You are on page 1of 103

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12

GIÁO ÁN
TÀI LIỆU HÓA HỌC 8

TỔ HÓA HỌC QUẬN 12

Lưu hành nội bộ


MỤC LỤC

BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI.......................................................................................................................... 1

BÀI 24: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI (TIẾP THEO)............................................................................ 5

BÀI 25: SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP –ỨNG DỤNG CỦA OXI.................................................. 9

BÀI 26: OXIT..................................................................................................................................................... 14

BÀI 27: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY ................................................................................... 17

BÀI 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (TIẾT 1)................................................................................................ 20

BÀI 28. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (TIẾT 2) ................................................................................................ 23

BÀI 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 ............................................................................................................................ 26

BÀI 30: BÀI THỰC HÀNH 4 ....................................................................................................................... 29

BÀI 31: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (TIẾT 1) ............................................................. 33

BÀI 31: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (TIẾT 2) ............................................................. 36

BÀI 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ ..................................................................................... 39

BÀI 34: BÀI LUYỆN TẬP 6 ....................................................................................................................... 44

BÀI 35: BÀI THỰC HÀNH 5: ĐIỀU CHẾ- THU KHÍ HIĐRO .......................................................... 48

BÀI 36: NƯỚC (TIẾT 1) .............................................................................................................................. 52

BÀI 36: NƯỚC (TIẾT 2) .............................................................................................................................. 56

BÀI 37: AXIT – BAZƠ- MUỐI (TIẾT 1) ................................................................................................. 62

BÀI 37: AXIT- BAZƠ – MUỐI (TIẾT 2) ................................................................................................ 67

BÀI 38: BÀI LUYỆN TẬP 7 ............................................................................................................................ 71


BÀI 39: BÀI THỰC HÀNH 6 .......................................................................................................................... 74

BÀI 40: DUNG DỊCH........................................................................................................................................ 78

BÀI 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC .................................................................................. 81

BÀI 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾT 1) .................................................................................................. 86

BÀI 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TT) .......................................................................................................... 90

BÀI 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH ................................................................................................................ 94

BÀI 44: BÀI LUYỆN TẬP 8 ............................................................................................................................ 96


Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 37
Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Qua bài học học sinh nắm được:
- Tính chất vật lí: Trong điều kiện bình thường (về nhiệt độ và áp suất) Oxi là chất khí không màu,
không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi
kim, nhiều kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố Oxi có hóa trị II.
Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng:
- Viết các PTHH, tính toán theo PTHH
- Làm việc theo nhóm: đọc tài liệu, đặt vấn đề, giải quyết vấn
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, nhận xét
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: Lưu huỳnh, photpho đỏ, lọ thủy tinh chứa khí Oxi
- Dụng cụ: Đèn cồn, thìa sắt, diêm
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
GV đặt câu hỏi: HS quan sát H4.1 SGK/6 Bài 24: Tính Chất Của Oxi
? Trong vỏ trái đất nguyên tố nào - Trong vỏ trái đất nguyên tố
phổ biến nhất và chiếm bao nhiêu phổ biến nhất là Oxi. Chiếm
phần trăm? 49.4% khố lượng
- Ở dạng đơn chất, khí Oxi có - Kí hiệu hóa học: O
? Ở dạng đơn chất Oxi có nhiều ở nhiều trong không khí (chiếm - Công thức hóa học: O2
đâu? 21% khối lượng) - Nguyên tử khối: 16
- Ở dạng hợp chất, nguyên tố - Phân tử khối: 32
? Ở dạng hợp chất Oxi có nhiêu Oxi có trong nước, đường, - Là nguyên tố phổ biến nhất
fowr đâu? quặng, đất đá, cơ thể người, chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái
động vật và thực vật…. đất. Ở dạng đơn chất, khí Oxi có
- KHHH: O nhiều trong không khí. Ở dạng
- CTHH: O2 hợp chất, nguyên tố Oxi có
? Hãy viết KHHH, CTPT, NTK, - NTK: 16 trong nước, đường, quặng, đất
PTK của Oxi - PTK: 32 đá, cơ thể người, động vật và
thực vật….

1
HĐ2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi.
Đưa lọ khí Oxi và yêu cầu HS hình thành nhóm nhỏ và I./ Tính chất vật lí:
? HS quan sát, nhận xét tính chất mỗi nhóm được cung cấp 1 lọ  Oxi là chất khí không màu,
bề ngoài của Oxi: đựng khí Oxi. không mùi, nặng hơn không khí
HS quan sát và trả lời: và ít tan trong nước.
- Thể - Thể: khí  Oxi hóa lỏng ở -1830C. Oxi
- Màu - Màu: không màu hóa lỏng có màu xanh nhạt.
- Mùi (HS mở nút, đưa lọ - Mùi: không mùi
khí Oxi lên gần mũi, dúng
tay phẩy nhẹ khí Oxi vào
mũi)
? So sánh khí Oxi nặng hay nhẹ Khí Oxi nặng hơn không khí
hơn không khí?
Oxi hòa tan trong nước ít
? Oxi hòa tan trong nước nhiều
hay ít?
Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ là
? Nhiệt độ hóa lỏng của Oxi? Oxi - 1830C.Và Oxi lỏng có màu
lỏng có màu gì? xanh nhạt.

HĐ 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của Oxi, phản ứng với các phi kim
GV tiến hành thí nghiệm II./ Tính chất hóa học:
TN1: 1. Tác dụng với phi kim.
Đưa một muỗng sắt có chứa HS quan sát thí nghiệm, thảo TN1: SGK/7
một ít bột lưu huỳnh vào bình luận nhóm, nhận xét, nêu hiện
chứa khí Oxi.? Có hiện tượng gì tượng, viết PTHH
xảy ra? (Lưu huỳnh có bốc cháy N1: Không có hiện tượng
ko?) (lưu huỳnh không bốc cháy)
Khi đưa muỗng sắt chứa một
ít bột lưu huỳnh đến ngọn lửa Lưu huỳnh cháy trong khí Oxi
đèn cồn, để lưu huỳnh cháy, sau mãnh liệt hơn trong không khí
đó đưa mẫu lưu huỳnh đang cháy và tạo thành khí Sunfurơ (SO2)
vào bình đựng khí Oxi? N3: Lưu huỳnh cháy trong khí
Cho biết sự khác nhau khi lưu Oxi mãnh liệt hơn trong không
huỳnh cháy trong không khí và khí
trong khó Oxi?
Cho biết sản phẩm cháy của N5: Sản phẩm cháy của lưu
lưu huỳnh trong khí Oxi là gì? huỳnh trong khí Oxi là khí
Viết PTHH? Sunfurơ (SO2)
PTHH: PTHH:

2
S+ S S+ S
Sunfurơ Sunfurơ
TN2: GV tiến hành thí nghiệm
( Lưu huỳnh đi Oxit)
với phi kim photpho như với phi
kim lưu huỳnh.
N2: TN2: SGK / 8
? Có hiện tượng gì xảy ra?
Không có hiện tượng (photpho
không bốc cháy)
N4:
? Cho biết sự khác nhau khi
Photpho cháy mạnh hơn trong
photpho cháy trong không khí và
khí Oxi hơn so với trong không
trong khí Oxi?
khí
- Chất tạo thành trong lọ đựng Photpho cháy mạnh hơn trong
? Nhận xét về chất tạo thành
khí Oxi là hợp chất bột màu khí Oxi so với trong không khí
trong lọ đựng khí Oxi?
trắng và tạo thành hợp chất bột màu
N6: trắng
Sản phẩm cháy của photpho đi photphopenta oxit(P2O5)
? Cho biết sản phẩm cháy của
trong khí Oxi là
photpho trong khí Oxi là gì?
đi photphopenta oxit (P2O5)
? Viết PTHH?
PTHH: PTHH:
4P + 5 4P + 5
điphotpho pentaoxit điphotpho pentaoxit

Hoạt động 4: Củng cố


Bt1: Oxi có thể tác dụng với một Một số HS lên bảng thực hiện:
số phi kim khác như hiđro,
+
cacbon. Em hãy viết PTHH của
phản ứng trên? C+
HS thực hiện:
Bt2: BT4 SGK/10 = = 0.05 (mol)
Chấm tập HS (Chọn HS làm
nhanh nhất) PTHH:
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 S + S
SGK 1 1 1
0,05 0,05 0,05
= n. 22,4 = 0,05. 22,4
= 1,12(l)
b) = = 0,05 (mol)
Dặn dò:
- Tìm hiểu tiếp nội dung còn lại của bài 24
Làm bài tập 6/10 SGK (GV hướng dẫn các bước thực hiện)
3
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

4
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 38

Bài 24: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI (tiếp theo)
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Kiến Thức
Qua Bài học học sinh nắm được:
Tính chất hóa học của Oxi(tt): Tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại và hợp chất.
2. Kĩ Năng:
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
_ Viết các phương PTHH, tính toán theo PTHH.
_ Làm việc nhóm.
_ Quan sát hiện tượng, nhận xét, so sánh.
II. Chuẩn Bị:
_ Hóa chất: Lọ thủy tinh chứa khí oxi, dây sắt, than gỗ.
_ Dụng cụ: Đèn cồn, thìa sắt, diêm.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Nêu tác dụng của oxi với lưu HS1:
huỳnh, photpho, cacbon, viết
S+ S
PTHH.
BT 6/10 SGK 4P + 5
Chọn 2 HS lên bảng thực
C+
hiện bài tập 1 và 2.
HS2:
= = 0.2 (mol)

= = 0.28 (mol)
PTHH:
4P + 5
4 5 2 (mol)
0.2 0.25 0.1(mol)

Ta có:
=> dư
a) = n. M = 0.1. 142 = 14.2(g)

b) sau phản ứng còn dư


5
dư = 0.28 - 0.25 = 0.03 (mol)
dư = dư. 22.4 = 0.03. 22.4
= 0.672(l)

HĐ2: Tìm Hiểu Tính Chất Hóa Học Của Oxi Phản Ứng Với Kim Loại
Giáo viên tiến hành làm thí HS quan sát giáo viên làm thí nghiệm, 2. Tác dụng với kim loại
nghiệm và nêu yêu cầu. thảo luận nhóm, nhận xét và trả lời các
_ Khi đưa 1 đoạn dây sắt vào hỏi của giáo viên yêu cầu.
lọ khí oxi có hiện tượng gì
xảy ra? N1: Không có hiện tượng gì xảy ra.
_ Quấn thêm vào dây sắt 1
mẫu than gỗ, đốt cho sắt và N4: Dây sắt cháy mạnh trong khí oxi, Dây sắt cháy mạnh trong khí
than nóng đỏ rồi đưa vào lọ sáng chói, Không có ngọn lửa, không oxi, sáng chói, không có
chứa khí oxi. có khói, tao ra các hạt nhỏ nóng chảy ngọn lửa, không có khói, tạo
Quan sát và nêu hiện màu nâu. ra các hạt nhỏ nóng chảy
tượng xảy ra. màu nâu là sắt (II,III) oxit
_Cho biết sản phẩn của sắt N3: Sản phẩm của sắt cháy trong khí CTHH là
cháy trong khí oxi. oxi là các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu Còn gọi là sắt từ.
là sắt (II,III) oxit ( ).

Viết PTHH PTHH: PTHH:


3Fe + 2 3Fe + 2
sắt (II,III) oxit [oxit sắt từ] sắt (II,III) oxit

HĐ3: Tìm Hiểu Tính Chất Hóa Học Của Oxi, Phản Ứng Với Hợp Chất

HS đọc SGK/9 và trả lời 3. Tác dụng với hợp chất


Oxi tác dụng với nhừng hợp _ Oxi tác dụng với hợp chất metan Metan cháy trong không khí
chất nào? (CH4). (có khí oxi) tạo thành khí
_ Sản phẩm thu được là _ Sản phẩm thu được là khí cacbondioxit và hơi nước
nhừng hợp chất nào? cacbondioxit và hơi nước. đồng thời tỏa ra nhiều nhiệt.

Viết PTHH PTHH: PTHH:


C + C +
HĐ4: Kết luận về tình chất hóa học của khí oxi
Qua các thí nghiệm đã quan HS trao đổi nhóm và trả lời: Kết luận: SGK/9
sát em rút ra kết luận gì về N6: Khí oxi là một đơn chất phi kim
tính chất hóa học của khí rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao,
oxi? dễ dàng tham gia phản ứng hóa học

6
với nhiều phi kim, nhiều kim loại và
hợp chất.
_ Trong các hợp chất hóa học _ Nguyên tố oxi có hóa trị (II).
nguyên tố oxi có hóa trị mấy?
HĐ5: Củng cố
1) BT2 SGK/10 HS làm việc theo nhóm, nhóm nào có
HS đọc bài, thảo luận nhóm, kết quả nhanh nhất sẽ lên bảng.
làm vào bảng con. (làm vào bảng con)
a) N2: HS thực hiện vào vở bài tập.
4Na +

2Ca +

4Al +
b) N4:
S+ S

4P + 5

C+
c) N5:
C +

+7

+5
2) BT3 SGK/10
HS đọc bài, thảo luận nhóm HS làm việc theo nhóm ghi tóm tắt đề
ghi tóm tắt đề bài. bài.
HS làm vào vở bài tập. Nhóm có kết quả nhanh nhất lên bảng.
Chấm tập 5HS có kết quả Đề cho:
nhanh nhất. _ 5.6 lít C =
=> =

_ = =>
_ PTHH:
C +
_ Hỏi:

Dặn dò:
_ Học bài 24.
7
_ Làm bài 1 SGK/9, bài 5,7 SGK/10.
_ Chuẩn bị bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

8
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 39
Bài 25: SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP –ỨNG DỤNG CỦA OXI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức
Qua bài học HS nắm được:
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác. Cho ví dụ.
- Khái niệm phản ứng hóa hợp. Cho ví dụ.
- Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.

2. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS các kỹ năng:
- Viết các PTHH
- Làm việc nhóm
- Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bảng thảo luận, phấn, phiếu học tập
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài “Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi”.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


HĐ 1: Kiểm tra bài cũ

GV: Nêu các tính chất hóa học của HS: Trả lời lí thuyết và
oxi, viết phương trình phản ứng minh viết phương trình phản
họa ứng minh họa vào góc
bảng phải (lưu lại phản
ứng đó cho bài học mới).
GV: Cho học sinh nhận xét và đánh
giá
GV: Chốt lại và cho điểm.

9
HĐ 2: Tìm hiểu sự oxi hóa
Chúng ta đã biết được khí oxi có thể Bài 25: SỰ OXI HÓA –
phản ứng hóa học với nhiều đơn chất PHẢN ỨNG HÓA HỢP –
và hợp chất. Vậy những phản ứng đó ỨNG DỤNG CỦA OXI
được gọi là những phản ứng gì? Khí
oxi có những ảnh hưởng nào đến đời
sống sinh vật trên Trái Đất? Bài học
hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.

Dựa vào các phương trình trên bảng


phần trả bài cũ hãy cho biết những HS: Các phản ứng đó đều
phản ứng trên có đặc điểm gì giống có oxi tác dụng với chất
nhau? khác.
Những phản ứng đó gọi là sự oxi hóa I. Sự oxi hóa
các chất đó → Vậy sự oxi hóa một HS: Nêu định nghĩa - Sự tác dụng của oxi với một
chất là gì? Sự tác dụng của oxi với chất là sự oxi hóa.
Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa một chất là sự oxi hóa. Vd:
xảy ra trong đời sống hàng ngày? HS: Suy nghĩ và nêu ví - Quá trình oxi hóa nguồn
Vậy sự oxi hóa trong đời sống và sản dụ dinh dưỡng trong cơ thể sinh
xuất có lợi hay có hại? năng lượng.
GV: Cho học sinh nhận xét và đánh - Sự oxi hóa thức ăn làm thức
giá HS: trả lời ăn bị ôi, thiu.
GV: Chốt lại.
HĐ 3: Tìm hiểu về phản ứng hóa hợp
GV: trình bảng phụ bài tập:
Cho các phương trình phản ứng sau: II. Phản ứng hóa hợp
3Fe + 2O2  t o
Fe3O4 Phản ứng hóa hợp là phản
ứng hóa học trong đó chỉ có một
4P + 5O2  to
2P2O5
chất mới (sản phẩm) được tạo
CaO + H2O  Ca(OH)2
to
thành từ hai hay nhiều chất ban
4Al + 3O2  2Al2O3
to đầu.
Vd: 3Fe + 2O2 
o
t
S + O2 
o
t
SO2 Fe3O4
CaCO3 + CO2 + H2O 
o
t
CaCO3 + CO2 + H2O  
to

Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2
Em hãy nhận xét số chất tham gia HS: nhận xét điểm chung
phản ứng và số chất sản phẩm trong của các phương trình là từ
các phản ứng hóa học trên. 2 hay 3 chất ban đầu chỉ
tạo ra duy nhất một chất
sản phẩm.

GV: Các phản ứng hóa học trên được


10
gọi là phản ứng hóa hợp.
HS: Nêu định nghĩa:
Vậy phản ứng hóa hợp là gì? Phản ứng hóa hợp là phản
ứng hóa học trong đó chỉ
có một chất mới (sản
phẩm) được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban
đầu.

GV: Cho học sinh nhận xét và đánh


giá
GV: Chốt lại.
HS: Thảo luận và viết
GV: Đưa ra nội dung bài tập 1, yêu phương trình hóa học vào
cầu HS thảo luận nhóm (thời gian 3 bảng nhóm.
phút).

Bài tập 1: Hoàn thành các phương


trình phản ứng sau:
? + O2 
o
t
a. Al2O3
b. H2O
CaCO3 
o
t
c. CaO +
CO2
CH4+O2 
o
t
d. CO2 +
H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng
nào thuộc loại phản ứng hóa hợp. Vì
sao?

GV: Cho học sinh nhận xét và đánh


giá
GV: Chốt lại.

HĐ 4: Tìm hiểu về ứng dụng của oxi


GV: Em hãy kể các ứng dụng của oxi HS: Thuyết trình và trình III. Ứng dụng của oxi
mà em biết trong cuộc sống? bày lần lượt các ứng dụng (sgk/14)
Thiết kế chia ứng dụng thành 2 cột oxi
- Sự hô hấp - Oxi cần thiết cho hô
- Sự đốt nhiên liệu hấp của con người, động
GV: Yêu cầu học sinh thuyết trình về và thực vật.

