Professional Documents
Culture Documents
Luận văn Khảo sát các quy trình công nghệ chế biến tôm đông lạnh tại công ty cổ phần thuỷ sản Sóc Trăng (Stapimex) PDF
Luận văn Khảo sát các quy trình công nghệ chế biến tôm đông lạnh tại công ty cổ phần thuỷ sản Sóc Trăng (Stapimex) PDF
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÀN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC
ÖNG DỤNG Bộ MÔN CÔNG NGHỆ THựC PHẮM
LUẬN VÃN TỐT NGHIỆP KỸ sƣ Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THựC PHẲM
Mã ngành : 08
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm — Khoa Nông nghiệp & Sình học ứng dụng i
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng ii
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
15
CHƢƠNG II. NGUYÊN LIỆU VÀ sụ BIỂN ĐỐI TRONG CHÉ BIỂN, BẢO QUẢN
LẠNH ĐÔNG ................................................................................................................. 17
2.1. NGUỒN NGUYÊN LIỆU ................................................................................. 17
2.1.1. Đặc điếm sinh học và sinh thái của tôm sú ...................................................... 17
2.2.4. Các hiện tượng hư hỏng thường gặp của nguyên liệu ....................................... 25
CHƢƠNG IIIằ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học ủng dụng V
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
3.2. QUY TRÌNH CHẾ BIÉN TÔM THỊT ĐÔNG BLOCK ................................... 38
3.2.1. Quy trình sản xuất......................................................................................... 38
3.3. QUY TRÌNH CHẾ BIÉN TÔM PTO HẤP ĐÔNG IQF ................................... 41
ỉ. Quy trình sản xuất 41
3.3.2. Giải thích quỵ trình ....................................................................................... 42
.QUY TRÌNH CHẾ BIÉN TÔM PTO ĐÔNG IQF 46
3.4.1. Quỵ trình sản xuất......................................................................................... 46
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học ủng dụng V
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Bảng 1: Thành phần hoá học cơ bản của tôm sú nguyên liệu ................................... 16
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng vi
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng vii
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
nhiều cộng đồng dân cƣ ở các vùng duyên hải, đồng thời đóng góp một phần đáng kể vào
thị trƣờng xuất khẩu thuỷ sản. Không chỉ khai hoang diện tích đầm, phá,...ven biển để
nuôi tôm nƣớc lợ, nhiều địa phƣơng còn tận dụng tối đa những gì có thế để nuôi tôm
nƣớc ngọt hoặc nuôi tôm trên cát
Nƣớc ta đã cung cấp cho thị trƣờng nội địa cũng nhƣ thế giới những mặt hàng thuỷ sản
có giá trị kinh tế cao. So với cả nƣớc thì đồng bằng sông Cửu Long đã góp phần vào nền
kinh tế khoảng hơn 80% kim ngạch xuất khẩu trong lĩnh vực này, chủ yếu nhƣ các tỉnh:
Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau,...Nhà nƣớc và tƣ nhân đã mạnh dạn đầu tƣ vốn để mua
sắm phƣơng tiện đánh bắt và các cơ sở chế biến tôm đông lạnh có tầm cỡ lớn với những
trang thiết bị hiện đại, làm cho sản phẩm không thua kém các nƣớc trên thế giới.
Tuy nhiên, từng loại nguyên liệu thuỷ sản có giá trị dinh dƣỡng khác nhau. Cho nên, vấn
đề quan tâm nhất hiện nay trong việc chế biến thuỷ hải sản xuất khấu là làm sao nâng cao
đƣợc chất lƣợng sản phẩm, đáp ứng những đòi hỏi khắt khe của thị trƣờng thế giới (đặc
biệt là EU, Nhật Bản) giảm thiểu những phản ứng sinh hoá làm biến đổi cấu trúc, màu
sắc, làm giảm đi giá trị cảm quan cũng nhƣ giá trị dinh dƣỡng của sản phẩm
Có rất nhiều nguyên nhân gây hƣ hỏng sản phẩm, trong đó nguyên nhân do vi sinh vật là
thƣờng xuyên và phổ biến nhất. Do đó, việc tìm ra những biện pháp bảo quản thực phẩm
để tránh hƣ hỏng và thiệt hại thuỷ sản là điều cần đáng quan tâm. Tìm hiểu thực tế tại
một cơ sở sản xuất không những củng cố những kiến thức đã đƣợc trang bị mà còn góp
phần tích lũy những kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn. Công ty STAPIMEX (Sóc
Trăng) là một trong những đơn vị sản xuất hoạt động có hiệu quả ở địa phƣơng và việc
tìm hiểu quy trình công nghệ cũng nhƣ quản lý sản xuất ở đó chắc chắn đem lại những
lợi ích thiết thực cho bản thân sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 8
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 1
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 2
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 3
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
- Tôm áo bột chiên đông IQF tên thƣơng mại là : Edi fry.. b. Thị trường tiêu thụ
Hiện nay thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của công ty là:
- Thị trƣờng Mỹ chiếm 40%
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học ủng dụng 4
- Thị trƣờng Nhật chiếm 40%
- Thị trƣờng Châu Âu chiếm 10%
- Thị trƣờng khác (úc, Châu Á.ề.) chiếm 10%
lề2 Sơ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THẺ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
Báo
45 cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 7
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
5. Kho
6. Phòng nuôi trồng
7. Phòng in
8. Hội trƣờng
9. Nhà xe công ty
10. Kho đang xây dựng llế
Hành lang kho lạnh
12. Các kho lạnh
13. Bao gói hàng hấp
14. Bao gói hàng lạnh
15. Kho bao bì
16. Phòng kiểm nghiệm
17. Phòng hoá chất
18. Phòng quản đốc
19. Phòng kỹ thuật
20. Phòng bảo hộ lao động
21. Phòng đông block
22. Tủ cấp đông IQF
23. Cấp đông hàng hấp
24. Phòng chờ đông
25. Phòng rửa dụng cụ
26. Phòng hấp
27. Hệ thống máy nén
28. Khu cơ điện
29. Khu ngâm hoá chất
30. xếp khuôn
31. Khu xử lý
32. Khu vực vệ sinh
33. Phòng điều hành
34. Khu sơ chế
35. Khu phân cỡ
: lối đi lại
Sơ CHÉ
<
► XÉP KHUÔN *
KHIÉU NẠI
TIẾP NHẬN GIẢI QUYÉT
KHÊU NẠI KHIÉU NẠI
KHÁCH HÀNG
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng
dụng
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
❖ Ban HACCP
Đây là bộ phận tham mƣu cho giám đốc xí nghiệp về toàn bộ chƣơng trình quản lý chất
lƣợng đƣợc áp dụng tại xí nghiệp.
