You are on page 1of 16

Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép

Bộ điều khiển nhiệt độ tự động điều chỉnh PID kép


Đặc điểm
● Chức năng tự động điều chỉnh PID kép :
Đáp ứng tốc độ High của điều khiển PID để nhanh đạt tới giá trị
mong muốn, đáp ứng tốc độ Low của điều khiển PID để giảm
thiểu độ vọt lố cho dù đáp ứng hơi chậm một chút.
● Độ chính xác hiển thị cao :
±0.3% (giá trị F • S của mỗi ngõ vào)
● Chức năng điều khiển tự động điều chỉnh 2 bước
● Chức năng đa ngõ vào (chức năng chọn 13 loại
đa ngõ vào) :
Chức năng chọn cảm biến nhiệt độ, điện áp và
dòng điện
● Có nhiều chức năng ngõ ra phụ :
Bao gồm LBA, SBA, 7 loại ngõ ra alarm và
4 loại chức năng tùy chọn alarm, ngõ ra
PV transmission (DC4 - 20mA), ngõ ra
truyền thông RS485
● Hiển thị dấu thập phân cho ngõ vào analog

Vui lòng đọc kỹ “Chú ý an toàn cho bạn” trong bảng


hướng dẫn hoạt động trước khi sử dụng.

Thông tin đặt hàng

Ngõ ra Relay
Ngõ ra điều khiển
Ngõ ra lái SSR
Ngõ ra Dòng (DC4 - 20mA)

Nguồn cấp 24VAC/24 - 48VDC


100 - 240VAC 50/60Hz

Ngõ ra Event 1

Ngõ ra Event 1
Ngõ ra Event 1 + Event 2
Ngõ ra phụ Ngõ ra Event 1 + PV transmission (DC4 - 20mA)

Ngõ ra Event 1
Ngõ ra Event 1 + Event 2
Ngõ ra Event 1 + PV transmission (DC4 - 20mA)
Ngõ ra Event 1 + Event 2 + PV transmission (DC4 - 20mA)
Ngõ ra Event 1 + Truyền thông RS485
Ngõ ra Event 1 + Event 2 + Truyền thông RS485

DIN W48 x H48mm (Loại khối đầu nối)

DIN W48 x H48mm (Loại chốt cắm)


Kích thước DIN W48 x H48mm (Loại khối đầu nối)

DIN W72 x H72mm


DIN W96 x H48mm
DIN W48 x H96mm
DIN W96 x H96mm
Số chữ số
4 Chữ số

Mục Điều khiển nhiệt độ PID

Chỉ có đối với TZ4SP, TZ4ST, TZ4L, TZN4M Series Điều khiển nhiệt độ PID loại mới
Thông số kỹ thuật Mục được tô đen là chức năng được nâng cấp.

Series

Nguồn cấp 100 - 240VAC 50/60Hz, 24VAC 50/60Hz / 24 - 48VDC

Dải điện áp cho phép 90 ~ 110% nguồn cấp

Công suất tiêu thụ Khoảng. 5VA Khoảng. 6VA (Loại điện áp thấp AC : Khoảng. 8VA, DC : Khoảng. 7W)
Cách thức hiển thị Hiển thị LED 7 đoạn Giá trị xử lý (PV) : Đỏ, Giá trị cài đặt (SV) : Xanh
TZ4M
TZ4SP TZ4H
PV: W9.8 x H14.2mm
W4.8 x H7.8mm W3.8 x H7.6mm
SV: W8 x H10mm PV: W9.8 x H14.2mm
Kích thước chữ số TZN4S W4.8 x H7.8mm W8 x H10mm TZN4H
TZN4M SV: W8 x H10mm
PV: W7.8 x H11mm PV: W7.8 x H11mm
PV: W8 x H13mm
SV: W5.8 x H8mm SV: W5.8 x H8mm
SV: W5 x H9mm
K(CA), J(IC), R(PR), E(CR), T(CC), S(PR), N(NN), W(TT)
Can nhiệt
Ngõ Dung sai của điện trở dây dẫn là max. 100Ω trên một dây
vào RTD Pt100Ω, JIS Pt100Ω, 3 dây Dung sai của điện trở dây dẫn là max. 5Ω trên một dây
Analog 1 - 5VDC, 0 - 10VDC, DC4 - 20mA
Relay 250VAC 3A 1c
Ngõ ra
điều SSR 12VDC ± 3V 30mA Max.
khiển Dòng DC4 - 20mA Tải 600Ω Max.
Transmission PV transmission : DC4 - 20mA Tải max. 600Ω
EVENT 1 250VAC 1A 1a
Ngõ ra
EVENT 2 250VAC 1A 1a
phụ
Truyền thông RS485 (Cài đặt SV, PV transmission)

Loại điều khiển Điều khiển ON/OFF, P, PI, PD PIDF, PIDS


Độ chính xác hiển thị F.S ± 0.3% hoặc 3°C (Cao hơn)
Loại cài đặt Các nút nhấn ở mặt trước
Độ trễ Có thể điều chỉnh 1 ~ 100°C (0.1 ~ 100.0°C) ở điều khiển ON/OFF

Độ trễ ngõ ra Alarm Có thể điều chỉnh ON/OFF 1 ~ 100 (0.1 ~ 100.0)°C của ngõ ra alarm

Dải tỷ lệ (P) 0.0 ~ 100.0%

Thời gian tích phân (I) 0 ~ 3600 giây


Thời gian vi phân (D) 0 ~ 3600 giây
Thời gian điều khiển (T) 1 ~ 120 giây
Chu kỳ lấy mẫu 0.5 giây
Cài đặt LBA 1 ~ 999 giây
Cài đặt RAMP Ramp Up, Ramp Down trong 1 ~ 99 phút
Độ bền điện môi 2000VAC 50/60Hz trong 1 phút
Chấn động 0.75mm biên độ tần số 10 ~ 55Hz trên mỗi phương X, Y, Z trong 2 giờ
Tuổi thọ Ngõ ra chính Cơ khí : Min. 10,000,000 lần, Điện : Min. 100,000 lần (250VAC 3A tải thuần trở)
Relay Ngõ ra phụ Cơ khí : Min. 20,000,000 lần, Điện : Min. 300,000 lần (250VAC 1A tải thuần trở)
Điện trở cách ly Min. 100MΩ (ở 500VDC mega)
Nhiễu ± 2kV nhiễu sóng vuông bởi nhiễu do máy móc (độ rộng xung 1µs)
Bộ nhớ duy trì Khoảng. 10 năm (Khi sử dụng bộ nhớ bán dẫn ổn định)

Nhiệt độ môi trường -10 ~ 50°C (ở trạng thái không đông)

Nhiệt độ lưu trữ -20 ~ 60°C (ở trạng thái không đông)


