Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án Tài Liệu Dạy Học Hóa Học 8
Giáo Án Tài Liệu Dạy Học Hóa Học 8
GIÁO ÁN
TÀI LIỆU HÓA HỌC 8
BÀI 24: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI (TIẾP THEO)............................................................................ 5
BÀI 25: SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP –ỨNG DỤNG CỦA OXI.................................................. 9
BÀI 27: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY ................................................................................... 17
BÀI 31: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (TIẾT 1) ............................................................. 33
BÀI 31: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (TIẾT 2) ............................................................. 36
BÀI 35: BÀI THỰC HÀNH 5: ĐIỀU CHẾ- THU KHÍ HIĐRO .......................................................... 48
1
HĐ2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi.
Đưa lọ khí Oxi và yêu cầu HS hình thành nhóm nhỏ và I./ Tính chất vật lí:
? HS quan sát, nhận xét tính chất mỗi nhóm được cung cấp 1 lọ Oxi là chất khí không màu,
bề ngoài của Oxi: đựng khí Oxi. không mùi, nặng hơn không khí
HS quan sát và trả lời: và ít tan trong nước.
- Thể - Thể: khí Oxi hóa lỏng ở -1830C. Oxi
- Màu - Màu: không màu hóa lỏng có màu xanh nhạt.
- Mùi (HS mở nút, đưa lọ - Mùi: không mùi
khí Oxi lên gần mũi, dúng
tay phẩy nhẹ khí Oxi vào
mũi)
? So sánh khí Oxi nặng hay nhẹ Khí Oxi nặng hơn không khí
hơn không khí?
Oxi hòa tan trong nước ít
? Oxi hòa tan trong nước nhiều
hay ít?
Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ là
? Nhiệt độ hóa lỏng của Oxi? Oxi - 1830C.Và Oxi lỏng có màu
lỏng có màu gì? xanh nhạt.
HĐ 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của Oxi, phản ứng với các phi kim
GV tiến hành thí nghiệm II./ Tính chất hóa học:
TN1: 1. Tác dụng với phi kim.
Đưa một muỗng sắt có chứa HS quan sát thí nghiệm, thảo TN1: SGK/7
một ít bột lưu huỳnh vào bình luận nhóm, nhận xét, nêu hiện
chứa khí Oxi.? Có hiện tượng gì tượng, viết PTHH
xảy ra? (Lưu huỳnh có bốc cháy N1: Không có hiện tượng
ko?) (lưu huỳnh không bốc cháy)
Khi đưa muỗng sắt chứa một
ít bột lưu huỳnh đến ngọn lửa Lưu huỳnh cháy trong khí Oxi
đèn cồn, để lưu huỳnh cháy, sau mãnh liệt hơn trong không khí
đó đưa mẫu lưu huỳnh đang cháy và tạo thành khí Sunfurơ (SO2)
vào bình đựng khí Oxi? N3: Lưu huỳnh cháy trong khí
Cho biết sự khác nhau khi lưu Oxi mãnh liệt hơn trong không
huỳnh cháy trong không khí và khí
trong khó Oxi?
Cho biết sản phẩm cháy của N5: Sản phẩm cháy của lưu
lưu huỳnh trong khí Oxi là gì? huỳnh trong khí Oxi là khí
Viết PTHH? Sunfurơ (SO2)
PTHH: PTHH:
2
S+ S S+ S
Sunfurơ Sunfurơ
TN2: GV tiến hành thí nghiệm
( Lưu huỳnh đi Oxit)
với phi kim photpho như với phi
kim lưu huỳnh.
N2: TN2: SGK / 8
? Có hiện tượng gì xảy ra?
Không có hiện tượng (photpho
không bốc cháy)
N4:
? Cho biết sự khác nhau khi
Photpho cháy mạnh hơn trong
photpho cháy trong không khí và
khí Oxi hơn so với trong không
trong khí Oxi?
khí
- Chất tạo thành trong lọ đựng Photpho cháy mạnh hơn trong
? Nhận xét về chất tạo thành
khí Oxi là hợp chất bột màu khí Oxi so với trong không khí
trong lọ đựng khí Oxi?
trắng và tạo thành hợp chất bột màu
N6: trắng
Sản phẩm cháy của photpho đi photphopenta oxit(P2O5)
? Cho biết sản phẩm cháy của
trong khí Oxi là
photpho trong khí Oxi là gì?
đi photphopenta oxit (P2O5)
? Viết PTHH?
PTHH: PTHH:
4P + 5 4P + 5
điphotpho pentaoxit điphotpho pentaoxit
4
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 38
Bài 24: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI (tiếp theo)
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Kiến Thức
Qua Bài học học sinh nắm được:
Tính chất hóa học của Oxi(tt): Tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại và hợp chất.
2. Kĩ Năng:
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
_ Viết các phương PTHH, tính toán theo PTHH.
_ Làm việc nhóm.
_ Quan sát hiện tượng, nhận xét, so sánh.
II. Chuẩn Bị:
_ Hóa chất: Lọ thủy tinh chứa khí oxi, dây sắt, than gỗ.
_ Dụng cụ: Đèn cồn, thìa sắt, diêm.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Nêu tác dụng của oxi với lưu HS1:
huỳnh, photpho, cacbon, viết
S+ S
PTHH.
BT 6/10 SGK 4P + 5
Chọn 2 HS lên bảng thực
C+
hiện bài tập 1 và 2.
HS2:
= = 0.2 (mol)
= = 0.28 (mol)
PTHH:
4P + 5
4 5 2 (mol)
0.2 0.25 0.1(mol)
Ta có:
=> dư
a) = n. M = 0.1. 142 = 14.2(g)
HĐ2: Tìm Hiểu Tính Chất Hóa Học Của Oxi Phản Ứng Với Kim Loại
Giáo viên tiến hành làm thí HS quan sát giáo viên làm thí nghiệm, 2. Tác dụng với kim loại
nghiệm và nêu yêu cầu. thảo luận nhóm, nhận xét và trả lời các
_ Khi đưa 1 đoạn dây sắt vào hỏi của giáo viên yêu cầu.
lọ khí oxi có hiện tượng gì
xảy ra? N1: Không có hiện tượng gì xảy ra.
_ Quấn thêm vào dây sắt 1
mẫu than gỗ, đốt cho sắt và N4: Dây sắt cháy mạnh trong khí oxi, Dây sắt cháy mạnh trong khí
than nóng đỏ rồi đưa vào lọ sáng chói, Không có ngọn lửa, không oxi, sáng chói, không có
chứa khí oxi. có khói, tao ra các hạt nhỏ nóng chảy ngọn lửa, không có khói, tạo
Quan sát và nêu hiện màu nâu. ra các hạt nhỏ nóng chảy
tượng xảy ra. màu nâu là sắt (II,III) oxit
_Cho biết sản phẩn của sắt N3: Sản phẩm của sắt cháy trong khí CTHH là
cháy trong khí oxi. oxi là các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu Còn gọi là sắt từ.
là sắt (II,III) oxit ( ).
HĐ3: Tìm Hiểu Tính Chất Hóa Học Của Oxi, Phản Ứng Với Hợp Chất
6
với nhiều phi kim, nhiều kim loại và
hợp chất.
_ Trong các hợp chất hóa học _ Nguyên tố oxi có hóa trị (II).
nguyên tố oxi có hóa trị mấy?
HĐ5: Củng cố
1) BT2 SGK/10 HS làm việc theo nhóm, nhóm nào có
HS đọc bài, thảo luận nhóm, kết quả nhanh nhất sẽ lên bảng.
làm vào bảng con. (làm vào bảng con)
a) N2: HS thực hiện vào vở bài tập.
4Na +
2Ca +
4Al +
b) N4:
S+ S
4P + 5
C+
c) N5:
C +
+7
+5
2) BT3 SGK/10
HS đọc bài, thảo luận nhóm HS làm việc theo nhóm ghi tóm tắt đề
ghi tóm tắt đề bài. bài.
HS làm vào vở bài tập. Nhóm có kết quả nhanh nhất lên bảng.
Chấm tập 5HS có kết quả Đề cho:
nhanh nhất. _ 5.6 lít C =
=> =
_ = =>
_ PTHH:
C +
_ Hỏi:
Dặn dò:
_ Học bài 24.
7
_ Làm bài 1 SGK/9, bài 5,7 SGK/10.
_ Chuẩn bị bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
8
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 39
Bài 25: SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP –ỨNG DỤNG CỦA OXI
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS các kỹ năng:
- Viết các PTHH
- Làm việc nhóm
- Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bảng thảo luận, phấn, phiếu học tập
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài “Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi”.
GV: Nêu các tính chất hóa học của HS: Trả lời lí thuyết và
oxi, viết phương trình phản ứng minh viết phương trình phản
họa ứng minh họa vào góc
bảng phải (lưu lại phản
ứng đó cho bài học mới).
GV: Cho học sinh nhận xét và đánh
giá
GV: Chốt lại và cho điểm.
9
HĐ 2: Tìm hiểu sự oxi hóa
Chúng ta đã biết được khí oxi có thể Bài 25: SỰ OXI HÓA –
phản ứng hóa học với nhiều đơn chất PHẢN ỨNG HÓA HỢP –
và hợp chất. Vậy những phản ứng đó ỨNG DỤNG CỦA OXI
được gọi là những phản ứng gì? Khí
oxi có những ảnh hưởng nào đến đời
sống sinh vật trên Trái Đất? Bài học
hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2
Em hãy nhận xét số chất tham gia HS: nhận xét điểm chung
phản ứng và số chất sản phẩm trong của các phương trình là từ
các phản ứng hóa học trên. 2 hay 3 chất ban đầu chỉ
tạo ra duy nhất một chất
sản phẩm.