Ban HACCP có các nhiệm vụ sau:
> Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng chƣơng trình.
> Theo dõi, kiểm tra trong suốt quá trình thực hiện.
> Có trách nhiệm đào tạo công nhân và các nội dung chƣơng trình liên quan.
> Tiếp nhận các báo cáo và thẩm tra các hoạt động đã đƣợc ghi chép hàng
ngày hoặc đột xuất.
> Báo cáo đến giám đốc xí nghiệp các vấn đề xảy ra ảnh hƣởng đến chất
lƣợng và kịp thời khắc phục, sửa chữa nếu vấn đề đó mang tính chất kinh
tế.
❖ Kỹ thuật
Chịu trách nhiệm soạn thảo chƣơng trình quản lý chất lƣợng tại xí nghiệp, xét duyệt
chƣơng trình quản lý chất lƣợng.
Triển khai chƣơng trình quản lý chất lƣợng đến phân xƣởng để thực hiện, kiểm tra và
đánh giá mọi hoạt động liên quan đến chất lƣợng sản phẩm. Thƣờng xuyên cập nhật
thông tin về chất lƣợng để xem xét đánh giá quá trình thực hiện.
Tham gia ban HACCP cùng phòng kinh doanh giải đáp khiếu nại của khách hàng, thẩm
tra việc ghi chép các công đoạn sản xuất. Báo cáo việc thực hiện chƣơng trình quản lý
chất lƣợng theo hệ thống HACCP đến giám đốc theo định kỳ.
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học ủng dụng 11
❖ Phòng kiểm nghiệm vi sinh
Chịu trách nhiệm lấy mẫu phân tích, kiểm tra vi sinh trên toàn bộ dây chuyền sản xuất.
Ghi chép kết quả mẫu phân tích báo cáo về trƣờng kỹ thuật hoặc trƣờng HACCP hàng
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
nhân yên tâm làm việc đồng thời sẽ hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ của mình đƣa năng
suất lao động vƣợt trội hơn. Ngoài ra, an toàn lao động còn đảm bảo đƣợc sức khoẻ, tính
mạng, tài sản của mỗi công nhân nói riêng và của công ty nói chung.
Trong quá trình làm việc công nhân thƣờng xuyên tiếp xúc với nhiệt độ thấp, đó là yếu tố
ít hay nhiều có ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời lao động. Khi công nhân làm việc
trong môi trƣờng quá lạnh sẽ dẫn đến cảm giác tê cóng khó yận động và có thể phát sinh
các bệnh nghề nghiệp nhƣ: viêm khớp, thấp khớp, viêm mũi, viêm đƣờng hô hấp...Do
đó, trƣớc khi vào phân xƣởng chế biến, công nhân đƣợc trang bị đầy đủ bảo hộ lao động:
ủng, găng tay, khẩu trang, nón và yếm. Đối với công nhân làm việc trong phòng lạnh đặc
biệt nhƣ kho bảo quản sẽ đƣợc trang bị thêm quần áo ấm, găng tay giữ ấm và nón chống
lạnh. Ngoài ra, công nhân phải đƣợc khám sức khoẻ định kỳ để kiểm tra các bệnh truyền
nhiễm.
Đối với khu vực cơ điện, các thiết bị máy móc trong công ty đƣợc giảm tiếng ồn bằng
cách lắp đặt các thiết bị giảm thanh, sử dụng vật liệu cách âm, phải có phòng máy riêng
và cách biệt với phòng làm việc của công nhân để tránh tiếng ồn làm ảnh hƣởng đến
công nhân.
Khi sử dụng các thiết bị máy móc phải hiểu rõ cơ cấu vận hành của nó để không gây
nguy hiểm cho ngƣời và hƣ hỏng máy. Máy móc thƣờng xuyên đƣợc kiểm tra, bảo trì,
bảo dƣỡng để tránh sự các sự cố đáng tiếc xảy ra.
Phải có thiết bị phòng cháy và chữa cháy lắp đặt xung quanh xí nghiệp, nơi dễ xảy ra hoả
hoạn.
Hoá chất, thuốc sát trùng phải để đúng nơi quy định tránh ảnh hƣởng trực tiếp đến công
nhânẵ
Các hệ thống thiết bị dây dẫn điện đƣợc che chắn kín và nghiêm cấm đụng chạm vào khi
không có phận sự.
Hạn chế việc đi lại trong quá trình chế biến. Công nhân không đƣợc rời khu chế biến của
mình đi sang khu vực khác mà mình không có trách nhiệm.
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học ủng dụng 14
Ngoài ra công ty còn xây dựng phòng y tế để xử lý các tình huống tai nạn có thể xảy ra đối
với công nhân. Tất cả công nhân phải có ý thức, trách nhiệm chung về vấn đề an toàn lao
động trong sản xuất.
1.4.2 Vệ sinh công nghiệp
a. Vệ sinh nhà xưởng
Nhà xƣởng phải đƣợc làm vệ sinh sạch sẽ. Tƣờng, trần, sàn, đƣờng thoát nƣớc thƣờng
xuyên cọ rửa bằng xà phòng và bằng máy vệ sinh cao áp, sau đó đƣợc sát trùng lại bang
Chlorine nồng độ 100 - 200 ppm.
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Nhà xƣởng phải đƣợc làm vệ sinh ở đầu ca, giữa ca và cuối ca.
+ Vệ sinh đầu ca: trƣớc khi bắt đầu làm việc, dùng nƣớc có pha Chlorine nồng độ
từ 50 -100 ppm xối rửa lên các băng chuyền chế biến và lên các mặt bàn làm việc sau đó
rửa lại bằng nƣớc sạch.
+ Vệ sinh giữa ca: trƣớc khi nghỉ giải lao công nhân quét sạch các phế phẩm, các
mảnh tôm vụn rơi xuống đất đồng thời dội rửa các băng chuyền với nƣớc có pha Chlorine
có nồng độ nhƣ trên.
+ Vệ sinh cuối ca: loại bỏ hết các phế phẩm còn sót lại trên băng chuyền, chà rửa
nền, tƣờng, trần sạch sẽ.
Hồ nhúng ủng với nồng độ chlorine từ 200 - 300 ppm đƣợc thay nƣớc mới ở mỗi đầu ca.
Các thiết bị nhƣ: bồn rửa, vòi rửa tay phải sạch, khăn lau tay phải thƣờng xuyên đƣợc giặt
sạch và thay khăn mới.
