You are on page 1of 129

DÂN TỘC HỌC

THÔNG TIN GIẢNG VIÊN


Trần Minh Đức
Khoa Công nghiệp văn hoá - ĐH Thủ Dầu Một
ĐT: 0916233264
Email: ductm@tdmu.edu.vn
?
Mục tiêu học phần
Cung cấp kiến thức lý thuyết cơ bản về Dân tộc học;
Quá trình phát triển của ngành Dân tộc học trên thế giới và VN;
Quá trình tộc người ở VN;

Lĩnh hội và vận dụng được kiến thức xung quanh về các dân tộc thông qua các
phong tục, tập quán, tôn giáo, tín ngưỡng, sinh hoạt hàng ngày của các dân tộc.
Nguồn học liệu
Tài liệu bắt buộc
[1]. Lê Sĩ Giáo (Chủ biên): Dân tộc học Đại cương, NXB Giáo dục, tái bản lần thứ
10, 2007
[2]. Ngô Văn Lệ, Nguyễn Văn Tiệp, Dân tộc học đại cương, Nxb. Đại học Quốc
gia Tp. Hồ Chí Minh, 1995.
Tài liệu không bắt buộc
[3]. Đặng Nghiêm Vạn, Quan hệ giữa các tộc người một quốc gia dân tộc, Nxb
CTQG, 1993
[4]. Đặng Nghiêm Vạn, Cộng đồng quốc gia dân tộc Việt Nam đa tộc người, Nxb
ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, 2009.
Tài liệu khác
[6]. WWW
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương I. DÂN TỘC HỌC – KHOA HỌC VỀ CÁC DÂN TỘC
Chương II. TỘC NGƯỜI, VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TỘC NGƯỜI TRONG
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ
Chương III. CÁC CHỦNG TỘC VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI DÂN TỘC
Chương IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGÔN NGỮ - TỘC NGƯỜI
Chương V. CÁC LOẠI HÌNH KINH TẾ VÀ VĂN HÓA TỘC NGƯỜI
Chương VI. CÁC THIẾT CHẾ XÃ HỘI
Chương VII. TÍN NGƯỠNG TÔN GIÁO
Chương VIII. CÁC TỘC NGƯỜI Ở VN VÀ CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC VN
CHƯƠNG I: DÂN TỘC HỌC – KHOA HỌC VỀ CÁC DÂN TỘC

1. Định nghĩa Dân tộc học


2. Nhiệm vụ của Dân tộc học
3. Phương pháp nghiên cứu Dân tộc học
4. Quá trình hình thành và những thành tựu ngành Dân tộc học Việt Nam
1. Định nghĩa Dân tộc học
Thuật ngữ Dân tộc học bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ: Ethnos (tộc người),
grapho (miêu tả) hoặc logos (lời nói, khái niệm, học thuyết). Dịch là
ethnography hay ethnology nhằm chỉ khoa học lấy đối tượng nghiên cứu là tộc
người và văn hóa các tộc người.

Theo một số tác giả tiếng Anglo - Saxon dùng thuật ngữ anthropology để gọi với
ý nghĩa bao hàm một đối tượng rộng hơn, đó là nghiên cứu các góc độ khác
nhau về con người, tương ứng với ethnography và ethnology là Nhân học văn
hóa, Nhân học kinh tế, Nhân học xã hội,…
2. Nhiệm vụ của Dân tộc học
Nghiên cứu kinh tế, xã hội truyền
thống và sự biến đổi của nó đang diễn
ra trong giai đoạn hiện nay;
Nghiên cứu văn hóa và văn hóa tộc
người;
Nghiên cứu thành phần dân tộc của cư
dân trong một khu vực, một quốc gia
và trên toàn thế giới;
Nghiên cứu lịch sử tộc người;
Nghiên cứu quá trình đang diễn ra hiện
nay ở các dân tộc; vấn đề quan hệ giữa
các tộc người trong một quốc gia và
giữa các quốc gia với nhau; các
khuynh hướng phát triển tộc người
trên thế giới hiện nay,../.
3. Phương pháp nghiên cứu Dân tộc học
Phương pháp điền dã
- Quan sát, hỏi chuyện, phỏng vấn,
tham gia trực tiếp vào sinh hoạt văn
hóa của cộng đồng cư dân…(ghi chép,
phân loại bằng hình vẽ, ảnh chụp,
quay phim, ghi hình, ghi âm…)
- Nghiên cứu một số địa điểm lựa
chọn trước (Phương pháp diện)
- Nghiên cứu một điểm cố định
(phương pháp điểm).
Phương pháp dùng nguồn tư liệu thư
tịch;
Phương pháp so sánh (cả lịch đại và
đồng đại).
Phương pháp liên ngành (Dân tộc –
Xã hội học, Dân số - Dân số học,
Dân tộc – Địa lý học, Nhân Chủng
học – Tộc người, Ngôn ngữ học –
Tộc người,…).
4. Quá trình hình thành và những thành tựu ngành Dân tộc học Việt Nam
Trên thế giới, Dân tộc học xuất hiện với tư cách là một ngành khoa
học độc lập vào giữa thế kỷ XIX. Ở Việt Nam, trong các tác phẩm
Dư địa chí của Nguyễn Trãi, Phủ biên tạp lục của Lê Quý Đôn,
Gia Định thành thông chí của Trịnh Hoài Đức có nhắc đến vấn đề
dân tộc;
Trong thời Pháp thuộc, nghiên cứu các dân tộc ở Việt Nam, đặc
biệt là các dân tộc thiểu số gắn liền với tên tuổi các học giả: H.
