You are on page 1of 36

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 79

Chöông 5

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN


VAØ RIEÂNG PHAÀN

Từ chương này ta khảo sát quy hoạch thực nghiệm nhiều nhân tố. Nội
dung chủ yếu chọn phương pháp quy hoạch thực nghiệm là trả lời cho câu
hỏi: ở các mức giá trị nào và sự kết hợp như thế nào giữa các nhân tố trong
thực nghiệm.
Thực nghiệm mà khi đó số mức thay đổi của tất cả các nhân tố như
nhau, và tất cả sự tổ hợp này đều được sử dụng để nghiên cứu gọi là thực
nghiệm nhân tố toàn phần (TNT).
Nếu số mức thay đổi nhân tố là 2, và số nhân tố là k thì số thực
nghiệm phải thực hiện là N = 2k. Theo kết quả TNT 2k ta có thể nhận được
phương trình hồi quy tuyến tính:
y = bo + b1x1 + b2x2 + ... + bkxk (5.1)
Phương trình này có thể bổ sung thêm các thành phần là tích các nhân
tố. TNT được sử dụng rộng rãi trong giai đoạn đầu tiên nghiên cứu thực
nghiệm đối tượng: xác định xem nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến đối
tượng nghiên cứu (chương 7).
Thực nghiệm nhân tố riêng phần (TNR) cho phép ta giảm bớt số thực
nghiệm so với TNT trong trường hợp PTHQ có số hệ số nhỏ hơn rất nhiều
so với tổng số thực nghiệm N = 2k.
5.1 QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN
Trong lý thuyết QHTN thì thực nghiệm nhân tố toàn phần (TNT) có
rất nhiều ưu điểm so với các dạng quy hoạch khác:
- Ước lượng độc lập các hệ số phương trình hồi quy
- Phương sai chính là nhỏ nhất
- Đơn giản xử lý kết quả thực nghiệm
80 CHÖÔNG 5

Các ưu điểm này là do một số tính chất đặc biệt của ma trận thực nghiệm.
x12 x22 x1x2 x1y x2y 
No xo x1 x2 y y
1 1 -1 -1 1 1 1 9 -9 -9 8,7
2 1 0 -1 0 1 0 5,5 0 -5,5 5,85
3 1 +1 -1 1 1 -1 3 3 -3 2,95
4 1 -1 +1 1 1 -1 7,5 -7,5 7,5 7,44
5 1 0 +1 0 1 0 4,2 0 4,2 4,57
6 1 +1 +1 1 1 1 2 2 2 1,69
Tổng 6 0 0 4 6 0 31,2 -11,5 -3,8

x12 x22 x1x2 x1y x2y 


No xo x1 x2 y y
1 1 -1 -1 1 1 1 9 -9 -9 8,7
3 1 +1 -1 1 1 -1 3 3 -3 2,95
4 1 -1 +1 1 1 -1 7,5 -7,5 7,5 7,44
6 1 +1 +1 1 1 1 2 2 2 1,69
Tổng 6 0 0 4 6 0 31,2 -11,5 -3,8
Từ đây y  5,2  2,875x1  0,63x 2
Theo bài 3.3 y = 5,375 – 2,875x1 – 0,625x2
Ma trận thực nghiệm TNT 2k với các nhân tố được mã hóa có các đặc
tính sau:

1- Tính đối xứng với tâm quy hoạch. Tổng đại số các phần tử cột của
bất kỳ nhân tố nào cũng đều bằng 0.
N
 xij 0 (5.2)
j 1

trong đó: xij - giá trị nhân tố i trong thực nghiệm thứ j; i = 1, 2... k; j = 1, 2... N
N- số thực nghiệm trong quy hoạch.

2- Tính chuẩn hóa. Tổng bình phương các phần tử cột của một nhân
tố bất kỳ bằng số thực nghiệm N:
N
 xij2  N ; i  1, 2...k (5.3)
j 1
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 81

3- Tính trực giao. Tổng của tích 2 cột bất kỳ trong ma trận quy hoạch
bằng 0. Ví dụ trong trường hợp thực nghiệm nhân tố toàn phần:
N
 xijx uj  0; i  u; i, u  1, 2...k là số các nhân tố (5.4)
j 1

Ma trận quy hoạch có tính chất 3 gọi là ma trận trực giao. Tất cả các
tính chất này đều có thể kiểm tra theo bảng 5.2, 5.3.

Ý tưởng xây dựng TNT 2 k đơn giản nhất cho trường hợp 2 nhân tố
X1 và X2. Cần chú ý:

- Nhà nghiên cứu cần chọn miền giá trị các nhân tố. Giả sử đối với
nhân tố X1 ta chọn miền X1min  X1  X1max và đối với nhân tố X 2:
X2min  X2  X2max.

- Trong TNT 2k mỗi nhân tố đều thay đổi ở 2 mức – mức cao nhất và
thấp nhất.
- Kết hợp tất cả giá trị có thể của các mức này giữa các nhân tố: khi
đó đối với số nhân tố bất kỳ là k thì số thực nghiệm trong TNT là
2k. Nghĩa là nếu có 2 nhân tố thì số thực nghiệm là 22 = 4.

Ma trận quy hoạch cho trường hợp 2 nhân tố cho trong bảng 5.1.

Bảng 5.1 TNT với 2 nhân tố


Giá trị nhân tố tự nhiên
No Giá trị đại lượng đầu ra
X1 X2
1 X1min X2min y1
2 X1max X2min y2
3 X1min X2max y3
4 X1max X2max y4
82 CHÖÔNG 5

Bảng 5.2 TNT với 2 nhân tố dạng mã hóa


Nhân tố thực Nhân tố mã hóa Giá trị đại
No
z1 z2 x1 x2 lượng đầu ra

1 ½ 1 -1 -1 y1
2 3/2 1 +1 -1 y2
3 ½ 2 -1 +1 y3
4 3/2 2 +1 +1 y4

Tương tự ta xây dựng được ma trận thực nghiệm cho nhiều nhân tố.
Để việc xử lý kết quả 1 được thuận tiện hơn thì các nhân tố này nên được
mã hóa.
Ma trận TNT với 2 nhân tố (quy hoạch 22) trong ký hiệu được mã hóa
trình bày trong bảng 5.2.
Đối với TNT với 3 nhân tố, ký hiệu 23, ma trận quy hoạch cho trong
bảng 5.3.
Bảng 5.3 TNT với 3 nhân tố dạng mã hóa
Nhân tố Giá trị đại
No
x0 x1 x2 x3 lượng đầu ra
1 +1 –1 –1 –1 y1
2 +1 +1 –1 –1 y2
3 +1 –1 +1 –1 y3
4 +1 +1 +1 –1 y4
5 +1 –1 –1 +1 y5
6 +1 +1 –1 +1 y6
7 +1 –1 +1 +1 y7
8 +1 +1 +1 +1 y8

Ma trận 5.1 – 5.3 chỉ ra điều kiện tiến hành thí nghiệm. Trình tự tiến
hành thí nghiệm, không nhất thiết phải theo thứ tự trên mà theo thuận tiện
chọn giá trị các nhân tố.
Tồn tại vài phương pháp xây dựng TNT, như trên bảng 5.2 và 5.3 thì
cột đầu tiên số mức -1 và +1 nối tiếp nhau 20, cột thứ 2 từ phải số mức -1
và +1 lần lượt là 21, và cột cuối cùng là 2k-1.
Ta biểu diễn miền thay đổi các nhân tố dưới dạng hình học (hình 5.1
và 5.2).
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 83

Giả sử ta tiến hành thí nghiệm với hai nhân tố thay đổi X1, X2 và miền
thay đổi các nhân tố này là:
X1min  X1  X1max; X2min  X2  X2max
Mặt phẳng nhân tố là mặt phẳng hệ trục tọa độ với trục hoành là nhân
tố X1, trục tung là nhân tố X2 (H.5.1, 5.2a).