Cửa ra vào đƣợc đóng kín, phía trong cửa có màng ngăn bằng nhựa để tránh sự xâm nhập
của côn trùng.
b. Vệ sinh máy móc, thiết bị
Máy móc, thiết bị chế biến phải đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên để kịp thời sửa chữa nhằm
đảm bảo yêu cầu sản xuất của công ty.
Đối với tủ cấp đông, sau mỗi lần ra tủ phải tiến hành làm vệ sinh, dùng vòi nƣớc cao áp dội
rửa hết đá bám trên các tấm panel và kiểm tra tủ trƣớc khi cấp đông.
Trong quá trình chế biến nếu dụng cụ chế biến rơi xuống nền thì phải rửa lại bằng nƣớc có
pha Chlorine có nồng độ 50 - 100 ppm.
c. Vệ sinh công nhân
Trong quá trình sản xuất, công nhân là ngƣời trực tiếp tham gia vào các công đoạn sản
xuất. Đe đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đòi hỏi công nhân phải giữ gìn vệ sinh cá
nhân thật tốt để sản phẩm tạo ra đáp ứng yêu cầu của ngƣời sử dụng.
Móng tay phải đƣợc cắt ngắn, không đeo trang sức khi vào phân xƣởng.
Khi vào sản xuất, công nhân phải trang bị đầy đủ bảo hộ lao động nhƣ: quần áo, nón, găng
tay, khẩu trang, ủng...đồng thời công nhân phải rửa tay và sát trùng trƣớc khi vào khu chế
biến.
Công nhân trƣớc khi vào phân xƣởng phải thực hiện vệ sinh cá nhân theo trình tự các bƣớc
sau:
+ Rửa tay bằng dịch xà phòng, dùng bàn chải chà cho sạch các chất bẩn bám ở kẽ
và móng tay.
+ Rửa lại cho sạch xà phòng bằng vòi nƣớc đạp chân.
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 16
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
+ Sát trùng tay bằng Chlorine.
+ Lau tay cho khô bằng khăn lau một lần.
+ Mang găng tay và sát trùng lại bằng Chlorine.
Neu đƣợc chuyển sang khâu sản xuất khác thì phải rửa tay bằng xà phòng, rửa lại bằng
nƣớc sạch, rửa yếm và nhúng găng tay thật kỹ trƣớc khi sang khu sản xuất mới.
Khi làm việc, công nhân tuyệt đối không đƣợc đùa giỡn gây tiếng ồn, không ăn uống,
không hút thuốc trong khu chế biến.
Ngƣời mang bệnh truyền nhiễm, bệnh ngoài da hoặc thƣơng tích cũ chƣa lành thì không
đƣợc tham gia vào sản xuất.
d. Vệ sinh môi trường
Đối với chất thải rắn và các phụ phẩm khác đƣợc cho vào nơi riêng biệt để cung cấp cho
các công ty, xí nghiệp thức ăn gia súc.
Đối với nƣớc thải trong chế biến, công ty đã cho thiết kế xây dựng hệ thống xử lý nƣớc
thải đạt tiêu chuẩn loại B góp phần bảo vệ môi trƣờng.
Các khu vực bên ngoài nhà xƣởng đƣợc đội ngũ nhân viên quét dọn và thu gom sạch sẽ.
Xí nghiệp có khu vệ sinh riêng đƣợc bố trí ngoài các khu vực chế biến.(Tran Đức Ba-
Nguỵễn Văn Tài- 2004- Công nghệ lạnh thủy sản)
CHƢƠNG II NGUYÊN LIỆU VÀ sự BIẾN ĐỔI TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ
BIẾN VÀ BẢO QUẢN LẠNH ĐÔNG
2.1 NGUỒN NGUYÊN LIỆU
Nguồn nguyên liệu cung cấp cho xí nghiệp chủ yếu là tôm sú. Hiện nay, nhờ sự phát triển
của kỳ thuật nuôi, nhiều loài thuỷ sản không còn phụ thuộc vào sản lƣợng đánh bắt tự
nhiên ngày càng cạn kiệt, mà còn đƣợc quy hoạch tạo giống và nuôi theo các phƣơng pháp
công nghiệp khai thác bền vững, trong đó sản lƣợng tôm sú nuôi càng gia tăng và chiếm
ƣu thế trong xuất khẩu thuỷ sảnề
2.1ềl Đặc điếm sinh học và sinh thái của tồm sú
a. Vị trí phân loại
Tên thƣơng mại: Black Tiger Shrimp
Tên khoa học: Penaeus monodon
b. Chu kỳ sổng
Tôm sú thuộc loại dị hình giới tính, con cái có kích thƣớc lớn hơn con đực. Khi tôm
trƣởng thành phân biệt rõ đực cái, thông qua cơ quan sinh dục phụ bên ngoài. Cơ quan
sinh dục chính của con đực nằm ở phía trong phần đầu ngực, bên ngoài có cơ quan giao
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 17
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
phối phụ nằm ở nhánh ngoài đôi chân ngực phụ thứ hai, lỗ sinh dục đực mở ra ở hốc háng
đôi chân ngực thứ năm. Tinh trùng thuộc dạng chứa trong túi. Con cái có buồng trứng nằm
dọc theo mặt lƣng phía trên, hai ống dẫn trứng mở ra ở khớp háng đôi chân ngực thứ ba.
Bộ phận chứa túi tinh gồm hai tấm phồng lên ở đôi chân ngực thứ tƣ và thứ năm (gọi là
Thelycum).
Tuổi thành thục sinh dục của tôm đực và tôm cái từ tháng tám trở đi, tôm sú đẻ quanh
năm, nhƣng tập trung vào hai thời kỳ chính là tháng 3&4, tháng 7&10. Tuổi thọ tôm sú:
con đực khoảng 1,5 năm, con cái chừng 2 năm.
c. Tập tính và loại thức ăn
Tôm sú là loại ăn tạp, đặc biệt ƣa ăn giáp xác (động vật sống và di chuyển chậm), thực vật
dƣới nƣớc, mảnh vụn hữu cơ, loại hai mảnh vỏ và côn trùng...Trong tự nhiên, tôm sú bắt
mồi nhiều hơn khi thuỷ triều rút. Tôm nuôi thì hoạt động bắt mồi nhiều vào sáng sớm và
chiều tối. Thời gian tiêu hoá thức ăn khoảng 4-5 giờ trong dạ dày.
