Professional Documents
Culture Documents
Financial
Environment
Global Marketing
Environment Political/
legal environment
Cultural Environment
And Buyer Behavior
II. MỘT SỐ NÉT CHÍNH
VỀ VĂN HÓA
1. KHÁI NIỆM VĂN HÓA VÀ TIỂU VĂN HÓA
Theo tổng
Khái niệm Khái niệm
kết của
văn hóa văn hóa Krober và
của Hofstede Trompenaar Kluckhohn
(1980;1991) (1998) (1952)
NHẬN XÉT CHO MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VĂN HÓA
STT Tác Hướng tiếp cận Điểm nổi bậc
giả/Năm
1 Hobbes Thuật ngữ học Văn hóa là sự giáo dục và bồi dưỡng con
(1651) người
2 Taylor Nhân loại học Văn hóa là văn minh của con người
(1881)
3 Sumner và Tâm lý học Văn hóa là sự thích nghi với môi trường
Keller và sự tương tác của con người với môi
(1915) trường.
4 Linton và Nhân chủng học Văn hóa là thói quen lặp đi lặp lại nhiều
cộng sự lần.
(1936)
5 Unesco Theo hướng Quan tâm đến hai khía cạnh văn hóa vật
(1978) tổng thể văn hóa chất và văn hóa tinh thần.
6 Sapir Lịch sử học Văn hóa chính là con người, ông nâng
(1993) cao vai trò của con người trong văn hóa
7 Trần Ngọc Văn hóa học Quan tâm đến mối liên hệ văn hóa vật
Thêm chất và tinh thần hướng đến văn hóa xã
(1999) hội hơn
8 Mowen và Văn hóa trong Văn hóa cá nhân và văn hóa quốc gia và
Minor hành vi tiêu sự khác biệt văn hóa giữa các xã hội.
(2000) dùng
9 Schein Văn hóa tổ chức Quan tâm đến văn hóa nhóm
(2004)
10 Schiffman Văn hóa trong Quan tâm đến văn hóa cá nhân và hành
và cộng sự hành vi tiêu vi cá nhân của một xã hội.
(2010) dùng
KHÁI NIỆM VỀ TIỂU VĂN HÓA
(subculture)
Đặc điểm
văn hóa Đặc điểm Đặc điểm
người mỹ văn hóa văn hóa
lai hóa ở bản sứ người Mỹ
Tây Ban Nha, người ở Châu Á
Bồ đào nha Mỹ gốc
(Leon G. Schiffman, Leslie Lazar Kanuk in collaboration with Joseph Wisenblit. (2010),
Consumer behavior, P. 374, 375, tenth edition, Prentice Hall)
2. MỘT SỐ NÉT CHÍNH LÝ THUYẾT HOFSTEDE
• Lịch sử ra đời
• 5 khía cạnh văn hóa chính của lý thuyết
Long tern/
Masculinity Power Collectivism/ Uncertainty
Short term
/Femininity distance Individualism avoidance
orientation
2. MỘT SỐ NÉT CHÍNH LÝ THUYẾT HOFSTEDE
Quy mô Ở 53 quốc gia trên toàn thế Ở 50 quốc gia trên toàn thế giới,
nghiên giới, không có Việt Nam không có Việt Nam
cứu
4. SO SÁNH HAI LÝ THUYẾT VĂN HÓA
Mục so Hofstede Trompenaars, Hampden và
sánh Turner
Các khía Có năm khía cạnh Có bảy khía cạnh văn hóa trong
cạnh văn trong nghiên cứu: nghiên cứu:
hóa nghiên ● Khoảng cách quyền ● Chủ nghĩa phổ biến và chủ
cứu lực nghĩa đặc thù.
● Chủ nghĩa tập thể/ ● Chủ nghĩa cá nhân và chủ
chủ nghĩa cá nhân nghĩa cộng đồng.
