Professional Documents
Culture Documents
Dieu Khien Pid Kep PDF
Dieu Khien Pid Kep PDF
Ngõ ra Relay
Ngõ ra điều khiển
Ngõ ra lái SSR
Ngõ ra Dòng (DC4 - 20mA)
Ngõ ra Event 1
Ngõ ra Event 1
Ngõ ra Event 1 + Event 2
Ngõ ra phụ Ngõ ra Event 1 + PV transmission (DC4 - 20mA)
Ngõ ra Event 1
Ngõ ra Event 1 + Event 2
Ngõ ra Event 1 + PV transmission (DC4 - 20mA)
Ngõ ra Event 1 + Event 2 + PV transmission (DC4 - 20mA)
Ngõ ra Event 1 + Truyền thông RS485
Ngõ ra Event 1 + Event 2 + Truyền thông RS485
Chỉ có đối với TZ4SP, TZ4ST, TZ4L, TZN4M Series Điều khiển nhiệt độ PID loại mới
Thông số kỹ thuật Mục được tô đen là chức năng được nâng cấp.
Series
Công suất tiêu thụ Khoảng. 5VA Khoảng. 6VA (Loại điện áp thấp AC : Khoảng. 8VA, DC : Khoảng. 7W)
Cách thức hiển thị Hiển thị LED 7 đoạn Giá trị xử lý (PV) : Đỏ, Giá trị cài đặt (SV) : Xanh
TZ4M
TZ4SP TZ4H
PV: W9.8 x H14.2mm
W4.8 x H7.8mm W3.8 x H7.6mm
SV: W8 x H10mm PV: W9.8 x H14.2mm
Kích thước chữ số TZN4S W4.8 x H7.8mm W8 x H10mm TZN4H
TZN4M SV: W8 x H10mm
PV: W7.8 x H11mm PV: W7.8 x H11mm
PV: W8 x H13mm
SV: W5.8 x H8mm SV: W5.8 x H8mm
SV: W5 x H9mm
K(CA), J(IC), R(PR), E(CR), T(CC), S(PR), N(NN), W(TT)
Can nhiệt
Ngõ Dung sai của điện trở dây dẫn là max. 100Ω trên một dây
vào RTD Pt100Ω, JIS Pt100Ω, 3 dây Dung sai của điện trở dây dẫn là max. 5Ω trên một dây
Analog 1 - 5VDC, 0 - 10VDC, DC4 - 20mA
Relay 250VAC 3A 1c
Ngõ ra
điều SSR 12VDC ± 3V 30mA Max.
khiển Dòng DC4 - 20mA Tải 600Ω Max.
Transmission PV transmission : DC4 - 20mA Tải max. 600Ω
EVENT 1 250VAC 1A 1a
Ngõ ra
EVENT 2 250VAC 1A 1a
phụ
Truyền thông RS485 (Cài đặt SV, PV transmission)
Độ trễ ngõ ra Alarm Có thể điều chỉnh ON/OFF 1 ~ 100 (0.1 ~ 100.0)°C của ngõ ra alarm
TZ4SP : TZ4W :
Trọng lượng Khoảng. 136g Khoảng. 136g Khoảng. 270g Khoảng. 270g Khoảng. 259g Khoảng. 360g
TZN4S : TZN4W :
Khoảng. 150g Khoảng. 259g
Điện áp thấp chỉ có đối với TZ4SP, TZ4ST, TZ4L, TZN4M series.
Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép
Sơ đồ kết nối
RTD (Resistance Temperature Detector) : DIN Pt100Ω (loại 3-dây), JIS Pt100Ω (loại 3-dây)
T.C (Can nhiệt) : K, J, R, E, T, S, W, N
Trường hợp ngõ vào Analog, hãy sử dụng đầu nối T.C (Can nhiệt) và chú ý đến các cực.
Kích thước
Giá đỡ Mặt cắt
(Đơn vị : mm)
Mặt cắt
(Đơn vị : mm)
Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép
Kích thước
Mặt cắt
Giá đỡ
(Đơn vị : mm)
Bởi vì TZ4SP sử dụng mặt định dạng giống với TZ4ST, đèn không làm việc cho dù nó có đèn tín hiệu ngõ ra EV2.