11
ứng dụng của oxi đã tìm hiểu ở nhà.. Vd:
+ Khí oxi cần cho sự hô
hấp để oxi hóa chất dinh
dưỡng trong cơ thể người
và động vật.
+ Những người phi công
bay lên cao, thợ lặn,
những chiến sĩ làm công
tác chữa cháy đều phải
thở bằng oxi đựng trong
các bình đặc biệt.
- Sự đốt nhiên liệu
Vd:
+ Các nhiên liệu cháy
trong oxi tạo ra nhiệt độ
cao hơn trong không khí.
+ Trong công nghiệp sản
xuất gang thép, người ta
thổi khí oxi để tạo ra
nhiệt độ cao, nâng hiệu
suất và chất lượng gang
thép.
+ chế tạo mìn phá đá (hỗn
hợp oxi lỏng với nhiên
liệu xốp như mùn cưa,
than gỗ…)
+ Oxi lỏng còn dùng để
đốt nhiên liệu trong tên
lửa.
HĐ 5: Luyện tập – củng cố
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại những HS: Nhắc lại nội dung
nội dung chính của bài chính của bài.
- Sự oxi hóa là gì?
- Định nghĩa phản ứng
hóa hợp.
- Ứng dụng của oxi.
HS: mời 2 học sinh lên
GV: Đưa ra nội dung bài tập 2 bảng hoàn thành bài tập.
Bài tập 2: Lập PTHH biểu diễn các
phản ứng hóa hợp sau:
a. Lưu huỳnh với nhôm.
b. Magie với oxi.
12
c. Kẽm với clo.

GV: Chấm vở một vài học sinh khác.


GV: Cho học sinh nhận xét và đánh
giá

Kết thúc bài học: Qua tiết học này chúng ta đã tìm hiểu được sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp và ứng
dụng của oxi, rèn luyện một số kỹ năng. Vẫn còn một số kiến thức và kĩ năng cần phải rèn luyện sẽ
được thực hiện trong tiết học tiếp theo.

Dặn dò:
- Học bài: Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 /15 sgk.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

13
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 40
Bài 26: OXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Biết và hiểu định nghĩa oxit
Biết và hiểu CTHH của oxit, cách gọi tên oxit
Biết cách phân loại oxit
2. Kĩ năng:
Vận dụng thành thạo qui tắc lập CTHH để lập CTHH của oxit
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ
2. Học sinh: Bảng nhóm, phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Sự oxi hóa là gì? Cho ví dụ
Câu 2: Phản ứng hóa hợp là gì? Cho ví dụ
 Bài mới: Trong bài 25, các em đã tìm hiểu về tính chất của oxi và trong các sản
phẩm Fe3O4; SO2; P2O5 có đặc điểm gì giống nhau? Vậy các hợp chất đó được
gọi tên là gì, bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

HĐ 1: Tìm hiểu định nghĩa oxit là gì?


GV treo tranh minh họa hình ảnh Quan sát tranh và trả lời I.Định Nghĩa
các chất: canxi oxit CaO; oxit sắt các câu hỏi Oxit là hợp chất của hai
từ Fe3O4; nhôm oxit Al2O3 và đặt nguyên tố, trong đó có một
các câu hỏi: nguyên tố là oxi.
+ Các hợp chất trên được tạo + Từ 2 nguyên tố VD: CaO; Al2O3; Fe3O4
thành từ bao nhiêu nguyên tố?
+ Chúng có chung nguyên tố nào? + Nguyên tố O
Yêu cầu HS rút ra định nghĩa 1 HS đứng lên phát biểu,
các HS khác nhận xét, bổ
sung và lặp lại định nghĩa.
HĐ 2: Tìm hiểu về công thức hóa học của oxit
GV yêu cầu HS phát biểu qui tắc + HS trả lời II.Công thức:
hóa trị. Công thức của Oxit là
GV treo bảng phụ bài tập: Hãy MxOy
lập CTHH của hợp chất tạo bởi M: KHHH của nguyên tố
Al và O. x, y: là chỉ số

14
GV yêu cầu HS làm vào bảng + HS làm bài tập vào bảng
nhóm, nhận 2 bảng nhóm nhanh nhóm VD: Hãy viết CTHH oxit
nhất cho điểm cộng. của các nguyên tố:
Từ CTHH của hợp chất vừa làm, CaO
GV khái quát cho HS nắm được Na2O
CTHH chung của oxit. MgO
Sau khi hình thành CTHH chung SO2
của oxit, GV cho bài tập nhanh để CO2
rèn kỹ năng viết nhanh CTHH N2O5
Bài tập: Hãy viết CTHH oxit của + HS làm bài tập vào
các nguyên tố sau: Canxi; Natri; vở.Một số HS khác lên
Magie; Lưu huỳnh(IV); bảng
cacbon(IV); Nitơ(V).

HĐ 3: Tìm hiểu về sự phân loại oxit


GV giới thiệu cho HS 2 CTHH HS quan sát và nêu nhận III.Phân loại:
của oxit: SO3; Al2O3.Yêu cầu HS xét. Oxit được chia làm 2 loại:
nhận xét nguyên tố kết hợp với + Oxit axit: là oxit của một
oxi thuộc loại nguyên tố nào? Là phi kim với oxi
kim loại hay phi kim? VD: SO2; CO2
Từ đó GV thông báo về sự phân + Oxit bazơ: là oxit của
loại 2 oxit. một kim loại với oxi
VD: MgO; Al2O3

HĐ 4: Tìm hiểu về cách gọi tên oxit


GV giới thiệu về cách gọi tên của + HS tiếp thu IV.Cách gọi tên:
từng loại oxit 1.Tên oxit bazơ:
GV cho thêm bài tập ở bảng phụ + HS lần lượt lên bảng làm Tên kim loại + Oxit
VD1: Gọi tên các oxit sau: VD, những HS khác nhận Lưu ý: Nếu kim loại nhiều
CaO; K2O; Fe2O3 xét, bổ sung. hóa trị phải kèm hóa trị
VD2: Gọi tên các oxit sau; VD1:
SO3; N2O5;CO2 CaO: Canxi oxit
GV yêu cầu HS lên bảng gọi tên K2O: Kali oxit
các oxit trên Fe2O3: Sắt(III) oxit
2.Tên oxit axit:
(tiền tố) tên phi
kim+(tiền tố) oxit
VD2:
SO3: Lưu huỳnh trioxit

15
N2O5: Đinitơ pentaoxit
CO2: Cacbon đioxit
HĐ 5: Củng cố
Bài 4: (SGK/ 19) HS hoạt động thảo luận Bài 4:
GV bổ sung thêm yêu cầu đề bài: theo nhóm. *Oxit axit:
Hãy phân loại oxit axit, oxit bazơ NO: Nitơ oxit
và gọi tên các oxit đó. CO2: Cacbon đioxit
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, SO2: lưu huỳnh đioxit
hoàn thành bài tập vào bảng NO2: nitơ đioxit
nhóm. *Oxit bazơ
Nhóm 1,2,3: tìm oxit axit và gọi CaO: Canxi oxit
tên Cu2O: đồng (I) oxit
Nhóm 4,5,6: tìm oxit bazơ và gọi K2O: kali oxit
tên Ag2O: bạc oxit
MgO: magie oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
ZnO: kẽm oxit
Sauk hi HS nộp bảng nhóm, GV BaO: bari oxit
yêu cầu nhận xét, bổ sung và cho
điểm nhóm.
Dặn dò:
Làm các bài tập 1,2,5/sgk 19

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

16
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 41
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Qua bài học HS nắm được:
- Phương pháp điều chế oxi, cách thu khí oxi.
- Phân biệt phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp.
2. Kĩ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng:
- Viết PTHH.
- Làm thí nghiệm.
- Làm bài tập định tính, định lượng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thí nghiệm điều chế và thu khí oxi
2. Học sinh: Xem trước bài học ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cho các hợp chất sau: CO2, Al2O3, HCl, P2O5, KClO3, CuO.
a. Chỉ ra hợp chất là oxit.
b. Phân loại các oxit trên.
c. Đọc tên các oxit trên.
Câu 2: Sửa bài tập 5/trang 19 TLDH Hóa 8.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
-Muốn điều chế khí oxi ta phải chuẩn bị I. Điều chế oxi trong phòng thí
sẵn nguyên liệu. nghiệm
 Những chất được dùng làm Nguyên tố oxi 1.Thí nghiệm(xem TL/trang21)
nguyên liệu để điều chế oxi trong
PTN phải có chứa nguyên tố gì? - HS trả lời PTHH:
 Hãy kể những chất trong thành
to
phần có nguyên tố oxi mà em 2KMnO4K2MnO4+MnO2+O2
biết. Kali pemanganat
- GV: trong các chất có thành phần chứa
to
nguyên tố oxi thì KMnO4 và KClO3 là 2KClO3  2KCl+3O2
chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt Kali clorat
độ cao nên được dùng làm nguyên liệu để Cách thu khí oxi:

17
điều chế khí oxi trong PTN.  Đẩy không khí
- GV giới thiệu 2 lọ hóa chất KMnO4,  Đẩy nước
KClO3 và tên gọi - HS viết bài 2. Kết luận:
- GV thông báo phương pháp điều chế -Trong phòng thí nghiệm,khí oxi
oxi trong PTN: Đun nóng những hợp chất được điều chế bằng cách đun
giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. nóng những hợp chất giàu oxi và
dễ bị phân hủy.
-GV hướng dẫn Hs làm TN1 (hình -HS làm TN
4.20/trang 21)
-Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng và
giải thích. - Hiện tượng: que đóm
bùng cháy mãnh liệt.
- GV thông báo các sản phẩm của phản - Do có chất khí oxi
ứng và yêu cầu HS viết PTHH. sinh ra.
- GV hướng dẫn HS làm TN 2(hình - HS viết PTHH
4.21/trang 21).
 Có mấy cách thu khí oxi?
 Cách đặt bình thu khí oxi, giải - 2 cách:đẩy nước, đẩy
thích. không khí.
- Do khí oxi ít tan trong
nước và nhẹ hơn không
-Yêu cầu nhóm làm TN khí.
-Hãy nêu cách nhận biết khí oxi trong lọ. - HS làm TN
- GV thông báo sản phẩm – HS viết -Dùng que đóm còn tàn
PTHH đỏ.
- HS viết PTHH.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về sản xuất oxi trong công nghiệp.
-GV dẫn dắt HS thấy sự khác nhau về II. Sản xuất khí oxi trong công
nguyên liệu sản xuất oxi trong công nghiệp
nghiệp và điều chế oxi trong PTN. Trong công nghiệp, khí oxi được
- GV nêu nguyên tắc sản xuất oxi từ sản xuất từ không khí và nước.
không khí, từ nước.
- Yêu cầu HS viết PTHH sản xuất oxi từ -HS viết PTHH.
nước.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về phản ứng phân hủy.


- Yêu cầu HS nhắc lại đã học loại phản - Phản ứng hóa hợp III. Phản ứng phân hủy
ứng hóa học gì. Phản ứng phân hủy là phản ứng
2KMnO4K2MnO4+MnO2+O2 hóa học trong đó từ một chất
2KClO3  2KCl+3O2 sinh ra hai hay nhiều chất mới.
VD:
to
18
2H2O 2H2+O2 -HS trả lời 2KMnO4K2MnO4+MnO2+O2
- Các phản ứng trên có phải là phản ứng
hóa hợp không? Vì sao? - Số chất tham gia: 1
-Yêu cầu HS nhận xét số chất tham gia - Số chất sản phẩm: 2,3
phản ứng, số chất sản phẩm to 2KCl+3O2
2KClO3 
- GV giới thiệu những phản ứng trên
- HS nêu định nghĩa to
thuộc loại phản ứng phân hủy. CaCO3  CaO+CO2
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa phản ứng phản ứng phân hủy.
phân hủy.
-Hãy nêu sự khác nhau giữa phản ứng -HS trả lời
phân hủy và phản ứng hóa hợp.
-GV cho mộ
4. Củng cố:
Cho các phản ứng hóa học sau:
1) Al+ O2Al2O3
2) KClO3KCl+O2
3) CH4 + O2  CO2 + H2O
4) KMnO4K2MnO4+MnO2+O2
5) Al(OH)3  Al2O3 + H2O
a) Hãy lập PTHH các phản ứng trên.
b) Phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy?
c) Phản ứng nào dùng để điều chế oxi trong PTN?
5. Dặn dò:
-Học bài.
- Làm bài tập 1,2,3,4,5/trang 23,24TLDH
- Xem trước bài 28.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

19
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 42
Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
HS biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm 78% Nitơ,
21% Oxi, 1% các khí khác.
HS biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa
nhiệt, nhưng không phát sáng.
HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy (là hạ nhiệt độ của chất cháy
xuống dưới nhiệt độ cháy và cách li chất cháy với khí oxi.
2. Kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm hiểu các hiện tượng thí nghiệm.
3. Thái độ.
HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng cháy chữa cháy.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo Viên:
Photpho đỏ, chậu nước, diêm, đèn cồn, ông đông, nút cao su có thìa đốt hóa chất xuyên qua nút.
2. Học Sinh:
Xem bài trước.
III. TIẾN HÀNH.
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Viết hai phương trình hóa học điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm?
3. Vào Bài Mới:
Không khí gồm những thành phần nào? những thành phần náo chiếm số lượng lớn trong không
khí? Tại sao có cháy, khi gió thổi thì lửa lại cháy mạnh hơn? Để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta sẽ đi
vào bài mới (Không khí-sự cháy).
Hoạt Động 1: Tìm hiểu thành phần của không khí.
Yêu Cầu: Biết được trông kkhông khí có nhiều (Oxi chiếm 21%, còn lại phần lớn là khí Nitơ)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Đốt photpho đỏ (dư) ngoài - Quan sát: I. I. Thành phần của
không khí rồi đưa nhanh vào ống không khí.
hình trụ và đậy kín miệng ống bằng 1. Thí nghiệm.
nút cao su. Phương trình đôt cháy
- Trong khi cháy mức nước photpho.
trong ống thủy tinh thay đổi như 4P+5O2  to
2P2O5
thế nào? - Mức nước trong Không khí là một hổn
- Tại sao nước lại dâng lên ống thủy tinh dâng lên hợp khí trong đó Oxi chiếm

20
trong ống? vạch thứ hai. 1/5 thể tích, chính xác hơn là
- Yêu cầu học sinh viết phương 21% thể tích không khí,
trình phản ứng của Photpho tác - Photpho tác dụng phần còn lại hầu hết là khí
dung với khí Oxi? với khí Oxi trong ống. Nitơ.
- Oxi trong không khí đã phản - Viết phương trình.
ứng hết chưa? Vì sao? P + O2 
o
t

- Mực nước dâng lên ở vạch P2O5


thứ hai chứng tỏ điều gì?
- Yêu cầu học sinh cho biết tỉ - Oxi đã phản ứng
lệ chất khí còn lại trong ống là bao hết vì photpho lấy dư.
nhiêu?
- Thông báo cho học sinh biết - Lượng Oxi đã
chất khí đó không duy trì sự cháy phản ứng khoảng 1/5
và sự sống đó là khí nito. thể tích không khí
+ Vậy tỉ lệ Nitơ chiếm tỉ lệ thế trông ống.
nào trông không khí? - Tỉ Lệ 4/5.
- Có thể rút ra kết luận gì về
thành phần không khí?

- Lắng nghe.

+ Nitơ chiếm tỉ lệ
là: 4/5
- Không khí là một
hỗn hợp khí trong đó
Oxi chiếm 1/5 thể
tích, chính xác hơn là
21% thể tích không
khí, phần còn lại hầu
hết là khí Nitơ.
Hoạt Động 2: Ngoài khí Oxi và khí Nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác?
Yêu cầu: Biết đươc ngoài khí Oxi và Nitơ trong không khí còn một số chất khác.
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Đông Học Sinh Nội Dung
- Đặt câu hỏi cho nhóm thảo - Học sinh thảo luân 2. Ngoài khí Oxi và
luận: nhóm trả lời: Nitơ, không khí còn chứa
+ Theo các em ngoài khí + Ngoài khí Nitơ và Oxi những chất gì khác?
Nitơ và Oxi, trong không khí trong, trong không khí còn Trong không khí ngoài

21
còn có những chất khí nào có hơi nước và khí CO2 (-Ví khí Oxi và Nitơ còn có hơi
nữa?Cho ví dụ chúng minh điều dụ có hơi nước: Đọng sương nước, khí CO2, một số khí
đó? vào buổi sáng. hiếm như Ne, Ar, bụi
Ví dụ có khí CO2: Hiện khối… (tỉ lệ các chất khí
tượng tạo màng trắng với này khá nhỏ khoảng 1%).
nước vôi tôi ở hố vôi.)
- Các em rút ra đươc kết luận - Trong không khí ngoài
gì về những thông tin trên? khí Oxi và Nitơ còn có hơi
nước, khí CO2, một số khí
hiếm như Ne, Ar, bụi
khói… (tỉ lệ các chất khí
này khá nhỏ khoảng 1%).
Hoạt Động 3:Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.
Yêu Cầu: Biết được tác hại của ô nhiểm môi trường và ý thức việc bảo vệ môi trường.
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung
- Yêu cầu học sinh cho biết - Khí thải của các nhà 3. Bảo vệ không khí
một số tình trạng làm ô nhiểm máy, phương tiện giao trong lành, tránh ô nhiểm.
không khí? thông, các lò đốt…
- Các em hãy cho biết một số
tác hại của ô nhiểm không khí? - Gây tác hại cho sức khỏe
con người và đời sống của
động thực vật. Ngoài ra còn
làm phá hoại các công trình
xây dựng như cầu cống, nhà
- Qua những tác hại trên các cửa, di tích lịch sử…
em có biên pháp nào để làm - Học sinh trả lời:
giảm ô nhiểm môi trường? + Xử lý khí thải của các
nhà máy, lò đốt, phương
tiện giao thông….
+ Bảo vệ rừng, trồng
rừng, trồng cây xanh…
4. Củng Cố:
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài:
- Thành phần của không khí:
- Các biện pháp để bảo vệ không khí trong lành:
5. Dặn Dò:
Các em về nhà học bài, làm các bài tập có liên quan trang 29/Sgk, và đọc trước phần Sự cháy và Sự
Oxi Hóa Chậm tiết sau chúng ta sẽ học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

22
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 43
Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình
huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.
2. Kĩ năng- thái độ:
Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất.
Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy.
Có ý thức sử dụng nhiên liệu hợp lí, tránh ô nhiễm môi trường.
3. Trọng tâm:
Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy.
Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Chuẩn bị một số câu hỏi.
Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, nêu giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy nêu thành phần của không khí.
HS2: Làm sao để bảo vệ không khí tránh bị ô nhiễm?
3. Bài mới:
Hàng ngày chúng ta vẫn bắt gặp những đám cháy. Vậy, sự cháy là gì? Sự oxi hoá là gì? Điều
kiện phát sinh và dập tắt đám cháy ra sao?

