kg/h
P w 0,965 − 0,0113
Lượng sản phẩm đáy là:
xP − xF 0,965 − 0,2564
W = F. x − x = 2000. = 1486 Kg/h
P w 0,965 − 0,0113
Gọi M F là phân tử lượng trung bình của hỗn hợp đầu
M F = xF.MA + (1-xF).MB
X 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Y 0 26,8 41,8 57,9 66,5 72,9 77,9 82,5 87 91,5 95,8 100
T 100 92,3 87,7 81,7 78 75,3 73,1 71,2 69,3 67,6 66 64,5
Dựa vào bảng số liệu này ta vẽ đồ thị đường cong cân bằng của hỗn hợp rươụ etylic
và nước (Hình 1) và đồ thị biểu diễn đường cong sôi (Hình 2) .
Theo đồ thị đường cân bằng ta xác định được y*F = 0,64 phần mol là nồng độ cấu tử
dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với pha lỏng trong hỗn hợp đầu.
Theo đồ thị đường cong sôi ta xác định được nhiệt độ sôi của hỗn hợp đầu tsF =89
0
C ,của sản phẩm đỉnh tsP = 65,50C ,của sản phẩm đáy tsW= 970C .
Chỉ số hồi lưu tối thiểu được xác định bằng công thức :
xP − y * F
Rxmin =
y * F − xF
0,965 − 0,64
= = 0,847
0,64 − 0,2564
Hình vẽ 1,2,3:
Với L là lượng hồn hợp đầu tính trên 1 đơn vị sản phẩm đỉnh,
F 92,637
L= = = 3,891
P 23,808
1,6 + 1 3,891 − 1
=> x= .y + .0,0113
1,6 + 3,891 3,891 + 1,6
= 0,474.y + 0,0059
Đoạn luyện:
RX xP
x = R + 1 .x + R + 1
X X
1,6 0,965
= .x + = 0,615.x + 0,371
1,6 + 1 1,6 + 1
4.Xác định số đĩa thực tế :
Số đĩa thực tế được xác định theo công thức :
N lt
Ntt = η
tb
Với µ tb là hiệu suất trung bình của thiết bị,là hàm của độ bay hơi tương đối α
và độ nhớt µ của hỗn hợp µ = f(α ,η ).
y 1− x
α =1− y . x
Độ nhớt: lgµ hh=n.lgµ 1 + (1-n)lgµ 2
n là nồng độ cấu tử thứ nhất
n -1 là nồng độ cấu tử thứ hai
µ 1 ,µ 2 là độ nhớt hai cấu tử.
1
η =η tb = .( η 1 + η 2 + η 3 )
3
Với η 1 là hiệu suất ứng với đĩa trên cùng
η 2 là hiệu suất ứng với đĩa tiếp liệu
η 3 là hiệu suất ứng với đĩa cuối cùng
*Ứng với đĩa tiếp liệu :
Độ bay hơi:
yF 1 − xF 0,64 1 − 0,2564
α F = 1 − y . x = 1 − 0,64 . 0,2564 = 5,156
F F
S 0
Độ nhớt : với t F = 89 C
lgµ F = xF lg µCH OH + (1 − xF ). lg µ H O
3 2
Tích µ F.α F = 0,488.1,777 = 0,88 .Tra đồ thị hình IX.11 trang 171Sổ tay
QT & TB CN Hóa học Tập 2 ta được hiệu suất của đĩa trên cùng η 1 = 50 %.
*Ứng với đĩa cuối cùng:
Độ bay hơi:
yw 1 − xw 0,08 1 − 0,0113
α = 1 − y . x = 1 − 0,08 . 0,0113 = 7,608
W
w w
Vậy thục tế phải chọn 31 đĩa , trong đó số đĩa đoạn chưng là 9 đĩa và số đĩa đoạn
luyện là 22 đĩa .
(yF , yP , yW được xác định từ đồ thị đường cân bằng hình 1)
(Độ nhớt của rượu mêtylic theo nhiệt độ được tra ở Bảng dùng cho toán đồ h.I.18
trang 93 Sổ tay QT&TB CN Hóa học Tập 2.
Độ nhớt của nước theo nhiệt độ được tra ở Bảng I.102 trang 94).
Đường kính tháp được xác định từ công thức (IX.89) Sổ tay QT&TBCN Hóa
học :
4.Vtb
D= ,m
π .3600.ωtb
g tb
Hoặc D = 0,0188. ( ρ .ω ) ,m
y y tb
∆σ b 3,6
=− = −0,18 dyn/cm.độ
∆t 20
Bằng phương pháp nội suy ta tính được sức căng bề mặt của metylic và nước ở
77,250C :
∆σ a
σ a
77,25
=σ a1
60
+ (77,25 − 60) = 19,3 - 0,085(77,25 -60) = 17,83 dyn/cm
∆t
∆σ
σ b
77,25
= σ b160 + b (77,25 − 60) = 66,2 − 0,18(77,25 − 60) = 63,095 dyn/cm
∆t
Sức căng bề mặt của hỗn hợp được xác định theo công thức I.76 trang 299 Sổ tay
QTTB tập 1:
1 1 1
= +
σ hh σ a σ b
σ .σ
=> σ hh = a b = 13,9 dyn/cm
σa + σb
Ta thấy σ hh < 20 dyn/cm nên chọn ϕ [σ ] = 0,8.
