You are on page 1of 235

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH QUẢNG NINH


ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BÁO CÁO
THUYẾT MINH QUY HOẠCH

QUẢNG NINH, 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH QUẢNG NINH


ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BÁO CÁO
THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Đơn vị tư vấn Đơn vị chủ trì


TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
TỔNG GIÁM ĐỐC

Tống Ngọc Thanh

QUẢNG NINH, 2016


BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

MỤC LỤC

1 Chương 1: THÔNG TIN CHUNG ..................................................................................... 1
1.1 TÊN CỦA QUY HOẠCH ........................................................................................ 1
1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA QUY HOẠCH .................................................................... 1
1.3 CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH ................................................................................. 1
1.4 QUAN ĐIỂM CỦA QUY HOẠCH ......................................................................... 3
1.5 MỤC TIÊU QUY HOẠCH ...................................................................................... 3
1.6 NHIỆM VỤ QUY HOẠCH ..................................................................................... 3
1.7 PHẠM VI QUY HOẠCH ........................................................................................ 4
1.8 ĐỐI TƯỢNG QUY HOẠCH................................................................................... 4
2 Chương 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN
NƯỚC NĂM 2012..................................................................................................................... 5
2.1 TÓM TẮT NỘI DUNG QUY HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT ........................ 5
2.1.1 Phân bổ nguồn nước ............................................................................................. 5
2.1.2 Bảo vệ tài nguyên nước ........................................................................................ 5
2.1.3 Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ................................ 6
2.1.4 Mạng giám sát tài nguyên nước............................................................................ 6
2.1.5 Giải pháp thực hiện quy hoạch ............................................................................. 7
2.1.6 Danh mục các dự án ưu tiên ................................................................................. 8
2.2 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH ............... 10
2.2.1 Tình hình thực hiện các giải pháp về quản lý ..................................................... 10
2.2.2 Tình hình thực hầiện các giải pháp bảo vệ, cải tạo, phục hồi tài nguyên nước .. 10
2.2.3 Tình hình thực hiện xây dựng mạng giám sát tài nguyên nước ......................... 10
2.2.4 Tình hình triển khai thực hiện các dự án ưu tiên ................................................ 10
3 Chương 3: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ............................................ 11
3.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ........................................................................................ 11
3.1.1 Vị trí địa lý.......................................................................................................... 11
3.1.2 Đặc điểm địa hình ............................................................................................... 11
3.1.3 Đặc điểm tài nguyên đất ..................................................................................... 12
3.1.4 Đặc điểm khoáng sản .......................................................................................... 13
3.1.5 Đặc điểm du lịch ................................................................................................. 13
3.2 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................. 14
3.2.1 Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội .................................................................. 14
3.2.2 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 15
4 Chương 4: HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC ......................................................... 20
4.1 TÀI NGUYÊN NƯỚC MƯA ................................................................................ 20
4.1.1 Tình hình tài liệu quan trắc khí tượng, mưa ....................................................... 20
4.1.2 Đặc điểm phân bố mưa ....................................................................................... 20
4.1.3 Tiềm năng nguồn nước mưa ............................................................................... 24
4.2 TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT ................................................................................. 25
4.2.1 Tình hình tài liệu quan trắc thủy văn, nguồn nước ............................................. 25
4.2.2 Các đặc trưng thủy văn, nguồn nước .................................................................. 25
4.2.3 Tiềm năng nguồn nước mặt ................................................................................ 27
4.2.4 Xu thế diễn biến tài nguyên nước mặt theo kịch bản biến đổi khí hậu .............. 30
4.3 TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ...................................................................... 32
4.3.1 Đặc điểm địa chất thủy văn ................................................................................ 32
4.3.2 Đánh giá tiềm năng nguồn nước ......................................................................... 36
5 Chương 5: HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC ....................................... 43
5.1 HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT ...................................... 43
5.1.1 Hiện trạng khai thác, sử dụng nước cho sinh hoạt ............................................. 43
5.1.2 Hiện trạng khai thác, sử dụng nước cho nông nghiệp ........................................ 48
i
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

5.1.3 Hiện trạng khai thác, sử dụng nước cho công nghiệp ........................................ 50
5.2 HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT ........................... 51
5.2.1 Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất toàn tỉnh ...................................... 51
5.2.2 Hiện trạng khai thác, sử dụng nước của các địa phương ................................... 52
5.3 CÔNG TÁC CẤP PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC ................................................. 56
6 Chương 6: PHÂN BỔ NGUỒN NƯỚC.......................................................................... 57
6.1 NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ NGUỒN NƯỚC ....................................................... 57
6.2 XÁC ĐỊNH TỔNG LƯỢNG TÀI NGUYÊN NƯỚC .......................................... 57
6.2.1 Nội dung, yêu cầu .............................................................................................. 57
6.2.2 Phương pháp tính ............................................................................................... 57
6.2.3 Kết quả tính toán ................................................................................................ 58
6.3 XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ SỬ DỤNG .............................................. 60
6.3.1 Nội dung, yêu cầu và phương pháp tính ........................................................... 60
6.3.2 Kết quả tính toán ................................................................................................ 61
6.4 XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC BẢO ĐẢM DÒNG CHẢY TỐI THIỂU ............... 63
6.4.1 Nội dung, yêu cầu và phương pháp tính toán .................................................... 63
6.4.2 Kết quả tính toán ................................................................................................ 64
6.5 XÁC ĐỊNH NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP CHO SINH HOẠT TRONG
TRƯỜNG HỢP XẢY RA Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC ..................................................... 65
6.5.1 Xác định nguồn nước cấp sinh hoạt có nguy cơ xảy ra ô nhiễm ....................... 65
6.5.2 Xác định lượng nước dự phòng ......................................................................... 66
6.6 XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC CHO CÁC NHU CẦU THIẾT YẾU..................... 66
6.6.1 Nội dung, yêu cầu và phương pháp tính toán .................................................... 66
6.6.2 Kết quả tính toán ................................................................................................ 67
6.7 XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ PHÂN BỔ .............................................. 67
6.7.1 Nội dung, yêu cầu và phương pháp tính toán .................................................... 67
6.7.2 Kết quả tính toán ................................................................................................ 68
6.8 DỰ BÁO NHU CẦU NƯỚC ................................................................................ 68
6.8.1 Nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế - xã hội ........................................... 68
6.8.2 Tổng hợp nhu cầu nước trong kỳ quy hoạch ..................................................... 77
6.8.3 Nhu cầu dùng nước không tiêu hao ................................................................... 79
6.9 PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC ................................................... 79
6.9.1 Căn cứ phân vùng chức năng nguồn nước ......................................................... 79
6.9.2 Thực hiện phân vùng chức năng nguồn nước .................................................... 79
6.10 THỨ TỰ ƯU TIÊN PHÂN BỔ NGUỒN NƯỚC ................................................. 84
6.10.1 Căn cứ xác định thứ tự ưu tiên ....................................................................... 84
6.10.2 Xác định thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước ................................................. 84
6.11 LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG.... 85
6.11.1 Cân bằng nước ................................................................................................ 85
6.11.2 Phân bổ nguồn nước cho các đối tượng trong điều kiện bình thường............ 86
6.11.3 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện hạn hán, thiếu nước ............................. 86
6.12 LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG NƯỚC THEO
TỪNG ĐỊA PHƯƠNG ........................................................................................................ 87
6.12.1 Thành phố Hạ Long ........................................................................................ 87
6.12.2 Thành phố Móng Cái ...................................................................................... 90
6.12.3 Thành phố Cẩm Phả ....................................................................................... 95
6.12.4 Thành phố Uông Bí ........................................................................................ 98
6.12.5 Thị xã Đông Triều ........................................................................................ 102
6.12.6 Thị xã Quảng Yên ........................................................................................ 105
6.12.7 Huyện Hoành Bồ .......................................................................................... 109
6.12.8 Huyện Vân Đồn ............................................................................................ 113
6.12.9 Huyện Tiên Yên ........................................................................................... 121
ii
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.12.10 Huyện Bình Liêu ........................................................................................... 125


6.12.11 Huyện Ba Chẽ ............................................................................................... 129
6.12.12 Huyện Đầm Hà ............................................................................................. 132
6.12.13 Huyện Hải Hà ............................................................................................... 135
6.12.14 Huyện Cô Tô ................................................................................................. 141
6.13 XÁC ĐỊNH CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN TÀI
NGUYÊN NƯỚC .............................................................................................................. 144
6.14 MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC155
6.14.1 Hiện trạng mạng giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước .......... 155
6.14.2 Xác định mạng giám sát tài nguyên nước, khai thác sử dụng nước ............. 156
7 Chương 7: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC ................................................................. 158
7.1 NGUYÊN TẮC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC .............................................. 158
7.2 HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM VÀ XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC ......... 158
7.2.1 Nước thải sinh hoạt ........................................................................................... 158
7.2.2 Nước thải công nghiệp...................................................................................... 159
7.2.3 Nước thải ngành than........................................................................................ 159
7.2.4 Nước thải từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp ............................................ 160
7.2.5 Nước thải y tế ................................................................................................... 161
7.2.6 Nước thải khác .................................................................................................. 161
7.3 BẢO VỆ NGUỒN SINH THỦY ......................................................................... 161
7.3.1 Bảo vệ và phát triển rừng ................................................................................. 161
7.3.2 Bảo vệ hồ chứa ................................................................................................. 163
7.3.3 Bảo vệ miền cấp nước dưới đất ........................................................................ 164
7.4 PHÒNG NGỪA CẠN KIỆT, SUY THOÁI NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ........ 167
7.4.1 Phân tích, đánh giá mức độ hạ thấp mực nước ................................................. 167
7.4.2 Xác định mực nước hạ thấp cho phép .............................................................. 168
7.4.3 Xác định khu vực có nguy cơ mực nước hạ thấp quá mức cho phép ............... 168
7.4.4 Đề xuất ngưỡng giới hạn khai thác tại các địa phương .................................... 169
7.5 BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT.............................................................. 169
7.5.1 Đánh giá hiện trạng chất lượng nước ............................................................... 171
7.5.2 Phân vùng mục tiêu chất lượng nước ............................................................... 178
7.5.3 Đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước ................................................. 189
7.6 BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC CÁC TẦNG CHỨA NƯỚC ......................... 191
7.6.1 Đánh giá hiện trạng chất lượng nước ............................................................... 191
7.6.2 Đánh giá diễn biến mực nước ........................................................................... 194
7.6.3 Đề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước ................................................. 197
7.7 XÁC ĐỊNH NGUỒN NƯỚC CẦN BẢO TỒN .................................................. 197
7.7.1 Căn cứ xác định ................................................................................................ 197
7.7.2 Xác dịnh các nguồn nước có ý nghĩa cần bảo tồn ............................................ 198
7.8 MẠNG GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC, GIÁM SÁT XẢ NƯỚC THẢI VÀO
NGUỒN NƯỚC................................................................................................................. 198
7.8.1 Hiện trạng mạng giám sát chất lượng nước, xả nước thải vào nguồn nước ..... 198
7.8.2 Xác định mạng giám sát chất lượng nước, xả nước thải vào nguồn nước........ 200
8 Chương 8: PHÒNG, CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TÁC HẠI DO NƯỚC
GÂY RA ................................................................................................................................ 203
8.1 HIỆN TRẠNG CÁC TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA ........................................ 203
8.1.1 Lũ lụt và ngập úng ............................................................................................ 203
8.1.2 Hạn hán, thiếu nước .......................................................................................... 203
8.1.3 Xói lở, bờ sông ................................................................................................. 204
8.1.4 Tình hình xâm nhập mặn .................................................................................. 204
8.2 PHÂN VÙNG TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA .................................................. 205
8.2.1 Phân vùng phòng chống lũ lụt .......................................................................... 205
iii
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

8.2.2 Phân vùng phòng chống hạn hán, thiếu nước .................................................. 207
8.3 CÁC BIỆN PHÁP PHÓNG, CHỐNG TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA ............ 212
8.3.1 Phòng chống giảm thiểu lũ, ngập lụt................................................................ 212
8.3.2 Phòng, chống giảm thiểu tác hại của hạn hán, thiếu nước ............................... 213
9 Chương 9: GIẢI PHÁP, KINH PHÍ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH . 216
9.1 GIẢI PHÁP, KINH PHÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH....................................... 216
9.1.1 Các giải pháp chủ yếu ...................................................................................... 216
9.1.2 Đề xuất các dự án ............................................................................................. 217
9.1.3 Giải pháp đầu tư, huy động nguồn vốn ............................................................ 218
9.2 TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH ............................................................ 219
10 Chương 10: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 221
10.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 221
10.2 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 222
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

DANH MỤC BẢNG



Bảng 1. Mạng giám sát tài nguyên nước mặt ........................................................................ 6
Bảng 2. Mạng giám sát tài nguyên nước dưới đất ................................................................. 6
Bảng 3. Danh mục dự án ưu tiên ........................................................................................... 8
Bảng 4. Cơ cấu sử dụng đất ................................................................................................. 13
Bảng 5. Dân số năm 2015 tỉnh Quảng Ninh ........................................................................ 14
Bảng 6. Danh sách các trạm khí tượng, đo mưa .................................................................. 20
Bảng 7. Lượng mưa trung bình năm .................................................................................... 21
Bảng 8. Phân phối mưa theo mùa ........................................................................................ 21
Bảng 9. Lượng mưa trung bình tháng, năm ......................................................................... 22
Bảng 10. Đặc trưng mưa tháng .............................................................................................. 22
Bảng 11. Tiềm năng nước mưa.............................................................................................. 24
Bảng 12. Đặc trưng dòng chảy năm ...................................................................................... 25
Bảng 13. Phân phối dòng chảy năm ...................................................................................... 26
Bảng 14. Lưu lượng lũ lịch sử tại các trạm đo ...................................................................... 26
Bảng 15. Lưu lượng ngày kiệt nhất ....................................................................................... 27
Bảng 16. Chế độ thủy triều tại các trạm đo ........................................................................... 27
Bảng 17. Bộ thông số MIKE NAM ....................................................................................... 28
Bảng 18. Chỉ số kiểm định mô hình ...................................................................................... 28
Bảng 19. Tổng lượng tài nguyên nước mặt ........................................................................... 28
Bảng 20. Thống kê các hồ chứa............................................................................................. 29
Bảng 21. Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với lượng mưa năm 1999 ........................... 32
Bảng 22. Thống kê trữ lượng nước dưới đất đã được thăm dò, đánh giá .............................. 36
Bảng 23. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên thành phố Hạ Long ..................................... 38
Bảng 24. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên thành phố Móng Cái ................................... 38
Bảng 25. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên thành phố Cẩm Phả .................................... 39
Bảng 26. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên thành phố Uông Bí ..................................... 39
Bảng 27. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên thị xã Đông Triều ....................................... 39
Bảng 28. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên thị xã Quảng Yên........................................ 39
Bảng 29. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Hoàng Bồ ......................................... 40
Bảng 30. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Vân Đồn........................................... 40
Bảng 31. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Tiên Yên .......................................... 40
Bảng 32. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Ba Chẽ ............................................. 41
Bảng 33. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Bình Liêu ......................................... 41
Bảng 34. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Đầm Hà ............................................ 41
Bảng 35. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Hải Hà .............................................. 41
Bảng 36. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Cô Tô ............................................... 42
Bảng 37. Tổng hợp trữ lượng khai thác tiềm năng ................................................................ 42
Bảng 38. Danh mục các nhà máy nước mặt do QUAWACO quản lý .................................. 43
Bảng 39. Tổng hợp hiện trạng tưới công trình thủy lợi ......................................................... 48
Bảng 40. Hiện trạng cấp nước theo các ngành công nghiệp .................................................. 51
Bảng 41. Công trình khai thác nước dưới đất ........................................................................ 52
Bảng 42. Tổng lượng tài nguyên nước mặt ........................................................................... 58
Bảng 43. Tổng lượng tài nguyên nước dưới đất .................................................................... 59
Bảng 44. Tổng lượng tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 60
Bảng 45. Lượng nước mặt có thể sử dụng ............................................................................. 61
Bảng 46. Lượng nước dưới đất có thể sử dụng ..................................................................... 62
Bảng 47. Tổng lượng tài nguyên nước có thể sử dụng .......................................................... 63
Bảng 48. Lượng nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu .............................................................. 64
Bảng 49. Lượng nước cho các nhu cầu thiết yếu................................................................... 67
Bảng 50. Lượng nước có thể phân bổ.................................................................................... 68
v
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 51. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt đô thị .................................................................... 68
Bảng 52. Nhu cầu nước cho sinh hoạt .................................................................................. 69
Bảng 53. Nhu cầu nước cho công nghiệp ............................................................................. 71
Bảng 54. Mức tưới của lúa đông xuân .................................................................................. 72
Bảng 55. Mức tưới của lúa mùa ............................................................................................ 72
Bảng 56. Mức tưới của hoa màu đông xuân ......................................................................... 72
Bảng 57. Mức tưới của màu mùa .......................................................................................... 72
Bảng 58. Mức tưới của cây hàng năm................................................................................... 72
Bảng 59. Mức tưới của cây lâu năm ..................................................................................... 72
Bảng 60. Nhu cầu nước nông nghiệp .................................................................................... 73
Bảng 61. Tiêu chuẩn cấp nước cho thủy sản nước ngọt ....................................................... 74
Bảng 62. Tiêu chuẩn cấp nước cho thủy sản nước lợ, mặn .................................................. 74
Bảng 63. Nhu cầu nước cho thủy sản.................................................................................... 74
Bảng 64. Nhu cầu nước du lịch, dịch vụ ............................................................................... 75
Bảng 65. Nhu cầu nước cho môi trường ............................................................................... 76
Bảng 66. Tổng hợp nhu cầu nước theo từng địa phương ...................................................... 77
Bảng 67. Tổng hợp nhu cầu nước của các ngành.................................................................. 78
Bảng 68. Phân vùng chức năng nguồn nước sông ................................................................ 79
Bảng 69. Phân vùng chức năng nguồn nước các hồ ............................................................. 83
Bảng 70. Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước ...................................................................... 85
Bảng 71. Cân bằng nước cho toàn tỉnh ................................................................................. 85
Bảng 72. Lượng nước phân bổ trong điều kiện bình thường ................................................ 86
Bảng 73. Lượng nước phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước .................................... 86
Bảng 74. Tài nguyên nước thành phố Hạ Long .................................................................... 87
Bảng 75. Nhu cầu nước thành phố Hạ Long ......................................................................... 87
Bảng 76. Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước thành phố Hạ Long ...................................... 87
Bảng 77. Cân bằng nước thành phố Hạ Long ....................................................................... 88
Bảng 78. Phân bổ trong điều kiện bình thường thành phố Hạ Long ..................................... 88
Bảng 79. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước thành phố Hạ Long......................... 89
Bảng 80. Tài nguyên nước thành phố Móng Cái .................................................................. 90
Bảng 81. Nhu cầu nước thành phố Móng Cái ....................................................................... 91
Bảng 82. Thứ tự ưu tiên phân bổ thành phố Móng Cái ........................................................ 91
Bảng 83. Cân bằng nước thành phố Móng Cái ..................................................................... 91
Bảng 84. Phân bổ trong điều kiện bình thường thành phố Móng Cái ................................... 92
Bảng 85. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước thành phố Móng Cái....................... 92
Bảng 86. Nhu cầu nước đảo Vĩnh Thực ................................................................................ 93
Bảng 87. Cân bằng nước đảo Vĩnh Thực .............................................................................. 93
Bảng 88. Tài nguyên nước thành phố Cẩm Phả .................................................................... 95
Bảng 89. Nhu cầu nước thành phố Cẩm Phả ........................................................................ 95
Bảng 90. Thứ tự ưu tiên phân bổ thành phố Cẩm Phả .......................................................... 96
Bảng 91. Cân bằng nước thành phố Cẩm Phả....................................................................... 96
Bảng 92. Phân bổ trong điều kiện bình thường thành phố Cẩm Phả .................................... 96
Bảng 93. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước thành phố Cẩm Phả ........................ 97
Bảng 94. Tài nguyên nước thành phố Uông Bí ..................................................................... 99
Bảng 95. Nhu cầu nước thành phố Uông Bí ......................................................................... 99
Bảng 96. Thứ tự ưu tiên phân bổ thành phố Uông Bí ........................................................... 99
Bảng 97. Cân bằng nước thành phố Uông Bí ..................................................................... 100
Bảng 98. Phân bổ trong điều kiện bình thường thành phố Uông Bí ................................... 100
Bảng 99. Phân bổ trong điều kiện hán hán, thiếu nước thành phố Uông Bí ....................... 100
Bảng 100. Tài nguyên nước thị xã Đông Triều ................................................................. 102
Bảng 101. Nhu cầu nước thị xã Đông Triều...................................................................... 102
Bảng 102. Thứ tự ưu tiên phân bổ thị xã Đông Triều ....................................................... 103
vi
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 103. Cân bằng nước thị xã Đông Triều .................................................................... 103
Bảng 104. Lượng nước phân bổ trong điều kiện bình thường thị xã Đông Triều ............. 104
Bảng 105. Lượng nước phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước thị xã Đông Triều . 104
Bảng 106. Tài nguyên nước thị xã Quảng Yên .................................................................. 106
Bảng 107. Nhu cầu nước thị xã Quảng Yên ...................................................................... 106
Bảng 108. Thứ tự ưu tiên phân bổ thị xã Quảng Yên ........................................................ 106
Bảng 109. Cân bằng nước thị xã Quảng Yên..................................................................... 107
Bảng 110. Phân bổ trong điều kiện bình thường thị xã Quảng Yên .................................. 107
Bảng 111. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước thị xã Quảng Yên ...................... 108
Bảng 112. Tài nguyên nước huyện Hoàng Bồ ................................................................... 110
Bảng 113. Nhu cầu nước huyện Hoàng Bồ........................................................................ 110
Bảng 114. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Hoành Bồ ......................................................... 110
Bảng 115. Cân bằng nước huyện Hoàng Bồ ...................................................................... 111
Bảng 116. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Hoành Bồ ................................... 111
Bảng 117. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước huyện Hoành Bồ ....................... 111
Bảng 118. Tài nguyên nước huyện Vân Đồn ..................................................................... 113
Bảng 119. Nhu cầu nước huyện Vân Đồn ......................................................................... 114
Bảng 120. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Vân Đồn ........................................................... 114
Bảng 121. Cân bằng nước huyện Vân Đồn........................................................................ 114
Bảng 122. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Vân Đồn ..................................... 115
Bảng 123. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước huyện Vân Đồn ......................... 115
Bảng 124. Nhu cầu nước đảo Ngọc Vừng ......................................................................... 115
Bảng 125. Cân bằng nước đảo Ngọc Vừng ....................................................................... 116
Bảng 126. Nhu cầu nước đảo Thắng Lợi ........................................................................... 116
Bảng 127. Cân bằng nước đảo Thắng Lợi ......................................................................... 117
Bảng 128. Nhu cầu nước đảo Quan Lạn ............................................................................ 117
Bảng 129. Cân bằng nước đảo Quan Lạn .......................................................................... 117
Bảng 130. Nhu cầu nước đảo Trà Bản ............................................................................... 118
Bảng 131. Cân bằng nước đảo Trà Bản ............................................................................. 118
Bảng 132. Tài nguyên nước huyện Tiên Yên .................................................................... 122
Bảng 133. Nhu cầu nước huyện Tiên Yên ......................................................................... 122
Bảng 134. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Tiên Yên........................................................... 122
Bảng 135. Cân bằng nước huyện Tiên Yên ....................................................................... 123
Bảng 136. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Tiên Yên ..................................... 123
Bảng 137. Phân bổ trong điều hiện hạn hán, thiếu nước huyện Tiên Yên......................... 123
Bảng 138. Tài nguyên nước huyện Bình Liêu ................................................................... 125
Bảng 139. Nhu cầu dùng nước huyện Bình Liêu ............................................................... 126
Bảng 140. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Bình Liêu ......................................................... 126
Bảng 141. Cân bằng nước huyện Bình Liêu ...................................................................... 126
Bảng 142. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Bình Liêu.................................... 127
Bảng 143. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước huyện Bình Liêu ....................... 127
Bảng 144. Tài nguyên nước huyện Ba Chẽ ....................................................................... 129
Bảng 145. Nhu cầu dùng nước huyện Ba Chẽ ................................................................... 129
Bảng 146. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Ba Chẽ .............................................................. 130
Bảng 147. Cân bằng nước huyện Ba Chẽ .......................................................................... 130
Bảng 148. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Ba Chẽ ........................................ 130
Bảng 149. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước huyện Ba Chẽ ............................ 131
Bảng 150. Tài nguyên nước huyện Đầm Hà ...................................................................... 132
Bảng 151. Nhu cầu dùng nước huyện Đầm Hà ................................................................. 132
Bảng 152. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Đầm Hà ............................................................ 133
Bảng 153. Cân bằng nước huyện Đầm Hà ......................................................................... 133
Bảng 154. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Đầm Hà ...................................... 133
vii
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 155. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước huyện Đầm Hà.......................... 134
Bảng 156. Tài nguyên nước huyện Hải Hà ....................................................................... 135
Bảng 157. Nhu cầu nước huyện Hải Hà ............................................................................ 136
Bảng 158. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Hải Hà.............................................................. 136
Bảng 159. Cân bằng nước huyện Hải Hà .......................................................................... 136
Bảng 160. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Hải Hà ........................................ 137
Bảng 161. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước huyện Hải Hà............................ 137
Bảng 162. Nhu cầu nước đảo Cái Chiên ........................................................................... 138
Bảng 163. Cân bằng nước đảo Cái Chiên ......................................................................... 138
Bảng 164. Tài nguyên nước huyện Cô Tô......................................................................... 141
Bảng 165. Nhu cầu nước đảo Cô Tô ................................................................................. 141
Bảng 166. Cân bằng nước đảo Cô Tô ............................................................................... 142
Bảng 167. Nhu cầu nước đảo Trần .................................................................................... 142
Bảng 168. Cân bằng nước đảo Trần .................................................................................. 142
Bảng 169. Nhu cầu nước đảo Thanh Lân .......................................................................... 143
Bảng 170. Cân bằng nước đảo Thanh Lân ........................................................................ 143
Bảng 171. Công trình nước mặt đề xuất ............................................................................ 145
Bảng 172. Danh mục các công trình khai thác, sử dụng nước và phát triển nguồn nước . 149
Bảng 173. Hiện trạng mạng quan trắc nước mặt ............................................................... 155
Bảng 174. Hiện trạng mạng quan trắc nước dưới đất ........................................................ 156
Bảng 175. Mạng giám sát tài nguyên nước mặt ................................................................ 156
Bảng 176. Mạng giám sát tài nguyên nước dưới đất ......................................................... 156
Bảng 177. Nước thải ngành than ....................................................................................... 160
Bảng 178. Diện tích rừng phân theo 3 loại rừng ............................................................... 162
Bảng 179. Mục tiêu bảo vệ và phát triển rừng .................................................................. 163
Bảng 180. Danh mục hồ chứa cần bảo vệ ......................................................................... 163
Bảng 181. Phạm vi miền cấp nước dưới đất...................................................................... 166
Bảng 182. Mực nước hạ thấp cho phép tại các địa phương .............................................. 168
Bảng 183. Mực nước hạ thấp cho phép tại các khu vực khai thác .................................... 169
Bảng 184. Mức đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI ............................................. 179
Bảng 185. Kết quả đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI ........................................ 180
Bảng 186. Kết quả đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI ........................................ 181
Bảng 187. Kết quả đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI ........................................ 181
Bảng 188. Phân vùng mục tiêu chất lượng nước theo các mục đích sử dụng ................... 182
Bảng 189. Phân vùng mục tiêu chất lượng nước hồ theo mục đích sử dụng .................... 186
Bảng 190. Danh mục sông, suối cần bảo tồn .................................................................... 198
Bảng 191. Danh mục hồ chứa cần bảo tồn ........................................................................ 198
Bảng 192. Mạng điểm quan trắc môi trường nước mặt lục địa ......................................... 198
Bảng 193. Mạng quan trắc chất lượng nước dưới đất ....................................................... 200
Bảng 194. Mạng giám sát xả nước thải vào nguồn nước .................................................. 200
Bảng 195. Phân cấp theo chỉ số SPI .................................................................................. 208
Bảng 196. Danh mục các dự án, đề án .............................................................................. 218

viii
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

DANH MỤC HÌNH VẼ



Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 11
Hình 2. Bản đồ đẳng trị mưa năm ....................................................................................... 23
Hình 3. Biểu đồ tổng lượng tài nguyên nước mặt ............................................................... 29
Hình 4. Biểu đồ tổng lượng tài nguyên nước mặt ............................................................... 58
Hình 5. Biểu đồ tầm năng tài nguyên nước dưới đất .......................................................... 59
Hình 6. Biểu đồ tổng lượng tài nguyên nước ...................................................................... 60
Hình 7. Biểu đồ lượng nước mặt có thể sử dụng ................................................................ 62
Hình 8. Biểu đồ lượng nước dưới đất có thể sử dụng ......................................................... 63
Hình 9. Biểu đồ nhu cầu nước sinh hoạt ............................................................................. 70
Hình 10. Biểu đồ nhu cầu nước cho công nghiệp ................................................................. 71
Hình 11. Biểu đồ nhu cầu nước cho nông nghiệp ................................................................. 73
Hình 12. Biểu đồ nhu cầu nước cho thủy sản ....................................................................... 75
Hình 13. Biểu đồ nhu cầu nước du lịch, dịch vụ ................................................................... 76
Hình 14. Biểu đồ nhu cầu dùng nước các địa phương .......................................................... 78
Hình 15. Phân vùng chiều sâu khai thác cho phép .............................................................. 168
Hình 16. Biểu đồ BOD5 của nguồn nước cấp cho sinh hoạt .............................................. 173
Hình 17. Biểu đồ COD của nguồn nước cấp cho sinh hoạt ................................................ 173
Hình 18. Biểu đồ hàm lượng dầu, mỡ của nguồn nước cấp cho sinh hoạt.......................... 173
Hình 19. Diễn biến COD trên sông Cầm ............................................................................ 174
Hình 20. Diễn biến hàm lượng TSS trên sông Cầm ............................................................ 174
Hình 21. Hàm lượng COD sông Sinh, sông Uông .............................................................. 175
Hình 22. Hàm lượng TSS sông Sinh, sông Uông ............................................................... 175
Hình 23. Hàm lượng BOD5 suối Lộ Phong ........................................................................ 176
Hình 24. Hàm lượng TSS suối Lộ Phong ........................................................................... 176
Hình 25. Hàm lượng COD suối Moong Cọc 6.................................................................... 177
Hình 26. Hàm lượng TSS suối Moong Cọc 6 ..................................................................... 177
Hình 27. Hàm lượng BOD5 sông Mông Dương ................................................................. 177
Hình 28. Hàm lượng TSS sông Mông Dương..................................................................... 178
Hình 29. Độ PH trong nước dưới đất tại các địa phương.................................................... 192
Hình 30. Hàm lượng sắt trong nước dưới đất tại các địa phương ....................................... 192
Hình 31. Độ cứng nước dưới đất tại các địa phương .......................................................... 193
Hình 32. Hàm lượng nitrat trong nước dưới đất tại các địa phương ................................... 193
Hình 33. Hàm lượng vi sinh trong nước dưới đất tại các địa phương................................. 194
Hình 34. Diễn biến mực nước tại tầng chứa nước Qh2 tại lỗ khoan Q141 ......................... 194
Hình 35. Diễn biến mực nước của tầng chứa nước Qp1 tại lỗ khoan Q141a ..................... 195
Hình 36. Diễn biến mực nước của tầng chứa nước Qh1 tại lỗ khoan Q143 ....................... 195
Hình 37. Diễn biến mực nước của tầng chứa nước C-P tại lỗ khoan Q143 ........................ 196
Hình 38. Bản đồ cảnh báo diện ngập lụt hạ lưu sông Ba Chẽ ............................................. 206
Hình 39. Bản đồ cảnh báo diện ngập lụt hạ lưu sông Tiên Yên.......................................... 206
Hình 40. Bản đồ cảnh báo diện ngập lụt (tương ứng với ảnh hưởng của bão mạnh lên cấp 12
và thủy triều lên) ..................................................................................................................... 206
Hình 41. Bản đồ cảnh báo diện ngập lụt (tương ứng với ảnh hưởng của bão mạnh lên cấp 12
và thủy triều xuống)................................................................................................................ 207
Hình 42. Bản đồ phân vùng hạn hán vụ đông xuân năm 2007 ........................................... 209
Hình 43. Bản đồ phân vùng hạn hán vụ đông xuân năm 2008 ........................................... 210
Hình 44. Bản đồ phân vùng hạn hán vụ đông xuân năm 2010 ........................................... 210
Hình 45. Bản đồ phân vùng hạn hán vụ đông xuân với tần suất mưa 75% ........................ 211

ix
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

B
BĐKH Biến đổi khí hậu
C
CN Công nghiệp
G
GHCP Giới hạn cho phép
H
HSTTS Hệ sinh thái thủy sinh
K
KTTV Khí tượng thủy văn
L
LVS Lưu vực sông
N
NDĐ Nước dưới đất
NN Nông nghiệp
NMN Nhà máy nước
NTSH Nước thải sinh hoạt
NTCN Nước thải công nghiệp
NTYT Nước thải y tế
Q
QHTNN Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
QHTL Quy hoạch thủy lợi
T
TNN Tài nguyên nước
TNMT Tài nguyên và Môi trường
V
VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn

x
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

1 Chương 1: THÔNG TIN CHUNG



1.1 TÊN CỦA QUY HOẠCH
Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030.
1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA QUY HOẠCH
Quy hoạch tài nguyên nước Tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020, định
hướng đến năm 2030 được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
3594/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 (sau đây gọi là Quy hoạch 2012) được lập trên
cơ sở Luật Tài nguyên nước năm 1998 không còn phù hợp với Luật Tài nguyên
nước năm 2012 có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 và Thông tư số 05/2016/TT-
BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lồng ghép nội dung phòng, chống thiên
tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội. Mặt khác Quy
hoạch 2012 được phê duyệt trước Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
và các quy hoạch chiến lược quan trọng khác của Tỉnh nên việc lồng ghép, tích
hợp và cập nhật các thông tin chuyên ngành trong Quy hoạch 2012 chưa đầy đủ.
Hiện nay tỉnh đã và đang hình thành nhiều dự án trọng điểm, làm thay đổi
lớn về nhu cầu sử dụng tài nguyên nước, các tính toán, phân bổ, chia sẻ tài
nguyên nước trong Quy hoạch 2012 không còn phù hợp, điển hình như KCN
Texhong Hải Hà, nhu cầu cấp nước đến năm 2018 khoảng 130.000 m3/ngày đêm,
vượt quá so với phân bổ cho cả vùng theo quy hoạch là 79.900 m3/ngày đêm, đến
năm 2025 lên tới khoảng 400.000 m3/ngày đêm, vượt quá 02 lần so với lượng
nước đã được phân bổ cho cả vùng 208.000 m3/ngày đêm; hoặc thị xã Quảng Yên
có nhu cầu sử dụng nước đến năm 2030 tăng đến 2,6 lần so với hiện trạng...
Quy hoạch 2012 chưa quy hoạch tài nguyên nước cho các đảo, đặc biệt là
các đảo có vị trí chiến lược về quốc phòng an ninh, đảo dân sinh, đảo có điều
kiện phát triển du lịch trên địa bàn Tỉnh; những đảo đã có kết quả về tìm kiếm,
điều tra, đánh giá tài nguyên nước như: Cô Tô, Đảo Trần, Thanh Lân, Cái
Chiên, Vĩnh Thực, Ngọc Vừng, Thắng Lợi, Quan Lạn, Bản Sen.
Vì vậy việc lập Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 là cần thiết.
1.3 CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
1. Các văn bản pháp lý cấp nhà nước, bộ, ban, ngành:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13;
- Thông tư số 42/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định kỹ thuật lập quy hoạch tài nguyên nước;
- Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
1
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 07/02/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh
Quảng Ninh;
- Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét
triển vọng đến năm 2030;
- Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có
xét đến năm 2030;
- Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số
nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường.
2. Các văn bản pháp lý của tỉnh Quảng Ninh:
- Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050;
- Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh phê duyệt Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030;
- Quyết định số 1418 /QĐ-UBND ngày 04/7/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIV nhiệm
kỳ 2016 - 2020.
- Nghị quyết 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban chấp hành TW về chủ động
ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Chương trình hành động số 19-CTr/TU ngày 10/9/2013 của Tỉnh Ủy Quảng Ninh
về thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7, Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa
XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và
bảo vệ môi trường; Kế hoạch số 6285/ KH-UBND ngày 19/11/2013 của UBND
tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 19-CTr/TU của Tỉnh uỷ
Quảng Ninh;
- Nghị quyết 236/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của HĐND tỉnh về những chủ
trương, giải pháp tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường Tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 03/4/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh
phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2010-2015, tầm nhìn 2020;
- Quyết định số 1722/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử
dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014-2020;
2
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Kế hoạch 6162/KH-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh


V/v thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các địa phương trong tỉnh
Quảng Ninh.
1.4 QUAN ĐIỂM CỦA QUY HOẠCH
- Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030 phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, quy hoạch vùng; gắn với quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch
ngành có khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước, các yêu cầu về bảo vệ
môi trường, cảnh quan thiên nhiên, và các tài nguyên thiên nhiên khác để phát
triển bền vững; phục vụ, góp phần hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội và bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên nước, chủ động phòng, chống và
khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh;
- Quy hoạch bảo đảm tính toàn diện giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa
khai thác, sử dụng tài nguyên nước với bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và
khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; hướng đến phát triển bền vững; khai
thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tổng hợp và đa mục tiêu trên cơ sở khai
thác tối ưu các nguồn lực;
- Làm cơ sở cho quản lý nhà nước quyết định trong thẩm định, phê duyệt
và triển khai thực hiện các quy hoạch chuyên ngành, các dự án hỗ trợ, đầu tư có
liên quan đến khai thác, sử dụng, bảo vệ, phát triển tài nguyên nước;
1.5 MỤC TIÊU QUY HOẠCH
- Quản lý, phân bổ nguồn nước đảm bảo hài hòa giữa các lợi ích, đảm bảo
ưu tiên cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp, du lịch, dịch vụ, nông nghiệp và
thủy sản; Bảo đảm công bằng và hợp lý giữa đối tượng khai thác, sử dụng nước,
giữa các địa phương; Bảo vệ tài nguyên nước không bị ô nhiễm, suy thoái cạn
kiệt, bảo vệ chức năng nguồn nước;
- Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra nhằm đảm bảo
an ninh lâu dài về tài nguyên nước, góp phần thúc đẩy, hoàn thành các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh;
- Làm cơ sở để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các ngành có hoạt
động khai thác, sử dụng, phát triển nguồn nước.
1.6 NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
1. Quy hoạch tài nguyên nước phần đất liền
- Phân bổ nguồn nước, đảm báo đáp ứng phù hợp với tốc độ phát triển kinh
tế - xã hội đến năm 2020 của Tỉnh; đảm bảo việc cung cấp nước sinh hoạt cho
các đô thị và khu dân cư tập trung, cấp nước cho các ngành đến năm 2030; xác
định được các phương án cấp nước cho các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh;
xác định các phương án chuyển nước giữa các nguồn nước nội tỉnh;

3
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Phân vùng chức năng nguồn nước, đảm bảo mục tiêu sử dụng nguồn nước
tiết kiệm và hiệu quả; phân vùng tiếp nhận nước thải;
- Cập nhật các công trình hồ đập mới đầu tư, đang xúc tiến đầu tư và xác
định các công trình trữ nước (các hồ, đập quan trọng), các công trình chuyển
nước giữa các nguồn nước nội tỉnh cần có kế hoạch đầu tư.
d) Đề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước.
2. Quy hoạch tài nguyên nước cho các đảo dân sinh:
- Đánh giá tổng quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng tài
nguyên nước, tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên nước tại các đảo dân sinh;
- Xác định nhu cầu sử dụng nước quy hoạch;
- Xây dựng các phương án khai thác, sử dụng nước phục vụ cho phát triển
kinh tế xã - hội của các đảo; mạng giám sát tài nguyên nước các đảo
3. Xác định mạng giám tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước; bảo vệ
chất lượng nước, xả nước thải vào nguồn nước;
4. Xác định giải pháp, kinh phí, kế hoạch và thực hiện quy hoạch tài
nguyên nước.
1.7 PHẠM VI QUY HOẠCH
Toàn bộ phần diện tích đất liền trên địa bàn Tỉnh và các đảo có vị trí chiến
lược về quốc phòng an ninh, đảo dân sinh, đảo có điều kiện phát triển du lịch
như: Cô Tô, Đảo Trần, Thanh Lân, Cái Chiên, Vĩnh Thực, Ngọc Vừng, Thắng
Lợi, Quan Lạn, Bản Sen.
1.8 ĐỐI TƯỢNG QUY HOẠCH
Đối tượng quy hoạch tài nguyên nước được quy định tại Điều 15 của Luật
Tài nguyên nước năm 2012, cụ thể:
- Nước mặt: Nguồn nước nội tỉnh theo Danh mục sông nội tỉnh ban hành
kèm theo Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23/3/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường; nguồn nước mặt khác có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
- Nước dưới đất trên đất liền và các đảo.

