Professional Documents
Culture Documents
ĐÍNH
Rãnh trung tâm: dạng móc, dài nhất, không phân nhánh, rãnh
trán trên không cắt qua rãnh trước tr.tâm, hồi trước tr.tâm dày hơn
sau tr.tâm, rãnh sau tr.tâm chẻ đôi.
Trung tâm bán
bầu dục
Vành tia
Gối thể chai
Nhân bèo
1
Đồi thị
Thùy đảo
Bao ngoài
Thùy trán
Đồi thị
Thùy
thái dương
Thùy chẩm
Thùy thái dương
Cuống não
Thùy giun
Cuống tiểu
não trên
Thùy
thái dương
Cầu não
Cuống tiểu
Bán cầu
não giữa
tiểu não
Hành não
Vòng Willis
Đm não trước
◦ Phân đoạn
A1 - origin from the ICA to the anterior communicating artery
(ACOM). ~ 14mm in length.
A2 - from ACOM to the origin of the callosomarginal artery
A3 - distal to the origin of the callosomarginal artery (a.k.a.
pericallosal artery)
Đm não trước
◦ Cấp máu
Nhánh vỏ
Phần trong thùy trán đính
Phần trước thể chai
Nhánh sâu
Đm đậu vân trong (Medial lenticulo-striate artery-LSA)
Nhân đuôi
Phần trước dưới bao trong
Đm não giữa
◦ Phân đoạn
M1- Horizontal segment
gives rise to the lateral lenticulostriate arteries which supply part
of head and body of caudate, globus pallidus, putamen and the
posterior limb of the internal capsule.
Notice that the medial lenticulostriate arteries arise from the A1-
segment of the anterior cerebral artery.
M2- Sylvian segment
Branches supply the temporal lobe and insular cortex (sensory
language area of Wernicke), parietal lobe (sensory cortical areas)
and inferolateral frontal lobe
M3- Cortical segment
Branches supply the lateral cerebral cortex
Đm não giữa
◦ Cấp máu
Nhánh vỏ cấp máu cho mặt ngoài bán cầu não, ngoại trừ
Phần trong thùy trán và đính (Đm não trước)
Phần dưới thùy thái dương (Đm não sau)
Nhánh sâu
Đm đậu vân ngoài (Lateral lenticulo-striate artery-LSA)
Hạch nền
Nhánh động mạch dưới đòn
4 phân đoạn
◦ V1: từ chỗ xuất phát đến C6
◦ V2: từ C6 đến C2
◦ V3: từ C2 đến màng cứng
◦ V4: từ màng cứng đến chỗ hợp lưu
thành động mạch thân nền
Cho nhánh đm tiểu não sau
dưới (PICA)
Đm thân nền
◦ Đm tiểu não trước dưới (AICA)
◦ Đm cầu não
◦ Đm tiểu não trên
◦ Đm não sau
Đm não sau
◦ Phân đoạn
P1 - from it origin at the termination of the basilar artery
to posterior communicating artery (PCOM), within
interpeduncular cistern.