Mặt cắt
(Đơn vị : mm)
Mặt cắt
(Đơn vị : mm)
Mặt cắt
(Đơn vị : mm)
Mặt cắt
(Đơn vị : mm)
: Hiển thị giá trị xử lý (Đỏ) : Phím Mode : Chỉ thị ngõ ra EVENT 1
: Hiển thị giá trị cài đặt (Xanh) : Phím hoạt động Autotuning : Chỉ thị ngõ ra EVENT 2
: Chỉ thị hoạt động SV2 : Các phím cài đặt : Quy trình của phím cài đặt
: Chỉ thị hoạt động Autotuning : Chỉ thị hoạt động ngõ ra điều khiển
Bởi vì TZ4SP sử dụng mặt định dạng giống với TZ4ST, đèn không làm việc cho dù có đèn tín hiệu ngõ ra EV2.
Không có phím trong TZ4H và TZN4H.
Chỉ thị ngõ ra điều khiển (OUT) không làm việc khi nó được sử dụng cho loại ngõ ra dòng.
Cách cài đặt và thay đổi giá trị cài đặt (SV)
Trường hợp thay đổi giá trị Nhấn phím , và rồi chữ số nháy sẽ
cài đặt ở trạng thái RUN, được dịch ngang từng bước.
nhấn phím
Chữ số 10° sẽ nháy tại SV.
Các điều giải thích ở trên là ví dụ của TZ4M. Trường hợp của TZ series. Sử dụng phím trong nắp kẹp để cài đặt (thay đổi).
Không có phím trong TZN4S, TZ4SP và TZ4ST. Nó không được sử dụng để cài đặt hoặc thay đổi giá trị cài đặt.
Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép
Lưu đồ nhóm cài đặt 1
Nếu nhấn phím trong 3 giây. Chế độ này thay đổi đến lưu đồ thứ nhất.
SV-2
Cài đặt giá trị SV-2 trong phạm vi dải ngõ vào của mỗi cảm biến.
(Giá trị cài đặt 2)
Alarm
Cài đặt thời gian kiểm tra của alarm đứt vòng lặp trong phạm vi 0 ~ 999 giây.
Đứt vòng lặp
Cài đặt khoảng thời gian giữa ON và OFF cho ngõ ra alarm từ 1 đến 100°C
Độ trễ ngõ ra
(Loại thập phân : 0.1 ~ 100.0°C).
Alarm
Nó chỉ được hiển thị cho nhiệt độ ngõ ra alarm.
Cài đặt dải tỷ lệ từ 0.0 ~ 100.0%.
Dải tỷ lệ
Nếu giá trị cài đặt P là 0.0, nó sẽ là điều khiển ON/OFF.
Thời gian RAMP-down Cài đặt thời gian Ramp giảm từ 1 ~ 99 phút.
RAMP giảm Nó được hiển thị khi chọn chức năng Ramp trong nhóm cài đặt 2.
Loại ngõ vào : Chọn từ 19 loại Chọn vị trí dấu thập phân cho ngõ vào Analog
Event 1 : Chọn từ 9 loại Cài đặt giới hạn high khi ngõ ra transmission
Event 2 : Chọn từ 9 loại được áp dụng. (20mA)
Loại Alarm : Chọn từ 4 loại Cài đặt giới hạn low khi ngõ ra transmission
Auto-tuning : Có thể chọn tun1 hoặc tun2 được áp dụng. (4mA)
PID : Có thể chọn PIDF hoặc PIDS Có thể cài đặt ON và OFF chức năng Ramp
Có thể chọn chức năng heat hoặc cool Cài đặt tốc độ truyền thông
Nó sẽ bắt đầu nháy bởi việc nhấn phím rồi chọn mỗi chế độ bởi các phím
Sau đó nếu nhấn phím , dữ liệu sẽ được thay đổi rồi thì hiển thị chế độ kế tiếp.
Nó trở về trạng thái RUN trường hợp nhấn phím trong 3 giây sau khi cài đặt tất cả các chế độ để thay đổi.