11
ứng dụng của oxi đã tìm hiểu ở nhà.. Vd:
+ Khí oxi cần cho sự hô
hấp để oxi hóa chất dinh
dưỡng trong cơ thể người
và động vật.
+ Những người phi công
bay lên cao, thợ lặn,
những chiến sĩ làm công
tác chữa cháy đều phải
thở bằng oxi đựng trong
các bình đặc biệt.
- Sự đốt nhiên liệu
Vd:
+ Các nhiên liệu cháy
trong oxi tạo ra nhiệt độ
cao hơn trong không khí.
+ Trong công nghiệp sản
xuất gang thép, người ta
thổi khí oxi để tạo ra
nhiệt độ cao, nâng hiệu
suất và chất lượng gang
thép.
+ chế tạo mìn phá đá (hỗn
hợp oxi lỏng với nhiên
liệu xốp như mùn cưa,
than gỗ…)
+ Oxi lỏng còn dùng để
đốt nhiên liệu trong tên
lửa.
HĐ 5: Luyện tập – củng cố
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại những HS: Nhắc lại nội dung
nội dung chính của bài chính của bài.
- Sự oxi hóa là gì?
- Định nghĩa phản ứng
hóa hợp.
- Ứng dụng của oxi.
HS: mời 2 học sinh lên
GV: Đưa ra nội dung bài tập 2 bảng hoàn thành bài tập.
Bài tập 2: Lập PTHH biểu diễn các
phản ứng hóa hợp sau:
a. Lưu huỳnh với nhôm.
b. Magie với oxi.
12
c. Kẽm với clo.
Kết thúc bài học: Qua tiết học này chúng ta đã tìm hiểu được sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp và ứng
dụng của oxi, rèn luyện một số kỹ năng. Vẫn còn một số kiến thức và kĩ năng cần phải rèn luyện sẽ
được thực hiện trong tiết học tiếp theo.
Dặn dò:
- Học bài: Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 /15 sgk.
13
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 40
Bài 26: OXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Biết và hiểu định nghĩa oxit
Biết và hiểu CTHH của oxit, cách gọi tên oxit
Biết cách phân loại oxit
2. Kĩ năng:
Vận dụng thành thạo qui tắc lập CTHH để lập CTHH của oxit
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ
2. Học sinh: Bảng nhóm, phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Sự oxi hóa là gì? Cho ví dụ
Câu 2: Phản ứng hóa hợp là gì? Cho ví dụ
Bài mới: Trong bài 25, các em đã tìm hiểu về tính chất của oxi và trong các sản
phẩm Fe3O4; SO2; P2O5 có đặc điểm gì giống nhau? Vậy các hợp chất đó được
gọi tên là gì, bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
14
GV yêu cầu HS làm vào bảng + HS làm bài tập vào bảng
nhóm, nhận 2 bảng nhóm nhanh nhóm VD: Hãy viết CTHH oxit
nhất cho điểm cộng. của các nguyên tố:
Từ CTHH của hợp chất vừa làm, CaO
GV khái quát cho HS nắm được Na2O
CTHH chung của oxit. MgO
Sau khi hình thành CTHH chung SO2
của oxit, GV cho bài tập nhanh để CO2
rèn kỹ năng viết nhanh CTHH N2O5
Bài tập: Hãy viết CTHH oxit của + HS làm bài tập vào
các nguyên tố sau: Canxi; Natri; vở.Một số HS khác lên
Magie; Lưu huỳnh(IV); bảng
cacbon(IV); Nitơ(V).
15
N2O5: Đinitơ pentaoxit
CO2: Cacbon đioxit
HĐ 5: Củng cố
Bài 4: (SGK/ 19) HS hoạt động thảo luận Bài 4:
GV bổ sung thêm yêu cầu đề bài: theo nhóm. *Oxit axit:
Hãy phân loại oxit axit, oxit bazơ NO: Nitơ oxit
và gọi tên các oxit đó. CO2: Cacbon đioxit
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, SO2: lưu huỳnh đioxit
hoàn thành bài tập vào bảng NO2: nitơ đioxit
nhóm. *Oxit bazơ
Nhóm 1,2,3: tìm oxit axit và gọi CaO: Canxi oxit
tên Cu2O: đồng (I) oxit
Nhóm 4,5,6: tìm oxit bazơ và gọi K2O: kali oxit
tên Ag2O: bạc oxit
MgO: magie oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
ZnO: kẽm oxit
Sauk hi HS nộp bảng nhóm, GV BaO: bari oxit
yêu cầu nhận xét, bổ sung và cho
điểm nhóm.
Dặn dò:
Làm các bài tập 1,2,5/sgk 19
16
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 41
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Qua bài học HS nắm được:
- Phương pháp điều chế oxi, cách thu khí oxi.
- Phân biệt phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp.
2. Kĩ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng:
- Viết PTHH.
- Làm thí nghiệm.
- Làm bài tập định tính, định lượng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thí nghiệm điều chế và thu khí oxi
2. Học sinh: Xem trước bài học ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cho các hợp chất sau: CO2, Al2O3, HCl, P2O5, KClO3, CuO.
a. Chỉ ra hợp chất là oxit.
b. Phân loại các oxit trên.
c. Đọc tên các oxit trên.
Câu 2: Sửa bài tập 5/trang 19 TLDH Hóa 8.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
-Muốn điều chế khí oxi ta phải chuẩn bị I. Điều chế oxi trong phòng thí
sẵn nguyên liệu. nghiệm
Những chất được dùng làm Nguyên tố oxi 1.Thí nghiệm(xem TL/trang21)
nguyên liệu để điều chế oxi trong
PTN phải có chứa nguyên tố gì? - HS trả lời PTHH:
Hãy kể những chất trong thành
to
phần có nguyên tố oxi mà em 2KMnO4K2MnO4+MnO2+O2
biết. Kali pemanganat
- GV: trong các chất có thành phần chứa
to
nguyên tố oxi thì KMnO4 và KClO3 là 2KClO3 2KCl+3O2
chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt Kali clorat
độ cao nên được dùng làm nguyên liệu để Cách thu khí oxi:
17
điều chế khí oxi trong PTN. Đẩy không khí
- GV giới thiệu 2 lọ hóa chất KMnO4, Đẩy nước
KClO3 và tên gọi - HS viết bài 2. Kết luận:
- GV thông báo phương pháp điều chế -Trong phòng thí nghiệm,khí oxi
oxi trong PTN: Đun nóng những hợp chất được điều chế bằng cách đun
giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. nóng những hợp chất giàu oxi và
dễ bị phân hủy.
-GV hướng dẫn Hs làm TN1 (hình -HS làm TN
4.20/trang 21)
-Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng và
giải thích. - Hiện tượng: que đóm
bùng cháy mãnh liệt.
- GV thông báo các sản phẩm của phản - Do có chất khí oxi
ứng và yêu cầu HS viết PTHH. sinh ra.
- GV hướng dẫn HS làm TN 2(hình - HS viết PTHH
4.21/trang 21).
Có mấy cách thu khí oxi?
Cách đặt bình thu khí oxi, giải - 2 cách:đẩy nước, đẩy
thích. không khí.
- Do khí oxi ít tan trong
nước và nhẹ hơn không
-Yêu cầu nhóm làm TN khí.
-Hãy nêu cách nhận biết khí oxi trong lọ. - HS làm TN
- GV thông báo sản phẩm – HS viết -Dùng que đóm còn tàn
PTHH đỏ.
- HS viết PTHH.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sản xuất oxi trong công nghiệp.
-GV dẫn dắt HS thấy sự khác nhau về II. Sản xuất khí oxi trong công
nguyên liệu sản xuất oxi trong công nghiệp
nghiệp và điều chế oxi trong PTN. Trong công nghiệp, khí oxi được
- GV nêu nguyên tắc sản xuất oxi từ sản xuất từ không khí và nước.
không khí, từ nước.
- Yêu cầu HS viết PTHH sản xuất oxi từ -HS viết PTHH.
nước.
19
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 42
Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
HS biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm 78% Nitơ,
21% Oxi, 1% các khí khác.
HS biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa
nhiệt, nhưng không phát sáng.
HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy (là hạ nhiệt độ của chất cháy
xuống dưới nhiệt độ cháy và cách li chất cháy với khí oxi.
2. Kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm hiểu các hiện tượng thí nghiệm.
3. Thái độ.
HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng cháy chữa cháy.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo Viên:
Photpho đỏ, chậu nước, diêm, đèn cồn, ông đông, nút cao su có thìa đốt hóa chất xuyên qua nút.
2. Học Sinh:
Xem bài trước.
III. TIẾN HÀNH.
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Viết hai phương trình hóa học điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm?
3. Vào Bài Mới:
Không khí gồm những thành phần nào? những thành phần náo chiếm số lượng lớn trong không
khí? Tại sao có cháy, khi gió thổi thì lửa lại cháy mạnh hơn? Để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta sẽ đi
vào bài mới (Không khí-sự cháy).
Hoạt Động 1: Tìm hiểu thành phần của không khí.