d. Sự lột xác
Trong quá trình tăng trƣởng, khi trọng lƣợng và kích thƣớc tăng đến độ nhất định, tôm
phải lột bỏ lóp vỏ cũ để lớn lên. Sự lột xác có thể thực hiện vào ban đêm lẫn ban ngày
nhƣng thƣờng vào ban đêm. Sự lột xác đi đôi với việc tăng thể trọng, cũng có trƣờng hợp
lột xác nhƣng không tăng thể trọng. Có hai loại hormone điều khiển sự lột xác và sinh
sản (MIH, moltinhibiting hormone). Hormone điều khiển sự thành thục sinh dục bởi một
nhóm hormone (GIH, gonalinhibiting hormone). Cả hai loại hormone này đƣợc sản xuất
bởi các tế bào thần kinh trong cơ quan X của cuống mắt. Những khía cạnh sinh lý học
trong quá trình lột xác của tôm sú có tác động của sự chăm sóc thông qua một vài yếu tố
bên ngoài nhƣ ánh sáng, nhiệt độ, độ mặn, điều này có ảnh hƣởng đến tôm đang lột xácẵ
e. Điều chỉnh sự thấm thau
Tôm sú bột có khả năng thích nghi với độ mặn của môi trƣờng nƣớc thay đôi rộng nhƣng
tôm trƣởng thành thì thích ứng với môi trƣờng tƣơng đối ổn định hơn. Ở nƣớc ta điều
này thấy rõ: độ mặn nƣớc biển Vũng Tàu trở ra ốn định hơn, dọc bờ biển có xuất hiện
tôm sú trƣởng thành quanh năm, từ Gò Công đến Cà Mau độ mặn nƣớc biển thay đổi
theo mùa nên tôm sú trƣởng thành phân bố ít.
2.1ề2 Thành phần hoá học cùa tôm sứ
Thành phần hoá học của tôm có ý nghĩa lớn về mặt dinh dƣỡng, quyết định giá trị thực
phẩm của tôm. Thành phần hoá học của tôm nguyên liệu quan hệ mật thiết với thành
phần thức ăn và những biến đổi sinh lý của tôm. Sự khác nhau về thành phần hoá học
của tôm sú và sự biến đổi của chúng ảnh hƣởng đến mùi vị và giá trị dinh dƣỡng của sản
phẩm, đến việc bảo quản nguyên liệu tƣơi và quá trình chế biến.
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 18
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Bảng 1: Thành phần hoá học CO‟ bản của
tôm sú nguyên liệu
Thành phần Tỷ lệ (%)
Nƣớc 72,3 -=-77,3
Protein thô 19,3-ỉ-23,5
Lipid 1,6-ỉ-2,1
Tro 1,9-ỉ-2,2
Ngoài ra tôm còn có các thành phần khác nhƣ: khoáng, vitamin...thành phần hoá học của
tôm còn thay đổi theo nhiều yếu tố: loài, độ tuổi, giới tính, điều kiện môi trƣờng sống...
a. Proteỉn
Protein là thành phần không thể thiếu của mọi cơ thể sinh vật, là thành phần dinh dƣỡng
chủ yếu trong khấu phần ăn của sinh vật, là thành phần quyết định giá trị dinh dƣỡng và
giá trị năng lƣợng, mùi, vị. Protein có khoảng 70-80% lƣợng chất khô. Đặc biệt protein
của tôm có chứa 8 loại acid amin không thể thay thế nhƣ: Treonin, Methyonin,
Phenilalanin, Valin, Tryptophan, Lyzin, Leuxin và Izoleuxin. Đây là một trong những
protein hảo hạng nhất.
Protein của thịt tôm đƣợc chia làm hai nhóm lớn:
Sợi cơ: (Fibrillar protein): gồm các sợi myosin, actin, actomyosin tropomyosin, chiếm 70-
80% hàm lƣợng protein. Các protein này hoà tan trong dung dich muối trung tính loãng có
độ phân cực lớn (>0,5M). Myosin là loại protid thuộc loại globulin chiếm khoảng 40-50%
albumin của thịt tôm, đông đặc ở nhiệt độ 45-50°C. Hoà tan trong dung dịch trung tính
loãng, kết tủa ở môi trƣờng acid pH=5-6.
Chất cơ (sarcoplasmic protein) gồm myoalbumin, globulin và các enzyme chiếm khoảng
25-30% hàm lƣợng protein. Các protein này hoà tan trong dung dịch muối trung tính loãng
có độ phân cực nhỏ (<0,5M).
Mô liên kết (stroma protein) gồm các vật chất chính là collagen, stroma protein có thể hoà
tan trong dung dịch HCL và NaOH đƣợc pha loãng và chiếm hơn 10% hàm lƣợng protein.
Ngoài ra, trong thịt tôm còn có thành phần phi protid (non protein nitrogen): chat phi
protein là thành phần hoà tan trong nƣớc, có trọng lƣợng phân tử thấp. Thành phần chính
của hợp chất này bao gồm các chất bay hơi (amoniac, amine, trimetylamin (TMA),
dimetylamin (DMA), trimetylamineoxide (TMAO), dimetylamineoxid (DMAO), creatine,
các acid amine tự do, nucleotid, ure,...
Chất ngấm ra là chất có tính hoà tan trong nƣớc ấm hoặc nƣớc sôi khi ngâm, gồm có 3 loại
(chất hữu cơ có đạm, chất hữu cơ không có đạm và chất vô cơ nhƣ lân, kali, natri, canxi...
b. Hàm lượng acid amin
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 19
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Bảng 2: Hàm lƣợng acid amin
Acid amin Acid amin tự do Acid amin liên kết
(mg%) (mg%)
Cystein 23,5 5,5
Lysin 43,9 869,2
Histidin 18,3 316,7
Arginin 98,5 357,8
Asparagine 101,1 992,2
Acid Aspartic 2,7 -
Glycin 14,2 673,3
Acid Glutamic 56,2 1033,6
Treonin 21,5 382
Protin 174,5 522
Alanin 127,2 632,4
Tyrozin 6,2 -
Methyonin 4,2 -
Valin 17,2 -
-
Phenilalanin 3,9
Leuxin 2,5 -
C. Lipid
Chất béo trong tôm chiếm khoảng 0.3-1.4% với một tỷ lệ rất thấp so với các động vật
khác. Chất béo đƣợc sử dụng nhƣ nguồn năng lƣợng dự trữ để duy trì sự sống trong
những tháng ngày mùa đông, khi nguồn thức ăn khan hiếm. Thành phần chính của chất
béo là glyceride, gồm có acid béo no và acid béo không no.
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 20
Trường Đại học cần Thơ
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Bảng 3: Thành phần
d. Nước
Hàm lƣợng nƣớc trong tôm chiếm khoảng 76-79% tồn tại ở hai trạng thái nƣớc tự do và
nƣớc liên kết.