4
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

2 Chương 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TÀI
NGUYÊN NƯỚC NĂM 2012

2.1 TÓM TẮT NỘI DUNG QUY HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020, định
hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số
3594/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 với những nội dung chính như sau:
2.1.1 Phân bổ nguồn nước
- Đảm bảo nguồn cấp nước sinh hoạt cho dân cư (với quy mô dân số vào
năm 2020 dự kiến là 1237,3 nghìn người va đến năm 2030 khoảng 1361 nghìn
người) và khu du lịch (dự kiến lượng khách du lịch đến năm 2020 là 15 triệu lượt
khách, đến năm 2030 là 25 triệu lượt khách). Với lượng nước năm 2015 là 70,6
triệu m³/năm, năm 2020 là 89,04 triệu m³/năm và năm 2030 là 109,21 m³/năm.
Trong đó khai thác từ nguồn nước dưới đất là 24,64 triệu m³/năm vào năm 2015,
vào năm 2020 là 35,73 triệu m³/năm và 44,12 triệu m³/năm vào năm 2030.
- Chia sẻ, phân bổ hài hòa, hợp lý tài nguyên nước trên địa bàn Tỉnh cho
các ngành nông nghiệp (đến năm 2015 là 360,01 triệu m³/năm, đến năm 2020 là
361,82 triệu m³/năm, năm 2030 là 398,24 triệu m³/năm), công nghiệp (đến năm
2015 là 205,4 triệu m³/năm, đến năm 2020 là 430,6 triệu m³/năm, đến năm 2030
là 1321,0 triệu m³/năm); đặc biệt đảm bảo nguồn cấp cả về số lượng và chất
lượng. Các nhà máy nhiệt điện trong giai đoạn quy hoạch không sử dụng nước
mặt lục địa cho làm mát bình ngưng, trừ các nhà máy nhiệt điện Mạo Khê và
Uông Bí đang khai thác nước sông Cầm và sông Đá Bạc.
- Đảm bảo nước cho hệ sinh thái thủy sinh và duy trì môi trường các dòng sông.
- Khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên nước dưới đất, phối hợp với khai
thác sử dụng tài nguyên nước mặt để cung cấp ổn định nước cho sinh hoạt, công
nghiệp và nông nghiệp.
Từ giai đoạn 2016 - 2020, tăng cường tái sử dụng nước thải sau khi xử lý
phục vụ cho mục đích công nghiệp và nhu cầu khác phù hợp với chất lượng nước.
2.1.2 Bảo vệ tài nguyên nước
- Duy trì dòng chảy vào mùa khô trên các sông chính: sông Cầm, sông
Vàng Danh, sông Trới, sông Mằn, sông Diễn Vọng, sông Ba Chẽ, sông Tiên
Yên, sông Đầm Hà, sông Hà Cối, sông Thín Coóng.
- Khôi phục chất lượng nước các hồ chứa, các đoạn sông đang bị ô nhiễm,
đặc biệt khu vực Đông Triều, Uông Bí, Hạ Long, Cẩm Phả.
- Phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu tình trạng cạn kiệt, ô nhiễm tài nguyên
nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Bảo vệ hệ sinh thái ngập nước tại các vùng chịu ảnh hưởng xâm nhập
mặn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

5
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Bảo vệ tính toàn vẹn và sử dụng có hiệu quả các địa điểm lấy nước, các
tầng chứa nước quan trọng, đảm bảo chất lượng nước phục vụ cho các mục đích
sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp.
- Kiểm soát được tình hình ô nhiễm nguồn nước.
2.1.3 Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại của lũ quét trên các sông suối thuộc
các huyện Hoành Bồ, Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu. Phòng chống sạt lở đất tại
một số khu vực Bình Liêu, Uông Bí, Hoành Bồ, Hạ Long, Cẩm Phả. Phòng
chống bục nước các khu vực khai thác than hầm lò tại Đông Triều, Uông Bí,
Hoành Bồ, Hạ Long, Cẩm Phả.
- Phòng chống và giảm thiểu các thiệt hại ngập úng, lũ lụt cho khu vực và
hạ lưu sông Ba Chẽ, sông Tiên Yên tập trung chủ yếu cho khu vực đồng bằng hạ
lưu ven biển trong đó có thị trấn Ba Chẽ, Tiên Yên.
- Phòng chống và giảm thiểu các thiệt hại của hạn hán cho các diện tích
trồng lúa và hoa màu có nguy cơ cao bị hạn hán tai Đông Triều, Quảng Yên.
2.1.4 Mạng giám sát tài nguyên nước
Danh mục mạng giám sát tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh được phê duyệt
theo Quyết định số 3594/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 cụ thể như bảng sau:
Bảng 1. Mạng giám sát tài nguyên nước mặt
TT Ký hiệu Vị trí Trên sông
1 NM1 Hưng Đạo - Đông Triều Cầm
2 NM (W52) Trưng Vương - Uông Bí Vàng Danh
3 NM3 TT.Ba Chẽ - Ba Chẽ Ba Chẽ
4 NM4 TT Tiên Yên - Tiên Yên Tiên Yên
5 NM4 (W56) TT Đầm Hà - Đầm Hà Đầm Hà
6 NM6 TT Quảng Hà - Hải Hà Hà Cối
7 NM7 Hải Tiến - Móng Cái Thín Coóng
8 NM8 Vô Ngại - Bình Liêu Tiên Yên
9 NM9 Hải Sơn - Móng Cái Ka Long
10 NM10 Phương Nam - Uông Bí Đá Vách
Bảng 2. Mạng giám sát tài nguyên nước dưới đất
Chiều sâu, Tầng chứa
TT Số hiệu Xã Huyện
m nước
1 LKQT1 Bình Dương Đông Triều 60 Qp
2 LKQT2 Tràng Lương Đông Triều 80 T2
3 LKQT3 Bằng Cả Hoành Bồ 80 T2
4 LKQT4 Đồng Sơn Hoành Bồ 80 T2
5 LKQT5 P. Yên Thanh Uông Bí 60 Qp
6 LKQT6 Việt Hưng Hạ Long 80 T3
7 LKQT7 Thống Nhất Hoành Bồ 70 J1-2
8 LKQT8 P Quang Hanh Cẩm Phả 70 C-P
9 LKQT9 Thanh Sơn Ba Chẽ 80 T3
10 LKQT10 Đồn Đạc Ba Chẽ 80 T2

6
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Chiều sâu, Tầng chứa


TT Số hiệu Xã Huyện
m nước
11 LKQT11 Cộng Hòa Cẩm Phả 70 J1-2
12 LKQT12 Hà Lâu Tiên Yên 80 T2
13 LKQT13 Tiên Lãng Tiên Yên 70 j1-2
14 LKQT14 TT Bình Liêu Bình Liêu 70 T2
15 LKQT15 Quảng An Đầm Hà 80 T2
16 LKQT16 Tân Bình Đầm Hà 70 J1-2
17 LKQT17 Quảng Sơn Hải Hà 80 T2
18 LKQT18 Quảng Thịnh Hải Hà 70 J1-2
19 LKQT19 Hải Sơn Móng Cái 70 T12
20 LKQT20 Hải Đông Móng Cái 70 J1-2
2.1.5 Giải pháp thực hiện quy hoạch
1. Giải pháp về quản lý
- Tăng cường năng lực quản lý tài nguyên nước các cấp, ngành: Đẩy mạnh
công tác điều tra đánh giá tài nguyên nước, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin, xác
định các vùng có nguy cơ thiếu nước, thực hiện quy hoạch chi tiết tại từng vùng
và có biện pháp chỉnh sửa cho phù hợp với tình hình thay đổi tại địa phương.
- Tăng cường thể chế, năng lực quản lý ở các cấp: Hoàn thiện hệ thống văn
bản pháp luật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh về tài nguyên nước;
tuyển dụng và nâng cao trình độ chuyên môn năng lực cho các cán bộ để giải
quyết các vấn đề thực tiễn; Xây dựng và hiện thực chương trình tăng cường
trang thiết bị và công cụ phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước các cấp.
- Tăng cường công tác quản lý và cấp phép về tài nguyên nước: Kiểm tra,
thanh tra về việc chấp hành các quy định trước và sau khi được cấp giấy phép;
việc thực hiện các biện pháp phòng chống ô nhiễm, bảo vệ và phát triển bền
vững tài nguyên nước.
- Tăng cường năng lực và sự tham gia của các bên liên quan: Xây dựng cơ
chế đối thoại, trao đổi thông tin, cơ chế trách nhiệm giữa các cộng đồng ven
sông với các hộ, ngành khai thác sử dụng tài nguyên nước và cơ quan quản lý
Nhà nước về tài nguyên nước.
- Công tác truyền thông: Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và
khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong việc khai thác sử dụng tiết kiệm
và bảo vệ tài nguyên nước; huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc giám
sát các quy định pháp luật về tài nguyên nước.
2. Các giải pháp bảo vệ, cải tạo, phục hồi tài nguyên nước
- Tăng cường các biện pháp quản lý, chống thất thoát, lãng phí tài nguyên
nước, nâng hiệu quả khai thác của các công trình khai tác sử dụng nước đặc biệt
là công trình thủy lợi và cấp nước tập trung.
- Nghiên cứu xây dựng mạng quan trắc tài nguyên nước, giám sát khai thác
sử dụng tài nguyên nước trên các khu dùng nước, các sông suối chính, các hồ
khai thác sử dụng nước lớn như các hồ thủy điện, thủy lợi, các khu công
7
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

nghiệp... nhằm phát hiện sớm các vi phạm trong khai thác tài nguyên nước đặc
biệt các khu vực có nguy cơ cạn kiệt nguồn nước.
- Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ các nguồn thải. Các nguồn
nước thải trước khi xả vào nguồn nước phải được xử lý đạt quy chuẩn cho phép,
đối với khu vực ven bờ vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long đến năm 2020 100%
các nguồn nước thải được xử lý đạt quy chuẩn Việt Nam, đến năm 2025 được
xử lý đạt tiêu chuẩn Châu Âu.
- Xây dựng các đới phòng hộ vệ sinh cho các công trình đang khai thác
nước (giếng khoan, nguồn lộ); Trám lấp các giếng khoan không sử dụng.
- Trên các sông cần có lưu lượng khống chế để đảm bảo nước cho dòng
chảy môi trường bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh, cần có sự giám sát, theo dõi chặt
chẽ để duy trì được dòng chảy môi trường.
- Đảm bảo độ che phủ cây xanh tại các khu đô thị để duy trì, cân bằng
nguồn nước ngầm; hạn chế tối đa việc chuyển đổi đất rừng ở thượng lưu nguồn
nước các sông nội tỉnh, sông liên tỉnh (đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường
phê duyệt danh mục), ở những nơi có độ dốc lớn, những khu vực đất dành cho
không gian canh quan sang đất xây dựng, đất sản xuất để đảm bảo duy trì nguồn
nước và hạn chế xói mòn.
- Bảo vệ nghiêm ngặt các hồ chứa và hành lang bảo vệ hồ chứa nước được
quy hoạch để cấp nước phục vụ sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh, đặc biệt là hồ Yên Lập, hồ Cao Vân, hồ Tràng Vinh, hồ Đoan Tĩnh.
- Tăng cường bảo vệ nguồn sinh thủy bằng cách duy trì và phát triển diện
tích rừng đầu nguồn. Nghiêm cấm khai thác rừng thuộc lưu vực các hồ chứa
nước quan trọng như hồ Yên Lập, hồ Cao Vân,... Đối với các nguồn nước bị cạn
kiệt do bồi lấp dòng sông như sông Sinh, sông Vàng Danh, sông Diễn Vọng,
sông Mông Dương,... cần rà soát và tiến hành nạo vét, khơi thông dòng chảy.
- Nghiên cứu xây dựng các mô hình bổ cập nước mặt cho nước dưới đất để
tăng cường khả năng đáp ứng của nguồ nước cho các hoạt động dân sinh, phát
triển kinh tế.
- Nghiêm cấm các hành vi xả thải, chôn lấp rác thải tại những khu vực
được quy hoạch khai thác nước dưới đất.
- Xây dựng mô hình ngân hành dữ liệu chất lượng nước.
2.1.6 Danh mục các dự án ưu tiên
Danh mục các dự án ưu tiên được phê duyệt trong Quy hoạch cụ thể:
Bảng 3. Danh mục dự án ưu tiên
Thời gian Cơ quan Cơ quan
TT Tên dự án Kinh phí
thực hiện chủ trì phối hợp
I NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
Dự án tuyên truyền, cập Sở
1 2013 - 2015 UBND các huyện 1.000
nhật pháp luật về tài nguyên TN&MT

8
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Thời gian Cơ quan Cơ quan


TT Tên dự án Kinh phí
thực hiện chủ trì phối hợp
nước

II QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC


Điều tra, đánh giá chi tiết
tài nguyên nước phục vụ
Sở UBND huyện
2 xây dựng công trình cấp 2013 - 2014 12.000
TN&MT Vân Đồn
nước cho khu kinh tế Vân
Đồn
Dự án sơ bộ phân vùng hạn
Sở Sở NN&PTNT,
3 chế khai thác nước dưới đất 2013 - 2014 2.000
TN&MT UBND các huyện
tỉnh Quảng Ninh
Điều tra, đánh giá chi tiết Sở NN&PTNT
tài nguyên nước phục vụ và UBND các
Sở
4 xây dựng các công trình cấp 2013 - 2015 huyện Móng Cái, 12.000
TN&MT
nước vành đai biên giới Hải Hà, Đầm Hà,
Việt – Trung Bình Liêu
Xây dựng mạng quan trắc TT KTTV, Sở
Sở
5 tài nguyên nước tỉnh Quảng 2013 - 2015 NN&PTNT, 8.000
TN&MT
Ninh UBND các huyện
Điều tra thống kê và lập danh
mục các giếng khoan phải xử
lý trám lấp, lập kế hoạch xử
lý trám lấp, trám lấp một số Sở
6 2013 - 2015 UBND các huyện 7.000
giếng ở khu vực xung yếu- TN&MT
phòng tránh nhiễm bẩn
nguồn nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh
Điều tra, đánh giá khả năng
tiếp nhận nguồn thải các Sở
7 2016 - 2020 UBND các huyện 10.000
sông chính trên địa bàn tỉnh TN&MT
Quảng Ninh
Điều tra cập nhật cơ sở dữ
Sở NN&PTNT,
liệu tài nguyên nước tỉnh Sở
8 2016 - 2020 sở Xây dựng, 5.000
Quảng Ninh phục vụ công TN&MT
UBND các huyện
tác quản lý
Điều tra, đánh giá chi tiết
tài nguyên nước phục vụ
xây dựng công trình cấp
Sở UBND các xã,
9 nước cho các vùng núi cao, 2016 - 2020 12.000
TN&MT huyện
biên giới đặc biệt khan hiếm
nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh
Đánh giá tác động của biến
đổi khí hậu, nước biển dâng
đến tài nguyên nước tỉnh
Sở Sở KH&CN,
10 Quảng Ninh và đề xuất các 2016 - 2020 7.000
TN&MT UBND các huyện
giải pháp bảo vệ tài nguyên
nước trong bối cảnh biến
đổi khí hậu
9
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

2.2 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH
2.2.1 Tình hình thực hiện các giải pháp về quản lý
1. Tăng cường năng lực quản lý tài nguyên nước các cấp, ngành
Đã triển khai xây dựng cở sở dữ liệu, thông tin tài nguyên nước, thường
xuyên cập nhật, bảo đảm phục vụ cho công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra, cấp
phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước.
2. Tăng cường thể chế , năng lực quản lý ở các cấ p
Đã ban hành các văn bản phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn tỉnh như: Quyết định số 3063/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND
Tỉnh quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh, Quyết
định số 1722/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND Tỉnh phê duyệt kế hoạch
hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước
Tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2020.
3. Tăng cường công tác quản lý và cấp phép về tài nguyên nước
Trên cơ sở Quy hoạch 2012, từ ngày 31/12/2012 đến hết ngày 30/10/2016,
UBND Tỉnh đã cấp 260 giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước, trong đó 23 giấy phép khai thác nước dưới đất với tổng lưu
lượng 35.653 m3/ngày đêm, 39 giấy phép khai thác sử dụng nước mặt với tổng
lưu lượng 264.410 m3/ngày đêm, 195 giấy phép xả nước thải với tổng lưu lượng
248.930 m3/ngày đêm, 03 giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
2.2.2 Tình hình thực hầiện các giải pháp bảo vệ, cải tạo, phục hồi tài nguyên
nước
Đang triển khai lập Đề án “Khoanh định hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng
bảo hộ vệ sinh, vùng cấm, hạn chế khai thác và các khu vực phải đăng ký khai
thác nước dưới đất tỉnh Quảng Ninh” theo Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
2.2.3 Tình hình thực hiện xây dựng mạng giám sát tài nguyên nước
Mạng giám tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh được phê duyệt với 10 điểm
giám sát tài nguyên nước mặt và 20 điểm giám sát tài nguyên nước dưới đất.
Thời gian triển khai thực hiện dự kiến vào giai đoạn 2013 - 2015, tuy nhiên đến
nay mạng giám sát tài nguyên nước của Tỉnh vẫn chưa được xây dựng.
2.2.4 Tình hình triển khai thực hiện các dự án ưu tiên
Theo danh mục dự án ưu tiên có 10 dự án với tổng mức đầu tư là 76 tỷ
đồng, tuy nhiên tính đến nay mới triển khai được 01 dự án (Điều tra cập nhật cơ
sở dữ liệu tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh phục vụ công tác quản lý) với kinh
phí 01 tỷ đồng. Như vậy, theo Danh mục các dự án ưu tiên được phê duyệt còn
09 dự án chưa triển khai thực hiện với tổng kinh phí là 75 tỷ đồng.
10
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

3 Chương 3: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI



3.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
3.1.1 Vị trí địa lý
Quảng Ninh nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam, chạy dài theo hướng Đông
Bắc - Tây Nam với toạ độ địa lý: Từ 20040’ đến 21040’ vĩ độ Bắc; từ 106025’
đến 108025’ kinh độ Đông; phía bắc giáp với nước CHND Trung Hoa; phía Tây
Bắc giáp các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang; phía Đông và phía Nam giáp Vịnh Bắc
Bộ, thành phố Hải Phòng.
Quảng Ninh với 250 km đường bờ biển, có hơn 2.000 hòn đảo, chiếm 2/3
số đảo cả nước (2077/2779), trong đó có 1.030 đảo có tên. Tổng diện tích các
đảo là 619,913 km². Một số hòn đảo thuộc tỉnh Quảng Ninh là: đảo Trần và
quần đảo Cô Tô (thuộc huyện Cô Tô). Vùng nội thuỷ từ bắc xuống nam có
những đảo chính như đảo Vĩnh Thực, đảo Miễu, đảo Cái Chiên, đảo Thoi Xanh,
đảo Vạn Vược, đảo Thoi Đây, đảo Sậu Nam, đảo Co Bầu, đảo Trà Ngọ, đảo Cao
Lô, đảo Trà Bàn, đảo Chén, đảo Thẻ Vàng, đảo Cảnh Cước, đảo Vạn Cảnh, đảo
Cống Tây, đảo Phượng Hoàng, đảo Nấc Đất, đảo Thượng Mai, đảo Hạ Mai
nhiều đảo nhỏ trong vịnh Bái Tử Long và Hạ Long.

Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh


3.1.2 Đặc điểm địa hình
Địa hình Quảng Ninh được chia thành 6 kiểu vùng: vùng núi, đồi, thung
lũng giữa núi, đồng bằng, bờ bãi và vùng biển, hải đảo.
1. Vùng núi bao gồm 5 dãy:
11
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Dãy núi cao (Yên Tử, Bảo Đài) thuộc cánh cung Đông Triều - Móng Cái:
địa hình dốc, phân cách mạnh.
Dãy núi thấp phía Bắc đường 18B, kéo dài từ Đá Trắng qua Đồng Mô theo
hướng Đông - Tây.
Dãy núi thấp Nội Đồng - Đồng Mô tạo thành một dải hẹp chạy theo hướng
Đông - Tây.
Dãy núi thấp chùa Lôi - Cửa Ông, chiếm phần trung tâm khu vực kéo dài từ
Làng Khách đến Cửa Ông.
Dãy núi thấp Quạt Mo - Cửa Ông, tạo thành một dải chạy sát ven biển.
2. Vùng đồi có 3 dải:
Dải đồi Bắc Hoành Bồ - thôn Một - đồng Rùa, chiếm diện tích không đáng kể.
Dải đồi Vạn Yên - Cao Xanh - Cửa Ông tạo thành một dải hẹp chạy theo
hướng Đông - Tây từ Cẩm Phả đến Cửa Ông.
Dải đồi Bắc Biểu Nghi - Hà Khẩu - Bãi Cháy - Hòn Gai.
3. Vùng thung lũng giữa núi bao gồm:
Thung lũng Đồng Nang - Mông Dương, đây là thung lũng lớn nhất trong
vùng, chiếm phần Đông Bắc khu vực.
Thung lũng Đồng Ho, có hình cánh cung quay phần lõm về phía Tây Bắc.
Thung lũng Yên Lập - Quang Hanh: khu vực Yên Lập thung lũng chạy
theo hướng Đông - Tây; khu vực Quang Hanh theo hướng Đông Bắc - Tây Nam.
Đặc điểm chung của các thung lũng là độ cao đáy từ 5 đến 75 ÷ 80 m; phát
triển các thành tạo sông lũ. Mặt thung lũng bằng phẳng, gợn sóng hoặc dạng đồi.
Độ phân cách yếu (15 ÷ 50 m/km2), phân cắt ngang trung bình (0,5÷2 km/km2).
4. Vùng đồng bằng bao gồm:
Đồng bằng Biểu Nghi - Cẩm Phả và đồng bằng ven bờ vịnh Cuốc Bê. Đây
là các bề mặt thềm tích tụ và bãi triều, là vùng tập trung dân cư và đất canh tác.
Độ phân cách rất yếu (15 m/km2), phân cách ngang trung bình.
Vùng bờ bãi bao gồm bờ bãi trũng Yên Lập, vùng Hùng Thắng, bờ bãi cửa
Vịnh Cuốc Bê, Hòn Gai - Khe Cá, Cẩm Phả - Cửa Ông. Vùng này có bề mặt
nghiêng ra biển. Độ phân cắt sâu rất yếu (< 15 m/km2), độ phân cắt ngang rất
lớn (> 2 km/km2).
5. Vùng biển và hải đảo:
Cũng là một nét đặc trưng của địa hình khu vực. Các đảo có diện tích khác
nhau và phát triển trên các đá lục nguyên, đá vôi.
3.1.3 Đặc điểm tài nguyên đất
3.1.3.1 Các loại đất chính
Quảng Ninh có diện tích tự nhiên là 610.235 ha, trong đó 50.886 ha đất
nông nghiệp đang sử dụng, 388.394 ha đất lâm nghiệp với nhiều diện tích đất có
thể trồng cỏ phù hợp cho chăn nuôi, gần 20.000 ha có thể trồng cây ăn quả.
12
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Trong tổng diện tích đất đai toàn tỉnh, đất nông nghiệp chỉ chiếm 8,3%, đất
có rừng chiếm 63,6%, diện tích chưa sử dụng chiếm 10,9% tập trung ở vùng
miền núi và ven biển, còn lại là đất chuyên dùng và đất ở.
3.1.3.2 Tình hình sử dụng đất
Theo quy hoạch sử dụng đất, tổng diện tích tự nhiên của tỉnh là 610.235 ha
được phân chia thành 14 đơn vị hành chính (huyện, thị xã, thành phố), huyện có
diện tích tự nhiên lớn nhất là Hoành Bồ 84.463.22 ha, chiếm 13,84% diện tích
toàn tỉnh; đơn vị có diện tích nhỏ nhất là huyện Cô Tô 4.750,75 ha, chiếm
0,78% diện tích toàn tỉnh.
Bảng 4. Cơ cấu sử dụng đất
TT Cơ cấu sử dụng Diện tích (ha) % diện tích
1 Tổng diện tích tự nhiên 610.235,31 100,00
2 Diện tích đất nông nghiệp 460.119,34 75,40
3 Diện tích đất phi nông nghiệp 83.794,82 13,73
4 Diện tích đất chưa sử dụng 66.321,15 10,87
3.1.4 Đặc điểm khoáng sản
Quảng Ninh có trữ lượng than tới 6,28 tỷ tấn, là nguồn cung cấp khoảng
90% lượng than khai thác của cả nước. Trong phạm vi Tỉnh, đã ghi nhận được
243 mỏ và điểm quặng của 33 loại khoáng sản thuộc các nhóm: Khoáng sản
cháy; Khoáng sản kim loại; Khoáng sản không kim loại; Khoáng chất công
nghiệp; Khoáng sản vật liệu xây dựng; Nước nóng - nước khoáng
Than: than khai thác tại Quảng Ninh chiếm trên 90% tổng sản lượng than
cả nước. Quảng Ninh có bể than lớn cung cấp chủ yếu là antraxit với hàm
lượng các-bon cao. Tổng tài nguyên trữ lượng ước đạt khoảng 6,28 tỷ tấn, trải
dài trên diện tích khoảng 1.000 km2 từ Đông Triều đến Cẩm Phả (130 km
chiều dài và 6 -10 km chiều rộng).
Khoáng sản phi kim phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng: Quảng Ninh có
nhiều đá vôi, đất sét và cao lanh. Các khoáng sản này là tài nguyên quan trọng
thúc đẩy ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh.
Nước khoáng: các địa phương Quang Hanh (Cẩm Phả), Khe Lặc (Tiên
Yên) và Đồng Long (Bình Liêu) có nguồn nước khoáng uống. Ngoài ra, còn
có các suối nước nóng ở Cẩm Phả với hàm lượng khoáng cao, có tác dụng trị
liệu và phục vụ du lịch.
Các khoáng sản khác: ngoài ra, Quảng Ninh còn có trữ lượng nhỏ in-
menit ở Móng Cái; sắt ở Hoành Bồ và Vân Đồn; phốt-pho ở Hoành Bồ và
Đông Triều; vàng ở Tiên Yên và Hải Hà, antimon ở Cẩm Phả và Hải Hà...
3.1.5 Đặc điểm du lịch
Du lịch Quảng Ninh với ưu thế nổi trội là du lịch biển và du lịch lễ hội.
Quảng Ninh với bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp, có Vịnh Hạ Long 2 lần
UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới và là một trong bảy kỳ quan
thiên nhiên mới của thế giới. Quảng Ninh có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp,
13
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

có nhiều di tích lịch sử có giá trị, nhiều công trình văn hóa đặc sắc, nhiều lễ hội
phong tục tập quán hấp dẫn chứa đựng nhiều tiềm năng về các loại hình du lịch
như lễ hội du lịch biển Bãi Cháy, lễ hội chùa Yên Tử, du lịch thăm quan hang
động Vịnh Hạ Long, du lịch nghỉ dưỡng tắm biển Trà Cổ…
3.2 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
3.2.1 Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội
3.2.1.1 Dân số và lao động
Theo số liệu thống kê dân số trung bình năm 2015 khoảng 1.235.500
người, lao động đang làm việc ước đạt 711 nghìn người.
Bảng 5. Dân số năm 2015 tỉnh Quảng Ninh
Huyện, thành phố, Dân số Diện tích
TT
thị xã (nghìn người) (km2)
1 Thành phố Hạ Long 235,3 275,1
2 Thành phố Móng Cái 99,4 519,6
3 Thành phố Cẩm Phả 188,6 386,5
4 Thành phố Uông Bí 114,2 255,5
5 Thị xã Đông Triều 169,0 396,6
6 Thị xã Quảng Yên 134,4 301,8
7 Huyện Hoành Bồ 50,8 843,5
8 Huyện Vân Đồn 43,9 581,8
9 Huyện Tiên Yên 49,0 652,1
10 Huyện Bình Liêu 30,5 470,1
11 Huyện Ba Chẽ 20,9 606,5
12 Huyện Đầm Hà 37,1 326,9
13 Huyện Hải Hà 56,7 511,6
14 Huyện Cô Tô 5,7 50,1
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh, năm 2015

3.2.1.2 Thực trạng các ngành kinh tế chính


3.2.1.2.1 Sản xuất công nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2014 Quảng Ninh ước đạt 32.845 tỷ
đồng. Trong đó: Khu vưc công nghiệp Trung ương ước đạt 19.687 tỷ đồng, tăng
1,3%; công nghiệp địa phương 4.894 tỷ đồng, bằng 80,6%; công nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài 8.264 tỷ đồng, tăng 77,5%.
Sản xuất công nghiệp đã từng bước ổn định và tăng trưởng cao hơn năm
2013. Công nghiệp khai khoáng tăng trưởng thấp (tăng 1,5%); công nghiệp chế
biến chế tạo, điện nước tăng trưởng cao (tăng 7,1% và 33,9%); đặc biệt, khu vực
có vốn đầu tư nước ngoài tăng trưởng mạnh (tăng 77,5%), thể hiện sự chuyển
đổi mô hình tăng trưởng theo hướng giảm công nghiệp khai khoáng, phát triển
công nghiệp sạch, công nghiệp chế biến.
3.2.1.2.2 Sản xuất nông lâm nghiệp
Trồng trọt: Diện tích gieo trồng cây các loại đạt 68.799,7 ha; lâm nghiệp:
trồng mới rừng tập trung đạt 13.285 ha trồng trên 344 nghìn cây phân tán các
14
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

loại, công tác quản lý, bảo vệ rừng được tăng cường; thủy sản: Sản lượng đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản ước đạt 94 nghìn tấn. Trong đó, sản lượng khai thác
ước đạt 55,9 nghìn tấn; sản lượng nuôi trồng ước đạt 38,1 nghìn tấn. Toàn tỉnh
hiện có 8.763 tàu cá lắp máy trong đó loại tàu có công suất từ 90 CV trở lên 262
cái tăng 58 tàu.
3.2.1.2.3 Dịch vụ
Tình hình cung cầu hàng hóa được đảm bảo, giá cả cơ bản ổn định. Siêu thị
BigC, Trung tâm thương mại Vincom Center Hạ Long đi vào hoạt động đã góp
phần kích cầu tiêu dùng. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ ước
đạt 47.335 tỷ đồng. Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá trên địa bàn ước đạt
1.939 triệu USD.
3.2.2 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội
3.2.2.1 Định hướng phát triển các ngành kinh tế
3.2.2.1.1 Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đến năm 2020, xây dựng Quảng Ninh trở thành tỉnh dịch vụ, công
nghiệp hiện đại, trung tâm du lịch quốc tế, là một trong những đầu tàu kinh tế
của miền Bắc và cả nước với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng
kỹ thuật đô thị đồng bộ, hiện đại, giảm nghèo bền vững, không ngừng nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; đảm bảo giữ gìn và bảo vệ môi trường
bền vững. Giữ gìn và phát huy tốt bản sắc dân tộc, bảo tồn và phát huy bền vững
Di sản - Kỳ quan thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long và những khác biệt, đặc sắc
của vịnh Bái Tử Long; phấn đấu trở thành khu vực phòng thủ vững chắc về quốc
phòng, an ninh và phòng tuyến hợp tác, cạnh tranh kinh tế quốc tế, giữ vững ổn
định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
3.2.2.1.2 Mục tiêu cụ thể
a) Về kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 - 2020 đạt 12% - 13%/năm,
trong đó giai đoạn 2016 - 2020 đạt 14% - 15%/năm; giai đoạn 2020 - 2030 đạt
khoảng 6,7%/năm.
- Cơ cấu GDP đến năm 2020 dịch vụ chiếm 51% - 52%; công nghiệp và
xây dựng chiếm 45% - 46%; nông nghiệp chiếm 3% - 4%. Đến năm 2030, dịch
vụ chiếm khoảng 51%; công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 46%; nông
nghiệp chiếm khoảng 3%.
- GDP bình quân đầu người năm 2020 đạt 8.000 - 8.500 USD; năm 2030
đạt khoảng 20.000 USD.
b) Về dân số, tự nhiên:
Tốc độ tăng dân số tự nhiên 0,96%/năm giai đoạn 2016 - 2020; tỷ lệ hộ
nghèo giảm 1,1%/năm giai đoạn 2011 - 2015 và 0,7%/năm giai đoạn 2016 -
2020; tỷ lệ thất nghiệp thành thị duy trì ở mức dưới 4,3%.

15
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

c) Về bảo vệ môi trường:


- Đến năm 2020: trên 90% chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý;
100% khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
tiêu chuẩn môi trường; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng xử lý chất thải
đạt tiêu chuẩn môi trường; tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý đạt 100%/năm; tỷ
lệ che phủ rừng tăng lên 55%; tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sinh hoạt
hợp vệ sinh đạt trên 98%.
- Áp dụng hạn mức ô nhiễm không khí và nguồn nước đối với các khu du
lịch và dân cư theo các tiêu chuẩn quốc tế (tiêu chuẩn châu Âu).
d) Về xây dựng nông thôn mới
Phấn đấu đến năm 2015 cơ bản là tỉnh đạt các tiêu chí về nông thôn mới,
60% các xã cơ bản đạt tiêu chuẩn xã nông thôn mới theo quy định; đến năm
2020 là 80% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới; những xã còn lại sẽ đạt tiêu
chuẩn nông thôn mới cho tiêu chí phát triển cơ sở hạ tầng và tỷ lệ nghèo đói.
3.2.2.1.3 Tầm nhìn đến năm đến năm 2030
a) Quy mô và cơ cấu kinh tế
Quảng Ninh sẽ là kinh tế dịch vụ - công nghiệp hiện đại với dịch vụ tiên
tiến và sản xuất sạch, sản xuất công nghệ cao. GDP bình quân trên đầu người
ước đạt 20.000 USD với nền kinh tế đa dạng dựa trên 3 trụ cột chính trên cơ sở
của giai đoạn 2012-2020 để đảm bảo tăng trưởng vững mạnh trước bối cảnh
kinh tế không chắc chắn trong tương lai và sẽ duy trì vai trò là một trong 3 đầu
tàu kinh tế của miền Bắc.
b) Phát triển xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
Phát triển kinh tế vững chắc, cung cấp các dịch vụ xã hội một cách hiệu
quả trong toàn tỉnh. Quảng Ninh sẽ được công nhận trên phạm vi toàn quốc như
là một hình mẫu về phát triển xanh và bền vững.
c) Đô thị hoá và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
- Đô thị hoá:
Các chương trình phát triển nông nghiệp và nông thôn nâng cao tiếp tục
được triển khai gắn liền với việc phát triển mạng lưới đô thị và phân bố dân cư
cũng như phát triển dịch vụ, công nghiệp và kết cấu hạ tầng tạo ra bộ mặt mới
về tổ chức không gian kinh tế - xã hội toàn tỉnh.
- Phát triển kết cấu hạ tầng:
+ Cơ bản hoàn thành kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại trên toàn tỉnh,
đảm bảo kết nối thuận tiện giữa các trung tâm phát triển của tỉnh và các vùng,
lãnh thổ các điểm dân cư trong tỉnh, đảm bảo kết nối dễ dàng với các vùng miền
trong cả nước và quốc tế.

16
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

+ Hạ tầng đô thị lớn trong tỉnh được đầu tư với các công trình ngầm hiện
đại; hệ thống cấp nước đảm bảo nhu cầu tiêu dùng ở tiêu chuẩn cao theo tiêu
chuẩn quốc tế, cấp điện đủ với chất lượng cao ổn định và hiệu quả.
- Định hướng phát triển công nghiệp
+ Tiếp tục phát triển công nghiệp theo hướng đảm bảo an ninh năng lượng,
phát triển bền vững, công nghệ cao đi đôi với bảo vệ môi trường.
+ Quy hoạch phát triển cơ sở công nghiệp lên phía Bắc, phía Tây góp phần
CNH - HĐH nông thôn và ra xa khu vực vịnh Hạ Long, Bái Tử Long.
+ Phát triển công nghiệp phụ trợ, công nghệ cao phục vụ cho khai khoáng,
năng lượng, đóng tàu, vật liệu xây dựng và kinh tế biển.
+ Phát triển chuỗi công ngành công nghiệp sạch, công nghệ cao gắn với
bảo vệ môi trường: Công nghiệp điện tử, cơ khí chế tạo, công nghệ thông tin,
viễn thông.
- Định hướng phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản
+ Phát triển nông nghiệp theo hướng chuyển đổi mạnh cơ cấu sản xuất
nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa. Xây dựng các vùng sản xuất chuyên canh
(cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày).
+ Về chăn nuôi, phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp hoá, đưa
chăn nuôi trở thành ngành chiếm tỷ trọng cao trong nông nghiệp.
+ Về lâm nghiệp, chú trọng phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, rừng
du lịch sinh thái, tăng cường diện tích cây xanh và tổ chức cải tạo cảnh quan
xung quanh và trong các khu đô thị và khu công nghiệp.
+ Về thủy sản: kết hợp chặt chẽ giữa nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thuỷ,
hải sản với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất
con giống.
- Ngành thương mại, dịch vụ, du lịch
+ Ngành thương mại, tài chính ngân hàng: Đa dạng hóa, mở rộng quy mô,
nâng cao chất lượng, tăng sức cạnh tranh của các loại hình dịch vụ; Xây dựng
Quảng Ninh trở thành đầu mối trung chuyển, quá cảnh và giao lưu hàng hóa -
dịch vụ giữa các nước Đông Bắc Á với Đông Nam Á và hợp tác kinh tế ASEAN
- Trung Quốc.
+ Ngành du lịch: Tới năm 2020 và xa hơn, du lịch sẽ là một trong những
nguồn tăng trưởng kinh tế chính của tỉnh Quảng Ninh. Tạo điều kiện bảo tồn
các di sản môi trường và văn hóa của Quảng Ninh, thúc đẩy các hoạt động bảo
vệ môi trường, đặc biệt là tại Vịnh Hạ Long; bảo tồn các làng chài; bảo tồn di
tích tại Yên Tử…
- Phát triển các loại hình dịch vụ khác như: cảng biển và hậu cần cảng biển,
hàng không, viễn thông, khoa học công nghệ, y tế, giáo dục...

17
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

3.2.2.2 Định hướng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn
Đến năm 2020 nâng cấp thành phố Móng Cái lên đô thị loại II, thị trấn Cái
Rồng lên đô thị loại III, các thị trấn huyện lỵ lên đô thị loại IV. Toàn tỉnh sẽ có 1
đô thị loại I (Hạ Long), 1 đô thị loại II (Móng Cái), 2 đô thị loại III (Uông Bí,
Cẩm Phả) và 10 đô thị loại IV là các thị trấn huyện lỵ còn lại.
Bên cạnh đo hình thành một số trung tâm cụm xã sau: cửa khẩu Hoành Mô
phát triển quy mô dân số đến năm 2020 khoảng 5.000 - 6.000 người; xây dựng
Bắc Phong Sinh trở thành đô thị loại V, hình thành thị tứ và các trung tâm cụm
xã ở Biểu Nghi, Phong Cốc và Bến Giang (Quảng Yên), Đạp Thanh, Lương
Mông và Đồn Đạc (Ba Chẽ), Phong Dụ, Đông Ngũ (Tiên Yên), Tràng An (Đông
Triều), Bãi Dài - Hạ Long, Bình Dân, Quan Lạn, Minh Châu (Vân Đồn).
3.2.2.3 Phát triển kết cấu hạ tầng cơ sở
1. Hệ thống giao thông vận tải
- Đường bộ: nghiên cứu xây dựng đường vận chuyển và cảng than độc lập
với đường và cảng dân sinh, tạo các vành đai cách ly vùng khai thác than với
khu dân cư, khu du lịch bằng thảm cây xanh gắn liền với đường bao, đường sắt
chuyên dùng và các cảng một cách hợp lý.
- Đường sắt: xây dựng đoạn nối ga Hạ Long vào cảng Cái Lân. Nghiên cứu
xây dựng mới tuyến đường sắt Yên Viên - Phả Lại nối vào ga Cổ Thành trên
tuyến Kép - Cái Lân, hệ thống ga hành khách hợp lý trên dọc tuyến, xây dựng
tuyến đường sắt Hạ Long - Móng Cái và tuyến nối với cửa khẩu Đồng Đăng -
Lạng Sơn. Xây dựng đường sắt chuyên dùng của ngành than khu vực Vàng
Danh - Uông Bí ra cảng Điền Công; khu vực Cẩm Phả, Cửa Ông cần có đường
bao cách ly với khu dân cư hoặc đường ngầm phía dưới đường dân sinh.
- Hệ thống cảng biển: tập trung nâng cấp cảng Cái Lân cho tàu 4 - 5 vạn
tấn, đạt công suất từ 7 - 8 triệu tấn/năm. Nâng cấp các cảng hiện có như cảng
Cửa Ông (Cẩm Phả), Mũi Chùa (Tiên Yên), Vạn Gia (Móng Cái), Hòn Nét, Con
Ong (vịnh Bái Tử Long). Nâng cấp cảng than Cẩm Phả, nghiên cứu xây dựng
những cảng than độc lập với cảng hàng hoá và cảng dịch vụ tách biệt với khu
dân cư, khu du lịch. Xây dựng cảng du lịch tại Hạ Long. Chú trọng phát triển
các cảng và bến thủy nội địa, mở rộng các bến tàu nhỏ như Dân Tiến, Thọ Xuân,
Đá Đỏ (Móng Cái), Gềnh Võ (Hải Hà), Vạn Hoa (Vân Đồn)... Nghiên cứu các
điều kiện để có thể xây dựng cảng tổng hợp tại khu Đầm Nhà Mạc, Quảng Yên.
- Hàng không: xây dựng sân bay tại Vân Đồn, dự kiến trước mắt sẽ đón
khoảng từ 1 - 1,5 triệu lượt khách/năm.
2. Hệ thống cấp điện
Mở rộng Nhà máy nhiệt điện Uông Bí (công suất 700MW), Quảng Ninh
(Hà Khánh, công suất 600 MW), (công suất 200MW), nhiệt điện Thăng Long
(công suất 600 MW), nhiệt điện Mông Dương 1 và 2 (2.000 MW).

18
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Xây dựng đường dây 220 KV đến Hạ Long, đường dây 110 KV mạch 2
đường 500 KV đến Hoành Mô và Mông Dương ra Móng Cái, các tuyến 35 KV,
22 KV ra Bình Liêu, Hải Hà; mở rộng mạng lưới cấp điện cho Khu kinh tế Vân
Đồn; đưa điện lưới ra các đảo Minh Châu, Quan Lạn, Ngọc Vừng. Cải tạo và
nâng cấp mạng lưới điện hiện có. Mở rộng mạng lưới cấp điện cho các KCN
mới hình thành, khu vực nông thôn và miền núi.
3. Hệ thống cấp nước
- Dự án cấp nước Đông Triều - Mạo Khê: tăng công suất nhà máy nước
Đông Triều từ 2.000 m3/ngày đêm lên 3.500 m3/ngày đêm, công suất nhà máy
xử lý nước ngầm khu vực thị trấn Mạo Khê đạt 4.000 m3/ngày đêm, xây dựng
nhà máy khai thác nước Miếu Hương (khai thác trên sông Trung Lương, hồ Bến
Châu) với công suất 18.000 m3/ngày đêm; xây dựng nhà máy nước Khe Chè…
- Dự án cấp nước ở phía Tây Hạ Long - Hoành Bồ - Uông Bí: tăng công
suất nhà máy nước Đồng Ho lên 40.000 m3/ngày đêm, nhà máy nước Hoành Bồ
lên 20.000 m3/ngày đêm và nhà máy nước Yên Lập lên 300.000 m3/ngày đêm.
Xây dựng hệ thống đường dẫn phân phối nước đến các khu vực lân cận.
- Xây dựng nhà máy nước Điểm lộ 3 Vân Đồn.
- Dự án cấp nước ở Móng Cái: nâng cấp nhà máy nước Quất Đông khai
thác nước từ hồ Quất Đông với công suất 40.000 m3/ngày đêm; xây dựng nhà
máy nước Đoan Tĩnh thay thế nguồn nước sông Ka Long.
- Dự án cấp nước khu công nghiệp cảng biển Hải Hà: dự kiến xây dựng nhà
máy cấp nước cho KCN cảng biển Hải Hà với công suất 200.000 m3/ngày đêm.
4. Hệ thống xử lý chất thải rắn.
Đến năm 2020 thu gom được 95% lượng rác thải tại các trung tâm đô thị và
các khu dân cư tập trung ở vùng nông thôn bằng những công nghệ phù hợp và
xử lý được 95% lượng rác thải trên địa bàn tỉnh bằng công nghệ phù hợp.

19
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

4 Chương 4: HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC



4.1 TÀI NGUYÊN NƯỚC MƯA
4.1.1 Tình hình tài liệu quan trắc khí tượng, mưa
Trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh có 9 trạm đo mưa và 7 trạm khí tượng đang
hoạt động. Trong đó trạm Cô Tô là trạm quan trắc khí tượng vùng đảo, các trạm
đo mưa này thường hoạt động gián đoạn.
Bảng 6. Danh sách các trạm khí tượng, đo mưa
Thời gian Loại
TT Tên trạm Địa danh X (m) Y (m)
bắt đầu QT trạm
1 Bãi Cháy P. Bãi Cháy, TP Hạ Long 2.304.508 428.915 1960 Khí tượng
2 Quảng Hà TT. Quảng Hà, H.Hải Hà 2.375.985 500.000 1979 Khí tượng
3 Cô Tô TT. Cô Tô, H. Cô Tô 2.320.963 501.768 1958 Khí tượng
4 Cửa Ông P. Cửa Ông, TP. Cẩm Phả 2.324.779 458.420 1960 Khí tượng
5 Uông Bí P. Phương Đông, TP. Uông Bí 2.326.823 396.059 1965 Khí tượng
6 Tiên Yên X. Tiên Lãng, H. Tiên Yên 2.359.763 458.509 1956 Khí tượng
7 Móng Cái X. Hải Xuân, TP. Móng Cái 2.380.097 522.481 1955 Khí tượng
8 Yên Hưng P. Quảng Yên, TX. Quảng Yên 2.317.602 401.202 1961 Đo mưa
9 Phong Cốc P. Phong Cốc, TX. Quảng Yên 2.312.054 403.250 1960 Đo mưa
10 Yên Lập P. Minh Thành, TX. Quảng Yên 2.323.091 409.552 1962 Đo mưa
11 Hoành Bồ TT. Trới, H. Hoành Bồ 2.326.359 419.965 1960 Đo mưa
12 Vàng Danh P. Vàng Danh, TP. Uông Bí 2.336.437 399.236 1973 Đo mưa
13 Đông Triều X. Hồng Phong, TX. Đông Triều 2.332.492 371.521 1961 Đo mưa
14 Đầm Hà TT. Đầm Hà, H. Đầm Hà 2.361.600 484.443 1960 Đo mưa
15 Ba Chẽ TT. Ba Chẽ, H. Ba Chẽ 2.352.808 451.227 1960 Đo mưa
16 Quất Đông X. Hải Đông, TP. Móng Cái 2.381.530 517.610 1979 Đo mưa
Nguồn: Quyết định 90/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

4.1.2 Đặc điểm phân bố mưa


Sử dụng số liệu mưa của 09 trạm bao gồm Bãi Cháy, Cô Tô, Cửa Ông,
Móng Cái, Ba Chẽ, Tiên Yên, Bản Sen, Quảng Hà và Uông Bí, trong đó trạm Ba
Chẽ và Bản Sen dùng để tham khảo (do là trạm đo nhân dân và đo tự ghi nhưng
máy đo không ổn định) với liệt số liệu là 38 năm, từ năm 1977 - 2015 để tính
toán tiềm năng nguồn nước mưa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, nguồn số liệu
được thu thập từ Trung tâm Tư liệu khí tượng thủy văn.
Theo kết quả tính toán tài nguyên nước mưa vùng quy hoạch, cho thấy lượng
mưa trung bình năm vào khoảng 1.920 mm/năm; biến động lượng mưa giữa các
trạm mưa trong địa bàn tỉnh tương đối lớn, khoảng 1.185 mm. Vùng ít mưa nhất là
Yên Lập (TX. Quảng Yên) lượng mưa trung bình năm vùng này khoảng 1.401
mm; nơi có lượng mưa trung bình năm cao nhất là Quảng Hà (2.590 mm).