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Sự cháy và sự oxi hoá chậm.


- GV: Giới thiệu một số - HS: Chú ý lắng nghe. II. Sự cháy và sự oxi hoá
phản ứng là sự cháy. chậm.
- GV: Quan sát hình 4.25/27 - HS: Quan sát và nhận xét 1. Sự cháy:
TLDH nhận xét về sự cháy - HS: - Sự cháy là sự oxi hoá có toả
của chất trong không khí và 1. Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng
trong oxi? nhiệt và phát sáng. VD: gas cháy, than cháy.

23
- GV hỏi: 2. Là sự oxi hoá có toả nhiệt 2. Sự oxi hoá chậm
1. Sự cháy là gì? nhưng không phát sáng - Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ. có toả nhiệt nhưng không phát
2. Sự oxi hoá chậm là gì? sáng
- GV: Giới thiệu về sự tự VD: Sắt để lâu trong không khí
bốc cháy và cách phòng sẽ bị gỉ
tránh hiện tượng tự bốc
cháy.
Hoạt động 2: Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy.
3. Điều kiện phát sinh sự
- GV: Ta để cồn, gỗ, than - HS: Muốn gỗ, than, cháy được cháy và các biện pháp để
trong không khí chúng phải đốt các vật đó. dập tắt sự cháy
không tự bốc cháy được. a. Các điều kiện phát
Vậy muốn cháy được phải sinh sự cháy
có điều kiện gì? - Chất phải nóng đến nhiệt độ
- GV hỏi: Đối với bếp than - HS: Nếu đóng cửa lò than sẽ cháy.
nếu đóng cửa lò thì có hiện cháy chậm lại và có thể tắt vì - Phải có đủ oxi cho sự cháy
tượng gì xảy ra? Vì sao? thiếu oxi. b. Muốn dập tắt sự cháy
- GV: Vậy điều kiện phát ta cần thực hiện
sinh và duy trì sự cháy là - HS: Trả lời: Chất phải nóng đến những biện pháp sau:
gì? nhiệt độ cháy. Phải có đủ oxi cho - Hạ nhiệt độ của chất cần cháy
- GV hỏi: Muốn dập tắt sự sự cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
cháy ta cần thực hiện những - HS trả lời: Hạ nhiệt độ của chất - Cách li chất cháy với oxi
biện pháp nào? cần cháy xuống dưới nhiệt độ
cháy; Cách li chất cháy với oxi.
- GV hỏi: Trong thực tế để - HS: Trong thực tế để dập tắt
dập tắt đám cháy, người ta đám cháy người ta thường phun
thường dùng những biện nước, phun khí CO2 vào vật cháy
pháp nào? để ngăn vật cháy với không khí,
hoặc trùm vải hoặc phủ cát lên
ngọm lửa đối với những đám
cháy nhỏ.

4. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4, 5, sgk/29.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài luyện tập 5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

24
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

25
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 44
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
Qua bài học HS sẽ được:
Hệ thống lại các kiến thức đã học về oxi, oxit, về không khí và sự cháy, về phản ứng hoá hợp, phản ứng
phân huỷ. Vận dụng giải các bài tập liên quan.
2.Kĩ năng
Viết PTHH và phân loại phản ứng, giải bài toán tính theo PTHH
Thái độ
Tích cực, chịu khó học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: giáo án với các câu hỏi và bài tập liên quan
Học sinh: ôn tập các kiến thức đã học và đọc bài học 29, vẽ sơ đồ vào vở truớc ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Các bài học truớc các em đã tìm hiểu về oxi-không khí. Hôm nay có tiết luyện tập chúng ta sẽ cùng
nhau củng cố lại các kiến thức đã học và rèn giải các bài tập liên quan.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: ôn lại kiến thức cần nhớ

Yêu cầu HS nghiên cứu và hoàn HS suy nghĩ và hoàn thiện Kiến thức cần nhớ
thiện những từ còn thiếu trong sơ đồ khối
sơ đồ khối trang 31 SGK HS vẽ sơ đồ vào vở và hoàn thiện sỏ
đồ khối

Không khí là một


CO2 và các khí hiếm Khí nitơ chiếm
hỗn hợp nhiều khí
khoảng 1% thể 78% thể tích
tích
Oxi tác dụng với
Khí oxi là một đơn
chất khác gọi là
chất chất phi kim Khí oxi chiếm 21% sự …..
thể tích

Khí oxi cần cho …. Oxit là hợp chất


Của con người và Oxi có tính oxi hoá mạnh ở của oxi với ……
động vật nhiệt độ cao, tác dụng với:
Oxit axit (P2O5,
- Phi kim (H2, C, P,S… SO2..)
- Kim loại (Na, K, Cu, Fe…
- Nhiều hợp chất khác Oxit bazơ (Na2O,
(các phản ứng đốt cháy CaO…)
nhiên liệu, khí metan)

26
Sau đó GV đặt câu hỏi: HS lắng nghe câu hỏi và
trả lời các câu hỏi của GV
Nêu những ứng dụng của khí
oxi?

Thế nào là sự oxi hoá? HS khác nhận xét và bổ


sung câu trả lời của bạn.
Oxit là gì? Có mấy loại oxit?
Cho VD mỗi loại.

Định nghĩa phản ứng hoá hợp.,


phản ứng phân hủy. Cho vi dụ
mỗi loại phản ứng.

Hoạt động 2: Bài tập

-GV cho các nhóm HS làm bài -HS suy nghĩ, thảo luận và Bài tập
tập 1,2,3,4,5 SGK/ 32, 33. hoàn thiện các yêu cầu của
bài Bài 1/ 32
-Sau đó GV yêu cầu một bạn bất 0
t
kì trong mỗi nhóm lên giải bài -Lần lượt từng HS mỗi C + O2   CO2
tập. GV thu vở và chấm bài HS nhóm lên gỉai các bài tập
H2 + Cl2  2HCl
làm.
0
t
-GV yêu cầu các nhóm khác 2H2 + O2   2H2O
nhận xét bài giải của bạn. GV - HS nhận xét bài giải của
0

uốn nắn và điều chỉnh những sai bạn. t


4Al + 3O2   2Al2O3
sót.
Bài 2/ 32

Biện pháp để dập tắt sự cháy:

a) Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống


dưới nhiệt độ cháy.

b) Cách li chất cháy với khí oxi.

Bài 3/ 32

Phân loại:

+ Oxit axit: CO2, SO2, P2O5.

+ Oxit bazơ: Na2O, CaO, Fe2O3,


K2O, MgO

27
Bài 4/32

+ Phản ứng thuộc loại phản ứng phân


huỷ: b, c, f, g

+ Phản ứng thuộc loại phản ứng hoá


hợp: a, d, e, h

Bài 5/ 33

Phản ứng có xảy ra sự oxi hoá là: b, d


GV hướng dẫn cho HS giải bài
Bài 6/33
tập 6 SGK/ 33 và yêu cầu một
HS lên bảng giải - Một HS lên bảng giải bài t 0

tập. Các HS khác làm bài 4P + 5O2   2P2O5


GV thu vở HS làm xong chấm tập vào vở. Ta có
điểm.
m 3,1
nP    0,1(mol)
GV nhận xét bài làm của HS M 31

0
t
4P + 5O2   2P2O5

4 5 2 (mol)

0,125 0.05 (mol)

Ta có nO2 = 0,125 (mol)

VO2(đktc) = n. 22,4 = 0,125. 22,4

= 2,8 (l)

Vkk = 5 VO2 = 5. 2,8 = 14 (l)


GV hướng dẫn bài tập 7
SGK/33, yêu cầu HS về nhà
hoàn thiện vào vở bài tập. HS lắng nghe và ghi dặn
GV dặn dò HS chuẩn bị mẫu bài dò.
thu hoạch cho bài thực hành ở
tiết học sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

28
Tuần: Từ …………….đến…………..

Tiết 45

BÀI THỰC HÀNH 4


Bài 30:
ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ OXI – THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

+ Thí nghiệm điều chế và thu khí oxi.

+ Phản ứng cháy của S trong không khí và khí oxi

2. Kĩ năng

+ Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO4. Thu 2 bình khí oxi, một bình
khí oxi theo phương pháp đẩy không khí, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy nước.

+ Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong khí oxi.

+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng

+ Viết phương trình phản ứng điều chế oxi và phương trình phản ứng cháy của S.

3. Trọng tâm

+ Biết tiến hành thí nghiệm điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.

II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hóa chất Dụng cụ
- Thuốc tím (KMnO4) - Ống nghiệm và giá ống nghiệm.
- Bột S - Muôi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm.
- Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh.
- Bình thuỷ tinh, bông gòn.
2. Học sinh:
- Ôn lại bài: tính chất hóa học của oxi.
- Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích
01
02
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức có liên quan đến bài (10’)

29
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS và thiết bị thí nghiệm.
- Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:
+ Muốn điều chế khí oxi +Nguyên liệu để điều chế khí oxi trong
trong phòng thí nghiệm ta phòng thí nghiệm là: KClO3 và KMnO4.
phải sử dụng những nguyên + Chọn KMnO4 làm thí nghiệm nhanh và
liệu nào? an toàn hơn.
 Điều chế khí oxi bằng
cách chọn nguyên liệu nào
để làm thí nghiệm nhanh và
an toàn?
+ Có mấy cách thu khí oxi? + Có 2 cách thu khí oxi:
Giải thích các cách thu đó. Vì oxi nặng hơn không khí và ít tan trong
nước nên ta có thể thu oxi bằng cách đẩy
nước và đẩy không khí.

+ Hãy trình bày những tính


chất hóa học của khí oxi? + Oxi tác dụng được với kim loại, phi kim
và hợp chất ở nhiệt độ cao.

Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (20’)

- Hướng dẫn HS lắp ráp 1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí 1/ Thí nghiệm 1:
dụng cụ điều chế và thu khí oxi. Điều chế và thu khí
oxi. - Nghe, ghi nhớ cách điều chế và thu khí oxi:
* Lưu ý HS: oxi  Tiến hành thí nghiệm 1. +ViếtPTPU điều
+ Khi điều chế khí oxi, - Trả lời câu hỏi: chế khí oxi.
miệng ống nghiệm phải hơi a/ Khi điều chế khí oxi bằng cách phân + Trả lời câu hỏi a
thấp xuống dưới. hủy kali pemanganat, ta có thể thu khí oxi và b.
+ Ống dẫn khí đặt gần đáy bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước?
ống nghiệm thu khí oxi. Gỉai thích các cách thu đó.
+ Dùng đèn cồn đun nóng
đều ống nghiệm trước khi b/ Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí,
đun tập trung vào 1 chỗ. theo em làm cách nào để biết không khí
+ Khi thu khí oxi bằng cách trong ống nghiệm đã đầy?
đẩy nước, cần rút ống dẫn
khí ra khỏi chậu nước trước
khi tắt đèn cồn.

30
- Hướng dẫn HS tiến hành 2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh
thí nghiệm 2: trong không khí và trong khí oxi. 2/ Thí nghiệm 2:
+ Dùng muôi sắt lấy 1 ít S - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, chú ý đốt cháy lưu huỳnh
bột. lấy lượng S vừa phải. trong không khí và
+ Đốt muôi sắt chứa S trong - Theo dõi thí nghiệm, trao đổi nhóm để trong khí oxi.
không khí và nhanh chóng trả lời câu hỏi: + Trả lời câu hỏi c
đưa muôi sắt vào trong lọ
chứa khí oxi. Yêu cầu HS c/ Khi đốt lưu huỳnh cháy trong không khí
quan sát hiện tượng và giải và trong khí oxi, ngọn lửa khác nhau thế
thích? nào? Viết phương trình phản ứng hóa học
đã xảy ra.

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình (15’)


- IV. RÚT KINH NGHIỆM
và nhận xét các thí nghiệm
của HS - Hoàn thành bản tường trình theo mẫu đã
-Yêu cầu HS làm bản tường kẻ sẵn và trả lời đầy đủ các câu hỏi.
trình trả lời đầy đủ các câu
hỏi a,b và c vào vở.Thu vở
HS để chấm bài thực hành.
-Yêu cầu HS rửa và thu dọn
dụng cụ thí nghiệm

Hướng dẫn HS học tập ở


nhà:
- Ôn lại các khái niệm cơ
bản và bài tập trong chương
4.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

31
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 46
KIỂM TRA VIẾT (LẦN 3)

32
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 47
Bài 31: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


3. Kiến thức
Qua bài học học sinh nắm được:
- Kí hiệu hóa học, công thức hóa học, nguyên tử khối và phân tử khối của hiđro.
- Tính chất vật lý và hóa học của khí hiđro.
- Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ và cách thử độ tinh khiết của khí hiđro.
4. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
- Viết PTHH và khả năng quan sát thí nghiệm.
- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH.
II. CHUẨN BỊ
3. Giáo viên
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, nút cao su, ống dẫn khí, hộp quẹt.
- Hóa chất: O2, Zn, HCl.
4. Học sinh
- Nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Sau khi nghiên cứu chât khí đầu tiên là oxi, chúng ta lại tiếp tục nghiên cứu chương tiếp thêo để tìm
hiểu rõ hơn về hidro và nước ở chương 5: HIĐRO VÀ NƯỚC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Tìm hiểu tính chất vật lý của khí hiđro

 Gv: Giới thiệu mục tiêu của tiết - KHHH: H


học - CTHH: H2
 ? Em hãy cho biết kí hiệu hoá - NTK: 1
học, công thức hoá học, nguyên tử - PTK: 2
khối, phân tử khối của hidro?  Hs: Nêu những thông tin I. Tính chất vật lý của
 Cho Hs quan sát bình thuỷ tinh về hiđro. hiđro
đựng khí hiđro đã điều chế sẵn. - Là chất khí không màu,
 ? Quan sát lọ đựng hidro cho biết  Hs Chất khí không màu không mùi, không vị,nhẹ
trạng thái, màu sắc? không mùi không vị. nhất trong các khí, tan rất ít
 ? Quan sát khi thả quả bóng bay trong nước.
đã được bơm khí hiđro thì quả
bóng di chuyển như thế nào? Em
có nhận xét gì về tỉ khối của hiđro  Hs quả bóng bay lên trên.
với không khí? Tỉ khối khí hidro và

33
 Gv: Chia nhóm để học sinh làm không khí =2/29
việc theo nhóm.
 ? Hãy tính tỷ khối của hidro với
không khí, khí oxi, khí cacbonic,  Hs làm việc nhóm và rút
khí nitơ? Từ đó kết luận được gì ra kết luận khí hiđro là khí
về khối lượng của khí hiđro? nhẹ nhât trong các khí.
 ? 1lít nước ở 150C hòa tan được
bao nhiêu ml khí hidro? Vậy tính
tan trong nước của khí hiđro như  Hs sử dụng SGK và 1lít
thế nào? nước ở 150C hòa tan được
 ? Hãy kết luận về tính chất vật lý 20ml khí hiđro tan rất ít
của hidro? trong nước
 Hs nêu kết luận về tính
chất vật lý của khí hiđro

HĐ2: Tìm hiểu tính chất hóa học của khí hiđro
 Gv: Yêu cầu Hs quan sát thí II. Tính chất hoá học
nghiệm.  Hs: Quan sát thí nghiệm. 1. Tác dụng với oxi
 Gv: Giới thiệu dụng cụ và hóa Hidro cháy mạnh hơn trên
chất thí nghiệm điều chế hidro, thành lọ xuất hiện những
giới thiệu cách thử độ tinh khiết giọt nước nhỏ.
to
của hidro. Khi biết chắc hidro đã 2H2 + O2 2H2O
tinh khiết Gv châm lửa đốt.  Hs: Ngọn lửa màu xanh
 ? Nhận xét ngọn lửa đốt hidro nhạt.
trong không khí?  Hs:khí hiđro cháy mạnh
 Gv: Đưa ngọn lửa hiđro đang hơn
cháy vào trong bình chứa oxi, yêu  Hs viết PTHH
to
cầu học sinh quan sát và nhận 2H2 + O2 2H2O
xét?
 ? Viết PTHH xảy ra?
 Gv: Giới thiệu phản ứng này tỏa
nhiệt.
 Hỗn hợp của hiđro và oxi được
gọi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp này
nổ mạnh nhất khi trộn khí hiđro
và khí oxi theo tỉ lệ thể tích là 2:1
 Giáo viên giải thích cho học sinh
tại sao hỗn hợp khí oxi và hiđro
lại được gọi là hỗn hợp nổ.(Phản
ứng tỏa nhiều nhiệt: Thể tích
nước mới tạo thành giãn nở đột

34
ngột gây sự chấn động không khí
và gây ra tiếng nổ)
 Gv: Yêu cầu đọc phần chữ nhỏ
SGK/37 và trả lời các câu hỏi
hoạt động 7 SGK/38

IV. CỦNG CỐ
Câu 1: Hãy so sánh tính chất vật lý của khí oxi và khí hiđro
Hs: so sánh
Câu 2: Đốt cháy 2,8 l khí hidro sinh ra nước.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên.
c. Tính khối lượng nước thu được
Hs làm bài
nO2=0.125 mol
to
2H2 + O2 2H2O
2 1 2 mol
0.125 0.0625 0.125 mol
VO2=0.0625x22.4 =1.4 lit
mO2 =0.0625x32= 2 gam
MH2O=0.125x18=2.25 gam
V. DẶN DÒ
- Học sinh học bài và đọc trước phần tác dụng với đồng (II) oxit.
- Học sinh về nhà đọc phần chữ nhỏ SGK/37 để tìm hiểu thêm về hỗn hợp nổ và trả lời câu hỏi
hoạt động 7 SGK/38
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

35
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 48
Bài 31: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Qua bài học học sinh nắm được:
- Hidro có tính khử, hidro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được
với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
- Hidrro có nhiều ứng dụng chủ yếu do tính chất nhẹ, do tính khử, khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, biết làm thí nghiệm hidro tác dụng với CuO.
- Biết viết PTHH của hidro với oxit kim loại
- CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh ống dẫn bằng cao su, cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống thuỷ tinh
thủng 2 đầu, nút cao su có luồn ống dẫn khí, đèn cồn.
- Hóa chất: Zn, HCl, CuO.
Học sinh
-
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
1. So sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý và hóa học của O2 và H2?
2. Tại sao trước khi sử dụng H2 làm thí nghiệm ta phải thử độ tinh khiết của khí hidro? Nêu cách
thử?
B. Hoạt động dạy học
Hiđro phản ứng được với oxi đơn chất, phản ứng này phát nhiệt và gây nổ. Vậy nếu oxi nằm trong hợp
chất thì hiđro có phản ứng được không?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1:Tác dụng của hidro với 2.Tác dụng với đồng (II) oxit.
đồng (II) oxit Khi cho luồng khí hiđro nóng đi
Gv: Chia nhóm để học sinh làm qua CuO thu được Cu và H2O.
việc theo nhóm. Hiđro có tính khử
Gv: Hướng dẫn các thao tác thí CuO +H2 to Cu + H2O
nghiệm.Nhắc lại cách lắp dụng cụ Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp,
điều chế hidro ở tiết trước. khí hiđro không những kết hợp
Giới thiệu các dụng cụ hóa chất ở được với đơn chất oxi mà còn có
thí nghiệm.Lắp dụng cụ thí Hs: Quan sát, màu sắc của thể kết hợp với nguyên tố oxi
nghiệm như hình vẽ SGK CuO đen trong một số oxit kim loại. Các
Gv: Yêu cầu Hs quan sát thí phản ứng này đều tỏa nhiệt.

