You are on page 1of 13

PHẦN VI : THANG MÁY

I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH


Công trình là tòa nhà hỗn hợp chung cư kết hợp văn phòng và dịch vụ thương mại. Tòa nhà
cao 28 tầng nổi và có 2 tầng hầm được thiết kế với chức năng cụ thể như sau:
 Tầng B1,B2: Là 2 tầng hầm để xe
 Tầng 1,2: Là sảnh văn phòng, chung cư và trung tâm thương mại
 Tầng 3 đến tầng 5 là văn phòng
 Tầng KT: Bể bơi, kỹ thuật
 Tầng 6 đến tầng 28: Chung cư
Hệ thống thang máy của tòa nhà được thiết kế 10 thang máy, 6 thang phục vụ khối chung cư
và 4 thang phục vụ khối văn phòng.

Hệ thống thang máy của tòa nhà


II. Phân tích và tính toán giao thông hệ thống thang máy
A. Khối văn phòng.
1. Cơ sở tính toán giao thông thang máy trong tòa nhà văn phòng.
1.1 Dữ liệu tính toán giao thông.
Các dữ liệu tính giao thông thang máy trong tòa nhà văn phòng được tham chiếu và cân đối
từ nhiều hệ thống tiêu chuẩn trên thế giới sao cho phù hợp với thực tế sử dụng tại Việt Nam.
a. Số người tại văn phòng:
+ Cân nặng trung bình 1 người đứng trong thang: 65 kg/người
2
+ Diện tích trung bình của 1 người đứng trong thang: 0,17 m /người
+ Diện tích mỗi tầng lấy theo hồ sơ thiết kế cơ sở.
b. Đặc trưng của giao thông thang máy trong văn phòng:
+ Số người được phục vụ/ 01 thang máy (tính trung bình): 200~ 250 người
+ Tỷ lệ tải khách của một thang trong một lần vận hành: 80 %.
+ Thời gian tính trung bình cho 1 người ra/vào thang máy: 1,5 giây
+ Tỷ lệ số người sử dụng thang máy: 90%
+ Tỷ lệ Đi lên/Đi xuống tại giờ cao điểm giao thông: 100% : 0%
(Xét giờ cao điểm lúc buổi sáng khi nhân viên đi làm từ 7h30 ÷ 8h30)
1.2 Chỉ số đánh giá giao thông
Thời gian chờ (Average interval time) ≤ 60 giây

Hiệu suất vận chuyển trong 5 phút (5 min. transport efficiency) ≥ 10 %

(Tham khảo Phụ lục 1: Chỉ số đánh giá của một số hệ tiêu chuẩn cho văn phòng)
60
Số lượng người sử dụng thang máy: Đây là số người giả định sẽ tham gia sử dụng
thang máy vào giờ cao điểm sáng, không phải là tất cả số lượng nhân viên làm việc trong khối
văn phòng của tòa nhà do 1 vài lý do như: có người đi công tác, làm việc ngoài trụ sở...Trong
phần 1.1.b ta thống nhất để tỷ lệ này là 90%.
Hệ thống thang máy của khối văn phòng được thiết kế gồm 04 thang máy tải khách. Như
vậy ta sẽ kiểm tra giao thông cho hệ thống gồm 04 thang máy tải khách phục vụ khối văn
phòng.
Diện tích sử dụng tín h cho 01 nhân viên văn phòng : Thông qua việc phân
hạng văn
2
phòng, chúng tôi thực hiện tính toán số người tại văn phòng theo tiêu chuẩn 10 m / người.
+ Từ đó ta có bảng dữ liệu để tính giao thông thang máy cho văn phòng:
Tỷ lệ
Số người dự sử Số người
Tầng Chiều cao Chức năng Diện tích kiến trên từng dụng giả định sử
tầng thang dụng thang
máy máy
5 5400 mm Văn Phòng 2565 m2 257 Người/Tầng 90% 231 Người/Tầng
4 3900 mm Văn Phòng 2565 m2 257 Người/Tầng 90% 231 Người/Tầng
2
3 4000 mm Văn Phòng 2565 m 257 Người/Tầng 90% 231 Người/Tầng
2 4000 mm Dịch vụ - - - -
1 5000 mm Dịch vụ - - - -
B1 3450 mm Khu để xe - - - -
B2 3000 mm Khu để xe - - - -
Hành trình: 23,35 m 7695 m2 771 Người 90% 693 Người