Maitre, P. Guilleninet, L. Cadiere, G. Condominas,… Bên cạnh
những học giả người Pháp, còn có những học giả Việt Nam tiêu
biểu là Đào Duy Anh, Nguyễn Văn Huyên,…
Sau năm 1954, ở miền Bắc có các Trung tâm nghiên cứu Dân tộc
học. Năm 1958, tổ Dân tộc học được thành lập nằm trong Viện Sử
học. Trên cơ sở tổ Dân tộc học, Viện Dân tộc học được thành lập;
Năm 1960, Tổ Dân tộc học thuộc Khoa Sử của trường Đại học
Tổng hợp Hà Nội. Hiện nay, hầu hết trong tất cả các trường
KHXHNV trong nước đều có tổ Dân tộc học;
Ngành Dân tộc học đã góp phần vào việc xác định thành phần dân
tộc; Nghiên cứu những vấn đề KT-XH, văn hóa và văn hóa tộc
người./.
Câu hỏi ôn tập
1. Nhiệm vụ của Dân tộc học là gì?
2. Nghiên cứu Dân tộc học cần những phương pháp nào?. Vì sao
khi nghiên cứu những biến đổi trong kinh tế, văn hóa, xã hội của
một tộc người cụ thể chúng ta cần chú trọng đến phương pháp
điền dã?
3. Sự cần thiết của môn Dân tộc học đối với ngành học của các anh
(chị) ?
4. Phân biệt các khái niệm: tộc người, dân tộc?
Chương II: TỘC NGƯỜI, VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TỘC NGƯỜI TRONG QUÁ
TRÌNH PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ
1. Tộc người và các đặc trưng của tộc người
2. Vấn đề dân tộc và tộc người trong quá trình phát triển
1. Tộc người và các đặc trưng của tộc người
=>Một tập đoàn người ổn định dựa trên những mối
liên hệ chung về địa vực cư trú, tiếng nói, sinh hoạt
Tộc người kinh tế, các đặc điểm sinh hoạt văn hóa, trên cơ sở
là gì? những mối liên hệ đó, mỗi tộc người có một ý thức
về thành phần tộc người và tên gọi riêng của mình.
- Ngôn ngữ; =>Những đặc trưng cơ bản trên
Các cho phép chúng ta phân biệt tộc
- Lãnh thổ tộc người;
đặc người này với một tộc người
- Cơ sở kinh tế của tộc
trưng khác. Tuy vậy những đặc trưng
người;
chủ này cũng chỉ mang giá trị tương
- Những đặc điểm
yếu của đối, nghĩa là chúng có thể tồn
sinh hoạt văn hóa tộc tại hoặc có thể mất đi. Khi các
tộc
người; đặc trưng trên không còn thì tộc
người
-Ý thức tự giác tộc người này sẽ chuyển sang một
người. tộc người khác./.
2. Vấn đề dân tộc và tộc người trong quá trình phát triển
Giai đoạn tiền công nghiệp
hay tiền TBCN
- Nội bộ cộng đồng có sự phân
biệt theo giới tính, lứa tuổi và
huyết thống, chưa có sự phân
công lao động xã hội nhưng họ
là một cộng đồng có chung
một nguồn gốc;
- Khi hình thức KT sản xuất trội
hơn các hình thức chiếm đoạt đã
xuất hiện những liên minh bộ
lạc tạm thời hay lâu dài, có
chung một tổ chức cộng đồng
chính trị - xã hội bao trùm. Tới
đây, bộ lạc, thị tộc là một cộng
đồng vừa mang tính tộc người,
vừa mang tính chính trị, xã hội;
- Sang xã hội có giai cấp tiền
TBCN, nhà nước được thiết
lập. Cấu thành của các quốc
gia là sự hợp nhất của những
nhóm người có nguồn gốc
khác nhau, hình thành trên một
lãnh thổ nhất định;
- Tộc người hưng thịnh trở thành
tộc người chủ yếu của một khu
vực, một quốc gia nhờ những
hoàn cảnh lịch sử, môi trường tự
nhiên, xã hội thuận lợi. Ngược
lại, có những tộc người phải chịu
suy thoái, phân ly dời bỏ quê cha
đất tổ thành những bộ phận nhỏ
để hòa vào tộc người khác hay tạo
thành một tộc người mới./.
- Khác với cộng đồng tộc người dưới chế độ công xã
nguyên thủy được phát triển trong một cộng đồng chính trị
- xã hội nhất định, kể từ khi bước sang xã hội có giai cấp
và Nhà nước tới nay, một tộc người có thể tồn tại và phát
triển ở những cộng đồng chính trị - xã hội khác nhau.
=>
- Mỗi tộc người có thể tham gia vào hai hay nhiều quốc gia
dân tộc ở hai hình thái KT-XH khác nhau. Họ có hai ý thức
khẳng định: quốc gia – dân tộc và tộc người. Họ có hai
cộng đồng: cộng đồng quốc gia – dân tộc./.