36
nghiệm, nhận xét màu của CuO Hs: nhiệt độ thường không
sau khi luồng khí hidro đi qua ở xảy ra phản ứng.
nhiệt độ thường và khi đốt đèn Khi đun nóng có phản ứng
cồn đưa vào phía dưới CuO và trả xảy ra CuO từ màu đen
lời các câu hỏi của giáo viên chuyển thành màu đỏ gạch.
? Ở nhiệt độ thường, phản ứng có Hs: sản phẩm là Cu và hơi
xảy ra không? nước trên thành ống.
? Khi đun nóng ống nghiệm đến
400oC?Có phản ứng xảy ra Hs viết PTHH
không? Dấu hiệu của phản ứng là CuO +H2 to Cu + H2O
gì?
? Sản phẩm tạo thành là gì? Hs: trước phản ứng có phân
Gv: Chốt kiến thức khi cho luồng tử H2 và CuO sau phản ứng
khí hidro đi qua CuO nóng thu có phân tử H2O
được Cu và H2O Hs: Khí hiđro đã kết hợp
? Hãy viết PTHH? với nguyên tố oxi trong
Nhận xét thành phần phân tử của hợp chất đồng (II) oxit
chất tham gia phản ứng và tạo
thành trong phản ứng?
?Khí hiđro đã kết hợp với nguyên
tố nào trong hợp chất đồng (II) - Hs: nêu kết luận về tính
oxit? chất hoá học của hiđro
Gv: Hidro thể hiện vai trò chiếm
nguyên tố oxi trong hợp chất CuO
nên hiđro có tính khử.
?Nêu kết luận về tính chất hóa học
của H2?
Hs: nêu kết luận về tính chất hoá
học của hiđro
Gv: Bổ sung, chốt kiến thức
HĐ2:Ứng dụng của hidro III. ỨNG DỤNG.
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát Hs: Quan sát tranh vẽ ứng Bơm vào khí cầu,...
hình SGK/39 dụng của hiđro Làm nhiên liệu.
Hs: Quan sát tranh vẽ ứng dụng Hs: trả lời Làm nguyên liệu điều chế: axit,
của hiđro amoniac, chất đạm,...
? Hãy nêu ứng dụng của H2 và
dựa vào tính chất nào mà hiđro có
những ứng dụng trên?
Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần
thế giới hóa học quanh em và giới
thiệu cho các em về pin nhiên liệu
hiđro.
37
Gv: Tổng kết ứng dụng của H2 và
chốt kiến thức

HĐ3: CỦNG CỐ
1. Hãy viết PTHH khí H2 khử các oxit sau: Fe2O3, HgO, PbO.
Hs: làm bài
1. Fe2O3 +3H2 to 2Fe+ 3H2O
to
2. PbO +H2 Pb + H2O
to
3. HgO +H2 Hg + H2O
2. Bài tập 3/ SGK-40
Hs làm bài
nFe=0.2 mol
Fe2O3 +3H2 to 2Fe+ 3H2O
1 3 2 3 mol
0.2 0.6 0.4 0.6 mol
m Fe2O3=0.2x160=32 gam
V H2=0.6x22.4=13.44 lit
HĐ4: DẶN DÒ
Làm bài tập1.2.4 /SGK-40
Nghiên cứu bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

38
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 49
Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức
Qua bài học học sinh nắm được:
- Học sinh biết cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp, cách thu)
- Hiểu được phương pháp điều chế hidro trong công nghiệp.
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán tính toán theo PTHH.
- Phân biệt được phản ứng với các phản ứng khác được học trong những trường hợp cụ thể.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thủy
tinh, ốnh nghiệm hoặc lọ có nút nhám.
- Hóa chất: Zn, HCl.
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
Bài 1/SGK-40

Hs làm bài:

1. Fe2O3+3H2 to 2Fe+ 3H2O


2. HgO+H2 to Hg+ H2O
to
3. PbO+ H2 Pb+ H2O
to
4. CuO+H2 Cu+ H2O
to
5. FeO+ H2 Fe+ H2O
to
6. Fe3O4+4H2 3Fe+ 4H2O
B. Hoạt động dạy học
Dẫn bài: Khí hiđro có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Vậy làm thế nào để điều chế được
khí hiđro? Phản ứng điều ché khí hiđro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG

HĐ1:Tìm hiểu về các phương pháp điều chế và thu khí hidro

39
a. Trong phòng thí nghiệm I. Điều chế hidro
Gv: Yêu cầu học sinh nêu lại dung
cụ, hóa chất và các tiến hành để 1. Trong phòng thí nhiệm
điều chế khí hiđro trong bài trước - Nguyên liệu:
Gv: Làm thí nghiệm điều chế và
Hs: Hóa chất Zn và HCl, nêu Một số kim loại Zn, Al,
thu khí hidro.
cách tiến hành Fe.
? Quan sát và nêu nhận xét hiện Dung dịch: HCl, H2SO4
tượng thí nghiệm khi cho dung
dịch axit HCl vào ống nghiệm - Hai cách thu khí: đẩy
chứa sẵn kẽm. không khí và đẩy nước.

- Có thể nhận ra khí hiđro


Hs: Có bọt khí thoát ra trên bề bằng que đóm đang cháy.
Gv: Đưa que đóm tàn vào miệng mặt viên kẽm, viên kẽm tan
ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng dần. - Phương trình:
quan sát được?
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
Gv: Đưa que đóm đang cháy vào
đầu ống dẫn khí và nhận xét?

Gv: Cô cạn dung dịch thu được Hs: Không có hiện tượng
gì? Không phải khí oxi.
Gv:Thông báo tên và công thức
phân tử của sản phẩm rắn thu
được.Hãy viết PTHH? Hs: Khí thoát ra cháy với ngọn
lửa màu xanh.
Gv: Để điều chế H2 trong phòng
thí nghiệm ngưới ta có thể thay Hs: Cô cạn dung dịch thu được
thể dung dịch axit HCl bằng chất rắn màu trắng.
H2SO4 loãng và thay Zn bằng
Hs: Viết PTHH biểu diễn phản
nhôm, sắt, magiê.
ứng
Gv: Dựa vào tính chất vật lý của
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
hiđro, theo em có ta có mấy cách
để thu khí hiđro?

Gv: Khi thu khí oxi bằng cách đẩy


không khí người ta phải chú ý
điều gì? Vì sao?

40
GV: Khi thu khí Hiđro bằng cách Hs: Có 2 cách thu: đẩy nước và
đẩy không khí ta phải thu như thế đẩy không khí.
nào?

Hs: Thu khí oxi bằng phương


pháp đẩy không khí phải để
ống nghiệm thẳng đứng, miệng
Gv: Hãy so sánh cách thu khí O2 hướng lên trên
và H2 giống và khác nhau như thế
nào? Vì oxi nặng hơn không khí.

Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành Hs: Thu khí hiđro bằng
bài tập1/ SGK-44 phương pháp đẩy không khí
ống nghiệm thẳng đứng miệng
xuống dưới, do khí hiđro nhẹ
hơn không khí.

Hs: So sánh.

Gv: Hoàn thành bài tập sau Hs:

Viết PTHH sau: kim loại.

Zn + HCl → magiê, kẽm, nhôm, sắt.

Fe + H2SO4 → axit

Al + H2SO4 hai

Lưu ý: Trong các phản ứng trên tan ít trong nước


Fe thể hiện hóa trị II nhẹ hơn không khí
Gv: Giới thiệu về cấu tạo của
2. Trong công nghiệp
bình kíp (thế giới hóa học quanh
em) Hs: hoàn thành phương trình - Điện phân nước
b. Trong công nghiệp Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2
Gv:Yêu cầu học sinh đọc thông
tin SGK-43 Fe+H2SO4 → Fe SO4 +H2 2H2O đp
2H2 + O2
2Al+3H2SO4Al2(SO4)3 +3H2
Gv: Giới thiệu phương pháp điều
chế.

41
Gv: Quan sát trong tranh vẽ sơ đồ
điện phân nước.

? Viết PTHH?

HĐ2: Tìm hiểu định nghĩa phản ứng thế

Nhận xét các phản ứng ở bài tập


Hs: Quan sát và trả lời câu hỏi.
trên và cho biết: II. Phản ứng thế
Hs: Nguyên tử đơn chất Al,
Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2 Phản ứng thế là phản ứng
Fe, Zn đã thay thế nguyên tử H
của axit. giữa đơn chất và hợp chất,
Fe+H2SO4 → FeSO4 + H2
trong đó nguyên tử của đơn
2Al+3H2SO4Al2(SO4)3 +3H2
Hs: Nêu khái niệm phản ứng chất thay thế cho nguyên tử
thế của nguyên tố có trong hợp
chất.
Nguyên tử đơn chất Al, Fe, Zn đã
thay thế nguyên tử nào của axit. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2

Hs: Quan sát và trả lời câu hỏi


Hs: ghi bài
? Qua đó hãy rút ra định nghĩa
phản ứng thế?

Gv: Nhận xét và chốt ý.


Hs: làm bài tập

A-3,5
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập
B-1
4/ SGK-45
C-2

Hoạt động 3: CỦNG CỐ.


Bài 5/SGK-45
nZn=0.3 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

1 2 1 1 mol

0.3 0.6 0.3 0.3 mol

VH2=0.3x22.4=6.72 lit

42
Gv hướng dẫn học sinh bài toán nối tiếp nên phải viết thêm một phương trình mới.
to
Fe2O3+3H2 2Fe + 3H2O (2)

1 3 2 3 mol

0.1 0.3 0.2 0.3 mol

n Fe2O3= 19.2:160=0.12 mol

Gv: Do dùng thể tích khí hiđro trên để khử oxit sắt nên ta được sử dụng số mol vào phương trình (2)

Gv hướng dẫn bài toán có 2 số mol là số mol của hiđro và số mol của sắt (III) oxit nên thuộc bài toán
biện luận dư nên phải lập tỉ lệ

so sánh số mol n Fe2O3 >n H2=0.12>0.3/3 → Fe2O3 dư

Gv: số mol chất dư không được thế vào phương trình nên thế số mol H2 vào phương trình

mFe=0.2x56=11.2 gam

VH2 phản ứng= 0.3x22.4=6.72 lit

Bài 3/SGK-44
Gv: hướng dẫn học sinh làm bài nhận biết
Làm bài nhận biết dựa vào các thí nghiệm đặc trưng của chất đó.
Nhắc lại kiến thức cũ làm sao nhận biết được khí hiđro và khí oxi.
Hs: nhận biết khí oxi bằng tan đóm đỏ → tàn đóm đỏ bùng cháy
Nhận biết khí hiđro bằng que đóm đang cháy → cháy với ngọn lử màu xanh nhạt
Hướng dẫn học sinh trình bày
Lần lượt đưa qua đóm đang cháy vào các lọ

Que đóm bùng cháy mạnh hơn là lọ đựng khí oxi


Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh là lọ đựng khí hiđro
Que đóm cháy bình thường là lọ đựng không khí.
Hoạt động 4: DẶN DÒ
- Học bài, làm bài 2,6,7 SGK/44-45
- Ôn tập và chuẩn bị bài luyện tập

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

43
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 50
Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức
Qua bài học học sinh nắm được:
 Hệ thống lại các kiến thức đã học về hiđro (tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều
chế), phản ứng thế, tính khử.
 Vận dụng làm các bài tập liên quan đến bài học.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
 Học sinh nắm vững các khái niệm và phân biệt được các loại phản ứng hóa học.
 Học sinh viết được các phương trình của phản ứng thế, hiđro khử một số oxit kim loại
 Tính toán theo phương trình hóa học
II. CHUẨN BỊ
3. Giáo viên
Bảng phụ, phiếu học tập
4. Học sinh
 Ôn tập kiến thức toàn chương
 Chuẩn bị bài trước bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa?
- Làm bài tập số 5/SGK-45
B. Hoạt động dạy học
Ở chương này chúng ta đã được học về những tính chất và ứng dụng và cách điều chế khí hiđro
trong phòng thí nghiệm. Các khái niệm phản ứng thế, tính khử. Để củng cố lại tất cả các phần này
chúng ta vào bài học

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG GHI BẢNG

HĐ1: Ôn tập lại các kiến thức cần nhớ

44
Gv: Phân nhóm và thảo luận để Hs các nhóm làm việc trong vòng 7’
hoàn thành bảng sau.
Đại diện các nhóm báo cáo

Kiến thức cần nhớ

Gv: Thống nhất câu trả lời của các


nhóm

HĐ2: Luyện tập

Bài tập 1: SGK-48

Gv: Yêu cầu học sinh làm tại chỗ


và sữa
Hs: A – 2

B- 3,4, 5
Bài tập 2: SGK-48
C- 1
Hs dưới lớp chuẩn bị bài

Gv chấm vở một số học sinh


Hs: làm bài

a) PbO +H2 to Pb + H2O


b) Mg+ 2HCl  MgCl2 + H2
c) 2Al+3H2SO4 Al2(SO4)3+3 H2
d) Fe2O3 +3H2 to 2Fe+ 3H2O
to
e) HgO +H2 Hg + H2O
f) Zn +2HClZnCl2 + H2

Hs:
Dùng que đóm đang cháy cho vào lọ.
Lọ làm que đóm cháy sáng bùng lên là lọ có chứa oxi
Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ là lọ chứa
45
Bài tập 4: SGK-48 hiđro
Lọ làm ngọn lửa tắt là lọ chứa cacbonđioxit.
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí Hs: 5 phương trình
sau: cacbonđioxit, O2, H2. Bằng Hs: Học sinh đánh số 1-5 trên mũi tên.
thí nghiệm nào có thể nhân ra chất Hs: Quan sát phương trình (1)
khí trong mỗi lọ. Hs: Chất trước phản ứng H2, chất sau phản ứng H2O
to
Gv: yêu cầu học sinh lên sửa bài. Hs: 2H2 + O2 2H2O
Hs: thảo luận nhóm và hoàn thành chuỗi

1. 2H2+O2 to 2H2O
2. 2H2O đp 2 H2 +O2
3. 2O2+3 Fe to Fe3O4
4. Fe3O4 + 4H2 to 3Fe + 4H2O
5. Fe+ H2SO4 FeSO4 + H2

Bài tập 3: SGK-48


nFe=0.2 mol
Gv: Hướng dẫn học sinh vì đây là
bài tập đầu tiên về chuỗi biến hóa. Fe+ 2HCl FeCl2 + H2

Gv: Nhìn vào chuỗi trên có mấy 1 2 1 1 (mol)


phương trình (dựa vào số lượng
0.2 0.4 0.2 0.2 (mol)
mũi tên)
Phản ứng thế
Gv: Yêu cầu học sinh đánh số trên
mũi tên VH2=0.2x22.4=4.48 lit

Gv: Xét phương trình 1 CuO +H2 to


Cu + H2O

Xác định chất trước và sau phản 1 1 1 1 (mol)


ứng?
0.1 0.1 0.1 0.1 (mol)
Gv: yêu cầu học sinh chọn chất
thích hợp để viết PTHH (1) Phản ứng thế

Gv: học sinh thảo luận nhóm và nCuO=0.1 mol


hoàn thành chuỗi biến hóa sau lập tỉ lệ: nH2>nCuO

0.2:1 >0.1

 khí hiđro dư
Bài tập 5: SGK-48
46
Hs lên bảng làm bài tập mCu thu được =0.1x64=6.4 gam

- Hs dưới lớp làm việc cá nhân

- Gv: chấm điểm một số - Hs dưới


lớp

Hoạt động 3: CỦNG CỐ DẶN DÒ


 Làm bài tập còn lại
 Ôn tập
 Chuẩn bị bài thực hành

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

47
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 51
Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5: ĐIỀU CHẾ- THU KHÍ HIĐRO
VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức
Qua bài học học sinh nắm được:
- Thí nghiệm điều chế khí hiđro từ kẽm và HCl.
- Cách thu và thử độ tinh khiết của hiđro trước khi đốt.
- Thí nghiệm chứng minh H2 có tính khử và cháy của hiđro.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
- Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu hiđro bằng phương pháp đẩy không khí.
- Thực hiện thí nghiệm H2 khử CuO.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết báo cáo tường trình.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn và kết quả.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm nhỏ, ống nhỏ giọt, kẹp sắt, giá sắt, que đóm, cốc
đựng nước, ống hút, nút cao su có cắm ống thủy tinh, ….
- Hóa chất: Zn, HCl, Cu.
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức về khí hiđro.
- Đọc trước cách tiến hành và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Để củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý,
tính chất hóa học của hiđro. Đồng thời rèn luyện kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế
và thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí. Chúng ta cùng đi vào thực hành
ngày hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG

HĐ1: Kiểm tra công tác chuẩn bị

Gv: Giới thiệu hóa chất, dụng cụ


cần dùng trong buổi thực hành.
Gọi đại diện các nhóm kiểm tra
dụng cụ hóa chất của nhóm mình.
Hs: kiểm tra hóa chất và
Gv: Nhắc lại một số nội quy quan dụng cụ.
trọng trong phòng thí nghiệm

48
Phân công công việc cần làm
trong buổi thực hành(tiến hành thí
nghiệm, làm tường trình, dọn vệ Hs: lắng nghe.
sinh)

Gv: Phát cho mỗi nhóm bản tường


trình, mỗi nhóm cử một 1hs để ghi
tường trình

Hs: nhận bảng tường trình

HĐ2: Tiến hành thí nghiệm..