Nếu không nhấn phím trong 60 giây ở mỗi chế độ, nó sẽ tự động trở về chế độ RUN.
Các chế độ AL 1, AL 2, LBA, I, d, t, HyS, rEST, rAPU, rAPd không được hiển thị tùy thuộc kết quả cài đặt nhóm 1, 2
và rồi thì nhảy đến chế độ kế tiếp.
chỉ được hiển thị khi công tắc ngõ vào Cảm biến / Điện áp / Dòng điện là điện áp hoặc dòng điện.
chỉ được hiển thị đối với model có ngõ ra transmission với giới hạn High/Low.
Can nhiệt
Chế độ này không thể sử dụng với °F
Chuẩn
JIS
Chuẩn
DIN
Công tắc chọn đối với Ngõ vào Cảm biến/Điện áp/Dòng điện
A) Trường hợp ngõ vào can nhiệt K(CA), J(IC), R(PR), E(CR), T(CC), S(PR), N(NN), W(TT)
Trường hợp ngõ vào RTD DPtL, DPtH, JPtL, JPtH
Thông số kỹ thuật của nhà máy đối với công tắc chuyển Ngõ vào Cảm biến/Điện áp/Dòng điện : Ngõ vào cảm biến nhiệt độ.
Hãy chọn B) hoặc C) tùy thuộc thông số kỹ thuật ngõ vào khi nó là điện áp hoặc dòng điện.
Chức năng ngõ ra Alarm
Thiết bị này có ngõ ra để điều khiển và ngõ ra phụ (alarm). Ngõ ra phụ là tùy chọn. (Ngõ ra alarm này là tiếp điểm relay (1a) và
hoạt động không phụ thuộc vào ngõ ra để điều khiển). Ngõ ra alarm hoạt động khi nhiệt độ của đối tượng nhận vào cao hơn hoặc
thấp hơn giá trị cài đặt.
● Chế độ 1 alarm có thể được chọn trong 7 kiểu của chế độ alarm tại EV-1 (EV-2) trong nhóm cài đặt 2.
● Vì EV-1 và EV-2 hoạt động riêng biệt, cả hai EV-1 và EV-2 không thể được sử dụng là high hoặc low hoạt động alarm thứ hai.
● Khi chọn chức năng LbA hoặc SbA tại EV-1 (EV-2) của EV-1, alarm không thể hoạt động.
● Hãy chú ý đến “ Biểu đồ hoạt động đối với ngõ ra alarm ” & “ Tùy chọn của ngõ ra alarm ” dưới đây đối với hoạt động chi tiết
và hoạt động tùy chọn.
“ b ” là khoảng thời gian giữa ON và OFF, dải cài đặt là 1 ~ 100°C (0.1 ~ 100.0°C) và có thể cài đặt tại
trong nhóm cài đặt 1.
Alarm thông thường Ngõ ra alarm thông thường không có tùy chọn.
Chức năng Chốt Khi ngõ ra alarm bật một lần, ngõ ra sẽ ON tiếp tục.
Chức năng Dự phòng liên tục Nó không xuất ra ở hoạt động đầu tiên. (Khi nó đạt tới giá trị đối tượng đầu tiên)
Chức năng Chốt & Dự phòng liên tục Nó hoạt động cùng lúc chức năng Chốt & Dự phòng liên tục.
Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép
Chức năng
Loại Auto tuning Chức năng cảnh báo đứt cảm biến (SBA)
Chức năng PID Auto tuning tự động đo đặc tính nhiệt và đáp Chức năng này làm cho ngõ ra phụ đóng khi đường dây cảm
ứng của hệ thống điều khiển và rồi thực hiện giá trị của nó biến bị đứt hoặc hở mạch.
với đáp ứng cao & ổn định sau khi tính toán hằng số thời Nó có thể dễ dàng để kiểm tra rằng đường dây cảm biến bị đứt
gian của PID được đòi hỏi để điều khiển nhiệt độ một cách hay không bởi hoạt động một cái còi nối với tiếp điểm relay.
tối ưu. ● Cài đặt chế độ SBA tại chế độ Event1 hoặc Event2 trong
● Thực hiện chức năng Auto tuning tại thời gian khởi tạo sau nhóm cài đặt 2.
khi kết nối bộ điều khiển & cảm biến.