Câu hỏi ôn tập
1. Tộc người và các đặc trưng của tộc người?
2. Điểm khác nhau và giống nhau của vấn đề dân tộc và tộc người
trong giai đoạn tiền công nghiệp và giai đoạn công nghiệp?
3. Vì sao đặc trưng Ý thức tự giác tộc người là đặc trưng quan
trong nhất trong việc nhận diện tộc người?
Chương III: CÁC CHỦNG TỘC VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI DÂN TỘC
1. Chủng tộc và các đặc điểm phân loại chủng tộc
2. Phân loại các chủng tộc trên thế giới, Đông Nam Á và VN
3. Mối quan hệ giữa chủng tộc, tộc người, ngôn ngữ và văn hóa
1. Chủng tộc và các đặc điểm phân loại chủng tộc
Nhân loại trên trái đất được xếp vào một loài duy nhất –
loài Homosapiens. Dưới loài là chủng tộc. Chủng tộc là
loài phụ của loài.
K/n Chủng tộc là một quần thể đặc trưng bởi những đặc điểm
chủng di truyền về hình thái – sinh lí mà nguồn gốc và quá trình
tộc hình thành của chúng liên quan đến một vùng nhất định.
Chủng tộc xuất hiện là do kết quả sống tách biệt của một
nhóm này đối với một nhóm khác, chịu tác động của những
điều kiện địa lí, môi sinh./.
Những đặc điểm hình thái bề ngoài như màu da, màu
Các mắt, màu tóc và hình dáng tóc, sự phát triển lông trên
đặc thân mình, những nét biểu hiện ở đầu, mặt, chiều cao
điểm thân,…
phân Ngoài ra, còn mở rộng tới những đặc điểm hình thái bộ
loại răng, hình thái đường vân tay. Phần lớn chúng là những
chủng đặc điểm có cấu trúc di truyền phức tạp, không có ý
tộc nghĩa gì đối với sự phát triển của xã hội./.
2. Phân loại các chủng tộc trên thế giới, Đông Nam Á và Việt Nam
Phân Đại chủng Ostraloit có gốc phía Đông, phân bố ở Úc, một
loại phần châu Đại Dương và phía Nam châu Á.
các Đại chủng Mongoloit có gốc phía Đông, cư trú ở Đông
chủng Á, Đông Nam Á, Trung tâm Á, Xiberi, châu Mỹ.
tộc Đại chủng Evropoit có gốc phía Tây, phân bố chủ yếu ở
trên cựu lục địa châu Âu, Bắc Phi, Tiền Á, Bắc Ấn Độ.
thế Đại chủng Negroit có gốc phía Tây, phân bố ở phần Xích
giới đạo châu Phi./.
Các => Ở Đông Nam Á hiện nay có 4 loại hình nhân
chủng tộc chủng là:
và nhóm - Nhóm loại hình Indonesien
loại hình - Nhóm loại hình Nam Á
nhân - Nhóm loại hình Vedoid
chủng ở - Nhóm loại hình Negrito
Đông Trong đó, hai nhóm loại hình đầu thuộc tiểu chủng
Nam Á và Mongoloit phương Nam, còn hai nhóm sau thuộc đại
Việt Nam
chủng Ostraloit./.
3. Mối quan hệ giữa chủng tộc, tộc người, ngôn ngữ và văn hóa
3. Mối quan hệ giữa chủng tộc, tộc người, ngôn ngữ và văn hóa
Cộng đồng tộc người và chủng tộc là hai KN khác nhau, không có
mối liên hệ tất yếu nào;
Giữa chủng tộc và ngôn ngữ cũng không có một liên hệ tất yếu nào;
Đặc điểm nhân chủng không quyết định mức độ và phương hướng
phát triển tiến trình XH;
Ngôn ngữ và văn hóa có thể truyền từ địa vực này sang địa vực
khác nhưng không kéo theo sự thay đổi loại hình nhân chủng nhất
định./.
Câu hỏi ôn tập
1. Phân biệt loài người & chủng tộc?
2. Người Việt Nam thuộc chủng tộc nào?
3. Mối quan hệ giữa chủng tộc, tộc người?
Chương IV: MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGÔN NGỮ - TỘC NGƯỜI
Chương IV: MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGÔN NGỮ - TỘC NGƯỜI
1. Ngôn ngữ trong mối quan hệ với tộc người
2. Các ngữ hệ trên thế giới
3. Tiếp xúc ngôn ngữ
1. Ngôn ngữ trong mối quan hệ với tộc người
Ngôn => Có thể đi từ lịch sử ngôn ngữ đến
ngữ tộc - Ngôn lịch sử tộc người, dùng ngữ liệu để làm
người ngữ? sáng tỏ lịch sử tộc người. Ngược lại,
và lịch - Lịch sử cũng có thể từ lịch sử tộc người đến lịch
sử tộc tộc người? sử ngôn ngữ, dùng tài liệu lịch sử tộc
người người để làm sáng tỏ một số hiện tượng,
quá trình và sự biến đổi của ngôn ngữ./.
=> Quan hệ giữa các tộc người dẫn tới
Ngôn - Ngôn tiếp xúc giữa các ngôn ngữ với nhau. Về
ngữ tộc ngữ tộc phương diện Dân tộc học, việc nghiên
người và người? cứu tiếp xúc ngôn ngữ, nhất là hiện
mối quan - Văn tượng song ngữ và đa ngữ giúp chúng ta
hệ với hóa tộc tìm hiểu mối quan hệ về mặt văn hóa
văn hóa người? lịch sử, các quá trình tộc người và quá
tộc người trình văn hóa tộc người trong lịch sử và
hiện nay./.