20
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 7. Lượng mưa trung bình năm


Thời kỳ XNăm Thời kỳ XNăm
TT Tên trạm STT Tên trạm
tính toán (mm) tính toán (mm)
1 Bãi Cháy 1977-2015 1.849 9 Đầm Hà 1977-2015 2.426
2 Cô Tô 1977-2015 1.685 10 Hoành Bồ 1977-2015 1.727
3 Cửa Ông 1977-2015 2.085 11 Đông Triều 1977-2015 1.453
4 Móng Cái 1977-2015 2.469 12 Phong Cốc 1977-2015 1.494
5 Tiên Yên 1977-2015 2.185 13 Vàng Danh 1977-2015 1.921
6 Quảng Hà 1977-2015 2.590 14 Yên Lập 1977-2015 1.401
7 Uông Bí 1977-2015 1.653 15 Yên Hưng 1977-2015 1.616
8 Ba Chẽ 1977-2015 1.955 16 Quất Đông 1977-2015 2.303
Căn cứ vào số liệu thực đo tại các trạm thời kỳ thu thập được từ năm 1977-
2015 có thể phân mùa mưa/mùa khô cho tỉnh Quảng Ninh như sau:
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào cuối tháng 10, lượng mưa
mùa mưa chiếm tỷ trọng lớn so với lượng mưa cả năm (chiếm khoảng từ 85 -
88% tổng lượng mưa năm). Tháng mưa nhiều nhất thường là tháng 7,8.
- Ngay sau mùa mưa là các tháng ít mưa, lượng mưa trung bình các tháng
mùa khô rất nhỏ (đa số dưới 100 mm/tháng). Tháng ít mưa nhất thường là tháng
12 hoặc tháng 1, lượng mưa trung bình tháng này khoảng 13,5 - 37,1 mm/tháng.
Có những nơi hầu như cả tháng không có mưa. Lượng mưa trong cả mùa khô
chỉ chiếm khoảng 12 - 15% tổng lượng mưa năm.
Số ngày mưa trong năm khoảng 110 - 180 ngày. Tuỳ theo từng năm, lượng
mưa có biến động đáng kể so với giá trị trung bình năm. Năm ít mưa nhất quan
trắc được ở Yên Lập là 667 mm (năm 1990). Năm mưa nhiều nhất của xuất hiện
ở Móng Cái là 4.002 mm (năm 2001).
Quảng Ninh là một vùng có lượng mưa tương đối lớn, nhưng do địa hình
rất phức tạp, phân cắt mạnh, nằm trải dài qua 2 kinh tuyến nên có sự phân vùng
khí hậu rõ rệt giữa hai miền Đông và Tây.
Bảng 8. Phân phối mưa theo mùa
Lượng mưa các tháng mùa mưa Lượng mưa các tháng mùa khô
Tên Năm
trạm (mm) Mùa Mùa
5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4
mưa khô
Bãi X (mm) 1.849 187 275 348 410 272 135 1.627 36 16 25 24 47 73 221
Cháy Tỷ lệ (%) 100 10,1 14,9 18,8 22,2 14,7 7,3 88 2 0,8 1,4 1,3 2,5 4 12
X (mm) 1.685 146 211 305 372 318 105 1.457 38 23 26 25 45 72 229
Cô Tô
Tỷ lệ (%) 100 8,7 12,5 18,1 22,1 18,9 6,2 86,5 2.3 1,4 1,5 1,5 2,7 4,3 13,7
Cửa X (mm) 2.085 208 284 413 471 321 139 1.836 41 18 34 30 50 77 250
Ông Tỷ lệ (%) 100 10 13,6 19,8 22,6 15,4 6,7 88,1 2 0,8 1,7 1,4 2,4 3,7 12
Móng X (mm) 2.469 247 456 566 456 262 131 2.118 59 27 48 45 68 105 352
Cái Tỷ lệ (%) 100 10 18,5 22,9 18,5 10,6 5,3 85.8 2.4 1,1 1,9 1,8 2,8 4,2 14,2
Tiên X (mm) 2.185 255 346 454 387 291 146 1.879 43 26 37 41 64 97 308
Yên Tỷ lệ (%) 100 11,7 15,8 20,8 17,7 13,3 6,7 86 1.9 1,2 1,7 1,9 2,9 4,4 14
Uông X (mm) 1.653 189 279 313 344 212 88 1.425 34 21 24 23 49 78 229
Bí Tỷ lệ (%) 100 11,4 16,9 18,9 20,8 12,8 5,3 86,1 2 1,2 1,5 1,4 3 4,7 13,8
Ba X (mm) 1.964 199 320 446 358 234 126 1.683 46 24 27 38 53 92 280
Chẽ Tỷ lệ (%) 100 10,1 16,3 22,7 18,2 11,9 6,4 85,6 2.3 1,2 1,4 1,9 2,7 4,7 14,2

21
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Lượng mưa các tháng mùa mưa Lượng mưa các tháng mùa khô
Tên Năm
trạm (mm) Mùa Mùa
5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4
mưa khô
Đầm X (mm) 2.437 250 411 527 453 295 176 2.112 63 28 39 40 59 97 326
Hà Tỷ lệ (%) 100 10,3 16,9 21,6 18,6 12,1 7,2 86,7 2.6 1,1 1,6 1,6 2,4 4 13,3
Hoành X (mm) 1.737 181 256 343 378 228 123 1.509 40 19 23 25 50 73 230
Bồ Tỷ lệ (%) 100 10,4 14,7 19,8 21,7 13,1 7,1 86,8 2.3 1,1 1,3 1,4 2,9 4,2 13,2
Đông X (mm) 1.453 188 224 255 280 201 92 1.240 45 18 19 17 43 72 214
Triều Tỷ lệ (%) 100 12,9 15,4 17,5 19,3 13,8 6,4 85,3 3.1 1,2 1,3 1,2 2,9 4,9 14,6
Phong X (mm) 1.494 164 220 281 344 222 88 1.319 33 16 14 14 42 57 176
Cốc Tỷ lệ (%) 100 11 14,7 18,8 23 14,8 5,9 88,2 2.2 1 0,9 1 2,8 3,8 11,7
Vàng X (mm) 1.921 202 334 404 406 221 99 1.666 34 33 23 29 58 79 256
Danh Tỷ lệ (%) 100 10,5 17,4 21 21,1 11,5 5,2 86,7 1.8 1,7 1,2 1,5 3 4,1 13,3
Yên X (mm) 1.401 134 214 283 333 186 82 1.232 32 13 20 17 37 50 169
Lập Tỷ lệ (%) 100 9,5 15,3 20,2 23,7 13,3 5,9 87,9 2.2 1 1,4 1,2 2,7 3,6 12,1
Yên X (mm) 1.616 187 257 298 349 232 99 1.422 35 16 20 17 40 66 194
Hưng Tỷ lệ (%) 100 11,6 15,9 18,4 21,6 14,3 6,1 87,9 2.2 1 1,3 1 2,5 4,1 12,1
Quất X (mm) 2.443 243 503 575 430 254 127 2.132 43 26 47 38 65 93 312
Đông Tỷ lệ (%) 100 10 20,6 23,5 17,6 10,4 5,2 87,3 1.7 1,1 1,9 1,5 2,7 3,8 12,7

Bảng 9. Lượng mưa trung bình tháng, năm


Tháng (mm) Năm
TT Tên trạm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 (mm)
1 Bãi Cháy 25,4 24,1 46,9 73,4 186,8 275,3 347,9 409,8 272,1 135,2 36,5 15,5 1.849
2 Cô Tô 25,7 25,3 44,7 71,6 146,2 210,5 304,6 372,3 318,2 104,9 38,2 22,9 1.685
3 Cửa Ông 34,5 29,9 50,2 76,9 207,6 284,0 412,9 470,5 320,7 139,0 41,2 17,7 2.085
4 Móng Cái 47,6 44,6 68,1 104,8 246,6 455,7 566,1 456,2 262,1 131,4 59,2 26,8 2.469
5 Tiên Yên 36,6 40,5 64,0 97,1 255,0 345,7 453,5 386,7 290,8 146,1 42,5 26,1 2.185
6 Quảng Hà 50,8 54,7 68,2 113,9 245,4 448,4 577,1 479,4 294,4 152,0 68,9 37,0 2.590
7 Uông Bí 24,1 23,3 49,0 77,6 188,7 279,1 313,0 343,5 212,3 88,2 33,7 20,5 1.653
8 Ba Chẽ 27,4 38,0 53,5 92,4 199,3 319,6 445,9 358,0 234,1 125,7 46,1 23,8 1.964
9 Đầm Hà 39,5 39,8 58,5 96,7 249,9 410,9 526,7 453,1 295,0 175,9 63,3 28,0 2.437
10 Hoành Bồ 23,3 24,7 49,6 73,3 180,7 255,6 343,5 377,6 227,8 122,9 39,6 18,8 1.737
11 Đông Triều 18,8 16,8 42,6 71,7 187,6 224,0 254,9 280,4 200,6 92,4 44,6 18,1 1.453
12 Phong Cốc 13,6 14,4 41,7 57,2 164,0 219,9 280,9 344,1 221,6 88,0 32,9 15,6 1.494
13 Vàng Danh 22,8 29,3 58,5 78,6 201,6 333,6 403,7 406,1 220,7 99,1 33,9 33,3 1.921
14 Yên Lập 19,9 17,3 37,4 50,1 133,7 214,0 283,3 332,8 185,8 82,3 31,5 13,4 1.401
15 Yên Hưng 20,4 16,7 40,0 65,8 187,1 257,2 298,0 348,9 231,7 99,0 34,8 16,3 1.616
16 Quất Đông 47,4 37,7 65,0 93,0 243,2 502,5 574,5 430,3 253,6 127,0 42,7 25,8 2.443
Bảng 10. Đặc trưng mưa tháng
Mưa tháng lớn
Mưa 3 tháng lớn nhất Mưa 3 tháng nhỏ nhất Mưa tháng nhỏ nhất
nhất
TT Tên trạm
X Tỷ lệ X Tỷ lệ X Tỷ lệ Tỷ lệ
Tháng Tháng Tháng Tháng X (mm)
(mm) % (mm) % (mm) % %
1 Bãi Cháy 6-8 1033 55,9 8 410 22,2 12 - 2 65 3,51 12 16 0,84
2 Cô Tô 7-9 995 59,1 8 372 22,1 12 - 2 74 4,38 12 23 1,36

22
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Mưa tháng lớn


Mưa 3 tháng lớn nhất Mưa 3 tháng nhỏ nhất Mưa tháng nhỏ nhất
nhất
TT Tên trạm
X Tỷ lệ X Tỷ lệ X Tỷ lệ Tỷ lệ
Tháng Tháng Tháng Tháng X (mm)
(mm) % (mm) % (mm) % %
3 Cửa Ông 7-9 1204 57,7 8 471 22,6 12 - 2 82 3,94 12 18 0,85
4 Móng Cái 6-8 1478 59,9 7 566 22,9 12 - 2 119 4,82 12 27 1,09
5 Tiên Yên 6-8 1186 54,3 7 454 20,8 12 - 2 103 4,73 12 26 1,19
6 Quảng Hà 6-8 1505 58,1 7 577 22,3 12 - 2 142 5,50 12 37 1,43
7 Uông Bí 6-8 936 56,6 8 344 20,8 12 - 2 68 4,11 12 21 1,24
8 Ba Chẽ 6-8 1124 57,2 7 446 22,7 12 - 2 89 4,55 12 24 1,21
9 Đầm Hà 6-8 1391 57,1 7 527 21,6 12 - 2 107 4,40 12 28 1,15
10 Hoành Bồ 6-8 977 56,2 8 378 21,7 12 - 2 67 3,85 12 19 1,08
11 Đông Triều 6-8 759 52,3 8 280 19,3 12 - 2 54 3,70 2 17 1,16
12 Phong Cốc 7-9 847 56,7 8 344 23,0 12 - 2 44 2,92 1 14 0,91
13 Vàng Danh 6-8 1143 59,5 8 406 21,1 12 - 2 85 4,45 1 23 1,19
14 Yên Lập 6-8 830 59,2 8 333 23,7 12 - 2 51 3,60 12 13 0,95
15 Yên Hưng 6-8 904 56,0 8 349 21,6 12 - 2 53 3,31 12 16 1,01
16 Quất Đông 6-8 1507 61,7 7 575 23,5 12 - 2 111 4,54 12 26 1,06

Hình 2. Bản đồ đẳng trị mưa năm

23
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

4.1.3 Tiềm năng nguồn nước mưa


Để tính toán lượng nước hàng năm bổ cập từ mưa, sử dụng phương pháp đa
giác Thiessen dựa trên số liệu mưa trung bình nhiều năm, tiến hành tính toán
theo phương pháp tính trọng số của các trạm đo mưa đối với từng huyện, thị xã,
thành phố. Tiềm năng nước mưa theo huyện, thị xã, thành phố như bảng sau:
Bảng 11. Tiềm năng nước mưa
TT Huyện, Thị Diện Trạm đo mưa Lượng Trọng Lượng mưa Lượng Tổng
xã, Thành tích mưa số theo năm theo mưa lượng
phố (km2) năm Đa giác vùng ảnh năm nước
(mm) Thiessen hưởng (mm) (106 m3)
(mm)
Vàng Danh 1.921 0,13 249,73
1 Đông Triều 397 Đông Triều 1.453 0,73 1.060,69 1.542 612,2
Uông Bí 1.653 0,14 231,42
Đầm Hà 2.426 0,94 2.280,44
2 Đầm Hà 327 2.412 788,7
Tiên Yên 2.185 0,06 131,10
Quảng Hà 2.590 0,12 310,80
3 Bình Liêu 470 Đầm Hà 2.426 0,18 436,68 2.277 1.070,2
Tiên Yên 2.185 0,7 1.529,50
Hoành bồ 1.727 0,1 172,70
4 Ba Chẽ 607 1.932 1.172,7
Ba Chẽ 1.955 0,9 1.759,50
Quảng Hà 2.590 0,7 1.813,00
5 Hải Hà 511 2.541 1.298,5
Đầm Hà 2.426 0,3 727,80
Vàng Danh 1.921 0,09 172,89
Yên Lập 1.401 0,07 98,07
Hoành bồ 1.727 0,5 863,50
6 Hoành Bồ 844 1.785 1.506,5
Bãi Cháy 1.849 0,16 295,84
Cửa Ông 2.085 0,02 41,70
Ba Chẽ 1.955 0,16 312,80
Đầm Hà 2.426 0,05 121,30
7 Tiên Yên 652 Ba Chẽ 1.955 0,13 254,15 2.167 1.412,9
Tiên Yên 2.185 0,82 1.791,70
Bãi Cháy 1.849 0,1 184,90
8 Cẩm Phả 346 Cửa Ông 2.085 0,73 1.522,05 2.039 705,5
Ba Chẽ 1.955 0,17 332,35
Yên Lập 1.401 0,35 490,35
9 Hạ Long 241 Hoành Bồ 1.727 0,45 777,15 1.637 394,5
Bãi Cháy 1.849 0,2 369,80
Quảng Hà 2.590 0,4 1.036,00
10 Móng Cái 519 2.517 1.306,3
Móng Cái 2.469 0,6 1.481,40
Vàng Danh 1.921 0,53 1.018,13
Yên Lập 1.401 0,03 42,03
11 Uông Bí 256 1.787 457,5
Yên Hưng 1.616 0,01 16,16
Uông Bí 1.653 0,43 710,79
Yên Lập 1.401 0,5 700,50
Yên Hưng 1.616 0,28 452,48
12 Quảng Yên 302 1.557 470,2
Bãi Cháy 1.849 0,12 221,88
Uông Bí 1.653 0,11 181,83
Cửa Ông 2.085 0,39 813,15
13 Vân Đồn 442 Đầm Hà 2.426 0,356 863,66 1.830 808,9
Tiên Yên 2.185 0,07 152,95
14 Cô Tô 1.790 103,2

24
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Huyện, Thị Diện Trạm đo mưa Lượng Trọng Lượng mưa Lượng Tổng
xã, Thành tích mưa số theo năm theo mưa lượng
phố (km2) năm Đa giác vùng ảnh năm nước
(mm) Thiessen hưởng (mm) (106 m3)
(mm)
Tổng 12.004,6
Tổng lượng nước được sản sinh từ mưa trên địa bàn tỉnh là 12 tỷ m3/năm,
trong đó huyện Hoành Bồ có lượng mưa lớn nhất lên đến 1,5 tỷ m3/năm, huyện
Cô Tô có lượng mưa ít nhất chỉ 0,1 tỷ m3/năm.
4.2 TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
4.2.1 Tình hình tài liệu quan trắc thủy văn, nguồn nước
Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh hiện nay có 3 trạm thủy văn đang hoạt động
gồm: Bình Liêu, Bến Triều, Đồn Sơn; trong đó chỉ có trạm Bình Liêu quan trắc
lưu lượng nước.
4.2.2 Các đặc trưng thủy văn, nguồn nước
4.2.2.1 Dòng chảy năm, phân phối dòng chảy năm
a) Đặc trưng dòng chảy năm
Theo như kết quả tính toán tổng lượng nước được sản sinh từ mưa hàng
năm cho thấy khả năng nguồn nước của Quảng Ninh là khá lớn nhưng phân bố
không đều theo không gian và thời gian. Sự biến động theo không gian của nước
mặt được thể hiện bởi giá trị mô đun dòng chảy. Từ kết quả tính toán các đặc
trưng chuẩn dòng chảy năm cho các trạm thủy văn trong vùng có thể chia vùng
quy hoạch thành 2 khu vực có đặc điểm phân bố tài nguyên nước khác nhau rõ
rệt. Khu vực miền Đông được đặc trưng bởi các trạm thủy văn Bình Liêu, Tài
Chi, Tín Coóng (Thín Coóng) có mô đun dòng chảy lớn hơn so với khu miền
Tây được đặc trưng bởi trạm thủy văn Bằng Cả và Dương Huy. Tài nguyên
nước cũng có sự khác biệt giữa khu vực ven biển và sâu trong đất liền. Khu vực
ven biển có mô đun lớn hơn hẳn. Vùng có mô đun dòng chảy năm lớn nhất là
trung tâm dãy Nam Châu Lĩnh (thượng nguồn sông Tài Chi) có M0 > 100
l/s.km2. Vùng có mô đun nhỏ là khu vực thượng sông Tiên Yên do vùng này bị
bao quanh bởi những dãy núi chắn gió Đông Nam từ biển thổi vào và gió Đông
Bắc từ Trung Quốc tràn về nên mô đun dòng chảy ở đây nhỏ hơn hơn so với các
vùng khác chỉ đạt 43.6 l/s.km2.
Bảng 12. Đặc trưng dòng chảy năm
Diện tích Lưu Modun
TT Tên trạm Sông Chuỗi tính toán lưu vực lượng dòng chảy
(km2) (m3/s) (l/s/km2)
1 Bằng Cả Yên Lập 1961 - 1975 85 3.06 36.0
2 Dương Huy Diễn Vọng 1961 - 1974 52 2.91 55.9
3 Bình Liêu Tiên Yên 1962 - 2015 505 22.00 43.6
4 Tài Chi Hà Cối 1971 - 1999 55.2 7.17 129.9
5 Tín Coóng Vài Lài 1966 - 1975 61.1 4.48 73.4
Nguồn: Trung tâm Tư liệu khí tượng thủy văn.

25
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

b) Phân phối dòng chảy năm


Phân phối dòng chảy trong năm được chia thành mùa lũ và mùa kiệt.
- Khu vực miền Đông (Cẩm Phả, Vân Đồn, Tiên Yên, Móng Cái, Hải Hà,
Đầm Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ, Cô Tô) mùa lũ bắt đầu từ tháng 4 hoặc tháng 5 và
kết thúc vào tháng 10, mùa kiệt từ tháng 9 đến tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau.
- Khu vực miền Tây (Đông Triều, Uông Bí, Quảng Yên, Hạ Long, Hoành
Bồ) mùa lũ bắt đầu muộn, từ tháng 5 hoặc tháng 6 và kết thúc vào tháng 10; mùa
kiệt từ tháng 11 đến tháng 4 hoặc 5 năm sau.
Mùa lũ kéo dài 4 đến 5 tháng, lượng dòng chảy chiếm tới 73 - 85% tổng
lượng dòng chảy năm.
Bảng 13. Phân phối dòng chảy năm
Đơn vị: m3/s
Tháng
Trạm Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Bằng Cả 0,56 0,47 0,63 1,21 2,64 5,16 6,52 8,02 7,08 2,75 0,96 0,69 3,06
Dương Huy 0,42 0,34 0,39 0,72 1,28 5,64 6,77 8,40 6,79 2,76 0,88 0,52 2,91
Bình Liêu 5,33 4,21 4,24 7,49 16,31 33,20 58,23 52,69 43,03 22,38 10,81 6,01 22,00
Tài Chi 2,00 2,31 2,81 4,39 9,05 14,03 17,01 14,19 9,89 5,62 2,92 1,85 7,17
Tín Coóng 0,60 0,55 0,75 1,88 8,01 10,04 10,89 9,36 7,15 2,91 1,01 0,63 4,48
Nguồn: Trung tâm Tư liệu khí tượng thủy văn.
4.2.2.2 Dòng chảy mùa lũ
Trong vùng thường có lũ chính vụ, lũ sớm và lũ muộn:
- Lũ chính vụ: xuất hiện từ tháng 6 đến tháng 8, ở các sông nhỏ, dốc thời
gian lũ khoảng từ 20 đến 36 giờ. Trường hợp một số đỉnh mưa lớn kế tiếp nhau
trong một ngày sẽ tạo nên dạng lũ kép, lũ sẽ kéo dài trong khoảng thời gian từ 2-
3 ngày. Do phần lớn là sông nhỏ, thời gian tập trung nước chỉ vài giờ nên dạng
lũ kép kéo dài vài ngày hiếm khi xảy ra.
- Lũ sớm và lũ muộn: Lũ sớm xuất hiện vào tháng 4, 5 (do những trận mưa
đầu mùa đỉnh lũ thường nhỏ), biên độ lũ đạt khoảng 1m, lũ lớn hơn biên độ cao
trên 2 m. Lũ muộn vào các tháng 10, 11 (do các trận mưa cuối mùa, lượng mưa
nhỏ nên lũ nhỏ) và thường là lũ đơn, có dạng tương tự lũ đầu mùa nhưng có biên
độ lớn hơn thường là 1,5 - 2,5 m.
Bảng 14. Lưu lượng lũ lịch sử tại các trạm đo
Lưu lượng Modun dòng
Diện tích lưu
TT Tên trạm lớn nhất chảy lớn nhất Ngày
vực (km2)
(m3/s) (l/s/km2)
1 Bằng Cả 85 1.090 12,824 8/IX/1973
2 Dương Huy 52 532 10,231 10/VIII/1964
3 Bình Liêu 505 6.270 12,416 26/IX/2008
4 Tài Chi 55,2 1.790 32,428 18/VIII/1971
5 Thín Coóng 61,1 684 11,195 9/V/1973
Nguồn: Trung tâm Tư liệu khí tượng thủy văn.

26
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

4.2.2.3 Dòng chảy mùa cạn


Mùa cạn vùng quy hoạch bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 còn tháng 5 và
tháng 10 là 2 tháng chuyển tiếp giữa mùa lũ và mùa kiệt. Tùy theo tình hình thời
tiết từng năm mà các tháng chuyển tiếp này có năm nhiều nước, có năm ít nước.
Lượng dòng chảy trong mùa cạn của các sông ngòi ở Quảng Ninh đều thấp (trừ
khu vực thượng lưu sông Hà Cối). Mô đun dòng chảy mùa cạn của các sông từ
13 - 17 l/s.km2 và mô đun dòng chảy 3 tháng liên tục nhỏ nhất chỉ đạt 7 - 10
l/s.km2. Đặc biệt vào thời gian tháng 1 đến tháng 2 có lượng dòng chảy nhỏ nhất
trong năm mô đun dòng chảy tháng này thường chỉ đạt 5,5 - 9,0 l/s.km2 và lượng
dòng chảy tháng này chỉ chiếm từ 0,9 - 1,5% dòng chảy cả năm.
Bảng 15. Lưu lượng ngày kiệt nhất
Diện tích Lưu lượng Modun dòng
TT Tên trạm lưu vực nhỏ nhất chảy nhỏ nhất Ngày
(km2) (m3/s) (l/s/km2)
1 Bằng Cả 85 0,063 0,74 6/III/1961
2 Dương Huy 52 0,04 0,77 14/I/1969
3 Bình Liêu 505 0,6 1,19 5/V/1963
4 Tài Chi 55,2 0,425 7,70 1/I/1974
5 Thín Coóng 61,1 0,09 1,47 27/XI/1966
Nguồn: Trung tâm Tư liệu khí tượng thủy văn.

4.2.2.4 Thủy triều


Thuỷ triều ven biển Quảng Ninh thuộc chế độ nhật triều thuần nhất của
vịnh Bắc Bộ, hầu hết các ngày trong tháng mỗi ngày có một lần triều lên và một
lần triều xuống, biên độ triều giảm dần từ Móng Cái đến Quảng Yên.
Bảng 16. Chế độ thủy triều tại các trạm đo
TT Tên trạm Cách biển (km) Mực nước triều (m)
1 Hà Nam 3,0 4,38
2 Đồn Sơn 40,0 3,55
3 Bến Triều 56,0 2,48
4 Bình Khê 66,0 1,32
4.2.3 Tiềm năng nguồn nước mặt
4.2.3.1 Tiềm năng nguồn nước sông
4.2.3.1.1 Phương pháp tính toán
Theo kết quả tính toán và đánh giá, tổng lượng nước có thể sản sinh từ mưa
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh vào khoảng 12 tỷ m3/năm, tuy nhiên do điều kiện
địa hình, mạng lưới sông ngòi, cũng như các hiện tượng ngấm, bốc hơi thì lượng
nước mặt có thể lưu trữ lại được trên các sông thuộc địa bàn tỉnh không thể đạt
được như đánh giá.
Với mạng lưới sông ngòi phức tạp, số lượng trạm quan trắc dòng chảy ít, số
liệu quan trắc không thường xuyên, để tính toán tiềm năng nguồn nước mặt trên
các sông sử dụng mô hình mưa dòng chảy MIKE NAM.

27
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Áp dụng MIKE NAM cho toàn bộ hệ thống sông thuộc các huyện, thị xã,
và thành phố nằm trong phần đất liền tỉnh Quảng Ninh như sau:
a) Tiến hành thiết lập mô phỏng, hiệu chỉnh và kiểm định mô hình NAM:
Do mạng lưới trạm quan trắc dòng chảy vừa ít lại không quan trắc thường
xuyên và Quảng Ninh lại có mạng lưới sông ngòi phức tạp nên việc tính toán
tổng lượng nước được sử dụng số liệu các trạm thủy văn Bằng Cả, Bình Liêu và
Thín Cóong.
b) Kết quả kiểm định mô hình:
Từ kết quả tính toán thủy văn từ mô hình NAM đã xác định được bộ thông
số thông qua việc so sánh kết quả tính toán và thực đo bằng chỉ số NASH.
Bảng 17. Bộ thông số MIKE NAM
Bộ thông số
Trạm
Umax Lmax CQOF CKIF CK1,2 TOF TIF TG CKBF
Bằng Cả 10,10 100 0,99 800,00 20,80 0,06 0,30 0,05 2000
Bình Liêu 12,00 124 0,77 382,90 18,20 0,18 0,30 0,02 1365
Dương Huy 10,10 104 0,99 497,90 15,50 0,06 0,48 0,07 1379
Thín Cóong 14,20 104 1,00 229,90 15,90 0,10 0,20 0,84 2101
Bảng 18. Chỉ số kiểm định mô hình
TT Trạm NASH hiệu chỉnh NASH kiểm định
1 Bằng Cả 0,73 0,73
2 Bình Liêu 0,75 0,76
3 Dương Huy 0,76 0,72
4 Thín Cóong 0,74 0,74
Với kết quả chỉ số kiểm định mô hình NASH hiệu chỉnh và NASH kiểm
định đều lớn hơn 0,7, đạt trong tiêu chuẩn cho phép nên có thể áp dụng bộ thông
số của mô hình để tính toán tổng lượng nước mặt cho toàn bộ hệ thống sông
thuộc các huyện, thị xã, thành phố nằm trong phần đất liền tỉnh Quảng Ninh.
4.2.3.1.2 Kết quả tính toán
Bằng phương pháp mô hình mưa dòng chảy, tính được lượng dòng chảy
năm và tổng lượng nước hàng năm trên hệ thống sông, suối thuộc các địa
phương tỉnh Quảng Ninh. Theo kết quả tính toán mô hình cho thấy, tổng lượng
tài nguyên nước mặt hàng năm từ các sông, suối trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh là
8,33 tỷ m3,cụ thể như bảng sau:
Bảng 19. Tổng lượng tài nguyên nước mặt
TT Huyện, thị xã, thành phố Tổng lượng nước mặt (Wnm)
1 TP. Hạ Long 319,17
2 TP. Móng Cái 900,15
3 TP. Cẩm Phả 474,23
4 TP. Uông Bí 306,80
5 TX. Đông Triều 371,33
6 TX. Quảng Yên 304,30
7 Huyện Hoành Bồ 938,39

28
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Huyện, thị xã, thành phố Tổng lượng nước mặt (Wnm)
8 Huyện Vân Đồn 746,36
9 Huyện Tiên Yên 1.006,27
10 Huyện Ba Chẽ 839,82
11 Huyện Bình Liêu 729,15
12 Huyện Đầm Hà 463,06
13 Huyện Hải Hà 935,77
14 Huyện Cô Tô 0,9
Tổng 8.335,7

Hình 3. Biểu đồ tổng lượng tài nguyên nước mặt


4.2.3.2 Nguồn nước các hồ chứa
Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có tổng số có 179 hồ với tổng dung tích
359,1 triệu m3, trong đó: 07 hồ có dung tích trên 10 triệu m3, 01 hồ dung tích lớn
hơn 5 triệu m3, 16 hồ có dung tích lớn hơn 01 triệu m3, 32 hồ có dung tích từ lớn
hơn 500 ngàn m3 đến 01 triệu m3, 123 hồ có dung tích nhỏ hơn 500 ngàn m3.
Bảng 20. Thống kê các hồ chứa
Tổng Trong đó
Tổng số
TT Huyện, thị xã, thành dung Số hồ chứa có Số hồ chứa có
hồ chứa
phố tích dung tích > 10 dung tích 5-10
(cái)
(tr.m3) tr. m3 tr. m3
Tổng cộng 359,10 179 7 1
1 TP. Hạ Long 3,42 8 0 0
2 TP Móng Cái 76,69 20 2 0
3 TP. Cẩm Phả 13,17 16 1 0
4 TP. Uông Bí 1,83 5 0 0
5 TX. Đông Triều 33,75 28 1 1
6 TX. Quảng Yên 120,10 11 1 0
7 Huyện Hoành Bồ 10,33 12 0 0
8 Huyện Vân Đồn 3,62 31 0 0
29
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Tổng Trong đó
Tổng số
TT Huyện, thị xã, thành dung Số hồ chứa có Số hồ chứa có
hồ chứa
phố tích dung tích > 10 dung tích 5-10
(cái)
(tr.m3) tr. m3 tr. m3
9 Huyện Tiên Yên 8,35 16 0 0
10 Huyện Ba Chẽ 0,29 1 0 0
11 Huyện Bình Liêu 0,10 1 0 0
12 Huyện Đầm Hà 12,30 2 1 0
13 Huyện Hải Hà 14,18 3 1 0
14 Huyện Cô Tô 0,86 20 0 0
Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh, năm 2016

Qua kết quả điều tra cho thấy vào thời điểm cuối mùa khô (tính đến ngày
30 tháng 5 hàng năm) mực nước các hồ đều cao hơn mực nước chết, như vậy
các hồ đều đang hoạt động tốt, tích nước mùa mưa và sử dụng mùa khô. Nguồn
nước các hồ chứa có vai trò quan trọng trong việc ổn định nguồn nước cấp trong
mùa khô phục vụ cho cấp nước nước sinh hoạt, công nghiệp và tưới.
4.2.4 Xu thế diễn biến tài nguyên nước mặt theo kịch bản biến đổi khí hậu
4.2.4.1 Xu thế diễn biến lượng mưa mùa
Theo Kịch bản Biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam được Bộ
Tài nguyên và Môi trường công bố năm 2016, biến đổi lượng mưa ở Việt Nam
theo các kịch bản biến đổi khí hậu như sau:
1. Lượng mưa mùa đông
Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa mùa đông có xu thế
tăng ở hầu hết cả nước, phổ biến từ 5 - 12%. Vào giữa thế kỷ, xu thế giảm ở Tây
Bắc, phần lớn Việt Bắc, mức giảm nhiều nhất là 10%. Các khu vực khác tăng
phổ biến từ 5 - 20%, nhiều nhất là Nam Bộ, nam Tây Nguyên, phía tây Trung
Bộ. Đến cuối thế kỷ, xu thế giảm ở phần lớn Đông Bắc, một phần Đồng bằng
Bắc Bộ và một phần sát biên giới phía bắc thuộc Tây Bắc và Đông Bắc với
mức giảm nhiều nhất đến 15%. Hầu hết các tỉnh từ Quảng Bình trở vào có
mức tăng phổ biến từ 20 - 25%.
Theo kịch bản RCP8.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa mùa đông có xu thế
giảm nhẹ ở phía Bắc, Tây Nguyên, xu thế tăng ở khu vực phía Nam. Vào giữa
thế kỷ, xu thế giảm ở phần lớn Đông Bắc và tây Bắc Bộ, nhiều nhất đến 10%.
Các khu vực còn lại có xu thế tăng, nhiều nhất đến 20%. Đến cuối thế kỷ, xu
thế giảm ở phần lớn Đông Bắc, Tây Bắc, nam Tây Nguyên và cực nam Trung
Bộ. Mức giảm phổ biến từ 5 - 15%, giảm nhiều nhất ở cực nam Trung Bộ.
Những nơi khác có xu thế tăng, mức tăng phổ biến từ 10 - 40%, riêng phần
lớn Nam Bộ có mức tăng từ 50 - 80%, cao nhất cả nước.
2. Lượng mưa mùa xuân
Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa mùa xuân có xu thế
giảm nhẹ ở phía Bắc, tăng từ 5 - 10% ở phía Nam. Vào giữa thế kỷ, xu thế
tăng ở các tỉnh phía Bắc (từ Quảng Trị trở ra) và giảm ở nhiều tỉnh phía Nam
30
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

(từ Thừa Thiên - Huế trở vào). Mức tăng phổ biến từ 5 - 10%. Một phần Tây
Bắc và một phần Đông Bắc có mức tăng nhiều nhất, trên 15%. Lượng mưa có
xu thế giảm ở hầu hết các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ (từ Thừa
Thiên - Huế đến Cà Mau) với mức giảm dưới 10%. Đến cuối thế kỷ, lượng
mưa có xu thế tăng từ 3 - 10% trên cả nước, một số nơi thuộc Đông Bắc, Việt
Bắc tăng nhiều hơn.
Theo kịch bản RCP8.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa mùa xuân có xu thế
giảm ở hầu hết cả nước, phổ biến dưới 8%. Vào giữa thế kỷ, xu thế biến đổi
gần tương tự như kịch bản RCP4.5, với khác biệt đáng kể nhất là xu thế giảm
mạnh hơn ở khu vực Nam Trung Bộ. Đến cuối thế kỷ, lượng mưa mùa xuân có
xu thế tăng từ 3 - 15% trên phần lớn cả nước, trừ một phần nhỏ ở Bắc Đông
Bắc, Nam Tây Bắc, cực nam Trung Bộ và cực nam Nam Bộ có xu thế giảm.
3. Lượng mưa mùa hè
Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa mùa hè có xu thế tăng ở
hầu hết cả nước, phổ biến từ 3 - 12%. Vào giữa thế kỷ, xu thế tăng phổ biến
từ 5 - 15% trên phần lớn lãnh thổ, trừ Nam Trung Bộ, đông Tây Nguyên và
một phần phía tây Nam Bộ có xu thế giảm từ 3 - 15%. Tăng nhiều nhất ở
Đông Bắc và Tây Bắc; ít nhất ở Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. Đến
cuối thế kỷ, sự biến đổi có xu thế tương tự như giữa thế kỷ, tuy nhiên khu vực
lượng mưa giảm mở rộng hơn về phía Bắc. Mức tăng ở Đông Bắc, Tây Bắc
nhiều nhất cả nước, phổ biến từ 15 - 25%. Tây Nguyên và phía tây Nam Bộ
có mức tăng ít nhất cả nước, dưới 5%.
Theo kịch bản RCP8.5 sự biến đổi của lượng mưa mùa hè có xu thế tương
tự kịch bản RCP4.5. Vào đầu thế kỷ, xu thế tăng phổ biến từ 5 - 15%. Vào
giữa thế kỷ, xu thế tăng trên phần lớn cả nước, chỉ giảm ở một phần nhỏ Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên (dưới 5%). Tăng nhiều nhất ở Tây Bắc, Đông Bắc,
Bắc Trung Bộ, nam Tây Nguyên và phía đông Nam Bộ, phổ biến từ 15 - 25%,
tăng ít nhất ở Tây Nguyên, Nam Trung Bộ và phía tây Nam Bộ, dưới 5%. Đến
cuối thế kỷ, mức giảm của lượng mưa mùa hè có thể đến 15%.
4. Lượng mưa mùa thu
Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa mùa thu có xu thế
tăng, phổ biến từ 10 - 25%. Vào giữa thế kỷ, xu thế tăng ở hầu hết các vùng
với mức phổ biến từ 15 - 35%. Phần lớn Đông Bắc, từ Thanh Hóa đến Nghệ
An và từ Thừa Thiên - Huế đến Bình Định tăng nhiều nhất (30% đến trên
40%). Đến cuối thế kỷ, biến đổi lượng mưa mùa thu có xu thế tương tự như
giữa thế kỷ nhưng mức độ nhiều hơn: tăng nhiều nhất ở Đồng bằng Bắc Bộ và
Đông Bắc (30 - 50%), tăng ít nhất ở nam Tây Nguyên và phía bắc Tây Bắc
(dưới 10%).
Theo kịch bản RCP8.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa mùa thu có xu thế tăng
ở hầu hết cả nước, phổ biến từ 10 - 20%. Vào giữa thế kỷ, xu thế tăng ở hầu
hết các vùng, phổ biến từ 15 - 30%, trong đó nhiều nhất ở Đông Bắc, ven biển
Đồng bằng Bắc Bộ, phần lớn miền Trung. Lượng mưa giảm ở một phần nhỏ
31
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

thuộc nam Tây Nguyên, cực nam Trung Bộ và một số tỉnh thuộc Tây Bắc và
Đông Bắc. Đến cuối thế kỷ, xu thế tăng trên toàn lãnh thổ (20 - 70%), các tỉnh
miền Bắc và miền Trung (30 - 70%), Nam Bộ (10 - 30%), ít nhất là ở một
phần cực nam Trung Bộ và nam Tây Nguyên (dưới 10%).
4.2.4.2 Xu thế diễn biến lượng mưa năm
Theo Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2016 - 2020, trong kịch bản phát thải trung bình, mức tăng phổ biến
của lượng mưa năm trên lãnh thổ Việt Nam từ 1-4% (vào giữa thế kỷ) và từ 2-
7% (vào cuối thế kỷ).
Lượng mưa năm khu vực tỉnh Quảng Ninh, theo kịch bản phát thải trung
bình B2, lượng mưa năm vào cuối thế kỷ 21, tăng khoảng 6,7% so với thời kỳ
1980 - 1999,
Theo kịch bản biến đổi khí hậu thì lượng mưa mùa xuân tại tỉnh Quảng Ninh
là giảm (giảm từ 0,4 đến 1,7% vào cuối thế kỷ 21) trong khi các mùa còn lại trong
năm đều tăng và tăng nhiều nhất là vào mùa hè (đến năm 2100 tăng 11,5%).
Bảng 21. Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với lượng mưa năm 1999
Năm Mùa Xuân Mùa Hè Mùa Thu Mùa Đông Mức thay đổi năm
2020 -0,4 2,3 0,6 0,4 1,3
2030 -0,5 3,3 0,8 0,6 2,0
2040 -0,7 4,7 1,2 0,8 2,7
2050 -0,9 6,0 1,5 1,1 3,5
2060 -1,1 7,3 1,8 1,3 4,3
2070 -1,3 8,5 2,2 1,5 5,0
2080 -1,5 9,6 2,4 1,7 5,6
2090 -1,6 10,6 2,7 1,9 6,2
2100 -1,7 11,5 2,9 2,1 6,7
Nguồn: Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2016 - 2020
4.3 TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
4.3.1 Đặc điểm địa chất thủy văn
4.3.1.1 Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích Đệ tứ (Q)
Tầng này phân bố chủ yếu ở Đông Triều, Mạo Khê và khu vực đồng bằng
ven biển phần đất liền của Tỉnh chiếm diện tích hơn 2.000 km2, bề dày tầng
chứa nước từ vài mét đến 70 m, càng ra phía biển chiều dày Đệ tứ giảm dần.
Thành phần đất đá là cuội, cát, sạn, sỏi, nằm dưới các trầm tích Holocen, kích
thước hạt tăng dần theo chiều sâu. Độ giàu nước của tầng cũng biến đổi lớn, tỷ
lưu lượng từ 0,76 l/s.m (vùng Mạo Khê - Tràng Bạch) đến trên 3 l/s.m, có nơi
đến gần 6 l/s.m nên có thể xếp tầng apQ12-3hn là tầng giàu nước. Tầng chứa
nước lỗ hổng trong các trầm tích Đệ tứ có chất lượng nước tốt, độ tổng khoáng
hóa từ 0,013 g/l đến 0,11 g/l, nước thuộc loại nhạt đến siêu nhạt.

32
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

4.3.1.2 Tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích lục nguyên Neogen (N)
Tầng chứa nước này bao gồm các trầm tích của hệ tầng Tiêu Giao (N2tg) và
hệ tầng Đồng Ho (N2đh), phân bố từ xã Bình Dương đến Mạo Khê, Tràng Bạch
(Đông Triều), Uông Bí, Giếng Đáy (Hạ Long) với diện tích khoảng 25 km2.
Thành phần đất đá gồm nhiều lớp chứa nước và lớp cách nước xen kẽ nhau,
chủ yếu là loại hạt mịn gắn kết yếu. Tầng chứa nước này được xếp vào tầng
chứa nước trung bình, độ tổng khoáng hóa vùng Mạo Khê - Tràng Bạch từ 0,08-
0,3 g/l, vùng Hòn Gai từ 0,02 - 0,82 g/l, loại hình hoá học của nước chủ yếu là
bicarbonat, chất lượng đảm bảo cho ăn uống và sinh hoạt.
Tầng chứa nước này đã được đánh giá trữ lượng cấp A 473 m3/ngày đêm,
cấp B 1.542 m3/ngày đêm và cấp C1 2.118 m3/ngày đêm.
4.3.1.3 Tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích lục nguyên hệ tầng Hà Cối
(J1-2)
Tầng chứa nước này bao gồm đất đá của hệ tầng Hà Cối phân hệ tầng dưới
(J1-2hc1) và phân hệ tầng trên (J1-2 hc2), lộ ra khá phổ biến ở phía Đông của tỉnh,
kéo dài từ Mông Dương tới Móng Cái, xã đảo Cái Chiên và một số ở các đồi
thấp khu vực Vũ Oai, Hoà Bình thuộc Hoành Bồ với diện tích khoảng 1.200
km2. Thành phần đất đá là cuội kết, cát kết dạng quarzit xen ít bột kết và đá
phiến sét màu nâu đỏ, ít thấu kính sét than và ổ than đá chưa có nhiều công trình
nghiên cứu, tạm xếp vào tầng chứa nước trung bình song khả năng chứa nước
không đồng đều.
4.3.1.4 Tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích lục nguyên Trias thượng,
Hòn Gai trên (T3n-rhg2)
Tầng chứa nước này bao gồm đất đá của hệ tầng Hòn Gai phân hệ tầng trên
(T3 n-rhg2), phân bố chủ yếu ở khu vực Cửa Ông-Cọc 6. Thành phần đất đá chứa
nước của tầng bao gồm: cát kết, cuội kết, bột kết, sét kết dạng quarzit.
Tầng chứa nước này được xếp vào loại nghèo nước. Mực nước tĩnh thay
đổi theo mùa, nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa, nước trên mặt và nước dưới
đất của các tầng chứa nước có quan hệ thuỷ lực.
4.3.1.5 Tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích lục nguyên Trias thượng, hệ
tầng Hòn Gai dưới (T3n-rhg1)
Tầng chứa nước t3 n-rhg1 bao gồm các thành tạo lục nguyên Trias thượng,
hệ tầng Hòn Gai phân hệ tầng dưới (T3n-rhg1). Tầng chứa nước này phân bố tập
trung ở khu vực Hòn Gai, Cẩm Phả, Cửa Ông và phía Bắc thị xã Đông Triều và
thành phố Uông Bí. Thành phần đất đá chủ yếu là cuội kết, sạn kết, cát kết thạch
anh, có nhiều vỉa than công nghiệp. Đất đá của hệ tầng này bị phong hoá, nứt nẻ
không đều, giảm dần theo chiều sâu tạo ra khả năng chứa và lưu thông nước
cũng rất khác nhau.
Nước chủ yếu được trữ trong các tầng đất đá hạt thô, nứt nẻ. Các lớp có
thành phần hạt mịn như sét kết, bột kết, phiến sét than, khả năng chứa nước rất
nghèo hoặc không chứa nước.
33
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

4.3.1.6 Tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích lục nguyên hệ tầng Mẫu
Sơn (T3ms)
Tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích lục nguyên Trias thượng bao
gồm đất đá của hệ tầng Mẫu Sơn (T3 ms1). Tầng chứa nước này chỉ lộ ra ít ở phía
Tây- Tây Bắc của huyện Hoành Bồ như vùng Đông Sơn, Luồng Mong, Đập
Thành với diện tích khoảng 600 km2. Thành phần đất đá chủ yếu là cát kết, bột
kết, sét vôi, cát kết dạng quarzit.
Tầng chứa nước này được xếp vào loại nghèo nước. Động thái nước dưới
đất của tầng này thay đổi theo mùa, mực nước tĩnh của tầng cách mặt đất thường
1,5 - 2,0 m, mùa khô dao động 2,5 - 5,0 m, nhiều nguồn lộ và các suối về mùa
khô cũng cạn kiệt. Nguồn cấp của tầng chủ yếu là nước mưa, nước mặt và có sự
bổ cập của các tầng chứa nước dưới đất có mối quan hệ thuỷ lực.
4.3.1.7 Tầng chứa nước khe nứt thuộc các trầm tích lục nguyên - phun trào,
Trias trung (T2)
Tầng chứa nước này bao gồm các hệ tầng T2 abl1-2; T2 nk chiếm diện tích
khá lớn phân bố tập trung thành dải kéo dài theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, từ
phía Bắc Đông Triều đến Uông Bí, Hoành Bồ, Quảng Hà, với diện lộ khoảng
1700 km2.
Tầng chứa nước này được xếp vào loại nghèo nước. Động thái của nước
trong tầng này thay đổi theo mùa, tại một số giếng nước ăn của nhân dân mùa
mưa mực nước cách mặt đất 1,5 - 2,5 m, mùa khô 3 - 9 m. Nguồn cấp cho tầng
chủ yếu là nước mưa.
4.3.1.8 Tầng chứa nước khe nứt - khe nứt karst trong các trầm tích Carbonat,
Carbon - Permi (C-P)
Tầng chứa nước C-P bao gồm các thành tạo địa chất của hệ tầng Bắc Sơn
(C-Pbs), phân bố dọc theo quốc lộ 18A từ Bãi Cháy- Hòn Gai - Cẩm Phả và khu
vực Đá Trắng huyện Hoành Bồ, có diện lộ khoảng 350 km2. Thành phần đất đá
bao gồm: Đá vôi, đá vôi trứng cá, đá vôi silic màu xám sáng đến xám đen.
Nước vận động dưới dạng không áp, nguồn cung cấp nước cho tầng này
chủ yếu là nước mưa và nước dưới đất có mối quan hệ thuỷ lực với chúng. Nước
trong tầng này cũng có quan hệ thuỷ lực với thuỷ triều, điều này cho thấy khi
khai thác cần đặc biệt quan tâm đến khả năng xâm nhập của nước biển vào các
lỗ khoan khai thác.
4.3.1.9 Tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích biến chất ordovic - silur,
hệ tầng Tấn Mài (O-S), hệ tầng Cô Tô (D1)
- Tầng chứa nước này bao gồm đất đá của hệ tầng Tấn Mài (O3-S1tm1) và lộ
ra theo dạng dải không liên tục từ Cẩm Phả- Hoành Bồ, khu vực Mông Dương,
Quảng Hà - Tiên Yên với diện tích khoảng 400 km2. Thành phần đất đá chủ yếu
bao gồm: Cát kết quarzit, cát kết tufogen, phiến thạch anh. Tầng có mức độ chứa
nước nghèo, đặc biệt phân bố chủ yếu trên địa hình núi cao, sườn dốc, giao