Thí nghiệm1: Điều chế khí hiđro Thí nghiệm1: Điều chế khí hiđro
và đốt cháy khí hiđro và đốt cháy khí hiđro

? Hãy cho biết nguyên liệu để điều 1. Thí nghiệm


chế hidro trong PTN? Hình5.5 SGK-50
Hs:nguyên liệu từ kim loại
Zn. Al, Mg, Fe và axit HCl 2. Hiện tượng
? Làm cách nào để biết được H2 và H2SO4.
3. Viết phương trình
đã tinh khiết? Hs: dùng ống nghiệm nhỏ
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
Gv: Hướng dẫn học sinh cách tiến để thử độ tinh khiết.
to
hành thí nghiệm. Hs lắp dụng cụ như hình vẽ 2H2 + O2 2H2O

Gv: Đưa ra câu hỏi gợi ý để học Hs các nhóm làm thí
sinh trả lời hiện tượng nghiệm theo hướng dẫn
? Khi cho axit HCl vào viên kẽm
đựng sẵn trong ống nghiệm có
hiện tượng gì?

?Khi đốt đầu ống thủy tinh xảy ra


hiện tượng gì?

Gv: Bao quát lớp,theo dõi các thao


tác của học sinh nhắc nhở các
nhóm làm không đúng thao tác.

Gv: Cho 1 nhóm nêu hiện tượng, Hs nêu hiện tượng


giải thích, viết PTHH.Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung. Axit HCl tiếp xúc với kẽm
có hiện tượng sủi bọt khí.
49
Gv: nhận xét và cho điểm các Khí sinh ra cháy với ngọn
nhóm. lửa màu xanh.

Phương trình:

Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
to
2H2 + O2 2H2O

Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro Hs: nhắc lại tính chất vật lý
bằng cách đẩy không khí của hiđro Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro

Gv: Gọi một nhóm nhắc lạ tính Hs: có 2 cách thu là đẩy 1. Thí nghiệm.
chất vật lý của khí hiđro? không khí và đẩy nước Hình 5.6 SGK-50
Gv: Có mấy cách thu khí hiđro? Hs: lưu ý đặt ống nghiệm 2. Hiện tượng
thẳng đứng miệng hướng
xuống dưới vì khí hiđro nhẹ 3. Viết phương trình
Gv: Khi thu khí hiđro bằng hơn không khí to
2H2 + O2 2H2O
phương pháp đẩy không khí phải
đặt ống nghiệm như thế nào? Vì
sao? Hs: tiến hành thí nghiệm

Gv: Hướng dẫn lắp dụng cụ và


tiến hành thí nghiệm.

Gv: đưa ra câu hỏi gợi ý cho hs


nêu hiện tượng

? Khi đưa miệng ống nghiệm lại


gần ngọn lửa thì có hiện tượng gì?

?Vì sao có hiện tượng đó?

Gv: bao quát lớp,theo dõi các thao Hs: nêu hiện tượng
tác của học sinh nhắc nhở các
nhóm làm không đúng thao tác. Có tiếng nổ.

Gv: cho 1 nhóm nêu hiện tượng, Có tiếng nổ vì khí hiđro thu
giải thích, viết PTHH.Các nhóm được có lẫn khí ôxi.
khác nhận xét, bổ sung.
Phương trình:
Gv: nhận xét và cho điểm các to
2H2 + O2 2H2O
nhóm.

50
Thí nghiệm 3: Hiđro khử đồng Thí nghiệm 3: Hiđro khử đồng
(II) oxit (II) oxit
Hs: tác dụng với oxi và tác
Gv: gọi 1 nhóm nhắc lại tính chất dụng với CuO 1. Thí nghiệm.
hóa học của khí hiđro.
Hs lắp ráp dụng cụ và tiến Hình 5.7 SGK-50
Gv: Hướng dẫn lắp dụng cụ và hành thí nghiệm
tiến hành thí nghiệm. 2. Hiện tượng

Gv: đưa ra câu hỏi gợi ý cho hs 3. Viết phương trình


nêu hiện tượng CuO +H2 to
Cu + H2O
? Khi chưa đun nóng phản ứng có
xảy ra không?

? Sau khi đun nóng sản phẩm sinh


ra có màu sắc như thế nào?
Hs: nêu hiện tượng
Gv: bao quát lớp,theo dõi các thao
tác của học sinh nhắc nhở các Khi chưa đun nóng không
nhóm làm không đúng thao tác. có hiện tượng gì.

Gv: cho 1 nhóm nêu hiện tượng, Khi đun nóng sinh ra sản
giải thích, viết PTHH.Các nhóm phẩm màu đỏ
khác nhận xét, bổ sung.
Phương trình
Gv: nhận xét và cho điểm các
CuO +H2 to Cu + H2O
nhóm.

HĐ3: Tổng kết

Gv: Cho hs thu dọn hóa chất và


dụng cụ thí nghiệm, dọn dẹp vệ
sinh chỗ làm thí nghiệm của mình

Tổng kết điểm của các nhóm. Hs: dọn vệ sinh


Nhận xét buổi thực hành.
Hs lắng nghe
Yêu cầu các nhóm hoàn thành
tường trình thí nghiệm.

IV. DẶN DÒ
Ôn tập chương 5 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

51
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 52
Bài 36: NƯỚC (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức
Qua bài học học sinh nắm được:
- Thành phần đinh tính và định lượng của nước
- HS biết và hiểu thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là Hiđro và O xi, chúng
hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần Hiđro và 1 phần Oxi và tỉ lệ khối lượng là 8 O xi
và 1 Hiđro.
- CTHH của nước là H2O
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, tranh ảnh để nhận xét thành phần của nước
- Hoạt động và thảo luận nhóm
- Tính toàn theo phương trình hóa học
II. CHUẨN BỊ
3. Giáo viên
- Tranh sự phân hủy và tổng hợp nước
- Bảng phụ
4. Học sinh
- Nghiên cứu trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Theo các em 70% trọng lượng cơ thể người là gì? Vậy nước có thành phần, tính chát như thế nào?
Nước có vai trò gì trong đời sống và sản xuất? Phải làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG

HĐ1: Tìm hiểu thành phần hóa học của nước qua sự phân hủy nước

Gv: Giới thiệu học sinh hình vẽ I. Thành phần hóa


thí nghiệm sự phân hủy nước. học của nước
Gv: Giới thiệu các bộ phận và 1.Sự phân hủy nước
nguyên tắc hoạt động của bình a. Thí nghiệm
điện phân. b. Nhận xét
Hs: nghe giảng
GV: Mô tả thí nghiệm và yêu cầu Khi cho dòng điện một
học sinh nghe, quan sát, trả lời chiêu đi qua nước trên bề
các câu hỏi sau: mặt 2 điện cực sinh ra khí
hiđro và khí oxi
Khi cho dòng điện chạy qua, thí
nghiệm có hiện tượng gì? Thể tích khí hiđro bằng 2
52
lần khí ôxi

?Quan sát, nêu hiện tượng khi đốt Phương trình hóa học
ống A và cho biết khí trong ống đp
A là khí gì? 2H2O 2H2 + O2

? Khi đưa que đóm vào ống B, có


hiện tượng xảy ra và khí trong HS:bọt khí sinh ra từ hai điện
sống B là khí gì? cực và chiếm chỗ của nước
?Tỉ lệ thể tích giữa các khí trong HS: Ống A là khí H2
2 ống A, B như thế nào?

?Viết PTHH xảy ra?

GV: Qua thí nghiệm em rút ra


được nhận xét gì? HS: Ống B là khí O2

HS: Thể tích khí H2 bằng 2


lần thể tích O2
đp
2H2O 2H2 + O2

Hs: Dựa vào SGK nêu nhận


xét

HĐ2: Tìm hiểu thàh phần hóa học của nước qua sự tổng hợp nước
Gv: Giới thiệu và mô tả thí 2.Sự tổng hợp nước
nghiệm sự tổng hợp nước
a. Mô tả
Gv: Yêu cầu đọc nội dung mô tả b. Nhận xét
thí nghiệm tổng hợp nước. Sau khi đốt bằng tia lửa
điện hiđro và oxi hóa hợp
Gv: Các nhóm thảo luận và hoàn Hs nghe giảng với nhau theo tỉ lệ thể tích
thành hoạt động 4/SGK-52 bằng 2: 1 và tỉ lệ về khối lượng là
các câu hỏi sau: 1: 8
? Trước khi thí nghiệm bơm vào Hs đọc nội dung và thảo luận
Phương trình hóa học
bao nhiêu phần thể tích khí oxi và nhóm trả lời
to
hiđro? Hs: Đại diện nhóm lên trình 2H2 + O2 2H2O

?Mực nước trong ống trước khi bày


thí nghiệm ở vạch số mấy?
Kết luận
?Hỗn hợp khí ban đầu có phản Hs: 2 thể tích khí hiđro, 2 thế
ứng hết không?Khí nào còn dư và Từ sự phân hủy và tổng hợp
tích khí oxi nước ta thấy
dư mấy phần?
53
?Tỉ lệ về thể tích giữa khí hiđro Nước là hợp chất tạo bởi 2
và khí oxi đã hóa hợp với nhau để nguyên tố hiđro và oxi.
tạo thành nước? Hs: vạch số 4 Chúng hóa hợp với nhau:

?Viết PTHH? Theo tỉ lệ thể tích là 2 phần


Hs: Hỗn hợp khí ban đầu khí hiđro và 1 phần khí oxi
Hs: Đại diện nhóm lên trình bày
không phản ứng hết.Khí oxi Theo tỉ lệ khối lượng 1 phần
Gv: Nhận xét và bổ sung dư và dư 1 phần hiđro và 8 phần oxi
Gv: Hướng dẫn học sinh tìm ra Hs: 2 thế tích khí hiđro và 1 Bằng thực nghiệm người ta
công thức của nước thể tích khí oxi tìm ra công thức hóa học
Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại tỉ lệ về của nước là H2O
thể tích giữa khí hiđro và oxi khi to
chúng hóa hợp với nhau để tạo 2H2 + O2 2H2O
thành nước?

Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận


nhóm hoàn thành phầ n tiếp theo
của hoạt động 4/ SGK-52

Thể Số Khối
tích mol lượng
Hs: Tỉ lệ thể tích giữa khí
(l)
(mol) (gam) hiđro và khí oxi là 2:1.

Khí 44.8
hiđro

Khí 22.4
Hs: Thảo luận nhóm hoàn
oxi
thành bảng trên
?Tỉ lệ theo khối lượng của các
nguyên tố H,O trong nước?
Thể Số Khối
?Công thức hóa học của nước là
tích mol lượng
gì?
(l)
(mol) (gam)
Gv: Nhận xét và bổ sung
Khí 44.8 2 4
Gv: Qua sự tổng hợp nước khi
hiđro
đốt bằng tia lửa điện hiđro và oxi
đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể Khí 22.4 1 32
tích và tỉ lệ khối lượng là bảo oxi
nhiêu?
Hs: Tỉ lệ theo khối lượng các
54
Gv: Nhận xét và bổ sung nguyên tố H và O

Gv: Yêu cầu học sinh bổ sung mH 4 1


phần còn thiếu vào chỗ trống sau
mO = 32 = 8
Từ sự phân hủy và tổng hợp nước
ta thấy Hs:

Nước là.... tạo bởi 2 nguyên tố.... mH mO 4 32


và... Chúng hóa hợp với nhau: x:y =
MH
:
MO
=
1: 16
= 2:1

Theo tỉ lệ thể tích là... khí hiđro vậy CTHH của nước là H2O
và... khí oxi

Theo tỉ lệ khối lượng.... hiđro và...


oxi Hs: Điền vào chỗ trống
Hợp chất
Bằng thực nghiệm người ta tìm ra Hiđro, oxi
công thức hóa học của nước là.... 2 phần, 1 phần

Gv:Chốt kiến thức 1 phần, 8 phần


H2O

IV. CỦNG CỐ
1. Bằng phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng cuả nước?
Viết PTHH xảy ra
2. Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1.12 lit khí hiđro ở
(đktc) với khí oxi (đktc)
Đáp án:
nH2= 0.05 mol
to
2H2 + O2 2H2O

2 1 2 (mol)
0.05 0.025 0.05 (mol)
mH2O= 0.05x18=0.9 gam
V. DẶN DÒ
Bài tập 4/ SGK-54
Nghiên cứu trước bài học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

55
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 53
Bài 36: NƯỚC (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức
Qua bài học học sinh nắm được:
- HS biết và hiểu tính chất vật lý và tính chất hóa học của nước, hòa tan được nhiều chất và phản
ứng với nhiều chất ở nhiệt độ thường như kim loại, oxit bazơ, oxit axit.
- HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm,
có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
- Viết PTHH của nước với một số kim loại, oxit bazơ, oxit axit.
- Biết sử dụng quỳ tím để nhận biết dung dịch axit, bazơ cụ thể.
- Kỹ năng tính toán theo PTHH
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hoá chất: Quì tím, Na, H2O, Vôi sống, Phốt pho đỏ, Cu, CuO
- Dụng cụ: chậu thủy tinh, ống nghiệm, bát sứ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài mới
- Chuẩn bị phần thuyết trình vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn
nước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
Bằng phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng cuả nước? Viết
PTHH xảy ra
B. Hoạt động dạy học
Như các em đã biết nước có vai trò quan trọng trong đời sống hằng ngày của chúng ta. Vậy để
hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của nước chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG

HĐ1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước

II. Tính chất của nước

Gv: Yêu cầu HS quan sát cốc 1. Tính chất vật lý


nước và kết hợp với những kiến Nước là chất lỏng không
thức về nước hãy nêu các nhận xét màu, không mùi, không
vị, sôi ở 100oC,hòa tan
56
về: được nhiều chất rắn, lỏng,
khí.
? Thể, màu sắc, mùi vị?

? Nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông đặc? Hs: thể lỏng, không màu, không
mùi, không vị

Nhiệt độ sối 100oC, nhiệt độ


đông đặc 0oC
?Khối lượng riêng của nước ở Khối lượng riêng 1g/ml
4OC?
Nước có thể hòa tan được nhiều
? Nước có thể hòa tan với các chất chất ở thể rắn,lỏng, khí.
nào?

Gv: nhận xét và chốt bài


Hs: ghi bài

HĐ2: Tìm hiểu tính chất hóa học của nước

a. Tác dụng với kim loại 2. Tính chất hóa học


Gv: Tiến hành lắp dụng cụ và a. Tác dụng với
chuẩn bị làm thí nghiệm kim loại
- Thí nghiệm: SGK
Gv: Yêu cầu học sinh đọc thí
- Phương trình
nghiệm SGK-53
2Na+ 2H2O 2NaOH
Gv: Tiến hành thí nghiệm học sinh +H2
quan sát
- Một sô kim loại(Li,
Thí nghiệm1: Cho một mẫu Na Hs: đọc bài Na, K, Ca, Ba) + nước 
nhỏ bằng hạt đậu xanh, lau sạch Hs: quan sát thí nghiệm và trả bazơ + khí hiđro
dầu và cho vào cốc chứa 30 ml lời câu hỏi - Dung dịch bazơ
nước. Nhúng giấy quỳ tím vào làm quì tím hóa xanh
dung dịch thu được.Quan sát nhận b. Tác dụng với
xét oxit bazơ
Hs:Miếng natri nóng chảy thành
- Thí nghiệm: SGK
Gv: Dung dịch làm quỳ tím giọt tròn, có màu trắng và
- Phương trình
chuyển xanh là dung dịch bazơ (ở chuyển quanh mặt nước, có khí
CaO + H2O  Ca(OH)2
thí nghiệm này tạo thành chất có thoát ra, Thử giấy quỳ chuyển
công thức hóa học là NaOH) sang màu xanh - Một số oxit bazơ
(Li2O, Na2O, K2O, CaO,
Gv: Từ thí nghiệm có khí bay ra BaO) + nước  dung dịch
vậy khí bay ra là khí gì? bazơ
Gv: Yêu cầu học sinh viết PTHH c. Tác dụng với
57
oxit axit
- Thí nghiệm: SGK
Thí nghiệm 2: Cho mỗi một kim - Phương trình
loại Cu và cốc chứa 30 ml nước. 4P+ 3O2 t o 2P2O5
Sau đó cho mẫu giấy quỳ tím vào
cốc nước. Quan sát và nêu hiện Hs: Khí sinh ra là khí hiđro P2O5+ 3H2O 2H3PO4
tượng.
Hs: viết phương trình Một số oxit axit (SO2,
Gv: Trong 2 kim loại trên kim loại CO2, SO3,N2O5, P2O5) +
nào tác dụng với nước ở nhiệt độ 2Na+ 2H2O 2NaOH +H2 nước dung dịch axit
thường? tương ứng

Gv: giới thiệu thêm một số kim


Hs: Không có phản ứng xảy ra.
loại khác tác dụng với nước nhiệt
Quỳ tím không đổi màu
độ thường liti, natri, kali, canxi,
bari

Gv: Yêu cầu hs viết PTHH tương


tự với kim loại Ca, Ba

Gv: Yêu cầu học sinh cho biết loại


phản ứng trên là loại phản ứng
nào?

Gv: chốt bài

b. Tác dụng với oxit bazơ


Gv: Yêu cầu hs đọc thí nghiệm
SGK-54

Gv: Tiến hành thí nghiệm, Hs


quan sát và nhận xét

Thí nghiệm1: Rót một ít nước vào


ống nghiệm chứa đồng (II) oxit. Hs: viết phương trình
Sau nhúng giấy vào. Ca+ 2H2O Ca(OH)2 +H2
Thí nghiệm 2: Rót một ít nước vào Ba+ 2H2O Ba(OH)2+H2
vôi sống. Sau đó nhúng giấy quỳ
tím vào dung dịch thu được.

Gv: dung dịch làm quỳ tím chuyển Hs: phản ứng trên thuộc phản
xanh là dung dịch bazơ. Hợp chất ứng thế
này có CTHH như thế nào?

? Viết PTHH?

58
Gv: Thông báo nước còn có thể
tác dụng ngay ở nhiệt độ thường
với Li2O, Na2O, K2O, BaO Hs: đọc thí nghiệm

Gv: Yêu cầu viết PTHH với K2O,


BaO.

Hs: không có phản ứng xảy ra,


Gv: chốt bài quỳ tím không đổi màu

Hs: có hơi nước bốc lên và CaO


c. Tác dụng với oxit axit
GV: Học sinh đọc thí nghiệm rắn chuyển thành chất nhão
SGK-55 Phản ứng tỏa nhiều nhiệt
Gv: Tiến hành thí nghiệm Hs Quỳ tím chuyển sang xanh
quan sát và nêu hiện tượng
Hs: CTHH của hợp chất
Dùng muỗng sắt lấy một ít Ca(OH)2
phótpho đỏ đốt trong không khí
sau đó đưa nhanh vào một lọ chứa Hs: Viết phương trình
một ít nước. Photpho tắt lấy
CaO + H2O  Ca(OH)2
muỗng sắt ra và đậy nắp. Lắc cho
đến khi khói trắng tan hết. Cho
mẫu giấy quỳ tím vào nhận xét
hiện tượng

Gv: dung dịch làm quỳ tím Hs: Viết phương trình
chuyển thành đỏ là dung dịch axit
Na2O + H2O 2 NaOH
hợp chất tạo thành trong phản
ứng thuộc loại axit và có CTHH BaO + H2O  Ba(OH)2
H3PO4

Gv: Viết PTHH?