Yêu Cầu: Biết được trông kkhông khí có nhiều (Oxi chiếm 21%, còn lại phần lớn là khí Nitơ)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Đốt photpho đỏ (dư) ngoài - Quan sát: I. I. Thành phần của
không khí rồi đưa nhanh vào ống không khí.
hình trụ và đậy kín miệng ống bằng 1. Thí nghiệm.
nút cao su. Phương trình đôt cháy
- Trong khi cháy mức nước photpho.
trong ống thủy tinh thay đổi như 4P+5O2 to
2P2O5
thế nào? - Mức nước trong Không khí là một hổn
- Tại sao nước lại dâng lên ống thủy tinh dâng lên hợp khí trong đó Oxi chiếm
20
trong ống? vạch thứ hai. 1/5 thể tích, chính xác hơn là
- Yêu cầu học sinh viết phương 21% thể tích không khí,
trình phản ứng của Photpho tác - Photpho tác dụng phần còn lại hầu hết là khí
dung với khí Oxi? với khí Oxi trong ống. Nitơ.
- Oxi trong không khí đã phản - Viết phương trình.
ứng hết chưa? Vì sao? P + O2
o
t
- Lắng nghe.
+ Nitơ chiếm tỉ lệ
là: 4/5
- Không khí là một
hỗn hợp khí trong đó
Oxi chiếm 1/5 thể
tích, chính xác hơn là
21% thể tích không
khí, phần còn lại hầu
hết là khí Nitơ.
Hoạt Động 2: Ngoài khí Oxi và khí Nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác?
Yêu cầu: Biết đươc ngoài khí Oxi và Nitơ trong không khí còn một số chất khác.
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Đông Học Sinh Nội Dung
- Đặt câu hỏi cho nhóm thảo - Học sinh thảo luân 2. Ngoài khí Oxi và
luận: nhóm trả lời: Nitơ, không khí còn chứa
+ Theo các em ngoài khí + Ngoài khí Nitơ và Oxi những chất gì khác?
Nitơ và Oxi, trong không khí trong, trong không khí còn Trong không khí ngoài
21
còn có những chất khí nào có hơi nước và khí CO2 (-Ví khí Oxi và Nitơ còn có hơi
nữa?Cho ví dụ chúng minh điều dụ có hơi nước: Đọng sương nước, khí CO2, một số khí
đó? vào buổi sáng. hiếm như Ne, Ar, bụi
Ví dụ có khí CO2: Hiện khối… (tỉ lệ các chất khí
tượng tạo màng trắng với này khá nhỏ khoảng 1%).
nước vôi tôi ở hố vôi.)
- Các em rút ra đươc kết luận - Trong không khí ngoài
gì về những thông tin trên? khí Oxi và Nitơ còn có hơi
nước, khí CO2, một số khí
hiếm như Ne, Ar, bụi
khói… (tỉ lệ các chất khí
này khá nhỏ khoảng 1%).
Hoạt Động 3:Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.
Yêu Cầu: Biết được tác hại của ô nhiểm môi trường và ý thức việc bảo vệ môi trường.
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung
- Yêu cầu học sinh cho biết - Khí thải của các nhà 3. Bảo vệ không khí
một số tình trạng làm ô nhiểm máy, phương tiện giao trong lành, tránh ô nhiểm.
không khí? thông, các lò đốt…
- Các em hãy cho biết một số
tác hại của ô nhiểm không khí? - Gây tác hại cho sức khỏe
con người và đời sống của
động thực vật. Ngoài ra còn
làm phá hoại các công trình
xây dựng như cầu cống, nhà
- Qua những tác hại trên các cửa, di tích lịch sử…
em có biên pháp nào để làm - Học sinh trả lời:
giảm ô nhiểm môi trường? + Xử lý khí thải của các
nhà máy, lò đốt, phương
tiện giao thông….
+ Bảo vệ rừng, trồng
rừng, trồng cây xanh…
4. Củng Cố:
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài:
- Thành phần của không khí:
- Các biện pháp để bảo vệ không khí trong lành:
5. Dặn Dò:
Các em về nhà học bài, làm các bài tập có liên quan trang 29/Sgk, và đọc trước phần Sự cháy và Sự
Oxi Hóa Chậm tiết sau chúng ta sẽ học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
22
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 43
Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình
huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.
2. Kĩ năng- thái độ:
Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất.
Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy.
Có ý thức sử dụng nhiên liệu hợp lí, tránh ô nhiễm môi trường.
3. Trọng tâm:
Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy.
Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Chuẩn bị một số câu hỏi.
Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, nêu giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy nêu thành phần của không khí.
HS2: Làm sao để bảo vệ không khí tránh bị ô nhiễm?
3. Bài mới:
Hàng ngày chúng ta vẫn bắt gặp những đám cháy. Vậy, sự cháy là gì? Sự oxi hoá là gì? Điều
kiện phát sinh và dập tắt đám cháy ra sao?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
23
- GV hỏi: 2. Là sự oxi hoá có toả nhiệt 2. Sự oxi hoá chậm
1. Sự cháy là gì? nhưng không phát sáng - Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ. có toả nhiệt nhưng không phát
2. Sự oxi hoá chậm là gì? sáng
- GV: Giới thiệu về sự tự VD: Sắt để lâu trong không khí
bốc cháy và cách phòng sẽ bị gỉ
tránh hiện tượng tự bốc
cháy.
Hoạt động 2: Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy.
3. Điều kiện phát sinh sự
- GV: Ta để cồn, gỗ, than - HS: Muốn gỗ, than, cháy được cháy và các biện pháp để
trong không khí chúng phải đốt các vật đó. dập tắt sự cháy
không tự bốc cháy được. a. Các điều kiện phát
Vậy muốn cháy được phải sinh sự cháy
có điều kiện gì? - Chất phải nóng đến nhiệt độ
- GV hỏi: Đối với bếp than - HS: Nếu đóng cửa lò than sẽ cháy.
nếu đóng cửa lò thì có hiện cháy chậm lại và có thể tắt vì - Phải có đủ oxi cho sự cháy
tượng gì xảy ra? Vì sao? thiếu oxi. b. Muốn dập tắt sự cháy
- GV: Vậy điều kiện phát ta cần thực hiện
sinh và duy trì sự cháy là - HS: Trả lời: Chất phải nóng đến những biện pháp sau:
gì? nhiệt độ cháy. Phải có đủ oxi cho - Hạ nhiệt độ của chất cần cháy
- GV hỏi: Muốn dập tắt sự sự cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
cháy ta cần thực hiện những - HS trả lời: Hạ nhiệt độ của chất - Cách li chất cháy với oxi
biện pháp nào? cần cháy xuống dưới nhiệt độ
cháy; Cách li chất cháy với oxi.
- GV hỏi: Trong thực tế để - HS: Trong thực tế để dập tắt
dập tắt đám cháy, người ta đám cháy người ta thường phun
thường dùng những biện nước, phun khí CO2 vào vật cháy
pháp nào? để ngăn vật cháy với không khí,
hoặc trùm vải hoặc phủ cát lên
ngọm lửa đối với những đám
cháy nhỏ.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4, 5, sgk/29.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài luyện tập 5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
24
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
25
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 44
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
Qua bài học HS sẽ được:
Hệ thống lại các kiến thức đã học về oxi, oxit, về không khí và sự cháy, về phản ứng hoá hợp, phản ứng
phân huỷ. Vận dụng giải các bài tập liên quan.
2.Kĩ năng
Viết PTHH và phân loại phản ứng, giải bài toán tính theo PTHH
Thái độ
Tích cực, chịu khó học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: giáo án với các câu hỏi và bài tập liên quan
Học sinh: ôn tập các kiến thức đã học và đọc bài học 29, vẽ sơ đồ vào vở truớc ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Các bài học truớc các em đã tìm hiểu về oxi-không khí. Hôm nay có tiết luyện tập chúng ta sẽ cùng
nhau củng cố lại các kiến thức đã học và rèn giải các bài tập liên quan.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Yêu cầu HS nghiên cứu và hoàn HS suy nghĩ và hoàn thiện Kiến thức cần nhớ
thiện những từ còn thiếu trong sơ đồ khối
sơ đồ khối trang 31 SGK HS vẽ sơ đồ vào vở và hoàn thiện sỏ
đồ khối
26
Sau đó GV đặt câu hỏi: HS lắng nghe câu hỏi và
trả lời các câu hỏi của GV
Nêu những ứng dụng của khí
oxi?
-GV cho các nhóm HS làm bài -HS suy nghĩ, thảo luận và Bài tập
tập 1,2,3,4,5 SGK/ 32, 33. hoàn thiện các yêu cầu của
bài Bài 1/ 32
-Sau đó GV yêu cầu một bạn bất 0
t
kì trong mỗi nhóm lên giải bài -Lần lượt từng HS mỗi C + O2 CO2
tập. GV thu vở và chấm bài HS nhóm lên gỉai các bài tập
H2 + Cl2 2HCl
làm.
0
t
-GV yêu cầu các nhóm khác 2H2 + O2 2H2O
nhận xét bài giải của bạn. GV - HS nhận xét bài giải của
0
Bài 3/ 32
Phân loại:
27
Bài 4/32
Bài 5/ 33
0
t
4P + 5O2 2P2O5
4 5 2 (mol)
= 2,8 (l)
28
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 45
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
+ Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO4. Thu 2 bình khí oxi, một bình
khí oxi theo phương pháp đẩy không khí, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy nước.
+ Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong khí oxi.
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng
+ Viết phương trình phản ứng điều chế oxi và phương trình phản ứng cháy của S.
3. Trọng tâm
+ Biết tiến hành thí nghiệm điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hóa chất Dụng cụ
- Thuốc tím (KMnO4) - Ống nghiệm và giá ống nghiệm.
