Professional Documents
Culture Documents
283517131 Bai tập hoa phan tich co lời giải chi tiết full PDF
283517131 Bai tập hoa phan tich co lời giải chi tiết full PDF
Câu 1: Cho 25ml dung dịch AgNO3 0.1248N vào 20ml dung dịch
NaCl. Chuẩn độ lượng AgNO3 dư thấy tiêu tốn hết 11.54 ml dung dịch
KCNS 0.0875 N. Tính nồng độ của dung dịch NaCl.
Câu 2: Hòa tan 35g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết tủa hoàn toàn
bằng dung dịch NaOH dư. Lọc, rửa kết tủa, sau đó đem sấy khô rồi nung
ở nhiệt độ 8000C đến khối lượng không đổi, thu được 0.5g chất rắn. Hãy
giải thích (viết phương trình phản ứng) và tính phần trăm sắt có trong
mẫu đem phân tích.
Câu 3: Đun sôi 1.000g một mẫu muối amoni thô với lượng dư
NaOH. Toàn bộ khí NH3 bay ra đuợc hấp thụ hết trong 50.00 ml dung
dịch H2SO4 0.500 N. Chuẩn độ acid còn thừa hết 15.68 ml NaOH 0.050
N. Tính hàm lượng % NH3 có trong muối amoni.
Câu 4: Để xác định hàm lượng photpho trong quặng sắt, người ta
lấy 1.5860g mẫu, đem phân hủy, chuyển thành dung dịch rồi kết tủa
photpho dưới dạng kết tủa (NH4)3PO4.12MoO3 (M = 1976.4), đem sấy
kết tủa này và cân được 0.4386g. Để kiểm tra lại kết quả phân tích,
người ta lấy kết tủa đã sấy, đem nung để chuyển thành P2O5.25MoO3 (M
MTTCQ
= 3596.5) và cân được 0.4173g. Tính hàm lượng photpho trong quặng
theo hai lần cân sau khi sấy và sau khi nung kết tủa.
Câu 5: Để xác định silic dưới dạng SiO2 trong một mẫu silicat,
người ta tiến hành như sau: cân 0.4870g mẫu, hòa tan trong acid và tách
silic ra dưới dạng acid silicsic, cho kết tủa vào chén platin nung đến
trọng lượng không đổi, đem cân được 9.5271g. Vì trong oxid thu được
đó còn có lẫn nhiều oxid kim loại khác, nên để xác định chính xác hơn,
người ta đem lượng oxid đã thu được chế hóa bằng hỗn hợp hai acid
H2SO4 và HF trong chén platin để toàn bộ lượng SiO2 chuyển thành SiF4
bay hơi đi, trong chén chỉ còn lại các oxid khác. Sau khi nung chén đến
trọng lượng không đổi, cân được 9.2210g. Tính hàm lượng SiO2 trong
mẫu phân tích.
Câu 7: Một mẫu quặng oxit sắt nặng 0,5000 g được làm kết tủa
dưới dạng Fe(OH)3 và nung thành oxit sắt ba với khối lượng thu được là
0,4980 g. Tính hàm lượng sắt dưới dạng %Fe và %Fe3O4?
MTTCQ
Câu 8: 0.8325g một hợp kim Cu + Sn + Zn. Phân tích bằng
phương pháp khối lượng thu được 0.6728g CuSCN và 0.0423g SnO2.
Xác định hàm lượng các thành phần trong hợp kim.
Câu 9: Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta hòa tan
1.26g H2C2O4.2H2O vào nước và thêm nước cho đủ 500ml dung dịch.
Chuẩn độ 25ml dung dịch axit oxalic trên hết 12.58ml NaOH. Tính nồng
độ N của dung dịch NaOH.
Câu 10: Hòa tan 1.245g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết tủa hoàn
toàn bằng dung dịch NaOH dư. Lọc, rửa kết tủa, sau đó đem sấy khô rồi
nung ở nhiệt độ 8000C đến khối lượng không đổi, thu được 0.3412g.
Hãy giải thích (viết phương trình phản ứng) và tính phần trăm sắt có
trong mẫu đem phân tích.
Câu 11: Để định lượng photpho trong một mẫu đất, người ta cân
0.500 g mẫu chế hóa bằng các điều kiện thích hợp để chuyển thành dung
dịch, sau đó kết tủa photpho dưới dạng MgNH4PO4. Nung tủa ở 6000C
đến khối lượng không đổi thu được 0.1175 g chất rắn. Tính hàm lượng
phần trăm photpho trong mẫu đất dưới dạng P và P2O5. Viết phương
trình nung kết tủa.
Câu 12: Để xác định niken trong một loại thép, người ta lấy
1.086g mẫu hòa tan hoàn toàn và chế hóa nó; đem kết tủa niken dưới
MTTCQ
dạng niken dimetylgloximat (NiC8H14O4N4); lọc, rửa và sấy kết tủa rồi
cân được 0.2136 g. Tính hàm lượng phần trăm niken có trong mẫu thép.
Câu 13: Cân 3.0360g mẫu KCl pha thành 500.0ml dung dịch mẫu.
Lấy 25.00ml dung dịch này thêm vào 50.00ml dd AgNO3 0.0847N.
Lượng AgNO3 thừa được chuẩn độ bằng 20.68ml dd NH4SCN 0.108N.
Tính hàm lượng phần trăm KCl có trong mẫu.
Câu 14: Một mẫu đá vôi cân nặng 1.2300g được hòa tan trong
axit. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch nước lọc cho tác dụng với NH4OH. Kết
tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi. Khối lượng các oxit
kim loại hóa trị 3 thu được là 0.0584g. Nhôm được cô lập riêng và dạng
cân thu được là Al2O3 nặng 0.0232g. Tính %Fe và % Al trong mẫu.
MTTCQ
CHƯƠNG 2. CÂN BẰNG ACID – BAZ
Câu 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M, biết rằng hằng
số phân ly của axít này là Ka = 10-4,75.
Câu 2: Tính pH của dung dịch NH4OH 1 M biết Kb= 1,76.10-5.
Câu 3: Tính giá trị pH của dung dịch đệm gồm NH4OH 0,05 M và
NH4Cl 0,05 M. Cho biết KNH4OH = Kb = 1,76.10-5.
Câu 4: Cho 500ml dung dịch CH3COOH 0,1 M. Người ta thêm từ
từ dung dịch NaOH 0,1 N vào 500ml dung dịch trên. Tính pH ở các thời
điểm sau:
a. 100ml NaOH 0,1N b. 300ml NaOH 0,1N
c. 500ml NaOH 0,1N d. 600ml NaOH 0,1N
Câu 5: Tính pH của dung dịch NaCN 0,010 M. Cho pKa,HCN =
9,35.
Câu 6: Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,10 M. Cho pK NH3 = 4,75.
Câu 7: Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 0,102g
CH3COONa vào 100ml dung dịch 0,0375M CH3COOH. Biết pKCH3COOH
= 4,75.
Câu 8: Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn:
a. 50ml 0,1M KH2PO4 và 25ml 0,2M K2HPO4. Biết H3PO4 có pK1
= 2,16; pK2 = 7,13; pK3 = 12,3.
b. 30ml 0,1M Na2CO3 và 15ml 0,1M NaHCO3. Biết H2CO3 có
pK1 = 6,35; pK2 = 10,33.
MTTCQ
Câu 9: Phải thêm vào 100ml dung dịch HCOOH 0,2M bao nhiêu
gam natri foocmat rắn HCOONa để có dung dịch đệm với pH = 4,3. Biết
pKHCOOH = 3,77.
Câu 10: Cần bao nhiêu gam CH3COONa hòa tan trong 50ml dung
dịch CH3COOH 0,04M để được pH = 5,43.
Câu 11: Tính pH dung dịch HNO2 0,120 M, Ka = 7,1.10-4
–4 –4
Câu 12: Tính pH dung dịch HF 2,0.10 M. Ka = 6,7.10 .
Câu 13: Tính [H+], [OH-], pH của dung dịch Na2S 0,100M.
Câu 14: Tính pH của dung dịch NaHCO3 1,00M. (H2CO3 có pKa1
= 6,35, pKa2 = 10,33).
Câu 15: Tính pH của dung dịch NaHSO3 1,00.10-3M (H2SO3 có
pKa1 = 1,76, pKa2 = 7,21).
Câu 16: Xác định nồng độ của dd CH3COOH phải có trong dung
dịch sao cho pH = 3.
MTTCQ
CHƯƠNG 3. PHỨC CHẤT TRONG DUNG
DỊCH
Câu 1: Hằng số bền tổng cộng của các phức tạo bởi ion Hg2+ và
ion Br- lần lượt là: β1,1 = 109,05, β1,2 = 1017,33, β1,3 = 1019,74, β1,4 = 1021,05.
Tính các hằng số bền và không bền từng nấc của các phức đó.
Câu 2: Tính nồng độ cân bằng của các ion và phân tử trong dung
dịch Cd(ClO4)2 10-3 M + KI 1 M. Trong dung dịch có đủ HClO4 để Cd2+
không tạo được phức với OH- mà chỉ tạo phức với I-. Các phức có hằng
số bền tổng cộng lần lượt là: 102,88, 103,92, 105,00, 106,10.
Câu 3: Tính hằng số bền điều kiện của phức MgY2- trong dung
dịch có các pH sau:
a) 4,0; b) 8,0; c) 10,0.
Biết logarit hằng số bền của phức giữa Mg2+ và Y4- là 8,9, phức
của Mg2+ và OH- là 2,58. H4Y có pK1 = 2, pK2 = 2,67, pK3 = 6,16 và
pK4 = 10,26.
Câu 4: Tính hằng số bền điều kiện của phức FeY- trong dung dịch
có pH = 1 và pH = 3,0. Tại các pH đó, Fe3+ thực tế không tạo phức phụ
(với OH-). FeY- có β = 1025,1.
Câu 5: Ion sắt (III) tạo phức với ion xianua CN- với số phối trí cực
đại là 6. Hãy viết các cân bằng tạo phức khi thêm dần dung dịch KCN
vào dung dịch Fe3+. Hãy viết các biểu thức biểu diễn hằng số bền từng
nấc hoặc tổng cộng của các phức đó.