Hs: ghi bài
Gv: Thông báo nước còn tác dụng
với nhiều oxit axit như SO2, CO2,
SO3, N2O5 tạo ra axit tương ứng.

Gv: chốt bài Hs: Đọc thí nghiệm

Hs: Quan sát và trả lời câu hỏi

59
Hs: Phốtpho cháy tạo ra nhiều
khói trắng

Khói trắng tan trong nước tạo


thành dung dịch không màu,
giấy quỳ tím chuyển sang đỏ.

Hs: Viết phương trình


to
4P+ 3O2 2P2O5

P2O5+ 3H2O 2H3PO4

Hs: ghi bài

HĐ3: Tìm hiểu vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước.

III.Vai trò của nước


trong đời sống và sản
Gv: các nhóm lên trình bày bài
xuất, chống ô nhiễm
thuyết trình về nội dung về nhà
nguồn nước
Vai trò của nước trong đời sống
- Nước hòa tan chất dinh
và sản xuất
dưỡng, tham gia quá
Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn trình hóa học trong cơ
Hs: Thuyết trình phần chuẩn bị
nước thể người, động vật,
ở nhà
thực vật.
Biện pháp tiết kiệm nước, khắc - Nước cần thiết cho sinh
Hs: đọc thế giới hóa học quanh
phục những nguyên nhân gây ô hoạt nông nghiệp, công
ta.
nhiễm nguồn nước. nghiệp,
Gv: nhận xét và giáo dục tư tưởng - Giúp vận chuyển hàng
cho học sinh hóa, tạo ra điện
- Không vứt rác bừa bãi,
Gv: giới thiệu thêm ngày nước thế xử lý nước thải sinh
giới qua thế giới quanh em SGK-5 hoạt và công nghiệp
trước khi đỗ xuống ao,
hồ, sông biển.

HĐ4: CỦNG CỐ
Bài tập1/SGK-56
Gv: Giới thiệu công thức axit tương ứng với một số oxit axit
SO3 axit tương ứng là H2SO4

60
P2O5 axit tương ứng là H3PO4
CO2 axit tương ứng là H2CO3
Đáp án: oxit tác dụng với nước SO3, P2O5,CO2, Na2O, CaO
1. Na2O + H2O 2 NaOH
2. CaO + H2O  Ca(OH)2
3. SO3+ H2O H2SO4
4. P2O5+ 3H2O 2H3PO4
5. CO2+ H2O H2CO3
Bài tập 2/ SGK-56
Cho nước lần lượt vào 3 chất sau đó dùng quỳ tím để nhận biết
Chất không tan trong nước là MgO
Chất tan trong nước làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
Chất tan trong nước làm quỳ tím hóa xanh là CaO
Phương trình: CaO + H2O  Ca(OH)2

P2O5+ 3H2O 2H3PO4

HĐ 5: DẶN DÒ
- Học bài và nghiên cứa bài 37.
- Ôn tập lại khái niệm, gọi tên, phân loại oxit.
- Bài tập 3,5 /SGK-56.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

61
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 54
Bài 37: AXIT – BAZƠ- MUỐI (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức
Qua bài học học sinh nắm được:
 Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử.
 Cách gọi tên axit, bazơ.
 Phân loại axit, bazơ.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
 Phân loại được axit, bazơ theo CTHH cụ thể
 Viết được CTHH của một số axit, bazơ khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit
 Đọc được tên axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể và ngược lại
 Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ bằng giấy quỳ tím
II. CHUẨN BỊ
3. Giáo viên
 Bảng phụ
 Bảng 5.1/SGK-58, bảng 5.2/ SGK-60
4. Học sinh
 Nghiên cứu bài học mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ở bài trước chúng ta đã biết dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch bazơ làm quý tím hóa
xanh. Còn muối là sản phẩm thu được trong phản ứng thế giữa kim loại và dung dịch axit. Vậy axit,
bazơ, muối là hợp chất như thế nào? Chúng có CTHH tên gọi và phân loại như thế nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG

HĐ1: Tìm hiểu về axit.

a. Khái niệm. I. Axit


Gv: Em đã biết những axit 1. Khái niệm
nào? CTHH và tên gọi của axit Phân tử axit gồm một hay nhiều
Gv: phân chia nhóm và yêu
Hs: HCl, H2SO4, H3PO4 nguyên tử hiđro liên kết với gốc
cầu học sinh thảo luận hoàn axit, các nguyên tử hiđro này có
Hs: thảo luận nhóm hoàn thành
thành cột (4, 5, 6) trong khung thể thay thế bằng các nguyên tử
cột (4),(5),(6)
SGK-58 kim loại

Gv: Lưu ý số gạch nối phía 2. Công thức hóa học


trước gốc axit là số lượng HnA
62
nguyên tử H trong phân tử axit A là gốc axit
đó và cũng là hóa trị của gốc n là hóa trị gốc axit
axit 3. Phân loại
Axit không có oxi
GV: Nhận xét thành phần phân
tử của axit đó? Axit có oxi

Gv: Giới thiệu các nguyên tử 4. Tên gọi


hiđro này có thể thay bằng các Axit không có oxi
nguyên tử kim loại khi đó là
hợp chất muối. Tên axit= axit+ tên phi kim +
Hs: phân tử axit gồm một hay hiđric
b. Công thức hóa học. nhiều nguyên tử H liên kết với
Gv:Nếu kí hiệu công thức gốc axit Tên gốc axit= tên phi kim + ua
chung của các gốc A xit là A, Axit có oxi
Hoá trị là n  Em hãy rút ra
công thức chung của Axit. Tên axit= axit + tên phi kim +
ic (+ơ nếu axit có ít oxi)
Gv: Nhận xét và chốt ý
Tên gố axit= tên phi kim + at
c. Phân loại. (+it nếu gốc axit ít oxit)
Gv:Dựa vào thành phần có thể
chia Axit hoàn thành cột(1) có Hs: CTHH HnA
thể chia axit thành mấy loại?

Gv: nhận xét và chốt ý

d. Tên gọi.
Gv: Hướng dẫn HS cách gọi
tên

Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin


SGK-59 và nêu các gọi tên axit
Hs: Chia thành 2 loại
Gv: nhận xét và nhấn mạnh
Axit có oxi và axit không có oxi.
cho học sinh S không đọc lưu
huỳnh mà đọc sunfu. Hs: đọc tên axit và gốc axit
Lưu ý cặp axit HNO2,HNO3 Axit không có oxi
và H2SO3, H2SO4 số lượng oxi
trong axit để áp dụng cách đọc
cho đúng
Hs: đọc thông tin SGK
Gv: Em hãy gọi tên axit và gốc
Hs: thảo luận nhóm hoàn thành
axit trong hình 5.1 SGK-58
bảng sau

63
Gv: Nhận xét và cho học sinh
ghi bài. CTHH Tên axit Tên
gốc axit
(2) (3) (7)

HCl Axit Clorua


clohiđric

HBr Axit brom Bromua


hiđric

H2S Axit Sunfua


sunfuhiđric

Axit có oxi

CTHH Tên axit Tên gốc


axit (7)
( ) (3)

HNO2 Axit nitrơ Nitrit

H2SO3 Axit Sunfit


sunfurơ

HNO3 Axit nitric Nitrat

H2SO4 Axit Sunfat


sunfuric

H2CO3 Axit Cacbonat


cacbonic

H3PO4 Axit Photphat


photphoric

HĐ2: Tím hiểu bazơ

Gv: Em hãy kể tên, CTHH một Hs: Phân tử bazơ gồm một II. Bazơ
số bazơ mà em biết nguyên tử kim loại liên kết với 1. Khái niệm
một hay nhiều nhóm OH Phân tử bazơ gồm một nguyên tử
Gv: Treo bảmg phụ bảng 5.2 kim loại liên kết với một hay

64
SGK-60 Hs: M(OH)n nhiều nhóm OH

Gv: Hoàn thành cột (4),(5) Hs: dựa vào bảng tính tan phân 2. Công thức hóa học
bảng 5.2 SGK-60. Hãy nhận loại M(OH)n
xét thành phần phân tử của
bazơ và thử nêu khái niệm Hs:Đọc thông tin M là kim loai
bazơ. CTHH (2) Tên bazơ (3) m là hóa trị của kim loại
Gv:Nhận xét và chốt bài NaOH Natri 3. Phân loại
Gv: Nếu M là kim loại và m là hiđroxit Bazơ tan
hóa trị của kim loại thì CTHH LiOH Liti hiđroxit Bazơ không tan
của bazơ là gì?
KOH Kali hiđroxit 4. Tên gọi
Gv: Giới thiệu dựa vào tính tan Tên bazơ= tên kim loại (kèm
của các bazơ trong nước người Ca(OH)2 Canxi hóa trị nếu kim loại có nhiều
ta phân thành 2 loại bazơ tan hiđroxit hóa trị) + hiđroxit.
và bazơ không tan.
Ba(OH)2 Bari hiđroxit
Gv: Dựa vào bảng tính tan
SGK-96 hãy cho biết các bazơ Al(OH)3 Nhôm
nào tan và không tan. hiđroxit

Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin Cu(OH)2 Đồng (II)


SGK và cho biết cách đọc tên hiđroxit
của bazơ
Fe(OH)2 Sắt (II)
Gv: Yêu cầu hs hoàn thành cột hiđroxit
(3) bảng 5.2
Fe(OH)3 Sắt (III)
Gv: Lưu ý một số kim loại hiđroxit
nhiều hóa trị: Fe, Cu, Hg, Pb,
Mg(OH)2 Magiê
Cr khi đọc tên bazơ phải kèm
hiđroxit
theo hóa trị
Zn(OH)2 Kẽm
Hiđroxit

IV. CỦNG CỐ
Bài tập 4/SGK-63
H2SO4 H2CO3 H3PO4 NaOH Al(OH)3 Fe(OH)2 Fe(OH)3
Oxit axit SO3 CO2 P2O5
Oxit bazơ Na2O Al2O3 FeO Fe2O3
Gv có thể yêu cầu học sinh gọi tên các axit và bazơ trên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
65
66
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 55
Bài 37: AXIT- BAZƠ – MUỐI (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức
Qua bài học học sinh nắm được:
HS hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên các muối.
Phân biệt được muối trung hòa và muối axit
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
Viết được CTHH của muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit.
Phân loại axit, bazơ, muối.
Rèn luyện cách đọc được tên của 1 số hợp chất vô cơ khi biết công thức HH và ngược lại, viết CTHH
khi biết tên của hợp chất.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Bảng phụ.
Bảng 5.3/SGK-62
2. Học sinh
Nghiên cứu bài học mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
1. Hoàn thành bảng sau
CTHH Tên axit Gốc axit Tên gốc axit
H2SO3
HCl
H2SO4

2. Hoàn thành bảng sau


CTHH Tên bazơ
NaOH
Canxi hiđroxit
Fe(OH)3
Kẽm hiđroxit
Mg(OH)2
Đồng (II) hiđroxit

B. Hoạt động dạy học

67
Chúng ta đã tìm hiểu xong axit, bazơ, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sang một hợp chất nữa đó là
muối. Vậy muối là hợp chất có đặc điểm gì? Được phân loại và gọi tên như thế nào?

NỘI DUNG GHI


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
BẢNG

HĐ:Tìm hiểu muối

a. Khái niệm. III.MUỐI


Gv: Yêu cầu HS viết lại
công thức của 1số muối 1. Khái niệm
mà các em đã biết. Phân tử muối gồm
Hs: nhắc lại một số CTHH muối đã học một hay nhiều nguyên
Gv: Treo bảng hình tử kim loại liên kết
5.3/SGK-62 với một hay nhiều gốc
axit
Gv:Yêu cầu học sinh
hoàn thành cột (4), 3. Công thức hóa
(5).Nhận xét thành phần học
của muối và nêu khái MnAm
niệm Hs: hoàn thành cột (4)(5) và nêu khái niệm
M là kim loại có hóa trị
Gv: Lưu ý so sánh với Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên m
thành phần của bazơ và a tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc
xit để HS thấy được phần A là gốc axit có hóa trị
axit
giống và khác nhau của 3 n
loại hợp chất trên 4. Gọi tên
Gv: nhận xét Tên muối= tên kim loại
(kèm hóa trị nếu kim
b. Công thức hóa loại có nhiều hóa trị) +
học. gốc axit
Gv:Từ các cnhận xét trên
các em hãy viết công 5. Phân loại
thức chung của muối (lưu Muối trung hòa
ý liên hệ với công thức Muối axit
chung của bazơ và a xit)

Gv:Gọi HS giải thích


công thức.

Gv: nhận xét


c. Gọi tên Hs: MnAm
Gv: Dựa vào thông tin

68
SGK-61 nếu nguyên tắc M là kim loại có hóa trị m
gọi tên.
Gv: nhắc lại một số kim A là gốc axit có hóa trị n
loại có nhiều hóa trị nên
nhớ
Gv: Yêu cầu hs đọc lại
tên của các gốc axit

Gv: Nhận xét và bổ sung


một số gốc axit có H và
lưu ý cách đọc.

Gv: Yêu cầu học sinh


hoàn thành cột (2) (3)
bảng 5.3 Hs: đọc thông tin SGK-61

Gv: nhận xét Hs đọc tê n các muối

CTHH Tên muối Gốc axit


(3)
(2) (5)

MgCl2 Magiê Clorua


clorua

ZnCl2 Kẽm clorua Clorua


d. Phân loại.
Gv: dựa vào bảng 5.3 có NaHS Natri hiđro Hiđro
thể chia muối thành mấy sunfua sunfua
loại? giải thích?
K2S Kali sunfua Sunfua
Gv: Thuyết trình muối
KHSO4 Kali hiđro Hiđro
chia thành 2 loại là muối
sunfat sunfat
axit và muối trung hòa

Gv: Nêu định nghĩa 2 FeSO4 Sắt (II) Sunfat


muối trên và giúp học sunfat
sinh phân loại Na3PO4 Natri Photpphat
Gv: chốt bài photphat

Na2HP Natri hiđro Hidđro


O4 photphat photphat

Ba(H2P Bari đihiđro Đihiđro


O4)2 photphat photphat

69
Hs: muối chia thành 2 loại giải thích

Hs: nghe giảng

Hs: ghi bài

HOẠT ĐỘNG 2: CỦNG CỐ


1. Lập CTHH các muối sau
Canxi nitrat
Magiê clorua
Nhôm photphat
Sắt (II) sunfat
Natri sunfua
2. Hãy điền vào chỗ trống và hoàn thành bảng sau:
Oxit bazơ Bazơ Oxit axit Axit Muối tạo bởi KL
của bazơ và gốc
của axit
K2O HNO3
Ca(OH)2 SO2
Al2O3 SO3
BaO H3PO4
3. Bài tập 3/ SGK-63
Oxit Axit Bazơ Muối

SO2 H2S Mg(OH)2 CaCl2

lưu huỳnh đioxit Axit sunfuhiđric Magie hiđroxit Canxiclorua

N2O5 HNO3 Al(OH)3 BaSO3

đinitơpentaoxit Axit nitric Nhôm hiđroxit Barisunfit

Fe3O4 HCl LiOH Na2HPO4

Sắt (II, III) oxit Axit clohiđric litihiđroxit natrihiđrophotphat

HOẠT ĐỘNG 3: DẶN DÒ


Làm bài tập4, 5 /SGK-63
Học bài và chuẩn bị bài luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

70
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 56,57
Bài 38: BÀI LUYỆN TẬP 7
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Học sinh hệ thống hóa được các kiến thức:
+ Thành phần hóa học định tính, định lượng của nước, tính chất hóa học của nước.
+ Khái niệm, công thức hóa học, phân loại và tên gọi của axit, bazơ, muối.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết các phương trình hóa học của nước, gọi tên, phân loại sản phẩm thu
được, nhận biết được loại phản ứng.
- Viết được công thức hóa học của axit, bazơ, muối khi biết tên và ngược lại.
- Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím.
- Tiếp tục rèn luyện tính toán theo phương trình hóa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: bảng phụ, hệ thống câu hỏi
2. Học sinh: bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- Giới thiệu nội dung bài có Bài 38: BÀI LUYỆN TẬP 7
2 phần: kiến thức cần nhớ,
bài tập. I. Kiến thức cần nhớ
- Giới thiệu bài luyện tập 7
giúp ôn tập lại:
+ Thành phần hóa học và
tính chất hóa học của nước.
+Khái niệm, công thức hóa
học, phân loại và tên gọi của
axit, bazơ, muối..
Hoạt động 1: Ôn tập thành phần hóa học, tính chất hóa học của nước
- Yêu cầu hs quan sát sơ đồ 1. Thành phần hóa học, tính
trang 65 SGK (GV đặt từng chất hóa học của nước
cậu hỏi, hs trả lời nhận điểm
cộng. Thành phần định tính: nước
? Hãy nêu thành phần định gồm 2 nguyên tố: hidro và
tính và định lượng của nước oxi.
bằng cách điền vào chỗ Thành phần định lượng: tỉ lệ
trống trong sơ đồ trên. về khối lượng: 1 phần hidro Kim loại + nước dd bazơ + khí hidro
và 8 phần oxi. (K,Na,Ba,Ca,Li)
? Hãy trình bày tính chất - Nước tác dụng với một số
hóa học của nước và viết kim loại (K, Na, Ba, Ca, Li) 2K+ 2H2O  2KOH + H2
phương trình hóa học minh tạo ra dung dịch bazơ và khí
họa. (mỗi hs nêu 1 tính chất hidro
71
và viết PTHH minh họa cho 2K+ 2H2O  2KOH + H2 Oxit bazơ + nước  dd bazơ
tính chất đó lên bảng, các hs - Nước tác dụng với một số (K2O,Na2O,BaO,CaO,Li2O)
khác trình bày vào vở). oxit bazơ (K2O, Na2O, BaO, Na2O + H2O  2NaOH
CaO, Li2O) tạo ra dung dịch
bazơ.
Na2O + H2O  2NaOH Oxit axit + nước  dd axit
- Nước tác dụng với một số
oxit axit (CO2, SO2, SO3, SO2 + H2O  H2SO3
P2O5, N2O5) tạo ra dung
dịch axit.
SO2 + H2O  H2SO3
- GV chốt lại một số chất - Hs sửa bài trong vở.
tác dụng được với nước.
? Em hãy đọc tên sản phẩm - Đọc tên sản phẩm.
tạo thành.
? Hãy trình bày cách nhận - Dùng quỳ tím. Dung dịch
biết dung dịch axit, bazơ. axit làm quỳ tím hóa đỏ,
dung dịch bazơ làm quỳ tím
hóa xanh.
Hoạt động 2: Ôn tập khái niệm, công thức hóa học, phân loại, tên gọi của axit, bazơ, muối.
? Em hãy điền vào bảng - Điền vào bảng trang 66 SGK. 2. Khái niệm, công thức
trang 66 SGK. hóa học, phân loại và tên
- Yêu cầu hs sửa bài (mỗi hs - Sửa bài gọi của axit, bazơ, muối.
nêu đầy đủ khái niệm, công
thức hóa học, phân loại và
tên gọi của 1 loại chất).
- GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Rèn luyện bài tập
Để củng cố các kiến thức II. Bài tập
trên chúng ta cùng thực hiện
một số bài tập trang 66, 67
SGK. Bài 1:
Bài 1: (cho hs thi đua làm a/ Các oxit tác dụng với nước:
nhanh, chấm vở, lấy điểm SO3, Na2O, K2O, BaO, N2O5,
cộng) SO2
Cho các oxit sau: CuO, SO3, b/ SO3 + H2O  H2SO4
Na2O, K2O, Al2O3, BaO, Na2O + H2O  2NaOH
N2O5, FeO, SO2. K2O + H2O  2KOH
a/ Oxit nào tác dụng với BaO + H2O  Ba(OH)2
nước? N2O5 + H2O  2HNO3
b/ Viết phương trình hóa SO2 + H2O  H2SO3
học và gọi tên sản phẩm.