Độ ẩm môi trường 35 ~ 85%RH
Tiêu chuẩn

TZ4SP : TZ4W :
Trọng lượng Khoảng. 136g Khoảng. 136g Khoảng. 270g Khoảng. 270g Khoảng. 259g Khoảng. 360g
TZN4S : TZN4W :
Khoảng. 150g Khoảng. 259g
Điện áp thấp chỉ có đối với TZ4SP, TZ4ST, TZ4L, TZN4M series.
Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép
Sơ đồ kết nối
RTD (Resistance Temperature Detector) : DIN Pt100Ω (loại 3-dây), JIS Pt100Ω (loại 3-dây)
T.C (Can nhiệt) : K, J, R, E, T, S, W, N
Trường hợp ngõ vào Analog, hãy sử dụng đầu nối T.C (Can nhiệt) và chú ý đến các cực.
Kích thước
Giá đỡ Mặt cắt

(Đơn vị : mm)
Mặt cắt

(Đơn vị : mm)
Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép
Kích thước
Mặt cắt

Giá đỡ

(Đơn vị : mm)

Bởi vì TZ4SP sử dụng mặt định dạng giống với TZ4ST, đèn không làm việc cho dù nó có đèn tín hiệu ngõ ra EV2.

Mặt cắt

(Đơn vị : mm)

Mặt cắt

(Đơn vị : mm)

Mặt cắt

(Đơn vị : mm)
Mặt cắt

(Đơn vị : mm)

Định dạng mặt trước

: Hiển thị giá trị xử lý (Đỏ) : Phím Mode : Chỉ thị ngõ ra EVENT 1
: Hiển thị giá trị cài đặt (Xanh) : Phím hoạt động Autotuning : Chỉ thị ngõ ra EVENT 2
: Chỉ thị hoạt động SV2 : Các phím cài đặt : Quy trình của phím cài đặt
: Chỉ thị hoạt động Autotuning : Chỉ thị hoạt động ngõ ra điều khiển
Bởi vì TZ4SP sử dụng mặt định dạng giống với TZ4ST, đèn không làm việc cho dù có đèn tín hiệu ngõ ra EV2.
Không có phím trong TZ4H và TZN4H.
Chỉ thị ngõ ra điều khiển (OUT) không làm việc khi nó được sử dụng cho loại ngõ ra dòng.

Cách cài đặt và thay đổi giá trị cài đặt (SV)
Trường hợp thay đổi giá trị Nhấn phím , và rồi chữ số nháy sẽ
cài đặt ở trạng thái RUN, được dịch ngang từng bước.
nhấn phím
Chữ số 10° sẽ nháy tại SV.

Nhấn lúc Nhấn phím khi cài đặt hoàn tất.


chữ số nháy, và rồi thay đổi Nó sẽ ngừng nháy, rồi trở về chế độ
giá trị cài đặt. RUN.

Các điều giải thích ở trên là ví dụ của TZ4M. Trường hợp của TZ series. Sử dụng phím trong nắp kẹp để cài đặt (thay đổi).
Không có phím trong TZN4S, TZ4SP và TZ4ST. Nó không được sử dụng để cài đặt hoặc thay đổi giá trị cài đặt.
Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép
Lưu đồ nhóm cài đặt 1
Nếu nhấn phím trong 3 giây. Chế độ này thay đổi đến lưu đồ thứ nhất.

SV-2
Cài đặt giá trị SV-2 trong phạm vi dải ngõ vào của mỗi cảm biến.
(Giá trị cài đặt 2)

Giá trị cài đặt


Cài đặt nhiệt độ alarm ở EV-1 trong phạm vi dải sử dụng định mức của mỗi cảm biến.
Event 1

Giá trị cài đặt


Cài đặt nhiệt độ alarm ở EV-2 trong phạm vi dải sử dụng định mức của mỗi cảm biến.
Event 2

Alarm
Cài đặt thời gian kiểm tra của alarm đứt vòng lặp trong phạm vi 0 ~ 999 giây.
Đứt vòng lặp

Cài đặt khoảng thời gian giữa ON và OFF cho ngõ ra alarm từ 1 đến 100°C
Độ trễ ngõ ra
(Loại thập phân : 0.1 ~ 100.0°C).
Alarm
Nó chỉ được hiển thị cho nhiệt độ ngõ ra alarm.
Cài đặt dải tỷ lệ từ 0.0 ~ 100.0%.
Dải tỷ lệ
Nếu giá trị cài đặt P là 0.0, nó sẽ là điều khiển ON/OFF.

Cài đặt thời gian tích phân từ 0 ~ 3600 giây.


Thời gian tích phân Nếu giá trị cài đặt I là 0 giây. Chức năng này sẽ là OFF.
Nó không được hiển thị khi P là 0.0. (Điều khiển ON/OFF)
Cài đặt thời gian tích phân từ 0 ~ 3600 giây.
Thời gian vi phân Nếu giá trị cài đặt D là 0 giây. Chức năng này sẽ là OFF.
Nó không được hiển thị khi P là 0.0. (Điều khiển ON/OFF)

Cài đặt vòng chu kỳ điều khiển từ 1 ~ 120 giây.


Thời gian điều khiển
Trường hợp ngõ ra SSR, giá trị này phải nhỏ. (Ví dụ : 2 giây)

Khi chức năng điều khiển ON/OFF được sử dụng.


Độ trễ
Cài đặt độ trễ từ 1 đến 100°C (Loại thập phân : 0.1 ~ 100.0°C)

Hiệu chỉnh lỗi cảm biến ngõ vào từ -49 ~ +50°C


Hiệu chỉnh ngõ vào
(Loại thập phân : -50.0 ~ 50.0°C)

Cài đặt giá trị reset bằng tay từ 0.0 ~ 100.0%


Reset bằng tay
Chỉ cho điều khiển P, không cho PID.

Thời gian RAMP-up


Cài đặt thời gian Ramp tăng từ 1 ~ 99 phút.
RAMP tăng

Thời gian RAMP-down Cài đặt thời gian Ramp giảm từ 1 ~ 99 phút.
RAMP giảm Nó được hiển thị khi chọn chức năng Ramp trong nhóm cài đặt 2.

Khóa Hủy bỏ chức năng Khóa về OFF.

Chức năng này là để khóa giá trị cài đặt.


(Có hiệu lực để phím AT hoạt động)
Chọn ON1, thay đổi giá trị cài đặt trong nhóm cài đặt 1
và phím AT ở mặt trước không thể thay đổi.
Nó sẽ bắt đầu nháy bởi việc nhấn phím và sự nháy sẽ được di chuyển bởi các phím rồi cài đặt giá trị
bởi các phím . Sau đó nếu nhấn phím dữ liệu sẽ được thay đổi rồi hiển thị chế độ kế tiếp.
Nó trở về trạng thái RUN trường hợp nhấn phím trong 3 giây sau khi cài đặt tất cả các chế độ để thay đổi.
Nếu không nhấn phím trong 60 giây, nó sẽ tự động trở về chế độ RUN.
Nếu không cài đặt chế độ liên quan trong nhóm cài đặt 2, chế độ sẽ không xuất hiện
và rồi nhảy đến chế độ kế tiếp.