*Tính khối lượng riêng trung bình :
Theo bảng I.2 trang 9 Sổ tay QTTB tập 1 ta có khối lượng riêng của metylic và
nước :
-Ở 600C : ρ a1 = 756 kg/m3 (metylic)
ρ b1 = 983 kg/m3 (nước)
-Ở 800C : ρ a2 = 736 kg/m3 (metylic)
ρ b2 = 972 kg/m 3
(nước)
=> ∆ρ a = ρ a 2 − ρ a1 = −20 kg/m3
∆ρ b = ρb 2 − ρb1 = −11 kg/m3
∆t = 80 − 60 = 200 C
∆ρ a 20
=> =− = −1 kg/m3.độ
∆t 20
∆ρ b 11
=− = −0,55 kg/m3.độ
∆t 20
Theo phương pháp nội suy ,tính khối lượng riêng của metylic và nước ở 77,250C :
∆ρ a
ρ a 77 , 25 = ρ a160 + (77,25 − 60) = 756 − 17,25 = 738,75 kg/m3
∆t
∆ρb
ρb 77 , 25 = ρb +
60
( 77,25 − 60) = 983 − 0,55.17,25 = 973,5 kg/m3
∆t
Khối lượng riêng của hỗn hợp được tính theo công thức I.2 trang 5 Sổ tay QTTB tập 1:
1 x x
= a + b
ρ hh ρ a ρ b
Với xa , xb : thành phần khối lượng trung bình của các cấu tử
0,98 + 0,38
xa = = 0,68 phần khối lương
2
Theo đồ thị đường cong sôi (H.2) ta có sản phẩm đáy có nhiệt độ sôi là 970C, theo
các số liệu ∆ra , ∆rb , ∆t , ra1 , rb1 đã có ở phần tính toán đường kính đoạn luyện ta có :
∆ra
ra97 = ra60 + (97 − 60) = 265 − 0,575.37 = 243,725 kcal/kg
∆t
∆r
rb97 = rb60 + b (97 − 60) = 579 − 37 = 542 kcal/kg
∆t
=> r’1 = ra97.y’1 + (1-y’1).rb97
= 243,75.0,134 + (1-0,134).542 = 502,23 kcal/kg
Thay r’1 , g1 , r1 vào (3) :
g’1.502,03 = 1036,54.345,62
=> g’1= 713,6 kg/h
Thay vào (1):
G’1 = 713,6 + 1486 = 2199,6 kg/h
Thay vào (2) :
2199,6.x’1= 713,6.0,9887 + 1486.0,0113
=> x’1 = 0,328 phần khối lượng
Vậy lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng :
g 'n + g '1 1036,54 + 713,6
g’tb = = 875,07 kg / h
2 2
Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn chưng :
G1 + G '1 522,54 + 2199,6
G’tb = = = 1361,07 kg / h
2 2
Thành phần hơi trung bình đi trong đoạn chưng :
y '1 + y 'n
y’tb =
2
với y’n là hàm lượng trên đĩa trên cùng đoạn chưng xem bằng hàm lượng hơi đĩa thứ
nhất đoạn luyện y’n = y1 = 0,6775 phần khối lượng
= 0,54 phần mol
0,08 + 0,54
=> y’tb = = 0,31 phần mol
2
Phân tử lượng trung bình của hỗn hợp hơi trong đoạn chưng :
M ' hh = y’tb.MA + (1-y’tb).MB
=0,31.32 + 0,69.18 = 22,34 đvC
2.Tốc độ hơi trung bình trong đoạn chưng
(ρ ’yω ’y)tb=0,065ϕ [σ ]. h.ρ ' xtb .ρ ' ytb
ρ ’xtb ,ρ ’ytb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và pha hơi tính theo nhiệt độ
trung bình , kg/m3
h : khoảng cách các đĩa trong đoạn chưng ,giá trị của h chọn theo đường kính tháp .
ϕ [σ ] :hệ số tính đến sức căng bề mặt
t F + tæ 89 + 97
*Tính ϕ [σ ] ở nhiệt độ trung bình đoạn chưng ttb = = = 930 C :
2 2
Tra sức căng bề mặt của metylic và nước ở bảng I.242 trang 300 Sổ tay QTTB tập 1
,ta có :
σ a180 = 17,6 dyn/cm , σ a2100 = 15,7 dyn/cm
σ b180 = 62,6 dyn/cm , σ b2100 = 58,9 dyn/cm
Tính tương tự như phần luyện :
∆σ a
σ a 93 = σ a180 + (93 − 80) = 17,6 − 0,095.13 = 16,365dyn / cm
∆t
∆σ b
σ b 93 = σ b1 +
80
(93 − 80) = 62,6 − 0,185.13 = 60,195dyn / cm
∆t
Sức căng bề mặt của hỗn hợp :
1 1 1 σ .σ
= + = > σ hh = a b
σ hh σ a σ b σa +σb
σ hh = 12,867 dyn/cm
*Tính khối lượng riêng trung bình pha lỏng :
Tra khối lượng riêng của metylic và nước ở bảng I.2 trang 9 Sổ tay QTTB tập 1, ta
được : ρ a180 = 736 kg/m3 , ρ a2100 = 714 kg/m3
ρ b180 = 972 kg/m3 , ρ b2100 = 958 kg/m3
Bằng phương pháp nội suy ta có :
∆ρ a
ρ a 93 = ρ a180 + (93 − 80) = 736 − 1,1.13 = 721,7 kg / m3
∆t
∆ρb
ρb
93
= ρb1 +
80
(93 − 80) = 972 − 0,7.13 = 962,9kg / m3
∆t
Khối lượng riêng của hỗn hợp :
1 x x
= a + b
ρ hh ρ a ρ b
xa ,xb :phần khối lượng trung bình của metylic và nước trong hỗn hợp
xF + xæ 0,38 + 0,02
xa = = = 0,2 , xb = 1- xa = 0,8 phần khối luợng
2 2
=> ρ hh = 902,53 kg/m3 = ρ xt
Khối lượng riêng của pha hơi :
M 'hh 273
ρ ytb = . = 0,744kg / m3
22,4 273 + 93
Vậy tốc độ trung bình của hơi trong đoạn chưng :
( ρ ' y ω ' y )tb = 0,065.0,8 h.902,53.0,744 = 1,437 h
Đường kính đoạn chưng :
g 'tb 857,07
D = 0,0188. = 0,0188
( ρ ' y ω ' y )tb 1,437. h
0,464
D= 4 ,m
h
Chọn h = 0,28 m = > D = 0,64 m.
Vậy đường kính đoạn chưng là 0,64 m , đường kính đoạn luyện là 0,72 m nên ta
chọn đường kính chung cho tháp là 0,8 m với khoảng cách các đĩa là 0,3 m .