2. Số lượng thang, tải trọng & vận tốc.


a. Tải trọng:
Với tiêu chí thiết kế văn phòng và yêu cầu của CĐT, chúng tôi đề xuất sử dụng: Thang
máy tải khách loại có phòng máy tải trọng 1000 kg (~ 15 người) và Thang máy tải
khách loại có phòng máy tải trọng 1350 kg (~ 20 người)
b. Vận tốc:
Với hành trình 23,35m, chúng tôi đề xuất sử dụng vận tốc của thang máy là 105
m/phút.
c. Các thông số cơ bản của hệ thống thang máy.
Số lượng (bộ) 1 bộ 3 bộ
Mã hiệu Nexiez MR
Tải trọng (kg) 1350 (~20 người) 1000 (~15 người)
Vận tốc (m/phút) 105 m/phút
Số tầng dừng/mở (S/O) 07 S/O
Các tầng dừng/mở B2,B1,1,2,3,4,5
Hãng sản xuất Mitsubishi Electric
Xuất xứ Thái Lan
Kt. sàn phòng thang 1800(Rộng)*1700(Sâu) mm 1600(Rộng)*1500(Sâu) mm
61
Kt. cửa thang 1000(Rộng)*2100(Cao) mm 900(Rộng)*2100(Cao) mm
Loại cửa mở Loại CO (Mở về 2 phía từ tâm)
Kt. thông thủy hố thang 2200(Rộng)*2310(sâu) mm 2000(Rộng)*2060(sâu) mm
Độ cao đỉnh hố thang (OH) 4630 mm
Chiều sâu đáy hố pít (PD) 1410 mm
Chiều cao phòng máy 2200 mm
3. Tính toán giao thông trên phần mềm của hãng Mitsubishi
a. Thông số đầu vào:
+ Các thông số kỹ thuật tòa nhà: Mục 1.1
+ Các thông số kỹ thuật thang máy: Mục 2.2
b. Kết quả tính toán giao thông:
Thời gian chờ (giây) Hiệu suất vận chuyển trong 5 phút (%)

(Average interval time ) ( 5 min. transport efficiency )

28,35 giây 19,54 %


(Tham khảo Phụ lục 2: Kết quả tính toán giao thông chi tiết cho văn phòng)
4. Kết luận
Như vậy, với phương án sử dụng 3 thang tải khách 1000kg và 1 thang tải khách 1350kg là
đảm bảo rất tốt yêu cầu giao thông (về cả thời gian chờ & hiệu suất vận chuyển trong 5 phút)
cho các tầng văn phòng.

B. Khối chung cư
1. Thiết kế hệ thống thang máy trong các tòa nhà chung cư.
1.1. Thang máy tải khách.
a. Số lượng.
- Được tính toán sơ bộ dựa trên tổng số căn hộ được hệ thống thang máy phục vụ.
- Mỗi thang máy tải khách được tính cho mỗi 40~60 căn hộ, dựa trên cơ sở về phân
hạng nhà chung cư theo thông tư số 14/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về “Hướng dẫn
về phân hạng nhà chung cư”, cụ thể:
Các hạng nhà ở
Tiêu chuẩn
Hạng I Hạng II Hạng III Hạng IV
2.5.2. Mỗi thang phục Mỗi thang phục Mỗi thang phục Đảm bảo quy
Thang máy vụ tối đa không vụ tối đa không vụ tối đa không chuẩn , tiêu
quá 40 căn hộ. quá 50 căn hộ. quá 60 căn hộ. chuẩn hiện hành
- Số lượng thang máy tải khách có thể được điều chỉnh tăng lên khi cân đối với tải
trọng, tốc độ của các thang máy được ấn định nhằm đảo bảo các yêu cầu về hiệu suất
vận chuyển trong mỗi 5 phút cao điểm và thời gian chờ trung bình.
- Nên đảm bảo tối thiểu 02 thang máy tải khách để đáp ứng yêu cầu vận hành và phục
vụ liên tục (phòng những trường hợp 1 thang phải bảo trì hay sự cố).
b. Tải trọng, tốc độ & kích thước phòng thang.
- Thường sử dụng tải trọng ≥ 750kg (~11 người).