Nhà máy mặc định


Chế độ Giá trị cài đặt Chế độ Giá trị cài đặt Chế độ Giá trị cài đặt Chế độ Giá trị cài đặt
Lưu đồ nhóm cài đặt 2
Nếu nhấn phím đồng thời trong 3 giây ở trạng thái RUN, nó sẽ đi đến nhóm cài đặt 2.

(Note) Loại Loại Tỷ lệ Tỷ lệ


Loại Chế độ Chế độ Loại Auto- hoạt động Đơn vị giới hạn giới hạn Dấu
ngõ vào Event 1 Event 2 Alarm tuning Loại PID điều khiển nhiệt độ high low thập phân

Giới hạn Giới hạn


low ngõ ra high ngõ ra
Loại Địa chỉ Tốc độ Chức năng Trans- Trans-
ngõ vào Khóa Baud Ramp mission mission

Loại ngõ vào : Chọn từ 19 loại Chọn vị trí dấu thập phân cho ngõ vào Analog

Event 1 : Chọn từ 9 loại Cài đặt giới hạn high khi ngõ ra transmission
Event 2 : Chọn từ 9 loại được áp dụng. (20mA)

Loại Alarm : Chọn từ 4 loại Cài đặt giới hạn low khi ngõ ra transmission
Auto-tuning : Có thể chọn tun1 hoặc tun2 được áp dụng. (4mA)

PID : Có thể chọn PIDF hoặc PIDS Có thể cài đặt ON và OFF chức năng Ramp

Có thể chọn chức năng heat hoặc cool Cài đặt tốc độ truyền thông

Đơn vị nhiệt độ : °C hoặc °F Cài đặt địa chỉ truyền thông

Cài đặt tỷ lệ giới hạn high (Bao gồm ngõ ra analog)


Dữ liệu không thể thay đổi khi khóa phím là ON
Cài đặt tỷ lệ giới hạn low (Bao gồm ngõ ra analog)

Nó sẽ bắt đầu nháy bởi việc nhấn phím rồi chọn mỗi chế độ bởi các phím
Sau đó nếu nhấn phím , dữ liệu sẽ được thay đổi rồi thì hiển thị chế độ kế tiếp.
Nó trở về trạng thái RUN trường hợp nhấn phím trong 3 giây sau khi cài đặt tất cả các chế độ để thay đổi.
Nếu không nhấn phím trong 60 giây ở mỗi chế độ, nó sẽ tự động trở về chế độ RUN.
Các chế độ AL 1, AL 2, LBA, I, d, t, HyS, rEST, rAPU, rAPd không được hiển thị tùy thuộc kết quả cài đặt nhóm 1, 2
và rồi thì nhảy đến chế độ kế tiếp.
chỉ được hiển thị khi công tắc ngõ vào Cảm biến / Điện áp / Dòng điện là điện áp hoặc dòng điện.
chỉ được hiển thị đối với model có ngõ ra transmission với giới hạn High/Low.

Nhà máy mặc định


Chế độ Giá trị cài đặt Chế độ Giá trị cài đặt Chế độ Giá trị cài đặt Chế độ Giá trị cài đặt
Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép
Dải đo ngõ vào đối với cảm biến
Cảm biến ngõ vào Hiển thị Có thể chọn dải nhiệt độ (°C) Có thể chọn dải nhiệt độ (°F)

Chế độ này không thể sử dụng với °F

Chế độ này không thể sử dụng với °F

Can nhiệt
Chế độ này không thể sử dụng với °F

Chế độ này không thể sử dụng với °F

Chuẩn
JIS

Chuẩn
DIN

Ngõ vào Analog

Công tắc chọn đối với Ngõ vào Cảm biến/Điện áp/Dòng điện
A) Trường hợp ngõ vào can nhiệt K(CA), J(IC), R(PR), E(CR), T(CC), S(PR), N(NN), W(TT)
Trường hợp ngõ vào RTD DPtL, DPtH, JPtL, JPtH

B) Trường hợp ngõ vào điện áp 1 - 5VDC, 0 - 10VDC

C) Trường hợp ngõ vào dòng điện 4 - 20mADC

Thông số kỹ thuật của nhà máy đối với công tắc chuyển Ngõ vào Cảm biến/Điện áp/Dòng điện : Ngõ vào cảm biến nhiệt độ.
Hãy chọn B) hoặc C) tùy thuộc thông số kỹ thuật ngõ vào khi nó là điện áp hoặc dòng điện.
Chức năng ngõ ra Alarm
Thiết bị này có ngõ ra để điều khiển và ngõ ra phụ (alarm). Ngõ ra phụ là tùy chọn. (Ngõ ra alarm này là tiếp điểm relay (1a) và
hoạt động không phụ thuộc vào ngõ ra để điều khiển). Ngõ ra alarm hoạt động khi nhiệt độ của đối tượng nhận vào cao hơn hoặc
thấp hơn giá trị cài đặt.
● Chế độ 1 alarm có thể được chọn trong 7 kiểu của chế độ alarm tại EV-1 (EV-2) trong nhóm cài đặt 2.
● Vì EV-1 và EV-2 hoạt động riêng biệt, cả hai EV-1 và EV-2 không thể được sử dụng là high hoặc low hoạt động alarm thứ hai.
● Khi chọn chức năng LbA hoặc SbA tại EV-1 (EV-2) của EV-1, alarm không thể hoạt động.
● Hãy chú ý đến “ Biểu đồ hoạt động đối với ngõ ra alarm ” & “ Tùy chọn của ngõ ra alarm ” dưới đây đối với hoạt động chi tiết
và hoạt động tùy chọn.