- Nƣớc tự do (71,1%) là dung môi tốt cho nhiều chất hoà tan, đông kết ở 0°c, có
khả năng dẫn điện lớn, có thể thoát ra khỏi khỏi cơ thể ở áp suất thƣờng.
- Nƣớc bất động (65,6%) là nƣớc chứa rất nghiêm ngặt trong cấu trúc hình lƣới,
nó là một dạng keo đặc, nƣớc này rất khó ép ra.
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học ủng dụng 21
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
- Nƣớc tự do - cấu trúc (6,1 %) tồn tại ở những lỗ nhỏ và khe hở của cấu trúc hình
lƣới của màng sợi cơ hoặc ở những tổ chức xốp nhiều lỗ rỗng của mô liên kết, nƣớc này
dễ ép ra.
- Nƣớc liên kết (7,5%) không là dung môi cho chất hoà tan, không đông kết, khả
năng dẫn điện nhỏ, không bay hơi ở áp suất thƣờng.
e. Chất khoáng
Tổng hàm lƣợng khoáng khác nhau tuỳ theo giai đoạn phát triển nhƣ: ở tôm không trứng
là 16.8%, tôm có trứng là 15,5% (trọng lƣợng khô).Nhƣ vậy, hàm lƣợng khoáng ở trong
cơ thể động vật thuỷ sinh không chỉ khác nhau theo ngành, lóp động vật khác nhau mà
còn biến động theo môi trƣờng sống của chúng.
Sự tích luỹ khoáng vào cơ thế con vật bằng những con đƣờng khác nhau nhƣ từ thức ăn,
thẩm thấu. Vì vậy, môi trƣờng giàu khoáng sẽ tạo điều kiện thích hợp hơn cho sự tích luỹ
các chất khoáng trong động vật thuỷ sinh.
Bảng 4: Thành phần chất khoáng trong tôm
Chat khoang Đon vị Tỷ lệ mg/100g
Calcium (Ca) mg 52
Trong cơ thể các loài giáp xác nhƣ tôm, các nguyên tố vi lƣợng lớn gấp 10 lần ở cá và
lớn gấp 50-100 lần ở các động vật lục địa. Nhu cầu của con ngƣời về khoáng không lớn
lắm (trừ Ca và P) nhƣng không thể thiếu để duy trì hoạt động bình thƣờng và sự phát
triển của cơ.
f. Vỉtamin
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 22
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Trong tôm có chứa nhiều vitamin quan trọng cần thiết cho cơ
thể con ngƣời Bảng 5: Thành phần vitamin trong tôm
Vitamin Đon vị Giá trị trên 100g ăn đƣợc
Vitamin C mg 2,000
Thiamin mg 0,028
Riboflavin mg 0,340
Niacin mg 2,552
Pantothenic acid mg 0,276
Vitamin Br, mg 0,104
Polate mcg 3,000
Vitamin B12 mcg 1,161
Vitamin A mcg 54
Vitamin D IU 152
Vitamin E mcg 0,820
2.2 PHƢƠNG PHÁP THƢ MUA
Hiện nay xí nghiệp thu mua nguyên liệu chủ yếu từ các đại lý hay của những hộ nông
dân đã đƣợc công ty đầu tƣ vốn (hoặc không đầu tƣ). Tôm đƣợc chứa trong các bồn nhựa
và đƣợc vận chuyển bằng xe tải lạnh đến xí nghiệp, KCS kiểm tra lô hàng trƣớc khi đƣa
vào chế biến. Công ty sẽ định giá nguyên liệu sau khi qua công đoạn phân cỡ, phân loại.
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 23
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
- Vỏ tôm sáng bóng, không bám nhiều rong rêu, bùn đất
Đánh giá về mùi vị:
- Không có mùi ƣơn thối
- Có mùi tanh tự nhiên
- Không có mùi NH3
2.2.2 Các yếu tố ảnh hƣỏtig đến chất lƣọug của nguyên liệu
Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng của nguyên liệu làm cho nguyên liệu nhanh
chóng bị ƣơn thối.
- Tác động cơ học trong quá trình đánh bắt, vận chuyển, bảo quản và trong quá
trình chế biến có thể ảnh hƣởng đến chất lƣợng của tôm nhƣ làm long đầu, bể vỏ. Từ đó
tạo điều kiện cho vi sinh vật xâm nhập làm giảm chất lƣợng và giảm giá trị cảm quan của
nguyên liệu.
- Sự phát triển của vi sinh vật: khi tôm chết, ở nhiệt độ bình thƣờng vi sinh vật bắt
đầu phát triển và xâm nhập vào cơ thịt, phá huỷ các chất dinh dƣỡng tạo ra các chất có mùi
ƣơn thối.
- Nhiệt độ cao tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động phân giải và phân huỷ do
các men phân giải (Enzyme) có sẵn trong nguyên liệu gây ra. Nhiệt độ càng cao quá trình
phân giải càng nhanh.
- Sự oxy hoá: oxy trong không khí làm tôm bị oxy hoá khiến cho thịt tôm biến đen,
biến đỏ và có mùi hôi.
Đe duy trì chất lƣợng của nguyên liệu, nguyên liệu sau khi thu hoạch phải đƣợc bảo quản
ngay và vận chuyển đƣa vào tiêu thụ hoặc chế biến càng nhanh càng tốt. Thông thƣờng
nguyên liệu đƣợc bảo quản bằng nƣớc đá ở nhiệt độ < 4°c.
2.2.3 Phƣong pháp bảo quản và vận chuyển nguyên liệu
a. Phương pháp bảo quản
Hiện nay công ty Stapimex thƣờng sử dụng hai phƣơng pháp bảo quản sau:
* Phƣơng pháp bảo quản khô
Sử dụng bồn nhựa và thùng cách nhiệt
Sử dụng đá cây xay nhỏ hoặc đá vảy để bảo quản nguyên liệu
Tuỳ loại dụng cụ chứa đựng nguyên liệu mà sử dụng tỷ lệ đá thích hợp
Thao tác: cho vào bồn hoặc thùng cách nhiệt một lóp đá lạnh xay nhỏ dày khoảng 5cm ở
dƣới đáy bồn, sau đó đổ một lớp tôm dày khoảng 4-5 cm và làm nhƣ vậy cho đến đầy, lớp
trên cùng phải phủ một lớp đá kín. Tỷ lệ giữa tôm và đá là 1:1
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 24
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 25
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Khi ở bên trong cơ thịt tôm, vi sinh vật sinh sôi nảy nở và sinh tổng họp enzyme phân giải
cơ thịt tôm thành các chất đơn giản dùng làm chất dinh dƣỡng cho quá trình trao đổi chất
của chúngề Quá trình này làm cho tôm bị long đầu, giãn đốt, mềm vỏ, mềm thịt và biến
màu. Trong quá trình còn sản sinh ra các họp chất bay hơi mang mùi nhƣ indol,
amoniac,...tạo nên mùi ƣơn hỏng của tôm.