MTTCQ
Câu 6: Phức của Ca2+ và Fe3+ với Y4- (ký hiệu của anion etylen
diamin tetraacetat, anion của axit H4Y: EDTA) có các hằng số không
bền lần lượt là: KCaY 2 1010,57 ; K FeY 1025,1. Trong hai phức đó, phức nào
bền hơn.
Câu 7: Tính nồng độ cân bằng của ion và phân tử trong dung dịch
HgCl2 10-2 M. Phức của Hg2+ và Cl- có logarit hằng số bền tổng cộng lần
lượt là: 6,74 và 13,22.
Câu 8: Tính hằng số bền điều kiện của phức AlY- trong dung dịch
có pH = 1 và pH = 3,0. Tại các pH đó, Al3+ thực tế không tạo phức phụ
(với OH-). AlY- có β = 1016,13.
Câu 9: Tính hằng số bền điều kiện của phức NiY2- trong dung dịch
đệm NH3 1M + NH4Cl l,78M. Biết rằng trong điều kiện đó nồng độ ban
đầu của ion Ni2+ không đáng kể so với nồng độ NH3. Phức của Ni2+ với
EDTA có hằng số bền β = 1018,62. Phức của Ni2+ với NH3 có các hằng số
bền tổng cộng lần lượt là 102,67; 104,80; 106,46; 107,50 và 108,1. pk của H4Y
đã cho trong các phần trên.
Câu 10: Fe3+ tạo với SCN- thành phức [Fe(SCN-)x](3-x)+ với x có
giá trị từ 1 – 6. Giá trị hằng số bền của các phức [Fe(SCN-)x](3-x)+ lần
lượt như sau: β1,1 = 103,03; β1,2 = 104,33; β1,3 = 104,63; β1,4 = 104,53; β1,5 =
104,23; β1,6 = 103,23; Xác định nồng độ của phức tạo thành và nồng độ
Fe3+ còn lại trong dung dịch khi thêm SCN- vào dung dịch chứa [Fe3+]0
= 0,001M với:
MTTCQ
a) [SCN-] = 1M; b) [SCN-] = 0,1M; c) [SCN-]
= 0,01M;
Giả sử trong điều kiện đang xét, trong dung dịch chỉ xảy ra
các phản ứng giữa Fe3+ và SCN-.
Câu 11: Xác định nồng độ của các thành phần ở trạng thái cân
bằng của dd H2C2O4 0,1M; biết pH của dd này là 1,28. Cho ka1 = 10-1,25,
ka2 = 10-4,27.
Câu 12: Dùng phối tử L là 1,10 – phenanthroline tạo phức với
Fe2+. Phức tạo thành ở các dạng FeL, FeL2 và FeL3 với β1,1 = 105,9; β1,1 =
1011,1; β1,1 = 1021,3; Hãy xác định nồng độ của các phức tạo thành và
nồng độ Fe2+ còn lại trong dd, nếu nồng độ Fe2+ ban đầu là 0,001M và
nồng độ L ở cân bằng là 0,1M.
Câu 13: Tính nồng độ cân bằng của các dạng phức trong dung
dịch AgNO3 và NH3 biết [Ag+] = 1,0.10-6M, [NH3] = 0,10M; Cho hằng
số bền của phức giữa Ag+ và NH3 là β1,1 = 103,32, β1,1 = 107,24.
MTTCQ
trong chương 3 nào có phần bài tập tổng hợp tất cả các
chương luôn nha
Và đây là các bài thí nghiệm hóa lý có kết quả và phần
tính toán chi tiết
http://123doc.vn/document/732666-bai-thi-nghiem-hoa-ly.htm
http://123doc.vn/document/754936-bai-thi-nghiem-hoa-ly.htm
http://123doc.vn/document/780619-thi-nghiem-hoa-ly-bai-5-va-6.htm
MTTCQ
BÀI LÀM:
Hướng1: Hoàn toàn theo cách phổ thông.
Câu 1:
Ta có các phương trình:
Tỉ lệ: 1 1 1 1
Tỉ lệ: 1 1 1 1
Câu 2:
Các phương trình:
MTTCQ
Vậy chất đó là (
Câu 3:
Ta có phương trình:
Tỉ lệ: 2 1 1
Tỉ lệ: 1 1 1 1
Câu 4:
Ta có:
MTTCQ
Câu 5:
Hàm lượng được xác định:
Câu 6:
Ta có phương trình phân hủy:
Tỉ lệ: 2 1 2 1
Câu 8:
Ta có:
MTTCQ
Câu 9:
Phương trình phản ứng:
Tỉ lệ: 1 2 1 2
Số có trong 25ml:
Câu 10:
MTTCQ
Phương trình hóa học:
Câu 11:
Phương trình hóa học:
Tỉ lệ: 2 1 2 1
Chất rắn đó là :
MTTCQ
Câu 12:
Ta có:
Câu 13:
Phương trình hóa học:
Tỉ lệ: 1 1 1 1
Tỉ lệ: 1 1 1 1
Ta có:
Câu 14:
MTTCQ
Ta có:
MTTCQ
Hướng2: Xin nhường bạn đọc:
MTTCQ
CHƯƠNG 3. PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH
Câu 1. Hằng số bền tổng cộng của các phức tạo bởi ion Hg 2+ và ion Br- lần lượt là:
β1,1 = 109,05, β1,2 = 1017,33, β1,3 = 1019,74, β1,4 = 1021,05. Tính các hằng số bền và không
bền từng nấc của các phức đó.
Câu 2. Tính nồng độ cân bằng của các ion và phân tử trong dung dịch Cd(ClO4)2 10-
3
M + KI 1 M. Trong dung dịch có đủ HClO4 để Cd2+ không tạo được phức với OH-
mà chỉ tạo phức với I-. Các phức có hằng số bền tổng cộng lần lượt là: 102,88, 103,92,
105,00, 106,10.
Câu 3. Tính hằng số bền điều kiện của phức MgY2- trong dung dịch có các pH sau:
a) 4,0; b) 8,0; c) 10,0.
Biết logarit hằng số bền của phức giữa Mg2+ và Y4- là 8,9, phức của Mg2+ và
OH- là 2,58. H4Y có pK1 = 2, pK2 = 2,67, pK3 = 6,16 và pK4 = 10,26.
Câu 4. Tính hằng số bền điều kiện của phức FeY- trong dung dịch có pH = 1 và pH
= 3,0. Tại các pH đó, Fe3+ thực tế không tạo phức phụ (với OH-). FeY- có β = 1025,1.
Câu 5. Ion sắt (III) tạo phức với ion xianua CN- với số phối trí cực đại là 6. Hãy
viết các cân bằng tạo phức khi thêm dần dung dịch KCN vào dung dịch Fe 3+. Hãy
viết các biểu thức biểu diễn hằng số bền từng nấc hoặc tổng cộng của các phức đó.
Câu 6. Phức của Ca2+ và Fe3+ với Y4- (ký hiệu của anion etylen diamin tetraacetat,
anion của axit H4Y: EDTA) có các hằng số không bền lần lượt là:
K CaY = 10−10,57 ; K FeY = 10−25,1. Trong hai phức đó, phức nào bền hơn.
2− −
Câu 7. Tính nồng độ cân bằng của ion và phân tử trong dung dịch HgCl2 10-2 M.
Phức của Hg2+ và Cl- có logarit hằng số bền tổng cộng lần lượt là: 6,74 và 13,22.
Câu 8. Tính hằng số bền điều kiện của phức AlY- trong dung dịch có pH = 1 và pH
= 3,0. Tại các pH đó, Al3+ thực tế không tạo phức phụ (với OH-). AlY- có β = 1016,13.
Câu 9. Tính hằng số bền điều kiện của phức NiY2- trong dung dịch đệm NH3 1M +
NH4Cl l,78M. Biết rằng trong điều kiện đó nồng độ ban đầu của ion Ni 2+ không
đáng kể so với nồng độ NH3. Phức của Ni2+ với EDTA có hằng số bền β = 1018,62.
Phức của Ni2+ với NH3 có các hằng số bền tổng cộng lần lượt là 10 2,67; 104,80; 106,46;
107,50 và 108,1. pk của H4Y đã cho trong các phần trên.
Câu 10. Fe3+ tạo với SCN- thành phức [Fe(SCN-)x](3-x)+ với x có giá trị từ 1 – 6. Giá
trị hằng số bền của các phức [Fe(SCN-)x](3-x)+ lần lượt như sau: β1,1 = 103,03; β1,2 =
104,33; β1,3 = 104,63; β1,4 = 104,53; β1,5 = 104,23; β1,6 = 103,23; Xác định nồng độ của phức
tạo thành và nồng độ Fe3+ còn lại trong dung dịch khi thêm SCN- vào dung dịch
chứa [Fe3+]0 = 0,001M với:
a) [SCN-] = 1M; b) [SCN-] = 0,1M; c) [SCN-] = 0,01M;
Giả sử trong điều kiện đang xét, trong dung dịch chỉ xảy ra các phản ứng
giữa Fe3+ và SCN-.
Câu 11. Xác định nồng độ của các thành phần ở trạng thái cân bằng của dd H 2C2O4
0,1M; biết pH của dd này là 1,28. Cho ka1 = 10-1,25, ka2 = 10-4,27.
Câu 12. Dùng phối tử L là 1,10 – phenanthroline tạo phức với Fe2+. Phức tạo thành
ở các dạng FeL, FeL2 và FeL3 với β1,1 = 105,9; β1,1 = 1011,1; β1,1 = 1021,3; Hãy xác định
MTTCQ
nồng độ của các phức tạo thành và nồng độ Fe 2+ còn lại trong dd, nếu nồng độ Fe2+
ban đầu là 0,001M và nồng độ L ở cân bằng là 0,1M.
Câu 13. Tính nồng độ cân bằng của các dạng phức trong dung dịch AgNO 3 và NH3
biết [Ag+] = 1,0.10-6M, [NH3] = 0,10M; Cho hằng số bền của phức giữa Ag+ và NH3
là β1,1 = 103,32, β1,1 = 107,24.
