Professional Documents
Culture Documents
Một thanh AB có độ dài 2L. Quay trong mặt phẳng ngang trục quay đối xứng
thẳng đứng oz với vận tốc góc ω1 như hình vẽ. Trên 2 cánh tay đòn của thanh có 2 quả
cầu như nhau khối lượng mỗi quả cầu là m. Khoảng cách đến trục quay là l, chúng được
nối với nhau bằng một sợi dây. Vận tốc góc sẽ thay đổi thế nào nếu dây đứt và khoảng
cách mỗi quả cầu đến trục quay là L. Bỏ qua bán kính của các quả cầu. Mômen quán tính
Hệ chịu tác dụng của các ngoại lực là ba trọng lực của 3 vật và 3 phản lực. Các lực
này cân bằng với nhau. Các trọng lực và phản lực này cùng phương với trục quay nên
ur
môme của hệ được bảo toàn. Cả hệ quay cùng với vận tốc góc ω1 như hình vẽ. Khi dây
nối 2 vật đứt, 2 vật bị văng ra tới mép của thanh.
uure
Do đó mômen ngoại lực tác dụng lên cơ hệ M o = 0 .
ur
d Lo
=> = 0 ⇒ Mômen động lượng của cơ hệ được bảo toàn.
dt
dLoz
= 0 ⇔ Loz = const
dt
ur
=> Cả hệ quay xung quanh trục oz với vận tốc góc ω1 nên:
r ur r ur
Loz = I ω1 + r1 , P1 + r 2 , P 2
r ur r ur
⇔ Loz = I ω1 + r1.m1.v1 sin(r1 , P1 ) + r2 .m2 .v2 sin(r 2 , P 2 )
⇔ Loz = I ω1 + r1.m1.v1 + r2 .m2 .v2
r1 = r2 = L
với m1 = m2 = m
v = ω r
- Xét tai thời điểm t2 khi dây bị đứt và 2 viên bi ở 2 mép của thanh AB cả hệ quay
ur
với vận tốc góc ω 2 tương tự ta có:
- Mômen động lượng theo phương oz được bảo toàn nên ta có:
I ω1 + 2mL2ω1 = I ω2 + 8mL2ω2
I + 2mL2
ω2 = ω
2 1
I + 8mL
I + 2mL2
Ta thấy : p 1 ⇒ ω2 < ω1
I + 8mL2
Một thanh mảnh có khối lượng M, chiều dài L có thể quay tự do quanh trục cố định 0 nằm
ngang đi qua một đầu thanh. Từ vị trí nằm ngang đầu thanh kia được thả ra. Khi rơi đến vị
trí thẳng đứng thì nó va chạm hoàn toàn đàn hồi với một vật nhỏ khối lượng m nằm trên
mặt bàn.Bỏ qua sức cản của không khí và ma sát ở trục quay của thanh.
Ban đầu thanh nằm ngang một đầu gắn cố định ở O. Từ vị trí nằm ngang đầu kia
được thả ra không vận tốc ban đầu thì thanh sẽ quay quanh trục ∆ đi qua O do tác dụng
của trọng lực của thanh.
Khi rơi đến vị trí thẳng đứng thanh va chạm hoàn toàn đàn hồi với vật m.
* Giải:
Khi đó, áp dụng định luật bảo toàn mômen động lượng và định luật bảo toàn cơ
năng cho cơ hệ ta có:
(3)
I ω = mvL + I ω '
1 2 Mv 2 1 '2
Iω = + Iω (4)
2 2 2
I ω − mvL
Từ (3) suy ra : ω =
'
(5)
I
ML2 3g
. − mvL
' 3 L 3 g 3mv
ω = = − (6)
ML2 L ML
3
uu
r
b) Quãng đường mà vật m đi được trên bàn do va chạm vật m bị đẩy chuyển động
tịnh tiến theo phương ngang trên mặt sàn nên:
N ur
(+)
x ur F ms O
Pm
Áp dụng định luật II newton ta có:
ur uu
r ur r
P m + N + F ms = ma
ma = − Fms
⇔ ma = − µ mg
⇔ a = −µ g
Quãng đường mà vật đi thêm được cho đến khi dừng lại:
Với vo = v và vt = 0 ⇒ −v 2 = 2as
4M 2
.3 gL
−v 2 M + 3m 6M 2 L (*)
⇔s= = =
2a 2µ g µ ( M + 3m)
M − 3m 3 g
⇒ = 0 ⇔ M − 3m = 0 ⇔ M = 3m
M + 3m L
3L
Thay vào (*) ta được: s =
2µ
3L
Vậy vật m dừng lại khi đi được quãng đường s =
2µ
Bài 3: (Vật lý tuổi trẻ).
Một đĩa đồng chất, có khối lượng m1 và bán kính r, quay quanh trục cố định 0Z với vân
tốc góc w0 . Vào một thời điểm nào đó một chất điểm M có khối lương m2 bắt đầu
chuyển động từ tâm đĩa ra ngoài vành đĩa theo bán kính với vận tốc không đổi u. Xác
định vân tốc góc ω của đĩa (hàm theo thời gian) kể từ lúc chất điểm M chuyển động? Bỏ
qua lực ma sát ở ổ trục quay.