34
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

thông đi lại phức tạp, do vậy công tác tìm kiếm thăm dò, khai thác nước dưới đất
của tầng này để phục vụ cho ăn uống, sinh hoạt bị hạn chế.
- Tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích hệ tầng Tấn Mài (O3-S1tm1)
khu vực đảo Cái Chiên có thành phần đất đá là chủ yếu là cát kết, bột kết, đá
phiến sét sericit, xen các lớp cát kết tuf, đá phiến sét silic, đá phiến sericit, đá
phiến thạch anh - sericit và sạn kết có khả năng chứa nước không đồng đều, các
nơi thành phần đất đá hạt thô và chịu ảnh hưởng của đứt gãy kiến tạo có thể
chứa nước tốt và là đối tượng triển vọng để điều tra, khai thác nước dưới đất.
- Tầng chứa nước khe nứt hệ tầng Đồ Sơn (D1đs) tập trung chủ yếu trên địa
bàn huyện đảo Cô Tô, bao gồm cả đảo Trần, Quan Lạn, Bản Sen. Tầng chứa nước
chiếm hầu hết diện tích của đảo, lộ ra nhiều nơi từ sát mép nước biển đến những
nơi cao nhất của đảo. Thành phần gồm đá phiến sét phân lớp mỏng, đá phiến
sericit- clorit xen cát kết đa khoáng hạt nhỏ sáng màu, bột kết tufogen, cát kết dạng
quarzit. Đá có cấu tạo phân dải. Bề dày 50-180 m. Thành phần hóa học của nước
dưới đất: Nước trong tầng Cô Tô thuộc loại siêu nhạt. Có thành phần bicarbonat
calci hoặc clorur-bicarbonat calci. Nước dưới đất tầng (O-S) là tầng chứa nước chủ
yếu trên đảo Cô Tô, đảo Trần và là đối tượng điều tra và khoan các lỗ khoan cấp
nước sinh hoạt.
4.3.1.10 Các thành tạo địa chất rất nghèo nước hoặc không chứa nước
- Tích tụ hỗn hợp sông - lũ tích (apQ)
Các thành tạo này phân bố ở thung lũng Điền Xá, thung lũng Đông Lĩnh và
một dải hẹp thung lũng suối Đồng Gianh đến Bản Sen với tổng diện tích lộ gần
1 km2. Thành phần trầm tích bao gồm: cát sét, sét cát, cát sạn, màu xám vàng,
xám nâu gụ lẫn cuội tảng hỗn độn. Chiều dày từ 5 - 29 m.
- Tích tụ hỗn hợp lũ tích - sườn tích (pdQ)
Trầm tích proluvi - deluvi (pdQ) phân bố ở cửa các dòng chảy tạm thời
dưới dạng nón phóng vật hoặc vạt gấu núi với diện tích khoảng 1,5 km2. Thành
phần khoáng vật cho thấy phần dưới là cuội tảng, sạn cát hỗn độn, phần trên là
cát sét, sạn sỏi lẫn ít cuội đa khoáng; bề dày từ 5 - 10 m.
- Trầm tích biển (mQ23, mvQ22-3, mbQ22-3, hỗn hợp dpQ) chỉ phân bố ở
huyện đảo Cô Tô, đảo Ngọc Vừng, Quan Lạn, Bản Sen, thành phần gồm cuội,
cát, sỏi, sạn, bột, sét lẫn vỏ sò hến chiếm diện tích lớn nhất trong các trầm tích
Đệ tứ tạo thành các bãi ở xung quanh đảo có nhiều khoảnh rộng một vài trăm
mét, kéo dài 500 - 700 m. Các khoảnh này nằm kề cận mực nước biển, chiều dày
0,5-3 m. Ở phía bắc và trung tâm đảo hầu hết bị ảnh hưởng của thủy triều, nước
từ lợ đến mặn không có giá trị cấp nước tập trung và cấp nước sinh hoạt.
- Tầng chứa nước khe nứt trong trầm tích Devon hạ hệ tầng Đồ Sơn (D1)
tập trung chủ yếu ở huyện đảo Cô Tô, đảo Trần, đảo Thắng Lợi. Diện phân bố
của tầng chứa nước nhỏ hẹp tạo thành 4 khoảnh ở rìa tây bắc và tây nam của
đảo, phần lớn hệ tầng bị chìm trong nước biển. Thành phần thạch học gồm cuội
kết, sạn kết, chuyển lên trên là cát kết xen bột kết. Chiều dày địa tầng từ 90 đến
35
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

100 m. Với diện tích phân bố nhỏ hẹp lại ở vào phần thấp của địa hình, tầng
chứa nước mới được nghiên cứu ở trên mặt. Do diện phân bố của hệ tầng ở ven
rìa đảo nên tại đảo Trần chưa phát hiện được điểm lộ nào của nước dưới đất.
Trên đảo Trần tầng này không có ý nghĩa cung cấp nước.
4.3.1.11 Đánh giá chung
Công tác nghiên cứu ĐCTV - ĐCCT mới được quan tâm từ năm 1960 đến
nay nhưng phạm vi nghiên cứu trên diện tích hẹp chủ yếu tập trung vào khu vực
khai thác than với nhiệm vụ chính là phục vụ cho xây dựng khai thác tháo khô mỏ.
Từ năm 1962 đến 1987 các Đoàn địa chất 37, 68, 58 thuộc Liên đoàn địa
chất 2 (nay là Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Bắc) đã
tiến hành tìm kiếm nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000 đến 1: 10.000 thuộc các địa
phương như: Đông Triều, Uông Bí, Hạ Long và Cẩm Phả: đảo Cái Bầu, Hòn
Gai - Cẩm Phả, Bãi Cháy - Cửa Ông, Bãi Cháy, Tiêu Giao - Giếng Đáy, Dương
Huy - Quảng La, Quảng Yên - Biểu Nghi, Đồng Đăng - Yên Lập, Hà Lầm, Hà
Tu, nước khoảng Tam Hợp Cẩm Phả.
Như vậy, tuy mức độ nghiên cứu về địa chất thủy văn trên đị bàn tỉnh được
thực hiện tại một số khu vực khá chi tiết nhưng phạm vi nghiên cứu nhỏ theo
từng khoảnh phục vụ công tác khai thác khoáng sản, tháo khô mỏ do đó khi xây
dựng công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất cần phải tiến hành
công tác thăm dò, đánh giá trữ lượng, chất lượng nguồn nước.
4.3.2 Đánh giá tiềm năng nguồn nước
4.3.2.1 Trữ lượng nước dưới đất đã được thăm dò, đánh giá
Trên cơ sở nghiên cứu, tổng hợp các đề án, dự án tìm kiếm, thăm dò nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh cho thấy tổng trữ lượng nước dưới đất đã
được tìm kiếm thăm dò và xếp cấp trữ lượng như sau:
Bảng 22. Thống kê trữ lượng nước dưới đất đã được thăm dò, đánh giá
Năm thực
Diện Trữ lượng xếp cấp (m3/ngđ)
STT Tên báo cáo Tác giả tích
hiện Cấp A Cấp B Cấp C
(km2)
I Báo cáo lập bản đồ ĐCTV-ĐCCT 28.736 85.767 78.424
Lập bản đồ ĐCTV-ĐCCT tỷ lệ Lương Văn
1 1998-2002 3.300 16.762 25.955
1:200.000 vùng Hòn Gai - Móng Cái Lam
Lập bản đồ ĐCTV-ĐCCT tỷ lệ Phạm Quảng
2 1978-1983 250 5.680 10.979 20.195
1:25.000 vùng Uông Bí - Đông Triều Hoạt
Lập bản đồ ĐCTV-ĐCCT tỷ lệ Trịnh Xuân
3 1972-1985 302 41.870
1:25.000 vùng Hòn Gai - Cẩm Phả Chính
Lập bản đồ ĐCTV-ĐCCT tỷ lệ Nguyễn Văn
4 1983-1986 220 6.294 48.833 16.359
1:25.000 vùng Phả Lại - Đông Triều Thắng
II Báo cáo thăm dò nuớc duới đất 24.763 42.187 84.681
Thăm dò NDĐ vùng Quảng Yên -
1 Trần Minh 1967-1970 32 1,580
Quảng Ninh
Thăm dò NDĐ vùng Bãi Cháy - Quảng
2 Trần Văn Minh 1964-1970 10 600
Ninh
Thăm dò NDĐ vùng Dương Huy - Nguyễn Văn
3 1972-1977 285 823 11.253 14.088
Quảng La Đạt
4 Thăm dò NDĐ vùng Tiêu Giao - Giếng Trần Lã 1969-1976 10 473 1.543 2.116

36
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Năm thực
Diện Trữ lượng xếp cấp (m3/ngđ)
STT Tên báo cáo Tác giả tích
hiện Cấp A Cấp B Cấp C
(km2)
Đáy

Thăm dò NDĐ vùng Hòn Gai - Quảng


5 Trịnh Văn Duệ 1963-1970 50 4.270 4.220 12.910
Ninh
Thăm dò NDĐ vùng Cẩm Phả - Quảng
6 Trịnh Văn Duệ 1965-1970 16 2.723 2.061 1.323
Ninh
Thăm dò NDĐ vùng Cửa Ông - Cọc
7 Trịnh Văn Duệ 1965-1970 50 4.900 3.140 6.370
sáu
Thăm dò NDĐ vùng Phả Lại - Đông Mạc Văn
8 1969-1980 70 5.894 4.990 11.370
Triều Thăng
Thăm dò NDĐ vùng Đông Triều -
9 Lại Đức Hùng 1974-1979 88 5.063 4.370 13.691
Tràng Bảng
Thăm dò NDĐ vùng Mạo Khê - Tràng Lương Duy
10 1970-1978 60 4.100 4.400
Bạch Nghĩa
Thăm dò NDĐ vùng Uông Bí - Nam Đặng Khắc
11 1974-1979 170 617 2.496 2.104
Mẫu Dần
Thăm dò NDĐ vùng Quảng Yên - Biểu Đặng Hữu
12 1974-1979 50 3.580 1.890
Nghi Thuận
Thăm dò NDĐ vùng Bãi Cháy - Cửa
13 Đỗ Đình Thông 1976-1978 54 8.209
Ông
Thăm dò NDĐ vùng Đồng Đăng - Yên
14 Vũ Mệnh Hiền 1973-1980 70 434 4.030
Lập
III Điều tra, đánh giá tài nguyên nuớc 2.113 2.717 24.452,56
Điều tra, tìm kiếm ngồn nước đảo Kế LĐ QH &ĐT
1 1978 52 2.113 2.717 16.000
Bào TNN Miền Bắc
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên
2 Triệu Đức Huy 2010 800 1.517
NDĐ vùng Móng Cái - Trà Cổ
Điều tra ĐCTV-ĐCCT và đánh giá LĐ QH &ĐT
3 2004 90 3.648
nguồn nước đảo Trà Bản - Quảng Ninh TNN Miền Bắc
Điều tra ĐCTV-ĐCCT và đánh giá LĐ QH &ĐT
4 2000 190,9
nguồn nước đảo Trần - Quảng Ninh TNN Miền Bắc
Điều tra ĐCTV-ĐCCT và đánh giá
LĐ QH &ĐT
5 nguồn nước đảo Quan Lạn - Quảng 2001 46 482.5
TNN Miền Bắc
Ninh
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên
Trung tâm QH
nước phục vụ xây dựng các công trình
6 và ĐT TNN 2015 17 293,8
cấp nước cho các đảo thuộc lãnh thổ
QG
Việt Nam – Đảo Thanh Lân
LĐ QH &ĐT
7 Thăm dò NDĐ đảo Ngọc Vừng 2001 16 816,40
TNN Miền Bắc
LĐ QH &ĐT
8 Thăm dò NDĐ đảo Thanh Lân 2001 17 295,00
TNN Miền Bắc
LĐ QH &ĐT
9 Thăm dò NDĐ đảo Cô Tô 2006 18 429,50
TNN Miền Bắc
LĐ QH &ĐT
10 Thăm dò NDĐ đảo Chiến Thắng 2006 16 130,46
TNN Miền Bắc
LĐ QH &ĐT
11 Thăm dò NDĐ đảo Vĩnh Thực 2006 49 483
TNN Miền Bắc
LĐ QH &ĐT
12 Thăm dò NDĐ đảo Trà Ngọ 2006 20 121
TNN Miền Bắc

Tổng 55.612 130.670 187.557,6

Nguồn: Trung tâm QH & Điều tra TNN Quốc gia.


Như vậy trữ lượng nước dưới đất đã được tìm kiếm thăm dò và xếp cấp trữ
lượng như sau

37
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Trữ lượng cấp A: 55.612 m3/ngày đêm;


- Trữ lượng cấp B: 130.670 m3/ngày đêm;
- Trữ lượng cấp C: 187.557,6 m3/ngày đêm.
4.3.2.2 Trữ lượng tiềm năng nước dưới đất
1. Trữ lượng tĩnh tự nhiên
Trong phạm vi vùng quy hoạch, việc xác định trữ lượng tĩnh rất khó khăn
do mức độ nghiên cứu địa chất thủy văn chưa đồng bộ và chi tiết. Do vậy chỉ
tính toán trữ lượng tĩnh cho tầng chứa nước bở rời Đệ tứ do mức độ nghiên cứu
khá kỹ. Đối với các tầng chứa nước khe nứt lục nguyên, carbonat do mức độ
nghiên cứu chưa đầy đủ nên không tĩnh trữ lượng tĩnh.
2. Trữ lượng động tự nhiên
Trữ lượng động tự nhiên của các tầng chứa nước được tính theo mô đun
dòng ngầm.
4.3.2.3 Kết quả tính toán trữ lượng động tự nhiên của nước dưới đất
1. Thành phố Hạ Long
Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 23. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên thành phố Hạ Long
Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2
Ký 1--3 3--6 6--8 8--10
TT hiệu Diện Diện Diện Diện
Qđ Qđ Qđ Qđ
TCN tích tích tích tích
(m3/ngđ) (m3/ngđ) (m3/ngđ) (m3/ngđ)
(Km2) (Km ) 2
(Km ) 2
(Km )2

1 T3 2,43 524,37 61,41 23.028,10 10,99 5.991,97


2 Q 5,96 2.236,28 4,30 2.342,55 0,64 513,92
3 C-P 0,47 175,00 1,84 1.005,11
4 N1 4,73 1.774,80
5 P2bc 10,06 3.772,15
Tổng cộng 2,43 524,37 82,64 30.986,33 17,13 9.339,63 0,64 513,92
Tổng Qđ 41.364,25
2. Thành phố Móng Cái
Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 24. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên thành phố Móng Cái
Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2
TT Ký hiệu TCN 3-6
Diện tích (Km2) Qđ (m3/ngđ)
1 O-S 2,60 975,12
2 D1sc 6,98 2.616,98
3 Q 246,91 92.585,70
4 T2 65,16 24.433,85
5 J1-2 114,13 42.795,64
6 O-S 38,22 14.330,27
Tổng cộng 474,00 177.737,56
Tổng Qđ 177.737,56
3. Thành phố Cẩm Phả
38
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 25. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên thành phố Cẩm Phả
TT Ký Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2
hiệu 1--3 3--6 6--8
TCN Diện tích Qđ Diện tích Qđ Diện tích Qđ
(Km2) (m3/ngđ) (Km2) (m3/ngđ) (Km2) (m3/ngđ)
1 T2 0,53 114,28 0,54 203,39
2 Q 2,90 625,45 0,52 196,03 18,61 10.147,73
3 J1-2 54,44 11.758,76 30,73 11.523,24
4 T3 30,05 6.491,17 65,50 24.561,15 35,08 19.123,59
5 O-S 30,24 6.532,06 0,27 100,78
6 C-P 25,96 14.152,43
Tổng cộng 118,16 25.521,71 97,57 36.584,59 79,65 43.423,75
Tổng Qđ 105.530,05
4. Thành phố Uông Bí
Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 26. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên thành phố Uông Bí
Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2
TT Ký hiệu TCN 1--3 8--10
Diện tích (Km2) Qđ (m3/ngđ) Diện tích (Km2) Qđ (m3/ngđ)
1 Q 78,32 63.000,16
2 T2 40,31 40,31
3 T3 109,72 109,72
4 C-P 1,25 1,25
Tổng cộng 151,27 151,27 78,32 63.000,16
Tổng Qđ 63.151,43
5. Thị xã Đông Triều
Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 27. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên thị xã Đông Triều
Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2
TT Ký hiệu TCN 1--3 8--10
Diện tích (Km2) Qđ (m3/ngđ) Diện tích (Km2) Qđ (m3/ngđ)
1 Q 192,80 155.081,21
2 T2 80,31 13.877,19
3 T3 102,82 17.766,95
4 C-P 1,51 260,38
5 D2 0,55 95,84
Tổng cộng 185,19 32.000,37 192,80 155.081,21
Tổng Qđ 187.081,58
6. Thị xã Quảng Yên
Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 28. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên thị xã Quảng Yên
Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2
T Ký hiệu 1--3 3--6 8--10
T TCN Diện tích Qđ Diện tích Qđ Diện tích Qđ
(Km2) (m3/ngđ) (Km2) (m3/ngđ) (Km2) (m3/ngđ)
1 Q 121,90 98.056,02
2 T3 22,18 4.790,53 2,81 1.054,10
3 C-P 1,72 372,25

39
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Tổng cộng 23,90 5.162,78 2,81 1.054,10 121,90 98.056,02


Tổng Qđ 104.272,90
7. Huyện Hoành Bồ
Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 29. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Hoàng Bồ
Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2
1--3 3--6 8--10
TT Ký hiệu TCN
Diện tích Qđ Diện tích Qđ Diện tích Qđ
(Km2) (m3/ngđ) (Km2) (m3/ngđ) (Km2) (m3/ngđ)
1 J1-2 6,17 1.331,72 35,78 13.418,00
2 T2 313,81 67.782,31 95,50 35.812,05
3 T3 67,68 14.618,47 133,53 50.069,05
4 Q 4,59 991,45 37,29 13.984,70 7,96 6.399,12
5 O-S 12,40 2.677,32 28,82 10.808,20
6 C-P 0,43 92,10 6,42 2.406,63
7 C1 20,09 7.533,19
8 N1 10,49 3.933,20
Tổng cộng 405,06 87.493,37 367,93 137.965,01 7,96 6.399,12
Tổng Qđ 231.857,50
8. Huyện Vân Đồn
Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 30. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Vân Đồn
Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2
TT Ký hiệu TCN 3--6
2
Diện tích (Km ) Qđ (m3/ngđ)
1 Q 63,05 23.642,01
2 J1-2 105,78 39.664,41
3 T3 78,99 29.621,08
4 D2 17,47 6.552,25
5 D1 24,22 9.080,31
Tổng cộng 289,51 108.560,06
Tổng Qđ 108560,06

Huyện Tiên Yên


Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 31. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Tiên Yên
Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2
TT Ký hiệu tầng chứa nước 1--3 3--6
Diện tích (Km )
2 3
Qđ (m /ng) Diện tích (Km )
2
Qđ (m3/ng)
1 t3 20,74 7.777,38
2 q 126,07 47.273,60
3 t2 0,04 8,64 326,12 122.287,92
4 j1-2 96,05 36.017,98
5 O-S 6,81 2.553,91
Tổng cộng 0,04 8,64 575,79 215.910,79
Tổng Qđ 215.919,43

40
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

10. Huyện Ba Chẽ


Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 32. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Ba Chẽ
Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2
TT Ký hiệu TCN 1--3 3--6
Diện tích (Km2) Qđ (m3/ngđ) Diện tích (Km2) Qđ (m3/ngđ)
1 J1-2 61,52 13.287,96 52,88 19.827,43
2 T2 238,14 51.437,38 69,38 26.017,26
3 T3 151,85 32.800,25 10,57 3.964,32
Tổng cộng 451,51 97.525,58 132,83 49.809,01
Tổng Qđ 147.334,59
11. Huyện Bình Liêu
Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 33. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Bình Liêu
Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2
TT Ký hiệu TCN 3--6 6--8
Diện tích (Km ) Qđ (m /ng)
2 3
Diện tích (Km2) Qđ (m3/ng)
1 t2 0,49 179,09
2 q 8,21 1.693,53
3 t2 402,6 83.036,25
4 j1-2 45,6 9.405,00
Tổng cộng 456,41 94.134,78 0,49 179,09
Tổng Qđ 94.313,87

12. Huyện Đầm Hà


Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 34. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Đầm Hà
Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2
TT Ký hiệu TCN 3--6 6--8
Diện tích (Km2) Qđ (m3/ngđ) Diện tích (Km2) Qđ (m3/ngđ)
1 J1-2 71,75 26.906,04
2 Q 133,01 49.877,06
3 T2 40,57 15.213,57 32,28 17.596,63
4 O-S 27,00 10.125,51
5 T3 1,91 715,42
Tổng cộng 274,25 102.837,60 32,2765 17.596,63
Tổng Qđ 120.434,23
13. Huyện Hải Hà
Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 35. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Hải Hà
Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2
Ký hiệu tầng chứa
TT
nước
3--6 6--8
Diện tích (Km2) Qđ (m3/ngđ) Diện tích (Km2) Qđ (m3/ngđ)
1 J1-2 108,97 40.860,40
2 Q 136,20 51.073,09
3 T2 71,47 26.801,03 97,31 53.053,71
4 T3 3,84 1.439,77

41
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Trữ lượng theo vùng có cấp Module l/s.km2


Ký hiệu tầng chứa
TT
nước
3--6 6--8
2 3 2
Diện tích (Km ) Qđ (m /ngđ) Diện tích (Km ) Qđ (m3/ngđ)
5 D1 2,14 801,15
6 O-S 9,51 3.564,86
Tổng cộng 332,13 124.540,29 97,31 53.053,71
Tổng Qđ 177.594,00
14. Huyện Cô Tô
Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên được thể hiện như sau:
Bảng 36. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên huyện Cô Tô
Trữ lượng nước dưới đất

TT hiệu Đảo Cô Tô Đảo Trần Đảo Thanh Lân
TCN Diện tích Qđ Diện tích Qđ Diện tích Qđ
(Km2) (m3/ngđ) (Km2) (m3/ngđ) (Km2) (m3/ngđ)
1 Q 9,0 1.940,58 0,5 107,81 3,0 646,86
2 O-S 16,3 3.514,61 6,5 1.401,53 19,0 4.096,78
Tổng cộng 25,3 5.455,19 7,0 1.509,34 22,0 4.743,64
Tổng Qđ 11.708.17
Bảng 37. Tổng hợp trữ lượng khai thác tiềm năng
Trữ lượng tĩnh tự nhiên Trữ lượng động tự nhiên Trữ lượng khai thác tiềm năng
(m3/ngđ) (m3/ngđ) (m3/ngđ)
6.621 1.684.175,41 1.690.796
Đánh giá chung:
Trữ lượng tiềm năng nước dưới đất tỉnh Quảng Ninh là 1.690.796 m3/ngày
đêm. Trong đó: trữ lượng tĩnh tự nhiên là 6.621 m3/ngày đêm, trữ lượng động tự
nhiên là 1.684.175,41 m3/ngày đêm (tầng chứa nước lỗ hổng 620.113,78
m3/ngày đêm, tầng chứa nước khe nứt 1.064.061,63 m3/ngày đêm). Tuy nhiên,
do đặc điểm địa hình chia cắt, sự phân bố các tầng chứa nước khe nứt chủ yếu
trong các khe nứt, đới dập vỡ kiễn tạo cho nên với tiềm năng nguồn nước dưới
đất tương đối giàu nhưng khả năng khai thác, sử dụng phục vụ cho phát triển
kinh tế - xã hội gặp nhiều khó khăn.

42
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

5 Chương 5: HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC



5.1 HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
5.1.1 Hiện trạng khai thác, sử dụng nước cho sinh hoạt
5.1.1.1 Khai thác, sử dụng nước cho đô thị
Hệ thống cấp nước sạch cho Đô thị và Khu công ngiệp trên địa bàn tỉnh
hiện này do Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh (QUAWACO) quản lý và
vận hành, hệ thống cấp nước của QUAWACO đã phủ đến 12/14 đơn vị hành
chính trực thuộc tỉnh (bao gồm: 04 thành phố Uông Bí, Hạ Long, Cẩm Phả,
Móng Cái; 02 thị xã Đông Triều, Quảng Yên; và các đô thị của 06 huyện Hoành
Bồ, Vân Đồn, Ba Chẽ, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà.
Hệ thống cấp nước của QUAWACO, khai thác từ nguồn nước mặt bao
gồm: 17 Nhà máy nước với tổng lượng khai thác nước mặt là 162.700 m3/ngày
đêm, chiếm 86,06% tổng lượng khai thác của Công ty.
Bảng 38. Danh mục các nhà máy nước mặt do QUAWACO quản lý
Công suất
TT Tên nhà máy nước Địa điểm/Vị trí công trình
(m3/ngđ)
1 NMN Miếu Hương X. Bình Khê, TX. Đông Triều 6.000
2 NMN Đồng Mây P. Quang Trung, TP. Uông Bí 30.000
P. Vàng Danh, TP. Uông Bí (đang
3 NMN Lán Tháp 5.000
tạm dừng hoạt động)
4 NMN Quảng Yên P. Cộng Hòa, TX. Quảng Yên 4.400
5 NMN Yên Lập P. Minh Thành, TX. Quảng Yên 10.000
6 NMN Phong Cốc X. Cẩm La, TX. Quảng Yên 2.500
7 NMN Liên Hòa X. Liên Hòa, TX. Quảng Yên 1.000
8 NMN Đồng Ho TT. Trới, H. Hoành Bồ 20.000
9 NMN Hoành Bồ X. Thống Nhất, H. Hoành Bồ 10.000
10 NMN Diễn Vọng P. Quang Hanh, TP. Cẩm Phả 60.000
11 NMN Tiên Yên TT. Tiên Yên, H. Tiên Yên 2.500
12 NMN Ba Chẽ TT. Ba Chẽ, H. Ba Chẽ 2.000
13 NMN Hải Hà X. Quảng Chính, H. Hải Hà 3.000
14 NMN Đầm Hà TT. Đầm Hà, H. Đầm Hà 2.000
P. Ka Long, TP. Móng Cái (Đang tạm
15 NMN Đoan Tĩnh 5.400
dừng hoạt động)
16 NMN Kim Tinh P. Hải Yên, TP. Móng Cái 6.000
17 NMN Vạn Gia Đảo Vạn Gia, TP. Móng Cái 500
Tổng cộng 162.700
Nguồn: QUAWACO, tháng 6, năm 2016

Tính đến 31/12/2015, QUAWACO đã cấp nước cho 195.828 khách hàng,
trong đó có 3.798 cơ quan và 192.030 hộ dân. Tỉ lệ cấp nước đô thị đạt 91,48%.
Tỉ lệ thất thoát nước sạch năm 2015 là 19,06%.

43
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

5.1.1.2 Khai thác sử dụng nước cho nông thôn


- Theo thống kê tổng số công trình cấp nước tập trung nông thôn tính đến
thời điểm hiện nay là: 150 công trình, gồm: (1) huyện Hoành Bồ: 23 công trình,
(2) huyện Đông Triều: 02 công trình, (3) thị xã Quảng Yên: 05 công trình, (4)
huyện Bình Liêu: 14 công trình, (5) thành phố Uông Bí: 02 công trình, (6) thành
phố Cẩm Phả: 03 công trình, (7) huyện Cô Tô: 02 công trình, (8) huyện Vân
Đồn: 06 công trình, (9) huyện Tiên Yên: 24 công trình, (10) huyện Ba Chẽ: 41
công trình, (11) huyện Đầm Hà: 10 công trình, (12) huyện Hải Hà: 09 công
trình, (13) thành phố Móng Cái: 09 công trình.
- Về loại hình công trình cấp nước: Cấp nước mặt có tổng cộng 137 công
trình; 13 công trình nước dưới dất với tổng công suất là 10.666 m3/ngày đêm.
5.1.1.3 Hiện trạng khai thác, sử dụng nước cho sinh hoạt tại các địa phương
5.1.1.3.1 Thị xã Đông Triều
Hiện nay hệ thống cấp nước của thị xã Đông Triều được cấp bởi 2 nguồn
nước là: nguồn nước dưới đất và nguồn nước mặt.
- Nhà máy nước Miếu Hương: Công suất thiết kế 6.500 m3/ngày đêm, nguồn
nước khai thác từ sông Trung Lương, hồ Bến Châu (qua hệ thống kênh thủy lợi).
Đối với cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn, thị xã Đông Triều có
04 công trình là trạm cấp nước xã Hồng Thái Đông - Hồng Thái Tây với công
suất 2.320 m3/ngày đêm; trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Hoàng Quế với
công suất 1.200 m3/ngày đêm; công trình là trạm cấp nước xã Nguyễn Huệ, xã
Bình Dương với công suất 2.100 m3/ngày đêm; công trình là trạm cấp nước xã
Thủy An với công suất 800 m3/ngày đêm.
5.1.1.3.2 Thành phố Uông Bí
Nguồn nước cấp cho các nhu cầu sử dụng tại TP. Uông Bí hiện được cấp
nước bởi 2 nhà máy nước là Lán Tháp, Đồng Mây và nguồn nước ngầm khu vực
Vàng Danh. Nguồn nước cấp cho nhà máy nước Lán Tháp là từ sông Vàng
Danh, nguồn nước cấp cho nhà máy nước Đồng Mây là từ hồ Yên Lập.
- Nhà máy nước Đồng Mây: Tổng công suất là 30.000 m3/ngày đêm. Hiện
nay, 02 cụm xử lý này đang được vận hành luân phiên.
- Nhà máy nước Lán Tháp: Được xây dựng từ năm 1901, công suất thiết kế
5.000 m3/ngày đêm lấy nước từ sông Vàng Danh. Sau một thời gian dài khai thác,
nhà máy nước Vàng Danh đã xuống cấp nghiêm trọng. Năm 1997 - 1999 nhà máy
được đầu tư cải tạo, nâng cấp nhà máy để khai thác với công suất 5.000 m3/ngày
đêm. Đến nay các hạng mục công trình hầu hết đã xuống cấp, không đảm bảo
công suất thiết kế và hiệu quả xử lý. Đặc biệt tình trạng khai thác than phía
thượng nguồn sông Vàng Danh đang ảnh hưởng đến lưu lượng và chất lượng
nguồn nước dùng cho nhà máy nước. Nhà máy nước Lán Tháp tạm dừng hoạt
động, chỉ để cấp nước dự phòng khi nhà máy nước Đồng Mây gặp sự cố.

44
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Đối với cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn, thành phố Uông Bí
có 02 công trình là trạm cấp nước xã Điền Công với công suất 350 m3/ngày đêm
đêm, nguồn cấp từ bơm dẫn từ nhà máy nước Đồng Mây; trạm cấp nước sinh
hoạt nông thôn xã Thượng Yên Công với công suất 200 m3/ngày đêm, từ nguồn
nước mặt suối khu 3, Vàng Danh - Bến Ván, thuộc lưu vực sông Vàng Danh.
5.1.1.3.3 Thị xã Quảng Yên.
Nguồn nước cấp cho nhu cầu sử dụng tại thị xã Quảng Yên từ nguồn nước
mặt hồ Yên Lập.
- Nhà máy nước Quảng Yên: Được vận hành từ năm 1996 có công suất thiết
kế 4.400 m3/ngày đêm, công suất vận hành 4.400 m3/ngày đêm, hiện nhà máy cấp
nước sinh hoạt phục vụ cho phường Quảng Yên và các phường xã lân cận.
- Đối với cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn có 02 các trạm cấp
nước tập trung là trạm cấp nước tập trung xã Hiệp Hòa với công suất 1.800
m3/ngày đêm, trạm cấp nước tập trung xã Sông Khoa, công suất 870 m3/ngày
đêm.
5.1.1.3.4 Hệ thống cấp nước Tây Hạ Long và Hoành Bồ
a) Hệ thống cấp nước Tây Hạ Long:
- Nguồn nước cấp cho khu vực Tây Hạ Long là từ nguồn nước mặt sông Thác
Nhoòng và hồ Yên Lập; từ nguồn nước dưới đất các giếng khoan G3-Bãi Cháy.
- Nhà máy nước Đồng Ho lấy nước từ sông Thác Nhòong có công suất thiết
kế 20.000 m3/ngày đêm hiện đã vận hành hết công suất thiết kế. Nhà máy nước
Yên Lập lấy nước từ hồ Yên Lập giai đoạn 1 với công suất 10.000 m3/ngày đêm
(công suất thiết kế là 80.000 m3/ngày đêm).
b) Khu vực Hoành Bồ:
- Nguồn nước cấp cho khu vực Hoành Bồ là từ sông Thác Nhòong và sông
Mằn phía thượng lưu đập Đá Trắng;
- Nhà máy nước Hoành Bồ giai đoạn I được đầu tư xây dựng với công suất
10.000 m3/ngày đêm cấp nước chủ yếu cho hai nhà máy xi măng Thăng Long,
Hạ Long và nhà máy nhiệt điện Thăng Long. Tuy nhiên cùng với sự phát triển
của khu công nghiệp Hoành Bồ dân số trên địa phận 2 xã Thống Nhất và Lê Lợi
cũng tăng. Hiện, NMN Hoành Bồ ngoài cấp nước KCN còn cấp cho một bộ
phận dân cư 2 xã này và phía Đông thành phố Hạ Long (phường Cao Xanh, Hà
Khánh, Yết Kiêu).
- Đối với cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn, huyện Hoành Bồ có
23 công trình cấp nước tập trung. Nguồn nước khai thác là nước mặt khe suối
thuộc lưu vực sông Thác Nhòong, sông Đồng Quặng, sông Mằn (Man), sông
Diễn Vọng khu vực Hoành Bồ.
5.1.1.3.5 Khu vực Đông Hạ Long và Cẩm Phả
- Nguồn nước cấp cho khu vực đông Hạ Long và thành phố Cẩm Phả là từ
nguồn nước mặt sông Diễn Vọng (đập Đá Bạc) và hồ Cao Vân;
45
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Hiện nay khu vực Đông Hạ Long và TP. Cẩm Phả đang được cấp nước
chung từ nhà máy nước Diễn Vọng công suất 60.000 m3/ngày đêm đồng thời tại
mỗi khu vực còn sử dụng một số trạm bơm giếng khai thác nước ngầm bơm trực
tiếp vào mạng lưới. Ngoài ra, hệ thống cấp nước Tây Hạ Long hiện nay đang
cung cấp nước cho khu vực Đông Hạ Long khoảng 5.000 m3/ngày đêm cấp cho
các phường Cao Xanh, Hà Khánh, Yết Kiêu.
5.1.1.3.6 Huyện Vân Đồn
- Nguồn nước cấp cho huyện Vân Đồn từ nước mặt hồ Mắt Rồng và nước
dưới đất mạch lộ 12.
- Nhà máy nước Vân Đồn đang khai thác nước từ hồ Mắt Rồng và mạch lộ
12 với tổng công suất là 2.000 m3/ngày đêm.
- Đối với cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn, huyện có 06 công
trình cấp nước tập trung. 04 công trình khai thác nước mặt từ nước khe suối, 02
trạm cấp cấp nước tập trung từ nước ngầm (giếng khoan trung tâm xã Đài
Xuyên, và bản Đài Van, xã Đài Xuyên).
5.1.1.3.7 Huyện Ba Chẽ
- Nguồn nước cấp cho thị trấn Ba Chẽ được lấy từ sông Ba Chẽ thông qua
trạm bơm cấp I đưa nước về trạm xử lý đặt trên đồi bộ đội.
- Nhà máy nước Ba Chẽ lấy nước từ sông Ba Chẽ với công suất thiết kế
1.200 m3/ngày đêm, công suất vận hành là 700 m3/ngày đêm.
- Đối với cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn, huyện Ba Chẽ có 41
công trình cấp nước tập trung. Nguồn nước khai thác là nước mặt khe suối thuộc
lưu vực sông Ba Chẽ.
5.1.1.3.8 Huyện Tiên Yên
- Hệ thống cấp nước thị trấn Tiên Yên lấy nước từ sông Tiên Yên qua trạm
bơm cấp I dẫn về nhà máy xử lý.
- Nhà máy nước Tiên Yên lấy nước từ sông Tiên Yên có công suất thiết kế là
2.500 m3/ngày đêm vận hành với công suất 1.500 m3/ngày đêm.
- Đối với cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn, huyện Tiên Yên có
24 công trình cấp nước tập trung. Nguồn nước khai thác chủ yếu là nước mặt
khe suối thuộc lưu vực sông Tiên Yên, sông Phố Cũ, sông Hà Thanh. Trong đó
có một số công trình đang thực hiện cho thuê quản lý và khai thác thuộc chương
trình PFORR như trạm cấp nước tập trung xã Đông Ngũ, Đông Hải với công
suất 2.100 m3/ngày đêm, trạm cấp nước tập trung xã Hải Lạng với công suất 870
m3/ngày đêm.
5.1.1.3.9 Huyện Đầm Hà
- Hệ thống cấp nước huyện Đầm Hà lấy nước từ sông Đầm Hà.
- Nhà máy nước Đầm Hà lấy nước từ sông Đầm Hà có công suất thiết kế
1.250 m3/ngày đêm và vận hành với công suất 500 m3/ngày đêm.
46
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Đối với cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn, huyện Đầm Hà có 9
công trình cấp nước tập trung, trong đó có 03 công trình lấy nước mặt từ bơm
dẫn và 06 công trình tự chảy. Nguồn nước khai thác là nước mặt khe suối thuộc
lưu vực sông Đầm Hà. Trong đó có một số công trình đang thực hiện cho thuê
quản lý và khai thác thuộc chương trình PFORR như trạm cấp nước tập trung xã
Tân Bình với công suất 700 m3/ngày đêm.
5.1.1.3.10 Huyện Bình Liêu
- Hệ thống cấp nước huyện Bình Liêu được khai thác từ suối Pắc Hooc.
- Nhà máy nước Bình Liêu lấy nước từ suối Pắc Hooc có công suất thiết kế
và vận hành là 2.000 m3/ngày đêm.
- Đối với cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn, huyện Bình Liêu có 14
công trình cấp nước tập trung. Nguồn nước khai thác là nước mặt khe suối thuộc
lưu vực suối Pắc Hooc, lưu vực sông Tiên Yên thuộc địa bàn huyện Bình Liêu.
5.1.1.3.11 Huyện Hải Hà
- Hệ thống cấp nước cho huyện Hải Hà được khai thác từ nguồn nước mặt
lưu vực sông Hà Cối, sông Tài Chi, sông Quang Thành, hồ Chúc Bài Sơn.
Nguồn nước mặt trên đảo Cái Chiên được khai thác từ hồ chứa Khe Dầu, Khe
Đình.
- Nhà máy nước Hải Hà sử dụng nguồn nước thô từ sông Hà Cối, có công
suất thiết kế 3.000 m3/ngày đêm, vận hành với công suất 1.000 m3/ngày đêm.
- Đối với cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn, huyện Hải Hà có 08
công trình cấp nước tập trung. Nguồn nước khai thác là nước mặt khe suối thuộc
lưu vực sông Hà Cối, sông Tài Chi, các suối nhỏ xã đảo Cái Chiên. Trong đó có
một số công trình đang thực hiện cho thuê quản lý và khai thác thuộc chương
trình PFORR như trạm cấp nước tập trung xã Quảng Minh với công suất 1.200
m3/ngày đêm.
5.1.1.3.12 Thành phố Móng Cái
- Nguồn nước cấp cho thành phố Móng Cái từ nguồn nước mặt sông Ka
Long, hồ Kim Tinh, hồ Vạn Gia; và nguồn nước dưới đất.
- Nhà máy nước Đoan Tĩnh lấy nước thô trực tiếp từ sông Ka Long công
suất 5.400 m3/ngày đêm. Tuy nhiên hiện nay nước sông Ka Long - sông biên
giới - đang bị ô nhiễm do các hoạt động giao thông vận tải và NTSH làm gia
tăng hàm lượng các chất ô nhiễm gây suy giảm chất lượng nước. Nhà máy nước
Đoan Tĩnh đang phải tạm dừng vận hành, QUAWACO đang triển khai thay thế
nguồn nước sông Ka Long bằng nguồn nước hồ Đoan Tĩnh.
- Nhà máy nước Kim Tinh lấy nước từ hệ thống thủy lợi Tràng Vinh tại vị
trí hồ Kim Tinh có công suất 6.000 m3/ngày đêm cấp nước sạch cho Khu công
nghiệp Hải Yên và khu dân cư lân cận tại phường Hải Yên - TP Móng Cái.
- Đối với cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn, thành phố Móng
Cái có 10 công trình cấp nước tập trung. 05 công trình từ nguồn nước dưới đất
47
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

các xã Vạn Ninh, Bắc Sơn, Quảng Nghĩa, Vĩnh Trung; 05 công trình khai thác
từ nguồn nước mặt khe suối, từ hệ thống thủy lợi Tràng Vinh. Trong đó có một
số công trình đang thực hiện cho thuê quản lý và khai thác thuộc chương trình
PFORR như trạm cấp nước tập xã Quảng Nghĩa, Hải Tiến, Hải Đông, Móng Cái
với công suất 2.300 m3/ngày đêm.
5.1.1.3.13 Huyện Cô Tô
Nguồn nước cấp cho huyện Cô Tô từ nguồn nước mặt hồ C4, hồ Trường
Xuân, hồ Chiến Thắng 1.
5.1.2 Hiện trạng khai thác, sử dụng nước cho nông nghiệp
Theo số liệu thống kê đến năm 2016, toàn tỉnh có 820 công trình thủy lợi,
trong đó:
- Hồ chứa: Tổng số có 179 hồ.
- Đập dâng: Tổng số có 301 công trình đập dâng, số đập dâng này chủ yếu
ở các huyện miền núi như Bình Liêu, Ba Chẽ, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên.
- Trạm bơm tưới: Tổng số có 97 trạm, chủ yếu là các trạm nhỏ do các hợp
tác xã quản lý, tập trung phần lớn ở TX. Đông Triều trong đó có 92 trạm bơm
tưới và 05 trạm bơm tiêu.
- Cống tiêu: 243 cống tiêu nước.
Bảng 39. Tổng hợp hiện trạng tưới công trình thủy lợi
Diện tích tưới bằng công trình (ha)
Số
Vùng thủy lợi/ Vụ đông Vụ Cây
TT công Thiết Vụ Thủy
Loại công trình xuân mùa ăn
trình kế đông sản
Lúa Màu Lúa Màu quả
TP Uông Bí, TX
I Quảng Yên, TX 145 17718 9663 1819 11276 784 118 656 589
Đông Triều
1 Công ty quản lý 31 13355 5470 1149 7138 373 118 656 104
- Hồ chứa 21 10995 4868 943 6536 294 118 656 54
- Trạm bơm 10 2360 601 206 602 79 0 0 50
2 Huyện quản lý 114 4363 4193 670 4138 411 0 0 485
- Hồ chứa 27 631 674 177 720 111 0 0 388
- Đập dâng 18 255 185 0 185 0 0 0 0
- Trạm bơm 69 2409 2266 494 2165 300 0 0 97
- Cống vùng triều 1068 1068 0 1068 0 0 0 0
Huyện Hoành Bồ,
II TP Hạ Long, TP 91 2640 1333 1079 2026 746 0 233 23
Cẩm Phả
1 Công ty quản lý 6 314 314 39 314 12 0 0 23
- Hồ chứa 6 314 314 39 314 12 0 0 23
2 Huyện, xã quản lý 85 2326 1019 1040 1713 734 0 233 0
- Hồ chứa 36 938 794 291 1394 78 0 233 0
- Đập dâng 44 1324 187 750 281 656 0 0 0
- Trạm bơm 5 64 38 0 38 0 0 0 0
III Huyện Ba Chẽ, 180 3081 1813 1003 3762 602 0 0 22

48
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Diện tích tưới bằng công trình (ha)


Số
Vùng thủy lợi/ Vụ đông Vụ Cây
TT công Thiết Vụ Thủy
Loại công trình xuân mùa ăn
trình kế đông sản
Lúa Màu Lúa Màu quả
Tiên Yên và Bình
Liêu
1 Công ty quản lý 9 803 446 147 495 98 0 0 0
- Hồ chứa 2 180 104 0 104 0 0 0 0
- Đập dâng 7 623 342 147 391 98 0 0 0
2 Huyện, xã quản lý 171 2901 1709 1003 3658 602 0 0 22
- Hồ chứa 12 306 879 132 1681 167 0 0 22
- Đập dâng 153 2111 311 725 1351 388 0 0 0
- Trạm bơm 6 234 177 0 234 0 0 0 0
Huyện Đầm Hà,
IV Hải Hà và TP 112 21555 3445 2783 6703 2553 0 0 456
Móng Cái
1 Công ty quản lý 8 8620 768 289 1038 630 0 0 0
- Hồ chứa 7 7450 743 283 1013 623 0 0 0
- Trạm bơm 1 1170 25 6 25 7 0 0 0
2 Huyện, xã quản lý 104 12935 2677 2494 5666 1923 0 0 456
- Hồ chứa 21 7116 1820 2494 4513 1923 0 0 456
- Đập dâng 82 5519 607 0 903 0 0 0 0
- Trạm bơm 1 300 250 0 250 0 0 0 0
Huyện đảo Vân
V 49 1116 344 281 653 157 0 0 0
Đồn và Cô Tô
1 Huyện, xã quản lý 49 1116 344 281 653 157 0 0 0
- Hồ chứa 49 1116 344 281 653 157 0 0 0
Toàn tỉnh 573 46110 16597 6965 24420 4842 118 889 1089
I Công ty quản lý 50 22791 6997 1623 8985 1113 118 656 126
- Hồ chứa 33 18939 6029 1265 7967 929 118 656 76
- Trạm bơm 13 3530 626 212 627 86 0 0 50
- Đập dâng 4 623 342 147 391 98 0 0 0
II Huyện, xã quản lý 523 23391 6997 5488 1623 3703 0 233 963
- Hồ chứa 145 10107 4511 3374 8960 2436 0 233 866
- Đập dâng 297 9209 1290 1474 2720 994 0 0 0
- Trạm bơm 81 3007 2731 494 2687 300 0 0 97
- Cống vùng triều - 1068 1068 0 1068 0 0 0 0
Ghi chú: Phần diện tích tưới do Công ty TNHH MTV thủy lợi Đông Triều, Yên Lập và
Miền Đông quản lý khai thác.