[Y 4− ]′ = [Y 4− ] + [ HY 3− ] + [ H 2Y 2− ] + [ H 3Y − ] + [ H 4Y ] =
[Y 4− ] * [ H + ] [Y 4− ] * [ H + ]2 [Y 4− ] * [ H + ]3 [Y 4− ] * [ H + ]
= [Y 4− ] + + + + =
K4 K 4 * K3 K *4 K 3 * K 2 K 4 * K 3 * K 2 * K1
[ H + ] [ H + ]2 [ H + ]3 [ H + ]4
= [Y 4− ] * 1 + + + + = [Y 4− ] * α Y 4− (1)
K 4 K 4 * K 3 K 4 * K 3 * K 2 K 4 * K 3 * K 2 * K1
[H ] [H ]
+ + 2
[H ]+ 3
[H ] + 4
Đặt α Y 4− = 1 + + + +
K 4 K 4 * K 3 K 4 * K 3 * K 2 K 4 * K 3 * K 2 * K 1
[ MgY ] 2− β MgY 2−
Từ (1) và (2) ta được : MgY β ′ − = =
[ Mg 2 + ] * α Mg ( OH ) + *[Y 4− ] * α Y 4− α Mg ( OH ) + * α Y 4−
2
a) pH = 4
10 −14
⇒ [ H ] = 10 M ⇒ [OH ] = − 4 = 10 −10 M
+ −4 −
10
⇒ α Mg (OH ) + = 1 + 10 *10 = 1 + 10 −7.42
2.58 −10
β MgY 2− 108.9
β
Vậy : MgY ′ − = = = 2.8645
α Mg (OH )+ * α Y 4− (1 + 10 −7.42 ) * 2.773 *108
2
b) pH = 8
10 −14
⇒ [ H + ] = 10 −8 M ⇒ [OH − ] = −8
= 10 −6 M
10
⇒ α Mg (OH ) + = 1 + 10 *10 = 1 + 10 −3.42
2.58 −6
β MgY 2− 108.9
β
Vậy : MgY ′ − = = = 4.278 *106
α Mg (OH )+ * α Y 4− (1 + 10−3.42 ) *1.856 *10 2
2
c) pH = 10
10 −14
⇒ [ H + ] = 10 −10 M ⇒ [OH − ] = −10
= 10 − 4 M
10
⇒ α Mg (OH ) + = 1 + 10 *10 = 1 + 10 −1.42
2.58 −4
MTTCQ
10 −10 (10 −10 ) 2 (10 −10 ) 3 (10 −10 ) 4
⇒ α Y 4− = 1 + −10.26 + −10.26 − 6.16
+ −10.26 − 6.16 − 2.67
+ −10.26 − 6.16 − 2.67
=
−2
10 10 * 10 10 *10 *10 10 *10 *10 *10
= 2.82
β MgY 2− 108.9
′
β MgY 2− = = = 2.714 *108
α Mg (OH ) + * α Y 4− (1 + 10 ) * 2.82
−1.42
Câu 4 :
[ FeY − ]
Fe 3+ + Y 4− ⇔ FeY − β FeY − = = 10 25.1
[ Fe 3+ ] *[Y 4− ]
− + [ H 3Y − ] * [ H + ]
H 4Y ⇔ H 3Y +H K1 =
[ H 4Y ]
[ H 2Y 2− ] *[ H + ]
H 3Y − ⇔ H 2Y 2− + H + K2 =
[ H 3Y − ]
[ HY 3− ] * [ H + ]
H 2Y 2− ⇔ HY 3− + H + K3 =
[ H 2Y 2− ]
[Y 4− ] * [ H + ]
HY 3− ⇔ Y 4− +H+ K4 =
[ HY 3− ]
[ FeY − ]
Gọi β ′ là hằng số điều kiện bền của phức FeY − vậy : β FeY
′ = −
[ Fe 3+ ]′ * [Y 4− ]′
[ Fe3+ ]′ : Tổng nồng độ các dạng tồn tại của Fe3+ trừ phức chính FeY − .
[Y 4− ]′ : Tổng nồng độ các dạng tồn tại của Y 4− trừ phức chính FeY − .
Ta có :
[Y 4− ]′ = [Y 4− ] + [ HY 3− ] + [ H 2Y 2 − ] + [ H 3Y − ] + [ H 4Y ] =
[Y 4− ] * [ H + ] [Y 4− ] * [ H + ]2 [Y 4 − ] * [ H + ]3 [Y 4 − ] * [ H + ]4
= [Y 4 − ] + + + + =
K4 K 4 * K3 K 4 * K 3 * K 2 K 4 * K 3 * K 2 * K1
[ H + ] [ H + ]2 [ H + ]3 [ H + ]4
= [Y ] * 1 +
4−
+ + + = [Y 4− ] * α Y 4−
K4 K 4 * K 3 K 4 * K 3 * K 2 K 4 * K 3 * K 2 * K1
[ H + ] [ H + ]2 [ H + ]3 [ H + ]4
α =
Đặt Y 4− 1 + + + +
K4 K 4 * K 3 K 4 * K 3 * K 2 K 4 * K 3 * K 2 * K1
[ FeY − ] β −
′ − =
⇒ β FeY = FeY
[ Fe ] * [Y ] *α Y 4− α Y 4−
3+ 4−
* pH = 1
⇒ [ H + ] = 10 −1
MTTCQ
10 −1 (10 −1 ) 2 (10 −1 ) 3 (10 −1 ) 4
⇒ α Y 4− = 1 + −10.26 + −10.26 − 6.16
+ −10.26 − 6.16 − 2.67
+ −10.26 − 6.16 − 2.67
=
−2
10 10 *10 10 *10 *10 10 *10 *10 *10
= 1.36 *1017
10 25.1
′ − =
⇒ β FeY = 9.285 *107
1.36 *1017
* pH = 3
⇒ [ H + ] = 10 −3
10 −3 (10 −3 ) 2 (10 −3 ) 3 (10 −3 ) 4
⇒ α Y 4− = 1 + −10.26 + −10.26 − 6.16
+ −10.26 − 6.16 − 2.67
+ −10.26 − 6.16 − 2.67
=
−2
10 10 *10 10 *10 *10 10 *10 *10 *10
= 3.985 *1010
10 25.1
′ − =
⇒ β FeY = 3.159 *1014
3.985 *1010
Câu 5 :
KCN ⇔ CN − + K+ Hằng số bền từng nấc :
[ Fe(CN ) 2+ ]
Fe 3+ + CN − ⇔ Fe(CN ) 2+ β1 =
[ Fe3+ ] * [CN − ]
[ Fe(CN ) +2 ]
Fe(CN ) 2+ + CN − ⇔ Fe(CN ) +2 β2 =
[ Fe(CN ) 2+ ] * [CN − ]
[ Fe(CN ) 3 ]
Fe(CN ) +2 + CN − ⇔ Fe(CN ) 3 β3 =
[ Fe(CN ) +2 ] * [CN − ]
[ Fe(CN ) −4 ]
Fe(CN ) 3 + CN − ⇔ Fe(CN ) −4 β4 =
[ Fe(CN )3 ] *[CN − ]
[ Fe(CN )52− ]
Fe(CN ) −4 + CN − ⇔ Fe(CN )52 − β5 =
[ Fe(CN ) −4 ] *[CN − ]
[ Fe(CN )36− ]
Fe(CN ) 52− + CN − ⇔ Fe(CN )36− β6 =
[ Fe(CN )52 − ] * [CN − ]
Vậy hằng số bền tổng cộng từng nấc là :
[ Fe(CN ) 2+ ]
Nấc 1 : β1.1 = β1 =
[ Fe 3+ ] *[CN − ]
[ Fe(CN ) +2 ]
Nấc 2 : β1.2 = β1 * β 2 =
[ Fe 3+ ] *[CN − ]2
[ Fe(CN ) 3 ]
Nấc 3 : β1.3 = β1 * β 2 * β 3 =
[ Fe 3+ ] *[CN − ]3
[ Fe(CN ) −4 ]
Nấc 4 : β1.4 = β1 * β 2 * β 3 * β 4 =
[ Fe 3+ ] * [CN − ]4
MTTCQ
[ Fe(CN ) 52− ]
Nấc 5 : β1.5 = β1 * β 2 * β 3 * β 4 * β 5 =
[ Fe 3+ ] *[CN ]5
[ Fe(CN ) 36− ]
Nấc 6 : β1.6 = β1 * β 2 * β 3 * β 4 * β 5 * β 6 =
[ Fe3+ ] * [CN − ]6
Câu 6 :
Hằng số bền càng lớn thì hợp chất đó càng bền :
Ta có :
Hằng số không bền của phức CaY 2− :
1 1
K CaY 2− = 10 −10.57 ⇒ β CaY 2− = = −10.57
= 1010.57
K CaY 2− 10
Hằng số không bền của phức FeY − :
1 1
K FeY − = 10 −25.1 ⇒ β FeY − = = − 25.1
= 10 25.1
K FeY − 10
Vì β FeY = 10 > β CaY = 10
25.1 10.57
− 2−
⇒ Vậy phức chất FeY − bền hơn phức chất CaY 2− với Y 4− .