2. Các ngữ hệ trên thế giới
Nguyên  Ngữ hệ (nhóm ngôn ngữ, các ngôn ngữ cụ thể).
 Nguyên nhân hình thành các ngữ hệ do sự chia nhỏ các
nhân,
thời bộ lạc và sự thiên di của các bộ lạc đến các vùng đất mới.
gian và  Thời gian và địa bàn phân bố của ngữ hệ diễn ra muộn
địa bàn hơn vào thời đại đồ đá mới và đồ đồng (thiên niên kỷ thứ
hình VI – V TCN). Thời gian hình thành ngữ hệ trùng với thời
thành kỳ giải thể của xã hội nguyên thủy gắn liền với quá trình
các ngữ di cư số đông, việc chuyển cư và cư trú lẫn lộn giữa các
hệ nhóm cư dân./.
 So sánh từ vị, nhất là các từ vị cơ bản – những từ chỉ các mối quan hệ
thân tộc, từ chỉ các hiện tượng tự nhiên, động thực vật, số đếm, bộ
Phân phận cơ thể, động tác cơ bản,.. là những từ hình thành từ rất xa xưa và
loại ít biến đổi so với các loại từ khác.
ngôn  So sánh ngữ pháp là yếu tố chậm biến đổi trong một ngôn ngữ, từ đó
ngữ khôi phục lại sự giống nhau có tính quy luật của các ngôn ngữ thân
theo thuộc.
phổ  So sánh ngữ âm là yếu tố có sự biến đổi khá cao, nhưng ngữ âm có
quy luật biến đổi của nó. Qua nghiên cứu so sánh để có thể khôi phục lại
hệ
hình thái xuất phát điểm của nó, từ đó tìm ra mối quan hệ cội nguồn./.
=> Hiện nay trên thế giới tồn tại khoảng 18 ngữ hệ sau:
Các Ngữ hệ Ấn – Âu; ngữ hệ Xêmit – Khamit; ngữ hệ
ngữ hệ Antai; ngữ hệ Uran; ngữ hệ Đravadien; ngữ hệ Capcado;
chính ngữ hệ Bantu; ngữ hệ Xu đăng; ngữ hệ cổ Phi; ngữ hệ
trên thế Anh điêng; ngữ hệ Úc; ngữ hệ Cổ Á; ngữ hệ Andamang;
giới ngữ hệ Eskimo – Alêut; ngữ hệ Hán – Tạng; ngữ hệ
Thái; ngữ hệ Nam Á; ngữ hệ Nam Đảo./.
Ở Đông
Nam Á - Ngữ hệ Hán – Tạng (Nhóm Hán và nhóm Tạng – Miến);
tồn tại 4 - Ngữ hệ Thái (Tai);
Các ngữ ngữ hệ - Ngữ hệ Nam Á(Nhóm Việt – Mường; nhóm Môn –
hệ chính lớn là:
ở Đông Khmer; nhóm Xê măng, Xê nôi ở Mã Lai; nhóm Hmông –
Nam Á và Dao);
Ở Việt
Việt Nam - Ngữ hệ Nam Đảo (Nhóm Ma Lai và Melanesien).
Nam có
mặt đầy - Trong đó, các tộc người thuộc ngữ hệ Nam Á có số lượng
đủ 4
đông đặc biệt là người Kinh (Việt)./.
ngữ hệ
trên
3. Tiếp xúc ngôn ngữ
=> Song ngữ như là  Những nhân tố bên ngoài dẫn đến tình
sản phẩm hoạt động trạng song ngữ trước hết phải kể đến sự
sống của xã hội gần gũi nhau về mặt địa lí giữa các tộc
- Song nhằm thỏa mãn nhu người tất yếu dẫn tới những quan hệ kinh
ngữ? cầu các cư dân thuộc
tế, văn hóa, chính trị, những mối quan hệ
- Đa các ngôn ngữ khác
này đều tác động tới ngôn ngữ.
nhau. Hiện tượng
ngữ?  Nhân tố bên trong thể hiện sự gần gũi
này có ở Việt Nam
và các nước trong nhau về mặt nguồn gốc giữa các ngôn ngữ
khu vực và trên thế tiếp xúc, càng tạo điều kiện thuận lợi cho
giới. sự tiếp xúc ngôn ngữ./.
Câu hỏi ôn tập
1. Các ngữ hệ chính trên thế giới, Đông Nam á và Việt Nam?
2. Sự cần thiết của việc tiếp xúc ngôn ngữ của các dân tộc?
Chương V: CÁC LOẠI HÌNH KINH TẾ VÀ VĂN HÓA TỘC NGƯỜI
Chương V: CÁC LOẠI HÌNH KINH TẾ VÀ VĂN HÓA TỘC NGƯỜI
1. Các loại hình kinh tế
2. Văn hóa và văn hóa tộc người
1. Các loại hình kinh tế
 Loại hình kinh tế là một tổng thể việc xác định những đặc điểm kinh tế được
hình thành trong quá trình lịch sử của các tộc người khác nhau, cùng ở một trình
độ phát triển kinh tế - xã hội và sinh sống trong cùng một môi trường địa lí tự
nhiên như nhau.