Biểu đồ hoạt động đối với ngõ ra alarm


Không có ngõ ra alarm

Độ lệch alarm giới hạn High


Nếu độ lệch giữa PV và SV xảy ra cao hơn độ lệch của giá trị
cài đặt nhiệt độ, ngõ ra sẽ ON. Độ lệch nhiệt độ được cài đặt
tại AL-1 hoặc AL-2 của nhóm cài đặt 1.
Khi cài đặt 10°C trong AL 1 (AL 2) là độ lệch nhiệt độ

Độ lệch alarm giới hạn Low


Nếu độ lệch giữa PV và SV xảy ra thấp hơn độ lệch của giá trị
cài đặt nhiệt độ, ngõ ra sẽ ON. Độ lệch nhiệt độ được cài đặt
trong AL-1 hoặc AL-2 của nhóm cài đặt 1.
Khi cài đặt 10°C trong AL 1 (AL 2) là độ lệch nhiệt độ

Độ lệch alarm giới hạn High/Low


Nếu độ lệch giữa PV và SV cao hơn hoặc thấp hơn độ lệch
của giá trị cài đặt nhiệt độ, ngõ ra sẽ ON. Độ lệch nhiệt độ
được cài đặt trong AL-1 hoặc AL-2 của nhóm cài đặt 1.
Khi cài đặt 10°C trong AL 1 (AL 2) là độ lệch nhiệt độ

Độ lệch alarm giới hạn High/Low ngược lại


Nếu độ lệch giữa PV và SV cao hơn hoặc thấp hơn độ lệch
của giá trị cài đặt nhiệt độ, ngõ ra sẽ OFF. Độ lệch nhiệt độ
được cài đặt trong AL-1 hoặc AL-2 của nhóm cài đặt 1.
Khi cài đặt 10°C trong AL 1 (AL 2) là độ lệch nhiệt độ

Giá trị tuyệt đối alarm giới hạn High


Nếu PV bằng hoặc cao hơn giá trị cài đặt nhiệt độ alarm,
ngõ ra sẽ ON.
Nhiệt độ alarm được cài đặt trong AL-1 hoặc AL-2 của
Khi cài đặt 110°C trong AL 1 (AL 2) là nhiệt độ alarm nhóm cài đặt 1.

Giá trị tuyệt đối alarm giới hạn Low


Nếu PV bằng hoặc thấp hơn giá trị cài đặt nhiệt độ alarm,
ngõ ra sẽ ON.
Nhiệt độ alarm được cài đặt trong AL-1 hoặc AL-2 của
Khi cài đặt 90°C trong AL 1 (AL 2) là nhiệt độ alarm nhóm cài đặt 1.

“ b ” là khoảng thời gian giữa ON và OFF, dải cài đặt là 1 ~ 100°C (0.1 ~ 100.0°C) và có thể cài đặt tại
trong nhóm cài đặt 1.

Cài đặt loại Alarm


Ký hiệu Tên hoạt động Chức năng

Alarm thông thường Ngõ ra alarm thông thường không có tùy chọn.

Chức năng Chốt Khi ngõ ra alarm bật một lần, ngõ ra sẽ ON tiếp tục.

Chức năng Dự phòng liên tục Nó không xuất ra ở hoạt động đầu tiên. (Khi nó đạt tới giá trị đối tượng đầu tiên)

Chức năng Chốt & Dự phòng liên tục Nó hoạt động cùng lúc chức năng Chốt & Dự phòng liên tục.
Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép
Chức năng
Loại Auto tuning Chức năng cảnh báo đứt cảm biến (SBA)
Chức năng PID Auto tuning tự động đo đặc tính nhiệt và đáp Chức năng này làm cho ngõ ra phụ đóng khi đường dây cảm
ứng của hệ thống điều khiển và rồi thực hiện giá trị của nó biến bị đứt hoặc hở mạch.
với đáp ứng cao & ổn định sau khi tính toán hằng số thời Nó có thể dễ dàng để kiểm tra rằng đường dây cảm biến bị đứt
gian của PID được đòi hỏi để điều khiển nhiệt độ một cách hay không bởi hoạt động một cái còi nối với tiếp điểm relay.
tối ưu. ● Cài đặt chế độ SBA tại chế độ Event1 hoặc Event2 trong
● Thực hiện chức năng Auto tuning tại thời gian khởi tạo sau nhóm cài đặt 2.
khi kết nối bộ điều khiển & cảm biến.
● Việc thực hiện Auto tuning được bắt đầu khi nhấn phím AT
Chức năng cảnh báo đứt vòng lặp (LBA)
trong 3 giây hoặc hơn. Chức năng LBA là để chẩn đoán nhiệt độ bất thường của hệ
● Khi Auto tuning được bắt đầu, đèn AT sẽ nháy, và khi đèn thống điều khiển. Nếu nhiệt độ của hệ thống điều khiển không
là OFF, hoạt động này sẽ dừng lại. được thay đổi trong phạm vi ±2°C trong thời gian cài đặt của
● Trong khi chức năng Auto tuning đang thực hiện, nó được LBA, ngõ ra LBA sẽ ON.
dừng lại bởi việc nhấn phím AT trong 5 giây hoặc hơn. Ví dụ) Khi giá trị cài đặt (SV) là 300°C, giá trị xử lý (PV) là 50°C,
● Khi nguồn tắt hoặc dừng tín hiệu được áp dụng trong khi thiết bị này điều khiển 100%.
chức năng Auto tuning đang thực hiện, hằng số thời gian Trong thời gian này nếu không có sự thay đổi của nhiệt
PID không được thay đổi và nó nhớ giá trị trước khi nguồn độ hệ thống, nó nhận ra Heater bị đứt rồi thì ngõ ra LBA
tắt. sẽ ON.
● Hằng số thời gian của PID được chọn bởi chức năng Auto ● Ngõ ra LBA có thể được chọn tại EV1 của nhóm cài đặt 2.
tuning có thể thay đổi được trong nhóm cài đặt 1. ● Nếu ngõ ra LBA không được chọn tại ngõ ra event, nó sẽ
● Nó có hai kiểu chế độ Auto tuning. không được hiển thị trong nhóm cài đặt 1.
Việc hoạt động Auto tuning được thực hiện ở giá trị cài ● Dải cài đặt của ngõ ra LBA là 1 đến 999 giây.
đặt (SV) trong chế độ Tun1 mà nhà máy mặc định. Việc ● Nếu đáp ứng nhiệt của hệ thống điều khiển là chậm, giá trị
hoạt động Auto tuning được thực hiện ở 70% giá trị cài LBA phải cài đặt với giá trị cao.
đặt (SV). Chế độ thay đổi có hiệu lực trong nhóm cài đặt 2. ● Ngõ ra LBA hoạt động khi giá trị được vận dụng của bộ điều
khiển là 0% và 100%.
● Trường hợp ngõ ra LBA là ON, hãy kiểm tra như sau;
(Chế độ tun 1) Sự ngắn mạch hoặc bị đứt của cảm biến nhiệt độ.
Thời gian Auto tuning Điều kiện bất thường của trang thiết bị (Công tắc điện từ,
relay phụ, v.v.)
Điều kiện bất thường của tải (Heater, cooler)
Kết nối sai hoặc bị đứt của các cáp nối khác.
Thời gian (t) ● Một khi SBA là ON do đứt cảm biến, nó sẽ không reset, cho dù
cảm biến được kết nối. Trong trường hợp này, tắt nguồn rồi thì
(Chế độ tun 2)
bật nguồn trở lại.
Thời gian Auto tuning