Câu 7 :!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
HgCl2 ⇔ Hg 2+ + 2Cl −
M : 10 − 2 10 − 2 2 *10 − 2
[ HgCl + ]
Hg 2+ + Cl − ⇔ HgCl + β1 =
[ Hg 2+ ] *[Cl − ]
[ HgCl ]
HgCl + + Cl − ⇔ HgCl2 β2 =
[ HgCl + ] * [Cl − ]
Ta có :
β1 = β1.1 = 106.74
1013.22
β1.2 = β1 * β 2 = 106.74 * β 2 = 1013.22 ⇒ β 2 = 6.74
= 106.48
10
ĐLBTNĐ đầu :
C Hg 2+ = 10 −2 = [ Hg 2+ ] + [ HgCl + ] + [ HgCl ] =
= [ Hg 2 + ] + β1 * [ Hg 2+ ] *[Cl − ] + β1 * β 2 *[ Hg 2+ ] * [Cl − ]2 =
= [ Hg 2+ ] * (1 + β1 * [Cl − ] + β1 * β 2 * [Cl − ]2 ) = [ Hg 2+ ] *α Cl −
Đặt α Cl = (1 + β1 * [Cl ] + β1 * β 2 * [Cl ] )
− − 2
−
2+ 10 −2
⇒ [ Hg ] =
α Cl −
α Cl − = 1 + 10 6.74 * 2 *10 −2 + 1013.22 * (2 *10 −2 ) 2 = 6.6385 *109
10 −2
⇒ [ Hg 2+ ] = = 1.5064 *10 −12 M
6.6385 *10 9
MTTCQ
⇒ [ HgCl + ] = β1 * [ Hg 2+ ] * [Cl − ] = 106.74 *1.5064 *10 −12 = 1.5064 *10 −5.26 M
⇒ [ HgCl ] = β1 * β 2 * [ Hg 2+ ] * [Cl − ]2 = 1013.22 *1.5064 *10 −12 * (2 *10 −2 ) = 6.0256 *10 −2.78 M
Câu 8 :
[ AlY − ]
Al 3+ + Y 4− ⇔ AlY − β AlY − = = 1016.13
[ Al 3+ ] * [Y 4− ]
[ H Y − ] *[ H + ]
H 4Y ⇔ H 3Y − + H + K1 = 3
[ H 4Y ]
[ H 2Y 2− ] *[ H + ]
H 3Y − ⇔ H 2Y 2− + H + K2 =
[ H 3Y − ]
[ HY 3− ] * [ H + ]
H 2Y 2− ⇔ HY 3− + H + K3 =
[ H 2Y 2− ]
[Y 4− ] * [ H + ]
HY 3− ⇔ Y 4− +H+ K4 =
[ HY 3− ]
[ AlY − ]
Gọi β ′ là hằng số điều kiện bền của phức AlY − vậy : β AlY
′ = −
[ Al 3+ ]′ * [Y 4− ]′
[ Al 3+ ]′ : Tổng nồng độ các dạng tồn tại của Al 3+ trừ phức chính AlY − .
[Y 4− ]′ : Tổng nồng độ các dạng tồn tại của Y 4− trừ phức chính AlY − .
Ta có :
[Y 4− ]′ = [Y 4− ] + [ HY 3− ] + [ H 2Y 2 − ] + [ H 3Y − ] + [ H 4Y ] =
[Y 4− ] * [ H + ] [Y 4− ] * [ H + ]2 [Y 4 − ] * [ H + ]3 [Y 4 − ] * [ H + ]4
= [Y 4 − ] + + + + =
K4 K 4 * K3 K 4 * K 3 * K 2 K 4 * K 3 * K 2 * K1
[ H + ] [ H + ]2 [ H + ]3 [ H + ]4
4−
= [Y ] * 1 + + + + = [Y 4− ] * α Y 4−
K4 K 4 * K 3 K 4 * K 3 * K 2 K 4 * K 3 * K 2 * K1
[ H + ] [ H + ]2 [ H + ]3 [ H + ]4
Đặt α Y 4− = 1 + + + +
K4 K 4 * K 3 K 4 * K 3 * K 2 K 4 * K 3 * K 2 * K1
[ AlY − ] β −
′ − =
⇒ β AlY = AlY
[ Al ] * [Y ] *α Y 4− α Y 4−
3+ 4−
* pH = 1
⇒ [ H + ] = 10 −1
10 −1 (10 −1 ) 2 (10 −1 ) 3 (10 −1 ) 4
⇒ α Y 4− = 1 + −10.26 + −10.26 − 6.16
+ −10.26 − 6.16 − 2.67
+ −10.26 − 6.16 − 2.67
=
−2
10 10 *10 10 *10 *10 10 *10 *10 *10
= 1.36 *1017
1016.13
′ − =
⇒ β FeY = 0.099188447
1.36 *1017
* pH = 3
⇒ [ H + ] = 10 −3
MTTCQ
10 −3 (10 −3 ) 2 (10 −3 ) 3 (10 −3 ) 4
⇒ α Y 4− = 1 + −10.26 + −10.26 − 6.16
+ −10.26 − 6.16 − 2.67
+ −10.26 − 6.16 − 2.67
=
−2
10 10 *10 10 *10 *10 10 *10 *10 *10
= 3.985 *1010
1016.13
′ − =
⇒ β FeY = 3.385 *105
3.985 *1010
Câu 9 :
Ta tính pH của dung dịch :
Ta có : Ka = 10-9.24 ( pKa = 9.24 )
NH 4OH ⇔ NH 4+ + OH −
NH 4Cl ⇒ NH 4+ + Cl −
H 2O ⇔ H ++OH −
Ca + [OH − ] − [ H + ]
[H + ] = Ka
Cb − [OH + ] + [ H + ]
C 1.78
[ H + ] gd = K a a = 10 −9.24 = 1.78 *10 −9.24 M
Cb 1
10 −14 10 −14
⇒ [OH − ] gd = +
= −9.24
= 9.7629 *10 −6 M
[ H ] gd 1.78 *10
Vì [H+] << [OH-] ta bỏ [H+] bên cạnh [OH-]
Và vì [OH-] << Ca, Cb ta bỏ [OH-] bên cạnh Ca, Cb
Ca 1.78
[H + ] = Ka = 10 −9.24 * = 1.78 *10 −9.24 = [ H + ]gd
Cb 1
⇒ pH = − log[ H ]gd = 9
Hay :
Cb 1
pH = pK a + log = 9.24 + log =9
Ca 1.78
⇒ [ H + ] = 10 −9 M
[ NiY 2− ]
Ni 2+ + Y 4− ⇔ NiY 2− β NiY 2− = 2+ 4−
= 1018.62
[ Ni ] * [Y ]
[ Ni ( NH 3 ) 2 +]
Ni 2 + + NH 3 ⇔ Ni (NH 3 ) 2+ β1 =
[ Ni 2 +] * [ NH 3 ]
[ Ni ( NH 3 ) 22 + ]
Ni ( NH 3 ) 2 + + NH 3 ⇔ Ni ( NH 3 ) 22+ β2 =
[ Ni ( NH 3 ) + ] * [ NH 3 ]
[ Ni ( NH 3 ) 32 + ]
Ni ( NH 3 ) 22 + + NH 3 ⇔ Ni ( NH 3 ) 32+ β3 =
[ Ni ( NH 3 ) 22+ ] * [ NH 3 ]
[ Ni ( NH 3 ) 24 + ]
Ni ( NH 3 )32 + + NH 3 ⇔ Ni ( NH 3 ) 24+ β4 =
[ Ni ( NH 3 ) 32 + ] * [ NH 3 ]
MTTCQ
[ Ni ( NH 3 ) 52 + ]
2+
Ni ( NH ) + NH 3 ⇔ Ni ( NH ) 2+
β5 =
3 4 3 5
[ Ni ( NH 3 ) 24+ ] * [ NH 3 ]
β1.1 = β1 = 10 2.67
β1.2 = β1 * β 2 = 10 4.8
β1.3 = β1 * β 2 * β 3 = 106.46
β1.4 = β1 * β 2 * β 3 * β 4 = 10 7.5
β1.5 = β1 * β 2 * β 3 * β 4 * β 5 = 108.1
[ H 3Y − ] * [ H + ]
H 4Y ⇔ H 3Y − + H + K1 =
[ H 4Y ]
[ H 2Y 2− ] *[ H + ]
H 3Y − ⇔ H 2Y 2− + H + K2 =
[ H 3Y − ]
[ HY 3− ] * [ H + ]
H 2Y 2− ⇔ HY 3− + H + K3 =
[ H 2Y 2− ]
3− 4− + [Y 4 − ] * [ H + ]
HY ⇔Y +H K4 =
[ HY 3− ]
[ NiY 2− ]
Gọi β ′ là hằng số điều kiện bền của phức NiY 2− vậy : β NiY
′ 2− =
[ Ni 2+ ]′ * [Y 4 − ]′
[ Ni 2+ ]′ : Tổng nồng độ các dạng tồn tại của Ni 2+ trừ phức chính NiY 2− .
[Y 4− ]′ : Tổng nồng độ các dạng tồn tại của Y 4− trừ phức chính NiY 2− .