Các công trình thuỷ lợi hiện tại chủ yếu là tưới cho lúa là chính, còn lại
màu chỉ tưới được một phần.
- Lúa vụ đông xuân: Đảm bảo tưới chủ động được 16.597 ha, còn lại diện
tích tưới lúa bấp bênh không chủ động tưới tiêu là 603 ha.
- Lúa vụ mùa: Đảm bảo tưới chủ động được 24.420 ha, còn lại diện tích
tưới lúa bấp bênh không chủ động tưới tiêu là 1.480 ha.

49
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Tạo nguồn và tưới cho cây màu, cây ăn quả: Màu đông xuân 6.965 ha,
màu vụ mùa 4.842 ha, 118 ha cây vụ đông và 889 ha cây ăn quả. Ngoài ra các
công trình còn kết hợp cấp nước cho 1.089 ha nuôi trồng thủy sản.
Năng lực tưới chủ động của các công trình: Lúa vụ đông xuân đạt 96,49%,
lúa vụ mùa đạt 94,28% so với diện tích đất trồng lúa.
Phần diện tích lúa tưới bấp bênh không chủ động tưới là phần diện tích:
- Tập trung ở cuối các hệ thống kênh, đặc biệt là kênh nhánh cấp II, III do
hệ thống kênh mương xuống cấp bồi lắng làm thất thoát nước.
- Các công trình nhỏ của địa phương quản lý, do địa hình đồi núi công trình
không tưới hết diện tích, chỉ tưới chủ động một phần hoặc tạo nguồn nhân dân
tự khai thác nguồn nước tưới bằng các hình thức như: Đường ống tre nứa, gỗ đá
chặn dòng lấy nước, gầu tát do kênh mương không vươn tới hoặc không tự chảy
đến mặt ruộng, hoặc do nhiều công trình hồ nhỏ gặp năm điều kiện thời tiết bất
lợi chỉ đủ cấp nước tưới ải còn tưới dưỡng nguồn nước bấp bênh không đảm bảo
có khi phụ thuộc hoàn toàn vào nước trời.
- Công trình hồ đập ở các lưu vực sông suối nhỏ vùng miền núi về mùa kiệt
nguồn nước khan hiếm không đảm bảo tưới chủ động.
Còn cây màu, cây công nghiệp, cây ăn quả do nhân dân thường trồng ở
vùng đất dốc, đất vườn, vùng khan hiếm nguồn nước mặt không thể canh tác lúa
nước và về giải pháp công trình tưới ẩm còn hạn chế cả về giải pháp cũng như
kinh phí… nên chỉ kết hợp tưới được một phần.
5.1.3 Hiện trạng khai thác, sử dụng nước cho công nghiệp
5.1.3.1 Hiện trạng cấp nước cho các KCN, CNN
Danh mục các KCN dự kiến ưu tiên thành lập mới đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày
21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ, tỉnh Quảng Ninh sẽ có 11 KCN với tổng
diện tích dự kiến khoảng 9.526,9 ha. Cụ thể: KCN Cái Lân (305,3 ha), KCN
Việt Hưng (301 ha), KCN Đông Mai (160 ha), KCN Hải Yên (182,4 ha), KCN -
Cảng biển Hải Hà (4.988 ha), KCN - Dịch vụ Đầm Nhà Mạc (1.500 ha), KCN
Quán Triều (150 ha), KCN Phương Nam (709,01 ha), KCN Hoành Bồ (681 ha),
KCN phụ trợ ngành than (400 ha), KCN Tiên Yên (150 ha).
Trong đó có: 04 KCN đã đi vào hoạt động đã và đang triển khai xây dựng
cơ sở hạ tầng; cho nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất để thực hiện dự án đầu tư: Cái
Lân, Việt Hưng, Hải Yên, Đông Mai; 02 KCN đang trong giai đoạn giải phóng
mặt bằng chuẩn bị xây dựng hạ tầng kỹ thuật: KCN và Cảng Nam Tiền Phong
thuộc KCN - Dịch vụ Đầm Nhà Mạc, KCN Texhong Hải Hà (giai đoạn 1) thuộc
KCN - Cảng biển Hải Hà; 01 KCN đang tiến hành các thủ tục đầu tư: KCN
Hoành Bồ; 04 KCN đang thu hút, kêu gọi các nhà đầu tư: KCN Phương Nam
KCN Quán Triều; KCN Tiên Yên, KCN phụ trợ ngành than.
Về thực trạng thu hút đầu tư của các KCN: Tính đến ngày 31/12/2015,
trong các KCN trên địa bàn tỉnh đã thu hút đầu tư 73 dự án thứ cấp còn hiệu lực,
50
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

trong đó 26 dự án vốn FDI và 47 dự án vốn đầu tư trong nước. Số dự án đã đi


vào hoạt động sản xuất là 42 dự án.
Hiện nay, việc cấp nước cho hoạt động sản xuất công nghiệp bao gồm cấp
nước từ hệ thống cấp nước chung cho đô thị và công nghiệp do QUAWACO
quản lý và cấp nước đơn lẻ, tự cấp của mỗi đơn vị, cơ sở sản xuất.
5.1.3.2 Hiện trạng khai thác sử dụng nước theo các ngành công nghiệp
Theo kết quả đánh giá của Quy hoạch cấp nước và hệ thống cấp nước
phòng cháy chữa cháy tập trung tại các đô thị và khu công nghiệp tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 cho thấy:
- Tổng lượng nước được khai thác sử dụng bởi các cơ sở công nghiệp đạt
8.347.867 m3/ngày đêm, trong đó lượng nước ngọt được khai thác sử dụng đạt
128.737 m3/ngày đêm phần lớn được cung cấp từ nguồn nước mặt (chiếm tới
95,93% tổng lượng nước ngọt được khai thác sử dụng).
- Ngành sản xuất nhiệt điện chiếm tỉ lệ khai thác lớn nhất chiếm 99,07%
tổng lượng nước khai thác, trong đó lượng nước ngọt được khai thác bởi các nhà
máy nhiệt điện tới 56.400 m3/ngày đêm (chiếm 42,03% tổng lượng nước ngọt
được khai thác sử dụng). Ngành than, sản xuất vật liệu xây dựng, ngành chế biến
thực phẩm và sản xuất nước đóng chai chỉ khai thác sử dụng 57,97% tổng lượng
nước ngọt và 0,93% tổng lượng khai thác sử dụng của các ngành.
Bảng 40. Hiện trạng cấp nước theo các ngành công nghiệp
Tổng Khai thác nước mặt Khai thác nước ngầm
Số Lượng
Ngành Tỷ lệ Lượng nước Tỷ lệ Lượng nước Tỷ lệ
CSSX nước
(%) (m3/ngđ) (%) (m3/ngđ) (%)
(m3/ngđ)
56.400 42,03 56.400 42,03 - -
Nhiệt điện 5
8.275.530 99,07 8.275.530 99,07 - -
29,94 29,50 0,44
Than 24 40.185 39.595 590
0,48 0,47 0,01
Chế biến 1,74 0,63 1,11
7 2.340 850 1.490
thực phẩm 0,03 0,01 0,02
Nước uống 1,43 0,75 0,68
12 1.913 1.000 913
tinh khiết 0,02 0,01 0,01
Vật liệu 12,50 12,13 0,37
29 16.776 16.276 500
xây dựng 0,20 0,19 0,01
12,36 10,89 1,47
Khác 36 16.584 14.616 1.968
0,20 0,17 0,02
134.198 100 128.737 95,93 4,07
Tổng 113 5.461
8.353.328 100 8.347.867 99,93 0,07
Ghi chú: Trị số trên - lượng nước ngọt khai thác, trị số dưới - Tổng lượng nước khai thác

5.2 HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT


5.2.1 Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất toàn tỉnh
- Theo số liệu điều tra, thu thập về các công trình khai thác, sử dụng nước
dưới đất phục vụ cho cấp nước đô thị là có 216 giếng khoan với lưu lượng khai
51
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

thác 48.238 m3/ngày đêm. Trong đó, hệ thống cấp nước đô thị và công nghiệp
tập trung do QUAWACO quản lý và vận hành là 21 giếng khoan, điểm lộ với
lưu lượng khai thác 26.350 m3/ngày đêm.
- Hệ thống cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn tập trung có 13
công trình.
Vị trí của các công trình như bảng sau:
Bảng 41. Công trình khai thác nước dưới đất
Địa điểm Khai thác, sử dụng
TT Khai thác, sử dụng nước đô thị
nước nông thôn
- QUAWACO: 06 công trình
1 TP. Hạ Long (03, 53, 277, 282, 283, ATH 10) -
- Tổ chức khác: 43 công trình
- QUAWACO: 0 công trình
2 TP. Móng Cái 05 công trình
- Tổ chức khác: 23 công trình
- QUAWACO: 06 công trình
3 TP. Cẩm Phả (15, 274, 275, 101, 262, 259) -
- Tổ chức khác: 23 công trình
- QUAWACO: 03 công trình
4 TP. Uông Bí (458, 462a, 462) -
- Tổ chức khác: 26 công trình
- QUAWACO: 05 công trình
(12, 541A (dừng hoạt động),
5 TX. Đông Triều 548A, 548B, 248 (dừng hoạt -
động))
- Tổ chức khác: 25 công trình
- QUAWACO: 0 công trình
6 TX. Quảng Yên -
- Tổ chức khác: 8 công trình
- QUAWACO: 0 công trình
7 Huyện Hoành Bồ -
- Tổ chức khác: 4 công trình
8 Huyện Đầm Hà - -
- QUAWACO: 01 công trình
9 Huyện Vân Đồn (điểm lộ 12) 01 công trình
- Tổ chức khác: 18 công trình
10 Huyện Tiên Yên - 04 công trình
11 Huyện Ba Chẽ - -
12 Huyện Bình Liêu - -
- QUAWACO: 0 công trình
13 Huyện Hải Hà 03 công trình
- Tổ chức khác: 3 công trình
- Giếng khoan CT1, CT2, CT3,
CT4, CT5, CT6: dự phòng.
14 Huyện Cô Tô -
- Giếng khoan: CT7, CT8, CT9,
ĐT1, ĐT2, ĐT3.
5.2.2 Hiện trạng khai thác, sử dụng nước của các địa phương
5.2.2.1 Thành Phố Hạ Long
- Các tầng chứa nước được khai thác là tầng khe nứt trong các trầm tích lục
nguyên Trias thượng, Hòn Gai trên (T3n-rhg3), tầng chứa nước khe nứt trong các

52
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

thành tạo đá vôi Cac bon - Pecmi (C-P) và tầng chứa nước khe nứt trong các
trầm tích lục nguyên Neogen (N)
- Khai thác nước tại các cơ sở phân tán: Các cơ sở xản xuất phân tán trên
địa bàn thành phố hiện đang khai thác với tổng lưu lượng 3.422 m3/ngày đêm, số
lượng các giếng khoan khai thác được đăng ký, cấp phép là 27 giếng khoan.
- Khai thác nước dưới đất tập trung: Các công trình khai thác nước tập
trung này chủ yếu do QUAWACO quản lý, nước được khai thác, xử lý và được
đấu nối vào hệ thống đường ống cấp nước đô thị. Nước dưới đất được sử dụng
chủ yếu cho sinh hoạt, du lịch và sản xuất. Tổng lưu lượng nước dưới đất được
khai thác tập trung trên địa bàn thành phố là 9.100 m3/ngày đêm với 06 giếng
khoan tập trung tại các phường Hà Trung, Hồng Hà, Bãi Cháy và Hà Phong.
Khu vực tây Hạ Long, nước dưới đất được khai thác từ giếng khoan G3 với
công suất 800 m3/ngày đêm.
Khu vực đông Hạ Long và Cẩm Phả, nước dưới đất được khai thác từ các
giếng khoan: ATH10, LK 53, LK 277, LK 283, LK 282 (Đông Hạ Long), LK
262, LK 101, LK 259, LK15, LK 274, LK 275 (Cẩm Phả).
5.2.2.2 Thành phố Móng Cái
- Các tầng chứa nước được khai thác là tầng chứa nước khe nứt trong các
trầm tích lục nguyên hệ tầng Hà Cối (J1-2), tầng chứa nước trong các trầm tích
bở rời hệ Đệ tứ (Q).
- Khai thác nước tại các cơ sở phân tán: Các cơ sở xản xuất phân tán trên
địa bàn TP.Móng Cái hiện đang khai thác với tổng lưu lượng 890 m3/ngày đêm,
số lượng các giếng khoan khai thác được đăng ký, cấp phép là 16 giếng khoan.
Nước được khai thác chủ yếu phục vụ sinh hoạt tại các đơn vị xản xuất, kinh
doanh, Bệnh viện đa khoa Móng Cái.
- Khai thác nước dưới đất tập trung: Trên địa bàn TP. Móng Cái không có
các giếng khoan khai thác tập trung, hệ thống cấp nước trên địa bàn thành phố
chủ yếu sử dụng nguồn nước mặt lấy từ hồ Kim Tinh và Sông Ka Long để cung
cấp cho sinh hoạt và sản xuất.
5.2.2.3 Thành phố Cẩm Phả
- Các tầng chứa nước được khai thác chủ yếu là tầng chứa nước khe nứt
trong các trầm tích lục nguyên Trias thượng, hệ tầng Hòn Gai dưới (T3n-rhg1),
hệ tầng Hòn Gai trên (T3n-rhg3), tầng chứa nước khe nứt trong các thành tạo đá
vôi Cac bon - Pecmi (C-P).
- Khai thác nước tại các cơ sở phân tán: Các cơ sở xản xuất phân tán trên
địa bàn TP.Cẩm Phả hiện đang khai thác với tổng lưu lượng 1.289 m3/ngày đêm,
số lượng các giếng khoan khai thác được đăng ký, cấp phép là 14 giếng khoan.
- Khai thác nước dưới đất tập trung: Các công trình khai thác nước tập
trung này chủ yếu do QUAWACO quản lý, nước được khai thác, xử lý và được
đấu nối vào hệ thống đường ống cấp nước đô thị. Tổng lưu lượng nước dưới đất
53
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

được khai thác tập trung trên địa bàn thành phố là 9.100 m3/ngày đêm với 6
giếng khoan tập trung tại các phường Cẩm Thành, Cẩm Thịnh và Cửa Ông.
5.2.2.4 Thành phố Uông Bí
- Các tầng chứa nước chủ yếu được khai thác là tầng khe nứt trong các trầm
tích lục nguyên Trias thượng, hệ tầng Hòn Gai dưới (T3n-rhg1), hệ tầng Hòn Gai
trên(T3n-rhg3), tầng chứa nước trong các trầm tích bở rời hệ Đệ tứ (Q).
- Khai thác nước tại các cơ sở phân tán: Các cơ sở xản xuất phân tán trên
địa bàn thành phố hiện đang khai thác với tổng lưu lượng 1.160 m3/ngày đêm, số
lượng các giếng khoan khai thác được đăng ký, cấp phép là 19 giếng khoan.
- Khai thác nước dưới đất tập trung: Các công trình khai thác nước tập
trung này chủ yếu do QUAWACO quản lý, nước được khai thác, xử lý và được
đấu nối vào hệ thống đường ống cấp nước đô thị. Tổng lưu lượng nước dưới đất
được khai thác tập trung từ giếng khoan LK 462, 462A, 458 trên địa bàn thành
phố là 2.000 m3/ngày đêm với 3 giếng khoan phường Vàng Danh.
5.2.2.5 Thị xã Đông Triều
- Các tầng chứa nước được khai thác tại được khai thác là các tầng chứa
nước trầm tích bở rời hệ Đệ tứ (Q), tầng chứa nước khe nứt trong các thành tạo
đá vôi Cac bon - Pecmi (C-P).
- Khai thác nước tại các cơ sở phân tán: Các cơ sở xản xuất phân tán trên
địa bàn thị xã hiện đang khai thác với tổng lưu lượng 5.284 m3/ngày đêm, số
lượng các giếng khoan khai thác được đăng ký, cấp phép là 29 giếng khoan.
- Khai thác nước dưới đất tập trung: Các công trình khai thác nước tập
trung này chủ yếu do QUAWACO quản lý, nước được khai thác, xử lý và được
đấu nối vào hệ thống đường ống cấp nước đô thị. Nước dưới đất được sử dụng
chủ yếu cho sinh hoạt. Tổng lưu lượng nước dưới đất được khai thác tập trung
trên địa bàn thành phố là 6.500 m3/ngày đêm với 5 giếng khoan tập trung tại khu
vực Đông Triều, Mạo Khê.
- Nhà máy nước Đông Triều: Công suất thiết kế 6.000 m3/ngày đêm,; từ
nguồn nước dưới đất khu vực Đông Triều, Mạo Khê: LK12, 541A, 548, 548B, 248.
5.2.2.6 Thị xã Quảng Yên
- Các tầng chứa nước được khai thác tại chủ yếu là tầng chứa nước trầm
tích bở rời hệ Đệ tứ (Q), tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích lục nguyên
Trias thượng, hệ tầng Hòn Gai dưới (T3n-rhg1), hệ tầng Hòn Gai trên(T3n-rhg3).
- Khai thác nước tại các cơ sở phân tán: Các cơ sở xản xuất phân tán trên
địa bàn thị xã hiện đang khai thác với tổng lưu lượng 948 m3/ngày đêm, số
lượng các giếng khoan khai thác được đăng ký, cấp phép là 9 giếng khoan. Nước
được khai thác chủ yếu phục vụ sinh hoạt tại các cơ quan đơn vị của quân đội,
môi trường, thực phẩm.

54
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

5.2.2.7 Huyện Hoành Bồ


- Các tầng chứa nước được khai thác tại chủ yếu tại huyện Hoành Bồ là các
tầng chứa nước trầm tích bở rời hệ Đệ tứ (Q), tầng chứa nước khe nứt trong các
trầm tích lục nguyên Trias thượng, hệ tầng Hòn Gai dưới (T3n-rhg1).
- Khai thác nước tại các cơ sở phân tán: Các cơ sở xản xuất phân tán trên
địa bàn huyện hiện đang khai thác với tổng lưu lượng 70 m3/ngày đêm, số lượng
các giếng khoan khai thác được đăng ký, cấp phép là 2 giếng khoan. Nước được
khai thác chủ yếu phục vụ sinh hoạt tại các đơn vị sản xuất kinh doanh.
- Khai thác nước dưới đất tập trung: Trên địa bàn Hoành Bồ không khai
thác nước dưới đất tập trung.
5.2.2.8 Huyện Vân Đồn
- Các tầng chứa nước được khai thác chủ yếu tại huyện Vân Đồn là các
tầng chứa nước trầm tích bở rời hệ Đệ tứ (Q), tầng chứa nước khe nứt trong các
trầm tích lục nguyên Trias thượng, hệ tầng Hòn Gai dưới (T3n-rhg1), hệ tầng Đồ
Sơn. Đối tượng khai thác sử dụng nước dưới đất lớn nhất của huyện Vân Đồn là
phục vụ mục đích dân sinh.
- Khai thác nước tại các cơ sở phân tán: Các cơ sở xản xuất phân tán trên
địa bàn huyện hiện đang khai thác với tổng lưu lượng 140 m3/ngày đêm, số
lượng các giếng khoan khai thác được đăng ký, cấp phép là 9 giếng khoan.
- Khai thác nước dưới đất tập trung: Trên địa bàn huyện, nước dưới đất
được khai thác tập trung ở điểm lộ 12 thuộc thị trấn Cái Rồng với lưu lượng khai
thác đạt 1.080 m3/ngày đêm. Điểm khai thác này hiện do QUAWACO khai thác
và quản lý.
5.2.2.9 Huyện Tiên Yên
Các tầng chứa nước được khai thác chủ yếu tại huyện Tiên Yên là các tầng
chứa nước trầm tích bở rời hệ Đệ tứ (Q). Đối tượng khai thác, sử dụng nước
dưới đất lớn nhất của huyện là cấp nước mục đích dân sinh.
5.2.2.10 Huyện Bình Liêu
Các tầng chứa nước được khai thác chủ yếu tại huyện Bình Liêu là các tầng
chứa nước trầm tích bở rời hệ Đệ tứ (Q). Đối tượng khai thác sử dụng nước dưới
đất lớn nhất của huyện phục vụ mục đích dân sinh.
5.2.2.11 Huyện Ba Chẽ
Các tầng chứa nước được khai thác chủ yếu tại huyện Ba Chẽ là các tầng
chứa nước trầm tích bở rời hệ Đệ tứ (Q). Đối tượng khai thác sử dụng nước dưới
đất lớn nhất của huyện là phục vụ mục đích dân sinh.
5.2.2.12 Huyện Đầm Hà
Các tầng chứa nước được khai thác chủ yếu tại huyện Đầm Hà là các tầng
chứa nước trầm tích bở rời hệ Đệ tứ (Q). Đối tượng khai thác sử dụng nước dưới
đất lớn nhất của huyện là phục vụ mục đích dân sinh.
55
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

5.2.2.13 Huyện Hải Hà


- Các tầng chứa nước được khai thác chủ yếu tại huyện là các tầng chứa
nước trầm tích bở rời hệ Đệ tứ (Q), Tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích
lục nguyên hệ tầng Hà Cối (J1-2hc).
- Khai thác nước tại các cơ sở phân tán: Các cơ sở xản xuất phân tán trên
địa bàn huyện Hải Hà hiện đang khai thác với tổng lưu lượng 30 mục đích dân
sinh, số lượng các giếng khoan khai thác được đăng ký, cấp phép là 2 giếng.
Nước khai thác chủ yếu phục vụ sinh hoạt tại Bệnh viện đa khoa Hải Hà.
- Khai thác nước dưới đất tập trung: Tại đảo Cái Chiên hiện đang khai thác
nước dưới đất từ mạch lộ với công suất 1.000 m3/ngày đêm phục vụ mục đích
dân sinh.
5.2.2.14 Huyện Cô Tô
- Tầng chứa nước chủ yếu được khai trên đảo Cô Tô, đảo Trần và đảo
Thanh Lân là tầng chứa nước khe nứt trong trầm tích Ordovic thượng - Silur hạ
hệ tầng Cô Tô (O3-S1ct).
- Khai thác nước dưới đất tập trung: Trạm cấp nước tập chung với công
suất 300 m3/ngày đêm từ 03 lỗ khoan là CT7, CT8 và CT9 trong tổng số 09 lỗ
khoan đã được thăm dò được kết cấu thành giếng khoan khai thác trên đảo; Trên
đảo Trần hiện tại, nước dưới đất dang được khai thác từ 03lỗ khoan là ĐT1 và
ĐT 2 và ĐT3 với tổng lượng nước có thể khai thác là 268 m3/ngày đêm, cung
cấp nước cho bộ đội và khu tái định cư trên đảo, cơ bản giải quyết được nhu cầu
nước cho sinh hoạt trên đảo Trần.
- Trên đảo Thanh Lân: Hiện chưa có công trình khai thác nước dưới đất.
5.3 CÔNG TÁC CẤP PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Tính đến hết 30/10/2016, Sở Tài nguyên và môi trường đã tham mưu cho
Ủy ban nhân dân Tỉnh đã cấp được 101 giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất cho 148 giếng khoan với tổng lượng nước khai thác, sử dụng là 44.203
m3/ngày đêm trên phạm vi toàn tỉnh, cấp 79 giấy phép khai thác sử dụng tài
nguyên nước mặt với tổng lượng nước khai thác, sử dụng là 9.221.755 m3/ngày
đêm, cấp 243 giấy phép xả nước thải với tổng lượng nước xả thải là 20.848.963
m3/ngày đêm.

56
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6 Chương 6: PHÂN BỔ NGUỒN NƯỚC



6.1 NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ NGUỒN NƯỚC
1. Gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, có xét đến quy hoạch
khai thác, sử dụng nước của các ngành và các yêu cầu chuyển nước.
2. Phải xác định lượng nước có thể phân bổ trước khi tiến hành phân bổ
cho các đối tượng sử dụng nước.
3. Dòng chảy tối thiểu phải được bảo đảm trước khi xác định lượng nước
có thể phân bổ.
4. Các mục đích ưu tiên sử dụng nước cho ổn định xã hội, phát triển chiến
lược phải được bảo đảm trước khi phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.
5. Phải có phương án phân bổ nguồn nước cụ thể, phù hợp với sự biến động
nguồn nước hàng năm và theo mùa.
6. Phải có phương án chia sẻ lượng nước đã được phân bổ hàng năm theo
vùng đến các địa phương và đối tượng sử dụng nước.
6.2 XÁC ĐỊNH TỔNG LƯỢNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
6.2.1 Nội dung, yêu cầu
Tổng lượng tài nguyên nước bao gồm tổng lượng tài nguyên nước mặt,
tổng lượng tài nguyên nước dưới đất, được xác định cụ thể như sau:
- Tổng lượng tài nguyên nước mặt được xác định trên cơ sở dòng chảy
trung bình năm trên địa bàn tỉnh, các địa phương của tỉnh.
- Tổng lượng tài nguyên nước dưới đất (tiềm năng NDĐ) Tỉnh được xác
định trên cơ sở trữ lượng động tự nhiên, trữ lượng tĩnh tự nhiên.
6.2.2 Phương pháp tính
Công thức tính tổng lượng nước đến như sau:
Wo = Wnm +Wndđ. Trong đó:
Wo: Là tổng lượng tài nguyên nước
Wnm: Là tổng lượng tài nguyên nước mặt được xác định trên cơ sở dòng
chảy trung bình năm tại điểm phân bổ.
Bằng phương pháp mô hình mưa dòng chảy, tính toán ra lưu lượng dòng
chảy năm và tổng lượng nước hàng năm trên hệ thống sông thuộc các huyện, thị
xã, thành phố. Các bước tính cụ thể như sau:
- Bước 1: Thu thập số liệu mưa, bốc hơi, lưu lượng thực đo tại tất cả các
trạm thuỷ văn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Bước 2: Sử dụng các phần mềm GIS xác định lưu vực được khống chế
bởi các trạm thuỷ văn (VD: Trạm Bình Liêu) để tính diện tích lưu vực đó.
- Bước 3: Ứng dụng mô hình NAM xác định tổng lượng dòng chảy
57
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Kết quả thu được là lưu lượng nước trung bình ngày tại các huyện, thị xã,
thành phố để xác định được tổng lượng nước trung bình các tháng, năm của từng
địa phương.
Wndđ: Tổng lượng tiềm năng nước dưới đất được xác định trên cơ sở trữ
lượng động tự nhiên, trữ lượng tĩnh tự nhiên.
6.2.3 Kết quả tính toán
6.2.3.1 Tài nguyên nước mặt
Kết quả tính toán tổng lượng nước mặt (bao gồm lượng nước hình thành
trên các sông, suối và dung tích hữu ích của các hồ chứa) bằng mô hình MIKE
NAM cho từng địa phương như sau:
Bảng 42. Tổng lượng tài nguyên nước mặt
Đơn vị: triệu m3/năm
TT Huyện, thị xã, TP Tổng lượng nước mặt (Wnm)
1 TP. Hạ Long 319,17
2 TP. Móng Cái 900,15
3 TP. Cẩm Phả 474,23
4 TP. Uông Bí 306,80
5 TX. Đông Triều 371,33
6 TX. Quảng Yên 304,30
7 Huyện Hoành Bồ 938,39
8 Huyện Vân Đồn 746,36
9 Huyện Tiên Yên 1.006,27
10 Huyện Ba Chẽ 839,82
11 Huyện Bình Liêu 729,15
12 Huyện Đầm Hà 463,06
13 Huyện Hải Hà 935,77
14 Huyện Cô Tô 0,9
Tổng 8.335,7

Hình 4. Biểu đồ tổng lượng tài nguyên nước mặt


Như vậy tổng lượng nước mặt của tỉnh Quảng Ninh là 8,33 tỷ m3/năm.
Huyện Cô Tô có lượng nước mặt nhỏ nhất trong số các địa phương 0,9 triệu

58
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

m3/năm, chiếm 0,01%; lớn nhất là huyện Tiên Yên với tổng lượng nước là 1 tỷ
m3/năm, chiếm 12,05%.
6.2.3.2 Tài nguyên nước dưới đất
Tổng trữ lượng tài nguyên nước dưới đất được tính bằng tổng trữ lượng
động tự nhiên, trữ lượng tĩnh đàn hồi, trữ lượng tĩnh trọng lực, trữ lượng cuốn
theo, trữ lượng bổ xung nhân tạo.
Bảng 43. Tổng lượng tài nguyên nước dưới đất
Tiềm năng NDĐ
TT Huyện, thị xã, TP Tỷ lệ %
(triệu m3/năm)
1 TP. Hạ Long 15,1 2,3
2 TP. Móng Cái 64,9 9,9
3 TP. Cẩm Phả 38,5 5,9
4 TP. Uông Bí 23,1 3,5
5 TX. Đông Triều 68,3 10,5
6 TX. Quảng Yên 38,1 5,8
7 Huyện Hoành Bồ 84,6 13,0
8 Huyện Vân Đồn 39,6 6,1
9 Huyện Tiên Yên 78,8 12,1
10 Huyện Ba Chẽ 53,8 8,2
11 Huyện Bình Liêu 34,4 5,3
12 Huyện Đầm Hà 44,0 6,7
13 Huyện Hải Hà 64,8 9,9
14 Huyện Cô Tô 4,3 0,7
Tổng 652,3

Hình 5. Biểu đồ tầm năng tài nguyên nước dưới đất


Như vậy tổng lượng nước dưới là 652,3 triệu m3/năm. Huyện Cô Tô có
tổng lượng nước dưới đất nhỏ nhất trong số các địa phương là 4,3 triệu m3/năm,
chiếm 0,7%; lớn nhất là huyện Hoành Bồ với tổng lượng nước dưới đất là 84,6
m3 triệu/năm (231.781 m3/ngày đêm), chiếm 13%.
59
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.2.3.3 Tổng lượng tiềm năng tài nguyên nước


Bảng 44. Tổng lượng tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh
Đơn vị: triệu m3/năm
Tổng lượng Tổng lượng tiềm
Tiềm năng NDĐ
TT Huyện, thị xã, TP nước mặt năng tài nguyên Tỷ lệ %
Wndđ
Wnm nước Wo
1 TP. Hạ Long 319,17 15,1 334,27 3,72
2 TP. Móng Cái 900,15 64,9 965,05 10,74
3 TP. Cẩm Phả 474,23 38,5 512,73 5,70
4 TP. Uông Bí 306,8 23,1 329,9 3,67
5 TX. Đông Triều 371,33 68,3 439,63 4,89
6 TX. Quảng Yên 304,3 38,1 342,4 3,81
7 Huyện Hoành Bồ 938,39 84,6 1.022,99 11,38
8 Huyện Vân Đồn 746,36 39,6 785,96 8,74
9 Huyện Tiên Yên 1.006,27 78,8 1.085,07 12,07
10 Huyện Ba Chẽ 839,82 53,8 893,62 9,94
11 Huyện Bình Liêu 729,15 34,4 763,55 8,50
12 Huyện Đầm Hà 463,06 44 507,06 5,64
13 Huyện Hải Hà 935,77 64,8 1.000,57 11,13
14 Huyện Cô Tô 0,9 4,3 5,2 0,06
Tổng 8.335,70 652,3 8.988,00

Hình 6. Biểu đồ tổng lượng tài nguyên nước


Như vậy tổng lượng nước phần đất liền là 8,98 tỷ m3/năm. Huyện Cô Tô có
tổng lượng nước nhỏ nhất trong số các địa phương là 5,2 triệu m3/năm, chiếm
0,06%; lớn nhất là huyện Tiên Yên với tổng lượng nước là 1,085 tỷ m3/năm,
chiếm 12,07%.
6.3 XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ SỬ DỤNG
6.3.1 Nội dung, yêu cầu và phương pháp tính
Xác định lượng nước có thể sử dụng chính bằng tổng lượng nước mặt có thể
sử dụng và lượng nước dưới đất có thể khai thác ổn định, được xác định như sau:

60
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Lượng nước mặt có thể sử dụng được xác định trên cơ sở tổng lượng tài
nguyên nước mặt trừ đi lượng nước lũ không thể trữ được;
- Lượng nước dưới đất có thể khai thác ổn định được xác định trên cơ sở
lượng nước có thể khai thác từ các tầng chứa nước mà không làm suy thoái, cạn
kiệt nguồn nước và biến đổi môi trường vượt mức cho phép.
Công thức tính:
Wsd = Wsdnm+Wsdndđ
Trong đó:
Wsd: Lượng nước có thể sử dụng;
Wsdnm: Lượng nước mặt có thể sử dụng được xác định trên cơ sở tổng
lượng tài nguyên nước mặt trừ đi lượng nước lũ không thể trữ được;
Wsdndđ: Lượng nước dưới đất có thể khai thác ổn định được xác định trên cơ
sở lượng nước có thể khai thác từ các tầng chứa nước mà không làm suy thoái,
cạn kiệt nguồn nước và biến đổi môi trường vượt mức cho phép.
6.3.2 Kết quả tính toán
1. Lượng nước mặt có thể sử dụng: được xác định trên cơ sở tổng lượng tài
nguyên nước mặt trừ đi lượng nước chuyển ra khỏi lưu vực và lượng nước lũ
không thể trữ được.
Như vậy lượng nước mặt có thể sử dụng của Tỉnh là 8,080 tỷ m3/năm.
Huyện Cô Tô có lượng nước mặt có thể sử dụng nhỏ nhất trong số các địa
phương với 0,9 triệu m3/năm, chiếm tỷ lệ 0,01%; huyện Tiên Yên là địa phương
có lượng nước mặt có thể sử dụng lớn nhất 0,939 tỷ m3/năm, chiếm 11,63%, cụ
thể như bảng sau:
Bảng 45. Lượng nước mặt có thể sử dụng
Đơn vị: triệu m3/năm
Tổng Lượng nước
Lượng nước mặt
TT Huyện/thị lượng lũ không kiểm Tỷ lệ %
có thể sử dụng
nước mặt soát được
1 TP Hạ Long 319,17 0,00 319,17 3,95
2 TP Móng Cái 900,15 81,46 818,69 10,13
3 TP Cẩm Phả 474,23 0,00 474,23 5,87
4 TP Uông Bí 306,80 0,00 306,80 3,80
5 TX. Đông Triều 371,33 0,00 371,33 4,60
6 Tx Quảng Yên 304,30 0,00 304,30 3,77
7 Huyện Hoành Bồ 938,39 46,38 892,01 11,04
8 Huyện Vân Đồn 746,36 1,78 744,58 9,21
9 Huyện Tiên Yên 1.006,27 66,81 939,46 11,63
10 Huyện Ba Chẽ 839,82 42,450 797,37 9,87
11 Huyện Bình Liêu 729,15 0,00 729,15 9,02
12 Huyện Đầm Hà 463,06 0,00 463,06 5,73
13 Huyện Hải Hà 935,77 16,40 919,37 11,38
14 Huyện Cô Tô 0,9 0 0,9 0,01
Tổng 8.335,7 255,28 8.080
61
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Hình 7. Biểu đồ lượng nước mặt có thể sử dụng


2. Lượng nước dưới đất có thể sử dụng: được xác định là lượng nước dưới
đất có thể khai thác ổn định được xác định trên cơ sở lượng nước có thể khai
thác từ các tầng chứa nước mà không làm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước và
biến đổi môi trường vượt mức cho phép.
Từ kết quả tính toán cho thấy lượng nước dưới đất có thể sử dụng của Tỉnh
là 44,05 triệu m3/năm. Huyện Cô Tô có lượng nước dưới đất có thể sử dụng nhỏ
nhất trong số các địa phương với 4,3 triệu m3/năm, chiếm tỷ lệ 0,97%; Thị xã
Đông Triều là địa phương có lượng nước dưới đất có thể sử dụng lớn nhất với
72,33 triệu m3/năm, cụ thể như bảng sau:
Bảng 46. Lượng nước dưới đất có thể sử dụng
Đơn vị: triệu m3/năm
Lượng nước dưới đất có
TT Huyện/thị Tỷ lệ %
thể sử dụng
1 TP Hạ Long 9,79 2,20%
2 TP Móng Cái 23,13 5,19%
3 TP Cẩm Phả 24,29 5,45%
4 TP Uông Bí 22,56 5,07%
5 TX. Đông Triều 72,33 16,24%
6 Tx Quảng Yên 5,68 1,28%
7 Huyện Hoành Bồ 51,43 11,55%
8 Huyện Vân Đồn 25,36 5,69%
9 Huyện Tiên Yên 50,83 11,41%
10 Huyện Ba Chẽ 50,83 11,41%
11 Huyện Bình Liêu 34,42 7,73%
12 Huyện Đầm Hà 28,33 6,36%
13 Huyện Hải Hà 42,07 9,45%
14 Huyện Cô Tô 4,3 0,97%
Tổng 445,3

62
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Hình 8. Biểu đồ lượng nước dưới đất có thể sử dụng


3. Tổng lượng tài nguyên nước có thể sử dụng bằng tổng lượng nước mặt
có thể sử dụng và lượng nước dưới đất có thể khai thác ổn định.
Kết quả tính toán cho thấy tổng lượng nước có thể sử dụng của có 8,52 tỷ
m , trong đó lớn nhất tại huyện Tiên Yên có 990,3 triệu m3, nhỏ nhất là huyện
3

Cô Tô chỉ có 5,2 triệu m3/năm, cụ thể như bảng sau:


Bảng 47. Tổng lượng tài nguyên nước có thể sử dụng
Đơn vị: triệu m3/năm
Tổng lượng Tổng lượng
Lượng nước dưới
nước mặt có thể nước có thể sử
TT Huyện, thị xã, Thành Phố đất có thể sử dụng
sử dụng dụng
(Wsdndđ)
(Wsdnm) (Wsd)
1 TP Hạ Long 319,17 9,79 328,96
2 TP Móng Cái 818,69 23,13 841,82
3 TP Cẩm Phả 474,23 24,29 498,52
4 TP Uông Bí 306,80 22,56 329,36
5 TX. Đông Triều 371,33 72,33 443,66
6 TX. Quảng Yên 304,30 5,68 309,98
7 Huyện Hoành Bồ 892,01 51,43 943,44
8 Huyện Vân Đồn 744,58 25,36 769,94
9 Huyện Tiên Yên 939,46 50,83 990,29
10 Huyện Ba Chẽ 797,37 50,83 848,20
11 Huyện Bình Liêu 729,15 34,42 763,57
12 Huyện Đầm Hà 463,06 28,33 491,39
13 Huyện Hải Hà 919,37 42,07 961,44
14 Huyện Cô Tô 0,9 4,3 5,2
Tổng 8.080 445,3 8.525,7
6.4 XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC BẢO ĐẢM DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
6.4.1 Nội dung, yêu cầu và phương pháp tính toán
Lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu phải xác định trước khi phân bổ
nguồn nước. Dòng chảy tối thiểu (Wtt) phải đáp ứng các yêu cầu bảo đảm duy
63
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

trì dòng chảy và chất lượng nguồn nước trong sông; bảo đảm sự phát triển bình
thường của hệ sinh thái thủy sinh; bảo đảm mức tối thiểu cho hoạt động khai
thác, sử dụng nước của các đối tượng sử dụng nước.
Theo kinh nghiệm tính toán dòng chảy tối thiểu duy trì dòng sông được
tính bằng tần suất 90% đến 95% của lượng nước tháng kiệt nhất. Với đặc điểm
địa hình, hệ thống sông ngòi tỉnh Quảng Ninh, lượng dòng chảy tối thiểu bằng
tần suất 95% của lượng nước mùa cạn.
6.4.2 Kết quả tính toán
Kết quả tính toán lượng dòng chảy tối thiểu duy trì dòng sông được tổng
hợp như sau:
Bảng 48. Lượng nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu
Đơn vị: Triệu m3
Lượng nước
TT Tên Sông Huyện, TX, TP tối thiểu
Wtt
1 Diễn Vọng TP. Hạ Long 35,04
Ka Long – Bắc Luân
Suối Đầu – Pạt Cạp
2 TP. Móng Cái 93,41
Bến Mười
Khe Dát
Phụ lưu số 14
Thác Thầy
3 TP. Cẩm Phả 35,71
Mông Dương
Diễn Vọng
Phụ lưu số 1- sông Cầm
4 TP. Uông Bí 39,42
Uông - Sinh
Suối Vàng
5 TX. Đông Triều 44,71
Phụ lưu số 1 – sông Cầm
6 Yên Lập TX. Quảng Yên 37,16
Ba Chẽ
7 Mằn Huyện Hoành Bồ 112,75
Trới (Thác nhoong)
8 Mùng Mươi Huyện Vân Đồn 4,87
Tiên Yên
Phố Cũ
9 Huyện Tiên Yên 172,99
Hà Thanh
Cái Mắm
10 Ba Chẽ Huyện Ba Chẽ 155,82
Bắc Cương
Tiên Yên
11 Huyện Bình Liêu 86,18
Đồng Văn
Pắc hook
Đầm Hà
12 Khe Mắm Huyện Đầm Hà 44,12
Hà Thanh
Quang Thành
13 Hà Cối Huyện Hải Hà 98,11
Tài Chi
64
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Lượng nước
TT Tên Sông Huyện, TX, TP tối thiểu
Wtt
14 Huyện Cô Tô 0
Tổng 960,29
Kết quả tính toán cho thấy lượng nước để duy trì dòng chảy tối thiểu trên
các sông là 960,29 triệu m3, chiếm 10,7% tổng lượng nước.
6.5 XÁC ĐỊNH NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP CHO SINH HOẠT TRONG
TRƯỜNG HỢP XẢY RA Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC
6.5.1 Xác định nguồn nước cấp sinh hoạt có nguy cơ xảy ra ô nhiễm
6.5.1.1 Nguồn nước mặt
Hiện nay, theo đánh giá chất lượng nước tại các điểm quan trắc môi trường
hàng năm, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh các nguồn nước cấp cho sinh hoạt đều
đang đảm bảm chất lượng yêu cầu. Tuy nhiên với một số nguồn nước có nguy
cơ xảy ra ô nhiễm do tiếp nhận NTSH hoặc nước thải của ngành than.., cụ thể
như sau:
- Sông Trung Lương: là nguồn nước cấp cho nhà máy nước Miếu Hương,
tuy nhiên cũng đang tiếp nhận NTSH do các hộ dân cư 2 bên sông. Nguồn nước
lân cận có khả năng đáp ứng cho sinh hoạt khi nguồn nước bị sự cố ô nhiễm,
giải pháp thay thế sử dụng nguồn nước từ hồ Bến Châu.
- Sông Vàng Danh: là nguồn nước cấp cho nhà máy nước Lán Tháp, tuy
nhiên sông cũng là nơi tiếp nhận nước thải của ngành than. Nguồn nước thay
thế, trước mắt sử dụng từ nguồn nước hồ Yên Lập, lộ trình đến sau 2020 sử
dụng nguồn nước từ hồ 12 Khe, hoặc hồ Đá Cổng.
- Sông Diễn Vọng: là nguồn nước cấp cho nhà máy nước Diễn Vọng, tuy
nhiên sông cũng là nơi tiếp nhận nước thải của ngành than.
- Sông Tiên Yên: là nguồn nước cấp cho nhà máy nước Tiên Yên, tuy
nhiên cũng đang tiếp nhận NTSH do các hộ dân cư 2 bên sông và các hoạt động
khác từ thượng nguồn khu vực huyện Bình Liêu và huyện Tiên Yên. Nguồn
nước lân cận có khả năng đáp ứng cho sinh hoạt khi nguồn nước bị sự cố ô
nhiễm, giải pháp thay thế sử dụng nguồn nước từ sông Phố Cũ.
- Sông Đầm Hà: là nguồn nước cấp cho nhà máy nước Đầm Hà, tuy nhiên
cũng đang tiếp nhận NTSH đô thị thị trấn Đầm Hà.
- Sông Ka Long: là sông biên giới, nguồn nước chịu tác động từ hoạt động
khu vực biên giới. Chuyển sang nguồn nước hồ Đoan Tĩnh, nguồn nước từ hệ
thống thủy lợi Tràng Vinh.
6.5.1.2 Nguồn nước dưới đất
Trong kỳ quy hoạch, hạn chế phát triển thêm các công trình khai thác, sử
dụng nước dưới đất, chủ yếu là giữ nguyên hiện trạng khai thác hiện có cho nên
việc ô nhiễm, hạ thấp mực nước dưới đất không có nguy cơ xảy ra.