Gọi QD1 là nhiệt lượng do hơi nưóc cung cấp để đun sôi hỗn hợp đầu.
Qf là nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào thiết bị đun sôi hỗn hợp.
QF là nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra khỏi thiết bị đun sôi hỗn hợp đầu.
Qm là nhiệt lượng do mất mát .
Qy là nhiệt lượng do hơi mang ra khỏi tháp chưng
QR là nhiệt lượng do lượng hồi lưu mang vào tháp .
Qh là nhiệt lượng do hơi mang ra khỏi thiết bi ngưng tụ hồi lưu.
QD2 là nhiệt lượng do hơi đốt đun sôi ở đáy tháp mang vào .
I.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu :
QD1 + Qf = QF + Qm (8)
1.Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào QD1 :
QD1 = D1.r1 - Công thức IX.150 trang 196 Sổ tay QTTB tập 2
D1 : lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi hỗn hợp đầu , kg/h.
r1 :ẩn nhiệt hóa hơi của hơi nước ,J/kg.
Vì nhiệt độ sôi của hỗn hợp đầu là 890C nên nhiệt độ của hơi nưóc phải cao ,chọn
1330C tương ứng với nước sôi ở áp suất 3 at (bảng I.97 trang 230 Sổ tay QTTB tập 1).
Theo toán đồ xác định nhiệt hóa hơi trang 255 Sổ tay QTTB tập 2 ta có nhiệt hóa hơi của
nước ở 1330C là r1 = 440 Kcal/kg = 1842,2 KJ/kg.
2.Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào thiết bị đun sôi hỗn hợp đầu Qf :
Qf = F.Cf .tf , J/h. -Công thức I X.151 trang 196 Sổ tay QTTB tập 2.
Với Cf : nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu ,J/kg.độ
QD1 520127,3
=> D1 = r = 1842,2 = 282,3Kg / h
1
CR = aP .CA + (1-aP).CB
Tra bảng nhiệt dung riêng của metylic và nước ở 600C và 800C , theo phương pháp
nội suy ta có :
80 60
CA − CA
CA65,5 = CA60 + (65,5 − 60)
80 − 60
2860 − 2760
= 2760 + (65,5 − 60) = 2787,5 J / kg.do
20
65 66
C B + CB 1,00065 + 1,00079
CB65,5 = = = 1,00072 Kcal / kgdo
2 2
=4189,8 J/kg.độ
Do sản phẩm đáy có nồng độ metylic aW = 0,02 < 0,2 nên nhiệt dung riêng của sản
phẩm đáy được tính theo công thức I.43 trang 152 Sổ tay QTTB tập 1 :
λ đ = λ A.aA + λ B.(1-aA)
λ = r + C.t
CA = 2787,5 J/kg.độ
CB = 4189,8 J/Kg.độ
= r + [CA.aA + CB.(1-aA)].tP
Với r = rA.aA + rB.(1-aA) là ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp ,đã tính ở phần tính đường
kính đoạn luyện :
= 1306778 J/kg
4.Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào để đun sôi hỗn hợp ở đáy tháp QD2 :
Nhiệt lượng tổn hao Qm = 0,05.QD2 , thay vào (**) ,ta được :
(Qy + Qæ ) − (QF + QR )
QD 2 =
0,95
Ta dùng thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm ngưng tụ hoàn toàn sản phẩm đỉnh .
t1,t2 :nhiệt độ của nước đi vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ hồi lưu , chọn
t1 = 25 C , t2 = 450C .
0
t1 + t 2
= > Nhiệt độ trung bình trong thiết bị ngưng tụ hồi lưu : ttb= = 350 C
2
Cn :nhiệt dung riêng của nước ở nhiệt độ trung bình 350C ,theo bảng
I.147 trang 165 Sổ tay QTTB tập 1 thì Cn = 0,99859 kcal/kg.độ ,
r : ẩn nhiệt hóa hơi của hơi đi ra khỏi đỉnh tháp , đã tính trong phần
đường kính đoạn luyện , r = 268,07 kcal/kg = 1122,36 kJ/kg .
Vậy lượng nước lạnh cần dùng cho thiết bị ngưng tụ hồi lưu :
P.( R + 1).r 514.(1,6 + 1).1122360
Gn1 = C .(t − t ) = = 17937,83kg / h
X
n 2 1 4180,89(45 − 25)
t2’,t1’: nhiệt độ đầu và cuối của sản phẩm đỉnh khi qua thiết bị làm lạnh ,
t2’ = 65,5 C , t1’ = 350C .
0
t1,t2 :nhiệt độ của nước đi vào và ra khỏi thiết bị làm lạnh , chọn t1 =
25 C , t2 = 45 C . => ttb = 350C.
0 0
65,5 + 35
CP : nhiệt dung riêng sản phẩm đỉnh ở ttb = = 50,250 C .
2
CP = aA.CA + (1-aA).CB
Tra bảng I.154 trang 172 Sổ tay QTTB tập 1 ta có nhiệt dung riêng của rượu metylic
theo nhiệt độ :
2760 − 2670
= 2670 + (50,25 − 40) = 2716,13 J/kg.độ
60 − 20
h2
b2
l1 dch
dc dh
1.Tính toán: Các công thức có gía trị sau được tra ở trang 236 Sổ tay QTTB tập 2 :
- Đường kính ống hơi của chóp dh = 50 mm = 0,05 m
- Số chóp phân bố trên đĩa :
D2
n = 0,1. 2
dh
Với D : đường kính trong của tháp , m
dh : đường kính ống hơi của chóp , m
2
0,8
=> n = 0,1. = 25,6 . Chọn n = 26 (chóp ) .
0,05
- Chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi :
h2 = 0,25.dh = 0,25.0,05 = 0,0125 m = 12,5 mm.
- Đường kính chóp :
d ch = d h + (d h + 2.δ ch ) 2
2
4.1208,2
⇒ ω y = 3600.π .0,052.26 = 6,57 m/s .