Ta có :
[ Ni 2+ ]′ = [ Ni 2+ ] + [ Ni ( NH 3 ) 2+ ] + [ Ni ( NH 3 ) 22+ ] + [ Ni ( NH 3 ) 32+ ] + [ Ni ( NH 3 ) 24+ ] + [ Ni ( NH 3 ) 52+ ] =
= [ Ni 2+ ] * (1 + β1 * [ NH 3 ] + β1.2 * [ NH 3 ]2 + β1.3 *[ NH 3 ]3 + β1.4 * [ NH 3 ]4 + β1.5 * [ NH 3 ]5 = Đặt
= [ Ni 2+ ] * α NH 3
α NH 3 = (1 + β1 *[ NH 3 ] + β1.2 * [ NH 3 ]2 + β1.3 * [ NH 3 ]3 + β1.4 * [ NH 3 ]4 + β1.5 * [ NH 3 ]5 )
[Y 4− ]′ = [Y 4− ] + [ HY 3− ] + [ H 2Y 2− ] + [ H 3Y − ] + [ H 4Y ] =
[Y 4 − ] * [ H + ] [Y 4− ] *[ H + ]2 [Y 4− ] * [ H + ]3 [Y 4− ] * [ H + ]4
= [Y 4− ] + + + + =
K4 K 4 * K3 K 4 * K 3 * K 2 K 4 * K 3 * K 2 * K1
[ H + ] [ H + ]2 [ H + ]3 [ H + ]4
= [Y 4− ] * 1 + + + + = [Y 4− ] * α Y 4−
K4 K 4 * K 3 K 4 * K 3 * K 2 K 4 * K 3 * K 2 * K1
[ H + ] [ H + ]2 [ H + ]3 [ H + ]4
Đặt α Y 4− = 1 + + + +
K4 K 4 * K 3 K 4 * K 3 * K 2 K 4 * K 3 * K 2 * K1
[ NiY 2− ] β NiY 2−
′ 2− =
⇒ β NiY =
[ Ni ] * α NH 3 * [Y ] * α Y 4− α NH 3 * α Y 4−
2+ 4−
α NH 3 = 1 + 10 2.67 *1 + 10 4.8 *12 + 106.46 *13 + 107.5 *14 + 108.1 *15 = 1.605 *108
10 −9 (10 −9 ) 2 (10 −9 ) 3 (10 −9 ) 4
α Y 4− = 1 + −10.26 + −10.26 − 6.16
+ −10.26 − 6.16 − 2.67
+ −10.26 − 6.16 − 2.76
=
−2
10 10 *10 10 *10 *10 10 *10 *10 *10
= 19.2233
1018.62
′ 2− =
⇒ β NiY 8
= 1.35 *109
1.605 *10 *19.2233
Câu 10 :
[ Fe( SCN ) 2+ ]
Fe3+ + SCN − ⇔ Fe( SCN ) 2+ β1 =
[ Fe3+ ] * [ SCN − ]
[ Fe( SCN ) +2 ]
Fe( SCN ) 2+ + SCN − ⇔ Fe( SCN ) +2 β2 =
[ Fe( SCN ) 2+ ] * [ SCN − ]
[ Fe( SCN ) 3 ]
Fe( SCN ) +2 + SCN − ⇔ Fe( SCN ) 3 β3 =
[ Fe( SCN ) +2 ] * [ SCN − ]
[ Fe( SCN ) −4 ]
−
Fe( SCN ) 3 + SCN ⇔ Fe( SCN ) −
4 β4 =
[ Fe( SCN ) 3 ] * [ SCN − ]
[ Fe( SCN ) 52− ]
Fe( SCN ) −4 + SCN − ⇔ Fe( SCN ) 52− β5 =
[ Fe( SCN ) −4 ] * [ SCN − ]
[ Fe( SCN )36− ]
Fe( SCN ) 52− + SCN − ⇔ Fe( SCN )36− β6 =
[ Fe( SCN ) −4 ] * [ SCN − ]
β1.1 = β1 = 103.03
β1.2 = β1 * β 2 = 10 4.33
β1.3 = β1 * β 2 * β 3 = 10 4.63
β1.4 = β1 * β 2 * β 3 * β 4 = 10 4.53
β1.5 = β1 * β 2 * β 3 * β 4 * β 5 = 10 4.23
β1.6 = β1 * β 2 * β 3 * β 4 * β 5 * β 6 = 103.23
ĐLBTNĐ đầu :
C Fe3+ = 10 −3 = [ Fe3+ ] + [ Fe( SCN ) 2+ ] + [ Fe( SCN ) +2 ] + [ Fe( SCN ) 3 ] + [ Fe( SCN ) −4 ] + [ Fe( SCN )52− ] + [ Fe( SCN ) 36
= [ Fe3+ ] * (1 + β1 * [ SCN − ] + β1.2 *[ SCN − ]2 + β1.3 * [ SCN − ]3 + β1.4 * [ SCN − ]4 + β1.5 * [ SCN − ]5 + β1.6 * [ SCN − ]6
= [ Fe3+ ] * α SCN −
Đặt :
α SCN = (1 + β1 *[ SCN − ] + β1.2 * [ SCN − ]2 + β1.3 * [ SCN − ]3 + β1.4 *[ SCN − ]4 + β1.5 *[ SCN − ]5 + β1.6 * [ SCN − ]6 )
−
C Fe3+ 10 −3
⇒ [ Fe3+ ] = =
α SCN − α SCN −
a) [SCN-] = 1M
⇒ α SCN = 1 + 103.03 *1 + 10 4.33 *12 + 10 4.63 *13 + 10 4.53 *14 + 10 4.23 *15 + 103.23 *16 = 1.18 *105
−
[H + ]=1,62.10-8
+ -7
⇔
[H ]=-6,2.10 ( loai )
Vậy pH5=-lg[H+] = -lg[1,62.10-7] = 6,79
Bài tập 2 : Tính pH của dung dịch CH3COOH , pKa = 4,75 có nồng độ sau :
a. 10-1M b. 10-2M c. 10-3M d. 10-4M e. 10-5M f. 10-6M
Giải
Phương trình phân ly :
CH3COOH € CH3COO+H+
H2O € OH- + H+
Phương trình bảo toàn proton : [H+] =[CH3COO-]+ [OH-] (1)
Phương trình bảo toàn hằng số :
[CH 3COO − ].[ H + ]
K= (2)
[CH 3COOH ]
2
H +
⇒K= ⇒ H + = K .Ca
Ca
1
Vậy :pH = ( pKa − l o g Ca)
2
NH4+ € NH 3 + H+
+
H2O € H + OH-
PT Hằng số Axit :
[ NH 3 ] H + NH 4+
K NH + = ⇒ [ NH 3 ] = .K NH +
4
NH 4+ H + 4
K H 2O 10−14
K NH + = = −4,75 = 10−9,25
4
K NH3 10
PT bảo toàn điện tích : [H+]=[NH3]+[OH-]
+
K NH + .[ NH 4+ ] K H 2O
⇔ [H ] = 4
+
H + H +
⇔ [ H + ]2 = K NH + .Ca + K H 2O
4
[ BH + ].[OH − ]
Phương trình hằng số cân bằng : KB = (3)
[ B]
K H 2O
Phương trình hằng số cân bằng của axit liên hợp với bazơ [BH+] : KBH+= (4)
KB
Vẽ đồ thị :
Ta có điểm hệ ( 9;-2)
Đồ thị logarit của bazo yếu B
⇔ Cb[H+]2-KH2O.KBH+ - [H+].KH2O. =0
⇔ 10-2 [H+]2 -10-14 [H+] -1023=0
⇔ [[ HH + ]]==−3,2.10
+ −11
3,1.10−11 ( loai )
Vậy pH =-lg[H+]=-lg[3,2.10-11]=10,5
Bài tập 5 : Cần lấy bao nhiêu gam NH4Cl để pha thành 1 lít dung dịch có pH = 5,5 . Biết
NH3 có pKb = 4,75 .
Giải
Phương trình phân ly :
+
NH4Cl € NH 4 + Cl-
NH4+ € NH 3 + H+
+
H2O € H + OH –
Phương trình hằng số axit:
[ NH 3 ] H + K NH + . NH 4+
K NH + = ⇒ [ NH 3 ] = 4
4
NH +
4
[H + ]
+
Do ion NH 4 là axit liên hợp của NH3 nên:
K NH + .K NH 3 = K H 2O|
4
K H 2O 10−14
⇒ K NH + = = −4,75 = 10−9,25
4
K NH 3 10
+
K NH + .[ NH 4+ ] K H 2O
⇒ [H ] = 4
+
+
[H ] [H + ]
⇒ [ H + ]2 = K NH + .[ NH 4+ ] + K H 2O (*)
4
⇒ [ NH 4+ ] =0,0177 (M)
+
Khi cân bằng ta có: [ NH 4 ] = [ NH 4Cl ]=0,0177 (M)
Do đó số mol NH 4Cl cần lấy là : n NH4Cl= [NH4Cl]. V = 0,0177 . 1 = 0,0177 ( mol )
Vậy khối lượng cần lấy để pha thành 1lít dung dịch có pH = 5,5 là :
m =0,0177.53,5 = 0,95 (g)
Câu 7. Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 0,102g CH3COONa vào 100ml
dung dịch 0,0375M CH3COOH. Biết pKCH3COOH = 4,75.
Câu 8. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn:
a. 50ml 0,1M KH2PO4 và 25ml 0,2M K2HPO4. Biết H3PO4 có pK1 = 2,16;
pK2 = 7,13; pK3 = 12,3.
b. 30ml 0,1M Na2CO3 và 15ml 0,1M NaHCO3. Biết H2CO3 có pK1 = 6,35;
pK2 = 10,33.
Câu 9. Phải thêm vào 100ml dung dịch HCOOH 0,2M bao nhiêu gam natri foocmat
rắn HCOONa để có dung dịch đệm với pH = 4,3. Biết pKHCOOH = 3,77.
Câu 10. Cần bao nhiêu gam CH3COONa hòa tan trong 50ml dung dịch CH3COOH
0,04M để được pH = 5,43.
Câu 11. Tính pH dung dịch HNO2 0,120 M, Ka = 7,1.10-4
Câu 12. Tính pH dung dịch HF 2,0.10–4 M. Ka = 6,7.10–4.
Câu 13. Tính [H+], [OH-], pH của dung dịch Na2S 0,100M.
Câu 14. Tính pH của dung dịch NaHCO3 1,00M. (H2CO3 có pKa1 = 6,35, pKa2 =
10,33).
Câu 15. Tính pH của dung dịch NaHSO3 1,00.10-3M (H2SO3 có pKa1 = 1,76, pKa2 =
7,21).
Câu 16. Xác định nồng độ của dung dịch CH3COOH phải có trong dung dịch sao
cho pH = 3.