Hình 5.1 Chọn miền thay đổi các nhân tố


84 CHÖÔNG 5

Ví dụ, khi mieàn thay ñoåi giaù trò thöïc Xi:


Xi min  Xi  Xi max

với Ximax goïi laø giôùi haïn treân nhaân toá; Ximin goïi laø giôùi haïn döôùi nhaân toá
Möùc giöõa nhaân toá goïi laø X(io) hoaëc goïi laø möùc cô sôû:

X i min  X i max
X(io) 
2

Hieäu  i  Xi max  X(io)  X(io)  Xi min goïi laø khoaûng thay ñoåi nhaân
toá Xi.
Giaù trò nhaân toá maõ hoùa ñöôïc xaùc ñònh theo coâng thöùc:
X i  X (io)
xi 
i

vôùi: Xi - giaù trò thaät


xi - giaù trò maõ hoùa Xi, khi ñoù xi coù caùc giaù trò +1, 0 vaø -1.

Hình 5.2 Miền giá trị các nhân tố


a) Dạng tự nhiên; b) Mã hóa

Tập hợp các điểm nằm trong hình chữ nhật 1234 gọi là miền thay đổi
các nhân tố (hình 5.2a). Khi chuyển sang nhân tố được mã hóa, chúng thay
đổi trong miền sau:
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 85

-1  xi  +1 với i = 1,2
Khi đó miền thay đổi các nhân tố nằm trong hình vuông 1234 (hình 5.2b).
Các điểm trên các đỉnh hình 5.2a tương ứng với ma trận thực nghiệm
(bảng 5.1), các điểm trên các đỉnh hình vuông 5.2b tương ứng với ma trận
thực nghiệm bảng 5.2.

Bài tập 5.1 Mã hóa các nhân tố và hoàn chỉnh bảng kết quả
3 Nhân tố
Giá trị nhân tố Giá trị mã hóa Kết quả tính
(Ma trận quy hoạch)
NO _
t, oC , min , pH x0 x1 x2 x3 yj s 2j
(X1) (X2) (X3)
1 20 0 4,5 +1 -1 -1 -1 40,2 1,325
2 60 0 4,5 +1 +1 -1 -1 44,2 1,075
3 20 60 4,5 +1 -1 +1 -1 52,7 0,45
4 60 60 4,5 +1 +1 +1 -1 49,2 2,2
5 20 0 5,2 +1 -1 -1 +1 32,9 2,05
6 60 0 5,2 +1 +1 -1 +1 37,4 1,175
7 20 60 5,2 +1 -1 +1 +1 45,2 2,075
8 60 60 5,2 +1 +1 +1 +1 53,5 0,875

2 Nhân tố
Giá trị nhân tố Giá trị mã hóa Kết quả tính
(Ma trận quy hoạch)
NO
t, oC , min x0 x1 x2 yj s 2j
(X1) (X2)
1 20 0 +1 -1 -1 40,2 1,325
2 60 0 +1 +1 -1 44,2 1,075
3 20 60 +1 -1 +1 52,7 0,45
4 60 60 +1 +1 +1 49,2 2,2

Dạng tổng quát


Giá trị nhân tố Kết quả thí
No
xo x1 x2 ... xk nghiệm
1 x01 x11 x21 ... xk1 y1
2 x02 x12 x22 ... xk2 y2
3 x03 x13 x23 ... xk3 y3
86 CHÖÔNG 5

      
N x0N x1N x2N ... xkN yN

Biểu diễn hình học TNT 3 nhân tố dạng khối chữ nhật (hình 5.3), các đỉnh
khối chữ nhật tương ứng các mức thực nghiệm, nếu ở dạng mã hóa thì là các
đỉnh của khối vuông. Khi số nhân tố k > 3 thì biểu diễn hình học rất bổ ích
dễ hình dung nhưng khó khăn khi thể hiện chúng trên giấy.

Hình 5.3 Biểu diễn hình học 3 nhân tố

Sự phụ thuộc đáp ứng vào các nhân tố thay đổi được cho bằng phương
trình hồi quy được gọi là hàm đáp ứng. Biểu diễn hình học của hàm đáp ứng
là bề mặt đáp ứng. Ví dụ để biểu diễn mô hình tuyến tính y = bo + b1x1 + b2x2
ta cần khảo sát không gian 3 chiều với các trục tọa độ x1, x2 và y.

5.2 TÍNH TOAÙN HEÄ SOÁ HOÀI QUY


Để xác định các hệ số phương trình hồi quy của TNT ta sử dụng
phương pháp bình phương nhỏ nhất. Sử dụng phương pháp này ta phải giải
hệ phương trình với p ẩn số (p là số hệ số phương trình hồi quy).
Tính chất từ 1-3 (công thức 5.2, 5.3, 5.4) của TNT giúp cho việc xác
định các hệ số phương trình hồi quy trở thành dễ dàng hơn. Đầu tiên ta tìm
các hệ số phương trình hồi quy được viết dưới dạng mã hóa:
y = bo + b1x1 + b2x2 + ... + bkxk (5.5)
Sử dụng công thức (3.40) theo phương pháp ma trận ta xác định công
thức để xác định các hệ số tuyến tính phương trình hồi quy b1, b2, ... bk có
dạng:
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 87

N 
  x ij y j 
x i1 y 1  x i 2 y 2  ...  x iN y N
 
j1
bi  (5.6)
N N
với i =1, 2, ... k

Ví dụ 5.1 Khảo sát sự phụ thuộc đại lượng y (cm2/s) vào 3 nhân tố: d(cm),
l(cm) và v(m/s). Các giá trị nhân tố dạng tự nhiên và mã hoá và kết quả thực
nghiệm cho trong bảng 5.4 và 5.5.
Bảng 5.4 Ma trận thực nghiệm với nhân tố tự nhiên
No d, cm l, cm v, m/s y, cm2/s
1 30,5 48 11,5 24,0
2 53 48 11,5 42,2
3 30,5 66 11,5 33,8
4 53 66 11,5 41,4
5 30,5 48 15,5 57,8
6 53 48 15,5 51,0
7 30,5 66 15,5 51,7
8 53 66 15,5 54,6

Bảng 5.5 Ma trận thực nghiệm với nhân tố mã hóa


No xo x1 x2 x3 y
1 +1 –1 –1 –1 24,0
2 +1 +1 –1 –1 42,2
3 +1 –1 +1 –1 33,8
4 +1 +1 +1 –1 41,4
5 +1 –1 –1 +1 57,8
6 +1 +1 –1 +1 51,0
7 +1 –1 +1 +1 51,7
8 +1 +1 +1 +1 54,6

8
 x ojy j
1
Giải : Theo công thức (5.6) ta xác định các hệ số: bo 
8
8
 xojy j
1 24  42,2  33,8  41,4  57,8  51,0  51,7  54,6
bo  
8 8
88 CHÖÔNG 5

8
 x1jy j
1 24  42,2  33,8  41,4  57,8  51,0  51,7  54,6
b1  
8 8
8
 x 2 jy j
1 24  42,2  33,8  41,4  57,8  51,0  51,7  54,6
b2  
8 8
8
 x3jy j
1 24  42,2  33,8  41,4  57,8  51,0  51,7  54,6
b3  
8 8

Thu được các kết quả sau:

bo = 44,56; b1 = 2,74; b2 = 0,8125; b3 = 9,2125

Từ đây suy ra:

y = 44,56+ 2,74x1 + 0,8125x2 + 9,2125x3

Chuyển sang dạng thực bằng cách thay thế:

X  41,75
x1  1
12,25
X2  57
x2 
9
X3  13,5
x3 
2

Phương trình tổng quát có dạng:

5.3 TÍNH TÖÔNG TAÙC CAÙC NHAÂN TOÁ THEO KEÁT QUAÛ TNT 2k
Trong nhiều trường hợp mức độ ảnh hưởng một nhân tố phụ thuộc vào
mức giá trị nhân tố khác.
TNT 2k cho phép ngoài các hệ số tuyến tính hồi quy ta cần ước lượng
tất cả tương tác giữa các nhân tố.
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 89

Đầu tiên ta khảo sát trường hợp với 2 nhân tố: chỉ có 1 cặp tác dụng
lẫn nhau duy nhất giữa hai nhân tố x1, x2. Hệ số b12 khi đó có thể đánh giá
theo kết quả TNT. Như thế phương trình hồi quy có dạng:
y = bo + b1x1 + b2x2 + b12x1x2 (5.7)
Như thế trong mô hình trên số hệ số p = 4 và nó bằng với số thí
nghiệm N = 4. Do đó phương trình (5.7) gọi là phương án bão hòa (đầy đủ).
Đánh giá tương tác các nhân tố bằng tính chất của ma trận hàm cơ sở
TNT. Ta lập ma trận thực nghiệm với TNT 22 trong các ký hiệu được mã
hóa (bảng 5.6).
Bảng 5.6 Ma trận thực nghiệm
Nhân tố và tương tác đôi
No y
xo x1 x2 x1x2
1 +1 –1 –1 +1 y1
2 +1 +1 –1 –1 y2
3 +1 –1 +1 –1 y3
4 +1 +1 +1 +1 y4