Hiển thị lỗi


Nếu lỗi xảy ra trong khi bộ điều khiển đang hoạt động, nó sẽ
70% của SV được hiển thị như sau.
Thời gian (t) ● “LLLL” nhấp nháy khi nhiệt độ đưa vào đo được thấp hơn
● Thực hiện chức năng Auto tuning lại theo định kỳ, bởi vì đặc dải đo ngõ vào của cảm biến.
tính nhiệt đối với đối tượng điều khiển có thể được thay đổi ● “HHHH” nhấp nháy khi nhiệt độ đưa vào đo được cao hơn
khi bộ điều khiển được sử dụng liên tục trong một thời gian dải đo ngõ vào của cảm biến.
dài. ● “oPEn” nhấp nháy khi cảm biến ngõ vào không được kết nối
hoặc dây của nó bị đứt.
Chức năng ngõ ra phụ (Event)
Ngõ ra phụ có thể thực hiện như ngõ ra điều khiển chính và
chức năng phụ. Có một ngõ ra phụ trong thiết bị này.
● Ngõ ra phụ này là ngõ ra tiếp điểm relay “1a”.
● 1 chế độ có thể được chọn trong 7 kiểu chế độ alarm hoặc
LBA được hoạt động khi đường dây heater bị đứt, SBA
được hoạt động khi đường dây cảm biến bị đứt.
● Ngõ ra phụ có thể được chốt ON hoặc tự động reset tùy
thuộc chế độ tùy chọn alarm được chọn.
● Khi đường dây cảm biến hoặc đường dây heater bị đứt,
ngõ ra SBA hoặc LBA đóng. Trạng thái “Ngõ ra on” này
phải được reset bằng cách tắt nguồn.
Điều khiển ON/OFF
Điều khiển ON/OFF được gọi là điều khiển hai vị trí bởi vì ngõ ● Có loại đáp ứng tốc độ cao và loại đáp ứng tốc độ thấp trong
ra bật on khi PV thấp hơn SV và ngõ ra bật off khi PV cao hơn thiết bị này. Do đó, người sử dụng có thể chọn một chức năng
SV. tùy thuộc ứng dụng của họ.
Cách thức điều khiển này không chỉ điều khiển nhiệt độ, mà ● Bạn có thể chọn chức năng điều khiển PID kép trong nhóm
còn là cách thức điều khiển cơ bản để điều khiển liên tục. cài đặt 2. Nó có thể chọn hoặc trong hiển thị
● Nếu bạn cài đặt giá trị P là trong nhóm cài đặt 1, điều ● (Loại đáp ứng tốc độ cao)
khiển ON/OFF sẽ hoạt động. Chế độ này được áp dụng cho các máy móc hoặc hệ thống
● Có một chương trình nhiệt độ khác nhau giữa ON và OFF mà đòi hỏi đáp ứng tốc độ cao.
trong điều khiển ON/OFF, nếu sự khác biệt quá nhỏ, thì việc Ví dụ) Máy móc mà phải áp dụng nhiệt sơ bộ trước khi nó
dò tìm (lạch cạch) có thể xảy ra. Nhiệt độ khác biệt có thể hoạt động.
cài đặt tại vị trí HyS của nhóm cài đặt 1. Dải cài đặt là 1 đến Máy đùn ép nhựa, lò sưởi điện, v.v.
100 (hoặc 0.1 đến 100.0).
(Hình 1)
● Chế độ HyS được hiển thị khi giá trị P là , nhưng HyS sẽ
không được hiển thị, và rồi nhảy nếu giá trị P là khác
● Điều khiển ON/OFF này sẽ không được áp dụng khi trang t : Thời gian đạt tới
thiết bị (Máy nén làm lạnh) được điều khiển có thể bị hư hỏng S : Độ vọt lố
SV : Giá trị cài đặt
do thường xuyên ON và OFF. PV : Giá trị xử lý
● Cho dù nếu điều khiển ON/OFF ở trạng thái ổn định, thì việc
dò tìm vẫn có thể xảy ra do giá trị cài đặt trong HyS hoặc công
suất của heater hoặc đặc tính đáp ứng của trang thiết bị được
điều khiển hoặc vị trí lắp đặt của cảm biến. Hãy xem xét ● (Loại đáp ứng tốc độ thấp)
những điểm ở trên để giảm tối thiểu việc dò tìm khi thiết kế Nó là PID chậm, được sử dụng để giảm thiểu độ vọt lố cho
hệ thống. dù đáp ứng là chậm.
Để điều khiển nhiệt độ của dầu, máy mạ có kiểm soát độ vọt
Chức năng reset bằng tay lố của lửa, (Giới hạn vọt lố) phải được sử dụng.
Điều khiển tỷ lệ có độ lệch bởi vì thời gian tăng không giống
(Hình 2)
với thời gian giảm, cho dù thiết bị hoạt động bình thường.
Chức năng reset bằng tay được sử dụng chỉ cho chế độ điều
t : Thời gian đạt tới
khiển tỷ lệ.
SV : Giá trị cài đặt
● Nếu cài đặt chức năng trong nhóm cài đặt 1, reset PV : Giá trị xử lý
bằng tay sẽ chạy.
● Khi PV và SV bằng nhau, giá trị Reset là 50.0% và khi điều
khiển ổn định, nếu nhiệt độ thấp hơn SV, giá trị phải
cao hơn và ngược lại thì giá trị reset phải nhỏ hơn. Nhà máy mặc định cài đặt là
● Cách thức cài đặt tùy thuộc vào kết quả điều khiển. Hãy chọn chế độ tùy theo hệ thống điều khiển.