P2 - from the PCOM around the mid-brain, divided into P2A
(anterior) and P2P (posterior) sub-segments. P2A is within crural
cistern which then bridges to the P2P segement in ambient cistern
(thus ambient segment)
P3 - quadrigeminal segment (segment with the quadrigeminal
cistern)
P4 - cortical segment (e.g., calcarine artery, within the calcarine
fissure)
Đm não sau
◦ Cấp máu
Nhánh vỏ
Phần dưới trong thùy thái dương
Thùy chẩm
Vỏ não thị giác
Lồi thểchai
Nhánh sâu
Đm thalamopeforating từ P1, cấp máu cho đồi thị và não giữa
T
S
Đầu nhân đuôi, chi trước bao trong
: ĐM não trước-giữa
Chú ý:
- Hải mã : ĐM mạch mạc trước
- Cực TD : ĐMN giữa
ĐM não sau
ĐM thân nền
ĐM đốt sống
- Nguyên tắc 1-
1-3-2:
AICA
SCA
PICA
infarction
Stroke (Cerebrovascular accident, CVA): rapidly developing
clinical signs of focal or global disturbance of cerebral
function, with symptoms lasting 24 hours or longer, or leading
to death, with no apparent cause other than a vascular origin
Đột quỵ (tai biến mạch máu não, CVA): phát triển nhanh
chóng dấu hiệu lâm sàng khu trú hoặc toàn thể của rối loạn
chức năng não, với các triệu chứng kéo dài 24 giờ hoặc lâu
hơn, hoặc dẫn đến tử vong, không có nguyên nhân rõ ràng
khác hơn là nguồn gốc mạch máu
1. Thiếu máu: 80%
Nhồi máu não
Cơn thoáng thiếu máu não
2. Xuất huyết: 20%
Xuất huyết nhu mô não
Xuất huyết dưới nhện
3. Tắc tĩnh mạch
Não
2% khối lượng cơ thể con người
20% cung lượng tim
Tưới máu giảm: mô não chết và chức năng thần kinh
suy giảm
Tổn thương thiếu máu cục bộ
Giảm khu trú CBF biểu hiện bệnh lý
Ischemia
Infarction
Penumbra
50 – 55 25 20 18 10
Infarction
Xảy ra ở người lớn, người già, nhưng có thể ở thanh
niên và trẻ em
Yếu tố nguy cơ: CHA, tiểu đường, cholesterol máu
cao, stress, tiền căn gia đình
Bệnh cảnh LS:
1. Đột quị: hôn mê, liệt bán thân
2. Nhức đầu đột ngột, hội chứng màng não: XH màng
não
3. Thiếu máu thoáng qua dưới 24 giờ
4. Bệnh cảnh mơ hồ, giả u: động kinh, …
Huyết khối/xơ vữa động mạch (Atherothrombosis)
Huyết tắc (Embolus):
◦ Nguồn: tim? Động mạch chủ? Động mạch cảnh?
Bệnh động mạch nhỏ
Giảm tưới máu (Hypoperfusion): huyết động
Khác: bóc tách động mạch, viêm động mạch, vv
Thrombotic
◦ Acute occluding clot
◦ Superimposed on chronic
narrowing
Embolic
◦ Intravascular material, most often a
clot, separates proximally
◦ Flows through arterial system until it
occludes distally
◦ Atrial fibrillation
◦ Loại trừ xuất huyết và các nguyên nhân khác
◦ Xác định chẩn đoán
◦ Xác định các tổn thương có thể điều trị sớm bằng TPA
◦ Tìm nguyên nhân
Phương tiện:
◦ CT, CTA, CT perfusion
◦ MRI, MRA, DWI, PWI
• Nhu mô (Parenchyma)
• Nhồi máu ?
• Loại trừ xuất huyết
• Mạch máu (Pipes)
• Huyết khối (intravascular thrombus)
• Tưới máu (Perfusion)
• Thề tích máu (Cerebral blood volume-CBV)
• Lưu lượng máu (Cerebral blood flow-CBF)
• Thời gian máu di chuyển từ động mạch sang tĩnh
mạch (Mean transit time-MTT)
• Vùng tranh sáng tranh tối (Penumbra)
Kỹ thuât:
◦ CT
◦ MRI: T1W, T2W, FLAIR, GRE, DW.
{*đột quị cấp: T2W/FLAIR, GRE (SWI), DW, TOF, PWI}
Thường không sử dụng chất tương phản
◦ + CE khi cần ∆
≠
nguyên nhân: CTA, MRA
khả năng điều trị: CT, MRI tưới máu
Chia theo giai đoạn:
◦ Tối cấp: 0-6 giờ
◦ Cấp sớm: 6-24g; muộn: 1-3 ngày;
◦ Bán cấp sớm: 4-7 ngày; muộn:1-8 tuần
◦ Mạn: trên 8 tuần
NCCT
◦ Performed quickly
◦ Identifies early signs of stroke
◦ R/O hemorrhage
◦ ------------------------------------------
CTA
◦ Depict IV thrombi
CTP
◦ Depict salvageable tissue, or “penumbra”
?MRI
CT:
◦ Có thể (-) cao trong 24-36 giờ đầu,
◦ Độ nhạy phát hiện nhồi máu 6 g đầu #50%-60%
MRI
◦ T2W, FLAIR… phát hiện # 80% nhồi máu/ 24g đầu.