♦♦♦ Do enzyme
Trong cơ thể tôm tồn tại rất nhiều hệ enzyme khác nhau. Khi tôm còn sống, các hệ enzyme
này có tác dụng tham gia vào quá trình tạo nên các tổ chức trong cơ thể tôm, giúp tiêu hóa
thức ăn và sự co giãn cơ. Khi tôm chết, các hệ enzyme vẫn tiếp tục hoạt động và tham gia
vào quá trình phân giải các hợp chất quan trọng trong cơ thể tôm nhƣ phân giải
adenosintriphotphat (ATP), glycogen, creatinphotphat...đặc biệt là sự hoạt động của hệ
enzyme tiêu hóa sẽ làm phân giải tổ chức cơ thịt tôm. Đây chính là nguyên nhân làm cho
cơ thịt tôm bị mềm và tôm bị giảm chất lƣợng. Sản phẩm phân giải của các hệ enzyme là
nguồn dinh dƣỡng tốt cho vi sinh vật. Do vậy sự hoạt động của các hệ enzyme trong tôm
sẽ góp phần làm tăng nhanh tốc độ ƣơn hỏng xảy ra ở tôm.
Đặc biệt ở tôm còn có enzyme polyphenoloxydaza, enzyme này đóng vai trò rất quan
trọng trong quá trình thay vỏ của tôm, nhƣng khi tôm chết lại trở thành yếu tố cơ bản gây
nên hiện tƣợng biến đen. Hiện tƣợng biến đen sẽ làm giảm giá trị của tôm do không đáp
ứng tiêu chuẩn để chế biến các sản phẩm xuất khẩu
Cơ chế của hiện tƣợng biến đen ở tôm xảy ra nhƣ sau:
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 26
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Polyphenoloxidaza
Monophenol > O-quinol
> Diphenol
(không màu) (có màu)
— (không
màu)
+ H20
Các acid amin
Các protein
Phức hợp Melanin (màu nâu)
Điều kiện cần thiết để hình thành đốm đen ở tôm là phải có đủ ba thành phần sau:
• Enzyme polyphenoloxydaza
bảo quản lạnh tôm nguyên liệu bằng đá vảy hoặc đá xay mịn trong thùng
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 28
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
cách nhiệt có nắp đậy kín là phƣơng pháp tốt để hạn chế sự hình thành đốm đen ở tôm
nguyên liệu.
(Nguồn:hưóng dẫn xử lý và bảo quản tôm sú mguyên liệu- 2002)
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 29
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Rửa lần 2
ur
Phân cỡ, phân loại
Rửa Ịần 3
i
Cân
^ĩ
xếp khuôn ị
Chờ đông ị
Cấp đông
Tách khuôn
“ễĩ
Mạ băng
Bao gói )
Dò kim loại
Ị
Đóng thùng
I"
Bảo quản
Hình 8: Quy trình chế biến tôm vỏ bỏ đầu đông block
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 30
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 31
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 32
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Yêu cầu :
+ Thao tác nhẹ nhàng, chính xác.
+ Luôn đƣợc phủ đá để ổn định nhiệt độ tôm < 10°c
♦♦♦ Rửa lần 3
Mục đích: loại bỏ hết tạp chất và vi sinh vật ẵ
Thao tác: tôm đƣợc rửa bằng nƣớc sạch đã đƣợc làm lạnh và khử trùng, để ráo rổ tôm để cho
quá trình cân tiếp theo sau đƣợc chính xác hơn.
Yêu cầu: nƣớc rửa phải sạch
+ Chlorine có nồng độ từ 20-50 ppm.
+ Nhiệt độ nƣởc rửa <4°c.
♦♦♦ Cân
Mục đích: đảm bảo sự đồng đều về khối lƣợng tùy theo yêu cầu của khách hàng (1,8 kg
hoặc 2 kg).
Thao tác: cho tôm vào rổ và tiến hành cân. Khối lƣợng sản phẩm cho từng block bao gồm
trọng lƣợng tịnh và phụ trội.
Tôm sau khi cân đƣợc đổ vào khay, châm nƣớc có nhiệt độ <4°c vào khay và kèm theo thẻ
để chờ xếp khuôn.
Yêu cầu: công nhân phải nắm vững tiêu chuẩn quy định để xác định chính xác lƣợng phụ
trội theo từng cỡ tôm.
xép khuôn
Khuôn dùng để xếp tôm là khuôn nhôm có nắp truyền nhiệt bằng nhôm. Loại khuôn này
thích hợp cho xếp tôm block 1,8 hoặc 2 kg
Mục đích:
+ Làm tăng vẻ mỹ quan cho sản phẩm.
+ Giảm đƣợc sự dập gãy của sản phẩm.
+ Tạo độ chặt chẽ cho khối tôm và giảm thể tích cho sản phẩm.
Thao tác: tôm đƣợc xếp thành từng lớp, mỗi lớp có từ 2-5 hàng theo chiều dọc khuôn tùy
theo kích cỡ tôm, xếp tôm theo kiểu lợp mái ngói.
Ví dụ: cỡ 8 /12 xếp 5 hàng, mỗi hàng 11-12 con.
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 33
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 34
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 35
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 36
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
loại
Rửa lần 2
Ả
Cân
xếp khuôn
_T
đông
r Tách khuôn
r
Mạ băng ỉ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 37
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 38
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Thao tác:
+ Chuẩn bị khuôn có kích thƣớc 277 X 217 X 60 mm + Chuẩn bị
một thau nƣớc dùng để loại tạp chất.
+ Chuẩn bị một thau nƣớc có rổ để trên dùng để đổ tôm vào.
+ Tuỳ theo cỡ tôm mà
tiến hành xếp khuôn cho
phù hợp Cỡ 8/12 xếp 4
hàng Cỡ 13/15 xếp 5
hàng Cỡ 16/20 xếp 6
hàng Cỡ 20/21 xếp 7
hàng
Cỡ 26/30; 30/31; 31/35; 71/90 xếp 8 hàng, ở giữa rải đều sao cho tôm chiếm hết khoảng
trống trong khuôn.
Sau khi xếp khuôn, khuôn tôm đƣợc chuyển sang ép mặt và chắt bớt nƣớc dịch tôm tiết ra.
Tiến hành châm nƣớc đã đƣợc làm lạnh.