Bài 2:: (làm theo nhóm trên Bài 2: o


t
bảng nhóm) a/ 2Ca + O2  2CaO
Thực hiện chuỗi biến hóa CaO + H2O  Ca(OH)2
o

sau và cho biết mỗi phản b/ 3Fe + 2O2 


o
t
Fe3O4
ứng đó thuộc loại phản ứng Fe3O4 + 4H24H
t
2O + 3Fe

72
nào? Fe + H2SO4FeSO4+H2
a/ Ca CaO Ca(OH)2 đf
b/ Fe Fe3O4 Fe c/ 2H2O2H2 + O2
o
t
FeSO4 O2+4K2 K2O
c/ H2O O2K2OKOH K2O + H2O  2KOH

Bài 3: (làm cá nhân). GV Bài 3:


hướng dẫn các bước cụ thể. - Trích mẫu thử.
(phân loại chất, trích mẫu - Dùng quỳ tím thử 3 dung
thử, dung quỳ tím…) dịch.
Nêu phương pháp hóa học + Dung dịch làm quỳ tím hóa
để nhận biết các lọ mất đỏ là HCl.
nhãn chứa các dung dịch + Dung dịch làm quỳ tím hóa
sau: HCl, NaOH, K2SO4 xanh là NaOH.
+ Dung dịch làm quỳ tím
không đổi màu là K2SO4.

Bài 4: (làm theo nhóm trên Bài 4:


bảng nhóm) - Muối trung hòa:
Viết công thức hóa học và Canxi cacbonat: CaCO3
phân loại những muối có tên Kẽm sunfat: ZnSO4
gọi sau:canxi cacbonat, kẽm Sắt (III) clorua: FeCl3
sunfat, canxi Nhôm photphat: AlPO4
đihidrophotphat, sắt (III) Đồng (II) nitrat: Cu(NO3)2
clorua, natri hidrocacbonat, - Muối axit:
nhôm photphat, đồng (II) Canxi đihidrophotphat:
nitrat, bari hidrosunfat. Ca(H2PO4)2
Natri hidrocacbonat: NaHCO3
Bari hidrosunfat: Ba(HSO4)2

Bài 5: (GV gợi ý viết 2 Bài 5:


PTHH và giải như 2 bài Thực hiện theo hướng dẫn của
toán nhỏ độc lập. Lưu ý: thể GV.
tích khí hidro thu được phải
làm phép tính cộng)
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g
natri và 3,9g kali tác dụng
với nước.
a/ Viết các PTHH của phản
ứng.
b/ Tính thể tích khí hidro thu
được (đktc).
c/ Dung dịch sau phản ứng
làm biến đổi quỳ tím như thế
nào?
IV. DẶN DÒ: học bài, hoàn thành các bài tập trên, đọc trước bài thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

73
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 58
Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức:
Biết được các bước tiến hành thí nghiệm.
- Nước tác dụng với natri.
- Nước tác dụng với vôi sống.
- Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng dụng cụ thí nghiệm và hoá chất để tiến hành an toàn thành công các
thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết các phương trình hoá học của thí nghiệm.
- Viết phương trình thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Hoá chất:
- Natri viên ngâm trong dầu hoả
- 200ml nước cất
- Phenolphthalein
- Bột CaO
- Photpho đỏ
- Giấy quì tím
2. Dụng cụ
- Cốc thuỷ tinh (mỗi nhóm 2 cốc)
- Lọ thuỷ tinh có nút đậy bằng cao su
- Muỗng sắt
- Đèn cồn
- Chén sứ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Viết phương trình hoá học khi cho:
a. Natri tác dụng với nước.
b. Photpho cháy trong không khí.
c. Cao tác dụng với H2O.
d. P2O5 tác dụng với H2O.
3. Tiến hành thí nghiệm

74
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

HĐ 1: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm

TN1: Nước tác dụng với Na - Lấy viên kim loại natri nhỏ 1/ Nước tác dụng với natri
bằng đầu que diêm.
- Cho viên natri đã thấm khô dầu 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
vào nước. + Thấm khô dầu.

+ Cho natri vào cốc nước 20ml.

+ Cho quì tím vào cốc nước.

- Nhận xét và giải thích hiện - Nhận xét và giải thích hiện
tượng. tượng:

+ Natri nóng chảy thành giọt


tròn có màu trắng, chuyển động
nhanh trên mặt nước. Mẫu Na
tan dần cho đến hết, có khí thoát
ra.

+ Dung dịch sau phản ứng làm


quì tím hoá xanh.

+ Phản ứng toả nhiệt.

- Cho vào chén sứ nhỏ một mẩu


nhỏ Cao.

- Rót nước vào chén sứ.


TN2: Cho nước vào CaO.
- Cho giấy quì tím vào cốc đựng 2/ Nước tác dụng với CaO
dung dịch mới tạo thành.
CaO + H2O  Ca(OH)2
- Nhận xét và giải thích hiện
tượng:

+ Tạo thành dung dịch màu


trắng đục.
- Nhận xét và giải thích hiện
tượng + Dung dịch sau phản ứng làm
quì tím hoá xanh.

+ Phản ứng toả nhiệt.

- Cho vào muỗng sắt một lượng


75
nhỏ(bằng hạt đậu xanh) photpho
đỏ.

- Đưa muỗng sắt vào ngọn lửa


đèn cồn cho photpho cháy trong
TN3: Nước tác dụng với P2O5. không khí rồi đưa nhanh vào lọ
thuỷ tinh có chứa nước.
3/ Nước tác dụng với điphotpho
- Lắc cho khói trắng tan hết. pentaoxit (P2O5)
- Cho giấy quì tím vào dung
dịch. t
o

3P + 5O2  2P2O5
- Nhận xét và giải thích hiện
tượng:

+ Photpho cháy tạo ra khói trắng P2O5 + H2O  2H3PO4


dày đặc bám vào thành lọ dưới
dạng bột (P2O5)

+ P2O5 tan trong nước tạo thành


dung dịch không màu.

+ Dung dịch sau phản ứng làm


- Nhận xét và giải thích hiện quì tím hoá đỏ.
tượng.

HĐ 2: Tường trình

Giáo viên chấm một số bài - Học sinh trình bày hiện tượng,
tường trình và nhận xét tiết học. giải thích và viết phương trình
phản ứng của 3 thí nghiệm trên.

- Rửa dụng cụ thí nghiệm.

- Vệ sinh.

IV. CỦNG CỐ
V. DẶN DÒ: Chuẩn bị bài kiểm tra số 2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

76
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 59

KIỂM TRA VIẾT (LẦN 4)

77
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 60
Chương 6: DUNG DỊCH
Bài 40: DUNG DỊCH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch chưa bão
hoà, dung dịch bão hoà.
- Các biện pháp làm tang quá trình hoà tan chất rắn trong nước.
2. Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm rút ra kết luận.
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học
- Đường
- Dầu ăn
- Xăng
- Muối ăn
- Nước
- Bảng nhóm
- Cốc thuỷ tinh: 4 cốc
- Các hình vẽ 6.4, 6.5, 6.6/Sách tài liệu trang 71
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động ghi bài

HĐ 1: Làm thí nghiệm tìm hiểu khái niệm dung môi, chất tan và dung dịch

TN1: Hoà tan chất rắn vào chất - Cho thìa nhỏ đường vào cốc I. Dung môi. Chất tan. Dung
lỏng nước khuấy đều rồi quan sát. dịch

GV: hướng dẫn các em làm TN1 - Nước đường là chất lỏng đồng
nhất, không có bề mặt phân lớp
- Cho đường vào cốc nước. đâu là đường, đâu là nước.
- Sau khi khuấy lên các em có
còn phân biệt được đường và
nước không?

TN2: Hoà tan chất lỏng vào - Học sinh cho thìa nhỏ dầu ăn

78
dung dịch vào:

- Cho dầu ăn vào nước. + Cốc 1: đựng nước

- Cho dầu ăn vào xăng. + Cốc 2: đựng xăng

Nhận xét Nhận xét: Xăng hoà tan dầu ăn.


Nước không hoà tan dầu ăn.

HD2: Tìm hiểu khái niệm dung môi, chất tan và dung dịch

GV sửa phần thảo luận nhóm và - Học sinh điền vào bảng sau: - Dung môi là chất có khả năng
rút ra kết luận hoà tan chất khác tạo thành dung
Hoà Chất Dung Dung dịch.
tan tan môi dịch
- Chất tan là chất bị hoà tan
Đườn trong dung môi.
g vào
nước - Dung dịch là hỗn hộp đồng
nhất của dung môi và chất tan.
Muối
vào
nước

Dầu
ăn vào
xăng

Nhớt
vào
xăng

HĐ 3: Tìm hiểu dung dịch chưa bão hoà- Dung dịch bão hoà

GV: Cho học sinh làm thí - Cho muối ăn vào cốc đựng II. Dung dịch chưa bão hoà-
nghiệm. Cho muối thêm vào 2 dung dịch muối. Dung dịch bão hoà
cốc dung dịch muối ăn đã pha
sẵn. Ở cùng một nhiệt độ xác định:

Nhận xét muối có bị hoà tan -Dung dịch chưa bão hoà là
thêm nữa không? dung dịch có thể hoà tan thêm
- Nhận xét: chất tan.
GV thông báo + Cốc 1: muối bị hoà tan. - Dung dịch bão hoà là dung
-Cốc 1 ban đầu là dung dịch + Cốc 2: muối không thể hoà tan dịch không thể hoà tan thêm
chưa bão hoà. chất tan.

79
-Cốc 2 ban đầu là dung dịch bão được.
hoà.

Rút ra kết luận về dung dịch bão


hoà, dung dịch chưa bão hoà.

HĐ 4: Tìm hiểu các biện pháp làm tăng quá trình hoà tan chất rắn trong nước

GV cho học sinh quan sát hình Học sinh quan sát và điền vào ô III. Các biện pháp làm tăng
vẽ 6.4, 6.5, 6.6/ Sách tài liệu trống quá trình hoà tan chất rắn
trang 71 và điền vào chỗ trống trong nước.
H6.4: Khuấy
- Khuấy dung dịch.
H6.5: Đun nóng
- Đun nóng dung dịch.
H6.6: Nghiền nhỏ
Rút ra kết luận về biện pháp làm - Nghiền nhỏ dung dịch.
tăng chất rắn tan nhanh trong
nước.

Hđ 5:CỦNG CỐ
- Nêu cách pha một cốc nước đá chanh. Cho biết chất nào là chất tan, dung môi, dung
dịch.
Hđ 6: DẶN DÒ
- Học bài
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4/ Sách tài liệu trang 72,73.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

80
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 61
Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được:


- Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất.
2. Kĩ năng:
- Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước.
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể.
- Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số
liệu thực nghiệm.
- Làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:


- Giáo viên: CaCO3, NaCl, nước, tấm kính, ống nghiệm, đủa thủy tinh, giấy lộc.
- Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp, chuẩn bị phiếu học tập theo yêu
cầu giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thế nào là dung dịch, dung môi, chất tan? Cho VD
- HS2: Thế nào là dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? Cho VD. Nêu các biện
pháp hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể bị
hòa tan nhiều hay ít. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa
tan nhiều ít khác nhau. Để có thể xác định lượng chất này, chúng ta cùng tìm hiểu độ
tan của chất.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1. Tìm hiểu chất tan và chất không tan. (15’).

I. CHẤT TAN VÀ CHẤT I. CHẤT TAN VÀ CHẤT


KHÔNG TAN KHÔNG TAN

1. Thí nghiệm về tính tan của 1. Thí nghiệm về tính tan


81
chất. của chất.

TN1: Trên tấm kính không


có hiện tượng gì 
- Hướng dẫn học sinh làm thí
CaCO3 không tan trong
nghiệm (Sgk).
-Học sinh làm thí nghiệm nước.
- Mời một em lên làm thí
nghiệm cả lớp quan sát. Quan sát hiện tượng,
hoàn thành phiếu học
TN2: Trên tấm kính có vết
? Hãy nhận xét về tính tan của tập.
mờ  NaCl tan trong
CaCO3, NaCl trong nước
nước.
và điền vào phiếu học tập.
(Cuối trang). Kết luận: Có chất tan và có
chất không tan, có chất tan
- Giáo viên chỉnh sửa kết quả. nhiều và chất tan ít trong
nước
? Qua hai thí nghiệm ta kết
luận được điều gì?

Chuyển ý: Ta vừa làm biết muối


NaCl tan và muối CaCO3
không tan, còn các muối
khác có tính tan như thế nào. - Trả lời câu hỏi.

2. Tính tan trong nước của


một số axit, bazơ, muối.

- Để tìm hiểu tính tan của các


chất trong nước ta xem
bảng tính tan
- Hướng dẫn học sinh sử
dụng bảng tính tan
2. Tính tan trong nước của
? Nêu nhận xét về muối nitrat. một số axit, bazơ,
muối.
? Trong các muối sunfat,
clorua có muối nào không
tan.
- Axit hầu hết tan (trừ
? Em hãy cho ví dụ bazơ tan H2SiO3)
và bazơ không tan.
- Phần lớn các bazơ không
- HS quan sát bảng tính tan trừ NaOH, KOH,
Ba(OH)2, Ca(OH)2 ít

82
tan (cuối sách) tan.

- Thảo luận nhóm phát - Muối:


hiện tính tan của các
muối trong bảng. + Những muối Na, K đều
tan.

+ Những muối nitrat đều


tan.

- HS cho ví dụ về hợp + Phần lớn muối clorua,


chất bazơ tan và sunfat tan, cacbonnat
bazơ không tan. không tan.

Hoạt động 2. Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước (15’).

II. ĐỘ TAN CỦA MỘT II. ĐỘ TAN CỦA MỘT


CHẤT TRONG NƯỚC. CHẤT TRONG
NƯỚC.
1. Định nghĩa
1. Định nghĩa
- Ở 25oC, trong 150g nước hòa
tan 54gam Nacl - HS Trả lời: - Độ tan (S) của một chất
trong nước là số gam
Trong 100 gam nước hòa tan S = (54.100)/150 = 36 chất đó hòa tan trong
S gam Nacl 100 g H2O để tạo thành
? Tính S =? g() dung dịch bão hòa ở
nhiệt độ xác định.
? S được gọi là độ tan của một
chất tại một nhiệt độ xác
định, vậy độ tan là gì. HS rút ra định nghĩa độ
tan.

- ghi định nghĩa vào vở.


Chuyển ý: Khi nói đến độ tan
của một chất nào đó người ta
nói đến mấy yếu tố?
HS dự đoán các yếu tố
Ta qua mục hai nhỏ” những ảnh hưởng đến độ
yếu tố....” tan:

+ Phụ thuộc nhiệt độ và

83
2.Những yếu tố ảnh hưởng áp suất.
đến độ tan
2.Những yếu tố ảnh hưởng
- GV: làm TN như bạn mô tả đến độ tan
để xem dự đoán đúng
không nha. GV cho chia - Độ tan của chất rắn phụ
lớp thành 6 nhóm làm thí thuộc vào nhiệt độ.
nghiệm (SGK) - Độ tan của chất khí phụ
thuộc vào nhiệt độ và áp
suất.
- HS làm thí nghiệm

? Từ thí nghiệm hãy nhận xét


ảnh hưởng của nhiệt độ
đến độ tan của chất rắn
trong nước.

?Các em hãy đọc các thông tin


và hình 6.11 dưới đây,
nhận xét thảo luận về độ HS trả lời: Nhiệt độ càng
tan của khí cacbon dioxxit cao chất rắn tan càng
(CO2) trong nước. nhanh.

? Gi nhận xét của nhóm vào


bảng (đánh dấu vào ô tròn
- HS đọc và trả lời câu
được chọn). (bảng sgk học
hỏi.
sinh tự làm phiếu học tập)

- GV thuyết trình: Độ tan của


một chất trong nước còn
phụ thuộc vào áp suất
(giải thích lại hiện tượng
nước giải khát có gas). - Học sinh hoàn thành
- GV kết luận: phiếu học tập.

+ Độ tan của chất rắn phụ


thuộc và nhiệt độ. + HS ghi bài.
+ Độ tan của chất khí phụ
thuộc vao nhiệt độ và áp
suất.

84
PHIẾU HỌC TẬP

Ống (1) Ống (2)

Quan sát

Nhận xét về tính tan

Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò về nhà (9’):

a. Củng cố(8’):

- GV hướng dẫn HS làm BT 2,3,4,sgk/78

b. Dặn dò (1’):

- GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập 3, 4 SGK/138.

- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Nồng độ dung dịch”.


IV. RÚT KINH NGHIỆM:

85
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 62
Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Qua bài học HS nắm được:
- Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%).
- Công thức tính C% của dung dịch.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS các kỹ năng:
- Xác định chất tan,dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dung được công thức để tính C% của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Các bài tập vận dụng tính nồng độ phần trăm và các đại lượng liên quan.
2. Học sinh
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Nội dung
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ SỬA BÀI TẬP

HS1: Lấy VD một số chất tan 2hs lên bảng.


và không tan.Đọc tên chúng.