MTTCQ
MTTCQ
Hoàng Nhân Khôi
DH11H1
Câu 1:
CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+
H2O ⇔ OH- + H+
Ca − [ H + ] − [OH − ]
[H + ] = Ka
[ H + ] − [OH − ]
[ H + ]gd = K a * Ca = 10− 4.75 * 0.1 = 1.33 *10 −3
10 −14
⇒ [OH − ]gd = = 7.5 * 10−12
1.33 * 10−3
Vì [OH-] << [H+] ta bỏ [OH-] bên cạnh [H+]
+ Ca − [ H + ]
[H ] = Ka
[H + ]
⇒ [ H + ]2 + K a * [ H + ] − K a * C a = 0
⇔ [ H + ] + 10 − 4.75 * [ H + ] − 10 −5.75 = 0
⇔ [ H + ] = 1.325 *10 −3
⇒ pH = − log[ H + ] = 2.8778
Câu 2:
NH 4OH ⇔ NH 4+ + OH −
H 2O ⇔ H + + OH −
− Cb − [OH − ] + [ H + ]
[OH ] = K b
[OH − ] − [ H + ]
[OH − ] gd = K b * Cb = 1.76 *10 −5 = 4.195 *10 −3
10 −14
⇒ [ H + ]gd = = 2.384 *10 −12
4.195 *10 −3
Vì [H+] << [OH-] ta bỏ [H+] bên cạnh [OH-]
Và vì [OH-] << Cb ta bỏ [OH-] bên cạnh Cb
K *C
[OH − ] = b − b
[OH ]
⇔ [OH − ]2 = K b * Cb
⇒ [OH − ] = K b * Cb = 1.76 *10 −5 = 4.195 *10 −3 = [OH ] gd
⇒ pH = − log[ H + ]gd = 11.6227
Câu 3:
10 −14 10 −9
Ta có K b = 1.76 *10 −5 ⇒ K a = =
1.76 *10 −5 1.76
MTTCQ
MTTCQ
NH 4OH ⇔ NH 4+ + OH −
NH 4Cl ⇒ NH 4+ + Cl −
H 2O ⇔ H + + OH −
+ Ca − [ H + ] + [OH − ]
[H ] = Ka
Cb + [ H + ] − [OH − ]
+ Ca 10 −9
[ H ]dg = K a =
Cb 1.76
10 −14
⇒ [OH − ] gd = = 1.76 *10 −5
10 −9
1.76
Vì [H ] << [OH-] ta bỏ [H+] bên cạnh [OH-]
+
MTTCQ
MTTCQ
1
C
[ H + ] = K a a = 15 = 4 *10 − 4.75 = [ H ] gd
Cb 1
60
⇒ pH = − log[ H + ] = 4.14794
b) VNaOH = 0.3 (lít) < Vtd = 0.5 (lít)
⇒ Trước điểm đương lượng ; dd gồm có CH3COONa và CH3COOH dư
VCH 3COOH * CM CH COOH − VNaOH * C NaOH 0.5 * 0.1 − 0.3 * 0.1 1
Ca = [CH 3COOH ] = 3
= = M
VCH 3COOH + VNaOH 0.5 + 0.3 40
VNaOH * C NaOH 0.3 * 0.1 3
Cb = [CH 3COONa ] = = = M
VCH 3COOH + VNaOH 0.5 + 0.3 80
K a = K CH 3COOH = 10 − 4.75
CH 3COONa ⇒ CH 3COO − + Na +
CH 3COOH ⇔ CH 3COO − + H +
Ca − [ H + ] + [OH − ]
[H + ] = Ka
Cb + [ H + ] − [OH − ]
1
C 2
[ H + ]gd = K a a = 10 − 4.75 40 = * 10 − 4.75
Cb 3 3
80
−14
10
[OH − ]gd = = 1.5 * 10 −10.25
2
* 10 − 4.75
3
Vì [OH ] << [H+] ta bỏ [OH-] bên cạnh [H+]
-
MTTCQ
MTTCQ
VNaOH * C NaOH 0 .5 * 0 .1
Cb = [CH 3COONa ] = = = 0.05M
VCH 3COOH + VNaOH 0.5 + 0.5
CH 3COONa ⇒ CH 3COO − + Na +
H 2O ⇔ OH − + H +
10 −14
K a = K CH 3COOH = 10 − 4.75 ⇒ K b = − 4.75
= 10 −9.25
10
Cb − [OH − ] + [ H + ]
[OH − ] = K b
[OH − ] − [ H + ]
[OH − ]gd = K b * Cb = 10 −9.25 * 0.05 = 5.30255 *10 −6
10 −14 10 −14
[ H + ] gd = −
= −6
= 1.885885 *10 −9
[OH ] 5.30255 *10
Vì [H+] << [OH-] ta bỏ [H+] bên cạnh [OH-]
Và vì [OH-] << Cb ta bỏ [OH-] bên cạnh Cb
[OH − ] = K b * Cb = 10 −9.25 * 0.05 = 5.30255 *10 −6 = [OH − ] gd
⇒ pH = − log[ H + ]gd = 8.72448
d) VNaOH = 0.6 (lít) > Vtd = 0.5 (lít)
⇒ Sau điểm đương lượng ; dd gồm có CH3COONa và NaOH dư.
VNaOH * C NaOH − VCH 3COOH * CCH 3COOH 0 .6 * 0 .1 − 0 .5 * 0 .1 1
[Cb ] = [ NaOH ] = = = M
VNaOH + VCH 3COOH 0 .6 + 0 .5 11
CH 3COONa ⇒ CH 3COO − + Na +
NaOH ⇒ OH − + Na +
Ta xem hỗn hợp trên như một bazo mạnh.................................................................
KW
[OH − ] = Cb +
[OH − ]
Vì Cb lớn nên ta xem như H2O phân ly không đáng kể. Vì vậy ta có :
1 10 −14 10 −14
[OH − ] = Cb = M ⇒ [H + ] = = = 1.1*10 −13 M
11 [OH − ] 1
11
+
⇒ pH = − log[ H ] = 12.9586
Câu 5:
MTTCQ
MTTCQ
−9.35 10 −14
pK a = 9.35 ⇒ K a = 10 ⇒ K b = −9.35 = 10 − 4.65
10
NaCN ⇒ Na + + CN −
H 2O ⇔ H + + OH −
Cb − [OH − ] + [ H + ]
[OH − ] = K b
[OH − ] − [ H + ]
[OH − ]gd = K b * Cb = 10 − 4.65 * 0.01 = 4.73 *10 −4
10 −14 10 −10
⇒ [ H + ]gd = =
4.73 *10 − 4 4.73
Vì [H+] << [OH-] ta bỏ [H+] bên cạnh [OH-]
Cb − [OH − ]
[OH − ] = K b
[OH − ]
⇔ [OH − ]2 + K b *[OH − ] − K b * Cb = 0
⇔ [OH − ]2 + 10 −4.65 [OH − ] − 10 −6.65 = 0
10 −14 10 −10
⇒ [OH − ] = 4.621*10 − 4 ⇒ [ H + ] = =
4.621*10 − 4 4.621
⇒ pH = − log[ H + ] = 10.665
Câu 6:
− 4.75 10 −14
pK NH 3 = 4.75 = pK b ⇒ K b = 10 ⇒ K a = −4.75 = 10 −9.25
10
NH 4Cl ⇒ NH 4+ + Cl −
H 2O ⇔ H + + OH −
Ca − [ H + ] + [OH − ]
[H + ] = Ka
[ H + ] − [OH − ]
[ H + ] gd = K a * Ca = 10 −9.25 * 0.1 = 7.5 *10 −6
10 −14 10 −8
⇒ [OH − ] gd = =
7.5 *10 −6 7.5
Vì [OH-] << [H+] ta bỏ [OH-] bên cạnh [H+]
Và vì [H+] << Ca ta bỏ [H+] bên cạnh Ca
K *C
[H + ] = a + a
[H ]
⇔ [ H + ]2 = K a * C a
⇒ [ H + ] = K a * Ca = 10 −9.25 * 0.1 = 7.5 *10 −6 = [ H + ]gd
⇒ pH = − log[ H + ]gd = 5.125
MTTCQ
MTTCQ
Câu 7:
pK CH 3COOH = 4.75 = pK a ⇒ K a = 10 −4.75
0.102
O.102 nCH 3COONa 1.02
mCH 3COONa = O.102 g → nCH 3COONa = mol → CM CH3COONa = = 82 = M
82 V 0.1 82
− +
CH 3COONa ⇒ CH 3COO + Na
CH 3COOH − ⇔ CH 3COO − + H +
H 2O ⇔ OH − + H +
Ca − [ H + ] + [OH − ]
[H + ] = Ka
Cb + [ H + ] − [OH − ]
Ca 0.0375
[ H + ] gd = K a = 10 − 4.75 = 5.361*10 −5
Cb 1.02
82
−14 −14
10 10
⇒ [OH − ] = +
= −5
= 1.865 *10 −10
[ H ] 5.361*10
Vì [OH-] << [H+] ta bỏ [OH-] bên cạnh [H+]
Và vì [H+] << Ca, Cb ta bỏ [H+] bên cạnh Ca, Cb
C
[ H + ] = K a a = [ H + ]gd
Cb
⇒ pH = − log[ H + ] gd = 4.271
Câu 8:
a) Ta có pK1 = 2.16 ⇒ K1 = 10-2.16
pK2 = 7.13 ⇒ K2 = 10-7.13
pK3 = 12.3 ⇒ K3 = 10-12.3
Vì muối KH2PO4 và muối K2HPO4 đều là muối trung tính nên pH của dung dịch là :
⇒ K a = [ H + ] = 3 K1 * K 2 * K 3 = 3 10 −2.16 *10 −7.13 *10 −12.3 = 3 10 −21.59 = 6.358 *10 −8
pH = -log[H+] = 7.2
Hay :
1 1 1 1 1 1
pH = ( pK1 + pK 2 ) + ( pK 2 + pK 3 ) = ( 2.16 + 7.13) + ( 7.13 + 12.3) = 7.2
2 2 2 2 2 2
b) Ta có pK1 = 6.35 ⇒ K1 = 10-6.35
pK2 = 10.33 ⇒ K2 = 10-10.33
** Vì muối NaHCO3 là muối trung tính nên pH của dung dịch là :
⇒ K a = [ H + ] = K1 * K 2 = 10 −6.35 *10 −10.33 = 10 −16.68 = 4.571*10 −9
MTTCQ
MTTCQ
10 −14
⇒ Kb = −9
= 2.1877 *10 −6
4.571*10
pH1 = -log[H+] = 8.34
Hay :
1 1
pH1 = ( pK1 + pK 2 ) = ( 6.35 + 10.33) = 8.34
2 2
** Dung dịch Na2CO3 sau khi trộn chung :
0.03 * 0.1 1
[ Na 2CO3 ] = [Cb ] = =
0.03 + 0.015 15