Giải
S = v.t 0 r
m1 .r 2
Lz 2 = I z .ω + m2 .S .ω =
2
+ m2 .v 2 t 2 ω
2
Vì ngoại lực tác dụng lên cơ hệ là trọng lực có phương song song với trục 0Z nên:
∑M z ( P) = 0
Vậy áp dụng định luật bảo toàn mô men động lượng, ta có:
L z1 = L z 2
m1 r 2 m1 r 2
⇔ ω0 = + m2 u 2 t 2 .ω
2 2
m1r 2
⇒ω = 2 .ω0
m1r 2
+ m2u 2t 2
2
m1r 2
⇒ω = .ω0 (Rad/s)
m1r 2 + 2m2u 2t 2
Nhận xét: Khi chất điểm chuyển động từ tâm đĩa ra ngoài vành theo đường bán
kính thì mô men quán tính của hệ tăng. Nên để bảo toàn mô men động lượng thì vận tốc
góc quay của hệ giảm đi ( ω < ω 0 ).
Mở rộng:
r
Cách 1: Tại thời điểm t , m2 bắt đầu chuyển động từ vị trí OA = theo phương
2
AB song song với một đương kính với vận tốc v. Tính ω?
m1.R 2ωo
- Ban đầu : Lz1 = I zωo =
2
- Khi chuyển động: S = vt => khoảng cách từ trục quay đến m2 là:
2 r2
2
d = OA + S = + v 2t 2
4
m1 R 2 R2
⇒ Lz 2 = + m2 ( + v 2t 2 ) ω
2 4
Cách 2: Với đề bài như trên nhưng thay đổi điều kiên chuyển động ban đầu của vật
m2 với m2 chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là v0, gia tốc là a. Tính ω?
m1.R 2ωo
- Ban đầu: Lz1 = I zωo =
2
- Khi m2 chuyển động, khoảng cách từ m2 đến trục quay là:
S = v0t + at2/2
m1 R 2ω at 2 2
Lz 2 = + m2 (v0t + ) ω
2 2
Áp dụng định luât bảo toàn mômen động lượng ta có thể tìm được giá trị của ω.
Bài 4
Một mô tơ điện chịu tác dụng của ngấu lực tổng hợp ( phát động và cản ) có mô men
quay là: M = a – b.ω trong đó a,b là các hằng số dương còn ω là vận tốc góc của mô tơ.
Mô men quán tính của rô to đối với trục quay hình học là I.Tìm biểu thức vận tốc góc ω
trong qua trình mở máy từ trạng thái đứng yên?
Giải
Áp dụng định luật biến thiên mômen động lượng của cơ hệ đối với trục quay, ta có:
dL d ( Iω )
=M ⇔ a − bω
dt dt
Trong đó: I = const là mô men quán tính của rô to đối với trục quay hình học.
dω dω
Hay I = a − b.ω ⇔ I = dt ( 1)
dt a − bω
ω
dω
t
I∫
a − b.ω ∫0
= dt
0
−I ω
⇔ ln( a − b.ω) 0 =t t
0
b
−I I
⇔ ln(a − b.ω ) = t − ln a
b b
−b
( t + ln a )
⇔ a − b.ω = e I
−b
t
⇔ a − b.ω = a.e I
−b
a t
⇔ω = (1 − e t ) (rad/s)
b
Bài 5:
Một cô gái có khối lượng M đứng ở mép một vòng quay ngưạ gỗ không ma sát,
bán kính R và quán tính quay I, vòng đang dừng. Cô ta ném một hòn đá có khối lượng m
theo phương ngang tiếp tuyến với mép ngoài của vòng quay, tốc độ của hòn đá đối với mặt
đất là v. Hỏi ngay sau đó thì tốc độ góc của vòng quay và tốc độ dài của cô gái là bao nhiêu.
Giải
Vậy khi đó mô men động lượng của hệ đối với trục 0Z sẽ là: r
0
m
2
K z 2 = ( I + MR ).ω − m.u.R r
Mà u = v + R.ω
u
Suy ra: Lz 2 = ( I + MR 2 − mR 2 ).ω − m.v.R
- Vì ngoại lực tác dụng lên cơ hệ là trọng lực có phương song song với trục 0Z nên:
ur
∑ z P) = 0
M (
Vậy áp dụng định luật bảo toàn mô men động lượng, ta có:
Lz1 = Lz 2
⇔ ( I + MR 2 − mR 2 ).ω = m.v.R
mRv
Suy ra vận tốc góc của vòng quay: ω = 2
(rad / s )
I + ( M − m) R
V = R.ω
Vận tốc của cô gái: mvR 2
⇒V = (m / s)
I + ( M − m) R 2
Bài 6:
Một sợi dây vắt qua ròng rọc, ở hai đầu sợi dây có hai người đu vào. Biết khối
lượng mỗi người gấp 4 lần khối lượng của ròng rọc. Người A bắt đầu leo theo dây với
vận tốc tương đối so với dây là u. Tính vận tốc của người B đối với mặt đất? Coi như
khối lượng của ròng rọc được phân bố đều trên vành.
Giải
Chọn trục quay 0Z vông góc và hướng ra phía trước mặt giấy.
Ban đầu hệ đứng yên, mômen động lượng của hệ đối với trụcc quay Oz: Lz1 = 0
- Khi người A bắt đầu leo dây với vận tốc tương đối so với dây là u sẽ làm cho
ròng rọc quay theo chiều như hình vẽ với vận tốc góc ω.
1 B
Lz 2 = Lz 2 A − Lz 2 B + LzRR = 4mR (ω R − u ) − 4mRVB + mR 2ω u
2
A
Trong đó: m là khối lượng của ròng rọc
Nên áp dụng định luật bảo toàn mômen động lượng ta có:
Lz1= Lz 2
1
⇔ 4mR(ω R − u ) − 4mRVB + mR 2ω = 0
2
1
4mR(ω R − u ) + mR 2ω
⇔ VB = 2
4mR
9
⇔ VB = Rω − u (m / s )
8