- Bột S - Muôi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm.
- Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh.
- Bình thuỷ tinh, bông gòn.
2. Học sinh:
- Ôn lại bài: tính chất hóa học của oxi.
- Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích
01
02
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức có liên quan đến bài (10’)
29
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS và thiết bị thí nghiệm.
- Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:
+ Muốn điều chế khí oxi +Nguyên liệu để điều chế khí oxi trong
trong phòng thí nghiệm ta phòng thí nghiệm là: KClO3 và KMnO4.
phải sử dụng những nguyên + Chọn KMnO4 làm thí nghiệm nhanh và
liệu nào? an toàn hơn.
Điều chế khí oxi bằng
cách chọn nguyên liệu nào
để làm thí nghiệm nhanh và
an toàn?
+ Có mấy cách thu khí oxi? + Có 2 cách thu khí oxi:
Giải thích các cách thu đó. Vì oxi nặng hơn không khí và ít tan trong
nước nên ta có thể thu oxi bằng cách đẩy
nước và đẩy không khí.
- Hướng dẫn HS lắp ráp 1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí 1/ Thí nghiệm 1:
dụng cụ điều chế và thu khí oxi. Điều chế và thu khí
oxi. - Nghe, ghi nhớ cách điều chế và thu khí oxi:
* Lưu ý HS: oxi Tiến hành thí nghiệm 1. +ViếtPTPU điều
+ Khi điều chế khí oxi, - Trả lời câu hỏi: chế khí oxi.
miệng ống nghiệm phải hơi a/ Khi điều chế khí oxi bằng cách phân + Trả lời câu hỏi a
thấp xuống dưới. hủy kali pemanganat, ta có thể thu khí oxi và b.
+ Ống dẫn khí đặt gần đáy bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước?
ống nghiệm thu khí oxi. Gỉai thích các cách thu đó.
+ Dùng đèn cồn đun nóng
đều ống nghiệm trước khi b/ Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí,
đun tập trung vào 1 chỗ. theo em làm cách nào để biết không khí
+ Khi thu khí oxi bằng cách trong ống nghiệm đã đầy?
đẩy nước, cần rút ống dẫn
khí ra khỏi chậu nước trước
khi tắt đèn cồn.
30
- Hướng dẫn HS tiến hành 2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh
thí nghiệm 2: trong không khí và trong khí oxi. 2/ Thí nghiệm 2:
+ Dùng muôi sắt lấy 1 ít S - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, chú ý đốt cháy lưu huỳnh
bột. lấy lượng S vừa phải. trong không khí và
+ Đốt muôi sắt chứa S trong - Theo dõi thí nghiệm, trao đổi nhóm để trong khí oxi.
không khí và nhanh chóng trả lời câu hỏi: + Trả lời câu hỏi c
đưa muôi sắt vào trong lọ
chứa khí oxi. Yêu cầu HS c/ Khi đốt lưu huỳnh cháy trong không khí
quan sát hiện tượng và giải và trong khí oxi, ngọn lửa khác nhau thế
thích? nào? Viết phương trình phản ứng hóa học
đã xảy ra.
31
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 46
KIỂM TRA VIẾT (LẦN 3)
32
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 47
Bài 31: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (TIẾT 1)
33
Gv: Chia nhóm để học sinh làm không khí =2/29
việc theo nhóm.
? Hãy tính tỷ khối của hidro với
không khí, khí oxi, khí cacbonic, Hs làm việc nhóm và rút
khí nitơ? Từ đó kết luận được gì ra kết luận khí hiđro là khí
về khối lượng của khí hiđro? nhẹ nhât trong các khí.
? 1lít nước ở 150C hòa tan được
bao nhiêu ml khí hidro? Vậy tính
tan trong nước của khí hiđro như Hs sử dụng SGK và 1lít
thế nào? nước ở 150C hòa tan được
? Hãy kết luận về tính chất vật lý 20ml khí hiđro tan rất ít
của hidro? trong nước
Hs nêu kết luận về tính
chất vật lý của khí hiđro
HĐ2: Tìm hiểu tính chất hóa học của khí hiđro
Gv: Yêu cầu Hs quan sát thí II. Tính chất hoá học
nghiệm. Hs: Quan sát thí nghiệm. 1. Tác dụng với oxi
Gv: Giới thiệu dụng cụ và hóa Hidro cháy mạnh hơn trên
chất thí nghiệm điều chế hidro, thành lọ xuất hiện những
giới thiệu cách thử độ tinh khiết giọt nước nhỏ.
to
của hidro. Khi biết chắc hidro đã 2H2 + O2 2H2O
tinh khiết Gv châm lửa đốt. Hs: Ngọn lửa màu xanh
? Nhận xét ngọn lửa đốt hidro nhạt.
trong không khí? Hs:khí hiđro cháy mạnh
Gv: Đưa ngọn lửa hiđro đang hơn
cháy vào trong bình chứa oxi, yêu Hs viết PTHH
to
cầu học sinh quan sát và nhận 2H2 + O2 2H2O
xét?
? Viết PTHH xảy ra?
Gv: Giới thiệu phản ứng này tỏa
nhiệt.
Hỗn hợp của hiđro và oxi được
gọi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp này
nổ mạnh nhất khi trộn khí hiđro
và khí oxi theo tỉ lệ thể tích là 2:1
Giáo viên giải thích cho học sinh
tại sao hỗn hợp khí oxi và hiđro
lại được gọi là hỗn hợp nổ.(Phản
ứng tỏa nhiều nhiệt: Thể tích
nước mới tạo thành giãn nở đột
34
ngột gây sự chấn động không khí
và gây ra tiếng nổ)
Gv: Yêu cầu đọc phần chữ nhỏ
SGK/37 và trả lời các câu hỏi
hoạt động 7 SGK/38
IV. CỦNG CỐ
Câu 1: Hãy so sánh tính chất vật lý của khí oxi và khí hiđro
Hs: so sánh
Câu 2: Đốt cháy 2,8 l khí hidro sinh ra nước.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên.
c. Tính khối lượng nước thu được
Hs làm bài
nO2=0.125 mol
to
2H2 + O2 2H2O
2 1 2 mol
0.125 0.0625 0.125 mol
VO2=0.0625x22.4 =1.4 lit
mO2 =0.0625x32= 2 gam
MH2O=0.125x18=2.25 gam
V. DẶN DÒ
- Học sinh học bài và đọc trước phần tác dụng với đồng (II) oxit.
- Học sinh về nhà đọc phần chữ nhỏ SGK/37 để tìm hiểu thêm về hỗn hợp nổ và trả lời câu hỏi
hoạt động 7 SGK/38
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
35
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 48
Bài 31: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Qua bài học học sinh nắm được:
- Hidro có tính khử, hidro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được
với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
- Hidrro có nhiều ứng dụng chủ yếu do tính chất nhẹ, do tính khử, khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, biết làm thí nghiệm hidro tác dụng với CuO.
- Biết viết PTHH của hidro với oxit kim loại
- CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh ống dẫn bằng cao su, cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống thuỷ tinh
thủng 2 đầu, nút cao su có luồn ống dẫn khí, đèn cồn.
- Hóa chất: Zn, HCl, CuO.
Học sinh
-
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
1. So sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý và hóa học của O2 và H2?
2. Tại sao trước khi sử dụng H2 làm thí nghiệm ta phải thử độ tinh khiết của khí hidro? Nêu cách
thử?
B. Hoạt động dạy học
Hiđro phản ứng được với oxi đơn chất, phản ứng này phát nhiệt và gây nổ. Vậy nếu oxi nằm trong hợp
chất thì hiđro có phản ứng được không?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1:Tác dụng của hidro với 2.Tác dụng với đồng (II) oxit.
đồng (II) oxit Khi cho luồng khí hiđro nóng đi
Gv: Chia nhóm để học sinh làm qua CuO thu được Cu và H2O.
việc theo nhóm. Hiđro có tính khử
Gv: Hướng dẫn các thao tác thí CuO +H2 to Cu + H2O
nghiệm.Nhắc lại cách lắp dụng cụ Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp,
điều chế hidro ở tiết trước. khí hiđro không những kết hợp
Giới thiệu các dụng cụ hóa chất ở được với đơn chất oxi mà còn có
thí nghiệm.Lắp dụng cụ thí Hs: Quan sát, màu sắc của thể kết hợp với nguyên tố oxi
nghiệm như hình vẽ SGK CuO đen trong một số oxit kim loại. Các
Gv: Yêu cầu Hs quan sát thí phản ứng này đều tỏa nhiệt.
36
nghiệm, nhận xét màu của CuO Hs: nhiệt độ thường không
sau khi luồng khí hidro đi qua ở xảy ra phản ứng.
nhiệt độ thường và khi đốt đèn Khi đun nóng có phản ứng
cồn đưa vào phía dưới CuO và trả xảy ra CuO từ màu đen
lời các câu hỏi của giáo viên chuyển thành màu đỏ gạch.
? Ở nhiệt độ thường, phản ứng có Hs: sản phẩm là Cu và hơi
xảy ra không? nước trên thành ống.
? Khi đun nóng ống nghiệm đến
400oC?Có phản ứng xảy ra Hs viết PTHH
không? Dấu hiệu của phản ứng là CuO +H2 to Cu + H2O
gì?