62
- Kích thước cửa tối thiểu 800mm, kích thước phòng thang (Rộng×Sâu) sẽ tương ứng
tải trọng của các thang sử dụng tùy theo quy định của hãng sản xuất thang máy.
- Với thang máy tải khách có yêu cầu về phục vụ người sử dụng xe lăn thì kích thước
cửa tối thiểu 900mm, chiều sâu phòng thang tối thiểu 1400mm.
- Tốc độ thang máy tải khách được tính toán sơ bộ dựa trên số tầng mà thang máy phục
vụ (không bao gồm tầng sảnh chính và các tầng hầm) theo công thức:
Vsb (m/phút)  [số tầng thang máy phục vụ] × 5
- Tải trọng, tốc độ thang máy tải khách có thể được điều chỉnh tăng/giảm khi cân đối
với số lượng thang máy được ấn định nhằm đảo bảo các yêu cầu về hiệu suất vận
chuyển trong mỗi 5 phút cao điểm và thời gian chờ trung bình.
c. Bố trí.
- Thang máy tải khách phải được điều khiển nhóm với nhau do đó phải được bố trí tập
trung, các cửa thang máy phải có chung sảnh và gần nhau nhất có thể.
- Thang máy tải khách thường được đặt tại vị trí trung tâm của toàn nhà đảm bảo phạm
vi tiếp cận hệ thống thang máy của các căn hộ là gần như nhau.
- Khoảng cách từ sảnh thang máy tải khách tới các căn hộ nên đảm bảo nhỏ hơn 45m để
tạo sự thuận tiện cho người sử dụng khi tiếp cận sử dụng hệ thống giao thông.
- Thang máy tải khách cần bố trí gần với bộ phận lễ tân, bảo vệ, mang lại sự thuận tiện
cho hành khách cũng như đảm bảo an toàn, giám sát an ninh ra vào tòa nhà.
1.2. Thang máy phục vụ.
a. Số lượng.
- Đảm bảo tối thiểu 01 thang máy phục vụ trong mỗi tòa nhà chung cư.
b. Tải trọng, tốc độ & kích thước phòng thang.
- Thường sử dụng tải trọng ≥ 1000kg (~15 người).
- Kích thước phòng thang được xác định dựa trên cơ sở về phân hạng nhà chung cư theo
thông tư số 14/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về “Hướng dẫn về phân hạng nhà
chung cư”, cụ thể:
Các hạng nhà ở
Tiêu chuẩn
Hạng I Hạng II Hạng III Hạng IV
2.5.2. Đảm bảo vận Đảm bảo vận Đảm bảo vận Đảm bảo quy
Thang máy chuyển đồ đạc, chuyển đồ đạc, chuyển đồ đạc, chuẩn , tiêu
băng ca cấp cứu băng ca cấp cứu băng ca cấp cứu chuẩn hiện hành
- Kích thước phòng thang (Rộng×Sâu) phải có kích thước phù hợp đảm bảo cho việc
vận chuyển băng ca cấp cứu có kích thước 620(Rộng)×1880(Sâu) cũng như đáp ứng các
yêu cầu vận chuyển đồ đạc khác được xác định theo yêu cầu cụ thể của Chủ đầu tư.
- Không có yêu cầu cụ thể về tốc độ của thang máy phục vụ.
- Tuy nhiên một số ý kiến cho rằng nên lựa chọn sao cho đảm bảo yêu cầu về thời gian
thang máy chạy từ tầng thấp nhấp lên tầng cao nhất không vượt quá 60 giây (giống
thang cứu hỏa) vì thang phục vụ được dùng để vận chuyển băng ca cấp cứu hoặc trong
các trường hợp khẩn cấp khác.
c. Bố trí.
- Với các tòa nhà chung cư cao cấp (Hạng I) và sang trọng, thang máy phục vụ nên
được đặt tại khu vực nhân viên, khuất khỏi tầm nhìn của khách và không nên kết hợp