65
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.5.2 Xác định lượng nước dự phòng


Lượng nước dự phòng được xác định dựa trên nhu cầu tối thiểu dành cho
sinh hoạt, số dân được cấp nước sinh hoạt và khoảng thời gian có thể cấp nước
dự phòng của nguồn nước dự phòng. Xác định nguồn nước dự phòng trong
trường hợp các nguồn nước xảy ra ô nhiễm cụ thể như sau:
- Sông Trung Lương: Nhà máy nước Miếu Hương đang khai thác trên sông
Trung Lương 6.000m3/ngày đêm, trong trường hợp xảy ra ô nhiễm, nguồn nước
dự phòng cấp cho nhu cầu tối thiểu của sinh hoạt tương đương với 5% lượng
nước đang khai thác và lượng nước dự phòng lấy từ hồ Bến Châu. Lượng nước
dự phòng trong trường hợp sông Trung Lương xảy ra ô nhiễm lấy từ hồ Bến Châu
là 9.000 m3/tháng và thời gian có thể cấp dự phòng là 03 tháng. Về lâu dài chuyển
dần khai thác từ sông Trung Lương sang sử dụng nguồn nước từ hồ Bến Châu.
- Sông Diễn Vọng: Nhà máy nước Diễn Vọng đang khai thác trên sông
Diễn Vọng từ 20.000 - 30.000 m3/ngày đêm, trong trường hợp xảy ra ô nhiễm,
nguồn nước dự phòng cấp cho nhu cầu tối thiểu của sinh hoạt tương đương với
5% lượng nước đang khai thác và lượng nước dự phòng lấy từ hồ Cao Vân.
Lượng nước dự phòng trong trường hợp sông Diễn Vọng xảy ra ô nhiễm lấy từ
hồ Cao Vân là 30.000 m3/tháng và thời gian có thể cấp dự phòng là 03 tháng.
- Sông Đầm Hà: Nhà máy nước Đầm Hà đang khai thác trên sông Đầm Hà
2.000m3/ngày đêm, trong trường hợp xảy ra ô nhiễm, nguồn nước dự phòng cấp
cho nhu cầu tối thiểu của sinh hoạt tương đương với 5% lượng nước đang khai
thác và lượng nước dự phòng lấy từ hồ Đầm Hà Động. Lượng nước dự phòng
trong trường hợp sông Đầm Hà xảy ra ô nhiễm lấy từ hồ Đầm Hà Động là 3.000
m3/tháng và thời gian có thể cấp dự phòng là 03 tháng.
- Sông Tiên Yên: về lâu dài cần được thay thế bằng nguồn nước từ sông
Phố Cũ; Sông Ka Long cần được thay thế bằng nguồn nước từ hồ Đoan Tĩnh
hoặc nguồn từ hệ thống thủy lợi Tràng Vinh.
6.6 XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC CHO CÁC NHU CẦU THIẾT YẾU
6.6.1 Nội dung, yêu cầu và phương pháp tính toán
Để xác định lượng nước cho các nhu cầu thiết yếu được tính toán như sau:
Wty = Wsh + Wsxnt + Wcl + Wttlt + Wdp
Trong đó:
- Lượng nước tối thiểu cho ăn uống, sinh hoạt (Wsh) chính bằng lượng nước
dùng cho sinh hoạt ở mức tối thiểu;
- Lượng nước bảo đảm duy trì các hoạt động sản xuất phụ thuộc vào nguồn
nước ở khu vực nông thôn (Wsxnt) chính là lượng nước đủ đáp ứng các hoạt động
sản xuất đặc thù ở khu vực nông thôn đã được tính trong nhu cầu nước;
- Lượng nước dành cho các mục tiêu chiến lược phát triển quốc gia, chiến
lược phát triển vùng (Wcl), từ định hướng quy hoạch phát triển, cho thấy trên địa

66
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

bàn Quảng Ninh trong kỳ quy hoạch chưa có quyết định của quốc gia yêu cầu
lượng nước này;
- Lượng nước quy định trong các thỏa thuận liên tỉnh, liên quốc gia (Wttlt),
với tỉnh Quảng Ninh chưa có thỏa thuận nào;
- Lượng nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự
cố ô nhiễm nguồn nước (Wdp), lượng nước này là rất nhỏ bởi vì khi xảy ra sự cố
không thể xảy ra đồng loạt tất cả các huyện, thị trong tỉnh và không thể xảy ra
trong thời gian một năm hay nhiều năm mà chỉ có thể xảy ra ở một địa bàn nhỏ
và trong thời gian một vài tháng (VD tháng kiệt nhất trong năm hay ô nhiễm do
xả thải của một nhà máy, xí nghiệp nào đó).
Với đặc điểm và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng
Ninh, lượng nước cho các nhu cầu thiết yếu tính bằng 5% lượng nước nhu cầu
hiện tại cho sinh hoạt của tỉnh.
6.6.2 Kết quả tính toán
Bảng 49. Lượng nước cho các nhu cầu thiết yếu
Đơn vị: Triệu m3
Nhu cầu nước cho sinh Nhu cầu thiết yếu cho
TT Huyện, thị xã, TP
hoạt sinh hoạt
1 Tp Hạ Long 9,35 0,47
2 Tp Móng Cái 3,44 0,17
3 Tp Cẩm Phả 5,62 0,28
4 Tp Uông Bí 3,70 0,18
5 TX. Đông Triều 3,78 0,19
6 TX. Quảng Yên 0,90 0,05
7 Huyện Hoành Bồ 1,43 0,07
8 Huyện Vân Đồn 1,04 0,05
9 Huyện Tiên Yên 1,69 0,08
10 Huyện Ba Chẽ 0,62 0,03
11 Huyện Bình Liêu 1,30 0,06
12 Huyện Đầm Hà 1,52 0,08
13 Huyện Hải Hà 4,74 0,24
14 Huyện Cô Tô 0,32 0,01
Tổng 39,45 1,96
6.7 XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ PHÂN BỔ
6.7.1 Nội dung, yêu cầu và phương pháp tính toán
Lượng nước có thể phân bổ được xác định dựa trên lượng nước có thể sử
dụng trừ đi lượng nước bảo đảm dòng chảy tổi thiểu, lượng nước bảo đảm cho
các nhu cầu thiết yếu, được tính toán cho từng thời điểm; có tính đến lượng
nước bổ sung từ các công trình khai thác, sử dụng, công trình điều tiết và phát
triển nguồn nước xây dựng trong kỳ quy hoạch.
Công thức tính: Wpb = Wsd - Wtt - Wty

67
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.7.2 Kết quả tính toán


Bảng 50. Lượng nước có thể phân bổ
Đơn vị: triệu m3/năm
TT Địa phương Lượng Lượng Lượng Lượng Lượng Lượng
NM có NDĐ nước có dòng nước cho nước có
thể sử có thể thể sử chảy nhu cầu thể phân
dụng sử dụng tối thiết yếu bổ
dụng thiểu
1 TP. Hạ Long 319,17 9,79 328,96 35,04 0,47 293,45
2 TP. Móng Cái 818,69 23,13 841,82 93,41 0,17 748,24
3 TP. Cẩm Phả 474,23 24,29 498,52 35,71 0,28 462,53
4 TP. Uông Bí 306,8 22,56 329,36 39,42 0,18 289,76
5 TX. Đông Triều 371,33 72,33 443,66 44,71 0,19 398,76
6 TX. Quảng Yên 304,3 5,68 309,98 37,16 0,05 272,77
7 Huyện Hoành Bồ 892,01 51,43 943,44 112,75 0,07 830,62
8 Huyện Vân Đồn 744,58 25,36 769,94 4,87 0,05 765,02
9 Huyện Tiên Yên 939,46 50,83 990,29 172,99 0,08 817,22
10 Huyện Ba Chẽ 797,37 50,83 848,2 155,82 0,03 692,35
11 Huyện Bình Liêu 729,15 34,42 763,57 86,18 0,06 677,33
12 Huyện Đầm Hà 463,06 28,33 491,39 44,12 0,08 447,19
13 Huyện Hải Hà 919,37 42,07 961,44 98,11 0,24 863,09
14 Huyện Cô Tô 0,9 4,3 5,2 0 0,01 5,19
Tổng 8.0780 445,3 8.525 960,29 1,96 7.560
Qua tính toán có thể thấy lượng nước có thể phân bổ là 7.560 triệu m3,
bằng 88,96% so với tổng lượng nước có thể sử dụng là 8.525 triệu m3.
6.8 DỰ BÁO NHU CẦU NƯỚC
6.8.1 Nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế - xã hội
Trong tính toán nhu cầu, đã xác định lượng nước dự phòng cho sinh hoạt,
du lịch, dịch vụ, công nghiệp, phòng cháy chữa cháy trong trường hợp biến
động nhu cầu sử dụng nước cho các địa phương, địa bàn trọng điểm của Tỉnh
như Hạ Long, Móng Cái, Quảng Yên, Vân Đồn và Hải Hà với lượng dự phòng
là 10%, các địa phương khác lượng dự phòng là 5%.
6.8.1.1 Nhu cầu nước cho sinh hoạt
1. Tiêu chuẩn, chỉ tiêu dùng nước
- Tiêu chuẩn cấp nước đô thị được quy định “Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam QCXDVN 01:2008/BXD”; tham khảo dự án “Quy hoạch cấp nước và hệ
thống cấp nước phòng cháy chữa cháy tập trung tại các đô thị và khu công
nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” lựa chọn tiêu
chuẩn cấp nước sinh hoạt dùng cho đô thị của Quảng Ninh như bảng sau:
Bảng 51. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt đô thị
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Tỉ lệ Tiêu chuẩn
TT Đô thị Tỉ lệ cấp Tỉ lệ
cấp cấp cấp cấp
(%) cấp (%)
(l/người.ngày) (l/người.ngày) (%) (l/người.ngày)
68
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030


Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Tỉ lệ Tiêu chuẩn
TT Đô thị Tỉ lệ cấp Tỉ lệ
cấp cấp cấp cấp
(%) cấp (%)
(l/người.ngày) (l/người.ngày) (%) (l/người.ngày)
1 Loại I 160 100 170 100 180 100
2 Loại II, III 140 90 150 100 160 100
3 Loại IV, V 110 80-100 130 100 140 100
- Tiêu chuẩn dùng nước cho sinh hoạt nông thôn:
Nước dùng cho nông thôn được tính toán căn cứ vào chương trình mục tiêu
quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo Quyết định số
104/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch thực hiện mục tiêu về
nước sạch và VSMT nông thôn tại Quảng Ninh:
+ Năm 2020: 98% dân số nông thôn được cấp nước; tiêu chuẩn 100 - 110
l/người.ngày.
+ Năm 2025: 100% dân số nông thôn được cấp nước; tiêu chuẩn 110 - 120
l/người.ngày.
+ Năm 2030: 100% dân số nông thôn được cấp nước; tiêu chuẩn 120 - 130
l/người.ngày.
2. Nhu cầu nước cho sinh hoạt
Trên cơ sở tiêu chuẩn sử dụng nước, số liệu dân số nhu cầu nước cho sinh
hoạt trong kỳ quy hoạch như sau:
- Tổng nhu cầu nước sinh hoạt giai đoạn hiện trạng là 39,14 triệu m3;
- Năm 2020 là 100,6 triệu m3, tăng 2,56 lần so với hiện trạng;
- Năm 2025 là 111,78 triệu m3, tăng 2,84 lần so với hiện trạng;
- Năm 2030 là 139,68 triệu m3, tăng 3,54 lần so với hiện trạng.
Trong kỳ quy hoạch, thành phố Hạ Long là địa phương có nhu cầu nước
cho sinh hoạt lớn nhất 31,21 triệu m3, huyện Cô Tô là địa phương có nhu cầu
nước nhỏ nhất 0,75 triệu m3 năm.
Bảng 52. Nhu cầu nước cho sinh hoạt
Đơn vị: Triệu m3
TT Địa phương Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Tp Hạ Long 9,35 22,11 25,41 31,21
2 Tp Móng Cái 3,44 12,65 14,02 16,93
3 Tp Cẩm Phả 5,62 15,90 16,95 19,68
4 Tp Uông Bí 3,70 10,12 10,82 12,60
5 TX Đông Triều 4,74 11,88 12,46 14,91
6 Tx Quảng Yên 3,78 14,56 15,28 18,30
7 Huyện Hoành Bồ 1,52 2,08 2,26 3,12
8 Huyện Vân Đồn 1,30 3,42 4,84 7,83
9 Huyện Tiên Yên 1,43 1,90 2,08 2,64
10 Huyện Bình Liêu 0,90 1,19 1,37 1,69
11 Huyện Ba Chẽ 0,62 0,89 1,01 2,10
12 Huyện Đầm Hà 1,04 1,49 1,78 2,24
13 Huyện Hải Hà 1,69 2,38 3,49 6,43
69
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Địa phương Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
14 Huyện Cô Tô 0,18 0,32 0,59 0,75

Hình 9. Biểu đồ nhu cầu nước sinh hoạt


6.8.1.2 Nhu cầu cho công nghiệp
1. Tiêu chuẩn, chỉ tiêu dùng nước
a) Tiêu chuẩn dùng nước cho công nghiệp tập trung
Tiêu chuẩn dùng nước cho công nghiệp được lấy theo “Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/ BXD”. Dựa vào đặc điểm và loại hình công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chọn tiêu chuẩn cấp nước cho công nghiệp
tập trung là 45 m3/ha.
b) Tiêu chuẩn dùng nước cho tiểu thủ công nghiệp
Tiểu thủ công nghiệp và các làng nghề phân bố rải rác không có số liệu cụ
thể, ta lấy theo tỷ lệ phần trăm của lượng nước sinh hoạt đô thị theo “Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/ BXD ” cụ thể: Nước cho sản xuất nhỏ,
tiểu thủ công nghiệp  8% lượng nước sinh hoạt.
Áp dụng cho vùng nghiên cứu ta lấy tiêu chuẩn dùng nước cho tiểu thủ
công nghiệp như sau:
- Đối với thành phố Hạ Long lấy bằng 25% nước sinh hoạt.
- Đối với các thành phố Móng Cái, Cẩm Phả, Uông Bí lấy bằng 20% nước
sinh hoạt.
- Đối với các huyện, thị xã có sản xuất tiểu thủ công nghiệp lấy bằng 15%
nước sinh hoạt.
2. Nhu cầu dùng nước
Trên cơ sở tiêu chuẩn sử dụng nước, số liệu các công nghiệp tập trung, sản
xuất tiểu thủ công nhiệp, nhu cầu nước cho công nghiệp như sau:
- Nhu cầu nước công nghiệp giai đoạn hiện trạng là 32,49 triệu m3;

70
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Năm 2020 là 135,85 triệu m3, tăng 4,2 lần so với hiện trạng;
- Năm 2025 là 269,41 triệu m3, tăng 8,3 lần so với hiện trạng;
- Năm 2030 là 433 triệu m3, tăng 13,3 lần so với hiện trạng;
Trong kỳ quy hoạch, huyện Hải Hà là địa phương có nhu cầu nước cho
công nghiệp lớn nhất với 173,98 triệu m3 vào năm 2030; thị xã Quảng Yên có
nhu cầu nước 142,74 triệu m3.
Bảng 53. Nhu cầu nước cho công nghiệp
Đơn vị: Triệu m3
TT Địa phương Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Tp Hạ Long 11,33 18,50 20,92 25,46
2 Tp Móng Cái 4,55 8,56 9,35 12,52
3 Tp Cẩm Phả 3,07 8,82 11,63 16,83
4 Tp Uông Bí 1,89 5,69 10,16 16,31
5 TX Đông Triều 1,91 5,58 7,98 12,29
6 Tx Quảng Yên 3,76 55,24 94,93 142,74
7 Huyện Hoành Bồ 2,53 3,57 6,56 12,19
8 Huyện Vân Đồn 0,65 3,73 6,96 13,45
9 Huyện Tiên Yên 0,52 0,89 1,34 2,30
10 Huyện Bình Liêu 0,39 0,54 0,67 1,08
11 Huyện Ba Chẽ 0,48 1,26 1,45 2,13
12 Huyện Đầm Hà 0,42 0,62 1,10 1,71
13 Huyện Hải Hà 0,98 22,85 96,37 173,98
14 Huyện Cô Tô 0,0 0,0 0,0 0,0

Hình 10. Biểu đồ nhu cầu nước cho công nghiệp


6.8.1.3 Nhu cầu dùng nước cho nông nghiệp
1. Chỉ tiêu dùng nước
a) Nước cho trồng trọt

71
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Mức tưới cho các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh với mức tần
suất đảm bảo 85% theo TCVN 9168: 2012 về công trình thủy lợi - hệ thống tưới
tiêu - phương pháp xác định hệ số tưới lúa như sau:
Bảng 54. Mức tưới của lúa đông xuân
Đơn vị: m3/ha
Địa phương T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Móng Cái, Cẩm Phả,
Bình Liêu, Tiên Yên,
324 1621 1675 1621 1675
Hải Hài, Đầm Hà, Vân
Đồn
Các huyện còn lại 204 1144 1267 1226 1267
Bảng 55. Mức tưới của lúa mùa
Đơn vị: m3/ha
Địa phương T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Móng Cái, Cẩm Phả,
Bình Liêu, Tiên Yên,
Hải Hài, Đầm Hà, Vân
207 1281 1281 1240 413
Đồn
Các huyện còn lại 382 1184 1184 1145 305
Bảng 56. Mức tưới của hoa màu đông xuân
Đơn vị: m3/ha
Huyện, TP, TX T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Móng Cái, Cẩm Phả,
Bình Liêu, Tiên Yên,
Hải Hài, Đầm Hà, Vân
324 503 487 243
Đồn
Các huyện còn lại 168 274 265 177
Bảng 57. Mức tưới của màu mùa
Đơn vị: m3/ha
Huyện, TP, TX T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Móng Cái, Cẩm Phả,
Bình Liêu, Tiên Yên,
Hải Hài, Đầm Hà, Vân
181 339 678 701 452
Đồn
Các huyện còn lại 325 671 671 433
Bảng 58. Mức tưới của cây hàng năm
Đơn vị: m3/ha
Huyện, TP, TX T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Các huyện, TX,TP 161 146 161 156 161 156 161 161 156 161 156 161
Bảng 59. Mức tưới của cây lâu năm
Đơn vị: m3/ha
Huyện, TP, TX T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Các huyện, TX,TP 202 183 202 196 202 196 202 202 196 202 196 202
b) Nước cho chăn nuôi:
Theo TCVN 4454: 1987 quy định nước dùng trong chăn nuôi tập trung
được lấy như sau: Trâu bò: 70 - 100 l/ngđ/con; Lợn: 15 - 25 l/ngđ/con; Gia cầm:
1 - 2 l/ngđ/con.

72
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chủ yếu chăn nuôi phân tán không có quy
định, chợn tiêu chuẩn bằng nửa tiêu chuẩn tập trung như sau: Trâu bò: 40
l/ngđ/con; Lợn: 10 l/ngđ/con; Gia cầm: 1 l/ngđ/con.
2. Nhu cầu dùng nước cho nông nghiệp
Với tiêu chuẩn tưới và số liệu phát triển nông nghiệp trong kỳ quy hoạch
nhu cầu nước cho nông nghiệp như sau:
- Nhu cầu nước cho nông nghiệp giai đoạn hiện trạng là 358,6 triệu m3;
- Năm 2020 là 350,75 triệu m3, giảm 1,02 lần so với hiện trạng;
- Năm 2025 là 338,3 triệu m3, giảm 1,06 lần so với hiện trạng;
- Năm 2030 là 324,9 triệu m3, giảm 1,1 lần so với hiện trạng.
Qua kết quả tính toán nhu cầu nước cho thấy trong kỳ quy hoạch có một số
địa phương nhu cầu sử dụng nước cho nông nghiệp tăng lên là Bình Liêu, Tiên
Yên, Đầm Hà, Ba Chẽ, Đông Triều; các địa phương khác giảm hoặc không tăng.
Bảng 60. Nhu cầu nước nông nghiệp
Đơn vị: Triệu m3
TT Địa phương Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Tp Hạ Long 7,08 6,06 5,11 4,19
2 Tp Móng Cái 28,30 24,44 20,99 17,29
3 Tp Cẩm Phả 4,53 4,33 3,78 3,44
4 Tp Uông Bí 20,60 18,20 15,98 13,61
5 TX Đông Triều 71,34 76,44 79,19 82,28
6 Tx Quảng Yên 53,92 50,82 46,86 42,47
7 Huyện Hoành Bồ 21,91 19,02 16,37 13,59
8 Huyện Vân Đồn 8,30 7,34 6,40 5,43
9 Huyện Tiên Yên 30,58 33,08 34,64 36,20
10 Huyện Bình Liêu 21,66 23,41 24,61 25,70
11 Huyện Ba Chẽ 9,87 10,76 11,33 11,89
12 Huyện Đầm Hà 35,58 38,48 40,31 42,13
13 Huyện Hải Hà 44,92 38,38 32,71 26,74
14 Huyện Cô Tô 2,2 3,3 4,2 5,8

Hình 11. Biểu đồ nhu cầu nước cho nông nghiệp

73
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.8.1.4 Nhu cầu nước cho thủy sản


1. Tiêu chuẩn, chỉ tiêu dùng nước
Theo tài liệu hướng dẫn nuôi cá nước ngọt ở Việt Nam của ngành Thuỷ sản
thì tổng chiều sâu nước trong ao phải duy trì khoảng 0,8-1,5 m, một năm nuôi
được 2 vụ cá (mỗi vụ chỉ 5 tháng), mỗi tháng phải thay nước trong ao 1 lần, mỗi
lần khoảng 1/5 đến 1/6 tổng số lượng nước.
Tuy nhiên nuôi trồng thủy sản nước ngọt của Tỉnh chủ yếu nhỏ, lẻ, ít nơi
nuôi theo hình thức thâm canh hoặc bán thâm canh. Các ao hồ nhỏ ít được cấp
nước vì thường nằm rải rác trong các khu dân cư. Do vậy nhu cầu nước cho 1 ha
nuôi thủy sản được lấy như sau:
Bảng 61. Tiêu chuẩn cấp nước cho thủy sản nước ngọt
Đơn vị: 103m3/ha
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Tổng
0 1,667 1,667 1,667 1,667 1,667 0 0 0 1,667 1,667 1,667 13,336
Bảng 62. Tiêu chuẩn cấp nước cho thủy sản nước lợ, mặn
Đơn vị: 103m3/ha
Quảng T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Tổng
canh Phơi
1,26 1,26 1,26 1,26 1,26 1,26 1,26 1,26 1,26 1,26 1,26 13,86
ao

2. Nhu cầu dùng nước


Tổng hợp kết quả tính toán nhu cầu nước cho nuôi trông thủy sản trong kỳ
quy hoạch như sau:
- Nhu cầu nước nuôi trồng thủy sản giai đoạn hiện trạng là 206,55 triệu m3;
- Năm 2020 là 230,9 triệu m3, tăng 1,12 lần so với hiện trạng;
- Năm 2025 là 277,08 triệu m3, tăng 1,34 lần so với hiện trạng;
- Năm 2030 là 304,78 triệu m3, tăng 1,48 lần so với hiện trạng;
Qua kết quả tính toán cho thấy địa phương có nhu cầu nước cho thủy sản
nhiều nhất là thị xã Quảng Yên với 119,3 triệu m3 vào năm 2030 tăng 1,5 lần so
với giai đoạn hiện trạng.
Bảng 63. Nhu cầu nước cho thủy sản
Đơn vị: Triệu m3
TT Đơn vị Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Tp Hạ Long 4,80 5,37 6,44 7,08
2 Tp Móng Cái 19,92 22,27 26,72 29,39
3 Tp Cẩm Phả 2,60 2,91 3,49 3,84
4 Tp Uông Bí 13,36 14,93 17,92 19,71
5 TX Đông Triều 14,41 16,11 19,33 21,27
6 Tx Quảng Yên 80,86 90,39 108,46 119,31
7 Huyện Hoành Bồ 5,26 5,88 7,05 7,76
8 Huyện Vân Đồn 33,52 37,47 44,96 49,46
9 Huyện Tiên Yên 13,25 14,81 17,77 19,55
10 Huyện Bình Liêu 0,20 0,23 0,27 0,30
11 Huyện Ba Chẽ 0,41 0,45 0,54 0,60
74
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Đơn vị Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030


12 Huyện Đầm Hà 5,64 6,30 7,56 8,32
13 Huyện Hải Hà 12,33 13,78 16,54 18,19
14 Huyện Cô Tô 0,0 0,0 0,0 0,0

Hình 12. Biểu đồ nhu cầu nước cho thủy sản


6.8.1.5 Nhu cầu nước cho du lịch, dịch vụ
1. Tiêu chuẩn, chỉ tiêu dùng nước
a) Tiêu chuẩn dùng nước du lịch:
Tiêu chuẩn dùng cho du lịch được lấy theo “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QCXDVN 01:2008/ BXD ”. Áp dụng cho tỉnh Quảng Ninh lấy lượng nước cho
khách du lịch phải đảm bảo 80% chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt đô thị tương ứng
như sau: năm 2020 là 110l/ người, năm 2025 là 120l/ người và năm 2030 là
130l/ người.
b) Nước cho dịch vụ
Tiêu chuẩn dùng nước cho công trình công cộng, dịch vụ và du lịch được
lấy theo “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/ BXD”.
2. Nhu cầu dùng nước
Tổng hợp nhu cầu dùng nước cho du lịch, dịch vụ như sau:
- Nhu cầu nước giai đoạn hiện trạng là 41,5 triệu m3;
- Năm 2020 là 105,3 triệu m3, tăng 2,5 lần so với hiện trạng;
- Năm 2025 là 159,6 triệu m3, tăng 3,8 lần so với hiện trạng;
- Năm 2030 là 234,06 triệu m3, tăng 5,6 lần so với hiện trạng.
Bảng 64. Nhu cầu nước du lịch, dịch vụ
Đơn vị: Triệu m3
TT Đơn vị Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030

75
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Đơn vị Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030


1 Tp Hạ Long 13,21 21,89 24,90 31,59
2 Tp Móng Cái 5,33 11,12 12,67 16,05
3 Tp Cẩm Phả 5,03 11,29 12,72 16,11
4 Tp Uông Bí 3,25 7,19 9,06 12,23
5 TX Đông Triều 4,30 8,35 9,43 12,15
6 Tx Quảng Yên 2,94 25,30 39,56 57,87
7 Huyện Hoành Bồ 1,56 2,09 3,22 5,59
8 Huyện Vân Đồn 2,40 5,69 8,57 12,39
9 Huyện Tiên Yên 0,81 1,08 1,31 1,91
10 Huyện Bình Liêu 0,53 0,67 0,79 1,09
11 Huyện Ba Chẽ 0,44 0,80 0,92 1,63
12 Huyện Đầm Hà 0,59 0,82 1,11 1,53
13 Huyện Hải Hà 1,08 9,00 35,33 63,92
14 Huyện Cô Tô 0,09 0,3 0,8 1,7

Hình 13. Biểu đồ nhu cầu nước du lịch, dịch vụ


6.8.1.6 Nhu cầu nước cho môi trường
1. Chỉ tiêu dùng nước
Ở Việt Nam chưa có tiêu chuẩn, quy định để xác định lượng nước cho môi
trường, do đó việc tính toán dựa vào kinh nghiệm và đặc điểm nguồn nước, tình
hình khai thác, sử dụng nước để xác định lượng nước dùng cho môi trường. Với
đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh lấy lượng nước dùng cho môi
trường khoảng 10% tổng lượng nước dùng của các ngành.
2. Nhu cầu dùng nước
Bảng 65. Nhu cầu nước cho môi trường
Đơn vị: Triệu m3
TT Đơn vị Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Tp Hạ Long 4,58 7,39 8,28 9,95
2 Tp Móng Cái 6,15 7,90 8,38 9,22
76
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Đơn vị Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030


3 Tp Cẩm Phả 2,09 4,33 4,86 5,99
4 Tp Uông Bí 4,28 5,61 6,39 7,45
5 TX Đông Triều 9,67 11,84 12,84 14,29
6 Tx Quảng Yên 14,53 23,63 30,51 38,07
7 Huyện Hoành Bồ 3,28 3,27 3,55 4,23
8 Huyện Vân Đồn 4,62 5,76 7,17 8,86
9 Huyện Tiên Yên 4,66 5,18 5,71 6,26
10 Huyện Bình Liêu 2,37 2,60 2,77 2,99
11 Huyện Ba Chẽ 1,18 1,42 1,53 1,83
12 Huyện Đầm Hà 4,33 4,77 5,19 5,59
13 Huyện Hải Hà 6,10 8,64 18,44 28,92
14 Huyện Cô Tô 0,2 0,4 0,5 0,8

6.8.2 Tổng hợp nhu cầu nước trong kỳ quy hoạch


6.8.2.1 Tổng hợp nhu cầu nước theo từng địa phương
- Nhu cầu nước tại một số địa phương có sự thay đổi lớn do chuyển đổi cơ
cấu từ nông nghiệp sang công nghiệp, du lịch, dịch vụ như TP Hạ Long, TP
Móng Cái, TX Quảng Yên, huyện Hải Hà, huyện Vân Đồn.
- Các KCN, vùng kinh tế trọng điểm được đưa vào triển khai và hoạt động,
huyện Hải Hà, TX Quảng Yên, TP Móng Cái, huyện Vân Đồn sẽ có lượng nước
yêu cầu cho khai thác, sử dụng phát triển tăng đột biến, đặc biệt là huyện Hải Hà
hiện nay nhu cầu dùng nước là 67,1 triệu m3, đến năm 2020 là 95,02 triệu m3,
đến năm 2025 là 202,88 triệu m3, đến năm 2030 là 318,17 triệu m3.
Bảng 66. Tổng hợp nhu cầu nước theo từng địa phương
Đơn vị: Triệu m3
TT Đơn vị Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Tp Hạ Long 50,35 81,31 91,06 109,49
2 Tp Móng Cái 67,70 86,94 92,13 101,40
3 Tp Cẩm Phả 22,94 47,58 53,42 65,89
4 Tp Uông Bí 47,08 61,74 70,33 81,90
5 TX Đông Triều 106,37 130,20 141,23 157,18
6 Tx Quảng Yên 159,78 259,94 335,60 418,76
7 Huyện Hoành Bồ 36,05 35,92 39,00 46,48
8 Huyện Vân Đồn 50,79 63,41 78,90 97,41
9 Huyện Tiên Yên 51,25 56,93 62,86 68,88
10 Huyện Bình Liêu 26,06 28,64 30,48 32,85
11 Huyện Ba Chẽ 13,00 15,58 16,78 20,18
12 Huyện Đầm Hà 47,59 52,47 57,05 61,52
13 Huyện Hải Hà 67,10 95,02 202,88 318,17
14 Huyện Cô Tô 2,5 3,9 5,6 8,2

77
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Hình 14. Biểu đồ nhu cầu dùng nước các địa phương
6.8.2.2 Tổng hợp nhu cầu nước của các ngành
Bảng 67. Tổng hợp nhu cầu nước của các ngành
Đơn vị: Triệu m3
TT Ngành Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 39,14 100,57 111,78 139,68
2 Công nghiệp 32,49 135,85 269,41 433,00
3 Du lịch, dịch vụ 41,48 105,28 159,57 234,06
4 Nông nghiệp 358,57 350,75 338,28 324,96
5 Thủy sản 206,55 230,9 277,08 304,78
6 Môi trường 67,83 92,35 115,62 143,66
Tổng 746,06 1.015,70 1.271,74 1.580,14
6.8.2.3 Tổng hợp nhu cầu nước toàn tỉnh
Tổng hợp kết quả tính toán nhu cầu nước của các ngành kinh tế - xã hội của
tỉnh trong kỳ quy hoạch như sau:
- Hiện nay tổng nhu cầu nước trên toàn tỉnh là 746,06 triệu m3;
- Đến năm 2020 là 1.015,69 triệu m3, tăng 1,36 lần so với hiện trạng;
- Đến năm 2025 là 1.271,73 triệu m3, tăng 1,7 lần so với hiện trạng;
- Đến năm 2030 là 1.580,14 triệu m3, tăng 2,12 lần so với hiện trạng.
6.8.2.4 Đánh giá nhu cầu sử dụng nước trong kỳ quy hoạch
Qua kết quả tính toán nhu cầu nước của Tỉnh cho thấy nhu cầu nước hiện
nay là 746,06 triệu m3 đến năm 2030 là 1.580,14 triệu m3, tăng 2,12 lần so với
hiện trạng; nhu cầu dùng nước tăng liên tục trong các thời kỳ quy quy hoạch tuy
nhiên mức độ lớn nhất là giai đoạn từ năm 2025 đến năm 2030.
Hiện tại nông nghiệp là ngành có nhu cầu sử nước 358,57 triệu m3 nhỏ nhất
là nước cho sinh hoạt với 32,49 triệu m3. Tuy nhiên đến năm 2030 nhu cầu nước
cho công nghiệp là lớn nhất 433,00 triệu m3, nhỏ nhất là nhu cầu nước cho sinh
hoạt với 200,34 triệu m3.
78
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.8.3 Nhu cầu dùng nước không tiêu hao


1. Nhu cầu nước cho thủy điện
Thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chủ yếu là thủy điện nhỏ khai thác
nước trực tiếp từ sông, không có hồ điều tiết phụ thuộc vào dòng chảy sông để
phát điện nên nhu cầu nước phụ thuộc vào dòng chảy của các sông.
2. Nhu cầu nước cho giao thông thủy
Theo báo cáo của Sở Giao thông Vận tải, giao thông thủy ở Quảng Ninh
chủ yếu tập trung ở các cửa vụng, cửa vịnh, các cửa sông nên mực nước này
không phụ thuộc nhiều vào lượng nước từ thượng nguồn đổ về.
3. Nhu cầu nước cho nhiệt điện
Hiện nay tỉnh Quảng Ninh có 05 nhà máy nhiệt điện với nhu cầu nước cho
làm là 8,27 tỷ m3/năm, khi đưa nhà máy nhiệt điện Ba Chẽ vào hoạt động thì
nhu cầu này khoảng 9,87 tỷ m3/năm, nguồn nước sử dụng chính là nước biển và
nước cửa sông vùng ven biển.
6.9 PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC
6.9.1 Căn cứ phân vùng chức năng nguồn nước
Các căn cứ phân vùng chức năng nguồn nước bao gồm: (1) đặc điểm tự
nhiên; (2) đặc điểm sử dụng nước (giao thông thủy, tưới, cấp nước công nghiệp,
sinh hoạt…); (3) đặc điểm hệ thống thủy lợi; (4) địa giới hành chính; (5) yêu cầu
về quản lý tài nguyên nước
6.9.2 Thực hiện phân vùng chức năng nguồn nước
Căn cứ vào đặc điểm nguồn nước; khai thác, sử dụng nước của các mục
đích sử dụng nước trong kỳ quy hoạch chức năng các nguồn nước rên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh được phân vùng theo mục đích sử dụng chính như: (1) cấp
nước sinh hoạt; (2) cấp nước công nghiệp - dịch vụ; (3) cấp nước nông nghiệp
(tưới tiêu - nuôi trồng thủy sản); (4) giao thông thủy.
Chức năng nguồn nước sẽ được xác định chi tiết cho từng nguồn nước cụ
thể như sau:
1. Chức năng của nguồn nước các sông, suối chính trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh được xác định cụ thể như bảng sau:
Bảng 68. Phân vùng chức năng nguồn nước sông
Vị trí nguồn nước, đoạn sông Chức năng chính của
TT Tên sông
Từ vị trí Đến vị trí nguồn nước
1 Sông Tiên Yên
Nhập lưu với sông
Xã Hoành Mô, huyện 1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 1 Bắc Phe tại xã Lục
Bình Liêu 2. Cấp nước công nghiệp
Hồn, huyện Bình Liêu
Nhập lưu với sông
Nhập lưu với sông 1. Cấp nước sinh hoạt
Ngạn Chi tại xã Vô
Đoạn 2 Bắc Phe (tại xã Lục 2. Cấp nước nông nghiệp
Ngại, huyện Bình 3. Cấp nước công nghiệp
Hồn)
Liêu
79
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Vị trí nguồn nước, đoạn sông Chức năng chính của


TT Tên sông
Từ vị trí Đến vị trí nguồn nước
Nhập lưu với sông Ranh giới huyện Bình
Ngạn Chi, xã Vô Liêu và Tiên Yên tại 1.Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 3
Ngại, huyện Bình xã Phong Dụ, huyện 3. Cấp nước công nghiệp
Liêu Tiên Yên
Ranh giới huyện Bình
Ranh giới xã Phong
Liêu và Tiên Yên tại 1.Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 4 Dụ và xã Yên Than,
xã Phong Dụ, huyện 2. Cấp nước công nghiệp
huyện Tiên Yên
Tiên Yên
Ranh giới xã Phong
Vị trí lấy nước của 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 5 Dụ và xã Yên Than,
NMN Tiên Yên 2. Cấp nước công nghiệp
huyện Tiên Yên
Vị trí lấy nước của Đập tràn Tiên Yên tại
Đoạn 6 1. Cấp nước công nghiệp
NMN Tiên Yên thị trấn Tiên Yên
Đập tràn Tiên Yên tại 1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 7 Biển
thị trấn Tiên Yên 2. Giao thông thủy
2 Sông Phố Cũ
Từ thượng nguồn Đến ranh giới xã
1.Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 1 sông Phố Cũ tại xã Hà Điền Xá và xã Yên
2. Cấp nước công nghiệp
Lâu, huyện Tiên Yên Than, huyện Tiên Yên
Đến ranh giới xã Điền Nhập lưu vào sông
1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 2 Xá và xã Yên Than, Tiên Yên, tại thị trấn
2. Cấp nước công nghiệp
huyện Tiên Yên Tiên Yên
3 Sông Ba Chẽ
Từ thượng nguồn tại Nhập lưu với sông
Đoạn 1 xã Đồng Sơn, huyện Quánh tại xã Minh 1. Cấp nước nông nghiệp
Ba Chẽ Cầm, huyện Ba Chẽ
Nhập lưu với sông Nhập lưu với sông
1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 2 Quánh tại xã Minh Khe Pụt, xã Thanh
2. Cấp nước công nghiệp
Cầm, huyện Ba Chẽ Sơn, huyện Ba Chẽ
Nhập lưu với sông Nhập lưu với sông
1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 3 Khe Pụt, xã Thanh Làng Cổng tại xã Đồn
2. Cấp nước công nghiệp
Sơn, huyện Ba Chẽ Đạc, huyện Ba Chẽ
Nhập lưu với sông Nhập lưu với sông
1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 4 Làng Cổng tại xã Đồn Nam Kim tại xã Nam
2. Cấp nước công nghiệp
Đạc, huyện Ba Chẽ Sơn, huyện Ba Chẽ
Nhập lưu với sông
Đoạn 5 Nam Kim tại xã Nam Đập dâng Ba Chẽ 1.Cấp nước nông nghiệp
Sơn, huyện Ba Chẽ
1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 6 Đập dâng Ba Chẽ Biển 2. Giao thông thủy
4 Sông Ka Long
Từ đoạn tiếp giáp với 1. Cấp nước nông nghiệp
Biển
Trung Quốc 2. Giao thông thủy
5 Sông Thín Cóng
Từ thượng nguồn, xã Hồ Tràng Vinh, xã
1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 1 Hải Sơn, TP Móng Hải Sơn, TP Móng 2. Cấp nước công nghiệp
Cái Cái
Hồ Tràng Vinh, xã Nhập lưu với sông 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 2 Hải Sơn, TP Móng Đầu, xã Quảng Nghĩa, 2. Cấp nước công nghiệp
Cái TP Móng Cái 3. Cấp nước nông nghiệp

80
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Vị trí nguồn nước, đoạn sông Chức năng chính của


TT Tên sông
Từ vị trí Đến vị trí nguồn nước
Nhập lưu với sông Đầu,
Đoạn 3 xã Quảng Nghĩa, TP Biển 1. Cấp nước nông nghiệp
Móng Cái
6 Sông Hà Cối
Vị trí lấy nước của 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 1 Thượng nguồn 2. Cấp nước công nghiệp
NMN Hà Cối 3. Cấp nước nông nghiệp
Vị trí lấy nước của Đập tràn chợ Hải Hà 1. Cấp nước công nghiệp
Đoạn 2
NMN Hà Cối cũ 2. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 3 Đập tràn chợ Hải Hà cũ Biển 1. Giao thông thủy
7 Sông Tài Chi
1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 1 Thượng nguồn Đập tràn UBND huyện 2. Cấp nước công nghiệp
3. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 2 Đập tràn UBND huyện Hợp lưu sông Hà Cối 1. Giao thông thủy
8 Sông Đầm Hà
Nhập lưu với sông
Từ thượng nguồn tại
Siềng Lống tại xã
Đoạn 1 xã Quảng Lâm, huyện 1. Cấp nước nông nghiệp
Quảng Lợi, huyện
Đầm Hà
Đầm Hà
Nhập lưu với sông
Đến hạ lưu sông tại xã 1. Cấp nước sinh hoạt
Siềng Lống tại xã
Đoạn 2 Tân Bình, huyện Đầm 2. Cấp nước nông nghiệp
Quảng Lợi, huyện 3. Cấp nước công nghiệp

Đầm Hà
Đến hạ lưu sông tại xã
Đoạn 3 Tân Bình, huyện Đầm Biển 1. Cấp nước nông nghiệp

9 Sông Quang Thành (sông Ma Ham)
1. Cấp nước sinh hoạt
Từ thượng lưu Đến hạ lưu đổ ra biển 2. Cấp nước nông nghiệp
3.Cấp nước công nghiệp
10 Sông Khe Hèo
Đoạn 1 Từ thượng lưu Đập Khe Hèo 1. Cấp nước nông nghiệp
1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 2 Đập Khe Hèo Biển
2. Cấp nước công nghiệp
11 Sông Khe Mắm (sông Hà Gian)
1. Cấp nước nông nghiệp
Từ thượng lưu Biển
2.Cấp nước công nghiệp
12 Sông Hà Thanh
Từ thượng lưu Đến hạ lưu đổ ra biển 1. Cấp nước nông nghiệp
13 Sông Thác Thầy
1. Cấp nước nông nghiệp
Từ thượng lưu Đến hạ lưu đổ ra biển
2.Cấp nước công nghiệp
14 Sông Mông Dương
Đập tràn (cầu Mông
Đoạn 1 Từ thượng nguồn 1. Cấp nước công nghiệp
Dương)
Đập tràn (cầu Mông
Đoạn 2 Biển 1. Giao thông thủy
Dương)
15 Sông Diễn Vọng
1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 1 Thượng lưu Đập Đá Bạc 2. Cấp nước nông nghiệp
3. Cấp nước công nghiệp

81
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Vị trí nguồn nước, đoạn sông Chức năng chính của


TT Tên sông
Từ vị trí Đến vị trí nguồn nước
1. Cấp nước công nghiệp
Đoạn 2 Đập Đá Bạc Biển 2. Giao thông thủy
16 Sông Mằn
Từ thượng lưu (bao
Vị trí lấy nước của 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 1 gồm thượng lưu 2 2. Cấp nước nông nghiệp
NMN Hoành Bồ 3.Cấp nước công nghiệp
nhánh sông)
Từ vị trí lấy nước của
Đoạn 2 Biển 1. Giao thông thủy
NMN Hoành Bồ
17 Sông Thác Nhoòng
Vị trí lấy nước của 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 1 Từ thượng lưu 2. Cấp nước nông nghiệp
NMN Đồng Ho 3.Cấp nước công nghiệp
Từ vị trí lấy nước của 1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 2 Đập tràn cầu Trới
NMN Đồng Ho 2.Cấp nước công nghiệp
Đoạn 3 Từ đập tràn cầu Trới Biển 1. Giao thông thủy
18 Sông Trung Lương
Vị trí lấy nước của 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 1 Từ thượng lưu 2. Cấp nước nông nghiệp
NMN Miếu Hương 3. Cấp nước công nghiệp
1. Cấp nước sinh hoạt
Từ vị trí lấy nước của Sông Cầm/sông Đá 2. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 2
NMN Miếu Hương Vách 3. Cấp nước công nghiệp
4. Giao thông thủy
19 Sông Đá Bạc - Đá Vách
1. Cấp nước sinh hoạt
Hạ lưu đổ ra sông Bạch 2. Cấp nước nông nghiệp
Từ thượng lưu
Đằng 3. Cấp nước công nghiệp
4. Giao thông thủy
20 Sông Uông
1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 1 Từ thượng nguồn Đến đập Lán Tháp 2. Cấp nước nông nghiệp
3. Cấp nước công nghiệp
Đến đập tràn nhà máy
Đoạn 2 Từ đập Lán Tháp 1. Cấp nước công nghiệp
nhiệt điện
Đến đập tràn nhà máy 1. Cấp nước công nghiệp
Đoạn 3 Sông Bạch Đằng
nhiệt điện 2. Giao thông thủy
21 Sông Sinh
Đoạn 1 Từ thượng nguồn Đập tràn hồ công viên 1. Cấp nước công nghiệp
Từ đập tràn hồ công
Đoạn 2 Sông Bạch Đằng 1. Giao thông thủy
viên
Đoạn 3 Sông Bạch Đằng Biển 1. Giao thông thủy

2. Chức năng nguồn nước các hồ chứa


Chức năng nguồn nước các hồ chứa được xác định theo nhiệm vụ cấp
nước, mục đích sử dụng nước từng hồ. Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh các hồ
chứa chủ yếu có các chức năng cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nhiệp, tưới
trong kỳ quy hoạch các chức năng này không thay đổi việc thay đổi chức năng
tùy vào nhiệm vụ và khả năng đáp ứng nguồn nước của từng hồ.

