Professional Documents
Culture Documents
TIỂU LUẬN KHỬ TRÙNG NƯỚC THẢI
TIỂU LUẬN KHỬ TRÙNG NƯỚC THẢI
HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................................ 1
1.1. Khái niệm .................................................................................................................. 1
1.2. Tầm quan trọng của quá trình khử trùng trong xử lý nước thải ................................ 1
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................ 2
CHƯƠNG 2. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG ............................................................................ 3
2.1. Vị trí ........................................................................................................................... 3
2.2. Chức năng .................................................................................................................. 3
CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỬ TRÙNG .......................................................... 3
3.1. Phương pháp vật lý .................................................................................................... 3
3.1.1. Phương pháp sử dụng tia cực tím ...................................................................... 3
3.1.1.1. Sơ lược về tia cực tím .................................................................................. 3
3.1.1.2. Cơ chế tiêu diệt vi sinh vật .......................................................................... 5
3.1.1.4. Yếu tố ảnh hưởng tới khả năng khử trùng nước bằng tia UV ..................... 7
3.1.1.5. Ưu nhược điểm của tia cực tím ................................................................... 9
3.1.2. Phương pháp nhiệt ............................................................................................ 10
3.2. Phương pháp hóa học .............................................................................................. 11
3.2.1. Khử trùng bằng Clo và các hợp chất của Clo. ................................................. 11
3.2.1.1. Giới thiệu ................................................................................................... 11
3.2.1.2. Cơ chế khử trùng ....................................................................................... 12
3.2.1.3. Khử trùng bằng Clo lỏng ........................................................................... 13
3.2.1.4. Khử trùng bằng Clorua vôi ....................................................................... 16
3.2.1.5. Khử trùng bằng nước Javen. ..................................................................... 17
3.2.1.6. Một số hợp chất khác của Clo dùng để khử trùng .................................... 18
3.2.2. Khử trùng bằng Ozone. .................................................................................... 21
3.2.2.1. Đặc tính ..................................................................................................... 21
3.2.2.2. Cơ chế khử trùng ....................................................................................... 21
3.2.2.3. Cách tạo ra ozone ...................................................................................... 22
2
3.2.2. Các phương pháp khử trùng hoá học khác ....................................................... 25
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.2. Tầm quan trọng của quá trình khử trùng trong xử lý nước thải
Như đã biết, xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên
cho hiệu suất xử lý và khử trùng cao nhất, đạt tới 99,9%, còn xử lý nước thải bằng
phương pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo chỉ đạt được từ 91 – 98%. Hầu hết các
loại vi khuẩn trong nước thải không phải là vi trùng gây bệnh, nhưng không thể loại trừ
khả năng tồn tại của một vài loại vi khuẩn gây bệnh nào đó.
Bảng 1: Khả năng loại bỏ hoặc tiêu diệt vi khuẩn bằng các quá trình khác nhau
3 Bể lắng cát 10 – 25
4 Lắng thô 25 – 75
2.1. Vị trí
Mặt trời tỏa ra tia cực tím UVA, UVB và UVC, nhưng bởi vì sự hấp thụ của tầng
ozone, 99% tia cực tím đến được mặt đất là thuộc dạng UVA. Bản thân tầng ozone được
tạo ra nhờ phản ứng hóa học có sự tham gia của tia UVC.
bào đơn lẻ đó.trong tế bào bị ảnh hưởng, dẫn đến cái chết của tế bào đơn lẻ đó.
Hình 2. Cơ chế phá hủy DNA
3.1.1.3. Cách bố trí chiếu tia UV trong hệ thống xử lý nước thải
1. Đường đi,
2. Nút điều khiển cần gạt nước,
3. Nắp tắt dễ dàng,
4. Đầu di động,
5. Kẹp đầu,
6. Cơ chế gạt nước cấp,
Bố trí đèn UV trong hệ thống hở, nghĩa là các đèn UV sẽ đặt trong đường dẫn của các
kênh, mương dẫn nước đầu ra. Có thể bố trí đèn vuông góc, hoặc song song với chiều
dòng chảy.
Hình 4. …..
Ánh sáng tốt nhất vào khoảng 104 -1100F, tức 40°C – 43,3°C.
Nhiệt độ
Thời gian tiếp Yếu tố này phụ thuộc vào tốc độ dòng chảy của nước, tốc độ chậm
xúc làm tăng thời gian tiếp xúc.
BOD, COD, Không hoặc ít ảnh hưởng trừ phi các vật liệu axit humic chiếm lượng
TOC lớn giá trị BOD.
Dầu, mỡ Có thể bám vào ống bọc thạch anh của đèn UV và hấp thụ bức xạ UV
Hấp thụ bức xạ UV, có thể che chắn cho vi sinh vật
TSS
Có thể tác động đến khả năng khử trùng, ngoài ra ảnh hưởng đến độ
Độ kiềm
tan của kim loại dẫn đến hấp thụ bức xạ UV.
Can xi, ma nhê và các muối khác có thể tạo thành lớp khoáng lắng
Độ cứng
đọng trên ống thạch anh đặc biệt là khi tăng nhiệt độ.