Ma trận trong bảng 5.6 có các tính chất 5.1 – 5.3, từ đó cho phép ước
lượng hệ số tương tác b12. Để tính chúng ta sử dụng cột x1x2 trong bảng 5.6.
N

x
j1
1j x2 jy j
b12  (5.8)
4
Đối với quy hoạch trong bảng 5.6 thì b12 xác định theo công thức:
y  y2  y3  y4
b12  1
4
Trong trường hợp tổng quát (quy hoạch 2k, hệ số biu xét đến tương tác
nhân tố xi, xu):
N
 x ijx ujy j
j 1
b iu  (5.9)
N
Đối với thực nghiệm 3 nhân tố, ngoài 3 hệ số tương tác kép x1x2, x1x3,
x2x3 ta còn tương tác 3 nhân tố x1x2x3, nó gọi là tương tác bậc 2. Mô hình
khi đó có dạng:
y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b12x1x2 + b13x1x3 + b23x2x3 + b123 x1x2x3 (5.10)
90 CHÖÔNG 5

Vì p = N, nên mô hình trên là bão hòa. Để tìm giá trị hệ số b123 ta sử


dụng cột x1x2x3 trên ma trận quy hoạch (bảng 5.7).
Trong trường hợp tổng quát có k nhân tố, số tương tác đôi (bậc 1)
được xác định theo công thức:
k(k  1)
C2k  (5.11)
2
- Số tương tác 3 (bậc 2)
k(k  1)(k  2)
C3k  (5.12)
2.3
- Số tương tác k (bậc k-1):
k! k!
C kk   1 , tổng quát: Cnk  (5.13)
0! k! n!(k  n)!
Tổng số hệ số:
p = k + 1 + C2k  C3k  ...  Ckk (5.14)
Công thức xác định các hệ số tương tác tương tự công thức 5.9.

Ví dụ 5.2 Với các số liệu như ví dụ 5.1. Khảo sát sự phụ thuộc đại lượng y
(cm2/s) vào 3 nhân tố: d (cm), l (cm) và v (m/s) nếu kể đến tương tác bậc 1
và 2.
Giải:
Trong ví dụ 5.1 nếu kể đến tương tác bậc 1 và 2 ta có bảng ma trân
quy hoạch thực nghiệm sau:
Bảng 5.7
Tương tác Tương tác
Nhân tố Kết quả
N xo bậc 1 bậc 2
Y
x1 x2 x3 x1x2 x1x3 x2x3 x1x2x3
1 +1 –1 –1 –1 +1 +1 +1 –1 24,0
2 +1 +1 –1 –1 –1 –1 +1 +1 42,2
3 +1 –1 +1 –1 –1 +1 –1 +1 33,8
4 +1 +1 +1 –1 +1 –1 –1 –1 41,4
5 +1 –1 –1 +1 +1 +1 –1 +1 57,8
6 +1 +1 –1 +1 –1 –1 –1 –1 51,0
7 +1 –1 +1 +1 –1 +1 +1 –1 51,7
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 91

8 +1 +1 +1 +1 +1 –1 +1 +1 54,6

Theo công thức (5.9) ta suy ra các hệ số tương tác bậc 1 và 2: b13 = -
3,71; b23 = -1,44; b123 = 2,54
Khi đó phương trình hồi quy có dạng:
y = 44,56 + 2,74x1 + 0,81x2 + 9,21x3 – 0,11x1x2 – 3,71x1x3 – 1,44x2x3 + 2,54x1x2x3

5.4 PHAÂN TÍCH THOÁNG KEÂ MOÂ HÌNH HOÀI QUY THU ÑÖÔÏC THEO TNT
Tính chất 5.1 – 5.3 (công thức 5.2 – 5.5) ma trận TNT làm đơn giản
không chỉ tính toán hệ số phương trình hồi quy, mà còn phân tích thống kê
mô hình hồi quy.
Ma trận (XTX)-1 là ma trận đường chéo. Theo kết quả thì tất cả
covarian giữa các hệ số hồi quy bằng 0 (tính trực giao). Do đó, các hệ số
phương trình hồi quy độc lập và không cần tính lại các hệ số phương trình
hồi quy khi loại bỏ các hệ số không ý nghĩa. Ngoài ra, phương sai của tất cả
hệ số phương trình hồi quy bằng nhau và xác định theo công thức:

a) Khi số thí nghiệm lặp n bằng nhau:

s2 {y}
s2{bi }  (5.15)
nN
Do đó: s 2 {b i }  c ii s 2 {y}

trong đó: s2{y} - ước lượng phương sai tái hiện


N - số thực nghiệm chính.

b) Khi không có số thí nghiệm lặp:


s 2 {y}
s 2 {b i }  (5.16)
N
Khi số thí nghiệm lặp n bằng nhau vẫn giữ các tính chất (5.2) – (5.4)
của ma trận quy hoạch và có tất cả ưu điểm của TNT. Công thức tính các hệ
số vẫn đúng trong trường hợp giá trị đáp ứng thu được lấy theo giá trị trung
bình các thí nghiệm lặp y .
92 CHÖÔNG 5

Khi số thí nghiệm lặp không bằng nhau sẽ vi phạm tính trực giao quy
hoạch. Khi đó ta không thể sử dụng các công thức cho TNT để tính các hệ
số. Để tính các hệ số cần sử dụng phương trình tổng quát.
Để ước lượng ý nghĩa của hệ số phương trình hồi quy ta sử dụng tiêu
chuẩn Student:
b i  t b s{b i } (5.17)

Khi loại bỏ các hệ số không ý nghĩa ta không cần tính lại các hệ số
phương trình hồi quy.
Kiểm tra tính thích hợp phương trình hồi quy cũng tương tự trường
hợp tổng quát.
Ví dụ 5.0. Sử dụng TNT để xác định sự phụ thuộc giữa giới hạn bền loại vật
liệu vào độ ẩm W và nhiệt độ t. Kết quả thực nghiệm lấy từ bảng 3.4

Giải
Bảng ma trận quy hoạch và kết quả thực nghiệm:


No xo x1 x2 y y
1 1 -1 -1 9
2 1 +1 -1 3
3 1 -1 +1 7,5
4 1 +1 +1 2

Xác định các hệ số:


b0 = (9+3+7,5+2)/4 = 5,375
b1 = (-9+3-7,5+2)/4 = -2,875
b2 = (-9-3+7,5+2)/4 = -0,625
Từ đây y = 5,375 – 2,875x1-0,625

Ví dụ 5.3 Nghiên cứu ảnh hưởng nhiệt độ 20  toC  60, thời gian 0 ph  t
 60 ph và độ pH: 4,5  pH  5,2 khi thủy phân đến độ bền uốn một loại vật
liệu .
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 93

Giải
1- Giá trị các nhân tố cho trong bảng 5.8.
Bảng 5.8
Nhân tố
Mức nhân tố
Ký hiệu Khoảng
Tên Tự Mã Cao thay đổi
Thấp nhất Cơ sở
nhiên hóa nhất
Nhiệt độ oC t x1 60 20 40 20
Thời gian, ph  x2 60 0 30 30
Độ pH  x3 5,2 4,5 4,85 0,35

2- Sử dụng phương trình hồi quy tuyến tính đầy đủ


3- Quan hệ giữa nhân tố được mã hóa và tự nhiên:
t  40   30   4,85
x1  ; x2  ; x3
20 30 0,35
4- Ma trận quy hoạch và kết quả thực nghiệm cho trong bảng 5.9. Mỗi
thực nghiệm lặp lại 5 lần.