? Sản phẩm tạo thành là gì? Hs: trước phản ứng có phân
Gv: Chốt kiến thức khi cho luồng tử H2 và CuO sau phản ứng
khí hidro đi qua CuO nóng thu có phân tử H2O
được Cu và H2O Hs: Khí hiđro đã kết hợp
? Hãy viết PTHH? với nguyên tố oxi trong
Nhận xét thành phần phân tử của hợp chất đồng (II) oxit
chất tham gia phản ứng và tạo
thành trong phản ứng?
?Khí hiđro đã kết hợp với nguyên
tố nào trong hợp chất đồng (II) - Hs: nêu kết luận về tính
oxit? chất hoá học của hiđro
Gv: Hidro thể hiện vai trò chiếm
nguyên tố oxi trong hợp chất CuO
nên hiđro có tính khử.
?Nêu kết luận về tính chất hóa học
của H2?
Hs: nêu kết luận về tính chất hoá
học của hiđro
Gv: Bổ sung, chốt kiến thức
HĐ2:Ứng dụng của hidro III. ỨNG DỤNG.
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát Hs: Quan sát tranh vẽ ứng Bơm vào khí cầu,...
hình SGK/39 dụng của hiđro Làm nhiên liệu.
Hs: Quan sát tranh vẽ ứng dụng Hs: trả lời Làm nguyên liệu điều chế: axit,
của hiđro amoniac, chất đạm,...
? Hãy nêu ứng dụng của H2 và
dựa vào tính chất nào mà hiđro có
những ứng dụng trên?
Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần
thế giới hóa học quanh em và giới
thiệu cho các em về pin nhiên liệu
hiđro.
37
Gv: Tổng kết ứng dụng của H2 và
chốt kiến thức
HĐ3: CỦNG CỐ
1. Hãy viết PTHH khí H2 khử các oxit sau: Fe2O3, HgO, PbO.
Hs: làm bài
1. Fe2O3 +3H2 to 2Fe+ 3H2O
to
2. PbO +H2 Pb + H2O
to
3. HgO +H2 Hg + H2O
2. Bài tập 3/ SGK-40
Hs làm bài
nFe=0.2 mol
Fe2O3 +3H2 to 2Fe+ 3H2O
1 3 2 3 mol
0.2 0.6 0.4 0.6 mol
m Fe2O3=0.2x160=32 gam
V H2=0.6x22.4=13.44 lit
HĐ4: DẶN DÒ
Làm bài tập1.2.4 /SGK-40
Nghiên cứu bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
38
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 49
Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ
Hs làm bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1:Tìm hiểu về các phương pháp điều chế và thu khí hidro
39
a. Trong phòng thí nghiệm I. Điều chế hidro
Gv: Yêu cầu học sinh nêu lại dung
cụ, hóa chất và các tiến hành để 1. Trong phòng thí nhiệm
điều chế khí hiđro trong bài trước - Nguyên liệu:
Gv: Làm thí nghiệm điều chế và
Hs: Hóa chất Zn và HCl, nêu Một số kim loại Zn, Al,
thu khí hidro.
cách tiến hành Fe.
? Quan sát và nêu nhận xét hiện Dung dịch: HCl, H2SO4
tượng thí nghiệm khi cho dung
dịch axit HCl vào ống nghiệm - Hai cách thu khí: đẩy
chứa sẵn kẽm. không khí và đẩy nước.
Gv: Cô cạn dung dịch thu được Hs: Không có hiện tượng
gì? Không phải khí oxi.
Gv:Thông báo tên và công thức
phân tử của sản phẩm rắn thu
được.Hãy viết PTHH? Hs: Khí thoát ra cháy với ngọn
lửa màu xanh.
Gv: Để điều chế H2 trong phòng
thí nghiệm ngưới ta có thể thay Hs: Cô cạn dung dịch thu được
thể dung dịch axit HCl bằng chất rắn màu trắng.
H2SO4 loãng và thay Zn bằng
Hs: Viết PTHH biểu diễn phản
nhôm, sắt, magiê.
ứng
Gv: Dựa vào tính chất vật lý của
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
hiđro, theo em có ta có mấy cách
để thu khí hiđro?
40
GV: Khi thu khí Hiđro bằng cách Hs: Có 2 cách thu: đẩy nước và
đẩy không khí ta phải thu như thế đẩy không khí.
nào?
Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành Hs: Thu khí hiđro bằng
bài tập1/ SGK-44 phương pháp đẩy không khí
ống nghiệm thẳng đứng miệng
xuống dưới, do khí hiđro nhẹ
hơn không khí.
Hs: So sánh.
Fe + H2SO4 → axit
Al + H2SO4 hai
41
Gv: Quan sát trong tranh vẽ sơ đồ
điện phân nước.
? Viết PTHH?
A-3,5
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập
B-1
4/ SGK-45
C-2
1 2 1 1 mol
VH2=0.3x22.4=6.72 lit
42
Gv hướng dẫn học sinh bài toán nối tiếp nên phải viết thêm một phương trình mới.
to
Fe2O3+3H2 2Fe + 3H2O (2)
1 3 2 3 mol
Gv: Do dùng thể tích khí hiđro trên để khử oxit sắt nên ta được sử dụng số mol vào phương trình (2)
Gv hướng dẫn bài toán có 2 số mol là số mol của hiđro và số mol của sắt (III) oxit nên thuộc bài toán
biện luận dư nên phải lập tỉ lệ
Gv: số mol chất dư không được thế vào phương trình nên thế số mol H2 vào phương trình
mFe=0.2x56=11.2 gam
Bài 3/SGK-44
Gv: hướng dẫn học sinh làm bài nhận biết
Làm bài nhận biết dựa vào các thí nghiệm đặc trưng của chất đó.
Nhắc lại kiến thức cũ làm sao nhận biết được khí hiđro và khí oxi.
Hs: nhận biết khí oxi bằng tan đóm đỏ → tàn đóm đỏ bùng cháy
Nhận biết khí hiđro bằng que đóm đang cháy → cháy với ngọn lử màu xanh nhạt
Hướng dẫn học sinh trình bày
Lần lượt đưa qua đóm đang cháy vào các lọ
43
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 50
Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6
44
Gv: Phân nhóm và thảo luận để Hs các nhóm làm việc trong vòng 7’
hoàn thành bảng sau.
Đại diện các nhóm báo cáo
B- 3,4, 5
Bài tập 2: SGK-48
C- 1
Hs dưới lớp chuẩn bị bài
Hs:
Dùng que đóm đang cháy cho vào lọ.
Lọ làm que đóm cháy sáng bùng lên là lọ có chứa oxi
Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ là lọ chứa
45
Bài tập 4: SGK-48 hiđro
Lọ làm ngọn lửa tắt là lọ chứa cacbonđioxit.
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí Hs: 5 phương trình
sau: cacbonđioxit, O2, H2. Bằng Hs: Học sinh đánh số 1-5 trên mũi tên.
thí nghiệm nào có thể nhân ra chất Hs: Quan sát phương trình (1)
khí trong mỗi lọ. Hs: Chất trước phản ứng H2, chất sau phản ứng H2O
to
Gv: yêu cầu học sinh lên sửa bài. Hs: 2H2 + O2 2H2O
Hs: thảo luận nhóm và hoàn thành chuỗi
1. 2H2+O2 to 2H2O
2. 2H2O đp 2 H2 +O2
3. 2O2+3 Fe to Fe3O4
4. Fe3O4 + 4H2 to 3Fe + 4H2O
5. Fe+ H2SO4 FeSO4 + H2
0.2:1 >0.1
khí hiđro dư
Bài tập 5: SGK-48
46
Hs lên bảng làm bài tập mCu thu được =0.1x64=6.4 gam
47
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 51
Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5: ĐIỀU CHẾ- THU KHÍ HIĐRO
VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
48
Phân công công việc cần làm
trong buổi thực hành(tiến hành thí
nghiệm, làm tường trình, dọn vệ Hs: lắng nghe.
sinh)
Thí nghiệm1: Điều chế khí hiđro Thí nghiệm1: Điều chế khí hiđro
và đốt cháy khí hiđro và đốt cháy khí hiđro
Gv: Đưa ra câu hỏi gợi ý để học Hs các nhóm làm thí
sinh trả lời hiện tượng nghiệm theo hướng dẫn
? Khi cho axit HCl vào viên kẽm
đựng sẵn trong ống nghiệm có
hiện tượng gì?
Phương trình:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
to
2H2 + O2 2H2O
Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro Hs: nhắc lại tính chất vật lý
bằng cách đẩy không khí của hiđro Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro
Gv: Gọi một nhóm nhắc lạ tính Hs: có 2 cách thu là đẩy 1. Thí nghiệm.
chất vật lý của khí hiđro? không khí và đẩy nước Hình 5.6 SGK-50
Gv: Có mấy cách thu khí hiđro? Hs: lưu ý đặt ống nghiệm 2. Hiện tượng
thẳng đứng miệng hướng
xuống dưới vì khí hiđro nhẹ 3. Viết phương trình
Gv: Khi thu khí hiđro bằng hơn không khí to
2H2 + O2 2H2O
phương pháp đẩy không khí phải
đặt ống nghiệm như thế nào? Vì
sao? Hs: tiến hành thí nghiệm
Gv: bao quát lớp,theo dõi các thao Hs: nêu hiện tượng
tác của học sinh nhắc nhở các
nhóm làm không đúng thao tác. Có tiếng nổ.
Gv: cho 1 nhóm nêu hiện tượng, Có tiếng nổ vì khí hiđro thu
giải thích, viết PTHH.Các nhóm được có lẫn khí ôxi.
khác nhận xét, bổ sung.
Phương trình:
Gv: nhận xét và cho điểm các to
2H2 + O2 2H2O
nhóm.