● Việc thực hiện Auto tuning được bắt đầu khi nhấn phím AT
Chức năng cảnh báo đứt vòng lặp (LBA)
trong 3 giây hoặc hơn. Chức năng LBA là để chẩn đoán nhiệt độ bất thường của hệ
● Khi Auto tuning được bắt đầu, đèn AT sẽ nháy, và khi đèn thống điều khiển. Nếu nhiệt độ của hệ thống điều khiển không
là OFF, hoạt động này sẽ dừng lại. được thay đổi trong phạm vi ±2°C trong thời gian cài đặt của
● Trong khi chức năng Auto tuning đang thực hiện, nó được LBA, ngõ ra LBA sẽ ON.
dừng lại bởi việc nhấn phím AT trong 5 giây hoặc hơn. Ví dụ) Khi giá trị cài đặt (SV) là 300°C, giá trị xử lý (PV) là 50°C,
● Khi nguồn tắt hoặc dừng tín hiệu được áp dụng trong khi thiết bị này điều khiển 100%.
chức năng Auto tuning đang thực hiện, hằng số thời gian Trong thời gian này nếu không có sự thay đổi của nhiệt
PID không được thay đổi và nó nhớ giá trị trước khi nguồn độ hệ thống, nó nhận ra Heater bị đứt rồi thì ngõ ra LBA
tắt. sẽ ON.
● Hằng số thời gian của PID được chọn bởi chức năng Auto ● Ngõ ra LBA có thể được chọn tại EV1 của nhóm cài đặt 2.
tuning có thể thay đổi được trong nhóm cài đặt 1. ● Nếu ngõ ra LBA không được chọn tại ngõ ra event, nó sẽ
● Nó có hai kiểu chế độ Auto tuning. không được hiển thị trong nhóm cài đặt 1.
Việc hoạt động Auto tuning được thực hiện ở giá trị cài ● Dải cài đặt của ngõ ra LBA là 1 đến 999 giây.
đặt (SV) trong chế độ Tun1 mà nhà máy mặc định. Việc ● Nếu đáp ứng nhiệt của hệ thống điều khiển là chậm, giá trị
hoạt động Auto tuning được thực hiện ở 70% giá trị cài LBA phải cài đặt với giá trị cao.
đặt (SV). Chế độ thay đổi có hiệu lực trong nhóm cài đặt 2. ● Ngõ ra LBA hoạt động khi giá trị được vận dụng của bộ điều
khiển là 0% và 100%.
● Trường hợp ngõ ra LBA là ON, hãy kiểm tra như sau;
(Chế độ tun 1) Sự ngắn mạch hoặc bị đứt của cảm biến nhiệt độ.
Thời gian Auto tuning Điều kiện bất thường của trang thiết bị (Công tắc điện từ,
relay phụ, v.v.)
Điều kiện bất thường của tải (Heater, cooler)
Kết nối sai hoặc bị đứt của các cáp nối khác.
Thời gian (t) ● Một khi SBA là ON do đứt cảm biến, nó sẽ không reset, cho dù
cảm biến được kết nối. Trong trường hợp này, tắt nguồn rồi thì
(Chế độ tun 2)
bật nguồn trở lại.
Thời gian Auto tuning
Nếu làm trì hoãn việc tăng nhiệt độ khi thay đổi giá trị cài đặt
ở trạng thái điều khiển ổn định hoặc trì hoãn việc tăng nhiệt
độ ban đầu giống như hình ở trên.
Tín hiệu Lưu ý) Thời gian không thể ngắn hơn thời gian tăng
điều khiển SV-2
(tu) của nhiệt độ khi chức năng Ramp không được sử
dụng.
SSR phải được chọn theo công suất tải, nếu không thì, nó
● Trình tự để sử dụng ngõ ra analog của bộ chuyển đổi như là có thể ngắn mạch và gây cháy. Việc đốt nóng gián tiếp phải
ngõ vào bộ điều khiển, chọn cảm biến ngõ vào, công tắc được sử dụng đối với SSR để làm việc hiệu quả.
chuyển đổi điện áp/dòng điện bên trong bộ điều khiển giống Hãy sử dụng tấm làm mát nếu không nó có thể gây khả
điều kiện với ngõ ra analog. năng làm hỏng, đánh thủng SSR trong trường hợp sử dụng
(Phải hoạt động ở trạng thái nguồn tắt) lâu dài.