Chức năng truyền thông RS485


Reset giảm Nó được sử dụng với mục đích truyền PV đến một trang thiết bị
bên ngoài, cài đặt SV cho trang thiết bị bên ngoài.
Giá trị Độ lệch bình thường
cài đặt ● Nó có thể cài đặt bps, Adrs trong nhóm cài đặt thứ 2.
(SV) Độ lệch bình thường ● Start bit (1bit, Cố định), Stop bit (1bit, Cố định), Parity bit
(None)
Reset tăng
● Cài đặt Adrs : 1 ~ 99
Giá trị
xử lý (PV)
● Nếu trang thiết bị bên ngoài là một PC (Máy tính cá nhân) sử
dụng Bộ chuyển đổi (SCM-38I) được bán riêng.
Chức năng cài đặt dấu thập phân (Dot)
Chức năng điều khiển PID kép Dấu thập phân được hiển thị là “dot” trong nhóm cài đặt
Khi điều khiển nhiệt độ, hai loại của đặc tính điều khiển có thể thứ hai khi ngõ vào chỉ là analog.
có như dưới đây. (0 - 10VDC, 1 - 5VDC, DC4 - 20mA)
Một là khi bạn cần giảm thiểu thời gian mà PV đạt tới SV như
(Hình 1). Hai là khi bạn cần giảm thiểu độ vọt lố cho dù thời
gian đạt tới (PV tới SV) là chậm (Hình 2)
Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép
Chức năng Cool/Heat Chức năng Ramp
Nói chung có hai cách để điều khiển nhiệt độ, một là (chức Chức năng Ramp là để trì hoãn thời gian tăng và thời gian
năng Heat) để làm nóng khi PV nhận vào giảm (Heater). Hai là giảm của nhiệt độ. Nếu bạn thay đổi giá trị cài đặt ở trạng thái
(chức năng Cool) để làm lạnh khi PV nhận vào cao hơn (Máy điều khiển ổn định, nó tác động tăng hoặc giảm nhiệt độ của
làm lạnh). hệ thống điều khiển trong thời gian cài đặt ở rAPU, rAPd trong
Các chức năng này hoạt động trái ngược nhau khi nó là điều nhóm cài đặt 1.
khiển ON/OFF hoặc điều khiển tỷ lệ. Nếu rAmP không ON trong nhóm cài đặt 2, rAPu, rAPd sẽ
Nhưng trong trường hợp này hằng số thời gian PID sẽ khác do không được hiển thị trong nhóm cài đặt 1.
hằng số thời gian PID sẽ được quyết định tùy theo hệ thống ● Cài đặt rAmP là ON trong nhóm cài đặt 2 để sử dụng
điều khiển khi nó là điều khiển PID. chức năng Ramp.
● Chức năng Cool và chức năng Heat có thể cài đặt tại ● Cài đặt thời gian tăng và thời gian giảm tại chế độ và
“Nhóm cài đặt 2”. chế độ của nhóm cài đặt 1.
● Chức năng Cool và chức năng Heat phải được cài đặt chính ● Chức năng Ramp sẽ hoạt động khi thay đổi giá trị cài đặt ở
xác tùy theo ứng dụng, nếu cài đặt chức năng ngược nhau, trạng thái điều khiển ổn định hoặc cấp lại nguồn sau khi tắt
nó có thể gây cháy. nguồn.
(Nếu cài đặt chức năng cool cho heater, cho dù nếu nhiệt độ ● Dải cài đặt của thời gian tăng và giảm là 1 ~ 99 phút.
đưa vào cao, nó sẽ được duy trì ON và nó có thể gây cháy)
● Tránh thay đổi chức năng heat sang chức năng cool hoặc
chức năng cool sang chức năng heat khi thiết bị đang hoạt
Chức năng rAPU (Trì hoãn thời gian tăng)
động.
Điều khiển nhiệt độ khi chức năng
● Nó không thể hoạt động cả hai chức năng cùng một lúc trên ramp không được sử dụng
Thay đổi
thiết bị này. Do đó, chỉ được chọn duy nhất một chức năng
SV
mà thôi.
● Nhà máy mặc định cài đặt là chức năng heat. SV ban đầu

Điều khiển nhiệt độ khi


Chức năng SV-2 chức năng ramp
được sử dụng
Nếu sử dụng chức năng SV-2, nó thay đổi nhiệt độ của hệ
thống điều khiển đến giá trị cài đặt thứ hai bởi tín hiệu tiếp
điểm relay bên ngoài. Nó có thể thay đổi giá trị cài đặt thường
xuyên bởi tiếp điểm relay mà không cần phím hoạt động. Thời gian Thời gian
cài đặt cài đặt
rAPU rAPU

Nếu làm trì hoãn việc tăng nhiệt độ khi thay đổi giá trị cài đặt
ở trạng thái điều khiển ổn định hoặc trì hoãn việc tăng nhiệt
độ ban đầu giống như hình ở trên.
Tín hiệu Lưu ý) Thời gian không thể ngắn hơn thời gian tăng
điều khiển SV-2
(tu) của nhiệt độ khi chức năng Ramp không được sử
dụng.

Chức năng rAPd (Trì hoãn thời gian giảm)


Vùng thời gian ON
của tiếp điểm SV-2 Điều khiển nhiệt độ Điều khiển nhiệt độ
khi chức năng ramp khi chức năng ramp
không được sử dụng được sử dụng
● Nó có thể cài đặt SV-2 tại thời gian được đòi hỏi và vùng đặc
thù giống như biểu đồ ở trên. SV ban đầu
● SV-2 trong nhóm cài đặt 1.
● Ứng dụng : Thay đổi
SV
Hệ thống điều khiển mà có sự duy trì nhiệt độ không đổi như
là lò nhiệt. Nếu bạn mở cửa, nhiệt độ sẽ giảm xuống.
Trong trường hợp này, nếu bạn cài đặt giá trị cài đặt thứ hai Thời gian cài đặt
cao hơn giá trị cài đặt, nhiệt độ sẽ tăng nhanh. Do đó, sau rAPd
khi lắp đặt một công tắc nhỏ trong trình tự để phát hiện việc
Mở/Đóng cửa và kết nối với SV-2 (giá trị cài đặt thứ hai phải Nó điều khiển giảm nhiệt độ giống như hình ở trên.
cao hơn SV) thì nó điều khiển nhiệt độ của lò một cách hiệu Lưu ý) Thời gian không thể ngắn hơn thời gian giảm
quả. (td) của nhiệt độ khi chức năng Ramp không được sử
dụng.
Chức năng hiệu chỉnh ngõ vào (In-b) Sơ đồ kết nối ngõ ra
Hiệu chỉnh ngõ vào là để hiệu chỉnh độ lệch xảy ra từ cảm biến ● Ứng dụng của loại ngõ ra Relay
nhiệt độ như can nhiệt, RTD, cảm biến Analog, v.v. Nếu bạn TZ SERIES
kiểm tra độ lệch của mỗi cảm biến nhiệt độ chính xác, nó có
thể đo nhiệt độ một cách chính xác..
Heater
● Sửa đổi ngõ vào có thể cài đặt tại chế độ trong nhóm
Tụ điện Nguồn
cài đặt 1.
● Sử dụng chế độ này sau khi đo độ lệch xảy ra từ cảm biến
nhiệt độ một cách chính xác. Công tắc điện từ
Đầu nối tiếp điểm Relay
Bởi vì nếu giá trị độ lệch đo được không chính xác, nhiệt độ hoặc tiếp điểm Relay
hiển thị có thể quá cao hoặc quá thấp.
Giữ nguồn Relay tránh xa có thể với bộ TZ/TZN series. Nếu
● Dải cài đặt của sửa đổi ngõ vào là -49 ~ +50°C (-50.0 ~
chiều dài dây A ngắn, lực điện động xảy ra từ cuộn dây công
+50.0°C)
tắc điện từ & nguồn relay có thể chảy vào đường dây nguồn
● Khi bạn cài đặt giá trị sửa đổi ngõ vào, bạn cần ghi lại nó, bởi
của thiết bị, nó có thể gây sự cố. Nếu chiều dài dây A ngắn,
vì nó sẽ hữu ích khi thực hiện công việc bảo trì.
hãy kết nối một tụ điện mylar 104 (630V) ngang qua cuộn dây
của nguồn relay để ngăn lực điện động.
Ngõ vào Analog (Chế độ A-1, A-2, A-3)
● Ứng dụng của loại ngõ ra SSR
● Trường hợp đo hoặc điều khiển độ ẩm & áp suất, dòng chảy,
Solid state relay
v.v., nó sử dụng như bộ chuyển đổi thích hợp mà chuyển đổi
TZ SERIES (SSR)
giá trị đo thành DC4 - 20mA hoặc 1 - 5VDC hoặc 0 - 10VDC.