Bảng 5.9
Nhân tố Kết quả thực nghiệm , MPa Kết quả tính toán
N , _
t, oC , pH yj1 yj2 yj3 yj4 yj5 yj s 2j ŷ j
min
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 20 0 4,5 39 41,5 40,5 41 39 40,2 1,325 40,65
2 +60 0 4,5 46 44 43,5 43,5 44 44,2 1,075 43,7
3 20 +60 4,5 53 53,5 53 53 52 52,7 0,45 52,23
4 +60 +60 4,5 47 50 49 49 51 49,2 2,2 49,65
5 20 0 +5,2 32 31 34 34 53 32,9 2,05 33,35
6 +60 0 +5,2 38 37 39 39 36,5 37,4 1,175 36,93
7 20 +60 +5,2 43 45 46,5 46,5 45 45,2 2,075 44,73
8 +60 +60 +5,2 55 52,5 53,5 53,5 53 53,5 0,875 53,95

STT Nhân tố Kết quả thực nghiệm , MPa Kết quả tính toán
X0 _
x1 x2 x3 yj1 yj2 yj3 yj4 yj5 yj s 2j ŷ j

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
94 CHÖÔNG 5

1 1 -1 -1 -1 39 41,5 40,5 41 39 40,2 1,325 40,65


2 1 1 -1 -1 46 44 43,5 43,5 44 44,2 1,075 43,7
3 1 -1 1 -1 53 53,5 53 53 52 52,7 0,45 52,23
4 1 1 1 -1 47 50 49 49 51 49,2 2,2 49,65
5 1 -1 -1 1 32 31 34 34 53 32,9 2,05 33,35
6 1 1 -1 1 38 37 39 39 36,5 37,4 1,175 36,93
7 1 -1 1 1 43 45 46,5 46,5 45 45,2 2,075 44,73
8 1 1 1 1 55 52,5 53,5 53,5 53 53,5 0,875 53,95

5- Để kiểm tra giả thuyết về phân phối chuẩn của đại lượng đầu ra ta tiến
hành riêng 50 thí nghiệm với điều kiện:
t = 20%;  = 0ph;  = 5,2pH
Tính chất chuẩn của phân bố kiểm tra theo tiêu chuẩn  2 . Giả sử
 2t  3,55 nhỏ hơn giá trị tra bảng 2b  5,99 (khi q = 0,05). Do đó giả
thuyết này được chấp nhận.
Trên cơ sở số thực nghiệm trên ta cũng xác định số thí nghiệm lặp là n = 5.

6- Thực nghiệm chính. Ma trận thực nghiệm với 3 nhân tố x1, x2, x3
trình bày trên bảng 5.7. Các giá trị tự nhiên cho trong bảng 5.8 và kết quả
thực nghiệm cho trong bảng 5.9. Trong cột 10 là giá trị trung bình đáp ứng,
tính theo giá trị trung bình các thí nghiệm lặp:
5
 y ju
y1  u 1 , j  1,2...8
5
Ở đây yju - giá trị đáp ứng trong thí nghiệm lặp thứ u của thực nghiệm
thứ j, u = 1, 2… 5.
7. Cột thứ 11 là kết quả tính toán phương sai mỗi thực nghiệm (với 5
thí nghiệm lặp):
5 2
  y ju  y j 
s2j  u 1 , j = 1, 2, 3... 8
4
8. Kiểm tra tính đồng nhất phương sai thí nghiệm (mục 2.7). Do số thí
nghiệm lặp như nhau nên ta sử dụng tiêu chuẩn Cochran.
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 95

Phương sai lớn nhất là của loạt thí nghiệm thứ 4: s24  2,2 cho nên:

s24 2, 2
Gtt  2   0,196
s1  s22   s28 11, 25

Theo bảng phân bố Cochran với q = 0,01, số bậc tự do f = n – 1 = 4,


số lượng mẫu m = 8 ta tìm Gb = 0,46 vì Gtt = 0,196  0,46 nên ta chấp nhận
giả thuyết về tính đồng nhất phương sai thí nghiệm.

9. Phương trình hồi quy có dạng (5.10). Hệ số PTHQ xác định theo
công thức (5.6, 5.9) với sự trợ giúp ma trận quy hoạch (bảng 5.7) và cột y j
(cột thứ 10) trong bảng 5.9. Sau khi tính toán ta thu được phương trình hồi
quy dạng mã hóa:
y = 44,4 + 1,66x1 + 5,74x2 – 2,16x3 – 0,46x1x2
+ 1,54x1x3 + 1,36x2x3 + 1,41x1x2x3

10. Ước lượng ý nghĩa các hệ số phương trình hồi quy. Đại lượng tb
được xác định theo bảng phân bố Student với q = 0,01 và số bậc tự do (phụ
lục 1)
fy = N(n – 1) = 8(5 – 1) = 32
Từ phụ lục 1 ta thu được tb = 2,73.
Phương sai tái hiện phương trình hồi quy:
s2{y} = (s21+ s22+…+ s28)/8 = 11,25/8 = 1,4
Theo công thức (5.16), phương sai hệ số phương trình hồi quy :
s2{bi} = s2{y}/(n.N) = 1,4/(5.8) = 0,035,
suy ra s{bi} = 0,187
Cho nên t bs{bi}  2,73.0,187  0,51.
Trong các hệ số PTHQ thì chỉ có b12 không thỏa mãn điều kiện:
b12  0,46  t bs{bi}  0,51
Cho nên hệ số b12 không ý nghĩa và loại bỏ nó. Ta không cần tính lại
các hệ số PTHQ (do có tính trực giao của ma trận quy hoạch):
y = 44,4 + 1,66x1 + 5,74x2 – 2,16x3 + 1,54x1x3
+ 1,36x2x3 + 1,41x1x2x3 (5.11)
96 CHÖÔNG 5

Xác định khoảng tin cậy các hệ số phương trình hồi quy:
bi  t bs{bi}  i  bi  t bs{bi}
43,89  o  44,91
1,15  1  2,17 1,03  13  2,05
5,23  2  6,25 0,85  23  1,87
–2,67  3  -1,65 0,9  123  1,92
11. Tiếp tục ta kiểm tra tính thích hợp PTHQ. Phương sai thích hợp
s 2th được xác định theo công thức:
N
 
2
n  y j  yˆ j
s j1
s2th  th 
f th Np
trong đó: p - số hệ số phương trình hồi quy (p = 7);
y j - giá trị đáp ứng của thí nghiệm thứ j (trong cột 10 của bảng 5.9).

s2th  5
(40,2  40,65) 2

 (44,2  43,7)2  ...  (53,5  53,45)2
 8,62
(8  7)
Giá trị tính toán theo tiêu chuẩn Fisher Ft được xác định theo công thức:
s 2th 8,62
Ft    6,15
2
s { y} 1,4

Từ bảng phân bố Fisher (phụ lục 2) với q = 0,01 và bậc tự do


fth = N – p = 8 – 7 = 1 và fy = N(n – 1) = 32
ta tìm Fb = 7,57 .
vì Ft = 6,15 < Fb = 7,57
cho nên điều kiện tính tích hợp PTHQ được thỏa.

12. Phân tích kết quả:


Biểu diễn PTHQ dạng tự nhiên:
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 97

(t  40)
  44,4  1,66
20
 (  30) (  4,85)  (t  40)  (  4,35) 
5,74   2,16  1,54  . 
 30 0,35  20  0,35 

 (  30)   (  4,85)  t  40 t  30   4,85


1,36      1,41 
 30   0,35  20 20 0,35
hoặc:
  127,46  0,366t  1,287 19,59  0,08t  0,206  0,0485t  0,01t