điều khiển nhóm với hệ thống thang máy tải khách. Có sảnh thang thuận lợi với các khu
vực dịch vụ như: giặt ủi, kho, tạp vụ, phòng nghỉ nhân viên tòa nhà (nếu có), cũng như
đảm bảo các yêu cầu về vận chuyển đồ đạc, băng ca cấp cứu ra vào thang máy.
- Với các tòa nhà chung cư thông thường khác, thang máy phục vụ có thể bố trí trong
cùng nhóm với hệ thống thang máy tải khách nhằm tối đa khả năng sử dụng và phục vụ
của thang máy này. Việc này giúp tăng hiệu suất vận chuyển, giảm thời gian chờ của
nhóm thang trong giờ cao điểm hoặc giảm chi phí đầu tư cho hệ thống thang máy (trong
trường hợp này hệ thống điều khiển cần trang bị tính năng tách thang để có thể sử dụng
thang máy phục vụ bất cứ khi nào cần).
1.3. Thang máy cứu hỏa.
a. Số lượng.
- Bắt buộc phải có đối với tòa nhà trên 28m hoặc gara ô tô từ 3 tầng hầm trở lên, cần
trang bị ít nhất 01 thang máy luôn sẵn sàng được sử dụng trong các trường hợp hỏa
hoạn và khẩn cấp.
b. Tải trọng, tốc độ & kích thước phòng thang.
- Theo tiêu chuẩn TCVN 6369-72:2010 (hoặc ISO 4190-1) thì thang máy cứu hỏa phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Tải trọng ≥ 630kg (~9 người).
+ Tốc độ thang máy cứu hỏa được lựa chọn sao cho đảm bảo yêu cầu về thời gian
thang máy chạy từ tầng thấp nhấp lên đến tầng cao nhất phải < 60 giây.
+ Kích thước cửa tối thiểu 800mm.
+ Kích thước phòng thang tối thiểu 1100(Rộng)×1400(Sâu)
- Với thang máy cứu hỏa có tính đến việc sơ tán người bị nạn bằng băng ca cứu thương
thì kích thước cửa tối thiểu đạt 900mm và kích thước phòng thang tối thiểu
1100(Rộng)×2100(Sâu).
c. Bố trí.
- Tùy vào cấu trúc giao thông của tòa nhà mà bố trí vị trí thang máy cứu hỏa sao cho
thích hợp, tuy nhiên cần phải đảm bảo một số yêu cầu an toàn tối thiểu sau:
+ Quy hoạch giao thông phải đảm bảo nhân viên cứu hỏa luôn tiếp cận tới được sảnh
thang máy cứu hỏa khi có hỏa hoạn.
+ Tại tầng trệt, thang máy cứu hỏa phải có cửa thông thẳng ra ngoài nhà hoặc qua hành
lang với độ dài không quá 30m để thông thẳng ra ngoài nhà.
+ Cần đảm bảo khoảng không gian trước cửa thang máy cứu hỏa không có vật làm cản
trở hoạt động chữa cháy, không gian này được gọi là “Hành lang an toàn”.
+ Sảnh thang máy cứu hỏa phải là sảnh kín hay khoang cháy độc lập với hệ thống cửa
chịu lửa và tự động đóng, đảm bảo các tiêu chuẩn về chống cháy, ngăn khói với bậc
chịu lửa tối thiểu là bậc 1 (~2 giờ).
+ Các thang máy cứu hỏa nên được bố trí liền kề với cầu thang thoát hiểm.
+ Không bố trí thang máy phục vụ cứu hỏa chung hố thang với các thang máy khác, có
thể bố trí liền kề nhưng cần sử dụng vách ngăn chống cháy trung gian chia cắt với các
thang còn lại.
+ Cần thiết kế gờ cản nước để đảm bảo nước từ hệ thống chữa cháy không chẩy vào
bên trong hố thang máy phục vụ cứu hỏa khi hỏa hoạn xảy ra.
+ Khoảng cách từ thang máy cứu hỏa tới các khu vực trên mặt bằng không được vượt
quá 45m.