● Nam quyền/ nữ ● Trung lập và cảm xúc.
quyền ● Đặc thù và phổ biến.
● Tránh né rủi ro ● Thành tích và quy gán.
● Định hướng dài hạn ● Thái độ đối với thời gian
và định hướng ngắn ● Thái độ đối với môi trường
hạn
4. SO SÁNH HAI LÝ THUYẾT VĂN HÓA
Nền tảng Nền tảng của sự khác Cho là bảy khía cạnh văn hóa Ông xem
của sự biệt văn hóa giữa xét chính là nền tảng của sự khác biệt
khác quốc gia và tổ chức là văn hóa
biệt văn các giá trị và các hoạt
hóa động
4. SO SÁNH HAI LÝ THUYẾT VĂN HÓA
Vài nhận xét về hai tác giả này:
• Hofstede: Thiên hướng về lý thuyết và đánh
giá mạnh về lý thuyết, xem nhẹ thức tế, nếu
áp dụng sai người đó chưa hiểu lý thuyết.
• Trompenaars: Thiên hướng về thực tế, sẵn
sàng điều chỉnh lý thuyết nếu lý thuyết không
phù hợp thực tế
5. MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM
Nền tảng hình thành văn hóa Việt Nam, Trần Ngọc Thêm (1999)
Sáu giai đoạn văn hóa Việt Nam hình thành nên
3 lớp văn hóa
• Văn hóa tiền sử
• Văn hóa Văn Lang-Âu Lạc
• Văn hóa thời chống Bắc thuộc
• Văn hóa Đại Việt
• Văn hóa Đại Nam
• Văn hóa hiện đại
5. MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM
• Bảng tổng kết văn hóa lên hành vi: Chọn lọc
ra 17 nghiên cứu (Bảng 20, P.94)
Microsoft Word
Document
6. MỐI LIÊN HỆ GIỮA VĂN HÓA VÀ HÀNH VI TIÊU DÙNG
Bảng 19: Tổng kết 3 quan điểm văn hóa ảnh hưởng lên hành vi
STT Quan điểm về Nhóm tác giả ủng hộ
văn hóa
1 Văn hóa ít ảnh Tan và Dolich (1983), Berry và cộng sự
hưởng lên (1992), Alden và cộng sự (1993), LeBlanc và
hành vi người Herndon (2001).
tiêu dùng
2 Văn hóa ảnh Fields (1884), Briley và cộng sự (2000),
hưởng vừa vừa Briley và Aaker (2006).
lên hành vi
người tiêu
dùng
3 Văn hóa ảnh Sheth và Sethi (1977), Orth và cộng sự
hưởng mạnh (2007), Herrmann (2006), Laroche và cộng sự
lên hành vi (2002), Usunier (1996), Ford và cộng sự
người tiêu (1997), Steenkamp và cộng sự (1999), Luna
dùng và Gupta (2001), Ogden và cộng sự (2004),
Anderson và Venkatsen (1994), Samli (1995),
Manrai và Manrai (1996), McCracken (1990),
Sjolander (1992), Cote và Tansuhaj (1989),
Xiao (2005), Tse và cộng sự (1988),
Everdingen và cộng sự (2003), Cao và cộng
sự (2007), Waal (2006), Singhapakdi và cộng
sự (1999), Huang và cộng sự (2010),
Hofstede (1988), Chen (2007)
Nguồn: Soares (2004), có bổ sung thêm
6. MỐI LIÊN HỆ GIỮA VĂN HÓA VÀ HÀNH VI TIÊU DÙNG
Heroes Rituals
(Các anh hùng) (Các nghi lễ)
Các giao tiếp trong
marketing (Marketing
communications)
Attutude towards
knowledge sharing
Intention to
share knowledge
Subject norm
Face-saving
Face-gaining
Guanxi orientation
Power distance
Individualism
Product diffusion
(Truyền bá sản phẩm)
Uncertain avoidance
Masculinity