5.5 THÖÏC NGHIEÄM NHAÂN TOÁ RIEÂNG PHAÀN (TNR)


Thông thường thực nghiệm được thực hiện trong các lãnh vực khoa
học, kỹ thuật, công nghệ… tốn nhiều công sức, thời gian và chi phí. Cho
nên vấn đề quan trọng là làm sao giảm chi phí thực nghiệm, cụ thể là giảm
số thí nghiệm.
Trong TNT ta thu được PTHQ với đầy đủ các hệ số, bao gồm cả các
hệ số tương tác. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp một số hệ số tương tác là
không cần thiết. Ví dụ như trong giai đoạn đầu nghiên cứu đối tượng, thông
thường ta tiến hành thực nghiệm để thu được phương trình hồi quy tuyến
tính với các hệ số bi. Với k nhân tố thực nghiệm, PTHQ có k+1 hệ số và số
thí nghiệm cần thiết N phải lớn hơn hoặc bằng k+1. Theo quan điểm về kinh
tế thì số N không được lớn hơn nhiều so với số hệ số PTHQ.
Ví dụ khi k = 6 thì số hệ số PTHQ có tương tác đôi là p = k + 1 + C2k = 1
+ 6 + 6.5 = 22 hệ số, theo TNT thì N = 26 = 64 thí nghiệm, vì N >> p, cho nên
2
TNT không hiệu quả.
Thực nghiệm nhân tố riêng phần (TNR) cho phép ta giảm bớt số thí
nghiệm so với TNT trong trường hợp PTHQ có thể bỏ qua (biết trước) các
hệ số tương tác.
Để giải thích ý tưởng xây dựng TNR ta bắt đầu từ TNT với 2 nhân tố
Trong bảng 5.11 là ma trận thực nghiệm, quy hoạch này tương ứng
PTHQ:

y = bo + b1x1 + b2x2 + b12x1x2 (5.18)


98 CHÖÔNG 5

Bảng 5.11 Bảng 5.12


No xo x1 x2 (x3) x1x2 No xo x1 x2 x3
1 +1 -1 -1 +1 1 +1 –1 –1 +1
2 +1 +1 -1 -1 2 +1 +1 –1 –1
3 +1 -1 +1 -1 3 +1 –1 +1 –1
4 +1 +1 +1 +1 4 +1 +1 +1 +1

Giả sử rằng ta biết trước rằng hệ số tương tác b12 có thể bỏ qua. Khi
đó ta thay cột x1x2 bằng nhân tố mới x3 (bảng 5.12). Khi đó, nhà thực
nghiệm tiến hành với 3 nhân tố gồm 4 thực nghiệm. Theo kết quả thực
nghiệm ta thu được PTHQ:
y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 (5.19)
Ma trận quy hoạch trong bảng 5.11 và 5.12 đều thỏa các tính chất
(5.2) – (5.4). Quy hoạch thu được từ TNT bằng cách thay thế hệ số tương
tác bằng hệ số mới gọi là thực nghiệm nhân tố riêng phần (TNR) hay gọi là
đáp ứng riêng phần của TNT.
Trong quy hoạch 23-1 nhân tố x3 được thay bằng tương tác x1x2. Do
đó, trong PTHQ không nên tách rời ảnh hưởng nhân tố x3 khỏi ảnh hưởng
tương tác bằng hệ số b3 mà phải đánh giá đồng thời hoặc phối hợp của các
hệ số 3 và 12. Ta có thể ký hiệu như sau:
b3  3 + 12
Nếu trên bảng 5.12 ta thêm vào các cột x1x3 và x2x3 thì chúng sẽ trùng
với các cột x2 và x1. Do đó ta có các đánh giá hỗn hợp sau:
b2  2 + 13
b1  1 + 23
Khi xây dựng quy hoạch 23-1 ta sử dụng biểu thức x3 = x1x2, biểu thức
này gọi là biểu thức sinh (generator) quy hoạch.
Nhân cả hai vế biểu thức sinh cho x3 ta có:
x32  x1x2 x3  1

Biểu thức trên với vế phải là 1 và vế trái là tích của vài nhân tố gọi là
độ tương phản xác định (determining contract).
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 99

Nhờ vào độ tương phản xác định ta có thể xác định hệ thống phối hợp
các đánh giá mà không cần phải thêm các cột phụ. Để thực hiện điều đó ta
nhân 2 vế độ tương phản xác định cho x1, x2,...x3. Ví dụ:

1 = x1x2x3
Nhân 2 vế cho x1: x1 = x2x3  b1  1 + 23
Nhân 2 vế cho x2: x2 = x1x3  b2  2 + 13
Nhân 2 vế cho x3: x3 = x1x2  b3  3 + 12

Chú ý rằng khi đặt x3 = -x1x2 ta có một ma trận thực nghiệm 23-1 khác.
Và cả hai TNR 23-1 này (với x3 = x1x2 và x3 = -x1x2) tạo thành TNT 23.
Tiếp tục ta xây dựng TNR trên cơ sở TNT 23.
Có vài phương pháp xây dựng TNR với 4 nhân tố trên cơ sở quy
hoạch này dựa trên tương tác nào được bỏ qua. Ví dụ ta bỏ qua tương tác
3 x1x2x3 và thay thế bằng nhân tố x 4 ta thu được quy hoạch 4 nhân tố
(bảng 5.13).

Bảng 5.13
o
N x1 x2 x3 x4 (x4 = x1x2x3)
1 +1 +1 +1 +1
2 -1 +1 +1 -1
3 +1 -1 +1 -1
4 -1 -1 +1 +1
5 +1 +1 -1 -1
6 -1 +1 -1 +1
7 +1 -1 -1 +1
8 -1 -1 -1 -1
Với quy hoạch này ta có biểu thức sinh x4 = x1x2x3, độ tương phản xác
định có dạng:
1 = x1x2x3x4
Nhân lần lượt 2 vế biểu thức trên cho x1, x2, x3 và x1x2, x2x3, x1x3 ta có:
x1 = x2x3x4
x2 = x1x3x4
100 CHÖÔNG 5

x3 = x1x2x4
x1x2 = x3x4
x2x3 = x1x4
x1x3 = x2x4
Từ đây ta có hệ thống đánh giá phối hợp các ước lượng:
b1  1 + 234 b12  12 + 34
b2  2 + 134 b13  13 + 24
b3  3 + 124 b14  14 + 23
b4  4 + 123
Phương trình hồi quy xây dựng trên cơ sở quy hoạch ở trên bao gồm
các hệ số bo, b1, b2, b3, b4, b12, b13, b14:
y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b4x4 + b12x1x2 + b13x1x3 + b14x1x4 (5.20)
Cần chú ý hệ thống phối hợp. Ví dụ hệ số b12 đánh giá không chỉ 12
mà còn 34. Sử dụng ma trận quy hoạch theo bảng 5.13 để xây dựng mô
hình (5.20) là ma trận bão hòa vì N = 8 = p. Do đó không thể ước lượng tích
thích hợp mô hình.
Ta khảo sát phương án khác của TNR 2 4-1 khi so sánh x4 = x1x3
(bảng 5.14)

Bảng 5.14
0
N x1 x2 x3 x4 (x4 = x1x3)
1 +1 +1 +1 +1
2 -1 +1 +1 -1
3 +1 -1 +1 +1
4 -1 -1 +1 -1
5 +1 +1 -1 -1
6 -1 +1 -1 +1
7 +1 -1 -1 -1
8 -1 -1 -1 +1

Bài tập:

Nếu x4 = x2x3, yêu cầu:

1. Ma trận quy hoạch


QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 101

2. Độ tương phản xác định

3. Dạng phương trình hồi quy

Độ tương phản xác định:


1 = x1x3x4

Các biểu thức sinh của quy hoạch:


x1 = x3x4 x1x2 = x2x3x4
x2 = x1x2x3x4 x2x3 = x1x2x4
x3 = x1x4 x2x4 = x1x2x3
x4 = x1x3

Hệ thống phối hợp các đánh giá


b1  1+ 34 b12  12 + 234
b2  2 + 1234 b23  23 + 124
b3  3 + 14 b24  24 + 123
b4  4 + 13

Khi đó phương trình hồi quy có dạng:

y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b4x4 + b12x1x2 + b23x2x3 + b24x2x4