82
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 69. Phân vùng chức năng nguồn nước các hồ


TT Huyện, thị xã, TP Danh mục nguồn nước Chức năng hồ chứa
Các hồ: Khe Cá, Sau Làng, Khe Lởi, Khu 5, Cái
1 TP. Hạ Long Cấp nước nông nghiệp
Tần, Cái Mắm, Đầm Khu 3, Khe Sung
Cấp nước sinh hoạt,
Các hồ: Hồ Tràng Vinh, Dân Tiến, Quất Đông,
nông nghiệp, công
Vạn Gia, Kim Tinh, Đoan Tĩnh
nghiệp, du lịch, dịch vụ
2 TP. Móng Cái Các hồ: Lục Phủ (Pìng Hồ), Dân Tiến, Giếng
Cối, Khe Năng, Mã Sầu Thán (Thán Phún), Khe
Cấp nước nông nghiệp
Cầu, Cái Vĩnh, Đội 11, Từ Vè, Cái Lấm, Khe
Nà, Lẩm Coỏng, Sau Ủy Ban, Đội 12, Gốc Khế,
Cấp nước sinh hoạt,
Hồ Cao Vân, Khe Rữa nông nghiệp, công
nghiệp, du lịch, dịch vụ
3 TP. Cẩm Phả Các hồ: Đầm Đá, Đồng Cầu, Khe Cả, Đồng Cói,
Yên Ngựa, Rừng Miễu, Cống Đá, Tân Tiến, Ao
Cấp nước nông nghiệp
Chảo, Ao Cói, Ruộng Bồng, Cây Cam, Bắc
Nhòm, Cái Tăm, Ông Trúc
Cấp nước nông nghiệp
Hồ Yên Trung
và cảnh quan du lịch
4 TP. Uông Bí
Các hồ: Ông Tại, Đầm Phường, Đầm Mây, Tân
Cấp nước nông nghiệp
Lập, Ba Za
Cấp nước sinh hoạt,
Các hồ: Khe Chè, Bến Châu nông nghiệp, công
nghiệp
Các hồ: Trại Lốc 1, Trại Lốc 2, Đồng Đò 1,
Đồng Đò 2, Nội Hoàng, Khe Ươn 1, Yên
5 TX. Đông Triều
Dưỡng, Đá Trắng, Đập Làng, Tân Yên, Cổ Lễ,
Gốc Thau, Linh Sơn, Sống Rắn, Trại Nứa, Rộc Cấp nước nông nghiệp
Chày, Cầu Cuốn, Lỗ Chỉnh, Chùa Quỳnh, Bắc
Mã, Suối Môi, Nhà Bò, Khe Tắm, Suối Sai, Đìa
Sen, Sinh Đề, Đập Cái
Cấp nước sinh hoạt,
Hồ Yên Lập nông nghiệp, công
nghiệp, du lịch, dịch vụ
6 TX. Quảng Yên
Các hồ: Gà Gô, Đông Mai, Khe Thự, Bồng
Ngai, Núi Dinh, Rộc Bồng, Cành Chẽ, Giếng Cấp nước nông nghiệp
Mùi, Ông Xuyên, Khe Giá,
Khe Chính, An Biên, Rộc Cả, Rộc Cùng, Rộc
Miễu ( Rộc Mười), Chân Đèo, Rộc Ngô, Khe
7 Huyện Hoành Bồ Chùa (Suối Páo), Khe Khoai, Khe Mằn, Đồng Cấp nước nông nghiệp
Khuôn, Khe Hon, 2F, Hà Nùng, Đồng Má, Khe
Chùa
Cấp nước sinh hoạt,
Các hồ: Mắt Rồng, Lòng Dinh, Cẩu Lẩu, Ngọc
nông nghiệp, công
Thủy
nghiệp, du lịch, dịch vụ
Các hồ: Khe Mai, Voòng Tre, Khe Bòng, Xuyên
Hùng 2, Đỉ Ba, Khe Chàm, Đồng Lĩnh, Vạ
8 Huyện Vân Đồn Chàm, Kí Vầy, Đầm Tròn, Khe Rùa, Ông Tĩnh,
Tống Hôn (Xuyên Hùng 1), Ông Thành, Thôn
Cấp nước nông nghiệp
8, Đông Thái, Cái Xuôi, Đầm Làng, Ông Khảm,
Hòa Bình, Đài Mỏ, Chương Sam, Nhà Thạch
(ông Tiên), Coóc Sếch, Ông Giáp, Khe Quýt,
Ông Lâm
Cấp nước sinh hoạt,
9 Huyện Tiên Yên Hồ Khe Cát
nông nghiệp
83
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Huyện, thị xã, TP Danh mục nguồn nước Chức năng hồ chứa
Các hồ: Khe Táu, Thôn Hạ, Thôn Trung, Nông
Sơn, Đồng Và, Thôn Thượng, Hải Yên, Đá Lạn,
Cấp nước nông nghiệp
Trương Quý, 1-5, Yên Hải, Cái Khánh, Thanh
Hải, Khe Muối,
Cấp nước sinh hoạt,
10 Huyện Ba Chẽ Hồ Khe Lọng Trong; Khe Mười
nông nghiệp
11 Huyện Bình Liêu Hồ Khe Lánh Cấp nước nông nghiệp
Cấp nước sinh hoạt,
12 Huyện Đầm Hà Hồ Đầm Hà Động, Tân Bình nông nghiệp, công
nghiệp
Cấp nước sinh hoạt,
Hồ Chúc Bài Sơn nông nghiệp, công
13 Huyện Hải Hà nghiệp
Cấp nước sinh hoạt,
Các hồ: Khe Dầu, Khe Đình
nông nghiệp
Cấp nước sinh hoạt,
Các hồ: Vàn Chảy, Trường Xuân, C4, Chiến
nông nghiệp, du lịch,
Thắng 1, Chiến Thắng 2, Bạch Vân
dịch vụ
14 Huyện Cô Tô
Các hồ: Thầu Mỷ, Ông Thanh, Ông Cự, Hải
Tiến, C21, C22, Ông Vụ, Ông Mẫn, Ông Nội, Cấp nước nông nghiệp
Thôn 1, Ông Lý, Ông Giáo, Ông Tỏe, Bà Gừng
3. Chức năng nguồn nước dưới đất
Theo đặc điểm địa chất thủy văn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có 9 tầng
chứa nước chính và thành tạo nghèo nước nguồn nước dưới đất chủ yếu đang
được khai thác, sử dụng cho sinh hoạt và công nghiệp, du lịch dịch vụ, nông
nghiệp (công nghệ cao, sử dụng ít nước, tuần hoàn nước). Trong kỳ quy hoạch
chức năng chính của nguồn nước dưới đất không có sự thay đổi so hiện trạng.
6.10 THỨ TỰ ƯU TIÊN PHÂN BỔ NGUỒN NƯỚC
6.10.1 Căn cứ xác định thứ tự ưu tiên
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Điều 28 Thông tư số 42/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 thứ tự ưu tiên
phân phân bổ được xác định theo vùng và theo từng mục đích sử dụng nước;
- Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của các huyện, thị xã, thành phố;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng nước của các ngành nông nghiệp, công
nghiệp, cấp nước nước đô thị, nông thôn, du lịch dịch vụ.
6.10.2 Xác định thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước
1. Thực tế nước phục vụ cho sinh hoạt của con người là nhu cầu thiết yếu
của cuộc sống bên cạnh đó các văn bản luật pháp của Nhà nước cũng luôn khảng
định vai trò của nước sinh hoạt cụ thể như Điều 45 Luật Tài nguyên nước năm
2012 quy định khai thác, sử dụng nước cho sinh hoạt trong đó khẳng định Nhà
nước luôn ưu tiên, hỗ trợ trong việc cấp nước cho sinh hoạt nhất là đối với vùng
84
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biến giới, hải đảo, vùng khan hiếm nước…do đó,
nước cấp cho sinh hoạt luôn được ưu tiên hàng đầu trong mọi tình huống.
2. Thứ tự ưu tiên của các nhu cầu sử dụng nước khác được xác định quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đã xác định
cơ cấu kinh tế theo đó có sự dịch chuyển mạnh theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ
và giảm tỷ trọng công nghiệp và nông nghiệp:
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng sử dụng nước trong
kỳ quy hoạch được sắp xếp từ cao đến thấp cụ thể như bảng sau:
Bảng 70. Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước
Thứ tự ưu tiên Đối tượng sử dụng nước
1 Sinh hoạt
2 Công nghiệp
3 Du lịch, dịch vụ
4 Nông nghiệp
5 Thủy sản
6.11 LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC, SỬ
DỤNG
6.11.1 Cân bằng nước
Theo kết quả tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước
của các ngành trong kỳ quy hoạch, tính toán cân bằng nước cho từng tháng kết
quả như bảng sau:
Bảng 71. Cân bằng nước cho toàn tỉnh
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
Hạng Lượng
quy T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
mục nước
hoạch
W đến 110,2 113,3 206,9 323,4 796,6 1181,7 1509,9 1547,5 1027,9 473,9 176,3 90,7 7560

2020 W dùng 62,8 76,2 84,1 89,9 91,2 79,3 88,0 81,4 75,5 88,6 81,0 70,1 968,1

Wđ-Wd 47,4 37,1 122,8 233,5 705,4 1102,4 1422,0 1466,1 952,4 385,4 95,2 20,7 6588,2

W đến 110,2 113,3 206,9 323,4 796,6 1181,7 1509,9 1547,5 1027,9 473,9 176,3 90,7 7560

2025 W dùng 74,6 88,4 97,1 102,4 104,0 92,1 99,3 92,9 82,6 101,4 93,8 83,5 1112,2

Wđ-Wd 35,6 24,9 109,8 221,0 692,6 1089,5 1410,6 1454,5 945,3 372,5 82,5 7,2 6444,1

W đến 110,2 113,3 206,9 323,4 796,6 1181,7 1509,9 1547,5 1027,9 473,9 176,3 90,7 7560

2030 W dùng 92,9 105,7 115,7 120,2 122,3 110,5 116,7 110,5 96,8 119,8 112,1 102,9 1326,2

Wđ-Wd 17,3 7,7 91,2 203,2 674,2 1071,2 1393,2 1436,9 931,1 354,1 64,2 -12,2 6230,1

Đánh giá chung


Qua kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng
công trình (hồ chứa) cho đến năm 2025 thì lượng nước vẫn bảo đảm cho các đối
tượng khai thác, sử dụng nước. Tuy nhiên đến năm 2030 sẽ xảy ra tình trạng
thiếu nước trong mùa khô, cụ thể: đến năm 2030 lượng nước thiếu 12,2 triệu m3
vào tháng 12.

85
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.11.2 Phân bổ nguồn nước cho các đối tượng trong điều kiện bình thường
1. Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường được thực hiện trên cơ
sở kết quả tính lượng nước nước có thể phân bổ trong kỳ quy hoạch. Có nghĩa là
các kết quả tính toán, dự báo tài nguyên nước nhu cầu sử dụng nước trong kỳ
quy hoạch hoàn toàn toàn phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
2. Trong điều kiện bình thường lượng nước phân bổ cho các đối tượng
dụng đáp ứng tối đa theo nhu cầu:
Bảng 72. Lượng nước phân bổ trong điều kiện bình thường
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Ngành Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 100,57 111,78 139,68
2 Công nghiệp 100% 135,85 269,41 433
3 Du lịch, dịch vụ 100% 105,28 159,57 234,06
4 Nông nghiệp 100% 350,75 338,28 324,96
5 Thủy sản 100% 230,9 277,08 304,78
6.11.3 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện hạn hán, thiếu nước
Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (lượng nước khi đó chỉ bằng 80% tổng lượng trung bình hàng
năm) cho nên lượng nước không đủ đáp ứng 100% nhu cầu sử dụng nước của
các đối tượng khai thác, sử dụng nước do đó phải có phương án phân bổ, chia sẻ
lượng nước cho từng đối tượng sử dụng.
Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng trong trường
hợp hạn hán, thiếu nước được xác định dựa vào thứ tự ưu tiên cấp nước, mức
bảo đảm cấp nước của từng đối tượng sử dụng nước, cụ thể:
1. Nước cho nước sinh hoạt ưu tiên cấp đủ 100% nhu cầu
2. Nước cho công nghiệp đáp ứng 90% nhu cầu
3. Nước cho du lịch, dịch vụ theo thứ tự ưu tiên cấp nước sau công nghiệp
là 85% nhu cầu
4. Nước cho nông nghiệp khi xảy ra hạn hán thiếu nước tỷ lệ cấp nước là
80% nhu cầu.
5. Nước cho thủy sản khi xảy ra hạn hán thiếu nước tỷ lệ cấp nước là 75%
nhu cầu.
Tỷ lệ phân bổ nguồn nước cho các đối tượng sử dụng cụ thể như bảng sau:
Bảng 73. Lượng nước phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Ngành Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 100,57 111,78 139,68
2 Công nghiệp 90% 122,27 242,47 389,70
3 Du lịch, dịch vụ 85% 89,49 135,63 198,95
4 Nông nghiệp 80% 280,60 270,62 259,97
5 Thủy sản 75% 173,18 207,81 228,59
86
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.12 LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG NƯỚC
THEO TỪNG ĐỊA PHƯƠNG
6.12.1 Thành phố Hạ Long
6.12.1.1 Tài nguyên nước
Tổng lượng nước là 334,3 triệu m3; lượng nước có thể khai thác, sử dụng là
328,9 triệu m3; lượng nước có thể phân bổ là 293,45 triệu m3, cụ thể:
Bảng 74. Tài nguyên nước thành phố Hạ Long
Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có thể
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
KTSD
1 Nước mặt 319,17 319,17 283,66
2 Nước dưới đất 15,1 9,79 9,79
Tổng 334,27 328,96 293,45
6.12.1.2 Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu nước của thành phố đến năm 2020 là 81,31 triệu m3, đến năm
2025 là 91,06 triệu m3, đến năm 2030 là 109,5 triệu m3.
Bảng 75. Nhu cầu nước thành phố Hạ Long
Đơn vị: Triệu m3
TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 9,35 22,11 25,41 31,21
2 Công nghiệp 11,33 18,50 20,92 25,46
3 Du lịch, dịch vụ 13,21 21,89 24,90 31,59
4 Nông nghiệp 7,08 6,06 5,11 4,19
5 Thủy sản 4,80 5,37 6,44 7,08
6 Môi trường 4,58 7,39 8,28 9,95
Tổng 50,35 81,31 91,06 109,49
6.12.1.3 Thứ tự ưu tiên phân bổ
- Căn cứ quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 09/10/2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Căn cứ vào hiện trạng và định hướng sử dụng nước của các đối tượng
dùng nước.
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước thành phố Hạ Long trong kỳ quy hoạch
được xác định, sắp xếp từ cao đến thấp cụ thể như bảng sau:
Bảng 76. Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước thành phố Hạ Long
Thứ tự ưu tiên Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt Sinh hoạt Sinh hoạt
2 Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ
3 Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp
4 Nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp
5 Thủy sản Thủy sản Thủy sản

87
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.12.1.4 Tính toán cân bằng nước


Theo kết quả tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước
của thành phố Hạ Long, tính toán cân bằng nước cho từng tháng mùa khô, kết
quả như sau:
Bảng 77. Cân bằng nước thành phố Hạ Long
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
Lượng
quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
nước
hoạch
Wđến (Wđ) 4,03 3,82 7,45 11,65 29,65 43,69 55,22 65,04 43,18 21,46 5,80 2,46 293,45
2020 Wdùng (Wd) 6,64 6,49 7,13 6,92 7,12 6,66 6,99 6,99 6,33 6,81 6,52 6,72 81,31
Wđ-Wd -2,61 -2,66 0,32 4,73 22,53 37,03 48,23 58,05 36,85 14,65 -0,72 -4,25 212,14
Wđến (Wđ) 4,03 3,82 7,45 11,65 29,65 43,69 55,22 65,04 43,18 21,46 5,80 2,46 293,45

2025 Wdùng (Wd) 7,47 7,25 7,96 7,73 7,96 7,49 7,79 7,79 7,02 7,67 7,36 7,58 91,06

Wđ-Wd -3,44 -3,43 -0,52 3,92 21,69 36,21 47,43 57,25 36,16 13,79 -1,56 -5,12 202,39

Wđến (Wđ) 4,03 3,82 7,45 11,65 29,65 43,69 55,22 65,04 43,18 21,46 5,80 2,46 293,45

2030 Wdùng (Wd) 9,05 8,67 9,52 9,24 9,52 9,02 9,32 9,32 8,46 9,26 8,91 9,18 109,49

Wđ-Wd -5,02 -4,85 -2,08 2,41 20,13 34,67 45,89 55,72 34,72 12,20 -3,12 -6,72 183,96

Kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng công
trình trữ nước cho đến năm 2020 thì thành phố Hạ Long xảy ra tình trạng thiếu
nước trong mùa khô, cụ thể giai đoạn đến năm 2020 thiếu 4 tháng (từ tháng 11
đến tháng 2 năm sau) tổng lượng nước thiếu là 10,24 triệu m3; đến năm 2025,
2030 xảy ra thiếu nước 5 tháng (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau) tổng lượng
nước thiếu của năm 2030 là 21,79 triệu m3.
6.12.1.5 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
Trong điều kiện bình thường nguồn nước của Hạ Long đủ đáp ứng việc
phân bổ nguồn nước bảo đảm nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế, xã hội
trong kỳ quy hoạch. Tỷ lệ phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường của
Hạ Long như sau:
Bảng 78. Phân bổ trong điều kiện bình thường thành phố Hạ Long
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 22,11 25,41 31,21
2 Công nghiệp 100% 18,50 20,92 25,46
3 Du lịch, dịch vụ 100% 21,89 24,90 31,59
4 Nông nghiệp 100% 6,06 5,11 4,19
5 Thủy sản 100% 5,37 6,44 7,08
6.12.1.6 Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước
Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (năm ít nước) khi đó lượng nước đến bằng 75,4% lượng nước đến
trung bình. Khi đó lượng nước không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối
tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn thành phố Hạ Long. Do đó, căn cứ

88
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

vào thứ tự ưu tiên và lượng nước đến xác định tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng
khai thác, sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 79. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước thành phố Hạ Long
Đơn vị: Triệu m3
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 22,11 25,41 31,21
2 Du lịch, dịch vụ 90% 18,60 21,17 26,85
3 Công nghiệp 85% 16,65 18,82 22,91
4 Nông nghiệp 80% 4,85 4,09 3,36
5 Thủy sản 75% 4,03 4,83 5,31
6.12.1.7 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
6.12.1.7.1 Các nguồn nước chính
a) Nguồn nước mặt:
- Nguồn nước thuộc lưu vực sông Diễn Vọng cấp nước sinh hoạt, công
nghiệp, nông nghiệp, du lịch, dịch vụ;
- Hồ Yên Lập, hồ Cao Vân phục vụ cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, nông
nghiệp, du lịch, dịch vụ;
- Các hồ: Khe Cá, Sau Làng, Khe Lởi, Khu 5, Cái Tần, Cái Mắm, Đầm khu
3, Khe Sung dùng để cấp nước nông nghiệp, công nghiệp, du lịch, dịch vụ.
b) Nguồn nước dưới đất:
- Tầng chứa nước đệ tứ bở rời (Q): Phân bố chủ yếu ở phía đông thành phố,
thuộc các phường Đại Yên và Việt Hưng;
- Tầng chứa nước Trias: phân bố rộng dãi, chiếm phần lớn diện tích thành
phố, cung cấp cho sinh hoạt, du lịch, và công nghiệp.
6.12.1.7.2 Công trình nước mặt
1. Giai đoạn đến năm 2020
- Nâng cấp, sửa chữa 05 hồ phục vụ cấp nước nông nghiệp, gồm: Hồ Cái
Tần dung tích hữu ích 0.25 triệu m3 (phường Tuần Châu), hồ Khe Lởi - dung
tích hữu ích 0.25 triệu m3 (phường Việt Hưng), hồ Thông Tin (phường Việt
Hưng), hồ Khe Cá (phường Hà Phong), hồ Cái Mắm (phường Việt Hưng).
- Nâng cấp, sửa chữa 03 đập dâng phục vụ cấp nước nông nghiệp, gồm:
Đập Đá Bàn, đập Khu 12, đập Khe Bầu.
- Nâng cấp nhà máy nước Đồng Ho lấy nước từ sông Thác Nhòong lên
công suất 40.000 m3/ngày đêm cấp nước cho thị trấn Trới, khu vực lân cận và
khu tây Hạ Long.
- Nâng cấp nhà máy nước Yên Lập lấy nước từ hồ Yên Lập lên 100.000
m /ngày đêm; xây dựng nhà máy nước Đồng Đăng công suất 15.000 m3/ngày
3

89
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

đêm (nguồn nước từ đập Nghĩa Lộ, lưu vực hồ Yên Lập) cấp nước cho Tây Hạ
Long.
- Nâng cấp công suất nhà máy nước Diễn Vọng lấy nước từ sông Diễn
Vọng và hồ Cao Vân lên 120.000 m3/ngày đêm cấp nước cho phần Đông Hạ
Long và một phần của khu vực Cẩm Phả.
2. Giai đoạn 2020 - 2030
- Nâng cấp, sửa chữa hồ Khe Sung (Phường Đại Yên) phục vụ cấp nước
nông nghiệp.
- Nâng cấp, sửa chữa 04 đập dâng phục vụ cấp nước nông nghiệp, gồm:
Đập Ông Đô, đập Quỳnh Trung, đập Cái Cả, đập Đồn Biên Phòng.
- Nâng cấp công suất nhà máy nước Diễn Vọng lên 160.000 m3/ngày đêm
cấp nước cho phần Đông Hạ Long.
6.12.1.7.3 Công trình nước dưới đất
Trong kỳ quy hoạch duy trì các công trình khai thác cấp nước tập trung khu
vực phường Bãi Cháy, Đông Hạ Long công suất 9.800 m3/ngày đêm, hạn chế
phát triển thêm các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất. Trong trường
hợp cần thiết để đáp ứng nhu cầu của các đối tượng sử dụng nước, xem xét khai
thác ở các khu vực đã được thăm dò đánh giá tài nguyên nước và không thuộc
vùng cấm khai thác nước dưới đất. Khi xây dựng công trình khai thác nước dưới
đất phải thực hiện quy trình từ khoan thăm dò, hút nước thí nghiệm đánh giá trữ
lượng, chất lượng nước. Tính toán sự dịch chuyển của biên mặn-nhạt, chất gây ô
nhiễm nguồn nước dưới đất (nếu có) đến công trình khai thác mới được khai
thác nước dưới đất, đảm bảo không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước.
Không khai thác nước dưới đất trong tầng chứa nước thành tạo Cabon-
Pecmi (C-P).
6.12.2 Thành phố Móng Cái
6.12.2.1 Tài nguyên nước
Tổng lượng nước của thành phố Móng Cái là 965,05 triệu m3; lượng nước
có thể khai thác sử dụng chỉ vào khoảng 841,8 triệu m3; lượng nước có thể phân
bổ là 748,2 triệu m3, như sau:
Bảng 80. Tài nguyên nước thành phố Móng Cái
Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có thể
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
KTSD
Phần đất liền
1 Nước mặt 897,32 815,86 725,11
2 Nước dưới đất 63,87 22,1 23,13
Đảo Vĩnh Thực
1 Nước mặt 2,83 2,83 2,83
2 Nước dưới đất 1,03 1,03 1,03
Tổng 965,05 841,82 748,24

90
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.12.2.2 Phân bổ nguồn nước phần đất liền


6.12.2.2.1 Nhu cầu sử dụng nước phần đất liền
Nhu cầu nước của thành phố Móng Cái đến năm 2020 là 86,94 triệu m3,
đến năm 2025 là 92,13 triệu m3, đến năm 2030 là 101,4 triệu m3.
Bảng 81. Nhu cầu nước thành phố Móng Cái
Đơn vị: Triệu m3
TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 3,44 12,65 14,02 16,93
2 Công nghiệp 4,55 8,56 9,35 12,52
3 Du lịch, dịch vụ 5,33 11,12 12,67 16,05
4 Nông nghiệp 28,30 24,44 20,99 17,29
5 Thủy sản 19,92 22,27 26,72 29,39
6 Môi trường 6,15 7,90 8,38 9,22
Tổng 67,70 86,94 92,13 101,40

6.12.2.2.2 Thứ tự ưu tiên phân bổ


- Căn cứ quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 18/9/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt chung xây dựng khu kinh tế của khẩu Móng Cái,
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Căn cứ vào hiện trạng và định hướng sử dụng nước của các đối tượng
dùng nước;
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước phần đất liền thành phố Móng Cái
trong kỳ quy hoạch được xác định, sắp xếp từ cao đến thấp cụ thể như bảng sau:
Bảng 82. Thứ tự ưu tiên phân bổ thành phố Móng Cái
Thứ tự ưu tiên Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt Sinh hoạt Sinh hoạt
2 Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp
3 Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ
4 Nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp
5 Thủy sản Thủy sản Thủy sản
6.12.2.2.3 Tính toán cân bằng nước
Theo tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước phần đất
liền của thành phố Móng Cái, tính toán cân bằng nước theo từng tháng, kết quả
như sau:
Bảng 83. Cân bằng nước thành phố Móng Cái
Đơn vị: triệu m3
Kỳ
Lượng
Quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
nước
hoạch
Wđến (Wđ) 11,42 11,24 19,84 31,79 64,92 93,47 135,25 165,31 141,29 46,58 16,97 10,17 748,24

2020 Wdùng (Wd) 5,62 5,99 6,64 7,32 7,36 7,09 6,70 6,25 7,30 9,82 9,53 7,32 86,94

Wđ-Wd 5,80 5,25 13,20 24,47 57,56 86,37 128,55 159,06 133,99 36,76 7,44 2,84 661,30

Wđến (Wđ) 11,42 11,24 19,84 31,79 64,92 93,47 135,25 165,31 141,29 46,58 16,97 10,17 748,24
2025
Wdùng (Wd) 6,12 6,55 7,18 7,80 7,88 7,65 7,12 6,69 7,18 10,18 9,91 7,88 92,13

91
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH
Kỳ
Lượng
Quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
nước
hoạch
Wđ-Wd 5,30 4,69 12,67 23,99 57,03 85,82 128,13 158,62 134,11 36,40 7,06 2,29 656,11

Wđến (Wđ) 11,42 11,24 19,84 31,79 64,92 93,47 135,25 165,31 141,29 46,58 16,97 10,17 748,24

2030 Wdùng (Wd) 7,03 7,42 8,07 8,60 8,74 8,52 7,93 7,53 7,49 10,80 10,53 8,76 101,40

Wđ-Wd 4,39 3,82 11,78 23,19 56,18 84,95 127,32 157,78 133,80 35,78 6,43 1,41 646,84

Kết quả tính toán cân bằng nước giữa tổng lượng nước có thể phân bổ với
nhu cầu nước trong kỳ quy hoạch cho thấy lượng nước trên địa bàn thành phố đủ
nước phục vụ cho các nhu cầu dùng nước.
6.12.2.2.4 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
Trong điều kiện bình thường nguồn nước của Móng Cái đủ đáp ứng việc
phân bổ nguồn nước bảo đảm nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế, xã hội
trong kỳ quy hoạch. Tỷ lệ phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường của
Móng Cái như sau:
Bảng 84. Phân bổ trong điều kiện bình thường thành phố Móng Cái
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 12,65 14,02 16,93
2 Công nghiệp 100% 8,56 9,35 12,52
3 Du lịch, dịch vụ 100% 11,12 12,67 16,05
4 Nông nghiệp 100% 24,44 20,99 17,29
5 Thủy sản 100% 22,27 26,72 29,39

6.12.2.2.5 Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước


Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (năm ít nước) khi đó lượng nước đến bằng 76,6% lượng nước đến
trung bình. Khi đó lượng nước không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối
tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn thành phố Móng Cái. Do đó, căn cứ
vào thứ tự ưu tiên và lượng nước đến xác định tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng
khai thác, sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 85. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước thành phố Móng Cái
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 12,65 14,02 16,93
2 Công nghiệp 90% 7,70 8,42 11,27
3 Du lịch, dịch vụ 85% 9,45 10,77 13,65
4 Nông nghiệp 80% 19,55 16,79 13,83
5 Thủy sản 75% 16,70 20,04 22,04

6.12.2.3 Phân bổ nguồn nước phần đảo


6.12.2.3.1 Nhu cầu sử dụng nước đảo Vĩnh Thực
Theo quy hoạch vùng kinh tế cửa khẩu Móng Cái, đảo Vĩnh Thực sẽ được
cấp nước sạch từ hồ Vạn Gia với công suất 1.000 m3/ngày đêm vào năm 2020 và

92
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

3.000 m3/ngày đêm vào năm 2030. Nhu cầu dùng nước của đảo Vĩnh Thực trong
kỳ quy hoạch được cụ thể như bảng sau:
Bảng 86. Nhu cầu nước đảo Vĩnh Thực
Đơn vị: Triệu m3
TT Ngành dùng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 0,110 0,160 0,230 0,340
2 Du lịch 0,156 0,220 0,500 1,120
3 Nông Nghiệp 0,200 0,400 0,700 0,900
Tổng 0,466 0,780 1,430 2,360
Kết quả tính toán cho thấy, nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt sẽ tăng 3,1
lần vào năm 2030, nhu cầu cho du lịch tăng 7,18 lần và nhu cầu sử dụng nước
cho nông nghiệp sẽ tăng 4,5 lần vào năm 2030.
6.12.2.3.2 Cân bằng nước, định hướng khai thác, sử dụng nước
Kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng công
trình cho thấy trong kỳ quy hoạch lượng nước đến trên đảo Vĩnh Thực có thể
đáp ứng 100% nhu cầu khai thác, sử dụng nước.
Bảng 87. Cân bằng nước đảo Vĩnh Thực
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ quy Hạng Đánh
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
hoạch mục giá
0.32 0.29 0.32 0.31 0.32 0.31 0.32 0.32 0.31 0.32 0.31 0.32
Wđ 81 64 81 76 81 76 81 81 76 81 76 81
0.03 0.03 0.03 0.03 0.03 0.03 0.03 0.03 0.03 0.03 0.03 0.03
2015 Wd 96 57 96 83 96 83 96 96 83 96 83 96
0.28 0.26 0.28 0.27 0.28 0.27 0.28 0.28 0.27 0.28 0.27 0.28 Đủ
Wđ-Wd 86 06 86 93 86 93 86 86 93 86 93 86 nước
0.32 0.29 0.32 0.31 0.32 0.31 0.32 0.32 0.31 0.32 0.31 0.32
Wđ 81 64 81 76 81 76 81 81 76 81 76 81
0.06 0.05 0.06 0.06 0.06 0.06 0.06 0.06 0.06 0.06 0.06 0.06
2020 Wd 62 98 62 41 62 41 62 62 41 62 41 62
0.26 0.23 0.26 0.25 0.26 0.25 0.26 0.26 0.25 0.26 0.25 0.26 Đủ
Wđ-Wd 19 66 19 35 19 35 19 19 35 19 35 19 nước
0.32 0.29 0.32 0.31 0.32 0.31 0.32 0.32 0.31 0.32 0.31 0.32
Wđ 81 64 81 76 81 76 81 81 76 81 76 81
0.20 0.18 0.20 0.19 0.20 0.19 0.20 0.20 0.19 0.20 0.19 0.20
2030 Wd 04 10 04 40 04 40 04 04 40 04 40 04
0.12 0.11 0.12 0.12 0.12 0.12 0.12 0.12 0.12 0.12 0.12 0.12 Đủ
Wđ-Wd
77 54 77 36 77 36 77 77 36 77 36 77 nước

6.12.2.4 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
6.12.2.4.1 Các nguồn nước chính
a) Nguồn nước mặt:
* Phần đất liền
- Nguồn nước hồ Kim Tinh phục vụ cho cấp nước sinh hoạt, công nghiệp;
hồ Tràng Vinh phục vụ cho cấp nước sinh hoạt, công nghiệp (chuyển nước sang
cấp cho khu công nghiệp cảng biển Hải Hà);
- Nguồn nước các hồ: Dân Tiến, Quất Đông, Đoan Tĩnh cấp nước sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, du lịch, dịch vụ.
* Đảo Vĩnh Thực
93
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Hồ Vạn Gia cấp nước sinh hoạt, nông nghiệp, thủy sản.
b) Nguồn nước dưới đất:
Điều tra, thăm dò, tìm kiếm nguồn nước dưới đất trong các tầng chứa nước
trầm tích Trias trung (t2); tầng chứa nước khe nứt hệ tầng Hà Cối (j1-2); tầng
chứa nước trong trầm tích biến chất Ordovic-Silur cung cấp phục vụ cho các
nhu cầu sinh hoạt, công nghiệp, du lịch và dịch vụ.
6.12.2.4.2 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
1. Công trình nước mặt
a) Giai đoạn đến năm 2020:
* Phần đất liền
- Nâng cấp, sửa chữa 05 hồ phục vụ cấp nước nông nghiệp, gồm: Hồ Tràng
Vinh, hồ Thán Phún (xã Hải Tiến), hồ Tù Vè (P. Hải Yên), hồ Khe Năng (xã
Vĩnh Thực), hồ Quất Đông (xã Hải Đông);
- Nâng cấp nhà máy nước Kim Tinh với công suất 10.000 m3/ngày đêm cấp
nước cho khu công nghiệp Hải Yên và phường Hải Yên.
- Nâng cấp công suất nhà máy nước Đoan Tĩnh lấy nước từ hồ Quất Đông
lên 5.400 m3/ngày đêm cấp nước cho thành phố Móng Cái (dừng khai thác nước
sông Ka Long);
- Xây dựng nhà máy nước Quất Đông lên 68.000 m3/ngày đêm lấy nước từ
hồ Quất Đông, cấp nước cho thành phố Móng Cái.
* Đảo Vĩnh Thực
- Duy trì công suất nhà máy nước Vạn Gia lấy nước từ hồ Vạn Gia với
công suất là 1.000 m3/ngày đêm.
b) Giai đoạn 2020 - 2030:
* Phần đất liền
- Duy trì công suất nhà máy nước Đoan Tĩnh là 5.400 m3/ngày đêm để cấp
nước cho toàn bộ thành phố Móng Cái;
- Sửa chữa và bảo dưỡng hồ Quất Đông dung tích hữu ích 10,3 triệu cấp nước
cho tưới và cấp nước sinh hoạt cho 02 nhà máy nước Quất Đông và Đoan Tĩnh;
- Sửa chữa, nâng cấp 02 hồ chứa cấp nước nông nghiệp, gồm: Hồ Đoan
Tĩnh (phường Hải Yên), hồ Dân Tiến (xã Hải Tiến);
- Nâng cấp nhà máy nước Quất Đông lên 95.000 m3/ngày đêm cấp nước
cho thành phố Móng Cái.
* Đảo Vĩnh Thực
Nâng cấp công suất nhà máy nước Vạn Gia lấy nước từ hồ Vạn Gia lên
3.000 m3/ngày đêm
2. Công trình nước dưới đất
94
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Phần đất liền: Trong kỳ quy hoạch hạn chế phát triển thêm các công trình
khai thác, sử dụng nước dưới đất. Trong trường hợp cần thiết có thể xem xét
khai thác ở các khu vực đã được điều tra địa chất thủy văn như khu vực Hải
Tiến, Ninh Dương, Trần Phú, Hải Sơn và khu vực không thuộc vùng cấm khai
thác nước dưới đất. Khi xây dựng công trình khai thác nước dưới đất phải thực
hiện quy trình từ khoan thăm dò, hút nước thí nghiệm đánh giá trữ lượng, chất
lượng nước, tính toán sự dịch chuyển của biên mặn-nhạt (đối với khu vực
phường, xã tiếp giáp với biển), chất gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất (nếu có)
đến công trình khai thác mới được khai thác nước dưới đất.
- Đảo Vĩnh Thực: Trong trường hợp cần thiết có thể xem xét khai thác ở
các khu vực đã được điều tra địa chất thủy văn, khu vực không thuộc vùng cấm
khai thác nước dưới đất. Khi xây dựng công trình khai thác nước dưới đất phải
thực hiện quy trình từ khoan thăm dò, hút nước thí nghiệm đánh giá trữ lượng,
chất lượng nước, tính toán sự dịch chuyển của biên mặn-nhạt mới được khai
thác nước dưới đất.
6.12.3 Thành phố Cẩm Phả
6.12.3.1 Tài nguyên nước
Tổng lượng nước là 512,7 triệu m3; lượng nước có thể khai thác, sử dụng là
498,5 triệu m3; lượng nước có thể phân bổ là 462,5 triệu m3, như sau:
Bảng 88. Tài nguyên nước thành phố Cẩm Phả
Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
thể KTSD
1 Nước mặt 474,23 474,23 438,24
2 Nước dưới đất 38,5 24,29 24,29
Tổng 512,73 498,52 462,53
6.12.3.2 Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu nước của thành phố Cẩm Phả đến năm 2020 là 47,6 triệu m3, đến
năm 2025 là 53,4 triệu m3, đến năm 2030 là 65,9 triệu m3.
Bảng 89. Nhu cầu nước thành phố Cẩm Phả
Đơn vị: Triệu m3
TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 5,62 15,90 16,95 19,68
2 Công nghiệp 3,07 8,82 11,63 16,83
3 Du lịch, dịch vụ 5,03 11,29 12,72 16,11
4 Nông nghiệp 4,53 4,33 3,78 3,44
5 Thủy sản 2,60 2,91 3,49 3,84
6 Môi trường 2,09 4,33 4,86 5,99
Tổng 22,94 47,58 53,42 65,89

6.12.3.3 Thứ tự ưu tiên phân bổ


- Căn cứ quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt chung xây dựng thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050.
95
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Căn cứ vào hiện trạng và định hướng sử dụng nước của các đối tượng
dùng nước.
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước thành phố Cẩm Phả trong kỳ quy hoạch
được xác định, sắp xếp từ cao đến thấp cụ thể như bảng sau:
Bảng 90. Thứ tự ưu tiên phân bổ thành phố Cẩm Phả
Thứ tự ưu tiên Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt Sinh hoạt Sinh hoạt
2 Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp
3 Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ
4 Nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp
5 Thủy sản Thủy sản Thủy sản
6.12.3.4 Tính toán cân bằng nước
Theo kết quả tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước của
thành phố Cẩm Phả, tính toán cân bằng nước theo từng tháng, kết quả như sau:
Bảng 91. Cân bằng nước thành phố Cẩm Phả
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
Lượng
quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
nước
hoạch
Wđến (Wđ) 7,66 6,63 11,14 17,06 46,05 63,00 91,59 104,37 71,14 30,83 9,13 3,92 462,53
2020 Wdùng (Wd) 3,79 3,55 3,94 3,95 4,06 3,92 3,99 3,90 3,94 4,37 4,20 3,99 47,58

Wđ-Wd 3,87 3,09 7,20 13,10 41,99 59,08 87,61 100,47 67,20 26,46 4,93 -0,07 414,95

Wđến (Wđ) 7,66 6,63 11,14 17,06 46,05 63,00 91,59 104,37 71,14 30,83 9,13 3,92 462,53
2025 Wdùng (Wd) 4,30 4,02 4,45 4,44 4,57 4,42 4,48 4,39 4,33 4,84 4,67 4,51 53,42

Wđ-Wd 3,36 2,61 6,69 12,61 41,48 58,58 87,11 99,98 66,81 25,99 4,46 -0,59 409,11

Wđến (Wđ) 7,66 6,63 11,14 17,06 46,05 63,00 91,59 104,37 71,14 30,83 9,13 3,92 462,53
2030 Wdùng (Wd) 5,38 5,00 5,53 5,48 5,64 5,46 5,54 5,45 5,28 5,86 5,67 5,59 65,89

Wđ-Wd 2,27 1,63 5,61 11,58 40,41 57,54 86,06 98,92 65,86 24,97 3,46 -1,67 396,64

Qua kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng
công trình trữ nước cho đến năm 2020 thì thành phố Cẩm Phả xảy ra tình trạng
thiếu nước trong mùa khô cụ thể là tháng 12 của tất cả các giai đoạn trong kỳ
quy hoạch: năm 2020 lượng nước thiếu 0,07 triệu m3, năm 2025 lượng nước
thiếu 0,59 triệu m3, năm 2030 lượng nước thiếu 1,67 triệu m3 .
6.12.3.5 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
Trong điều kiện bình thường nguồn nước của thành phố Cẩm Phả đủ đáp
ứng việc phân bổ nguồn nước bảo đảm nhu cầu dùng nước của các ngành kinh
tế, xã hội trong kỳ quy hoạch. Tỷ lệ phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình
thường của thành phố Cẩm Phả như sau:
Bảng 92. Phân bổ trong điều kiện bình thường thành phố Cẩm Phả
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 15,90 16,95 19,68
2 Công nghiệp 100% 8,82 11,63 16,83
96
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030


TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ
(triệu m3) (triệu m3) (triệu m3)
3 Du lịch, dịch vụ 100% 11,29 12,72 16,11
4 Nông nghiệp 100% 4,33 3,78 3,44
5 Thủy sản 100% 2,91 3,49 3,84

6.12.3.6 Trong điều kiện hạn hán, thiếu nước


Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (năm ít nước) khi đó lượng nước đến bằng 81,5% lượng nước đến
trung bình. Khi đó lượng nước không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối
tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn thành phố Cẩm Phả. Do đó, căn cứ
vào thứ tự ưu tiên và lượng nước đến xác định tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng
khai thác, sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 93. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước thành phố Cẩm Phả
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 15,90 16,95 19,68
2 Công nghiệp 90% 7,94 10,46 15,14
3 Du lịch, dịch vụ 85% 9,60 10,81 13,69
4 Nông nghiệp 80% 3,46 3,02 2,75
5 Thủy sản 75% 2,18 2,62 2,88
6.12.3.7 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
6.12.3.7.1 Các nguồn nước chính
a) Nguồn nước mặt:
- Nguồn nước thuộc lưu vực sông Diễn Vọng phục vụ cấp nước sinh hoạt,
công nghiệp, du lịch, dịch vụ, nông nghiệp;
- Nguồn nước thuộc lưu vực suối Khe Rữa phục vụ cấp nước sinh hoạt,
nông nghiệp; nguồn nước suối cầu Gốc Thông;
- Nguồn nước Hồ Cao Vân phục vụ cấp nước sinh hoạt, công nghiệp;
- Nguồn nước từ các hồ chứa nước khác trên địa bàn thành phố phục vụ cấp
nước cho nông nghiệp.
b) Nguồn nước dưới đất:
Điều tra, thăm dò, tìm kiếm nguồn nước dưới đất trong các tầng chứa nước
khe nứt trong trầm tích Trias dưới (T3); TCN khe nứt hệ tầng Hà Cối (J1-2) - khu
vực phường Cẩm Hải cung cấp phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt, công nghiệp,
du lịch và dịch vụ của địa phương trong kỳ quy hoạch.
6.12.3.7.2 Công trình nước mặt
1. Giai đoạn đến năm 2020
a) Nâng cấp, sửa chữa công trình
- Nâng cấp, sửa chữa 03 hồ phục vụ cấp nước nông nghiệp, gồm: Hồ Yên
Ngựa (xã Cộng Hòa), hồ Tân Tiến (xã Dương Huy), hồ Khe Cả (xã Cộng Hòa).

97
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Nâng cấp hồ Cao Vân (xã Dương Huy) đảm bảo cho việc nâng cấp công
suất nhà máy nước Diễn Vọng lên 120.000 m3/ngày đêm cấp nước sinh hoạt cho
thành phố và khu vực đông Hạ Long.
b) Xây mới công trình
- Xây dựng hồ Khe Rữa (xã Dương Huy) dung tích 11,8 triệu m3 cấp nước
cho nông nghiệp và cấp nước sinh hoạt thành phố Cẩm Phả với công suất 52.000
m3/ngày đêm (cấp nước sinh hoạt 2.000 m3/ngày đêm).
- Xây dựng hồ Bằng Tẩy (phường Mông Dương) cấp nước sinh hoạt 100
m /ngày đêm, đập dâng nước và ngăn mặn hạ lưu sông Gốc Thông cấp nước cho
3

Cẩm Phả, Vân Đồn công suất 30.000 m3/ngày đêm.