 Nhiều tộc người khác nhau sinh sống ở những vùng cách xa nhau, không hề có
quan hệ giao lưu qua lại nhưng lại cùng chung một loại hình kinh tế. Tuy nhiên,
cùng một loại hình kinh tế, nhưng do vị trí điạ lí và tác động qua lại giữa các
khu vực cũng tạo ra những biểu hiện kinh tế khác nhau, nên việc phân loại chỉ
nên coi là một ước lệ để nghiên cứu./.
Thừa hưởng hay => Lực lượng sản xuất trong xã
Nhóm
chiếm đoạt các sản hội kém phát triển, hoạt động
loại
phẩm có sẵn trong kinh tế đơn điệu, thủ công
hình
tự nhiên chứ chưa nghiệp chưa phát triển, các sản
KT săn
đạt tới trình độ sản phẩm tiểu thủ công nghiệp (nếu
bắt, hái
xuất; có) chủ yếu phục vụ cho đời
lượm
 Xuất hiện rất sớm, sống hằng ngày, chưa mang ý
và đánh
trước khi xuất hiện nghĩa hàng hóa. Phân công lao

nông nghiệp. động theo giới tính.
Nhóm  Xuất hiện trong giai đoạn đầu đá => Có những bước tiến
loại mới; so với các dân tộc thuộc
hình KT  Là những cư dân khai thác đất để nhóm loại hình kinh tế
trồng các loại củ, ở một số nơi săn bắt, hái lượm và
nông
trồng lúa rẫy, trồng củ cải đường đánh cá, nhưng nền kinh
nghiệp và các loại củ khác; tế của họ còn phụ thuộc
dùng  Vai trò của phụ nữ trong sản xuất nhiều vào thiên nhiên và
cuốc và là rất quan trọng, ngoài việc chăm mang tính tự cung tự
chăn sóc gia đình, họ còn tham gia vào
cấp.
các hoạt động kinh tế khác.
nuôi
Việc xuất hiện cùng với =>Xã hội đã bước hẳn sang
Nhóm
thời đại kim khí; xã hội có giai cấp thuộc chế
loại Phát triển nhanh của lực độ nô lệ và phong kiến. Lực
hình KT lượng sản xuất xã hội, tích lượng sản xuất trong xã hội
nông lũy của cải. Nông nghiệp phát triển đã đạt được những
nghiệp dùng cày hình thành gắn thành tựu lớn trong lĩnh vực
dùng liền với việc sử dùng các văn hóa vật chất, văn hóa tinh
cày công cụ được chế tác từ thần.
kim loại.
2. Văn hóa và văn hóa tộc người
Văn hóa (cultura) theo
tiếng cổ Pháp thế kỷ - Quan niệm của UNESCO: “văn hóa
XVII – chỉ thửa đất là tổng thể những hệ thống biểu trưng
được trồng trọt. (kí hiệu) chi phối cách ứng xử và sự
Đ/n giao tiếp trong một cộng đồng, khiến
Văn hóa (cultura) theo
Văn tiếng Latinh - chăm cộng đồng đó có đặc thù riêng”.
hóa sóc đồng ruộng hoặc =>Toàn bộ những giá trị vật chất, tinh
súc vật. thần của con người có được trong quá
Văn = đẹp; hóa = giáo trình tiếp xúc với tự nhiên và xã hội.
huấn/ giáo dục. Văn
hóa = giáo dục cái đẹp.
=> Các tộc người trong quá trình tồn tại
và phát triển của mình đều sáng tạo cho
Cấu mình một phức hợp văn hóa phù hợp
- Văn hóa vật chất;
trúc văn với trình độ phát triển của mình. Không
- Văn hóa tinh thần.
hóa có tộc người nào trên thế giới lại không
có văn hóa.
- Văn hóa nhóm =>Trong quá trình nghiên cứu văn hóa,
ngôn ngữ - tộc không phải lúc nào cũng có thể phân
Các cấp người; định một cách rành mạch văn hóa
- Văn hóa tộc
độ văn người; nhóm ngôn ngữ - tộc người, văn hóa
hóa tộc - Văn hóa của tộc tộc người, văn hóa của tộc người hay
người người; văn hóa các nhóm địa phương tộc
- Văn hóa các
nhóm địa phương người, vì đây là quá trình phát triển của
tộc người. lịch sử là hết sức phức tạp.
=> Văn hóa có sự kế thừa theo thời
gian, mặt khác, cùng với sự thay đổi.
Giao - Truyền thống và
Giao lưu và tiếp xúc văn hóa giữa các
lưu tiếp cái mới trong văn
tộc người diễn ra đa dạng, mà một
xúc văn hóa;
trong những hoạt động có ý nghĩa đặc
hóa - Quá trình giao lưu
biệt đối với giao lưu và tiếp xúc văn
giữa văn hóa tộc người;
hóa là trao đổi kinh tế. Những đặc
- Khu vực văn hóa
các tộc trưng chung của các tộc người được
– lịch sử.
người xếp vào một vùng văn hóa lịch sử hoặc
vùng lịch sử dân tộc học.