⇒ Chiều cao của khe chóp
2.6,57 2.0,982
b= = 0,011m = 11 mm .
9,81.800,6
- Số lượng khe hở của mỗi chóp :
π d
2
i= (d ch − h )
c 4.b
Với gtb - lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện , kg/h .
Với c - khoảng cách giữa các khe , chọn c = 3 mm
π 0,052
⇒ i= ( 0, 07433 − ) = 17,27 ≈ 18 khe .
0,003 4.0,011
- Đường kính ống chảy chuyền :
4.G X
dc = ;
3600.π .ρ X .ω C .z
Với GX - lưu lượng lỏng trung bình đi trong doạn luyện , kg/h
GX = 672,47 kg/h.
ρ X - khối lượng riêng trung bình của lỏng trong đoạn luyện,
ρ X = 800,6 kg/m3
z - số ống chảy chuyền , chọn z = 1.
ω C - tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền , chọn ω C = 0,15 m/s .
4.672,47
Vậy dC = = 0,045m
3600.π .800,6.0,15.1
- Khoảng cách từ mép dưới ống chảy chuyền đến đĩa :
S1 =0,25.dC = 0,25.0,045 = 0,01125 (m) = 11,25 (mm).
- Chiều cao ống chảy chuyền trên đĩa :
hC = (h1 +b +S) - ∆ h .
Trong đó : ∆ h - chiều cao mức chất lỏng ở bên trên ống chảy chuyền :
V
∆ h= 3 ( )2
3600.1,85.π .d C
Với V - thể tích chất lỏng chảy qua ,
G 672,47
V = ρ = 800,6 = 0,84m / h
X 3
0,84
⇒ ∆ h =3 ( ) 2 = 0,0093m = 9,3 mm
3600.1,85.π .0.045
hC = (20 + 11 + 5) - 9,3 = 26,7 mm.
- Bước tối thiểu của chóp trên đĩa :
tmin = dch + 2.δ ch + l2 ,
2
0,8
=> n = 0,1. = 25,6 . Chọn n = 26 (chóp ) .
0,05
- Chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi :
h2 = 0,25.dh = 0,25.0,05 = 0,0125 m = 12,5 mm.
- Đường kính chóp :
d ch = d h + (d h + 2.δ ch ) 2
2
4.G X
dc = ;
3600.π .ρ X .ω C .z
Với GX - lưu lượng lỏng trung bình đi trong đoạn chưng , kg/h
GX = 1361,07 kg/h.
ρ X - khối lượng riêng trung bình của lỏng trong đoạn chưng,
ρ X = 902,53 kg/m3
z - số ống chảy chuyền , chọn z = 1.
ω C - tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền , chọn ω C = 0,15 m/s .
4.1361,07
Vậy dC = = 0,0596m
3600.π .902,53.0,15.1
- Khoảng cách từ mép dưới ống chảy chuyền đến đĩa :
S1 =0,25.dC = 0,25.0,0596 = 0,0149 (m) = 14,9 (mm).
- Chiều cao ống chảy chuyền trên đĩa :
hC = (h1 +b +S) - ∆ h .
Trong đó : ∆ h - chiều cao mức chất lỏng ở bên trên ống chảy chuyền :
V
∆ h= 3 ( )2
3600.1,85.π .d C
Với V - thể tích chất lỏng chảy qua ,
G 1361,07
V = ρ = 902,53 = 1,51m / h
X 3
1,51
⇒ ∆ h =3 ( ) 2 = 0,0114m = 11,4 mm
3600.1,85.π .0.0596
hC = (20 + 10 + 5) - 11,4 = 23,6 mm.
- Bước tối thiểu của chóp trên đĩa :
tmin = dch + 2.δ ch + l2 ,
Với l2 = 12,5 + 0,25.dch = 27,4 mm ,là khoảng cách nhỏ nhất giữa các chóp , lấy
l2 = 35 mm
tmin = 74,33 + 2.2,5 + 35 = 114,33 mm .
- Khoảng cách từ tâm ống chảy chuyền đến tâm chóp gần nhất :
dC d
t1 = + δ C + ch + δ ch + l1
2 2
Trong đó δ C - bề dày ống chảy chuyền , chọn δ C = 3 mm .
l1 - khoảng cách nhỏ nhất giữa ống chảy chuyền và chóp ,chọn l1 = 75
mm .
59,6 74,33
Vậy t1 = +3+ + 2,5 + 75 = 147,5mm
2 2
2.Các kết cấu đĩa phần luyện :
- Đường kính ống hơi dh = 50 mm
- Số chóp n = 26 chóp
Dt ..P
S= +C ,m
2[σ ]ϕ − P
Trong đó Dt - đường kính trong của tháp ,m
ϕ - hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc
C - số bổ sung do ăn mòn ,bào mòn và dung sai về chiều dày,m
[σ ]- úng suất cho phép của vật liệu
Tra bảng XIII.9 trang 364 Sổ tay QTTB tập 2 ta thấy thép X18H10T phù hợp với
thân hình trụ hàn được dùng với thiết bị làm việc ở áp suất thấp và trung bình
(<1,6.106N/m2 ).X18H10T là loại thép không rỉ ,thành phần gồm C,Ni,Cr,Mo,Ti .
Thép X18H10 T có khối lượng riêng ρ = 7,9.103 kg/m3 ,
Hệ số dẫn nhiệt λ = 16,3 W/m.độ (20 ÷ 1000C)
*Xác định [σ ]: Ứng suất cho phép của thép X18H10T theo theo bảng XIII.4 trang
357 Sổ tay QTTB tập 2 được xác định theo công thức XIII.1 và XIII.2 trang 355 Sổ tay
QTTB tập 2:(Thép cacbon làm việc ở nhiệt độ < 4200C)
σ kt
[σ k ] = .η (1)
,N/m2
nb
σ ct
[σ k ] = .η (2)
, N/m2
nc
Trong đó η - hệ số điều chỉnh ,tra ở bảng XIII.2 chọn η = 1 .
nb ,nC -hệ số an toàn theo giới hạn bền ,giới hạn chảy, tra ở bảng XIII.3
được nb = 2,6 , nc = 1,5 .