1.4. Thang máy tải rác.
a. Số lượng.
- Nên cung cấp tối thiểu 01 thang máy phục vụ công tác thu rác và phục vụ nhân viên vệ
sinh chung (lau rọn cầu thang, hành lang…) của toàn nhà.
b. Tải trọng, tốc độ & kích thước phòng thang.
- Thường sử dụng tải trọng 750kg (~11 người).
- Kích thước cửa tối thiểu 800mm, kích thước phòng thang (Rộng×Sâu) sẽ tương ứng
tải trọng của các thang sử dụng tùy theo quy định của hãng sản xuất thang máy.
c. Bố trí.
- Nên bố trí hố thang và sảnh của thang máy máy tải rác độc lập hệ thống thang máy tải
khách nhằm đảm bảo vệ sinh, sự lịch sự cho khu vực thang máy tải khách.
1.5. Các yêu cầu khác.
- Không nên bố trí hố thang máy liền sát với các căn hộ, hay khu vực VIP, khu vực có
yêu cầu biệt lập, hay cần yên tĩnh vì khu vực tiếp giáp với hố thang máy có thể bị ồn,
hoặc đông người…
- Chuông báo đến tầng của thang máy không được ảnh hưởng đến các phòng gần đó.
- Chiều rộng sảnh thang máy:
+ Bố trí thang máy 1 phía: Tối thiểu 2450mm với số lượng thang tối đa 4 thang và
khoảng cách giữa 2 cửa thang xa nhất không quá 8000mm.
+ Bố trí thang máy 2 phía đối diện nhau: 3500~4500mm với số lượng thang tối đa 8
thang.
2. Cơ sở tính toán giao thông thang máy trong các tòa nhà chung cư.
2.1. Dữ liệu tính toán giao thông.
Các dữ liệu tính giao thông thang máy với tòa nhà chung cư được tham chiếu từ nhiều
hệ thống tiêu chuẩn trên thế giới sao cho phù hợp với thực tế sử dụng tại Việt Nam.
a. Đặc tính số dân trong tòa nhà chung cư.
- Số căn hộ/tầng và số phòng ngủ/căn hộ xác định theo thiết kế cơ sở.
- Số người/căn hộ được tạm tính và xác định theo bảng thống kê:
Loại căn hộ có 1 phòng ngủ CH-1PN 2 người
Loại căn hộ có 2 phòng ngủ CH-2PN 4 người
Số người/căn hộ
Loại căn hộ có 3 phòng ngủ CH-3PN 5 người
Loại căn hộ có 4 phòng ngủ CH-4PN 6 người
- Cân nặng trung bình 1 người khi đứng trong thang máy: 65 kg/người.
2
- Diện tích trung bình của 1 người khi đứng trong thang máy: 0,17 m /người.
b. Đặc trưng của giao thông thang máy trong các tòa nhà chung cư.
- Giờ cao điểm: là khoảng thời gian 17h30 ÷ 19h30.
- Tỷ lệ dân cư tham gia sử dụng thang máy trong giờ cao điểm: 80%
- Tỷ lệ giao thông chiều Lên:Xuống trong giờ cao điểm: 2:1
- Tỷ lệ tải của thang máy trong giờ cao điểm giao thông: 30%
- Thời gian tính trung bình cho 1 người đi ra/vào thang máy: 2,0 giây
2.2. Chỉ số đánh giá giao thông trong các tòa nhà chung cư.
Trong giờ cao điểm hệ thống thang máy cần phải đảm bảo 2 chỉ số sau:
- Chung cư thương mại thông thường.
Thời gian trung bình giữa 2 đợt thang (Average interval time) ≤ 90 giây
Hiệu suất vận chuyển trong 5 phút (5-min. transport efficiency) ≥5%
(Tham khảo Phụ lục 1: Chỉ số đánh giá của một số hệ tiêu chuẩn trên thế giới)
3. Tính toán giao thông thang máy
3.1. Thông số tòa nhà
Dự án gồm khối đế (5 tầng và 2 hầm) và 2 tháp (28 tầng) có thiết kế cụ thể như sau:

Thang máy khối chung cư


Do 2 tháp có thiết kế tương tự nhau về số căn hộ, số tầng và thang máy, vì vậy chúng tôi sẽ
chỉ tính toán giao thông cho 1 tháp của tòa nhà.
Tầng Chiều cao Mục đích sử dụng Số căn hộ

6~28 5CH-2PN/Tầng
3300 mm Chung cư
(23 Tầng) 3CH-3PN/Tầng

Kỹ Thuật 4500 mm Kỹ thuật – Dịch vụ -


5 5400 mm Văn Phòng -
4 3900 mm Văn Phòng -
3 4000 mm Văn Phòng -
2 4000 mm Dịch vụ -
1 5000 mm Dịch vụ -
B1 3450 mm Khu để xe -
B2 3000 mm Khu để xe
Hành trình: 105,85 m Tổng 184 căn hộ
3.2. Số lượng thang, tải trọng & vận tốc.
a. Số lượng thang & tải trọng.
- Phương án thang máy của chủ đầu tư như sau:
 Thang máy tải khách: 02 thang 1000kg
 Thang máy dịch vụ kết hợp tải khách: 01 thang 1350kg
- Chúng tôi sẽ đưa ra nhận xét và đánh giá ở phần sau khi có kết quả tính toán giao
thông.
b. Vận tốc.
 Thang máy tải khách:
30 tầng
Số tầng phục vụ
(tầng B2~28)