Câu hỏi ôn tập
1. Các ngữ hệ chính trên thế giới, Đông nam á và Việt Nam?
2. Các khuynh hướng cơ bản của việc tiếp xúc ngôn ngữ giữa các tộc
người?
3. Sự cần thiết của việc phân chia các loại hình kinh tế?
4. Chứng minh văn hóa luôn có sự biến đổi?
CHƯƠNG VI: CÁC THIẾT CHẾ XÃ HỘI
CHƯƠNG VI: CÁC THIẾT CHẾ XÃ HỘI
1. Hôn nhân
2. Gia đình
3. Các loại hình công xã
1. Hôn nhân
 Những hình thức hôn nhân trong
Là sự kết hợp đặc lịch sử?
biệt giữa một - Quần hôn;
người đàn ông và - Hôn nhân lưỡng hợp;
K/n một người phụ nữ - Hôn nhân đối ngẫu;
Hôn trên mối quan hệ - Hôn nhân liên minh 3 thị tộc.
nhân bình đẳng và chịu  Những mối quan hệ dẫn đến hôn
sự kiểm soát của nhân?
phong tục hoặc luật - Tuổi, kinh tế, tôn giáo, đẳng cấp…
pháp.  Những quy định kết hôn?
- Tự nguyện, mua bán, sắp đặt,…
2. Gia đình
Là một cộng đồng Cấu trúc và các loại hình của gia đình?
người sống chung - Tiểu gia đình (gia đình hạt nhân, gia đình một vợ
một chồng, gia đình đơn giản).
và gắn bó với
- Đại gia đình (gia đình phức hợp, gia đình mở rộng,
nhau bởi các mối gia đình không phân đôi).
K/n
quan hệ tình cảm, =>Như vậy, tiêu chuẩn chính để phân biệt đại gia
Gia quan hệ hôn nhân, đình và tiểu gia đình là số cặp vợ chồng chứ không
đình quan hệ huyết phải số thế hệ hay số lượng người trong gia đình.
thống, quan hệ Chức năng của gia đình?
nuôi dưỡng - Tái sản xuất tộc người;
và/hoặc quan hệ - Kinh tế;
- Giáo dục con cái
giáo dục.
3. Các loại hình công xã
=>Tương ứng với thời kỳ hậu kỳ đá cũ và đồ đá
- Công xã thị tộc sơ giữa với KT chiếm đoạt là chủ yếu. Phụ nữ có
kỳ quyền thừa kế tài sản.
=>KT chiếm đoạt chuyển sang nông nghiệp và chăn
- Công xã thị tộc hậu nuôi. Sản phẩm dư thừa thể hiện chủ yếu dưới dạng
Công xã
trao đổi quà tặng. Vai trò KT và xã hội của phụ nữ
thị tộc kỳ được nâng cao hơn.
=>Xã hội nguyên thủy bước vào giai đoạn tan rã.
- Công xã láng giềng Việc sử dụng công cụ bằng kim loại trong sản xuất
đã đóng vai trò rất lớn trong sự phát triển các ngành
nguyên thủy kinh tế. Vai trò của người đàn ông ngày càng được
nâng cao.
- Tồn tại trong các xã hội tiền => CXNT là những đơn vị tự cấp
TBCN;
tự túc về KT và có nhiều quyền tự
- Sự khác nhau giữa công xã
Công xã trị về mặt hành chính. Nền KT tự
nguyên thủy và CXNT là công
xã nguyên thủy dựa trên cơ sở cấp, tự túc, tính chất cô lập của
nông
huyết thống còn CXNT dựa công xã làm cho nền KT chậm
thôn
trên cơ sở chủ yếu của những phát triển. Vì vậy, những cổ tục lạc
mối liên hệ láng giềng. hậu có điều kiện duy trì và nảy nở,
- CXNT còn là bộ máy tự trị về kìm hãm sự phát triển trí tuệ và
hành pháp và các mặt hoạt động nhân cách con người.
khác.
Câu hỏi ôn tập
1. Vì sao hôn nhân trong xã hội tiền giai cấp chủ yếu theo chế độ mẫu hệ?
2. Phân biệt cấu trúc tiểu gia đình và đại gia đình?
3. Ngoài chức năng tái sản xuất tộc người; chức năng kinh tế và chức năng giáo
dục con cái thì gia đình còn có những chức năng nào khác?
CHƯƠNG VII: TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
CHƯƠNG VII: TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
1. Bản chất của tôn giáo
2. Biểu hiện của tôn giáo
3. Yếu tố cấu thành một hình thức tôn giáo
4. Vai trò, xu thế tôn giáo trong đời sống
- Các nhà thần học cho rằng “Tôn giáo là mối liên hệ giữa thần
thánh và con người”.
- Khái niệm mang dấu hiệu đặc trưng của tôn giáo: “Tôn giáo là
niềm tin vào cái siêu nhiên”.
K/n Tôn - Một số nhà tâm lý học lại cho rằng “Tôn giáo là sự sáng tạo của
mỗi cá nhân trong nỗi cô đơn của mình, tôn giáo là sự cô đơn, nếu
giáo
anh chưa từng cô đơn thì anh chưa bao giờ có tôn giáo”.
- C.Mác: “Tôn giáo là tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức, là trái
tim của thế giới không có trái tim, nó là tinh thần của trật tự không
có tinh thần”.