◦ DWI: phát hiện 85-95% nhồi máu/ 1-2 giờ đầu
Hình ảnh: bất thường nhu mô, mạch máu.
Nhồi máu phát hiện trên CT và MRI SE trong 6 giờ đầu = không
hồi phục.
Bất thường mạch máu=Tăng đậm độ ĐM
Dấu hiệu sớm nhất
Thấy trong 25-50% trường hợp
Vị trí:
◦ động mạch não giữa và các nhánh
◦ tận cùng động mạch cảnh trong
◦ động mạch thân nền
Mất sau 1-2 tuần.
Tăng đậm độ động mạch
Thay đổi ở nhu mô:
Do:
◦ Phù độc tế bào, chất xámchất trắng.
◦ ↓ đậm độ: ↑ 1% nước = ↓2.5HU.
Biểu hiện sớm:
◦ Xóa mờ nhân đậu
◦ Dấu dãi băng thùy đảo (insular ribbon sign)
◦ Giảm đậm độ nhu mô
Xóa các rãnh não
Mất phân biệt chất trắng – xám.
Sau 6-8 giờ, phù mạch máu:
◦ Nổi rõ vùng nhồi máu
◦ Xuất hiện giảm đậm độ hình chêm đáy ở vỏ não.
◦ Hiệu ứng choán chỗ tăng dần
◦ Bắt đầu tăng quang cuộn vỏ não sau tiêm tương phản
Các thay đổi nhu mô
Kỹ thuật chỉnh cửa sổ: yếu tố quan trọng làm tăng độ nhạy
của CT
Bất thường mạch máu=Tắc ĐM:
T2W: mất flow void.
T1W: Huyết khối bán cấp tăng tín hiệu.
GRE: vùng rất giảm đậm độ lan ra ngoài lòng mạch
(blooming)
FLAIR: tăng tín hiệu mạch máu
GRE + FLAIR có độ nhạy 40-100% trong phát hiện
huyết khối động mạch.
Huyết khối trên GRE và FLAIR
Thay đổi nhu mô:
MRI thường qui:
◦ Tín hiệu T1W ↓;T2W, FLAIR ↑
◦ Mất phân biệt chất trắng và chất xám.
◦ Dạng hình chêm nếu ở vỏ não
◦ Hình dạng thay đổi ở các vị trí khác
DW
◦ DWI : sáng sau 30ph
◦ ADC : tối, xuất hiện sau bất thường DW
Nguyên lý:
◦ 2 xung gre, dephase và rephase
◦ Phân tử chuyển động giữa 2 lần phát xung ↓ tín hiệu
◦ Trong cơ thể biểu thị bằng ADCmap.
◦ Chuyển động nhanh= ADC cao, DWI tối
chậm = ADC thấp, DWI sáng
Trong nhồi máu não:
◦ Nước ngoài tb đi vào trong, khuếch tán hạn chế
◦ Nhồi máu nặng ADC ↓ đến 56% mô bt/ 6giờ
◦ DWI cao= lõi nhồi máu, ±tồn tại 57ngày.
◦ PB: “T2 shine-through”, tổn thương không nhồi máu
Hình T1W, T2W và DWI
Hiệu ứng sương mờ trên CT và T2W.
Hiệu ứng choán chỗ:
◦ tăng, tối đa sau 5 ngày
◦ giảm ở gđ bán cấp muộn.