So sánh hai hệ thống phối hợp cả 2 quy hoạch vừa khảo sát ta thấy ưu
điểm của quy hoạch với độ tương phản xác định:
1 = x1x2x3x4
Đối với quy hoạch này thì ước lượng các hệ số tuyến tính phương
trình hồi quy phối hợp chỉ với các tương tác ba. Khi đó quy hoạch với độ
tương phản xác định 1 = x1 x3 x4 vài ước lượng hệ số tuyến tính phối hợp với
các tương tác đôi. Do đó theo hệ thống phối hợp các ước lượng ta chọn quy
hoạch tốt nhất khi vế phải của độ tương phản xác định có số thành phần
nhân tố nhiều nhất.
Ngoài các phương án kể trên ta còn có phương án khác nhau để xây
dựng TNR trên cơ sở TNT 23, các biểu thức sinh có thể là:
x4 = -x1x2x3
102 CHÖÔNG 5

x4 =  x1x2
x4 = -x1x3
x4 =  x2x3

Ý tưởng xây dựng TNR cho các tương hợp tổng quát như 2k-1, 2k-2, ...
2 k-p
có thể phát triển trên cơ sở trình bày ở trên.
Trên bảng 5.15 là quy hoạch thực nghiệm riêng phần 2k-2 với k = 5,
khi thay thế x4 = x1x2x3 và x5 = x2x3 (các biểu thức sinh).
Bảng 5.15
x4 x5
No x1 x2 x3
(x4 = x1x2x3) (x5 = x2x3)
1 +1 +1 +1 +1 +1
2 -1 +1 +1 -1 +1
3 +1 -1 +1 -1 -1
4 -1 -1 +1 +1 -1
5 +1 +1 -1 -1 -1
6 -1 +1 -1 +1 -1
7 +1 -1 -1 +1 +1
8 -1 -1 -1 -1 +1

Để thu được hệ thống phối hợp ta khảo sát các độ tương phản xác định:
1 = x1x2x3x4
1 = x2x3x5
Ngoài ra ta còn thu được hệ thống phối hợp bằng cách nhân theo vế hai
độ tương phản trên:
1 = x1x4x5
Cả ba độ tương phản trên có thể viết dưới dạng một biểu thức và được
gọi là độ tương phản xác định mở rộng:
1 = x1x2x3x4 = x2x3x5 = x1x4x5
Nhân chúng tương ứng cho x1, x2, x3, x4, x5, x1x2, x1x3 ta thu được các
biểu thức:
x1 = x2x3x4 = x1x2x3x5 = x4x5
x2 = x1x3x4 = x3x5 = x1x2x4x5
x3 = x1x2x4 = x2x5 = x1x3x4x5
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 103

x4 = x1x2x3 = x2x3x4x5 = x1x5


x5 = x1x2x3x4x5 = x2x3 = x1x4
x1x2 = x3x4 = x1x3x5 = x2x4x5
x1x3= x2x4 = x1x2x5 = x3x4x5

Từ đây ta có hệ thống phối hợp sau:


b1  1  234  1235  45
b2  2  134  35  1245
b3  3  124  25  1345
b4  4  123  2345  15

b5  5  12345  23  14


b12  12  34  135  245
b13  24  125  345

Do đó PTHQ có dạng:

y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b4x4 + b5x5 + b12x1x2 + b13x1x3

Từ đây ta thấy rằng trong quy hoạch đang khảo sát tất cả các hệ số
tuyến tính đều phối hợp tương tác đôi.
Khi thay thế TNT 3 tương tác bằng các nhân tố mới, ta có TNR 2k-3.
Trên cơ sở TNT 23 ta có thể xây dựng TNR với tối đa 7 nhân tố thay đổi.
Ma trận quy hoạch trong trường hợp này có dạng như bảng 5.16 với
các biểu thức sinh:

x4 = x1x2x3; x5 = -x1x3; x6 = -x2x3; x7 = -x1x2


Bảng 5.16
x4 x5 x6 x7
N x1 x2 x3
(x4 = x1x2x3) (x5 = -x1x3) (x6 = -x2x3) (x7 = -x1x2)
1 +1 +1 +1 +1 -1 -1 -1
2 -1 +1 +1 -1 +1 -1 +1
3 +1 -1 +1 -1 -1 +1 +1
4 -1 -1 +1 +1 +1 +1 -1
104 CHÖÔNG 5

5 +1 +1 -1 -1 +1 +1 -1
6 -1 +1 -1 +1 -1 +1 +1
7 +1 -1 -1 +1 +1 -1 +1
8 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1

Phương trình hồi quy có dạng:


y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b4x4 + b5x5 + b6x6 + b7x7
Ta không thể kiểm tra tính thích hợp phương trình trên vì p = N = 8.
Vì các ma trận TNR có các tính chất tương tự như TNT, cho nên việc
tính các hệ số phương trình hồi quy và phân tích thống kê phương trình hồi
quy thu được tương tự TNT.

Ví dụ 5.4 Nghiên cứu ảnh hưởng các nhân tố công nghệ quá trình ép ván ép
đến độ bền giữa các lớp. Các nhân tố khảo sát bao gồm (bảng 5.17).
Bảng 5.17
Ký hiệu Mức thay đổi
Nhân tố
Mã hóa Tự nhiên Thấp nhất Cao nhất
Độ nhớt keo dán x1 X1 50 200
Áp lực ép, MPa x2 X2 1,6 2,2
Nhiệt độ ép, oC x3 X3 130 150
Lượng keo, g/m2 x4 X4 110 150
Thời gian ép, ph x5 X5 11,5 14,5
Hệ số chất lượng x6 X6 0,95 0,99

Giải Sử dụng TNR 26-2 = 24 = 16 với các biểu thức sinh:


x5  x1x2 x3 
 (5.21)
x6  x1x2 x 4 
Để xây dựng quy hoạch này trên cột 2-5 bảng 5.18, ta sắp xếp theo ma
trận quy hoạch TNT 24. Nhờ vào các biểu thức sinh (5.21). Ta có các cột x5
và x6.
Bảng 5.18
Nhân tố Kết quả thực
No x1 x2 x3 x4 x5 x6 nghiệm y,
(x5 = x1x2x3) (x6 = x1x2x4) MPa
1 2 3 4 5 6 7 8
1 +1 +1 +1 +1 +1 +1 1,21
2 -1 +1 +1 +1 -1 -1 1,00
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 105

3 +1 -1 +1 +1 -1 -1 1,31
4 -1 -1 +1 +1 +1 +1 1,22
5 +1 +1 -1 +1 -1 +1 1,045
6 -1 +1 -1 +1 +1 -1 1,42
7 +1 -1 -1 +1 +1 -1 0,99
8 -1 -1 -1 +1 -1 +1 0,58
9 +1 +1 +1 -1 +1 -1 1,31
10 -1 +1 +1 -1 -1 +1 1,22
11 +1 -1 +1 -1 -1 +1 1,30
12 -1 -1 +1 -1 +1 -1 0,95
13 +1 +1 -1 -1 -1 -1 1,31
14 -1 +1 -1 -1 +1 +1 1,045
15 +1 -1 -1 -1 +1 +1 1,28
16 -1 -1 -1 -1 -1 -1 1,045

Để xác định hệ thống phối hợp, ta tìm các độ tương phản xác định
mở rộng:
1  x1x2x3x5
1  x1x2x 4x6 (5.22)
1  x 3 x 4 x 5x 6
Nhân hai vế phương trình (5.22) cho các thành phần tuyến tính và
tương tác khác nhau, ta thu được hệ thống phối hợp các đánh giá. Ví dụ,
nhân (5.22) cho x1x2 ta thu được:
x1x2 = x3x5 = x4x6 = x1x2x3x4x5x6
Từ đây suy ra:
b12  12  35  46  123456
…………………………
Trên cột 8 bảng 5.18 là kết quả thực nghiệm, theo các công thức (5.6)
và (5.9) ta tính các hệ số.
y = ………………………..
Sau khi bỏ qua các hệ số không ý nghĩa ta thu được PTHQ sau:
y = 1,14 + 0,08x1 + 0,055x2 + 0,05x3 - 0,06x2x3 + 0,075x4x5 – 0,056x3x5
Để chuyển về dạng tự nhiên, ta sử dụng các công thức:
(X  125) (X  1,9) X  140
x1  1 ; x2  2 ; x3  3
75 0,3 10
106 CHÖÔNG 5

X4  130 X5  13 X6  0,97
x4  ; x5  ; x6 
20 1,5 0,02

Ví dụ 5.5 Nghiên cứu ảnh hưởng các nhân tố khi tiện: góc sau α, góc
trước γ, góc chính φ, góc phụ φ 1, độ tù mũi dao r đến độ bền mòn T của
dao tiện.

Bảng 5.19 Giá trị các nhân tố cho trong bảng 5.18
Mức giá trị
Khoảng
Nhân tố Mã hóa Cao nhất +1 Cơ sở 0 Thấp nhất
thay đổi
(-1)
 x1 3,5o -2o -5,5o -9o
 x2 2o 10o 8o 6o
1 x3 2,5o 25o 22,5o 20o
 x4 3o 45o 42o 39o
R x5 0,3 0,8 0,5 0,2

Sử dụng quy hoạch thực nghiệm nhân tố riêng phần với biểu thức
sinh: x4 = x1x2; x5 = x1x2x3.