−
Na2CO3 ⇒ Na + + CO3
H 2O ⇔ H + + OH −
− Cb − [OH − ] + [ H + ]
[OH ] = K b
[OH − ] − [ H + ]
1
[OH − ]gd = K b * Cb = 2.1877 *10 −6 * = 3.82 *10 − 4
15
+ 10 −14 10 −14 10 −10
[ H ] gd = = =
[OH − ] 3.82 *10 − 4 3.82
Vì [OH-] >> [H+] ta bỏ [H+] bên cạnh [OH-]
Và vì [OH-] << Cb ta bỏ [OH-] bên cạnh Cb
1
[OH − ] = K b * Cb = 2.1877 *10 −6 * = 3.82 *10 − 4 = [OH − ]gd
15
⇒ pH 2 = − log[ H + ] gd = 10.582
Vậy pH của dung dịch là :
pH 1 + pH 2 8.34 + 10.582
pH = = = 9.461
2 2
Câu 9:
10 −14 10 −14
pH = 4.3 ⇒ [ H + ] = 10 − 4.3 ⇒ [OH − ] = = = 10 −9.7
[ H + ] 10 − 4.3
pK a = pK HCOOH = 3.77 ⇒ K a = 10 −3.77
HCOONa ⇒ HCOO − + Na +
HCOOH ⇔ HCOO − + H +
+ Ca − [ H + ] + [OH − ]
[H ] = Ka
Cb + [ H + ] − [OH − ]
Vì [OH-] << [H+] ta bỏ [OH-] bên cạnh [H+]
Và vì [H+] << Ca ta bỏ [H+] bên cạnh Ca
Ta giả sử : [H+] << Cb ta bỏ [H+] bên cạnh Cb
MTTCQ
MTTCQ
Vậy ta được :
C 0 .2
[ H + ] gd = K a a = 10 −3.77 = 10 − 4.3 = [ H + ]
Cb Cb
⇒ Cb = 0.677688 >> [ H + ] = 10 − 4.3
Vậy giả sử của ta có thể chấp nhận
mHCOONa mHCOONa
M HCOONa m
Cb = CM HCOONa = = 68 = HCOONa = 0.677688
V 0.1 6.8
⇒ mHCOONa = 4.6082784
Câu 10:
+ −5.43 − 10 −14 10 −14
pH = 5.43 ⇒ [ H ] = 10 ⇒ [OH ] = +
= −5.43 = 10 −8.57 ; K a = 10 − 4.75
[ H ] 10
CH 3COONa ⇔ CH 3COO − + Na +
CH 3COOH ⇔ CH 3COO − + H +
+ Ca − [ H + ] + [OH − ]
[H ] = Ka
Cb + [ H + ] − [OH − ]
Vì [OH-] << [H+] ta bỏ [OH-] bên cạnh [H+]
Và vì [H+] << Ca ta bỏ [H+] bên cạnh Ca
Ta giả sử : [H+] << Cb ta bỏ [H+]bên cạnh Cb
vậy ta được :
C 0.04
[ H + ] gd = K a a = 10 − 4.75 = 10 −5.43 = [ H + ]
Cb Cb
⇒ Cb = 0.191452 >> [ H + ] = 10 −5.43
Vậy giả sử của ta có thể chấp nhận
mCH 3COONa m CH 3COONa
M CH 3COONa 82 mCH 3COONa
Cb = CM CH3COONa = = = = 0.191452
V 0.05 4 .1
⇒ mCH 3COONa = 0.7849532
Câu 11:
MTTCQ
MTTCQ
HNO2 ⇔ H + + NO2
H 2O ⇔ H + + OH −
+ Ca − [ H + ] + [OH − ]
[H ] = Ka
[ H + ] − [OH − ]
[ H + ] gd = K a * Ca = 7.1*10 − 4 * 0.12 = 9.23 *10 −3
10 −14 10 −14
⇒ [OH − ] gd = +
= −3
= 1.08 *10 −12
[ H ] 9.23 *10
Vì [OH-] << [H+] ta bỏ [OH-] bên cạnh [H+]
Ca − [ H + ]
[H + ] = Ka
[H + ]
⇒ [ H + ]2 + K a * [ H + ] − K a * C a = 0
⇔ [ H + ] + 7.1*10 −4 * [ H + ] − 8.52 *10 −5 = 0
⇔ [ H + ] = 8.8822 *10 −3
⇒ pH = − log[ H + ] = 2.05
Câu 12 :
HF ⇔ H + + F
H 2O ⇔ H + + OH −
Ca − [ H + ] + [OH − ]
[H + ] = Ka
[ H + ] − [OH − ]
[ H + ] gd = K a * Ca = 6.7 *10 − 4 * 2 *10 − 4 = 3.661*10 −4
10 −14 10 −14
⇒ [OH − ] gd = = = 2.73 *10 −11
[ H + ] 3.661*10 − 4
Vì [OH-] << [H+] ta bỏ [OH-] bên cạnh [H+]
C a −[ H + ]
[H + ] = K a
[H + ]
⇒[ H + ]2 + K a * [ H + ] − K a * C a = 0
⇔[ H + ] + 6.7 *10 −4 * [ H + ] −1.34 *10 −7 0
⇔[ H + ] =1.612 *10 −4
⇒ pH = −log[ H + ] = 3.79
Câu 13:
Ta có axit H2S pKa1 = 7.02 (ka1 = 10-7.02); pKa2 = 12.9 (Ka2 = 10-12.9)
Na2S ⇒ Na+ + S2-
0.1 0.1 0.1
MTTCQ
MTTCQ
S2- + H2O ⇔ HS- + OH- Kb1 = 10-1.1
HS- + H2O ⇔ H2S + OH- Kb2 = 10-6.98
H2O ⇔ OH- + H+ Kw = 10-14
Ta có :
Kb1 >> Kb2 ⇒ Bỏ qua OH- do nấc thứ 2 phân li
Cb − [OH − ] + [ H + ]
[OH − ] = K b
[OH − ] − [ H + ]
[OH − ]gd = K b * Cb = 10 −1.1 * 0.1 = 0.089125
10 −14 10 −14
[ H + ] gd = −
= = 1.0191*10 −13
[OH ] 0.089125
Vì [H+] << [OH-] ta bỏ [H+] bên cạnh [OH-]
Và vì [OH-] << Cb ta bỏ [OH-] bên cạnh Cb
[OH − ] = K b * Cb = 101.1 * 0.1 = 0.089125 = [OH − ]gd
⇒ pH = − log[ H + ]gd = 12.96
Câu 14:
Với axit H2CO3: pKa1 = 6.35 (Ka1 = 10-6.35); pKa2 = 10.33 (Ka2 = 10-10.33) nên pH của
NaHCO3 là:
1 1
pH = ( pK a1 + pK a 2 ) = (6.35 + 10.33) = 8.34
2 2
Hay :
[ H + ] = K a1 * K a 2 = 10 −6.35 *10 −10.33 = 10 −16.68
⇒ pH = − log[ H + ] = 8.34
Câu 15:
Với axit H2SO3: pKa1 = 1.76 (Ka1 = 10-1.76); pKa2 = 7.21 (Ka2 = 10-7.21) nên pH của
NaHSO3 là:
1 1
pH = ( pK a1 + pK a 2 ) = (1.76 + 7.21) = 4.485
2 2
Hay :
[ H + ] = K a1 * K a 2 = 10 −1.76 *10 −7.21 = 10 −8.97
⇒ pH = − log[ H + ] = 4.485
Câu 16:
_ 10 −14
pH = 3 ⇒ [ H + ] = 10 −3 ⇒ [OH ] = −3
= 10 −11 ; K a = 10 −4.75
10
CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+
H2O ⇔ OH- + H+
MTTCQ
MTTCQ
Ca − [ H + ] − [OH − ]
[H + ] = Ka
[ H + ] − [OH − ]
Vì [OH-] << [H+] ta bỏ [OH-] bên cạnh [H+]
Ca − [ H + ]
[ H + ] gd = K a +
= [H + ]
[H ]
⇔ [ H + ]2 = K a * C a − K a * [ H + ]
[ H + ]2 + K a * [ H + ] 10 −6 + 10 −4.75 *10 −3
⇒ Ca = = = 0.057234
Ka 10 − 4.75
⇒ CM CH3COOH = Ca = 0.057234
MTTCQ
2.8. 1) Áp dụng qui tắc đương lượng: 125 = 41,2 0,09 103 M = 337,1.
M
Co = 125 1000 = 0,0742M
337 50
2) Khi thêm 8,24 ml (chưa đến đTĐ)
Áp dụng: h = K1 P K = h P với P = CV = 009 824 = 0,1998 0,2
P 1P CoVo 00742 50
4,3 02 5
K = 10 = 1,25 10 .
08
2) h = WK với C' = CCo =009 00742 = 0,04067 pH = 8,75.
C' C + Co 009 + 00742
2.15. Từ phương trình đường chuẩn độ của axit 2 nấc: P 1 = (W h)V + Vo + 2 K1K2 h
2
[Fe ] 20 + 50 70
3) Dừng ở E = 0,330 V < ETĐ quá CĐ, ta dùng E = ETi + 0,059lg 1 P 1 và V 50 ml
o
P1
3.4. ETĐ = 144 + 068 = 1,06V
2
* q = 0,001 P = 0,999
o 3+ o
Áp dụng E = EFe + 0,059log[Fe2+] = EFe + 0,059log P = 0,857 V
[Fe ] 1P
* q = +0,001 P = 1,001
o
Áp dụng E = ECe + 0,059log(P 1) = 1,263v
BNCĐ: 0,857 1,263V: Chọn Feroin chuyển màu rõ ở thế 1,12V từ đỏ sang xanh nhạt.
o
3.5. Chuẩn độ được 50% (P = 0,5): E = ESn + 0059log P = 0,15V
2 1P
o 0059
Chuẩn độ được 90% (P = 0,9): E = ESn + log P = 0,178V
2 1P
o o
EFe 2ESn
CĐ được 100% (P = 1): ETĐ = = 0,3567V
3
o
CĐ đến 110% (P = 1,1): E = EFe + 0,059log(P 1) = 0,711V.
3.6. Au3+ + 3I AuI + I2
a----------------------------a mol
2Cu2+ + 4I 2CuI + I2
b------------------------------0,5b mol
I2 + 2S2O32 2I + S4O6
2
2 2 2
6 SO4 + Cr2 O7 + 14H
3 S2 O 8 + 2Cr3+ + 7H2O +
2
Sđlg Cr3+ = Sđlg Cr2 O7 = Sđlg Fe2+ (lấy dư) Số đlg KMnO4 (CĐ FeSO4 thừa)
( x 2 ) 20 = (35 15) 0,009 5 105.
100 52 100
3
x = 3,9%.