● Thiết bị này có chế độ như là bộ chuyển đổi ở bên trong nó.
● Ứng dụng của loại ngõ ra Dòng (DC4 - 20mA)
Hãy chọn A - 1 (0 - 10VDC) hoặc A - 2 (1 - 5VDC) hoặc A - 3
TZ SERIES
(DC4 - 20mA) ở chế độ chọn ngõ vào trong nhóm cài đặt thứ
hai. Heater
Đầu nối
● Cài đặt giá trị ngõ vào bởi chế độ High scale và Low ngõ ra Nguồn
scale . Dòng điện
● Hãy kết nối ngõ ra analog của bộ chuyển đổi đến đầu nối
cảm biến nhiệt độ của bộ điều khiển. Hãy chú ý đến các cực. Nó rất quan trọng để chọn thiết bị SCR sau khi kiểm tra
● Sau khi xong quy trình, nó được điều khiển giống như điều công suất tải.
khiển nhiệt độ. Nếu công suất vượt quá mức cho phép, nó có thể gây cháy.
● Ví dụ) Sau khi xong quy trình, nó được điều khiển giống như ● Ứng dụng của ngõ ra Transmission (DC4 - 20mA)
điều khiển nhiệt độ.
Công cụ ghi
TZ SERIES / Đồng hồ đo
Bộ điều khiển
nhiệt độ Đầu nối
Áp suất Cài đặt In-t ngõ ra
Cảm biến : A-3
Hệ thống Transmission
áp suất Bộ Cài đặt H-SC
điều khiển : 100
(0 ~ 100kg) chuyển đổi
Cài đặt L-SC
:0 ● Ứng dụng của ngõ ra Truyền thông (RS485)
Hồi tiếp Bộ chuyển đổi
TZ/TZN SERIES (SCM - 38I)
Đầu nối
ngõ ra
Truyền thông
Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép
Ngõ ra truyền thông
Mã Header :
Giao diện Nó chỉ thị lệnh theo 2 chữ cái dưới đây.
Chuẩn EIA RS485 RX (Đọc yêu cầu) → R [52H], X [58H]
Max. 31 thiết bị RD (Đọc đáp ứng) → R [52H], D [44H]
Số lượng kết nối
Nó có thể cài đặt địa chỉ 01 ~ 99. WX (Ghi yêu cầu) → W [57H], X [58H]
Cách thức truyền thông 2 dây bán song công (Điều kiện hạn chế tại tầm nhìn upper của TZ/TZN)
Cách thức đồng bộ Loại không đồng bộ WD (Ghi đáp ứng) → W [57H], D [44H]
Khoảng cách truyền thông Trong phạm vi 1.2km (Điều kiện hạn chế tại tầm nhìn upper của TZ/TZN)
Tốc độ truyền thông 2400, 4800, 9600 (Có thể cài đặt) Text : Nó chỉ thị nội dung chi tiết của Lệnh / Đáp ứng.
(Xem phần lệnh)
Start bit 1bit (Cố định)
Mã END :
Stop bit 1bit (Cố định)
Nó chỉ thị kết thúc Khối. ETX → [03H]
Parity bit None
BCC : Nó chỉ thị giá trị hoạt động XOR từ mở đầu đến ETX
Data bit 8bit (Cố định)
của giao thức như là sự tóm tắt của TZ/TZN.
Giao thức BCC
Đáp ứng
● Đọc giá trị cài đặt/giá trị xử lý
Cấp nguồn cho hệ thống 1. Trường hợp nhận giá trị xử lý thông thường :
A → Trên min. 4 giây, B → Phạm vi max. 300ms,
C → Trên min. 20ms
Dữ liệu được truyền thêm vào ACK [60H].
(Trường hợp giá trị xử lý là +123.4)
Khối và Lệnh truyền thông
Định dạng của Lệnh và Đáp ứng