Ma trân quy hoạch dạng mã hóa và kết quả thực nghiệm cho trong
bảng 5.20.

Bảng 5.20
No x0 x1 x2 x3 x4 = x5 = y(T), min
x1x2 x1x2x3
1 +1 +1 +1 +1 +1 +1 29,5
2 +1 –1 +1 +1 –1 –1 30,1
3 +1 +1 –1 +1 –1 –1 28,8
4 +1 –1 –1 +1 +1 +1 27,0
5 +1 +1 +1 –1 +1 –1 30,0
6 +1 –1 +1 –1 –1 +1 28,5
7 +1 +1 –1 –1 –1 +1 29,0
8 +1 –1 –1 –1 +1 –1 31,2

Ngoài ra tiến hành 4 thực nghiệm với các giá trị nhân tố ở mức cơ sở
(để xác định phương sai tái hiện) với kết quả y thu được:
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 107

24,1 23,6 23,9 24,0

Phương trình hồi quy có dạng:


y  b0  b1x1  b2 x 2  b3x 3  b4 x 4  b5 x 5

Hệ số phương trình hồi quy xác định theo công thức (5.6):
N
 xijyi
bi  i1
N
Kết quả thu được:
29,5  30,1  28,8  27,0  30,0  28,5  29,0  31,2
b0   29,263
8
29,5  30,1  28,8  27,0  30,0  28,5  29,0  31,2
b1   0,063
8
29,5  30,1  28,8  27,0  30,0  28,5  29,0  31,2
b2   0,263
8
29,5  30,1  28,8  27,0  30,0  28,5  29,0  31,2
b3   0,413
8
29,5  30,1  28,8  27,0  30,0  28,5  29,0  31,2
b4   0,163
8
29,5  30,1  28,8  27,0  30,0  28,5  29,0  31,2
b5   0,763
8
Suy ra phương trình hồi quy
y  29, 263  0,063x1  0, 263x 2  0, 413x 3  0,163x 4  0,763x 5

Giá trị phương sai thu được từ 4 thí nghiệm ở tâm:

No yi y (y – y ) (y – y )2 s 2y

1 24,1 23,9 0,2 0,04 n

2 23,6 -0,3 0,09  (yi  y)2


S2y  i 1  0, 0467
3 23,9 0 0,0 n0 1
4 24,0 0,1 0,01
 95,6 0,14
108 CHÖÔNG 5

5.6 THÖÏC HIEÄN TNT VAØ TNR KHI COÙ SAI LEÄCH GIAÙ TRÒ CAÙC MÖÙC
NHAÂN TOÁ VÔÙI CAÙC GIAÙ TRÒ CHO TRÖÔÙC
Khi tiến hành thí nghiệm thì các giá trị thực của các nhân tố không
trùng với các giá trị trong quy hoạch thực nghiệm. Trong công nghệ chế tạo
có thể là do đặc tính rời rạc các mức giá trị các nhân tố (vận tốc cắt, đẩy
phôi, chiều dày cắt, độ tù lưỡi dao...).
Khi đó ta có thể sử dụng các công thức sẵn có để xác định các hệ số
nhưng có hiệu chỉnh. Giả sử khi thực hiện TNT và TNR và xj là mức độ giá
trị theo quy hoạch của nhân tố i và thí nghiệm thứ j (ký hiệu mã hóa):
~
x - mức độ giá trị thực của các nhân tố này;
ij
xij - giá trị theo quy hoạch
 ij - sai số giữa giá trị thực và giá trị quy hoạch  ij = ~
x ij  x ij . Nếu
sai số  ij là ngẫu nhiên thì các hệ số phương trình hồi quy được
tính theo công thức:
N N N
 x ijy j    ijy j  ~x ijy j
i 1 j1 j1
bi  N
 N
(5.23)
N  2ij N  2ij
j1 j1

Phương sai đối với các hệ số hiệu chỉnh phương trình hồi quy xác định
theo công thức:
 N 
s 2 {b i }  s 2 {y}  N    2ij  (5.24)
 
 j1 
Ví dụ 5.6 Khi khảo sát độ bền vật liệu vào nhiệt độ gia công t và thời gian
gia công , ph/mm.

Giải:
Ta lập quy hoạch theo bảng sau:
Bảng 5.21
Nhân tố
No
t, C o
, ph
1 140 0,5
2 180 0,5
3 140 0,9
4 180 0,9
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 109

Trong thực tế các giá trị thực cho trong bảng 5.22.
Bảng 5.22
Nhân tố Kết quả thực
No
t, oC , ph nghiệm , MPa
1 138 0,5 36,2
2 179 0,49 33,3
3 140 0,91 36,5
4 183 0,9 33,9

Do điều kiện thực tế có sai lệch so với các giá trị quy hoạch. Kết quả
thực nghiệm cho trong bảng 5.22. Các hệ số dạng mã hóa và hệ số hiệu
chỉnh cho trong bảng 5.23.
Bảng 5.23 Trong dạng mã hóa
Giá trị thực nhân tố Hệ số hiệu chỉnh
No xo ~
x1 ~
x2 1 2

1 +1 -1,1 -1 -0,1 0
2 +1 +0,95 -1,05 -0,05 -0,05
3 +1 -1 +1,05 0 0,05
4 +1 1,15 +1 0,15 0

t  160   0,7
Ta có x1  ; x2 
20 0, 2

1j  ~
x1j  x ij ; 2 j  x 2 j  x 2 j
4 4
Khi đó:  12j  0,035 ; 
j1
2
2j  0,005
j1

Theo công thức ta xác định các hệ số:

1,1.36,2  0,95.33,3  36,5  1,15.33,9


b1   1,413
4  0,035
36,2  1,05.33,3  1,05.365  33,9
b2   0,265
4  0,005
4 yj 36,2  33,3  36,5  33,9
b0     34,975
j1 4 4
110 CHÖÔNG 5

Do đó PTHQ có dạng:

  34,975  1, 413x1  0, 265x 2

5.7 ÖÙNG DUÏNG THÖÏC NGHIEÄM NHAÂN TOÁ TOAØN PHAÀN TRONG THIEÁT KEÁ
Trong thiết kế ta sử dụng quy hoạch thực nghiệm thay thế các công
thức phức tạp bằng các đa thức bậc 1 hoặc 2. Trong mục này ta khảo sát đa
thức bậc 1.

Phương trình hồi quy tuyến tính có dạng:


k
y  b0  b x
i 1
i i (5.25)

N
1
với bi 
N x y
j 1
ji j , i = 1, 2, …, k

trong đó: k là số nhân tố độc lập, N là số thực nghiệm.

Ví dụ 5.7 Sử dụng phương pháp quy hoạch thực nghiệm để thay thế hàm:
32
 b2 Fr2  0,75T 2  103 1152,81Fr2  0,10674166T 2 bằng đa thức bậc nhất.
d3 2 2

Giải Thực nghiệm được thực hiện với các số liệu cho trong bảng 5.24:

Bảng 5.24 Ma trận quy hoạch 2 nhân tố


Các nhân tố tự nhiên Các nhân tố mã hóa Kết quả
STT
Fr2 T x0 x1 x2 , MPa
1 1029,6 235794 +1 +1 +1 84,5977
2 1029,6 126966 +1 +1 -1 54,2474
3 554,4 235794 +1 -1 +1 79,3034
4 554,4 126966 +1 -1 -1 45,5226

Xác định các hệ số phương trình hồi quy tuyến tính:

1 N 84,5977  54,2474  79,3034  45,5226


b0  
N j1
x0 jy j 
4
 65,91775
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 111

1 N 84,5977  54,2474  79,3034  45,5226


b1  
N j1
x1j y j 
4
 3,504775

1 N 84,5977  54,2474  79,3034  45,5226


b2  
N j1
x 2 jy j 
4
 16,032775

Phương trình hồi quy có dạng:

  65,91775  3,504775x1  16,032775x2

Thay thế các giá trị:

F  792 T  181380
x1  r2 và x 2 
237,6 54414

vào phương trình trên ta có:


F  792 T  181380
  65,91775  3,504775 r2  16,032775
237,6 54414
  0,79258  0,014750736Fr2  0,0002946443T

Nếu xét mô hình đầy đủ hơn thì phương trình hồi quy tuyến tính
đầy đủ có dạng:
k k
y  b 0   bi x i   biu xi x u (5.27)
i 1 i,u 1
iu

Các hệ số biu được xác định theo công thức (5.9).