♦♦♦ Chờ đông
♦♦♦ Cấp đông
♦♦♦ Tách khuôn
♦♦♦ Mạ băng
❖ Bao gói
♦♦♦ Dò kim loại ♦♦♦ Bảo quản
Các thao tác chờ đông, cấp đông, tách khuôn, mạ băng, bao gói, dò kim loại, bảo quản giống
nhƣ các thao tác của quá trình tôm vỏ bỏ đầu đông block.
3.3 QUY TRÌNH CHÉ BIẾN TÔM PTO HẤP ĐÔNG IQF
3.3.1 Quy trình sản xuất
Xử lý Rửa lần 1 ị
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 39
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Ngâm ĩ
Rửa lần 2
xếp mâm
ĩ Hấp
Làm nguội
r
cấp đông
Cân
.. ĩ
Mạ ^ăng
T
Dò kim loại
I
Đóng thùng Bảo quản
Hình 10: Quy trình chế biến tôm PTO hấp đông IQF
3.3.2 Giải thích quy trình
♦> Nguyên liệu
ề
Nguyên liệu dùng để chế biến tôm PTO thông thƣờng là tôm không đạt tiêu
chuẩn để chế biến tôm vỏ do bị khuyết tật phần vỏ (bể vỏ, bong vỏ)
• Tôm có mùi tanh tự nhiên
ề
Tôm có màu sắc tự nhiên, thịt tôm không bị biến màu xanh, vàngề
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 40
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
ề
Tôm đạt đƣợc các chỉ tiêu trên sẽ đƣợc đem chế biến tôm PTO hoặc chất
lƣợng tôm có thể tốt hơn.
♦♦♦ Xử lý
Mục đích: loại bỏ những phần không ăn đƣợc, không có giá trị về mặt giá trị kinh tế và
mặt cảm quan
Thao tác:
+ Lặt đầu: giống nhƣ tôm vỏ bỏ đầu đông block
+ Lột vỏ và chừa đuôi: dùng dao hoặc tay lột hết vỏ tôm từ đốt đầu đến đốt
thứ năm, chừa lại đốt thứ sáu và đốt đuôi.
+ Xẻ lƣng: dùng dao xẻ cạn dọc lƣng tôm từ đốt thứ hai đến cuối đốt thứ tƣ
(xẻ 3 đốt) hoặc từ đốt thứ hai đến cuối đốt thứ năm (xẻ 4 đốt) tuỳ theo yêu cầu của khách
hàng, dùng mũi dao tách chỉ lƣng ra ngoài.
+ Cạo chân: lật ngửa thân tôm, dùng dao cạo nhẹ phần bụng cho sạch
chân.
Yêu cầu:
+ Không làm đứt đốt đuôi.
+ vết xẻ lƣng phải thẳng, không bị lệch và không quá sâu.
+ Không sót chỉ lƣng
❖ Rửa lần 1: cho từng rổ tôm vào bồn rửa có nồng độ Chlorin từ 20 - 50 ppm để
loại bỏ tạp chất còn bám trên thân tôm sau khi đã xử lý.
❖ Phân cỡ, phân loại: loại bỏ những con tôm không đạt yêu cầu chế biến theo quy
trình trên
❖ Rửa lần 2: trƣớc khi ngâm, tiến hành rửa tôm lần 2 trong các bồn nƣớc có nồng
độ chlorine từ 20 - 50ppm để đảm bảo sạch hết các tạp chất.
❖ Ngâm
Sau khi rửa, tuỳ theo yêu cầu của khách hàng, tôm đƣợc ngâm ngay trong dung dịch
ngâm. Thời gian 2-3 giờ tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Mục đích
+ Loại bỏ tạp chất
+ Làm tăng vẻ mỹ quan: vỏ sáng bóng + Tránh đƣợc sự hao hụt trong
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 41
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 42
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Xử lý ị
Rửa lần
2 ị
Ngâm
Tách
màu
X
Rửa lần 4 í
Cấp đông ]
Cân
Jẳ
Mạ băng
Tái đông
Bao gói
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 46
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
J
Dò kim loại i
Đóng thùng
1“
Bảo quản
Hình 11: Quy trình chế biến tôm PTO đông IQF
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 47
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chú thích:
1. Thân tiì 8Ề One dân inôĩ L„hã:r:
2. Chân tủ 9. Nhiệt kế
3. Cửa ỉ lì 10. I í ộp đìcii
4. Chối ¿ài I 1. Ngăn chứa
5Ể Ong dẫn môi cluíc vào 12. Ong dãn môi chãíi
6. lìen thủy lực
7. lìàn dầu
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 48
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
giảm thì sự chênh lệch nhiệt độ của quá trình trao đổi nhiệt càng đến trạng thái cân bằng
nhiệt. Khi nhiệt độ tâm của sản phẩm đạt -18°c thì cho máy ngừng hoạt động và tiến hành
ra tủ.
Ngoài ra, khả năng làm lạnh nhanh hay chậm còn tuỳ thuộc vào diện tích tiếp xúc của bề
mặt sản phẩm với tấm panel, diện tích tiếp xúc càng lớn thì quá trình trao đổi nhiệt làm lạnh
diễn ra càng nhanh.
3Ề5.2 Tủ cấp đông IQF
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 49
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
• Kiểm tra nƣớc đóng băng dọc theo vách của tấm che hệ thống thông gió
• Hốt sạch các vụn nguyên liệu và tuyết bám còn sót khi tất cả còn đóng băng
• Chọn màn hình lập trình các chức năng hoạt động của máy.
• Chọn các chức năng hoạt động của máy theo ý muốn.
• Nhấn nũt chạy máy. Băng tải chạy khi tín hiệu cảnh báo.
d. Trong quá trình cấp đông cần kiếm tra đều đặn.
e. Ngừng máy
• Chạy máy cho đến khi không còn sản phẩm trên băng tải
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 50
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 51
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
3.5ẻ4 Lò hấp
Hình 15 : Sơ đồ lò hấp
Nguyên tắc hoạt động:
Tôm PTO dạng rời xếp vào khay đƣợc xích tải chuyển qua buồng hấp. Tại buồng
hấp dƣới tác dụng của hơi nƣớc cấp từ hệ thống lò hơi sẽ làm chin sản phẩm. Sản phẩm sau
khi ra khỏi buồng hấp sẽ đến buồng làm nguội sơ cấp, tại đây dƣới tác dụng của hệ thống
vòi phun sƣơng nƣớc lạnh để hạ nhiệt độ. Sauk hi ra khỏi buồng làm nguội sơ cấp, sản
phẩm sẽ đƣợc nhúng chìm hoàn toàn trong nƣớc lạnh tại thùng làm nguội thứ cấp. Toàn bộ
các quá trình này có thể tùy biến và điều chỉnh dễ dàng phù hợp với từng loại sản phẩm
khác nhau.