[σ k] -ứng suất cho phép khi kéo .
σ tk ,σ tc -giới hạn bền khi kéo ,giới hạn bền khi chảy ở t0C.
Tra bảng XII.4 trang 310 Sổ tay QTTB tập 2 với thép X18H10T ta có :
σ k = 540.106 N/m2 , σ c = 220 .106 N/m2 .
540.106
(1) ⇒ [σ k] = .1 = 207,7.106 N / m 2
2,6
220.106
(2) ⇒ [σ k] = .1 = 146,7.106 N / m 2
1,5
Ta chọn giá trị bé nhất để tính tiếp [σ ] = 146,7.106 N/m2 .
Tra bảng XIII.8 trang 362 Sổ tay QTTB tập 2 với kiểu hàn tay bằng hồ quang
điện ,hàn giáp mối hai bên ta chọn hệ số bền mối hàn ϕ h = 0,95
*Tính P : trong tháp là hỗn hợp lỏng - khí nên áp suất làm việc bằng tổng số áp suất
Pmt hơi và áp suất thủy tĩnh Ptcủa cột chất lỏng .
Pmt = 760 mmHg = 1,01.105N/m2.
Ap suất thủy lực của cột chất lỏng được xác định theo công thức XIII.10 trang 360
Sổ tay QTTB tập 2 :
Pt = g.ρ 1.H1 , N/m2 .
Trong đó :
∆t
Khối lượng riêng của hỗn hợp :
1 x x 0,02 0,98
= a + b = + = 0,00049
ρ hh ρ a ρ b 717,3 960,1
ρ hh = ρ t = 953,64 kg/m3 .
+ Ht - chiều cao cột chất lỏng,m (lấy chiều cao lớn nhất = chiều cao tháp)
Ht = Ntt(h + δ ) + 0,8 , m
Với Ntt : số đĩa thực tế , Ntt = 31 đĩa .
h : khoảng cách giữa các đĩa , h =0,3 m
: bề dày của đĩa , chọn δ = 0,003 m
⇒ Ht = 31(0,28 + 0,003) + 0,8 = 9,573 m
Vậy Pt = 9,81.953,64.9,573 = 89 557,4 N/m2
P = Pmt + Pt = 101 000 + 89 557,4 =190 557,4 N/m2
Với vật liệu bền , ta có :
[σ ] 146,7.106
.ϕ h = .0,95 = 731,4 > 50 nên ta bỏ qua P ở mẫu số khi tính
P 190557,4
S.
*Tính C :
C = C1 +_ C2 + C3 ,m
Trong đó C1 - bổ sung do ăn mòn, xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi
trường .Ở đây ta lấy C1 = 1 mm , tính cho thời gian làm việc từ 15÷ 20 năm ,với độ ăn
mòn vật liệu là 0,05÷ 0,1 mm/năm .
C 2 - đại lượng bổ sung do bào mòn khi nguyên liệu có hạt rắn chuyển
động với vận tốc lớn , ở đây C2 được bỏ qua ,
C3 - đại lượng bổ sung do dung sai của chiều dày tấm vật liệu ,với vật
liệu X18H10T thì C3 =0,22 mm (tra bảng XIII.9 Sổ tay QTTB tập 2 )
Vậy C = 1 + 0,22 = 1,22 mm
Do đó
D .P 0,8.190557,4 −3
S = 2[σ ].ϕ + C = 2.146,7.106.0,95 + 1.22.10 = 0,00177m = 1,77mm
t
*Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử :Theo công thức XIII.26 trang 365 Sổ tay
QTTB tập 2 :
[ D1 + ( S − C )].P0 σC
σ = ≤
2( S − C ).ϕ 1,2
P0 : áp suất thử ,được tính :
P0 = Pth + P1
Pth :áp suất thử thủy lực ,theo bảng XIII.5 trang 358 Sổ tay QTTB tập 2 thì P th =
1,5.P =1,5.190 557,4 = 285 836,1 N/m2 .
Pt :áp suất thủy tĩnh của nước , Pt = 89 557,4 N/m2 .
⇒ Po = 258 836,1 + 89 557,4 = 375 393,5 N/m2
[0,8 + (1,77 − 1,22)].375393,5
Ta có : VT = 2.(1,77 − 1,22).0,95
= 484 958,11 N/m2
146,7.106
VP = = 122,25.106 N/m2 > VT
1,2
Vậy S = 1,77 mm là thỏa mãn , tuy nhiên để chịu được tải trọng của tháp và tăng
tính bền vững của tháp ta chọn bề dày tháp là S = 4 mm .
II.Tính đáy và nắp thiết bị:
Thông thường người ta dùng đáy và nắp elip đôí với thiết bị có thân hàn thẳng đứng
chịu áp suất trong lớn hơn 7.104 N/m2 .Trong trường trường hợp thiết kế tháp chưng
luyện làm việc ở áp suất khí quyển nên ta sử dụng đáy và nắp có gờ có dạng elip có
đường kính trong là 0,8m .Chọn vật liệu của đáy và nắp giống như vật liệu của thân tháp.
Theo hình XIII.11 trang 381 Sổ tay QTTB tập 2 ta có :
Chiều cao phần lồi đáy :
hb = 0,25.Dt = 0,25.0,8 = 0,2 m .
Chọn chiều cao của gờ là 25 mm.
Bề dày đáy và nắp thiết bị được tính theo công thức XIII.47 trang 385 Sổ tay QTTB
tập 2 :
Dt .P D
S= . t + C ,m .
3,8.[σ k ].k .ϕ h − P 2.hb
Trong đó ϕ h - hệ số bền của mối hàn hướng tâm ,tra bảng XIII.8 trang 362 Sổ tay
QTTB tập 2 chọn ϕ h = 0,95
k - hệ số không thứ nguyên ,chon k =1 .
C - đại lượng bổ sung C = 0,00122 m.