Ví dụ 5.8 Giải bài toán ví dụ 5.7 với mô hình tuyến tính đầy đủ.
Giải
Thực nghiệm được thực hiện với các số liệu cho trong bảng 5.25:

Bảng 5.25 Ma trận quy hoạch 2 nhân tố


Các nhân tố tự nhiên Các nhân tố mã hóa Kết quả
No
Fr2 T x0 x1 x2 x1x2 , MPa
1 1029,6 235794 +1 +1 +1 +1 84,5977
2 1029,6 126966 +1 +1 -1 -1 54,2474
112 CHÖÔNG 5

3 554,4 235794 +1 -1 +1 -1 79,3034


4 554,4 126966 +1 -1 -1 +1 45,5226

Xác định các hệ số phương trình hồi quy tuyến tính đầy đủ:
N
 (x1x 2 ) j y j
j1
b12   0,857625
N
Phương trình hồi quy có dạng:
  65,91775  3,504775x1  16,032775x 2  0,857625x1x 2

Thay thế các giá trị:


F  792 T  181380
x1  r2 và x 2 
237,6 54414
vào phương trình trên ta có:
F  792 T  181380
  65,91775  3,504775 r2  16,032775
237,6 54414

 F  792   T  181380 
0,857625  r2  
 237,6   54414 
  8,7365867  0,026782512Fr2

0,00034718133T  6,63346.108 TFr2

BAØI TAÄP
5.1 Xét sự phụ thuộc đại lượng đầu ra y vào các đại lượng đầu vào x1, x2,
x3 với các giá trị cho trong bảng 5.26.
Bảng 5.26
Các nhân tố Các nhân tố Tương tác Tương Kết
N tự nhiên mã hóa đôi tác ba quả
X1 X2 X3 x1 x2 x3 x1x3 x2x3 x1x2 x1x2x3 yj
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 100 20 10 –1 –1 –1 +1 +1 +1 –1 2
2 200 20 10 +1 –1 –1 –1 +1 –1 +1 6
3 100 60 10 –1 +1 –1 +1 –1 –1 +1 4
4 200 60 10 +1 +1 –1 –1 –1 +1 –1 8
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 113

5 100 20 30 –1 –1 +1 –1 –1 +1 +1 10
6 200 20 30 +1 –1 +1 +1 –1 –1 –1 18
7 100 60 30 –1 +1 +1 –1 +1 –1 –1 8
8 200 60 30 +1 +1 +1 +1 +1 +1 +1 12

5.2 Quy hoạch thực nghiệm riêng phần: Nghiên cứu ảnh hưởng các nhân
tố khi tiện: góc sau α, góc trước γ, góc chính φ, góc phụ φ1, độ tù mũi
dao r đến đến độ bền mòn T của dao tiện. Các giá trị thay đổi trong
khoảng sau:  = 6o – 10o,  = 2o – 9o,  = 39o – 45o, 1 = 20o – 25o,
r = 0,2 – 0,8. Kết quả thực nghiệm cho trong bảng 5.27. Thực hiện
tương tự ví dụ 5.5.

Bảng 5.27 Bảng kết quả thực nghiệm theo phương án


Kết quả độ bền mòn dao tiện, yi (T - min)
Phương Giá trị thực nghiệm Giá trị thực nghiệm
án chính ở tâm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 29.5 30.1 28.8 27.0 30.0 28.5 29.0 31.2 24.1 23.6 23.9 24.0
2 30.5 31.02 30.0 29.9 32.1 29.8 32.6 30.1 25.0 23.9 23.8 29.0
3 35.1 35.4 35.6 35.7 35.0 35.46 35.74 35.8 26.1 26.0 26.58 26.5
4 27.1 28.0 29.0 27.89 27.9 27.8 28.5 30.1 27.9 28.6 29.1 29.3
5 32.1 32.0 32.9 32.5 32.4 33.0 32.7 32.5 26.6 26.5 26.8 26.9
6 27.6 27.8 27.9 28.0 28.1 27.5 27.2 27.3 24.5 26.6 25.1 26.8
7 28.9 29.2 29.1 28.7 28.4 29.0 30.1 31.0 25.6 25.7 25.1 25.3
8 35.6 35.7 35.0 35.4 35.2 35.9 35.2 35.4 30.3 30.4 30.5 30.7
9 33.3 33.5 33.6 33.8 33.7 33.1 33.2 33.8 23.3 23.5 23.6 23.4
10 34.5 34.4 34.3 34.6 33.8 33.0 33.9 33.1 28.3 28.8 28.1 28.5
11 35.3 35.6 35.9 35.4 35.6 35.4 35.4 35.8 30.3 30.1 30.5 30.6
12 25.3 25.6 25.6 25.4 25.7 25.9 25.0 26.0 26.0 26.1 26.8 25.8
13 40.5 40.4 40.1 40.0 40.6 40.9 40.8 40.5 39.1 38.89 38.4 38.1
14 37.1 37.5 37.6 37.6 37.1 37.0 37.2 37.4 29.9 30.1 30.0 29.8
15 37.2 38.0 38.1 38.6 38.1 37.9 37.6 39.0 30.5 30.4 30.6 30.7
16 28.4 28.3 28.1 28.6 28.7 28.9 28.8 28.5 27.3 27.6 27.5 27.4
17 32.2 32.6 32.4 32.7 32.6 32.9 33.0 32.5 30.3 31.0 30.5 30.1
18 25.3 26.0 25.8 25.6 25.9 26.1 26.2 25.7 27.0 26.9 26.8 30.0
19 33.6 36.4 36.1 35.0 34.9 33.8 35.1 36.3 30.3 30.5 30.1 28.0
20 25.0 24.8 24.9 25.1 25.2 25.8 25.6 27.0 28.1 28.0 30.1 33.0
21 38.0 38.1 38.6 38.2 38.3 39.0 41.0 37.0 33.0 36.0 34.0 34.6
114 CHÖÔNG 5

22 22.0 22.6 22.4 22.9 22.4 23.0 22.9 22.4 25.0 24.9 25.1 25.8
23 37.0 37.5 37.3 36.8 36.9 37.4 37.3 37.7 28.0 29.6 28.5 25.6
24 24.0 24.4 24.6 24.1 24.6 24.8 24.9 24.6 20.1 20.6 22.0 23.0
25 26.6 26.5 26.4 26.6 26.8 26.9 26.1 26.3 25.0 25.1 24.7 24.6
26 28.8 28.6 28.9 28.4 28.9 28.4 28.5 28.2 27.6 27.0 26.6 26.9
27 29.9 29.1 29.0 29.3 29.3 29.4 29.6 29.2 29.0 28.4 28.6 29.1
28 34.6 34.8 34.5 34.6 34.1 34.3 34.2 34.6 33.0 32.7 33.1 33.5
29 44.1 44.5 44.6 44.0 44.2 44.3 44.4 45.0 39.8 40.0 40.3 40.5
30 26.6 26.3 26.2 26.4 25.9 26.4 26.8 26.7 25.0 25.6 26.0 26.9

5.3 Lập ma trận quy họach thực nghiệm nhân tố riêng phần 27-3 với các
biểu thức sinh x5 = x1x2x3, x6 = x1x3x4 và x7 = x2x3x4. Biểu diễn dạng
tổng quát phương trình hồi quy trong trường hợp này.

5.4 Quy hoạch thực nghiệm toàn phần: Nghiên cứu ảnh hưởng các nhân tố
khi tiện: góc trước γ, góc chính φ, độ tù mũi dao r đến đến độ bền
mòn T của dao tiện với ma trận quy hoạch như bảng 5.27. Các giá trị
thay đổi trong khoảng sau:  = 2o – 9o,  = 39o – 45o, r = 0,2 – 0,8. Kết
quả thực nghiệm cho trong bảng 5.27.

You might also like