HS2:Bài tập 5/sgk.


Ở 180C
Xác định độ tan của muối
Na2CO3trong nước ở 18oC. Biết Cứ 250g H2O hòa tan 53g Na2CO3.
rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan Vậy 100g H2O hòa tan xg Na2CO3.
hết 53g Na2CO3 trong 250g
nước thì đươc dung dich bão x = 53.100 =21,2g
hòa. 250

HĐ2: TÌM HIỂU NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH

Để xác định được độ loãng của 1.Nồng độ phần trăm


một dung dịch nào đó, người ta của dung dịch.
dựa vào nồng độ dung dịch.
- Nồng độ phần trăm của
- Giới thiệu hai loại C% và dung dịch (kí hiệu là C%)
CM . - Nghe giảng. cho biết số gam chất tan
- HS đọc SGK và nêu định - Đọc và nêu định nghĩa nồng độ có trong 100g dung dịch.

86
nghĩa nồng độ phần trăm. phần trăm.
- Giới thiệu công thức tính - Ghi bài.
nồng độ phần trăm. Ghi rõ mct .
C%= .100%
ý nghĩa các đại lượng có m dd
trong công thức và đơn vị
các đại lượng.
- HS suy ra công thức tính
các đại lượng khác trong - Thực hiện yêu cầu:
công thức (khối lượng chất m Mà mdd= mct + mdm
C%= ct .100%
tan và khối lượng dd). m dd
Trong đó:

mct là khối lượng chất tan


(g)
C %.mdd
- 1HS đọc vd1. Yêu cầu HS  mct =
100% mdd là khối lượng dung
lần lượt trả lời các câu hỏi
dịch (g)
sau:
 mdd = mct .100%
- ?Theo đề bài đường gọi là C% mdm là khối lượng dung
gì, nước gọi là gì? môi (g).
- ?Khối lượng chất tan,khối
lượng dung môi là bao
nhiêu?
?Khối lượng dung dịch -Đọc,ghi bài.
được tính bằng cách nào? VD1: Hòa tan 10g đường
- Đường gọi là chất tan, nước gọi là vào 40g nước.Tính nồng
?Viết biểu thức tính C%? dung môi. độ phần trăm của dung
mct = mđường = 10g; mdm = 40g dịch.

- 1HS đọc vd2. Yêu cầu HS mdd= mct + mdm = 10 + 40 = 50g Giải
lần lượt trả lời các câu hỏi Ta có:
Công thức:
sau:
? Đề bài cho ta biết gị? mct mct
C%= .100% C%= .100%
Yêu cầu ta phải làm gị? m dd m dd

? Khối lượng chất tan là


khối lượng chất nào?  C%đường = 10 .100%= 20%
50
? Bằng cách nào (dựa vào
đâu) tính được mNaOH?

? So sánh đề vd1 và
vd2,tìm đặc điểm khác
nhau?

87
- Đọc, ghi bài. VD2:Tính khối lượng
NaOH có trong 200g
dung dịch NaOH 15%.

Giải
- Đề cho biết mddNaOH = 200g ; C%
C %.mdd
NaOH = 15%.Yêu cầu tính mct. Ta có: mct =
100%
Mà mct = mNaOH
C % NaOH.mdd
- Dựa vào công thức:  mNaOH =
100%
C %.mdd
mct =
100%
15.200
  30 g
100

- 1HS đọc vd3. Yêu cầu HS - Đề cho biết: VD3: Hòa tan 20g muối
lần lượt trả lời các câu hỏi NaCl vào nước được
sau: mct = mNaCl = 20g dung dịch có nồng độ là
? Đề bài cho ta biết gị? C% = 10%. Tính mdd; mdm? 10%. Tính:
Yêu cầu ta phải làm gì?
- Dựa vào công thức: a, khối lượng dung dịch
? Bằng cách nào (dựa vào NaCl pha chế được?
đâu) tính được mdd; mdm? mdd = mct .100% và b. Khối lượng nước cần
C%
dùng?
mdm = mdd - mct

Giải

a. mdd = mct .100%


C%

m NaCl
mdd = .100%
C % NaCl

20.100
=  200 g
10

b. mdm = mdd - mct = 200


– 20 = 180g.

88
HĐ3: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ

Bài 1: Hòa tan hết 30g HCl vào 120g Bài 1: Bài 1:
H2O thu được dung dịch HCl. Tính nồng
độ phần trăm dung dịch thu được? Ta có: Ta có:

mct mct
C%= .100% C%= .100%
m dd m dd

 C%HCl m HCl  C%HCl m HCl


= .100% = = .100% =
mdd mdd

Bài 2: Bằng cách nào có được 200g dung


dịch BaCl2 5%?
Bài 2: Bài 2:
A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g
nước. Ta có: mct = Ta có: mct =
B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g C %.mdd C %.mdd
nước.
100% 100%
C. Hòa tan 100g BaCl2 trong 100g
nước. mBaCl2 = mBaCl2 =
D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g 5.200 5.200
nước.  10 g  10 g
100 100
E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g
nước. mdm = mdd – mct = 200 – 10 mdm = mdd – mct = 200 – 10
=190g =190g

Đáp án B. Đáp án B.

Hoạt động 4: DẶN DÒ


- HS làm bài tập 5/sgk/146.
- Học bài và xem trước tiết 2 bài nồng độ dung dịch.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................

89
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 63

Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
Qua bài học HS nắm được:Khái niệm nồng độ mol của dung dịch.
2. Kĩ năng
 Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm bài tậ.
 Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ mol.

II. CHUẨN BỊ:


 Bảng phụ, bảng nhóm
 Ôn lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)

-Yêu cầu 1 HS viết biểu mct


C% = . 100%.
thức tính C%  mdd, mdd
mct.
Bt 5: 3,33%, 1,6% và 5%
-Làm bài tập 5 và
Bt 6: m = 2g
6bSGK/146. MgCl2

Hoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch (15’)

Tiết học trước, lớp ta đã


học nồng độ % của dd.
Tiết này, chúng ta tiếp
tục tìm hiểu nồng độ dd
thứ 2 là nồng độ mol dd.
2. Nồng đô mol của dd:
- Cho HS xem tranh
- Quan sát. Nồng độ mol (CM) của dung dịch cho
biết số mol chất tan có trong 1 lít
dung dịch.

n
CM =
V

90
Trong đó:

-CM: nồng độ mol (M).

-n: Số mol chất tan (mol)

- Tính -V: thể tích dd (l)

? Cân 35,1g NaCl cho


vào bình đong, tính số
mol của NaCl?

- Thêm nước vào để


được 1 lít dd, ta có được
dd NaCl 0,6M.

? Các em có nhận xét gì - Dd thu được có 0,6 mol


về dd thu được? muối trong thể tích là 1 lít.
- Khi đó ta nói 0,6 M là
nồng độ mol của dd
NaCl vừa pha. Vậy:

? Nồng độ mol của dd là


gì?
- Nêu khái niệm.
Lưu ý: trong công thức VD4: Trong 100ml dd có hòa tan 8g
tính CM thì V luôn ở đơn CuSO4. Tính nồng độ mol dd? (Cu =
vị là lít. 64, S= 32, O = 16)

- Treo bảng phụ VD4 - Đọc đề. Giải:

? VD4: Trong 100ml dd


có hòa tan 8g CuSO4.
Tính nồng độ mol dd?
(Cu = 64, S= 32, O = Đổi: 100ml = 0,1 l
16)
- Tính n, áp dụng CT tính CM.
- Hướng dẫn HS dựa
vào cách pha chế dd và - Lên bảng sửa bài. VD5: Cần bao nhiêu gam H2SO4
áp dụng công thức để
- Chép bảng. nguyên chất để điều chế 200ml dd
giải.
H2SO4 3M?
- Sửa hoàn chỉnh.
(H = 1, S = 32, O =16)

Giải: Đổi 200ml = 0,2 l

91
- Treo bảng phụ VD5:

? VD5: Cần bao nhiêu


gam H2SO4 nguyên chất
để điều chế 200ml dd
H2SO4 3M?

(H = 1, S = 32, O =16)

- Hướng dẫn: Vì đề bài


đã cho nồng độ mol dd
CM và thể tích dd nên -Giải.
dựa theo công thức ta
- Nhận xét.
tính số mol chất tan,
cuối cùng tính khối - Chép bảng.
lượng chất tan.

- Yêu cầu HS giải.

- Vậy từ công thức trên


ta có thể suy ra được
thêm công thức tính số
mol từ dd khi biết nồng
độ mol và thể tích như
sau:

n= CM. V

Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (13’)

BT: Hoà tan 6.5g Zn cần - Đọc đề.


vừa đủ Vml dd HCl 2 M.
-Thảo luận nhóm  giải bài

92
a/ Viết PTPƯ. tập.

b/ Tính Vml mZn


+Đổi số liệu: nZn = = 0.1
MZn
c/ Tính Vkhí thu được
mol
(đktc).
a/ pt: Zn + 2HCl  ZnCl2 +
d/ Tính mmuối tạo thành.
H2
- Yêu cầu học sinh thảo
Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2
luận nhóm (7ph).
(mol).
- Nhận xét 1 nhóm
0 .2
 = 0.1 (l)
2
= 100 ml

c/ Theo pt: n H2
= nZn = 0.1
mol.

 VH = 2 n H2
. 22.4 = 2.24
(l).

d/ Theo pt: n ZnCl2


= nZn = 0.1
(mol).

Tóm lại cho HS chuyển


M ZnCl2
= 65 + 2. 35.5 = 136
đổi một số công thức:
(g).
n n
CM = V= .  mZnCl2 = n ZnCl2 . MZnCl2 =
V CM
136 g.
V
nkhí = V = nkhí.
22.4
22.4.

m
n=  m = n. M
M

Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ (2’).


 Làm bàiSGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

93
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 64
Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức
Qua bài học học sinh nắm được:
- Nắm được các bước tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.
- Nắm được các bước tính toán và cách loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm.
- Kĩ năng pha chế dung dịch.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tài liệu dạy học hóa học 8 (TLDH).
- Dụng cụ: cốc dung tích 200 l, đũa khuấy, cân.
- Hóa chất: CuSO4, NaCl, nước cất.
2. Học sinh
- Học bài 42 và đọc bài 43.
- Làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 trang 83 SGK.
Gv giới thiệu dd thuốc tẩy rửa Cloramin 2% có tác dụng khử khẩn và phòng chống về các bệnh về
tay, chân, miệng. Nếu nồng độ quá thấp thì sẽ không hiệu quả, còn vượt quá 2% thì ảnh hưởng đến
sức khỏe. Do đó việc pha chế dd đúng theo nồng độ là hết sức cần thiết

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG

HĐ 1: Tìm hiểu về cách pha chế dd theo nồng độ phần trăm cho trước

- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1. -HS đọc bài tập 1. BÀI 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH

- GV gợi ý để pha được dd theo I. Cách pha chế một dung dịch
yêu cầu ta cần biết khối lượng theo nồng độ cho trước
muối CuSO4 và nước cất cần -Hs lên bảng viết công thức.
dùng. Hãy cho biết công thức tính Hs khác nhận xét. 1. Pha chế dung dịch theo nồng độ
khối lượng chất tan khi biết khối phần trăm cho trước
lượng dd và C%. Từ đó cho biết  Cần tìm:
công thức tính khối lượng dung
môi khi biết khối lượng dd và khối -Khối lượng chất tan:

94
lượng chất tan. m dd .C%
mct =
100
- Yêu cầu HS áp dụng công thức
vào bài toán. -Khối lượng dung môi:

- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm pha mdm = mdd - mct


chế dd rồi nêu các bước pha chế. -1 Hs lên bảng làm. Hs khác
làm vào tập rồi nhận xét.

-HS pha chế rồi nên các


bước làm, nhóm khác nhận
xét.

HĐ 2: Tìm hiểu về cách pha chế dd theo nồng độ mol cho trước

- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2. -HS đọc bài tập 1. 2.Pha chế dung dịch theo nồng độ
mol cho trước
- GV gợi ý để pha được dd theo
yêu cầu ta cần biết số mol muối  Cần tìm:
NaCl và khối lượng NaCl. Hãy -Hs lên bảng viết công thức.
cho biết công thức tính số mol Hs khác nhận xét. -Số mol chất tan:
chất tan khi biết thể tích dd và CM. nct = CM. V
Từ đó cho biết công thức tính khối
khối lượng chất tan khi biết số -Khối lượng chất tan:
mol.
mct = n. M
- Yêu cầu HS áp dụng công thức
vào bài toán.

- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm pha


chế dd rồi nêu các bước pha chế. -1 Hs lên bảng làm. Hs khác
làm vào tập rồi nhận xét.

-HS pha chế rồi nên các


bước làm, nhóm khác nhận
xét.

Hoạt động 3: CỦNG CỐ


- Nêu các bước tính toán pha chế một dd theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol cho trước.
Hoạt động 4: DẶN DÒ
- Học bài, làm bài tập 1 trang 88 SGK.
- Chuẩn bị phần hoạt động 3, 4.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

95
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 67

Bài 44. BÀI LUYỆN TẬP 8


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố những kiến thức về dung dịch, độ tan của chất trong nước, nồng độ dung dịch,
cách pha chế dung dịch.
- Vận dụng kiến thức vào việc làm các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải bài tập hóa học, tính toán hóa học.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
1. GV
- Các bài tập vận dụng có liên quan.
2. HS
- Ôn tập những kiến thức đã học ở chương 6.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu các khái niệm về dung dịch, nồng độ dung dịch. Đây là
một chương rất quan trọng trong chương trình hóa học THCS. Nhằm giúp các em ôn tập lại
những kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài luyện tập 8.
b. Các hoạt động chính:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ

- Yêu cầu HS nhắc lại - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV I. Kiến thức
các khài niệm: đã đặt ra. m ct C%.m dd
C%  .100%  m ct 
m dd 100%
1. Dung dịch? Chất m ct .100%
tan? Dung môi? mdd 
C%

2. Độ tan? - Lên bảng viết các công thức:

3. Nồng đọ phần trăm?


Nồng độ mol?

4. Cách pha chế một

96
dung dịch. m ct C%.m dd n
C%  .100%  m ct  CM  (mol / l)  n  CM .V
m dd 100% V
-Yêu cầu HS viết các m ct .100% n
mdd  V
công thức tính nồng độ C% CM
phần trăm? Nồng độ
mol dung dịch và các
n
công thức liên quan. CM  (mol / l)  n  CM .V
V
n
V
CM

Hoạt động 2. Luyện tập

- Yêu cầu HS làm bài - Suy nghĩ và tiến hành làm các câu tiếp II. Bài tập
tập 1 SGK/151 theo của bài tập. 1. Bài 1
- Hướng dẫn bằng SKNO (200 c) = 31,6g. Nghĩa là ở 200C,
3
cách làm mẫu câu a.
100g nước có thể hòa tan tối đa là 31,6g
- Hướng dẫn HS làm
KNO3 để tạo ra dung dịch KNO3 bão
bài tập 2 SGK/151: - Suy nghĩ và thực hiện bài tập theo hướng hòa.
+ Tính khối lượng chất dẫn của GV:
tan có trong 20g 2. Bài 2
dung dịch H2SO4 a. Khối lượng chất tan có trong 20g dung Khối lượng chất tan có trong 20g dung
50%. dịch H2SO4 50%: dịch H2SO4 50%:
C%.m dd 50.20 C%.m dd 50.20
m ct    10(g) m ct    10(g)
100% 100 100% 100
+ Nồng độ phần trăm của 50g dung dịch + Nồng độ phần trăm của 50g dung dịch
chứa 10g chất tan: chứa 10g chất tan:
+ Tính C% của 50g
dung dịch chứa 10g m ct 10 m ct 10
C%  .100%  .100%  20% C%  .100%  .100%  20%
chất tan. m dd 50 m dd 50

+ Số mol và thể tích 50g dung dịch H2SO4 + Số mol và thể tích 50g dung dịch
20%: H2SO4 20%:
m 10 m 10
n   0,1(mol) n   0,1(mol)
M 98 M 98
+ Tính số mol và thể 50 50
VH2SO 4 20%   45,5(ml)  0,046(l) VH2SO 4 20%   45,5(ml)  0,046(l)
tích 50g dung dịch 1,1 1,1
H2SO4 20%.
n 0,1 n 0,1
=> CM    2,2M => CM    2,2M
V 0,046 V 0,046
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV:
97
C%.m dd 4.400 3. Bài 5a
m ct    16(g)
100% 100 + Pha chế: Cân 16g chất rắn. Cân 384g
 m H2O  m dd  m ct  400  16  384(g) nước. Cho vào cốc 500ml khuấy đều.
+ Tính CM. Thu được 400g dung dịch 4%.
+ Pha chế: Cân 16g chất rắn. Cân 384g
4. Bài 6b
nước. Cho vào cốc 500ml khuấy đều. Thu
+ Số mol chất tan trong 250ml dung
được 400g dung dịch 4%.
dịch 0,5M:
- Suy nghĩ và thực hiện theo hướng dẫn
- Tiếp tục hướng dẫn n = CM.V = 0,5. 0,25 = 0,075(mol)
của GV:
HS làm bài tập 5.a:
+ Số mol chất tan trong 250ml dung dịch + Thể tích dung dịch 2M chứa 0,075
+ Tính khối lượng chất 0,5M: mol chất tan:
tan.
n = CM.V = 0,5. 0,25 = 0,075(mol) n 0,075
+ Khối lượng nước. V   0,0375(l)  37,5(ml)
CM 2
+ Thể tích dung dịch 2M chứa 0,075 mol
chất tan:
+ Pha chế: Đong lấy 37,5ml dung dịch
n 0,075
V   0,0375(l)  37,5(ml) 2M cho vào cốc 300ml. Đổ từ từ nước
CM 2
vào cốc chứa dung dịch trên và khuấy
+ Pha chế: Đong lấy 37,5ml dung dịch 2M nhẹ đến 250ml thì dừng lại. Ta thu được
+ Trình bày cách pha
cho vào cốc 300ml. Đổ từ từ nước vào cốc 250ml dung dịch 0,5M
chế dung dịch.
chứa dung dịch trên và khuấy nhẹ đến
-Hướng dẫn HS làm 250ml thì dừng lại. Ta thu được 250ml
bài tập 6.b: dung dịch 0,5M

+ Tính số mol trong


250ml dung dịch 0,5M.

+ Tính thể tích dung


dịch 2M chứa số mol
chất tan trên

+ Trình bày cách pha


chế.

Hoạt động 3: Dặn dò về nhà


- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập 4, 5.b, 6.a SGK/151.
- Yêu cầu HS chuẩn bị cho bài thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………

98
99

You might also like