3.9. Gọi a: số mol BaCO3 = số mol Ba2+
K Cr O H+ 2
2Ba2+ 2 2 7
2BaCrO4 2Ba2+ + Cr2 O7
a--------------------------------------------------0,5a
2
Cr2 O7 + 6I + 14H+ 3+
2Cr + 3I2 + 7H2O
0,5a-------------------------------------1,5a
2 2
I2 + 2 S2 O 3
2I + S4 O 6
1,5a-----3a 3a = 0,1013 38,68 103
3
a = 1,306 103 %Ba = 1306 10 137 100% = 34,95%
0512
3.10. Gọi x: số mol PbO và y: số mol PbO2
PbO + H2C2O4 PbC2O4 + H2O (1)
x----------x-----------------x
PbO2 + 2H2C2O4 PbC2O4 + 2CO2 + 2H2O (2)
y----------2y--------------- ----y
5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 2MnSO4 + 10CO2 + K2SO4 + 8H2O (3)
3 3 5
Số mol H2C2O4 tham gia (1) và (2): x + 2y = 20.0,25.10 10.0,04.10 .
2
Hay x + 2y = 4.103 ()
Khi hòa tan kết tủa PbC2O4 ta thu được H2C2O4 số mol:
x + y = 5 30.0,04.103 = 3.103 ()
2
Giải hệ () và () x = 2.103 và y = 103 mol
%PbO = 2.103.223 100% = 36,14%
1234
3 100%
%PbO2 = 10 .239 = 19,36%.
1234
3.11. Pb2O3 + 6HCl 2PbCl2 + Cl2 + 3H2O
x-----------------------------------x
Pb3O4 + 8HCl 3PbCl2 + Cl2 + 4H2O
y-----------------------------------y
2
Pb2O3 2Pb2+ 2PbCrO4 Cr2 O7
x---------------------------------------------------------x
2
Pb3O4 3Pb3+ 3PbCrO4 1,5 Cr2 O7
y------------------------------------------------------------1,5y
2
Cr2 O7 + 6I + 14H+ 3+
2Cr + 3I2 + 7H2O
(x + 1,5y)---------------------------(3x + 4,5y)
2 2
I2 + 2 S2 O 3
2I + S4 O 6
2
Số mol S2 O 3 = 2.Số mol I2 = 2(3x + 4,5y) = 35,04.103.0,2
Hay: 6x + 9y = 7,008.103 ()
Ngoài ra: Cl2 + 2I
I2 + 2Cl
(x + y)---------(x + y)
2
Số mol S2 O 3 = 2(x + y) = 9,36.103.0,2
Hay: x + y = 9,36.104 ()
Giải hệ () và () x = 4,72.104 và y = 4,64.104
%Pb2O3 = 462x100% = 36,33%
06
%Pb3O4 = 685y 100% = 52,96%.
06
3.12. Tính được VTĐ = 100 ml
Đầu BNCĐ: q = 0,001 và Vđ = 99,9 ml
E = EFe + 0,059log[Fe2+] Với [Fe3+] = 001 999 + 001 100 = 1999
o 3+
2VO2 + 3Zn + 8H
+ + 2+ 2+
2V + 3Zn + 4H2O
Chuẩn độ bằng Ce4+ thì Fe2+ Fe3+ và V2+ VO2+
Số đlg Ce4+ = Số đlgFe2+ + Sđlg VO2+
22.103.0,2 = x + 3y ()
Giải hệ () và () cho x = 4,58.104 và y = 1,314.103
4
%Fe = 200 458 10 56 100% = 20,52%
50 05
3
%V = 200 1314 10 51 100% = 53,6%.
50 05
6Fe2+ + Cr2O27 + 14H
+ 3+ 3+
3.14. Phản ứng: 6Fe + 2Cr + 7H2O
o o 3+ 2-
Ta có: ETD = E Fe + 6E Cr + 0059lg[Fe2+][Cr2O7 ] (chấp nhận [H+] = 1)
7 7 [Fe ] [Cr3+]2
2
Tại đTĐ: 6[Cr2O7 ] + 3[Cr3+] = [Fe3+] + [Fe2+] mà 3[Cr3+] = [Fe3+]
2
Nên suy ra: 6[Cr2O7 ] = [Fe2+], thay vào biểu thức sau log:
[Fe3+][Cr2O72-] = 3[Cr3+] [Cr2O72-] = 1
[Fe2+] [Cr3+]2 2
6[Cr O ] [Cr ]
3+ 2
2[Cr3+]
2 7
o o
Vậy ETĐ = E Fe + 6E Cr + 0059lg 1 3+ = 1(EoFe + 6EoCr 0018lg[Cr3+])
7 7 2[Cr ] 7
VTD = 01 100 = 100 ml [Cr3+] = [Fe ] = 1 NoVo = 01 100 = 01
3+
[Cr ] 2 NoVo 2 2
Thay vào biểu thức (1): E = 1,33 + 0059lg 6 + 0059lgq q = 2,965 105 hay 2,965 103%
6 01 6 2
2) Nếu chỉ có (FeCl2 chưa bị oxi hoá): CCl = 2CFe2+ = 0,52 CFe2+ = 0,29 M
0068 100
Fe2+ đã bị oxi hoá thành Fe3+: = 26,15%
026
2
3) Từ 2 biểu thức Nernst của cặp Fe3+/Fe2+ và Cr2O7 /Cr3+ ta có:
3+ 2-
7ETĐ = EoFe + 6EoCr + 0,059lg [Fe2+][Cr2O 7 ] (chấp nhận [H+] = 1)
3+ 2
[Fe ] [Cr ]
2
Tại đTĐ: 6[Cr2O7 ] + 3[Cr3+] = [Fe3+] + [Fe2+] mà 3[Cr3+] = [Fe3+]
2
Nên suy ra: 6[Cr2O7 ] = [Fe2+], thay vào biểu thức sau log:
[Fe3+][Cr2O72-] = 3[Cr3+] [Cr2O72-] = 1
[Fe2+] [Cr3+]2 2
6[Cr O ] [Cr ]
3+ 2
2[Cr3+]
2 7
o o
Vậy ETĐ = E Fe + 6E Cr + 0069lg 1 3+
7 7 2[Cr ]
4.7. Số đlg NaCl + Số đlg KCl = Số đlg AgNO3 Số đlg NH4SCN
( a 60 ) + ( a 37 ) = 25 0,1 103 5,5 0,1 103 a = 0,128 gam.
585 100 745 100
4.8. 1) Chuẩn độ bằng HCl: Số đlg NH3 = Số đlg HCl
C 25 103 = 0,1 15 103 CNH3 = 0,06M
Xác định NH4Cl : xác định Cl
Số đlg AgNO3 = Số đlg SCN + Số đlg Cl(NH4Cl) + số đlg HCl (tác dụng NH3)
60 0,1 103 = (18 0,2 103) + (C’ 25 103) + (15 0,1 103) C’ = 0,036M
2) Sau khi tính sơ bộ môi trương môi trường bazơ
WK1 = 104,74
+
Ta có: NH3 + H2O NH4 + OH
C 0,06 0,036
[ ] 0,06 x (0,036 + x) x
Áp dụng ĐL tác dụng khối lượng: với đk x 0,036 x = 104,52 = [OH]
h = [H+] = 109,48 pH = 9,48
3) Tại đTĐ: hệ là NH4Cl nồng độ C1. Thể tích tại điểm tương đương: 25 + 15 = 40 ml
Vậy C1 = (0,06 + 0,036)25 = 0,06M
40
K = 109,26
+
Xét cân bằng: NH4 NH3 + H
+
CCo
Khi V = 25 ml : tại điểm tương đương [Sr] = 1
C + Co *
Mg + H2Y
2+ 2- 2-
MgY + 2H
+
5.9. Số đlg M2+ = Số đlg EDTA = 31,63 10¯3 0,01204 2 = 0,7616 10¯3 đlg
0 7616 10¯3 1000
Độ cứng = = 0,0152 đlg/l
50
Ghi chú: Một đơn vị độ cứng = 0,5mmol/l (Ca2+, Mg2+) hay 1 đlg/l
Nước có độ cứng 1,5 4 đơn vị : nước mềm; 4 – 8 đv : nước cứng trung bình;
> 8 đv: nước cứng.
10¯10 95
5.10.Giả sử nồng độ của Mg2+ là 10¯3M thì COH - bắt đầu kết tủa = = 10¯3,97
10¯3
pH = 10,03
10¯5 26
Và nồng độ của Ca2+ là 10¯3M thì COH - bắt đầu kết tủa = = 10¯1,13
10¯3
pH = 12,87
Suy ra ở pH = 9,3 cả hai ion Ca2+ và Mg2+ đều chưa kết tủa
Nếu dùng Ecriocrom đen T chỉ thị ở pH = 9,3 thì chuẩn độ cả 2 ion Ca 2+ và Mg2+
Số đlg Ca2+ + Số đlg Mg2+ = Số đlg EDTA
20 [( x 0 5021) + ( y 0 5021)] = 13,5 0,015 2 10¯3 (I)
500 100 100 100 84
2 2
Ở pH = 11,5 Mg(OH)2 đã kết tủa hoàn toàn và Ca2+ chưa kết tủa
Dùng Murexit ở pH = 11,5 chỉ chuẩn độ Ca2+
Số đlg Ca2+ = Số đlg EDTA
20 ( x 0 5021) = 9,4 0,015 2 10¯3 (II)
500 100 100
2
Giải (I) và (II) x = 70,2% CaCO3 và y = 25,72% MgCO3
5.12.Nồng độ mol Cu2+: Co.100 = 0,1 10 Co = 0,01M
+
[NH4 ]
pH của dung dịch đệm: h = K. = 10¯9,24 0 0026 = 10¯11,4 pH = 11,4
[NH3] 0 38
K4 10¯10 26
Cu = 1 = 10¯10,4 ; Y = h + K = = 10¯0,03
1 + 1[NH3] + … + 4[NH3] 4 4 10¯ 4 + 10¯10 26
11
Fe = 1 = 1 2,83
Al = 1 1 1
5 = 10¯ = 5=
1 + h¯1 1 + 10¯ .10 1 + 'h¯1 1 + 10¯ .10 2
2 17 5