[σ ]
Vì .k .ϕ h = 709,75 > 30 nên bỏ qua P ở mẫu số khi tính S.
P
0,82.196375,6
Vậy S= + 0,00122 = 0,0016 m = 1,6 mm
3,8.146,7.106.1.0,95.2.0,2
Do S-C = 0,48 < 10 nên thêm 2mm vào giá tri S tính ở trên .
Vậy S = 3,6 mm ,để an toàn ta chọn S = 4 mm .
*Kiểm tra ứng suất theo áp suất thủy tĩnh :
hh
Hỗn hợp tự chảy vào tháp nên chọnvận tốc chất lỏng đi trong ống là
ω = 0,20 m/s.
Vậy đường kính ống dẫn là :
4.2,54
D= = 0,067(m) ≈ 70(mm)
0,20.3600.π
2.Đường kính ống dẫn từ thiết bị ngưng tụ hồi lưu về tháp :
Nhiệt độ của lỏng hồi lưu là 65,50C ,khối lượng riêng của lỏng hồi lưư tính tương tự
như trên được ρ hh = 755,5 kg/m3 .
Lưu lượng thể tích chất lỏng chảy trong ống :
RX .GP 1,6.514
V = = = 1,089(m3 / h)
ρ hh 755,5
Hỗn hợp tự chảy vào tháp nên ta chọn ω = 0,25
Vậy đường kính ống dẫn là :
4.1,089
D= = 0,04 (m) = 40 (mm).
0,25.3600.π
3.Đường kính ống dẫn hơi ra khỏi đỉnh tháp :
Lượng hơi đi ra khỏi đỉnh tháp gđ = 1336,4 kg/h .
Phân tử lượng trung bình của hơi đi ra khỏi đỉnh tháp :
MTB = 32.0,962 + 18.0,038 = 31,468 đvC
Khối lượng riêng của hơi ra khỏi đỉnh tháp ở 65,50C là :
M TB .273
ρ= = 1,133(kg / m3 ) - I.3 Sổ tay QTTB tập 1.
22,4.(273 + 65,5)
Lưu lượng hơi đi trong ống :
gd 1336,4
V = ρ = 1,133 = 1179,5(m / h)
3
hh
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các
bộ phận khác với thiết bị.Vì tháp làm việc ở áp suất khí quyển nên ta chọn kiểu bích
liền .
1.Bích để nối thân thiết bị, nắp và đáy :
Theo bảng IX.5 trang 170 Sổ tay QTTB tập 2 ứng với D t = 800 mm , khoảng cách
giữa hai đĩa là 280 mm thì số đĩa giữa hai mặt bích liên tiếp là 4 . Với 31 đĩa ta có tất cả
là 10 bộ bích nối thân ,nắp và đáy .
Theo bảng XIII.27 trang 420 Sổ tay QTTB tập 2 ta chọn bích kiểu 4 để nối các đoạn
thân tháp , nối nắp và nối đáy .Để đảm bảo bích chịu được khi gặp trường hợp làm việc
bất thường ta chọn áp suất Py bằng áp suất thử P0 đã tính trong phần cơ khí thiết bị
chính , Py ≈ 0,3.106 N/m2 .
Số liệu của bích được cho ở bảnh sau :
Py.106 Kích thước nối (mm) Kiểu bích
D t Bulông 4
N/m2
mm D Db D1 D0
db z h h1
0,3 800 930 880 850 811 M20 24 22 3
Giữa hai bích có một lớp lót bề mặt đệm bít kín để đảm bảo độ kín của tháp ,kích
thước của bề mặt đệm bít kín tra ở bảng XIII.31 trang 433 Sổ tay QTTB tập 2 ứng với
Dy = 800 mm là D2 = 847 mm , D4 = 827 mm .
2.Bích để nối ống dẫn với thiết bị :
Để nối các ống dẫn với thân thiết bị ta dùng kiểu bích liền bằng kim loại đen .Tra
bảng XIII.26 trang 409 Sổ tay QTTB tập 2 ta có bảng số liệu sau :
Kích thước nối (mm) Kiểu bích
Py.106 Dy
Bulông 1
N/m2 mm Dn D Dδ D1
db z h
0,25
40 45 130 100 80 M12 4 14
0,6
0,25
50 57 140 110 90 M12 4 14
0,6
0,25
70 76 160 130 110 M12 4 14
0,6
0,25
100 108 205 170 148 M16 4 14
0,6
0,25
150 159 260 225 202 M16 8 16
0,6
Ống dẫn được nối với thiết bị thông qua mối ghép tháo được ,do đó ta phải dùng
đoạn ống nối ,đó là đoạn ống ngắn có mặt bích .Kích thước chiều dài ống nối ta chọn ở
bảng XIII.32 trang 434 Sổ tay QTTB tập 2 :
Dy (mm) 40 50 70 100 150
4 4
5.Khối lượng lớp cách nhiệt :
Bề dày lớp cách nhiệt là 20 mm
Khối lượng bông thủy tinh bao quanh thân tháp ,cả phần gờ của đáy và nắp :
π
m1 = ρ . .(( Dn + 0,02) − Dn ).( H + 2.0,025)
2 2
4
π
= 200. .(0,828 − 0,808 ).(8,773 + 0,05) = 45,35kg
2 2
4
Khối lượng phần bông thủy tinh phủ đáy và nắp :
m2 = 2.Fđáy.0,02.ρ = 2.0,82.0,02.200 = 6,56 kg
Vậy khối lượng lớp bông cách nhiệt :
G5 = m1 + m2 = 45,35 + 6,56 = 51,91 kg .
6.Khối lượng của bích :
*Khối lượng các bích nối thân , nắp và đáy :
Một cách gần đúng ta có khối lượng một bích đơn (không tính đến các lỗ khóet để
vặn bulông nên bỏ qua khối lượng của các bulông):
π π
mđ = ( D 2 − D0 ). .h.ρ = (0,932 − 0,882 ). .0,022.7900 = 12,35kg
2
4 4
Dùng 10 bộ bích = 20 bích đơn ,nên khối lơựng toàn bộ 10 bộ bích là
m1 = 20.12,35 = 247 kg .