Đầu nối Heater


Trang thiết bị Ngõ ra Analog ngõ ra
Bộ
được Điện áp
chuyển đổi Nguồn
điều khiển

SSR phải được chọn theo công suất tải, nếu không thì, nó
● Trình tự để sử dụng ngõ ra analog của bộ chuyển đổi như là có thể ngắn mạch và gây cháy. Việc đốt nóng gián tiếp phải
ngõ vào bộ điều khiển, chọn cảm biến ngõ vào, công tắc được sử dụng đối với SSR để làm việc hiệu quả.
chuyển đổi điện áp/dòng điện bên trong bộ điều khiển giống Hãy sử dụng tấm làm mát nếu không nó có thể gây khả
điều kiện với ngõ ra analog. năng làm hỏng, đánh thủng SSR trong trường hợp sử dụng
(Phải hoạt động ở trạng thái nguồn tắt) lâu dài.
● Thiết bị này có chế độ như là bộ chuyển đổi ở bên trong nó.
● Ứng dụng của loại ngõ ra Dòng (DC4 - 20mA)
Hãy chọn A - 1 (0 - 10VDC) hoặc A - 2 (1 - 5VDC) hoặc A - 3
TZ SERIES
(DC4 - 20mA) ở chế độ chọn ngõ vào trong nhóm cài đặt thứ
hai. Heater
Đầu nối
● Cài đặt giá trị ngõ vào bởi chế độ High scale và Low ngõ ra Nguồn
scale . Dòng điện

● Hãy kết nối ngõ ra analog của bộ chuyển đổi đến đầu nối
cảm biến nhiệt độ của bộ điều khiển. Hãy chú ý đến các cực. Nó rất quan trọng để chọn thiết bị SCR sau khi kiểm tra
● Sau khi xong quy trình, nó được điều khiển giống như điều công suất tải.
khiển nhiệt độ. Nếu công suất vượt quá mức cho phép, nó có thể gây cháy.
● Ví dụ) Sau khi xong quy trình, nó được điều khiển giống như ● Ứng dụng của ngõ ra Transmission (DC4 - 20mA)
điều khiển nhiệt độ.
Công cụ ghi
TZ SERIES / Đồng hồ đo
Bộ điều khiển
nhiệt độ Đầu nối
Áp suất Cài đặt In-t ngõ ra
Cảm biến : A-3
Hệ thống Transmission
áp suất Bộ Cài đặt H-SC
điều khiển : 100
(0 ~ 100kg) chuyển đổi
Cài đặt L-SC
:0 ● Ứng dụng của ngõ ra Truyền thông (RS485)
Hồi tiếp Bộ chuyển đổi
TZ/TZN SERIES (SCM - 38I)

Đầu nối
ngõ ra
Truyền thông
Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép
Ngõ ra truyền thông
Mã Header :
Giao diện Nó chỉ thị lệnh theo 2 chữ cái dưới đây.
Chuẩn EIA RS485 RX (Đọc yêu cầu) → R [52H], X [58H]
Max. 31 thiết bị RD (Đọc đáp ứng) → R [52H], D [44H]
Số lượng kết nối
Nó có thể cài đặt địa chỉ 01 ~ 99. WX (Ghi yêu cầu) → W [57H], X [58H]
Cách thức truyền thông 2 dây bán song công (Điều kiện hạn chế tại tầm nhìn upper của TZ/TZN)
Cách thức đồng bộ Loại không đồng bộ WD (Ghi đáp ứng) → W [57H], D [44H]
Khoảng cách truyền thông Trong phạm vi 1.2km (Điều kiện hạn chế tại tầm nhìn upper của TZ/TZN)
Tốc độ truyền thông 2400, 4800, 9600 (Có thể cài đặt) Text : Nó chỉ thị nội dung chi tiết của Lệnh / Đáp ứng.
(Xem phần lệnh)
Start bit 1bit (Cố định)
Mã END :
Stop bit 1bit (Cố định)
Nó chỉ thị kết thúc Khối. ETX → [03H]
Parity bit None
BCC : Nó chỉ thị giá trị hoạt động XOR từ mở đầu đến ETX
Data bit 8bit (Cố định)
của giao thức như là sự tóm tắt của TZ/TZN.
Giao thức BCC

Trình tự hệ thống Lệnh truyền thông


Điện trở đầu cuối ● Đọc [RX] giá trị cài đặt/giá trị đo :
Upper
Địa chỉ 01, Lệnh RX
1. Lệnh (Upper)
Lệnh

Ứng dụng : Địa chỉ (01), mã Header (RX),


Giá trị hiện thời (P)
Trình tự điều khiển truyền thông
1. Trình tự điều khiển truyền thông của TZ/TZN series là giao
thức riêng biệt.
● Ghi [WX] giá trị cài đặt :
2. Sau 4 giây cấp nguồn cho hệ thống upper, thì có thể bắt đầu
Địa chỉ 01, Lệnh WX
truyền thông.
1. Lệnh (Upper)
3. Truyền thông ban đầu sẽ được bắt đầu bởi hệ thống upper.
Khi tín hiệu Lệnh đi ra từ hệ thống upper thì TZ/TZN series Lệnh
sẽ đáp ứng.