50
Thí nghiệm 3: Hiđro khử đồng Thí nghiệm 3: Hiđro khử đồng
(II) oxit (II) oxit
Hs: tác dụng với oxi và tác
Gv: gọi 1 nhóm nhắc lại tính chất dụng với CuO 1. Thí nghiệm.
hóa học của khí hiđro.
Hs lắp ráp dụng cụ và tiến Hình 5.7 SGK-50
Gv: Hướng dẫn lắp dụng cụ và hành thí nghiệm
tiến hành thí nghiệm. 2. Hiện tượng
Gv: cho 1 nhóm nêu hiện tượng, Khi đun nóng sinh ra sản
giải thích, viết PTHH.Các nhóm phẩm màu đỏ
khác nhận xét, bổ sung.
Phương trình
Gv: nhận xét và cho điểm các
CuO +H2 to Cu + H2O
nhóm.
IV. DẶN DÒ
Ôn tập chương 5 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
51
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 52
Bài 36: NƯỚC (TIẾT 1)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Tìm hiểu thành phần hóa học của nước qua sự phân hủy nước
?Quan sát, nêu hiện tượng khi đốt Phương trình hóa học
ống A và cho biết khí trong ống đp
A là khí gì? 2H2O 2H2 + O2
HĐ2: Tìm hiểu thàh phần hóa học của nước qua sự tổng hợp nước
Gv: Giới thiệu và mô tả thí 2.Sự tổng hợp nước
nghiệm sự tổng hợp nước
a. Mô tả
Gv: Yêu cầu đọc nội dung mô tả b. Nhận xét
thí nghiệm tổng hợp nước. Sau khi đốt bằng tia lửa
điện hiđro và oxi hóa hợp
Gv: Các nhóm thảo luận và hoàn Hs nghe giảng với nhau theo tỉ lệ thể tích
thành hoạt động 4/SGK-52 bằng 2: 1 và tỉ lệ về khối lượng là
các câu hỏi sau: 1: 8
? Trước khi thí nghiệm bơm vào Hs đọc nội dung và thảo luận
Phương trình hóa học
bao nhiêu phần thể tích khí oxi và nhóm trả lời
to
hiđro? Hs: Đại diện nhóm lên trình 2H2 + O2 2H2O
Thể Số Khối
tích mol lượng
Hs: Tỉ lệ thể tích giữa khí
(l)
(mol) (gam) hiđro và khí oxi là 2:1.
Khí 44.8
hiđro
Khí 22.4
Hs: Thảo luận nhóm hoàn
oxi
thành bảng trên
?Tỉ lệ theo khối lượng của các
nguyên tố H,O trong nước?
Thể Số Khối
?Công thức hóa học của nước là
tích mol lượng
gì?
(l)
(mol) (gam)
Gv: Nhận xét và bổ sung
Khí 44.8 2 4
Gv: Qua sự tổng hợp nước khi
hiđro
đốt bằng tia lửa điện hiđro và oxi
đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể Khí 22.4 1 32
tích và tỉ lệ khối lượng là bảo oxi
nhiêu?
Hs: Tỉ lệ theo khối lượng các
54
Gv: Nhận xét và bổ sung nguyên tố H và O
Theo tỉ lệ thể tích là... khí hiđro vậy CTHH của nước là H2O
và... khí oxi
IV. CỦNG CỐ
1. Bằng phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng cuả nước?
Viết PTHH xảy ra
2. Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1.12 lit khí hiđro ở
(đktc) với khí oxi (đktc)
Đáp án:
nH2= 0.05 mol
to
2H2 + O2 2H2O
2 1 2 (mol)
0.05 0.025 0.05 (mol)
mH2O= 0.05x18=0.9 gam
V. DẶN DÒ
Bài tập 4/ SGK-54
Nghiên cứu trước bài học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
55
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 53
Bài 36: NƯỚC (TIẾT 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
? Nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông đặc? Hs: thể lỏng, không màu, không
mùi, không vị
Gv: dung dịch làm quỳ tím chuyển Hs: phản ứng trên thuộc phản
xanh là dung dịch bazơ. Hợp chất ứng thế
này có CTHH như thế nào?
? Viết PTHH?
58
Gv: Thông báo nước còn có thể
tác dụng ngay ở nhiệt độ thường
với Li2O, Na2O, K2O, BaO Hs: đọc thí nghiệm
Gv: dung dịch làm quỳ tím Hs: Viết phương trình
chuyển thành đỏ là dung dịch axit
Na2O + H2O 2 NaOH
hợp chất tạo thành trong phản
ứng thuộc loại axit và có CTHH BaO + H2O Ba(OH)2
H3PO4
59
Hs: Phốtpho cháy tạo ra nhiều
khói trắng
HĐ3: Tìm hiểu vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước.
HĐ4: CỦNG CỐ
Bài tập1/SGK-56
Gv: Giới thiệu công thức axit tương ứng với một số oxit axit
SO3 axit tương ứng là H2SO4
60
P2O5 axit tương ứng là H3PO4
CO2 axit tương ứng là H2CO3
Đáp án: oxit tác dụng với nước SO3, P2O5,CO2, Na2O, CaO
1. Na2O + H2O 2 NaOH
2. CaO + H2O Ca(OH)2
3. SO3+ H2O H2SO4
4. P2O5+ 3H2O 2H3PO4
5. CO2+ H2O H2CO3
Bài tập 2/ SGK-56
Cho nước lần lượt vào 3 chất sau đó dùng quỳ tím để nhận biết
Chất không tan trong nước là MgO
Chất tan trong nước làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
Chất tan trong nước làm quỳ tím hóa xanh là CaO
Phương trình: CaO + H2O Ca(OH)2
HĐ 5: DẶN DÒ
- Học bài và nghiên cứa bài 37.
- Ôn tập lại khái niệm, gọi tên, phân loại oxit.
- Bài tập 3,5 /SGK-56.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
61
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 54
Bài 37: AXIT – BAZƠ- MUỐI (TIẾT 1)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
d. Tên gọi.
Gv: Hướng dẫn HS cách gọi
tên
63
Gv: Nhận xét và cho học sinh
ghi bài. CTHH Tên axit Tên
gốc axit
(2) (3) (7)
Axit có oxi
Gv: Em hãy kể tên, CTHH một Hs: Phân tử bazơ gồm một II. Bazơ
số bazơ mà em biết nguyên tử kim loại liên kết với 1. Khái niệm
một hay nhiều nhóm OH Phân tử bazơ gồm một nguyên tử
Gv: Treo bảmg phụ bảng 5.2 kim loại liên kết với một hay
64
SGK-60 Hs: M(OH)n nhiều nhóm OH
Gv: Hoàn thành cột (4),(5) Hs: dựa vào bảng tính tan phân 2. Công thức hóa học
bảng 5.2 SGK-60. Hãy nhận loại M(OH)n
xét thành phần phân tử của
bazơ và thử nêu khái niệm Hs:Đọc thông tin M là kim loai
bazơ. CTHH (2) Tên bazơ (3) m là hóa trị của kim loại
Gv:Nhận xét và chốt bài NaOH Natri 3. Phân loại
Gv: Nếu M là kim loại và m là hiđroxit Bazơ tan
hóa trị của kim loại thì CTHH LiOH Liti hiđroxit Bazơ không tan
của bazơ là gì?
KOH Kali hiđroxit 4. Tên gọi
Gv: Giới thiệu dựa vào tính tan Tên bazơ= tên kim loại (kèm
của các bazơ trong nước người Ca(OH)2 Canxi hóa trị nếu kim loại có nhiều
ta phân thành 2 loại bazơ tan hiđroxit hóa trị) + hiđroxit.
và bazơ không tan.
Ba(OH)2 Bari hiđroxit
Gv: Dựa vào bảng tính tan
SGK-96 hãy cho biết các bazơ Al(OH)3 Nhôm
nào tan và không tan. hiđroxit
IV. CỦNG CỐ
Bài tập 4/SGK-63
H2SO4 H2CO3 H3PO4 NaOH Al(OH)3 Fe(OH)2 Fe(OH)3
Oxit axit SO3 CO2 P2O5
Oxit bazơ Na2O Al2O3 FeO Fe2O3
Gv có thể yêu cầu học sinh gọi tên các axit và bazơ trên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
65
66
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 55
Bài 37: AXIT- BAZƠ – MUỐI (TIẾT 2)
67
Chúng ta đã tìm hiểu xong axit, bazơ, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sang một hợp chất nữa đó là
muối. Vậy muối là hợp chất có đặc điểm gì? Được phân loại và gọi tên như thế nào?
68
SGK-61 nếu nguyên tắc M là kim loại có hóa trị m
gọi tên.
Gv: nhắc lại một số kim A là gốc axit có hóa trị n
loại có nhiều hóa trị nên
nhớ
Gv: Yêu cầu hs đọc lại
tên của các gốc axit
69
Hs: muối chia thành 2 loại giải thích
70
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 56,57
Bài 38: BÀI LUYỆN TẬP 7
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Học sinh hệ thống hóa được các kiến thức:
+ Thành phần hóa học định tính, định lượng của nước, tính chất hóa học của nước.
+ Khái niệm, công thức hóa học, phân loại và tên gọi của axit, bazơ, muối.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết các phương trình hóa học của nước, gọi tên, phân loại sản phẩm thu
được, nhận biết được loại phản ứng.
- Viết được công thức hóa học của axit, bazơ, muối khi biết tên và ngược lại.
- Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím.