Tăng quang cuộn vỏ não
◦ điển hình kéo dài khoảng 2-8 tuần
◦ có thể tồn tại đến 3 tháng.
Hiệu ứng sương mờ (fogging effect): CT và T2W trở về
bình thường
◦ Tuần thứ 2 sau nhồi máu
◦ Cân bằng giữa hai quá trình
Phù tế bào
Tích tụ protein từ sư ly giải tế bào
Giai đoạn bán cấp
Giai đoạn bán cấp
Giảm đậm độ/CT, tăng th/T2W ↑.
Mất hiệu ứng choán chỗ.
Nhuyễn não hóa nang, gliosis, teo não
Thoái hóa Wallerian
Thoái hóa Wallerian
1. nhồi máu thùy
2. dưới vỏ
3. thùy não nhiều
mảng
4. rải rác ngẫu
nhiên trong vùng
tưới máu xa của
động mạch não
giữa
5. vùng ranh giới
PRES
2 loại:
◦ Bên ngoài hay vỏ não
ACA/MCA
MCA/PCA
◦ Bên trong hay dưới vỏ
Nhồi máu chất trắng
trung tâm bán bầu dục
và vành tia
Nhánh sâu ACA/MCA
Nhồi máu vùng ranh giới trong và ngoài
Tắc các nhánh xuyên đồi thị và ĐM đậu vân nhồi
máu các nhân nền, đồi thị và chất trắng sâu
Giảm đậm độ/CT hoặc tăng tín hiệu/MRI
Một hay nhiều ổ hình tròn, bầu dục, <1,5cm
Hạch nền, đồi thị, thân não, quanh não thất
MRI nhạy hơn CT
DWI sáng nếu cấp, bán cấp
Có thể bắt thuốc cuối gđ cấp, đầu gđ bán cấp
VRS
Độ rộng của vùng nhồi máu:
◦ Luật 1/3 vùng chi phối động mạch não giữa
◦ Thang điểm ASPECTS
Tưới máu, khuếch tán: tìm penumbra
◦ CT tưới máu (CTP)
Không tương hợp CBF, CBV
◦ MRI tưới máu (PWI)
Không tương hợp perfusion, diffusion (perfusion/diffusion
mismatch)
Chia 4 vùng: hạch nền, thùy trán, đính, thái dương
Dưới 1 vùng <33%, trên một vùng> 33%.
Tổn thương > 1/3 ĐM não giữa = nguy cơ xuất huyết khi
điều trị rTPa
2 lát cắt chuẩn qua đồi thị- hạch nền và ngay trên hạch nền
Chia 10 vùng:
◦ 4 dưới vỏ (nhân đuôi, nhân đậu, đồi thị, thùy đảo)
◦ 6 vỏ: M1,2,3: nhánh trước, giữa, sau MCA
M4,5,6: tương ứng với các nhánh trên nhưng ở cao hơn
Mỗi vùng trừ một điểm, <7 điểm không rtPA
ASPECT DW có thể 11 điểm (thêm vành tia), <6 điểm không rtPA
Đánh giá tuần hoàn
trong và ngoài sọ
Xác định huyết khối
(+/-)
Ước lượng thời gian
tăng quang mạch
máu (Timed bolus of
contrast for vessel
enhancement)
Hướng dẫn điều trị
Định lượng cục máu
đông
Thông tin về vùng nhồi máu, vùng tranh sáng tranh tối
Khảo sát sự di chuyển (first pass) của chất cản quang
qua hệ mạch máu não
Vùng giảm tưới máu vùng tổn thương
◦ Cerebral Blood Flow (CBF)
(N = 4-5 mL/100g)
◦ Cerebral Blood Volume (CBV)
The volume of blood flow per unit of brain tissue per
minute (N = 50-60 mL/100g/min in gray matter)
◦ Mean Transit Time (MTT)
Time difference between arterial inflow and venous outflow
◦ Time to Peak Enhancement:
Time from beginning of contrast injection to max
concentration in ROI
(CBF)
MTT