- Ph.Ăngghen: “Tôn giáo là sự phản ánh hoang đường vào trong
đầu óc con người những lực lượng bên ngoài, cái mà thống trị họ
trong đời sống hàng ngày,…
Tôn giáo là một sản phẩm => Như vậy, đối tượng của tôn
của con người, do con giáo là thế giới bao gồm các lực
Bản chất người sáng tạo ra và bị nó lượng siêu nhiên, vô hình, mang
chi phối. tính thiêng liêng, được chấp nhận
của tôn Tôn giáo được biểu hiện một cách trực giác và tác động qua
giáo đa dạng tùy thuộc vào lại một cách hư ảo với con người,
hoàn cảnh địa lý, lịch sử, nhằm lý giải những vấn đề trên
văn hóa khác nhau của
trần thế cũng như ở thế giới bên
từng cộng đồng xã hội hay
kia.
tôn giáo khác nhau.
=>Như vậy, khái niệm “Tôn giáo”
Bất cứ hình thức tôn giáo
Biểu không chỉ dừng lại ở các tôn giáo
nào cũng không phải cái gì
khác là sự phản ánh hoang lớn với những hệ thống giáo lý,
hiện của
đường vào đầu óc con người những thiết chế giáo quy, giáo
tôn giáo
ta những sức mạnh ở bên quyền, những hình thức thờ phụng
ngoài chi phối họ trong sinh quy củ, thánh đường đồ sộ (Ki-tô,
hoạt hằng ngày. Phật, Hồi...), mà là tất cả các hình
thái thờ phụng nói chung.
 Tôn giáo là một thực thể khách
Yếu tố quan của xã hội, thông qua những
cấu nghi thức, những biểu tượng,.. được
thành quy định trong giáo lý nhằm tập
một hợp những thành viên trong một => Niềm tin + Giáo chủ +
hình cộng đồng tức là trong một tổ chức Giáo lý + Nghi thức = tôn
thức tôn nhất định. giáo
giáo  Tính cộng đồng tôn giáo dẫn đến
tính tổ chức, một tôn giáo phải
được điều hành bởi một tổ chức
thông qua nội dung và nghi thức.
 Sự đền bù hư ảo cho sự bất lực, yếu ớt của con người, an ủi, khuyến
Chức khích, động viên con người hướng vào những lực lượng siêu nhiên.
năng, vai  Giáo lý của các tôn giáo nói chung đều hướng con người tin và làm điều
trò của thiện, xa lánh điều ác, tội lỗi; trau dồi đạo đức, tạo ra một hệ thống
tôn giáo những chuẩn mực, giá trị không chỉ trong các nghi lễ, mà trong cả luân
lý, đạo đức xã hội có tác dụng điều chỉnh hành vi của con người.
=> Bốn xu thế trên đan
quyện lại với nhau, xu thế nọ
Xu thế  Xu thế toàn cầu hóa tôn giáo; là hệ quả của xu thế kia, chỉ
hiện nay  Xu thế đa dạng hóa; có thể phân tích rành rẽ trong
của tôn  Xu thế thế tục hóa; từng trường hợp ở từng thời
giáo  Xu thế dân tộc hóa. điểm, từng nơi cụ thể nhưng
suy cho cùng, có thể coi xu
thế thế tục hóa là xu thế nổi
trội, nó được biểu hiện rất
phong phú và đa dạng./.
CHƯƠNG VIII: CÁC TỘC NGƯỜI Ở VN VÀ CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC VN
CHƯƠNG VIII: CÁC TỘC NGƯỜI Ở VN VÀ CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC VN
1. Thành phần tộc người và sự phân bố dân cư
2. Đặc điểm của các DTTS ở Việt Nam
3. Cộng đồng dân tộc Việt Nam – quá trình hình thành và phát triển
4. Quan điểm, chính sách dân tộc, đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước ta
1. Thành phần tộc người và sự phân bố dân cư
Đa dạng bao gồm miền núi, miền trung du và miền đồng bằng
Điều kiện ven biển.
địa lý tự
Đồng bằng là địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh – dân tộc
nhiên nơi
cư trú của chủ thể ở Việt Nam, chỉ chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ nhưng tập
các tộc trung tới 85% dân số cả nước.
người
Miền núi và trung du – nơi các DTTS cư trú.
Theo Bản danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam được Nhà
Thành nước ban hành vào ngày 2/3/1979 thì hiện nay ở Việt Nam có
phần tộc 54 dân tộc. Nói 4 ngữ hệ chính đó là:
người và sự - Nam Á;
phân bố - Nam Đảo;
dân cư - Hán Tạng;
- Thái (Tai).
2. Đặc điểm của các DTTS ở Việt Nam
Đại bộ phận các DTTS ở nước ta đều cư trú trên vùng cao
nguyên, trung du và miền núi.
Đặc điểm Các DTTS ở các tỉnh phía Bắc thường cư trú ở vùng núi và
cư trú và trung du.
phân bố Ở miền Nam, bên cạnh các DTTS sinh sống ở các tỉnh miền
dân cư núi, còn có một vài tộc người cư trú ở đồng bằng.
Hình thái cư trú của các DTTS ở nước ta là vừa tập trung,
vừa xen kẽ.