- Tiếp tục rèn luyện tính toán theo phương trình hóa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: bảng phụ, hệ thống câu hỏi
2. Học sinh: bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- Giới thiệu nội dung bài có Bài 38: BÀI LUYỆN TẬP 7
2 phần: kiến thức cần nhớ,
bài tập. I. Kiến thức cần nhớ
- Giới thiệu bài luyện tập 7
giúp ôn tập lại:
+ Thành phần hóa học và
tính chất hóa học của nước.
+Khái niệm, công thức hóa
học, phân loại và tên gọi của
axit, bazơ, muối..
Hoạt động 1: Ôn tập thành phần hóa học, tính chất hóa học của nước
- Yêu cầu hs quan sát sơ đồ 1. Thành phần hóa học, tính
trang 65 SGK (GV đặt từng chất hóa học của nước
cậu hỏi, hs trả lời nhận điểm
cộng. Thành phần định tính: nước
? Hãy nêu thành phần định gồm 2 nguyên tố: hidro và
tính và định lượng của nước oxi.
bằng cách điền vào chỗ Thành phần định lượng: tỉ lệ
trống trong sơ đồ trên. về khối lượng: 1 phần hidro Kim loại + nước dd bazơ + khí hidro
và 8 phần oxi. (K,Na,Ba,Ca,Li)
? Hãy trình bày tính chất - Nước tác dụng với một số
hóa học của nước và viết kim loại (K, Na, Ba, Ca, Li) 2K+ 2H2O 2KOH + H2
phương trình hóa học minh tạo ra dung dịch bazơ và khí
họa. (mỗi hs nêu 1 tính chất hidro
71
và viết PTHH minh họa cho 2K+ 2H2O 2KOH + H2 Oxit bazơ + nước dd bazơ
tính chất đó lên bảng, các hs - Nước tác dụng với một số (K2O,Na2O,BaO,CaO,Li2O)
khác trình bày vào vở). oxit bazơ (K2O, Na2O, BaO, Na2O + H2O 2NaOH
CaO, Li2O) tạo ra dung dịch
bazơ.
Na2O + H2O 2NaOH Oxit axit + nước dd axit
- Nước tác dụng với một số
oxit axit (CO2, SO2, SO3, SO2 + H2O H2SO3
P2O5, N2O5) tạo ra dung
dịch axit.
SO2 + H2O H2SO3
- GV chốt lại một số chất - Hs sửa bài trong vở.
tác dụng được với nước.
? Em hãy đọc tên sản phẩm - Đọc tên sản phẩm.
tạo thành.
? Hãy trình bày cách nhận - Dùng quỳ tím. Dung dịch
biết dung dịch axit, bazơ. axit làm quỳ tím hóa đỏ,
dung dịch bazơ làm quỳ tím
hóa xanh.
Hoạt động 2: Ôn tập khái niệm, công thức hóa học, phân loại, tên gọi của axit, bazơ, muối.
? Em hãy điền vào bảng - Điền vào bảng trang 66 SGK. 2. Khái niệm, công thức
trang 66 SGK. hóa học, phân loại và tên
- Yêu cầu hs sửa bài (mỗi hs - Sửa bài gọi của axit, bazơ, muối.
nêu đầy đủ khái niệm, công
thức hóa học, phân loại và
tên gọi của 1 loại chất).
- GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Rèn luyện bài tập
Để củng cố các kiến thức II. Bài tập
trên chúng ta cùng thực hiện
một số bài tập trang 66, 67
SGK. Bài 1:
Bài 1: (cho hs thi đua làm a/ Các oxit tác dụng với nước:
nhanh, chấm vở, lấy điểm SO3, Na2O, K2O, BaO, N2O5,
cộng) SO2
Cho các oxit sau: CuO, SO3, b/ SO3 + H2O H2SO4
Na2O, K2O, Al2O3, BaO, Na2O + H2O 2NaOH
N2O5, FeO, SO2. K2O + H2O 2KOH
a/ Oxit nào tác dụng với BaO + H2O Ba(OH)2
nước? N2O5 + H2O 2HNO3
b/ Viết phương trình hóa SO2 + H2O H2SO3
học và gọi tên sản phẩm.
72
nào? Fe + H2SO4FeSO4+H2
a/ Ca CaO Ca(OH)2 đf
b/ Fe Fe3O4 Fe c/ 2H2O2H2 + O2
o
t
FeSO4 O2+4K2 K2O
c/ H2O O2K2OKOH K2O + H2O 2KOH
73
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 58
Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6
74
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
TN1: Nước tác dụng với Na - Lấy viên kim loại natri nhỏ 1/ Nước tác dụng với natri
bằng đầu que diêm.
- Cho viên natri đã thấm khô dầu 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
vào nước. + Thấm khô dầu.
- Nhận xét và giải thích hiện - Nhận xét và giải thích hiện
tượng. tượng:
3P + 5O2 2P2O5
- Nhận xét và giải thích hiện
tượng:
HĐ 2: Tường trình
Giáo viên chấm một số bài - Học sinh trình bày hiện tượng,
tường trình và nhận xét tiết học. giải thích và viết phương trình
phản ứng của 3 thí nghiệm trên.
- Vệ sinh.
IV. CỦNG CỐ
V. DẶN DÒ: Chuẩn bị bài kiểm tra số 2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
76
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 59
77
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 60
Chương 6: DUNG DỊCH
Bài 40: DUNG DỊCH
HĐ 1: Làm thí nghiệm tìm hiểu khái niệm dung môi, chất tan và dung dịch
TN1: Hoà tan chất rắn vào chất - Cho thìa nhỏ đường vào cốc I. Dung môi. Chất tan. Dung
lỏng nước khuấy đều rồi quan sát. dịch
GV: hướng dẫn các em làm TN1 - Nước đường là chất lỏng đồng
nhất, không có bề mặt phân lớp
- Cho đường vào cốc nước. đâu là đường, đâu là nước.
- Sau khi khuấy lên các em có
còn phân biệt được đường và
nước không?
TN2: Hoà tan chất lỏng vào - Học sinh cho thìa nhỏ dầu ăn
78
dung dịch vào:
HD2: Tìm hiểu khái niệm dung môi, chất tan và dung dịch
GV sửa phần thảo luận nhóm và - Học sinh điền vào bảng sau: - Dung môi là chất có khả năng
rút ra kết luận hoà tan chất khác tạo thành dung
Hoà Chất Dung Dung dịch.
tan tan môi dịch
- Chất tan là chất bị hoà tan
Đườn trong dung môi.
g vào
nước - Dung dịch là hỗn hộp đồng
nhất của dung môi và chất tan.
Muối
vào
nước
Dầu
ăn vào
xăng
Nhớt
vào
xăng
HĐ 3: Tìm hiểu dung dịch chưa bão hoà- Dung dịch bão hoà
GV: Cho học sinh làm thí - Cho muối ăn vào cốc đựng II. Dung dịch chưa bão hoà-
nghiệm. Cho muối thêm vào 2 dung dịch muối. Dung dịch bão hoà
cốc dung dịch muối ăn đã pha
sẵn. Ở cùng một nhiệt độ xác định:
Nhận xét muối có bị hoà tan -Dung dịch chưa bão hoà là
thêm nữa không? dung dịch có thể hoà tan thêm
- Nhận xét: chất tan.
GV thông báo + Cốc 1: muối bị hoà tan. - Dung dịch bão hoà là dung
-Cốc 1 ban đầu là dung dịch + Cốc 2: muối không thể hoà tan dịch không thể hoà tan thêm
chưa bão hoà. chất tan.
79
-Cốc 2 ban đầu là dung dịch bão được.
hoà.
HĐ 4: Tìm hiểu các biện pháp làm tăng quá trình hoà tan chất rắn trong nước
GV cho học sinh quan sát hình Học sinh quan sát và điền vào ô III. Các biện pháp làm tăng
vẽ 6.4, 6.5, 6.6/ Sách tài liệu trống quá trình hoà tan chất rắn
trang 71 và điền vào chỗ trống trong nước.
H6.4: Khuấy
- Khuấy dung dịch.
H6.5: Đun nóng
- Đun nóng dung dịch.
H6.6: Nghiền nhỏ
Rút ra kết luận về biện pháp làm - Nghiền nhỏ dung dịch.
tăng chất rắn tan nhanh trong
nước.
Hđ 5:CỦNG CỐ
- Nêu cách pha một cốc nước đá chanh. Cho biết chất nào là chất tan, dung môi, dung
dịch.
Hđ 6: DẶN DÒ
- Học bài
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4/ Sách tài liệu trang 72,73.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
80
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 61
Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thế nào là dung dịch, dung môi, chất tan? Cho VD
- HS2: Thế nào là dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? Cho VD. Nêu các biện
pháp hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể bị
hòa tan nhiều hay ít. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa
tan nhiều ít khác nhau. Để có thể xác định lượng chất này, chúng ta cùng tìm hiểu độ
tan của chất.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu chất tan và chất không tan. (15’).
82
tan (cuối sách) tan.
Hoạt động 2. Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước (15’).
83
2.Những yếu tố ảnh hưởng áp suất.
đến độ tan
2.Những yếu tố ảnh hưởng
- GV: làm TN như bạn mô tả đến độ tan
để xem dự đoán đúng
không nha. GV cho chia - Độ tan của chất rắn phụ
lớp thành 6 nhóm làm thí thuộc vào nhiệt độ.
nghiệm (SGK) - Độ tan của chất khí phụ
thuộc vào nhiệt độ và áp
suất.