3.6 CÁC TIÊU CHUẨN ĐƢỢC ÁP DỤNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG THÀNH
PHẨM
Việc kiểm tra chất lƣợng thành phẩm đƣợc thực hiện để quyết định sản phẩm có đƣợc xuất
xƣởng hay không
3.6.1 Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm trong chế biến thủy sản đông lạnh
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 52
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
a. Lẩy mẫu
- Mỗi lô hàng là một lƣợng sản phẩm có cùng một tên gọi, kích cỡ, phẩm chất và
đƣợc bao gói cùng một loại bao bì
- Trƣớc khi lấy mẫu, phải xác định tính đồng nhất của lô hàng, đối chiếu với giấy tờ
kèm theo, kiểm tra bao bì của lô hàng.
- Lấy các thùng sản phẩm ở vị trí khác nhau trong lô hàng, mỗi thùng lấy một mẫu
để kiểm tra.
- Neu kết quả kiểm tra có nghi vấn thì phải lấy mẫu lại để kiểm tra lần hai
b. Kiếm tra trạng thái bên ngoài, nhiệt độ và khối lượng của sản phấm
- Kiểm tra hình dáng, màu sắc, bề dày lớp băng phủ ngoài sản phẩm
- Xác định khối lƣợng sản phẩm (cả bao bì và băng)
- Kiểm tra nhiệt độ đông lạnh của sản phẩm bằng cách dùng khoan, khoan sâu từ
ngoài vào đến giữa thân tôm, đặt nhiệt kế vào để xác định nhiệt độ tâm của sản phẩm.
c. Kiêm tra cảm quan và lý tính
• Xác định khối lƣợng
Cho sản phẩm vào bồn (chậu) nƣớc để rả đông, để ráo nƣớc, cân sản phẩm xem có
đủ số lƣợng hay không
• Kiểm tra trạng thái bên ngoài: kiểm tra đuôi, vết cắt và tạp chất.
• Kiểm tra sự đàn hồi: bằng cách lấy ngón tay ấn nhẹ vào phần thịt của sản
phẩmề
• Xác định kích cỡ: bằng cách đếm tổng số con trong bao bì
• Kiểm tra mùi của sản phẩm
Phưoug pháp đánh giá
Hệ thống chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng sản phẩm bao gồm bốn nhóm chỉ tiêu sau:
a. Chỉ tiêu vật lý
• Nhiệt độ trung tâm sản phẩm < -18°c
• Khối lƣợng
• Kích cỡ: khối lƣợng con lớn nhất không lớn hơn 35% khối lƣợng một con
tôm trong llb
b. Chỉ tiêu cảm quan
• Lớp băng trong và phủ kín sản phẩm, mặt băng có thể bị nứt nhẹ.
• Tạp chất: đánh giá số con còn sót tim, vỏ, chân, râu < 1% so với tổng số con
trong mẫu kiểm tra.
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 53
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học úng dụng 54
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
3.7 CÁC BIÉN ĐỔI XẢY RA TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ BIÉN VÀ BẢO QUẢN
SẢN PHẨM
3.7.1 Biến đổi trong quá trình lạnh đông
a. Biến đoi vi sinh vật
Khi hạ nhiệt độ thân tôm xuống đến điểm đóng băng, vi sinh vật hoạt động chậm lại. Nhiệt
độ dƣới -15°c sẽ ngăn chặn đƣợc vi trùng lẫn nấm mốc vì ở khoảng nhiệt độ này lƣợng
nƣớc trong thân tôm chỉ còn lại khoảng 10%.
Ngoài ra, ở khoảng nhiệt độ -1 -=--5°C gần nhƣ đa số nƣớc tự do của tế bào thủy sản kết
tinh thành đá. Neu lạnh đông chậm, các tinh thể nƣớc đá to, sắc làm vỡ tế bào vi trùng mạnh
nhất ở giai đoạn này. Do đó phƣơng pháp lạnh đông chậm tiêu diệt vi trùng hơn là phƣơng
pháp lạnh đông nhanh nhƣng lại gây hại cho thể chất của sản phẩm.
b. Biến đoi hoá học
♦> Biến đoi chất đạm
Ở -20°c chất đạm bị đông lại, sau sáu tháng bảo quản có phân giải nhẹ
Ở khoảng nhiệt độ -1 -r -5°c protein bị biến tính, đặc biệt myosin bị kết tủa. Thời gian
lạnh đông càng kéo dài thì protein càng bị biến tính. Làm lạnh đông nhanh sẽ đỡ bị biến
tính protein. Dƣới -20°c thì protein hầu nhƣ không bị biến tính
♦♦♦ Biến đoi chất béo
Chất béo bị thủy phân và hàm lƣợng acid béo ở thể tự do phụ thuộc nhiệt độ và thời gian
bảo quản. Nếu nhiệt độ -12°c sau 10 tuần lễ chỉ số peroxit tăng lên rõ rệt, sau 30 tuần chỉ số
này vƣợt quá quy định về phẩm chất vệ sinh
❖ Biến đoi gluxỉt
Khi lạnh đông chậm, glycogen phân giải ra nhiều acid lactic ở nhiệt độ thấp hơn là ở trƣờng
hợp lạnh đônh nhanh.
Biến đoi sinh to
♦♦♦
Sinh tố ít bị mất trong giai đoạn lạnh đông, đa số bị mất trong lúc chế biến, rừaẾ
Ở nhiệt độ lạnh, sinh tố A tỏ ra bền vững. Sinh tố B2, pp mất một ít. Sinh tố c mất nhiều khi
sản phẩm mất nƣớc, cháy lạnh.BỊ hao hụt toàn bộ phải kể đến sinh tố E, tôm làm lạnh đông
không còn sinh tố E nữa
♦♦♦ Biến đoi chất khoáng Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp
& Sinh học ủng dụng 54
Nhiệt độ lạnh không ảnh hƣởng lên chất khoáng nhƣng do sự biến đổi cơ cấu sản phẩm khi
làm lạnh đông khiến hao hụt một lƣợng lớn khoáng chất trong dịch tế bào chảy ra ngoài khi
rã đông
Báo cáo tốt nghiệp khóa 29 - năm 2008 Trường Đại học cần Thơ
3.7.2 Sự thay đổi chất lƣợng sản phẩm trong quá trình trữ đông
a. Các biến đoi hóa lý
Chuyên ngành Công nghệ thực phấm — Khoa Nông nghiệp & Sinh học ủng dụng 55