*Khối lượng các bích nối ống dẫn với thân tháp :
- Bích nối ống dẫn hỗn hợp đầu vào tháp:
π π
.( D 2 − Dn ).h.ρ = (0,16 2 − 0,076 2 ).0,014.790 = 1,72kg
2
md =
4 4
Vậy khối lượng cặp bích này :
m2 = 2.1,72 = 3,44 kg
- Bích nối ống dẫn hơi ra khỏi đỉnh tháp :
π
m3 = 2. .(0,26 − 0,159 ).0,016.7900 = 8,4kg
2 2
4
- Bích nối ống dẫn dung dịch đáy :
π
m4 = 2. .(0,142 − 0,057 2 ).0,014.7900 = 2,84kg
4
- Bích nối ống dẫn lỏng hồi lưu :
π
m5 = 2. .(0,13 − 0,045 ).0,014.7900 = 2,58kg
2 2
4
- Bích nối ống dẫn hơi đốt :
π
m6 = 2. .(0,2052 − 0,1082 ).0,014.7900 = 5,27kg
4
- Bích nối ống dẫn nước ngưng :
m7 = m5 = 2,58 kg
Vậy tổng các loại bích nối thân,nắp ,đáy và ống dẫn :
G6 = m1 +m2 +m3 +m4 +m5 +m6 +m7 = 272,11 kg
Tổng khối lượng toàn tháp :
G = G1+G2+G3+G4+G5+G6 = 5 647,5 kg .
VII.Chọn tai treo ,chân đỡ :
r.ρ 2 .g.λ3
α 1 = 1,15. 4 ,W/m2.độ
µ .∆t 1 .H
Trong đó : r : ẩn nhiệt ngưng , r = 268,07 kcal/kg = 1 122 400 J/kg (đã tính ở phần
tính đường kính đoạn luyện).
ρ :khối lượng riêng của lỏng ngưng ,được tính :
Ở 65,5 C metylic có khối lượng riêng ρ A = 750,5 kg/m3 .
0
0,045
λ = 0,579 − (40 − 36,13) = 0,77115 W/m.độ
20
d :Đường kính ống truyền nhiệt,chọn d = 0,03 m.
Nu :Chuẩn số Nuyxen, được tính theo V.40 trang 4 Sổ tay QTTB tập 2
Pr
Nu = 0,021.ε 1 . Re . Pr .( Pr )
0 ,8 0 , 43 0 , 25
Với : Prt :Chuẩn số Pran của dòng tính theo nhiệt độ trung bình của tường.Vì
Pr
Chênh lệch nhiệt độ giữa tường và dòng nhỏ nên Pr = 1 .
t
Lấy số ống là 241 ống .Theo bảng V.11 trang 48 Sổ tay QTTB tập 2 ,ứng với số
ống là 241 và sắp xếp theo hình 6 cạnh đều thì ta bố trí 241 ống thành 8 vòng 6 cạnh với
số ống trên đường chéo chính của hình 6 cạnh là 17 ống ,số ống trong mỗi hình viên
phân ở dãy thứ nhất là 4 ống và tổng số ống trong các hình viên phân là 24 ống .
Theo công thức V.140 trang 49 Sổ tay QTTB tập 2 thì đường kính trong của thiết bị
được tính :
D = t.(b -1) + 4.d ,m
Với d: đường kính ngoài của ống truyền nhiệt ,
d = 0,03 + 0,0015.2 = 0,033 m
t : bước ống , t = 1,2.d = 0,0396 m
b: số ống trên đường chéo chính của hình 6 cạnh , b = 17
=> D = 0,0396.(17-1) + 4.0,033 = 0,7656 m.
Chọn D = 0,8 m.
Vậy thiết bị ngưng tụ có đường kính đường kính trong la 0,8 m , gồm 241 ống xếp
theo hình lục giác đều gồm 8 vòng . Mỗi ống dài 2 m ,đường kính trong 0,03 m ,dày
0,0015 m .
II.Tính và chọn bơm :
Để vận chuyển hỗn hợp đầu từ bể chứa lên thùng cao vị ta sử dụng bơm ,đó là một
máy thủy lực dùng để truyền động năng và vận chuyển chất lỏng .Trong điều kiện năng
suất và yêu cầu về kinh tế ,kỹ thuật để vận chuuyển hỗn hợp metylic - nước ở nhiệt độ
môi trường ta chọn bơm ly tâm .Loại bơm này có nhiều ưu điểm :
- Cung cấp đều
- Quay với tốc độ nhanh(có thể gắn trực tiếp với động cơ)
- Thiết bị đơn giản
- Không có xupap nên ít bị tắc và hư hỏng
- Có thể bơm được nhiều loại chất lỏng
1.Tính năng suất bơm:
Hỗn hợp đầu ở 250C cung cấp cho tháp với lưu lượng 2000kg/h hay 2,2 m3/h hay
6,12.10-4 m3/s với khối lượng riêng hỗn hợp đầu ở 250C là 908,3kg/m3 .
Đường kính ống dẫn được tính theo công thức II.36 trang 369 Sổ tay QTTB tập 1:
V
d= ,m
0,785.ω
Trong đó : ω :Tốc độ trung bình ,m/s.Chọn ω = 2m/s.
V:Lưu lượng thể tích ,m3/s.
6,12.10 −4
=> d= = 0.02 m.
0,785.2
2.Áp suất toàn phần cần thiết để khắc phục mọi sức cản thủy lực trong hệ thống khi
dòng chảy đẳng nhiệt :
Áp suất này tính theo II.53 trang 376 Sổ tay QTTB tập 1 :
∆ P = ∆ Pđ + ∆ Pm + ∆ PH + ∆ PC
Trong đó : ∆ Pđ : Áp suất động học ,là áp suất cần thiết để tạo tộc độ cho dòng
chảy trong ống dẫn.
∆ Pm : Áp suất để khắc phục trở lực ma sát .
∆ PH : Áp suất để nâng chất lỏng lên cao.