- HS làm thí nghiệm
84
PHIẾU HỌC TẬP
Quan sát
a. Củng cố(8’):
b. Dặn dò (1’):
85
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 62
Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Qua bài học HS nắm được:
- Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%).
- Công thức tính C% của dung dịch.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS các kỹ năng:
- Xác định chất tan,dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dung được công thức để tính C% của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Các bài tập vận dụng tính nồng độ phần trăm và các đại lượng liên quan.
2. Học sinh
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Nội dung
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ SỬA BÀI TẬP
86
nghĩa nồng độ phần trăm. phần trăm.
- Giới thiệu công thức tính - Ghi bài.
nồng độ phần trăm. Ghi rõ mct .
C%= .100%
ý nghĩa các đại lượng có m dd
trong công thức và đơn vị
các đại lượng.
- HS suy ra công thức tính
các đại lượng khác trong - Thực hiện yêu cầu:
công thức (khối lượng chất m Mà mdd= mct + mdm
C%= ct .100%
tan và khối lượng dd). m dd
Trong đó:
- 1HS đọc vd2. Yêu cầu HS mdd= mct + mdm = 10 + 40 = 50g Giải
lần lượt trả lời các câu hỏi Ta có:
Công thức:
sau:
? Đề bài cho ta biết gị? mct mct
C%= .100% C%= .100%
Yêu cầu ta phải làm gị? m dd m dd
? So sánh đề vd1 và
vd2,tìm đặc điểm khác
nhau?
87
- Đọc, ghi bài. VD2:Tính khối lượng
NaOH có trong 200g
dung dịch NaOH 15%.
Giải
- Đề cho biết mddNaOH = 200g ; C%
C %.mdd
NaOH = 15%.Yêu cầu tính mct. Ta có: mct =
100%
Mà mct = mNaOH
C % NaOH.mdd
- Dựa vào công thức: mNaOH =
100%
C %.mdd
mct =
100%
15.200
30 g
100
- 1HS đọc vd3. Yêu cầu HS - Đề cho biết: VD3: Hòa tan 20g muối
lần lượt trả lời các câu hỏi NaCl vào nước được
sau: mct = mNaCl = 20g dung dịch có nồng độ là
? Đề bài cho ta biết gị? C% = 10%. Tính mdd; mdm? 10%. Tính:
Yêu cầu ta phải làm gì?
- Dựa vào công thức: a, khối lượng dung dịch
? Bằng cách nào (dựa vào NaCl pha chế được?
đâu) tính được mdd; mdm? mdd = mct .100% và b. Khối lượng nước cần
C%
dùng?
mdm = mdd - mct
Giải
m NaCl
mdd = .100%
C % NaCl
20.100
= 200 g
10
88
HĐ3: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
Bài 1: Hòa tan hết 30g HCl vào 120g Bài 1: Bài 1:
H2O thu được dung dịch HCl. Tính nồng
độ phần trăm dung dịch thu được? Ta có: Ta có:
mct mct
C%= .100% C%= .100%
m dd m dd
Đáp án B. Đáp án B.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................
89
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 63
Hoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch (15’)
n
CM =
V
90
Trong đó:
91
- Treo bảng phụ VD5:
(H = 1, S = 32, O =16)
n= CM. V
92
a/ Viết PTPƯ. tập.
c/ Theo pt: n H2
= nZn = 0.1
mol.
VH = 2 n H2
. 22.4 = 2.24
(l).
m
n= m = n. M
M
93
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 64
Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1: Tìm hiểu về cách pha chế dd theo nồng độ phần trăm cho trước
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1. -HS đọc bài tập 1. BÀI 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
- GV gợi ý để pha được dd theo I. Cách pha chế một dung dịch
yêu cầu ta cần biết khối lượng theo nồng độ cho trước
muối CuSO4 và nước cất cần -Hs lên bảng viết công thức.
dùng. Hãy cho biết công thức tính Hs khác nhận xét. 1. Pha chế dung dịch theo nồng độ
khối lượng chất tan khi biết khối phần trăm cho trước
lượng dd và C%. Từ đó cho biết Cần tìm:
công thức tính khối lượng dung
môi khi biết khối lượng dd và khối -Khối lượng chất tan:
94
lượng chất tan. m dd .C%
mct =
100
- Yêu cầu HS áp dụng công thức
vào bài toán. -Khối lượng dung môi:
HĐ 2: Tìm hiểu về cách pha chế dd theo nồng độ mol cho trước
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2. -HS đọc bài tập 1. 2.Pha chế dung dịch theo nồng độ
mol cho trước
- GV gợi ý để pha được dd theo
yêu cầu ta cần biết số mol muối Cần tìm:
NaCl và khối lượng NaCl. Hãy -Hs lên bảng viết công thức.
cho biết công thức tính số mol Hs khác nhận xét. -Số mol chất tan:
chất tan khi biết thể tích dd và CM. nct = CM. V
Từ đó cho biết công thức tính khối
khối lượng chất tan khi biết số -Khối lượng chất tan:
mol.
mct = n. M
- Yêu cầu HS áp dụng công thức
vào bài toán.
95
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 67
- Yêu cầu HS nhắc lại - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV I. Kiến thức
các khài niệm: đã đặt ra. m ct C%.m dd
C% .100% m ct
m dd 100%
1. Dung dịch? Chất m ct .100%
tan? Dung môi? mdd
C%
96
dung dịch. m ct C%.m dd n
C% .100% m ct CM (mol / l) n CM .V
m dd 100% V
-Yêu cầu HS viết các m ct .100% n
mdd V
công thức tính nồng độ C% CM
phần trăm? Nồng độ
mol dung dịch và các
n
công thức liên quan. CM (mol / l) n CM .V
V
n
V
CM
- Yêu cầu HS làm bài - Suy nghĩ và tiến hành làm các câu tiếp II. Bài tập
tập 1 SGK/151 theo của bài tập. 1. Bài 1
- Hướng dẫn bằng SKNO (200 c) = 31,6g. Nghĩa là ở 200C,
3
cách làm mẫu câu a.
100g nước có thể hòa tan tối đa là 31,6g
- Hướng dẫn HS làm
KNO3 để tạo ra dung dịch KNO3 bão
bài tập 2 SGK/151: - Suy nghĩ và thực hiện bài tập theo hướng hòa.
+ Tính khối lượng chất dẫn của GV:
tan có trong 20g 2. Bài 2
dung dịch H2SO4 a. Khối lượng chất tan có trong 20g dung Khối lượng chất tan có trong 20g dung
50%. dịch H2SO4 50%: dịch H2SO4 50%:
C%.m dd 50.20 C%.m dd 50.20
m ct 10(g) m ct 10(g)
100% 100 100% 100
+ Nồng độ phần trăm của 50g dung dịch + Nồng độ phần trăm của 50g dung dịch
chứa 10g chất tan: chứa 10g chất tan:
+ Tính C% của 50g
dung dịch chứa 10g m ct 10 m ct 10
C% .100% .100% 20% C% .100% .100% 20%
chất tan. m dd 50 m dd 50
+ Số mol và thể tích 50g dung dịch H2SO4 + Số mol và thể tích 50g dung dịch
20%: H2SO4 20%:
m 10 m 10
n 0,1(mol) n 0,1(mol)
M 98 M 98
+ Tính số mol và thể 50 50
VH2SO 4 20% 45,5(ml) 0,046(l) VH2SO 4 20% 45,5(ml) 0,046(l)
tích 50g dung dịch 1,1 1,1
H2SO4 20%.
n 0,1 n 0,1
=> CM 2,2M => CM 2,2M
V 0,046 V 0,046
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV:
97
C%.m dd 4.400 3. Bài 5a
m ct 16(g)
100% 100 + Pha chế: Cân 16g chất rắn. Cân 384g
m H2O m dd m ct 400 16 384(g) nước. Cho vào cốc 500ml khuấy đều.
+ Tính CM. Thu được 400g dung dịch 4%.
+ Pha chế: Cân 16g chất rắn. Cân 384g
4. Bài 6b
nước. Cho vào cốc 500ml khuấy đều. Thu
+ Số mol chất tan trong 250ml dung
được 400g dung dịch 4%.
dịch 0,5M:
- Suy nghĩ và thực hiện theo hướng dẫn
- Tiếp tục hướng dẫn n = CM.V = 0,5. 0,25 = 0,075(mol)
của GV:
HS làm bài tập 5.a:
+ Số mol chất tan trong 250ml dung dịch + Thể tích dung dịch 2M chứa 0,075
+ Tính khối lượng chất 0,5M: mol chất tan:
tan.
n = CM.V = 0,5. 0,25 = 0,075(mol) n 0,075
+ Khối lượng nước. V 0,0375(l) 37,5(ml)
CM 2
+ Thể tích dung dịch 2M chứa 0,075 mol
chất tan:
+ Pha chế: Đong lấy 37,5ml dung dịch
n 0,075
V 0,0375(l) 37,5(ml) 2M cho vào cốc 300ml. Đổ từ từ nước
CM 2
vào cốc chứa dung dịch trên và khuấy
+ Pha chế: Đong lấy 37,5ml dung dịch 2M nhẹ đến 250ml thì dừng lại. Ta thu được
+ Trình bày cách pha
cho vào cốc 300ml. Đổ từ từ nước vào cốc 250ml dung dịch 0,5M
chế dung dịch.
chứa dung dịch trên và khuấy nhẹ đến
-Hướng dẫn HS làm 250ml thì dừng lại. Ta thu được 250ml
bài tập 6.b: dung dịch 0,5M
98
99