Hấp thụ mạnh bức xạ UV, có thể kết tủa trên ống thạch anh, có thể
Sắt
hấp phụ chất rắn lơ lửng và che bức xạ cho vi khuẩn.
TDS Có thể tác động khả năng khử trùng và tạo thành lớp lắng đọng vô cơ.
Chất thải công Phụ thuộc vào thành phần (ví dụ như chất màu) có thể dẫn đến sự thay
nghiệp đổi vể độ truyền qua vào ban ngày và theo mùa.
Hình 5.
Ở phương pháp này, nước sẽ được đun sôi đến 100oC, nhiệt độ cao có khả năng
tiêu diệt các loại vi khuẩn và ngăn cản sự gây bệnh của chúng. Đối với những vi sinh vật
có khả năng chuyển sang dạng bào tử với lớp bảo vệ vững chắc, để tiêu diệt được nhóm vi
khuẩn sinh bào tử này, cần đun sôi nước đến 1200C hoặc đun sôi theo trình tự sau: đun sôi
ở điều kiện thường 15-20 phút để cho nước nguội dưới 350C và giữ trong vòng 2 giờ tạo
điều kiện cho các bào tử phát triển trở lại sau đó lại đun sôi nước thêm một lần nữa (shock
nhiệt).
Bảng 2: Điều kiện ước chừng để diệt khuẩn bằng sức nóng ẩm
3.2.1. Khử trùng bằng Clo và các hợp chất của Clo.
Hình…
b. Ưu điểm và nhược điểm.
Ưu điểm:
+ Dễ dàng được lưu trữ và vận chuyển,
+ Sử dụng đơn giản,
+ Có hiệu quả khử trùng như khí clo.
Nhược điểm:
+ Giá thành cao,
+ Chất lượng giảm sút nhanh khi bảo quản và vận chuyển, có thể trở thành nước
thường.
3.2.1.6. Một số hợp chất khác của Clo dùng để khử trùng
a. Chloramine
Chloramines là dẫn xuất của amoniac được hình thành trong quá trình phản ứng
giữa Clo (Cl2) và amoniac (NH3) bằng cách thay thế một, hai hoặc ba hydro nguyên tử bởi
clo nguyên tử.: monochloramine (chloroamine, NH2Cl), dichloramine (NHCl2 ), và nitơ
triclorua (NCl3 ). Họ chloramine cũng được đề cập bao gồm các hợp chất hữu cơ với công
thức R2NCL và RNCl2 (R là một nhóm hữu cơ).
Phổ biến ở Việt Nam sử dụng 2 dạng là Cloramin B (C6H5SO2NClNa.3H2O) và Cloramin
T (C7H7SO2NClNa.3H2O).
Hình: Nguyên tắc hoạt động của một máy tạo ozone dùng tia lửa điện/
Sản phẩm phụ của quá trình sản xuất ozone là nhiệt lượng. Luồng không khí đi qua khe
hở giữa các điện cực không đủ để làm lạnh (hạ nhiệt) các điện cực. Ozone sản xuất ra dể
bị phân hủy thành oxy do đó phải lắp thiết bị làm lạnh ở máy sản xuất ozone. Có 2 loại
máy làm lạnh điện cực:
- Làm lạnh bằng không khí.
- Làm lạnh bằng nước.
Dưới tác dụng của tia lữa điện, một phần Nitơ phản ứng với nước thành axit nitric có tác
dụng ăn mòn kim loại của máy phát, do đó để loại trừ hiện tượng này, không khí trước khi
cho vào máy tạo zone phải được làm sạch để khử hoàn toàn độ ẩm.
Tiểu luận: Các phương pháp khử trùng nước 23
Nồng độ ozone trong không khí cao hơn 1 mg/lít gây độc hại cho người quản lý vận hành,
do đó cần phải có biện pháp phát hiện và phòng ngừa tại gian đặt máy.
b. Đưa Ozone vào trạm xử lý.
Ozone được hoà tan vào nước bằng hai cách:
Hoà trộn trực tiếp với nước thải trong bể tiếp xúc qua thiết bị khuếch tán khí;
Hoá lỏng nhờ ejector sau đấy trộn với nước thải trong máng trộn trước khi vào bể
tiếp xúc.
Độ hòa tan của ozone gấp 13 lần so với oxy. Khi vừa cho vào trong nước khả năng diệt
trùng là rất ít, khi ozone đã hòa tan đủ liều lượng, ứng với hàm lượng đủ oxy hoá hữu cơ
và vi khuẩn trong nước, lúc đó tác dụng khử trùng mạnh nhanh gấp 3100 lần so với Clo,
thời gian diệt trùng xảy ra trong khoảng 3 – 8 giây. Như vậy bể tiếp xúc trong trường hợp
dùng ozone khử trùng không cần lớn hơn đối với clo. Thời gian lưu nước chỉ cần 15 phút.
Hiệu quả khử trùng bằng ozone phụ thuộc vào chất lượng nước thải. Liều lượng ozone
cần thiết để khử trùng ứng với thời gian tiếp xúc với nước thải 15 phút được nêu trong
bảng sau:
Bảng. Nồng độ ozone cần thiết để khử trùng nước thải.
1000 200 23