Ứng dụng : Địa chỉ (01), mã Head (WX),


Giá trị cài đặt (S) +0123

Đáp ứng
● Đọc giá trị cài đặt/giá trị xử lý
Cấp nguồn cho hệ thống 1. Trường hợp nhận giá trị xử lý thông thường :
A → Trên min. 4 giây, B → Phạm vi max. 300ms,
C → Trên min. 20ms
Dữ liệu được truyền thêm vào ACK [60H].
(Trường hợp giá trị xử lý là +123.4)
Khối và Lệnh truyền thông
Định dạng của Lệnh và Đáp ứng

Dải tính toán của Đặc tính Kiểm tra Khối


Mã Start
Nó chỉ thị đầu tiên của Khối STX → [02H], trường hợp của 2. Trường hợp giá trị xử lý là -100
đáp ứng, ACK sẽ được thêm vào.
Mã Address
Mã này là hệ thông upper có thể nhận biết TZ/TZN series và
có thể cài đặt trong phạm vi dải 01 đến 99.
(BCD ASCII)
● Ghi giá trị cài đặt
Chú ý khi sử dụng
Trường hợp giá trị cài đặt là -100
● Hãy sử dụng đầu nối (M3.5, Max. 7.2mm) khi kết nối với
nguồn cấp AC.
● Dấu hiệu được chỉ thị trên sơ đồ của thiết bị này có
nghĩa là chú ý - tham khảo đến các tài liệu đi kèm.
● Trường hợp vệ sinh thiết bị, hãy tuân theo các Chú ý sau đây;
Vệ sinh bụi với khăn khô.
Hãy cẩn thận khi dùng cồn để vệ sinh thiết bị, không sử
dụng axit, axit cromic, dung môi, v.v.
Cẩn thận vệ sinh thiết bị sau khi tắt nguồn và rồi bật nguồn
● Khác : Trường hợp không đáp ứng của ACK
trở lại sau khi vệ sinh xong khoảng 30 phút.
Khi địa chỉ không giống nhau sau khi nhận STX.
● Nếu thiết bị này được sử dụng theo thói quen không tuân
Khi đang nhận thì tràn bộ nhớ trung gian xảy ra.
theo thông số của nhà sản xuất, nó có thể tổn hại đến người
Khi tốc độ baud hoặc giá trị cài đặt truyền thông khác là
hoặc hư hỏng tài sản.
không giống nhau.
● Cẩn thận không để bụi kim loại và cặn dây chảy vào trong
● Khi không có đáp ứng ACK
thiết bị, bởi vì nó gây sự cố hư hỏng thiết bị hoặc gây cháy.
Kiểm tra trạng thái của đường dây
● Tuổi thọ làm việc của relay trong thiết bị này được chỉ thị
Kiểm tra điều kiện truyền thông (Giá trị cài đặt)
trong bảng hướng dẫn, tuổi thọ khác nhau tùy thuộc công
Khi gặp vấn đề do nhiễu, cố gắng hoạt động truyền thông
suất tải và số lần đóng mở, do đó hãy sử dụng thiết bị sau khi
thêm 3 lần đến khi khôi phục.
kiểm tra công suất tải và số lần đóng mở.
Khi xảy ra truyền thông thất bại thường xuyên, hãy điều
● Kết nối các dây chính xác sau khi kiểm tra cựa của các đầu
chỉnh tốc độ truyền thông.
nối.
● Không sử dụng thiết bị này ở những nơi dưới đây.
Hướng dẫn sử dụng Nơi mà bụi, gas ăn mòn, dầu, hơi ẩm được tìm thấy.
Nơi mà có độ ẩm cao hoặc nơi giá lạnh.
Chẩn đoán “lỗi” đơn giản
Nơi mà ánh sáng mặt trời, nhiệt bức xạ xảy ra.
● Trường hợp, tải (Heater v.v.) không hoạt động được, hãy
Nơi mà chấn động, va chạm xảy ra.
kiểm tra hoạt động của đèn ngõ ra được định vị trên bảng
● Nếu trang thiết bị được sử dụng theo thói quen không tuân
mặt trước của thiết bị. Nếu đèn không hoạt động, hãy kiểm
theo thông số của nhà sản xuất, sự bảo vệ được cung cấp
tra tham số của tất cả các chế độ trong chương trình. Nếu
cho trang thiết bị có thể bị giảm sút.
đèn đang hoạt động, hãy kiểm tra ngõ ra (Relay, Lái điện áp
● Hãy lắp đặt công tắc nguồn hoặc mạch ngắt điện trong trình
SSR, Dòng DC4 - 20mA) sau khi tách riêng đường dây ngõ
tự để ngắt nguồn cấp.
ra từ thiết bị.
● Công tắc hoặc mạch ngắt điện phải phù hợp với điều kiện
Nhưng, đèn ngõ ra không hoạt động đối với ngõ ra dòng
của IEC947-1 và IEC947-3 phải được bao gồm trong trang
DC4 - 20mA.
thiết bị khi điều khiển nhiệt độ.
● Khi nó hiển thị trong khi đang hoạt động.
● Công tắc hoặc mạch ngắt điện phải được lắp đặt gần với
Đây là cảnh báo rằng cảm biến bên ngoài bị đứt. Hãy tắt
người sử dụng.
nguồn và kiểm tra trạng thái của cảm biến. Nếu cảm biến
● Không sử dụng sản phẩm này như là Đồng hồ Vôn hoặc
không bị đứt, ngắt kết nối đường dây cảm biến từ khối đầu
Đồng hồ Ampe, đây là bộ điều khiển nhiệt độ.
nối và chập +, - với nhau. Khi bạn bật nguồn nó có thể kiểm
● Môi trường lắp đặt
tra nhiệt độ phòng.
Nó phải được sử dụng trong nhà
Nếu thiết bị này không thể chỉ thị nhiệt độ phòng, thì thiết bị
Độ cao so với mực nước biển Max. 2000m
này đã bị hỏng. Hãy tháo rời thiết bị này ra khỏi trang thiết
Ô nhiễm mức độ 2
bị và sửa chữa hoặc thay thế.
Hạng lắp đặt II.
(Khi chế độ ngõ vào là can nhiệt, nó có hiệu lực để chỉ thị
● Nếu bạn muốn thay đổi cảm biến ngõ vào, cài đặt lại các
nhiệt độ phòng).
công tắc (SW1, SW2) tùy thuộc mỗi thông số ngõ vào sau khi
● Trường hợp chỉ thị “Error” hiển thị
tắt nguồn. Bật nguồn và rồi cài đặt chế độ cảm biến bởi các
Thông báo Error này được chỉ thị trong trường hợp hỏng
phím ở mặt trước theo lưu đồ thứ hai.
chip dữ liệu chương trình bên trong bởi nhiễu mạnh bên
● Không kết nối đường dây nguồn với phần kết nối cảm biến.
ngoài. Trong trường hợp này, hãy gửi thiết bị đến trung
Mạch điện bên trong có thể bị hư hỏng.
tâm dịch vụ sau bán hàng của chúng tôi sau khi tháo
thiết bị ra khỏi hệ thống.
Sự bảo vệ chống nhiễu được thiết kế trên thiết bị này,
nhưng nó không chịu được nhiễu mạnh liên tục.
Nếu nhiễu lớn hơn thông số (Max. 2kV) chảy vào thiết bị
nó có thể bị hư hỏng.

You might also like