Những cư dân chủ yếu sinh sống ở vùng thấp có kinh tế lúa
nước (Chăm, Thái… )
Đặc điểm Những cư dân cư trú ở vùng cao với hoạt động kinh tế là
kinh tế phát rừng đốt rẫy, chọc lỗ tra hạt. Các cư dân này thường có
trình độ thâm canh thấp, có thể có hiện tượng du canh theo
chu kỳ, năng suất thấp, đời sống gặp nhiều khó khăn.
Các tộc người ở Trường Sơn–Tây Nguyên cho đến cuối thế
kỷ XIX, xã hội vẫn còn dừng lại ở giai đoạn cuối cùng của
thời kỳ tan rã của xã hội nguyên thuỷ;
Đặc điểm Các tộc người ở miền núi phía Bắc phát triển hơn và rất
xã hội phức tạp. Nhiều tộc người trước Cách mạng tháng Tám đã
tồn tại chế độ chúa đất;
Các tộc người cư trú ở đồng bằng như Khmer, Chăm, Hoa
có tổ chức không khác biệt so với người Kinh. Với người
Chăm, nhà nước đã xuất hiện từ lâu đời. Riêng người Hoa cư
trú tập trung ở các đô thị.
Mỗi tộc người trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam đều
sáng tạo những giá trị văn hóa truyền thống của riêng mình.
Tuy nhiên, do quá trình giao lưu văn hoá trải qua nhiều thế
Đặc điểm hệ đã dẫn đến có nhiều đặc trưng văn hóa chung.
văn hoá Các dân tộc ở Việt Nam hầu hết đều có tiếng nói riêng, có
nhiều dân tộc đã có chữ viết. Tiếng Việt được sử dụng như
một ngôn ngữ chính thức của hành chính, là công cụ giao
tiếp giữa các văn hóa, các tộc người.
Văn hóa các dân tộc Việt Nam thể hiện tính thống nhất trong
sự đa dạng.
Sự tham gia vào quá trình dựng nước và giữ nước của các
DTTS ở nước ta là nền tảng, là cơ sở cho sự phát triển tính
Sự phát thống nhất cộng đồng các dân tộc Việt Nam;
triển trong Do quá trình di cư liên tục của các DTTS có nguồn gốc khác
thống nhất nhau đến Việt Nam, mặt khác các nhóm (hay bộ phận) của
một dân tộc có mặt không cùng một lúc trên lãnh thổ Việt
Nam nên khuynh hướng phân ly tộc;
Bên cạnh khuynh hướng phân ly tộc người là khuynh hướng
quy tụ.
3. Cộng đồng dân tộc Việt Nam – quá trình hình thành và phát triển
 Việt Nam không phải trải qua thời kỳ phát triển của chế độ chiếm hữu nô
Những lệ;
điều kiện  Chế độ phong kiến Việt Nam có những nét đặc thù;
 Đấu tranh chinh phục thiên nhiên, chống ngoại xâm và bảo vệ độc lập;
lịch sử
của quá  Quá trình hình thành của dân tộc Việt Nam là quá trình phân ly vừa là
trình quá trình hội tụ;
hình  Cách đây khoảng 5 ngàn năm, cư dân trên lãnh thổ Việt Nam đã bước
thành vào thời kỳ đồ đồng;
dân tộc  Do quá trình trao đổi văn hóa mà thiên niên kỷ I TCN, nhà nước Văn
Lang của người Lạc Việt được thành lập;
 Từ năm 179 TCN, Việt Nam mở đầu cho 1000 Bắc thuộc;
 Chiến thắng Bạch Đằng (938) đã chấm dứt ách đô hộ của ngoại bang mở
ra trang sử độc lập.
4. Quan điểm, chính sách dân tộc, đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước ta
 Về dân tộc, đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp
Quan cách mạng nước ta;
 Dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài; đồng
điểm về
thời là vấn đề cấp bách hiện nay của công cuộc đổi mới đất nước;
dân tộc,  Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc là quan điểm nhất quán của Đảng
đoàn kết ta trong giải quyết vấn đề dân tộc, chính sách dân tộc;
dân tộc  Đoàn kết dân tộc phải trên cơ sở lấy mục tiêu xây dựng đất nước Việt
của Đảng Nam hoà bình, độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, dân giàu, nước
và Nhà mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
nước ta  Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, thương
là yêu, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ./.
 Đẩy mạnh công tác xoá đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của đồng
bào các DTTS, trọng tâm là đồng bào vùng cao, vùng sâu, vùng xa, khu
Thời kỳ vực biên giới;
mới,  Củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị cơ sở
Đảng và vùng DTTS;
Nhà
 Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân
nước ta dân vững chắc ở vùng các DTTS;
chủ
 Động viên đồng bào phát huy nội lực, ý chí tự lực, tự cường, tinh thần
trương vươn lên trong phát triển kinh tế, xoá đói, giảm nghèo, nâng cao dân trí./.
Câu hỏi ôn tập
1. Anh (chị) hiểu thế nào về “Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt nam”?
2. Anh (chị) hãy phân tích đặc điểm: “Đồng bào các dân tộc thiểu số ở nước ta
cư trú trên một địa bàn rộng lớn có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính
trị an ninh quốc phòng”?
3. Anh (chị) hãy trình bày và phân tích khuynh hướng cơ bản trong quan hệ dân
tộc trên thế giới hiện nay?

You might also like