Tính toán sơ bộ (m/phút)  30 × 5 = 150

Vận tốc lựa chọn 150 m/phút


- Vận tốc các thang máy tải khách có thể được điều chỉnh dựa trên kết quả tính toán
hoặc mô phỏng giao thông cụ thể của các hãng thang máy.
 Thang máy phục vụ:
105,85 m
Hành trình lớn nhất
(tầng B2~28)
Yêu cầu thời gian chạy ≤ 60 giây
Vận tốc lựa chọn 150 m/phút
- Do đã ấn định thang máy phục vụ sẽ đảm nhiệm thêm chức năng thang máy cứu hỏa
nên vận tốc của thang máy cứu hỏa phải đáp ứng yêu cầu về thời gian chạy hành trình
từ tầng thấp nhất tới tầng cao nhất dưới 60 giây.
3.3. Thông số kỹ thuật hệ thống thang máy.
 Thang máy tải khách:
Số lượng (bộ) 2
Tải trọng (kg) 1000 (~15 người)
Vận tốc (m/phút) 150 m/phút
Số tầng dừng/mở (S/O) 26 S/O
Các tầng dừng/mở B2,B1,1,6,7…27,28
Hãng sản xuất Mitsubishi Electric
Xuất xứ Thái Lan
Kt. sàn phòng thang 1600(Rộng)*1500(Sâu) mm
Kt. cửa thang 900(Rộng)*2100(Cao) mm
Loại cửa mở Loại CO (Mở về 2 phía từ tâm)
Kt. thông thủy hố thang 2000(Rộng)*2060(sâu) mm
Độ cao đỉnh hố thang (OH) 5050 mm
Chiều sâu đáy hố pít (PD) 2000 mm
Chiều cao phòng máy 2200 mm
 Thang máy phục vụ:
Số lượng (bộ) 1
Tải trọng (kg) 1350 (~20 người)
Vận tốc (m/phút) 150 m/phút
Số tầng dừng/mở (S/O) 31 S/O
Các tầng dừng/mở B2,B1,1,2,3,4,5,KT,6,7...27,28
Hãng sản xuất Mitsubishi Electric
Xuất xứ Thái Lan
Kt. sàn phòng thang 1300(Rộng)*2300(Sâu) mm
Kt. cửa thang 1100(Rộng)*2100(Cao) mm
Loại cửa mở Loại CO (Mở về 2 phía từ tâm)
Kt. thông thủy hố thang 2200(Rộng)*2310(sâu) mm
Độ cao đỉnh hố thang (OH) 5050 mm
Chiều sâu đáy hố pít (PD) 2000 mm
Chiều cao phòng máy 2200 mm
3.4. Số người sử dụng thang máy trong giờ cao điểm.
- Số người trong mỗi tòa nhà được tính dựa trên số phòng ngủ/căn hộ và số căn hộ/tầng.
-“Số người sử dụng thang máy trong giờ cao” (P) điểm là số người định cư trong tòa
nhà và được giả sử là sẽ tham gia sử dụng thang máy trong giờ cao điểm: tỷ lệ này được
thống nhất trong Phần I là 80%, đây chính là dữ liệu để thực hiện tính toán hoặc mô
phỏng giao thông.
Tầng Chiều cao Mục đích sử dụng P ~80%P
6~28 5CH-2PN/Tầng
3300 mm Chung cư ~35 người ~28 người
(23 Tầng) 3CH-3PN/Tầng
Kỹ thuật 4500 mm Kỹ thuật – Dịch vụ - -
5 5400 mm Văn Phòng - -
4 3900 mm Văn Phòng - -
3 4000 mm Văn Phòng - -
2 4000 mm Sảnh phụ - Dịch vụ - -
1 5000 mm Sảnh chính - Dịch vụ - -
B1 3450 mm Sảnh phụ - Khu để xe - -
B2 3000 mm Sảnh phụ - Khu để xe
Hành trình: 105,85 m Tổng: 184 Căn hộ 805 người ~644 người
3.5. Tính toán giao thông trên phần mềm của hãng Mitsubishi.
a. Thông số đầu vào.
- Các thông số kỹ thuật thang máy: Mục 3
- Các thông số kỹ thuật tòa nhà: Mục 4
- Các thang phục vụ sẽ kết hợp tải khách. Khi cần thiết sẽ tách ra để phục vụ mục đích
riêng.
b. Kết quả tính toán giao thông.
Thời gian trung bình giữa 2 đợt thang Hiệu suất vận chuyển trong 5 phút
(Average interval time) (5-min. transport efficiency)
64.62 giây 5.52%
(Tham khảo Phụ lục 2: Kết quả tính toán giao thông chi tiết)
4. Kết luận.
Như vậy với phương án sử dụng 2 thang tải khách 1000kg và 1 thang phục vụ 1350kg là
đảm bảo yêu cầu giao thông (về cả thời gian trung bình giữa 2 đợt thang và hiệu suất vận
chuyển trong 5 phút) cho các tầng chung cư.

Phụ lục 1
 Chung cư:
Chỉ số đánh giá của một số hệ tiêu chuẩn trên thế giới
Traffic demand for 5 minutes Traffic ratio
Country Interval time (sec.)
(%) (up:down)

One elevator -90


Domestic in Japan 4 Evening 2:1
Over 2 elevators -60

China 4 Evening 2:1

Public corporation 3.5


Korea 60-90 4:2.5
Private corporation 3.5-5

Morning 1:9
Malaysia 5-7 60-80
Late afternoon 4:6

Morning 1:2
The Philippines
Late afternoon 2:1

One elevator 60-80


Argentina 3-5 Over 2 elevators 80- 2:1
120
One elevator 60-80
Central and South
4 or more Over 2 elevators 80- 2:1
America
120

U.K. 6-8 45 Evening 50:50

Holland 7.5-20 Max. 60, 90, 130 Evening 2:1

 Văn phòng:

Hệ tiêu chuẩn Hiệu suất vận chuyển 5 phút Thời gian chờ
(%) (giây)
(Country) Traffic demand for 5min. (%) Interval time (s)

Nhật Bản 16~20%  40

Trung Quốc 8~11%  45

Hàn Quốc 14~16%  40

Malaysia 11~15% 20~35


Argentina 11~15%  40

Trung & Nam Mỹ ≥ 11%  40

Ireland ≥ 11%  40

Hà Lan 12.5~16%  35

Pháp 12~15%  30

15
Phụ lục 2
 KHỐI VĂN PHÒNG
Kết quả tính toán giao thông chi tiết

 KHỐI CHUNG CƯ

16

You might also like