∆ PC : Áp suất khắc phục trở lực cục bộ .
*Tính ∆ Pđ :
Theo công thúc II.54 trang 376 Sổ tay QTTB tập 1 :
ρ .ω 2
∆Pd = ,N/m2
2
ρ : khối lưựng riêng của hỗn hợp ,ρ = 908,3 Kg/m3.
ω : vận tốc lưu thể , ω = 2 m/s.
908,3.2 2
=> ∆ Pđ = = 1816,6 N/m2
2
*Tính ∆ Pm :
Theo công thức II.55 Sổ tay QTTB tập 1 :
L ρ .ω 2
∆Pm = λ. . N/m2
d td 2
L: chiếu dài ống dẫn , L= 15 m.
dtđ: đường kính tương đương của ống ,dtđ = 0,02 m.
λ :hệ số ma sát ,phụ thuộc vào chế độ chuyển động của chất lỏng và độ nhám của
thànnh ống.
Chuẩn số Râynôn:
ω .d .ρ
Re =
µ
µ : độ nhớt chất lỏng ,ở 250C hỗn hợp metylic -nước 38% có độ nhớt 1,7.10-3N/m2.
2.0,02,908,3
=> Re = = 21372
1,7.10 −3
Re > 104 nên chất lỏng chảy xoáy.
Chuẩn số Râynôn giới hạn của khu vực nhẵn thủy lực :
d td 8 7
Regh = 6.( )
ε
ε : độ nhám tuyệt đối ,theo bảng II.15 trang 381 Sổ tay QTTB tập 1 chọn ε =
0,2mm
0,02 8 7
=> Re gh = 6.( ) = 1158
0,0002
Re > Regh .
Chuẩn số Râynôn khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám :
d td 9 8
Re n = 220.( ) = 39122
ε
Ta thấy Regh < Re < Ren , nên λ phụ thuộc vào chuẩn số Râynôn và độ nhám của
thành ống ,tính theo II.64 trang 379 Sổ tay QTTB tập 1 :
ε 100 0, 25
λ = 0,1.(1,46. + )
d td Re
0,0002 100 0, 25
= 0,1.(1,46. + ) = 0,0373
0,02 21372
15 908,3.2 2
=> ∆ Pm = 0,0373. . = 50819,4 N/m2
0,02 2
*Tính ∆ PC :
Theo II.56 trang 377 Sổ tay QTTB tập 1 :
ω 2 .ρ
∆PC = ξ .
2
ξ : hệ số trở lức cục bộ.
Chọn hệ thống gồm 2 khuỷu ghép 900 do hai khuỷu 450 tạo thành ,có trở lực ξ 1
,một van một chiều trước ống đẩy có hệ số trở lực ξ 2 ,một van chắn trước ống đẩy để
điều chỉnh lưu lượng có hệ số trở lực ξ 3 .
Tính ξ 1 :
Với khuỷu ghép 900 do hai khuỷu 450 tạo thành ,theo bảng II.16-N029 trang 394 Sổ
tay QTTB tập 1 ,chọn a/b = 1 thì ξ 1 = 0,38 .
Tính ξ 2 :
Chọn van một chiều kiểu đĩa không có định hướng phía dưới .Với h -chiều cao mở
của van ,b-chiều rộng vành đĩa ,D0-đường kính ống trước van,D0 = 0,02 m.
Chọn b/D0 = 0,14 = > α = 0,71.
Chọn h/D0 = 0,14 = > β = 7,9.
= > ξ 2 = 0,71 + 7,9 = 8,61 .
Tính ξ 3 :
Chọn van chắn tieu chuẩn ,theo II.16-N037 trang 397 Sổ tay QTTB tập 1 ta có với
D =20 mm thì ξ 3 = 8.
Tổng hệ số trở lực cục bộ của hệ thống ống dẫn :
ξ = 2.ξ 1 + ξ 2 + ξ 3
= 2.0,38 + 8,61 + 8 = 17,37 .
Vậy áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ của hệ thống :
2 2 .908,3
∆ PC =17,37. = 31554,3 N/m2
2
*Tính ∆ PH :
Theo công thức II.57 trang 377 Sổ tay QTTB tập 1 :
∆ PH = ρ .g.H ,N/m2
với H = 13 m là chiều cao cần nâng chất lỏng .
∆ PH = 908,3.9,81.13 = 115 835,5 N/m2
Vậy áp suất toàn phần cần thiết để khắc phục mọi sức cản thủy lực :
∆ P = ∆ Pđ + ∆ Pm + ∆ PC + ∆ PH
= 200 025,8 N/m2 .
3.Công suất động cơ điện cần trang bị :
Chiều cao toàn phần bơm cần tạo ra :
∆P 200025,8
H= = = 22,45 m.
ρ .g 908,3.9,81
Công suất yêu cầu trên trục bơm được xác định theo công thức II.189 trang 439 Sổ
tay QTTB tập 1:
Q.ρ .g .H
N= ,KW.
1000.η
Q: năng suất bơm ,Q = 6,12.10-4 m3/s .
η :hiệu suất chung của bơm ,η =0,8 .
6,12.10 −4 .908,3.9,81.22,45
=> N= = 0,153KW
1000.0,8
Công suất của động cơ điện :
N
Nđc = η .η ,KW - Công thức II.190 Sổ tay QTTB tập 1.
tr dc
Trên đây là toàn bộ các tính toán và đề nghị thiết kế hệ thống chưng cất hỗn hợp
metylic và nước bằng tháp chóp làm việc liên tục.Trong quá trình tính toán không tránh
khỏi các thiếu sót ,em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô .
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Ngọc Anh đã hướng dẫn em hoàn thành
nhiệm vụ này.
*Các tài liệu tham khảo :
1.Sổ tay Quá trình thiết bị tập 1 -Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
2.Sổ tay Quá trình thiết bị tập 2 -Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
3.Sách Cơ sở các quá trình và thiét bị công nghệ hóa học tập 1.
4.Sách Cơ sở các quá trình và thiét bị công nghệ hóa học tập 2.