- Xây dựng nhà máy nước Gốc Thông công suất 2.000 m3/ngày đêm
2. Giai đoạn 2020 - 2030
a) Nâng cấp công trình
- Nâng cấp, sửa chữa hồ 04 hồ xã Cộng Hòa, gồm: Hồ Đầm Đá, hồ Rừng
Miễu, hồ Đồng Cói, hồ Ông Trúc phục vụ cấp nước nông nghiệp.
- Nâng công suất nhà máy nước lấy nước từ hồ Khe Rữa lên 5.000 m3/ngày đêm.
- Nâng công suất nhà máy nước Gốc Thông lên 10.000 m3/ngày đêm,
nguồn nước từ chuyển nước từ sông Ba Chẽ.
b) Xây mới công trình
- Xây dựng đập dâng trên sông Ba Chẽ để khai thác với công suất 55.000
m /ngày đêm cấp nước cho sinh hoạt và khu công nghiệp phụ trợ ngành than.
3

6.12.3.7.3 Công trình nước dưới đất


Trong kỳ quy hoạch duy trì các công trình khai thác cấp nước tập trung khu
vực phường Cẩm Phú, Cửa Ông, Cẩm Thịnh, Cẩm Thủy, Cẩm Thành công suất
9.100 m3/ngày đêm, hạn chế phát triển thêm các công trình khai thác, sử dụng
nước dưới đất. Trong trường hợp cần thiết để đáp ứng nhu cầu của các đối tượng
sử dụng nước, xem xét khai thác ở các khu vực đã được thăm dò đánh giá tài
nguyên nước và không thuộc vùng cấm khai thác nước dưới đất. Khi xây dựng
công trình khai thác nước dưới đất phải thực hiện quy trình từ khoan thăm dò,
hút nước thí nghiệm đánh giá trữ lượng, chất lượng nước. Tính toán sự dịch
chuyển của biên mặn-nhạt, chất gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất (nếu có) đến
công trình khai thác mới được khai thác nước dưới đất, đảm bảo không gây cạn
kiệt, ô nhiễm nguồn nước.
Không khai thác nước dưới đất trong tầng chứa nước thành tạo Cabon-
Pecmi (C-P).
6.12.4 Thành phố Uông Bí
6.12.4.1 Tài nguyên nước
Tổng lượng nước của thành phố Uông Bí là 329,9 triệu m3; lượng nước có
thể khai thác, sử dụng là 329,3 triệu m3; lượng nước có thể phân bổ là 289,76
triệu m3, như sau:
98
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 94. Tài nguyên nước thành phố Uông Bí


Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
thể KTSD
1 Nước mặt 306,8 306,8 267,2
2 Nước dưới đất 23,1 22,56 22,56
Tổng 329,9 329,36 289,76
6.12.4.2 Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu nước của thành phố Uông Bí đến năm 2020 vào khoảng 61,7 triệu
m , đến năm 2025 là 70,33 triệu m3, đến năm 2030 là 81,9 triệu m3.
3

Bảng 95. Nhu cầu nước thành phố Uông Bí


Đơn vị: Triệu m3
TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 3,70 10,12 10,82 12,60
2 Công nghiệp 1,89 5,69 10,16 16,31
3 Du lịch, dịch vụ 3,25 7,19 9,06 12,23
4 Nông nghiệp 20,60 18,20 15,98 13,61
5 Thủy sản 13,36 14,93 17,92 19,71
6 Môi trường 4,28 5,61 6,39 7,45
Tổng 47,08 61,74 70,33 81,90

6.12.4.3 Thứ tự ưu tiên phân bổ


- Căn cứ quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
thành phố Uông Bí đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050;
- Căn cứ quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ
1/10.000 khu phức hợp đô thị, công nghiệp, công nghệ cao tại thành phố Uông
Bí và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2035;
- Căn cứ vào hiện trạng và định hướng sử dụng nước.
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước thành phố Uông Bí trong kỳ quy hoạch
được xác định, sắp xếp từ cao đến thấp cụ thể như bảng sau:
Bảng 96. Thứ tự ưu tiên phân bổ thành phố Uông Bí
Thứ tự ưu tiên Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt Sinh hoạt Sinh hoạt
2 Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp
3 Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ
4 Thủy sản Thủy sản Thủy sản
5 Nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp
6.12.4.4 Tính toán cân bằng nước
Theo kết quả tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước của
thành phố Uông Bí, tính toán cân bằng nước theo từng tháng, kết quả như sau:

99
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 97. Cân bằng nước thành phố Uông Bí


Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
Lượng
Quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
nước
hoạch
Wđến (Wđ) 5,59 5,23 7,99 12,29 28,94 53,48 66,43 53,54 30,75 15,42 6,95 3,15 289,76

2020 Wdùng (Wd) 4,19 5,21 5,60 5,47 5,59 5,01 6,13 6,13 4,76 4,94 4,31 4,40 61,74

Wđ-Wd 1,39 0,03 2,39 6,82 23,35 48,47 60,30 47,40 26,00 10,48 2,64 -1,25 228,02

Wđến (Wđ) 5,59 5,23 7,99 12,29 28,94 53,48 66,43 53,54 30,75 15,42 6,95 3,15 289,76

2025 Wdùng (Wd) 4,94 5,93 6,36 6,22 6,36 5,78 6,75 6,75 5,13 5,74 5,13 5,24 70,33

Wđ-Wd 0,65 -0,69 1,63 6,08 22,58 47,70 59,68 46,78 25,63 9,68 1,82 -2,09 219,43

Wđến (Wđ) 5,59 5,23 7,99 12,29 28,94 53,48 66,43 53,54 30,75 15,42 6,95 3,15 289,76

2030 Wdùng (Wd) 5,98 6,85 7,36 7,19 7,35 6,79 7,61 7,61 5,82 6,80 6,21 6,35 81,90

Wđ-Wd -0,40 -1,61 0,64 5,11 21,59 46,69 58,83 45,93 24,94 8,62 0,74 -3,20 207,86

Kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng công
trình trữ nước cho đến năm 2020 thì xảy ra tình trạng thiếu nước trong mùa khô,
cụ thể giai đoạn đến năm 2020, 2025 thiếu vào tháng 12 tổng lượng nước thiếu
của năm là 1,25 triệu m3, năm 2025 là 2,09 triệu m3; đến năm 2030 tình trạng
thiếu nước xảy ra trong 3 tháng (từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau) với tổng
lượng nước là 5,21 triệu m3.
6.12.4.5 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
Trong điều kiện bình thường nguồn nước của thành phố Uông Bí đủ đáp
ứng việc phân bổ nguồn nước bảo đảm nhu cầu dùng nước của các ngành kinh
tế, xã hội trong kỳ quy hoạch. Tỷ lệ phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình
thường của thành phố Uông Bí như sau:
Bảng 98. Phân bổ trong điều kiện bình thường thành phố Uông Bí
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 10,12 10,82 12,60
2 Công nghiệp 100% 5,69 10,16 16,31
3 Du lịch, dịch vụ 100% 7,19 9,06 12,23
4 Thủy sản 100% 14,93 17,92 19,71
5 Nông nghiệp 100% 18,20 15,98 13,61

6.12.4.6 Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước


Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (năm ít nước) khi đó lượng nước đến bằng 82,7% lượng nước đến
trung bình. Khi đó lượng nước không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối
tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn thành phố Uông Bí. Do đó, căn cứ
vào thứ tự ưu tiên và lượng nước đến xác định tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng
khai thác, sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 99. Phân bổ trong điều kiện hán hán, thiếu nước thành phố Uông Bí
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)

100
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030


TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ
(triệu m3) (triệu m3) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 10,12 10,82 12,60
2 Công nghiệp 95% 5,41 9,65 15,49
3 Du lịch, dịch vụ 90% 6,47 8,15 11,01
4 Thủy sản 85% 12,69 15,23 16,75
5 Nông nghiệp 85% 15,47 13,58 11,57
6.12.4.7 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
6.12.4.7.1 Các nguồn nước chính
a) Nguồn nước mặt:
- Nguồn nước thuộc lưu vực Sông Uông, sông Sinh phục vụ cấp nước công
nghiệp;
- Nguồn nước Hồ 12 Khe phục vụ cấp nước sinh hoạt, công nghiệp;
- Nguồn nước Hồ Yên Lập phục vụ cấp nước sinh hoạt, công nghiệp;
- Nguồn nước Hồ Yên Trung phục vụ cấp nước nông nghiệp;
- Nguồn nước Hồ Tân Lập phục vụ cấp nước nông nghiệp;
b) Nguồn nước dưới đất:
Các tầng chứa nước chủ yếu được khai thác tại TP. Uông Bí là tầng chứa
nước khe nứt trong các trầm tích lục nguyên Trias thượng, hệ tầng Hòn Gai dưới
(T1-2n-rhg1), hệ tầng Hòn Gai trên(T3n-rhg3.
6.12.4.7.2 Công trình nước mặt
1. Giai đoạn đến năm 2020
a) Nâng cấp, sửa chữa công trình
- Cải tạo nhà máy nước Lán Tháp cấp nước cho các cơ sở sản xuất công
nghiệp với công suất 5000 m3/ngày đêm.
- Nâng cấp công suất nhà máy nước Đồng Mây lên 52.000 m3/ngày đêm
(40.000 m3 lấy từ hồ Yên Lập, 12.500 m3 lấy từ nước hồ 12 Khe).
- Sử dụng nguồn nước mặt của các Đập Khe Lim, suối Yên Tử trên địa bàn
xã Thượng Yên Công cung cấp nước cho Khu di tích Yên Tử và nước sinh hoạt
của nhân dân xã Thượng Yên Công.
b) Xây mới công trình
- Xây dựng hồ Đá Cổng (phường Quang Trung) dung tích 4,42 triệu m3
phục vụ cấp nước nông nghiệp và sinh hoạt lưu lượng 13.000 m3/ngày đêm.
- Xây dựng hồ 12 Khe (phường Bắc Sơn) cấp nước sinh hoạt và công
nghiệp lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm cho khu đô thị phức hợp công nghệ cao
phía Nam thành phố.
2. Giai đoạn 2020 - 2030

101
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

a) Nâng cấp, sửa chữa công trình


- Sửa chữa hồ Yên Trung (phường Phương Đông) phục vụ cấp nước nông
nghiệp.
- Sửa chữa, nâng cấp 03 đập dâng phục vụ cấp nước nông nghiệp: Đập
Chân Trục, đập suối Hón, đập Đồng Bống.
b) Xây mới công trình
- Xây dựng 01 nhà máy nước lấy nước từ hồ Yên Lập với công suất
118.000 m3/ngày đêm để đảm bảo cấp nước cho khu phức hợp đô thị công
nghiệp, công nghệ cao phía Nam thành phố.
6.12.4.7.3 Công trình nước dưới đất
Trong kỳ quy hoạch hạn chế khai thác, sử dụng nước dưới đất. Trong
trường hợp cần thiết có thể xem xét khai thác ở các khu vực đã được điều tra địa
chất thủy văn, khu vực không thuộc vùng cấm khai thác nước dưới đất. Khi xây
dựng công trình khai thác nước dưới đất phải thực hiện quy trình từ khoan thăm
dò, hút nước thí nghiệm đánh giá trữ lượng, chất lượng nước, tính toán sự dịch
chuyển của biên mặn-nhạt (khu vực Phương Nam, Yên Thanh, Điền Công), chất
gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất (nếu có) đến công trình khai thác mới được
khai thác nước dưới đất.
6.12.5 Thị xã Đông Triều
6.12.5.1 Tài nguyên nước
Tổng lượng nước của thị xã Đông Triều là 459 triệu m3; lượng nước có thể
khai thác, sử dụng là 443,67 triệu m3; lượng nước có thể phân bổ là 398,76 triệu
m3, cụ thể như bảng sau:
Bảng 100. Tài nguyên nước thị xã Đông Triều
Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
thể KTSD
1 Nước mặt 371,33 371,33 326,43
2 Nước dưới đất 88,3 72,33 72,33
Tổng 459,6 443,66 398,76
6.12.5.2 Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu nước đến năm 2020 vào khoảng 130,2 triệu m3, đến năm 2025 là
141,23 triệu m3, đến năm 2030 là 157,2 triệu m3.
Bảng 101. Nhu cầu nước thị xã Đông Triều
Đơn vị: Triệu m3
TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 4,74 11,88 12,46 14,91
2 Công nghiệp 1,91 5,58 7,98 12,29
3 Du lịch, dịch vụ 4,30 8,35 9,43 12,15
4 Nông nghiệp 71,34 76,44 79,19 82,28

102
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
5 Thủy sản 14,41 16,11 19,33 21,27
6 Môi trường 9,67 11,84 12,84 14,29
Tổng 106,37 130,20 141,23 157,18

6.12.5.3 Thứ tự ưu tiên phân bổ


- Căn cứ quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 09/06/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội Thị
xã Đông Triều đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ vào hiện trạng và định hướng sử dụng nước của các đối tượng
dùng nước.
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước thị xã Đông Triều trong kỳ quy hoạch
được xác định, sắp xếp thừ cao đến thấp như bảng sau:
Bảng 102. Thứ tự ưu tiên phân bổ thị xã Đông Triều
Thứ tự ưu tiên Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt Sinh hoạt Sinh hoạt
2 Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp
3 Nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp
4 Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ
5 Thủy sản Thủy sản Thủy sản
6.12.5.4 Tính toán cân bằng nước
Theo kết quả tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước,
tính toán cân bằng nước cho từng tháng mùa khô, kết quả như sau:
Bảng 103. Cân bằng nước thị xã Đông Triều
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Lượng nước
hoạch
Wđến (Wđ) 4,74 6,08 12,14 16,31 41,85 69,24 83,79 84,29 45,81 20,57 7,04 6,91 398,76

2020 Wdùng (Wd) 7,82 12,19 13,32 12,95 13,31 9,21 13,28 13,28 11,54 8,90 7,11 7,28 130,20

Wđ-Wd -3,09 -6,11 -1,18 3,37 28,54 60,03 70,51 71,01 34,26 11,67 -0,07 -0,37 268,56

Wđến (Wđ) 4,74 6,08 12,14 16,31 41,85 69,24 83,79 84,29 45,81 20,57 7,04 6,91 398,76

2025 Wdùng (Wd) 8,71 13,11 14,31 13,91 14,29 10,17 14,20 14,20 12,17 9,87 8,05 8,25 141,23

Wđ-Wd -3,97 -7,03 -2,17 2,40 27,55 59,07 69,59 70,09 33,64 10,70 -1,01 -1,34 257,53

Wđến (Wđ) 4,74 6,08 12,14 16,31 41,85 69,24 83,79 84,29 45,81 20,57 7,04 6,91 398,76

2030 Wdùng (Wd) 10,03 14,38 15,69 15,25 15,67 11,51 15,53 15,53 13,31 11,25 9,39 9,63 157,18

Wđ-Wd -5,30 -8,30 -3,55 1,06 26,17 57,73 68,25 68,75 32,50 9,32 -2,35 -2,72 241,58

Kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng công
trình trữ nước cho đến năm 2020 thì xảy ra tình trạng thiếu nước trong mùa khô,
cụ thể:
- Năm 2020 bị thiếu nước 5 tháng mùa khô (từ tháng 11 năm trước đến
tháng 3 năm sau), tháng 2 là tháng thiếu nhiều nhất là 6,11 triệu m3. Tổng lượng
nước thiếu cả năm là 10,82 triệu m3;

103
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Năm 2025 bị thiếu nước 5 tháng mùa khô (từ tháng 11 năm trước đến
tháng 3 năm sau), tháng 2 là tháng thiếu nhiều nhất là 7,03 triệu m3. Tổng lượng
nước thiếu cả năm là 15,52 triệu m3;
- Năm 2030 bị thiếu nước 5 tháng mùa khô (từ tháng 11 năm trước đến
tháng 3 năm sau), tháng 2 là tháng thiếu nhiều nhất là 8,30 triệu m3. Tổng lượng
nước thiếu cả năm là 22,22 triệu m3.
6.12.5.5 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
Trong điều kiện bình thường tỷ lệ phân bổ nguồn nước cho các mục đích
sử dụng luôn đáp ứng tối đa theo nhu cầu cho nên tỷ lệ phân bổ nguồn nước
trong điều kiện bình thường của TX. Đông Triều như sau:
Bảng 104. Lượng nước phân bổ trong điều kiện bình thường thị xã Đông Triều
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 11,88 12,46 14,91
2 Công nghiệp 100% 5,58 7,98 12,29
3 Nông nghiệp 100% 76,44 79,19 82,28
4 Du lịch, dịch vụ 100% 8,35 9,43 12,15
5 Thủy sản 100% 16,11 19,33 21,27

6.12.5.6 Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước


Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (năm ít nước) khi đó lượng nước đến bằng 81,7% lượng nước đến
trung bình. Khi đó lượng nước không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối
tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn thị xã Đông Triều. Do đó, căn cứ vào
thứ tự ưu tiên và lượng nước đến xác định tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng khai
thác, sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 105. Lượng nước phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước TX Đông Triều
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 11,88 12,46 14,91
2 Công nghiệp 90% 5,02 7,18 11,06
3 Nông nghiệp 85% 64,97 67,31 69,94
4 Du lịch, dịch vụ 85% 7,10 8,01 10,32
5 Thủy sản 80% 12,89 15,47 17,01
6.12.5.7 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
6.12.5.7.1 Các nguồn nước chính
a) Nguồn nước mặt:
- Nguồn nước thuộc lưu vực sông Trung Lương cấp nước sinh hoạt, công
nghiệp, du lịch, dịch vụ;
- Nguồn nước thuộc lưu vực sông Sông Cầm, sông Đạm Thủy cấp nước
nông nghiệp, công nghiệp;

104
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Hồ Bến Châu, hồ Khe Chè cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp,
du lịch, dịch vụ;
- Nguồn nước từ các hồ chứa nước khác trên địa bàn thị xã phục vụ cấp
nước cho nông nghiệp.
b) Nguồn nước dưới đất:
Các tầng chứa nước được khai thác tại được khai thác chủ yếu tại TX.
Đông Triều là các tầng chứa nước trầm tích bở rời hệ Đệ tứ (Q).
6.12.5.7.2 Công trình nước mặt
1. Giai đoạn đến năm 2020
- Nâng cấp, sửa chữa 04 hồ phục vụ cấp nước nông nghiệp, bao gồm: Hồ
Khe Chè (xã An Sinh), hồ Bến Châu (xã Bình Khê, hồ Đá Trắng (xã Tràng
Lương), hồ Đồng Đò 1 (xã Bình Khê).
- Nâng công suất nhà máy nước Đồng Mây lên 36.000 m3/ngày đêm
2. Giai đoạn 2020 - 2030
a) Nâng cấp, sửa chữa công trình
- Sửa chữa, nâng cấp 05 hồ phục vụ cấp nước nông nghiệp, bao gồm: Hồ
Chùa Quỳnh (xã Tràng An), hồ Trại Lốc 1 (xã An Sinh), hồ Rộc Chày (xã Hồng
Thái Tây), hồ Gốc Thau (xã Bình Khê), hồ Đìa Sen (xã An Sinh).
- Nâng công suất nhà máy nước Đồng Mây lên 42.000 m3/ngày đêm
b) Xây mới công trình
Xây dựng hồ Thành Xăng, xã An Sinh với dung tích 5,1 triệu m3 cấp nước
nông nghiệp.
6.12.5.7.3 Công trình nước dưới đất
Trong kỳ quy hoạch duy trì các công trình khai thác cấp nước tập trung khu
vực phường Đông Triều, Mạo Khê với công suất 5.400 m3/ngày đêm, hạn chế
phát triển thêm các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất. Trong trường
hợp cần thiết để đáp ứng nhu cầu của các đối tượng sử dụng nước, xem xét khai
thác ở các khu vực đã được điều tra địa chất thủy văn, khu vực không thuộc
vùng cấm khai thác nước dưới đất. Khi xây dựng công trình khai thác nước dưới
đất phải thực hiện quy trình từ khoan thăm dò, hút nước thí nghiệm đánh giá trữ
lượng, chất lượng nước. Tính toán sự dịch chuyển của biên mặn-nhạt (khu vực
xã Nguyễn Huệ, Thủy An, Hồng Phong, Hưng Đạo, Kim Sơn và Yên Đức,
Hồng Thái Tây, Hồng Thái Đông), chất gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất (nếu
có) đến công trình khai thác mới được khai thác nước dưới đất, đảm bảo không
gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước.
6.12.6 Thị xã Quảng Yên
6.12.6.1 Tài nguyên nước
Tổng lượng nước của thị xã Quảng Yên là 342,4 triệu m3; lượng nước có
thể khai thác, sử dụng là 309,98 triệu m3; lượng nước có thể phân bổ là 187,72
triệu m3, cụ thể như sau bảng sau:
105
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 106. Tài nguyên nước thị xã Quảng Yên


Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
thể KTSD
1 Nước mặt 304,3 304,3 267,09
2 Nước dưới đất 38,1 5,68 5,68
Tổng 342,4 309,98 272,77
6.12.6.2 Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu nước của thị xã Quảng Yên đến năm 2020 là 259,9 triệu m3, đến
năm 2025 là 335,6 triệu m3, đến năm 2030 là 418,76 triệu m3.
Bảng 107. Nhu cầu nước thị xã Quảng Yên
Đơn vị: Triệu m3
TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 3,78 14,56 15,28 18,30
2 Công nghiệp 3,76 55,24 94,93 142,74
3 Du lịch, dịch vụ 2,94 25,30 39,56 57,87
4 Nông nghiệp 53,92 50,82 46,86 42,47
5 Thủy sản 80,86 90,39 108,46 119,31
6 Môi trường 14,53 23,63 30,51 38,07
Tổng 159,78 259,94 335,60 418,76

6.12.6.3 Thứ tự ưu tiên phân bổ


- Căn cứ quyết định số 1791/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội thị xã Quảng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ
1/10.000 khu phức hợp đô thị, công nghiệp, công nghệ cao tại thành phố Uông
Bí và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2035;
- Căn cứ Quyết định 609/QĐ-UBND ngày 8/3/2016 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 tổ hợp cảng biển và
khu công nghiệp tại khu vực Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên;
- Căn cứ vào hiện trạng và định hướng sử dụng nước của các đối tượng
dùng nước.
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước thị xã Quảng Yên trong kỳ quy hoạch
được xác định, sắp xếp từ cao đến thấp cụ thể như bảng sau:
Bảng 108. Thứ tự ưu tiên phân bổ thị xã Quảng Yên
Thứ tự ưu tiên Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt Sinh hoạt Sinh hoạt
2 Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp
3 Thủy sản Thủy sản Thủy sản
4 Nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp
5 Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ

106
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.12.6.4 Tính toán cân bằng nước


Theo kết quả tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước của
thị xã Quảng Yên, tính toán cân bằng nước theo từng tháng, kết quả như sau:
Bảng 109. Cân bằng nước thị xã Quảng Yên
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Lượng nước
hoạch

Wđến (Wđ) 4,57 5,06 7,99 12,12 31,84 43,16 56,63 48,28 36,31 18,24 5,31 3,26 272,77

2020 Wdùng (Wd) 19,27 23,76 25,29 24,79 25,26 20,95 23,18 23,18 15,37 20,82 18,88 19,18 259,94

Wđ-Wd -14,71 -18,70 -17,29 -12,66 6,58 22,21 33,44 25,10 20,94 -2,58 -13,57 -15,93 12,83

Wđến (Wđ) 4,57 5,06 7,99 12,12 31,84 43,16 56,63 48,28 36,31 18,24 5,31 3,26 272,77

2025 Wdùng (Wd) 25,22 29,89 31,87 31,22 31,85 27,63 29,27 29,27 19,86 27,69 25,68 26,15 335,60

Wđ-Wd -20,66 -24,84 -23,87 -19,09 -0,01 15,53 27,36 19,01 16,45 -9,45 -20,37 -22,89 -62,83

Wđến (Wđ) 4,57 5,06 7,99 12,12 31,84 43,16 56,63 48,28 36,31 18,24 5,31 3,26 272,77

2030 Wdùng (Wd) 31,95 36,39 38,93 38,08 38,92 34,85 36,02 36,02 25,55 35,17 33,10 33,78 418,76

Wđ-Wd -27,39 -31,33 -30,93 -25,96 -7,08 8,31 20,61 12,26 10,76 -16,93 -27,79 -30,52 -145,99

Kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng công
trình trữ nước cho đến năm 2020 thì trên địa bàn thị xã Quảng Yên sẽ bị thiếu
nước trong mùa khô, cụ thể:
- Năm 2020 bị thiếu nước 6 tháng mùa khô (từ tháng 10 năm trước đến
tháng 4 năm sau), tháng 2 là tháng thiếu nhiều nhất là 18,7 triệu m3. Tổng lượng
nước thiếu cả năm là 95,44 triệu m3;
- Năm 2025 bị thiếu nước 7 tháng mùa khô (từ tháng 10 năm trước đến
tháng 5 năm sau), tháng 2 là tháng thiếu nhiều nhất là 24,8 triệu m3. Tổng lượng
nước thiếu cả năm là 189,18 triệu m3;
- Năm 2030 bị thiếu nước 7 tháng mùa khô (từ tháng 10 năm trước đến
tháng 5 năm sau), tháng 2 là tháng thiếu nhiều nhất là 31,3 triệu m3. Tổng lượng
nước thiếu cả năm là 171,97 triệu m3;
6.12.6.5 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
Trong điều kiện bình thường nguồn nước của thị xã Quảng Yên không đủ
đáp ứng việc phân bổ nguồn nước bảo đảm nhu cầu dùng nước của các ngành
kinh tế, xã hội trong kỳ quy hoạch. Tỷ lệ phân bổ nguồn nước trong điều kiện
bình thường của Quảng Yên như bảng sau:
Bảng 110. Phân bổ trong điều kiện bình thường thị xã Quảng Yên
Thứ tự
Năm 2020 Tỷ lệ Năm 2025 Tỷ lệ Năm 2030 Tỷ lệ
ưu tiên
1 Sinh hoạt 100% Sinh hoạt 100% Sinh hoạt 100%
2 Công nghiệp 90 % Công nghiệp 85 % Công nghiệp 80 %
3 Thủy sản 80% Thủy sản 75% Thủy sản 70%
4 Nông nghiệp 75% Nông nghiệp 70% Nông nghiệp 70%
5 Du lịch, dịch vụ 70% Du lịch, dịch vụ 65% Du lịch, dịch vụ 60%
107
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.12.6.6 Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước


Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (năm ít nước) khi đó lượng nước đến bằng 77,2% lượng nước đến
trung bình. Khi đó lượng nước không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối
tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn thị xã Quảng Yên. Do đó, căn cứ vào
thứ tự ưu tiên và lượng nước đến xác định tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng khai
thác, sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 111. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước thị xã Quảng Yên
Đối tượng sử Tỷ lệ phân
Thứ tự ưu tiên Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
dụng nước bổ
1 Sinh hoạt 90% 13,10 13,75 16,47
2 Công nghiệp 70% 38,67 66,45 99,92
3 Thủy sản 60% 54,23 65,08 71,59
4 Nông nghiệp 55% 27,95 25,77 23,36
5 Du lịch, dịch vụ 40% 10,12 15,82 23,15
6.12.6.7 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
6.12.6.7.1 Các nguồn nước chính
a) Nguồn nước mặt:
- Nguồn nước lưu vực Sông Chanh, sông Khoai phục vụ cấp nước nuôi
trồng thủy sản;
- Sông Bạch Đằng phục vụ du lịch sinh thái, giao thông thủy
- Nguồn nước thuộc lưu vực sông Bình Thương, Sông Rút, Sông Kênh
Cháp phục vụ thủy sản, cấp nước công nghiệp, nông nghiệp.
- Nguồn nước Hồ Yên Lập phục vụ cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, nông
nghiệp;
- Nguồn nước các hồ còn lại phục vụ cấp nước nông nghiệp.
b) Nguồn nước dưới đất:
Các tầng chứa nước được khai thác tại chủ yếu tại TX. Quảng Yên là các
tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích lục nguyên Trias thượng, hệ tầng
Hòn Gai dưới (T3n-rhg1), hệ tầng Hòn Gai trên(T3n-rhg3), tầng chứa nước khe
nứt hệ tầng Hà Cối (j1-2).
6.12.6.7.2 Công trình nước mặt
1. Giai đoạn đến năm 2020
a) Nâng cấp, sửa chữa công trình
- Sửa chữa, nâng cấp 02 hồ thuộc xã Tiền An phục vụ cấp nước nông
nghiệp, gồm: Hồ Khe Thự, hồ Khe Giá.
- Hoàn thành xây dựng nhà máy nước Yên Lập công suất 100.000 m3/ngày
đêm, cấp nước cho cả Tây Hạ Long, thành phố Uông Bí - Biểu Nghi và thị xã
Quảng Yên. Trong đó lượng nước cấp cho khu vực Tây Hạ Long là 30.000
m3/ngày đêm và Quảng Yên là 50.000 m3/ngày đêm, cung cấp cho các khu vực
108
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

phường, xã sau: Minh Thành, Đông Mai, Tân An, Hoàng Tân, Hiệp Hòa, Yên
Giang, Cộng Hòa, Tiền An; Uông Bí là 20.000 m3/ngày đêm.
- Nâng cấp cải tạo nhà máy nước Quảng Yên lấy nước từ hồ Yên Lập với
công suất 10.000 m3/ngđ cung cấp cho phường Quảng Yên.
b) Xây mới công trình
- Xây dựng hồ Liên Hòa lấy nước từ hồ Yên Lập với dung tích 100.000 m3
phục vụ cấp nước sinh hoạt.
- Xây dựng nhà máy nước Liên Vị tại xã Liên Vị công suất: 45.000
m /ngày đêm, cung cấp cho xã Liên Vị, Tiền Phong, khu vực Đầm nhà Mạc,
3

khu công nghiệp Nam Tiền Phong.


- Xây dựng nhà máy nước Cẩm La tại phường Cẩm La công suất: 15.000
m /ngày đêm, cung cấp nước cho các khu vực phường xã: Nam Hòa, Cẩm La,
3

Yên Hải.
- Xây dựng nhà máy nước tại xã Tiền Phong để cung cấp cho khu vực nhà
máy đóng mới sửa chữa tàu thuyền, khu vực công nghiệp Nam Tiền Phong và
Bắc Tiền Phong
2. Giai đoạn 2020 - 2030
- Nâng cấp, sửa chữa 03 hồ phục vụ cấp nước nông nghiệp gồm: hồ Bồng
Ngai (xã Hoàng Tân), hồ Ông Xuyên (phường Cộng Hòa), hồ Rộc Bồng (xã
Hiệp Hòa).
- Nâng công suất nhà máy nước Liên Vị lên công suất: 90.000 m3/ngày
đêm, cung cấp cho xã Liên Vị, Tiền Phong, khu vực Đầm nhà Mạc, khu công
nghiệp Nam Tiền Phong.
- Nâng cấp công suất nhà máy nước Yên Lập lên 270.000 m3/ngày đêm.
6.12.6.7.3 Công trình nước dưới đất
Trong trường hợp cần thiết để đáp ứng nhu cầu của các đối tượng sử dụng
nước, xem xét khai thác ở các khu vực đã được thăm dò đánh giá tài nguyên nước
và không thuộc vùng cấm khai thác nước dưới đất. Khi xây dựng công trình khai
thác nước dưới đất phải tiến hành công tác thăm dò nguồn nước dưới đất nhằm
đánh giá được lưu lượng có thể khai thác của giếng khoan, mực nước hạ thấp thực
tế so với mực nước hạ thấp cho phép, chất gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất đến
công trình khai thác, đảm bảo không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước.
Trong kỳ quy hoạch, không khai thác nước dưới đất tại các khu vực xã,
phường: Nam Hòa, Cẩm La, Phong Hải, Yên Hải, Phong Cốc, Liên Hòa, Liên
Vị, Tiền Phong.
6.12.7 Huyện Hoành Bồ
6.12.7.1 Tài nguyên nước

109
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Tổng lượng nước của huyện Hoành Bồ là 1.023 triệu m3; lượng nước có thể
khai thác, sử dụng là 943,4 triệu m3; lượng nước có thể phân bổ là 830,6 triệu
m3, cụ thể như bảng sau:
Bảng 112. Tài nguyên nước huyện Hoàng Bồ
Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có thể
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
KTSD
1 Nước mặt 938,39 892,01 779,2
2 Nước dưới đất 84,6 51,43 51,43
Tổng 1023 943,44 830,62
6.12.7.2 Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu nước của huyện Hoành Bồ đến năm 2020 là 35,92 triệu m3, đến
năm 2025 là 39,00 triệu m3, đến năm 2030 là 46,48 triệu m3.
Bảng 113. Nhu cầu nước huyện Hoàng Bồ
Đơn vị: Triệu m3
TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 1,52 2,08 2,26 3,12
2 Công nghiệp 2,53 3,57 6,56 12,19
3 Du lịch, dịch vụ 1,56 2,09 3,22 5,59
4 Nông nghiệp 21,91 19,02 16,37 13,59
5 Thủy sản 5,26 5,88 7,05 7,76
6 Môi trường 3,28 3,27 3,55 4,23
Tổng 36,05 35,92 39,00 46,48

6.12.7.3 Thứ tự ưu tiên phân bổ


- Căn cứ quyết định số 1447/QĐ-UBND ngày 28/5/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
huyện Hoành Bồ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ vào hiện trạng và định hướng sử dụng nước của các đối tượng
dùng nước.
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước huyện Hoành Bồ trong kỳ quy hoạch
được xác định, sắp xếp thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp như bảng sau:
Bảng 114. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Hoành Bồ
Thứ tự ưu tiên Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt Sinh hoạt Sinh hoạt
2 Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp
3 Nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp
4 Thủy sản Thủy sản Thủy sản
5 Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ
6.12.7.4 Tính toán cân bằng nước
Theo kết quả tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước,
tính toán cân bằng nước cho từng tháng mùa khô, kết quả như sau:

110
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 115. Cân bằng nước huyện Hoàng Bồ


Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Lượng nước
hoạch
Wđến (Wđ) 7,56 8,00 23,19 31,80 91,20 122,28 156,19 191,34 123,22 48,93 18,23 8,67 830,62

2020 Wdùng (Wd) 2,12 3,13 3,42 3,33 3,40 2,71 3,95 3,95 3,30 2,54 2,02 2,06 35,92

Wđ-Wd 5,45 4,87 19,77 28,48 87,80 119,57 152,25 187,39 119,93 46,39 16,21 6,61 794,70

Wđến (Wđ) 7,56 8,00 23,19 31,80 91,20 122,28 156,19 191,34 123,22 48,93 18,23 8,67 830,62

2025 Wdùng (Wd) 2,43 3,39 3,68 3,59 3,67 2,99 4,10 4,10 3,37 2,87 2,37 2,42 39,00

Wđ-Wd 5,13 4,61 19,51 28,22 87,53 119,28 152,09 187,24 119,85 46,06 15,86 6,25 791,62

Wđến (Wđ) 7,56 8,00 23,19 31,80 91,20 122,28 156,19 191,34 123,22 48,93 18,23 8,67 830,62

2030 Wdùng (Wd) 3,15 3,97 4,31 4,20 4,30 3,64 4,61 4,61 3,83 3,58 3,10 3,18 46,48

Wđ-Wd 4,41 4,04 18,88 27,61 86,89 118,63 151,59 186,73 119,39 45,35 15,12 5,49 784,14

Kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng công
trình trữ nước cho thấy trong kỳ quy hoạch huyện Hoành Bồ không xảy ra tình
trạng thiếu nước kể các trong mùa khô.
6.12.7.5 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
Trong điều kiện bình thường tỷ lệ phân bổ nguồn nước cho các mục đích
sử dụng luôn đáp ứng tối đa theo nhu cầu cho nên tỷ lệ phân bổ nguồn nước
trong điều kiện bình thường như sau:
Bảng 116. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Hoành Bồ
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 2,08 2,26 3,12
2 Công nghiệp 100% 3,57 6,56 12,19
3 Nông nghiệp 100% 19,02 16,37 13,59
4 Thủy sản 100% 5,88 7,05 7,76
5 Du lịch, dịch vụ 100% 2,09 3,22 5,59

6.12.7.6 Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước


Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (năm ít nước) khi đó lượng nước đến bằng 82,1% lượng nước đến
trung bình. Khi đó lượng nước không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối
tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn huyện Hoành Bồ. Do đó, căn cứ vào
thứ tự ưu tiên và lượng nước đến xác định tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng khai
thác, sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 117. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước huyện Hoành Bồ
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 2,08 2,26 3,12
2 Công nghiệp 90% 3,22 5,90 10,98
3 Nông nghiệp 85% 16,17 13,91 11,55
4 Thủy sản 80% 4,70 5,64 6,21
5 Du lịch, dịch vụ 80% 1,68 2,57 4,47

111
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.12.7.7 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
6.12.7.7.1 Các nguồn nước chính
a) Nguồn nước mặt:
- Nguồn nước thuộc lưu vực sông Thác Nhoòng khai thác nước cho sinh
hoạt, công nghiệp, du lịch, dịch vụ;
- Nguồn nước thuộc lưu vực sông Mằn, sông Trới phục vụ cấp nước sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp;
- Nguồn nước từ các hồ chứa nước khác trên địa bàn huyện phục vụ cấp
nước cho nông nghiệp.
b) Nguồn nước dưới đất:
Điều tra, thăm dò, tìm kiếm nguồn nước dưới đất trong các tầng chứa nước
khe nứt trong trầm tích Trias trung (t2); trong trầm tích Trias dưới (t3); tầng chứa
nước khe nứt hệ tầng Hà Cối (j1-2); trong trầm tích biến chất Ordovic-Silur (O-
S); khe nứt trong trầm tích Cacbonat (C-P) cung cấp phục vụ cho các nhu cầu
sinh hoạt, công nghiệp, du lịch và dịch vụ của địa phương.
6.12.7.7.2 Công trình nước mặt
1. Giai đoạn đến năm 2020
a) Nâng cấp, sửa chữa công trình
- Nâng cấp, sửa chữa 03 hồ phục vụ cấp nước nông nghiệp, bao gồm: Hồ Khe
Chùa (xã Sơn Dương), hồ Khe Chùa (thị trấn Trới), hồ Rộc Cùng (thị trấn Trới);
- Nâng cấp, sửa chữa 03 đập dâng phục vụ cấp nước nông nghiệp: Đập Khe
Dùng (xã Tân Dân), đập Khe Liêu (xã Bằng Cả), đập Khe Đồng (xã Tân Dân);
- Nâng cấp nhà máy nước Đồng Ho lấy nước từ sông Thác Nhòong lên
công suất 40.000 m3/ngày đêm cấp nước cho thị trấn Trới, khu vực lân cận và
khu tây Hạ Long.
b) Xây mới công trình
Xây dựng hồ Lưỡng Kỳ với dung tích 6 triệu m3, lấy nước trên sông Man
cấp nước nông nghiệp cho các xã Lê Lợi, xã Thống Nhất và cấp nước cho công
nghiệp, thủy sản vùng Bắc Cửa Lục và thị trấn Trới.
2. Giai đoạn 2020 - 2030
a) Nâng cấp, sửa chữa công trình
- Nâng cấp, sửa chữa 03 hồ phục vụ cấp nước nông nghiệp, bao gồm: Hồ
Chân Đèo (xã Thống Nhất), hồ Đồng Má (xã Sơn Dương), hồ Đồng Khuôn (xã
Sơn Dương).
- Xây dựng đập Lưỡng Kỳ trên sông Mằn phục vụ nâng công suất nhà máy
nước Hoành Bồ lên 20.000 m3/ngày đêm phục vụ nhu cầu trên địa bàn thị trấn
Trới và KCN Hoành Bồ.

112
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

b) Xây mới công trình


Xây dựng hồ Cài lấy nước từ sông Thác Nhòong cấp nước nông nghiệp,
sinh hoạt và công nghiệp.
6.12.7.7.3 Công trình nước dưới đất
Hạn chế phát triển công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất. Trong
trường hợp cần thiết xem xét khai thác ở các khu vực đã được thăm dò đánh giá
tài nguyên nước và không thuộc vùng cấm khai thác nước dưới đất. Khi xây
dựng công trình khai thác nước dưới đất phải tiến hành công tác thăm dò nguồn
nước dưới đất nhằm đánh giá được lưu lượng có thể khai thác của giếng khoan,
mực nước hạ thấp thực tế so với mực nước hạ thấp cho phép, sự dịch chuyển
của biên mặn-nhạt, chất gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất đến công trình khai
thác. Nếu các thông số trên đảm bảo theo các quy định mới tiến hành khai thác
nước dưới đất.
6.12.8 Huyện Vân Đồn
6.12.8.1 Tài nguyên nước
Tổng lượng nước của huyện Vân Đồn là 785,96 triệu m3; lượng nước có
thể khai thác, sử dụng là 769,94 triệu m3; lượng nước có thể phân bổ là 765,02
triệu m3, cụ thể như bảng sau:
Bảng 118. Tài nguyên nước huyện Vân Đồn
Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
thể KTSD
Phần đất liền 768,97 752,95 748,03
1 Nước mặt 744,93 743,15 738,23
2 Nước dưới đất 24,04 9,8 9,8
Đảo Ngọc Vừng 4,82 4,82 4,82
1 Nước mặt 0,1 0,1 0,1
2 Nước dưới đất 4,72 4,72 4,72
Đảo Thắng Lợi 2,14 2,14 2,14
1 Nước mặt - - -
2 Nước dưới đất 2,14 2,14 2,14
Đảo Quan Lạn 2,82 2,82 2,82
1 Nước mặt 0,07 0,07 0,07
2 Nước dưới đất 2,75 2,75 2,75
Đào Bản Sen 7,21 7,21 7,21
1 Nước mặt 1,26 1,26 1,26
2 Nước dưới đất 5,95 5,95 5,95
Tổng 785,96 769,94 765,02
6.12.8.2 Phân bổ nguồn nước phần đất liền
6.12.8.2.1 Nhu cầu sử dụng nước phần đất liền
Nhu cầu nước của huyện Vân Đồn đến năm 2020 là 63,4 triệu m3, đến năm
2025 là 78,9 triệu m3, đến năm 2030 là 97,4 triệu m3.

113
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 119. Nhu cầu nước huyện Vân Đồn


Đơn vị: Triệu m3
TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 1,30 3,42 4,84 7,83
2 Công nghiệp 0,65 3,73 6,96 13,45
3 Du lịch, dịch vụ 2,40 5,69 8,57 12,39
4 Nông nghiệp 8,30 7,34 6,40 5,43
5 Thủy sản 33,52 37,47 44,96 49,46
6 Môi trường 4,62 5,76 7,17 8,86
Tổng 50,79 63,41 78,90 97,41

6.12.8.2.2 Thứ tự ưu tiên phân bổ


- Căn cứ quyết định số 1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Vân Đồn,
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ vào hiện trạng và định hướng sử dụng nước của các đối tượng
dùng nước.
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước huyện Vân Đồn trong kỳ quy hoạch
được xác định, như sau:
Bảng 120. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Vân Đồn
Thứ tự ưu tiên Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt Sinh hoạt Sinh hoạt
2 Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ
3 Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp
4 Thủy sản Thủy sản Thủy sản
5 Nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp
6.12.8.2.3 Tính toán cân bằng nước
Theo kết quả tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước
của huyện Vân Đồn, tính toán cân bằng nước cho từng tháng mùa khô, kết quả
như sau:
Bảng 121. Cân bằng nước huyện Vân Đồn
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Lượng nước
hoạch
Wđến (Wđ) 9,91 8,85 22,44 37,77 98,80 117,98 134,25 147,68 105,65 48,66 23,49 9,54 765,02
2020 Wdùng (Wd) 4,46 5,35 5,60 5,96 6,00 5,92 5,00 4,62 2,24 6,31 6,22 5,72 63,41
Wđ-Wd 5,44 3,50 16,83 31,81 92,80 112,06 129,26 143,06 103,41 42,35 17,27 3,82 701,61
Wđến (Wđ) 9,91 8,85 22,44 37,77 98,80 117,98 134,25 147,68 105,65 48,66 23,49 9,54 765,02
2025 Wdùng (Wd) 5,72 6,73 7,04 7,35 7,42 7,32 6,21 5,85 2,81 7,70 7,60 7,16 78,90
Wđ-Wd 4,19 2,12 15,40 30,42 91,39 110,66 128,04 141,82 102,84 40,96 15,89 2,38 686,12
Wđến (Wđ) 9,91 8,85 22,44 37,77 98,80 117,98 134,25 147,68 105,65 48,66 23,49 9,54 765,02
2030 Wdùng (Wd) 7,28 8,29 8,70 8,93 9,05 8,92 7,72 7,39 3,88 9,29 9,16 8,82 97,41
Wđ-Wd 2,63 0,57 13,74 28,84 89,76 109,06 126,53 140,28 101,77 39,37 14,33 0,72 667,61

114
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Qua kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng
công trình trữ nước lượng nước huyện Vân Đồn vẫn đảm bảo cấp nước.
6.12.8.2.4 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
Trong điều kiện bình thường tỷ lệ phân bổ nguồn nước cho các mục đích
sử dụng luôn đáp ứng tối đa theo nhu cầu cho nên tỷ lệ phân bổ nguồn nước
trong điều kiện bình thường của huyện Vân Đồn như sau:
Bảng 122. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Vân Đồn
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 3,42 4,84 7,83
2 Công nghiệp 100% 3,73 6,96 13,45
3 Du lịch, dịch vụ 100% 5,69 8,57 12,39
4 Thủy sản 100% 37,47 44,96 49,46
5 Nông nghiệp 100% 7,34 6,40 5,43

6.12.8.2.5 Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước


Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (năm ít nước) khi đó lượng nước đến bằng 81,45% lượng nước
đến trung bình. Khi đó lượng nước không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các
đối tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn huyện Vân Đồn. Do đó, căn cứ
vào thứ tự ưu tiên và lượng nước đến xác định tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng
khai thác, sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 123. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước huyện Vân Đồn
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 3,42 4,84 7,83
2 Du lịch, dịch vụ 90% 5,12 7,71 11,15
3 Công nghiệp 90% 3,36 6,26 12,11
4 Thủy sản 80% 29,98 35,97 39,57
5 Nông nghiệp 80% 5,87 5,12 4,34

6.12.8.3 Phân bổ nguồn nước phần đảo


6.12.8.3.1 Đảo Ngọc Vừng
1. Nhu cầu nước
Nhu cầu dùng nước của đảo trong kỳ quy hoạch được tổng hợp cụ thể như
bảng sau:
Bảng 124. Nhu cầu nước đảo Ngọc Vừng
Đơn vị: Triệu m3
TT Ngành dùng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 0,031 0,070 0,120 0,230
2 Du lịch 0,000 0,067 0,100 0,140
3 Nông Nghiệp 0,300 0,500 0,900 1,130
Tổng cộng 0,331 0,637 1,120 1,500

115
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Kết quả tính nhu cầu nước của đảo Ngọc Vừng cho thấy nhu cầu sử dụng
nước cho sinh hoạt sẽ tăng 7,4 lần, năm 2030, nhu cầu cho du lịch từ chỗ không
có, đến năm 2030 nhu cầu sử dụng là 140.000 m3/năm và nhu cầu sử dụng nước
cho nông nghiệp sẽ tăng 3,7 lần vào năm 2030.
2. Cân bằng nước, định hướng khai thác, sử dụng nước
Kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng công
trình cho thấy lượng nước đến đảo Ngọc Vừng đảm bảo nhu cầu nước không
xảy ra thiếu nước trong kỳ quy hoạch.
Bảng 125. Cân bằng nước đảo Ngọc Vừng
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
Hạng Đánh
quy T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
mục giá
hoạch
Wđ 0,409 0,370 0,409 0,396 0,409 0,396 0,409 0,409 0,396 0,409 0,396 0,409

2015 Wd 0,028 0,025 0,028 0,027 0,028 0,027 0,028 0,028 0,027 0,028 0,027 0,028
Đủ
Wđ-Wd 0,381 0,344 0,381 0,369 0,381 0,369 0,381 0,381 0,369 0,381 0,369 0,381
nước
Wđ 0,409 0,370 0,409 0,396 0,409 0,396 0,409 0,409 0,396 0,409 0,396 0,409

2020 Wd 0,054 0,048 0,054 0,052 0,054 0,052 0,054 0,054 0,052 0,054 0,052 0,054
Đủ
Wđ-Wd 0,355 0,321 0,355 0,344 0,355 0,344 0,355 0,355 0,344 0,355 0,344 0,355
nước
Wđ 0,409 0,370 0,409 0,396 0,409 0,396 0,409 0,409 0,396 0,409 0,396 0,409

2030 Wd 0,127 0,115 0,127 0,123 0,127 0,123 0,127 0,127 0,123 0,127 0,123 0,127
Đủ
Wđ-Wd 0,282 0,255 0,282 0,273 0,282 0,273 0,282 0,282 0,273 0,282 0,273 0,282
nước

6.12.8.3.2 Đảo Thắng Lợi


1. Nhu cầu nước
Nhu cầu dùng nước của đảo Thắng lợi trong kỳ quy hoạch cụ thể như sau:
Bảng 126. Nhu cầu nước đảo Thắng Lợi
Đơn vị: Triệu m3
TT Ngành dùng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 0,034 0,080 0,110 0,150
2 Du lịch 0,000 0,035 0,080 0,130
3 Nông Nghiệp 0,100 0,500 0,800 1,210
Tổng 0,134 0,615 0,990 1,490
Kết quả tính toán nhu cầu nước đảo Thắng Lợi cho thấy nhu cầu nước cho
sinh hoạt tăng 4,4 lần, năm 2030, nhu cầu cho Du lịch từ chỗ không có, đến năm
2030 nhu cầu sử dụng là 130.000 m3/năm và nhu cầu sử dụng nước cho nông
nghiệp sẽ tăng 12,1 lần vào năm 2030.
2. Cân bằng nước
Kết quả tính cân bằng nước trong kỳ quy hoạch cụ thể như sau:

116
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 127. Cân bằng nước đảo Thắng Lợi


Đơn vị: Triệu m3
Kỳ quy hoạch Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Đánh giá
Wđ 0,182 0,164 0,182 0,176 0,182 0,176 0,182 0,182 0,176 0,182 0,176 0,182

Wd 0,011 0,010 0,011 0,011 0,011 0,011 0,011 0,011 0,011 0,011 0,011 0,011
2015
Wđ-Wd 0,171 0,154 0,171 0,165 0,171 0,165 0,171 0,171 0,165 0,171 0,165 0,171 Đủ nước

Wđ 0,182 0,164 0,182 0,176 0,182 0,176 0,182 0,182 0,176 0,182 0,176 0,182

2020 Wd 0,052 0,047 0,052 0,050 0,052 0,050 0,052 0,052 0,050 0,052 0,050 0,052

Wđ-Wd 0,130 0,117 0,130 0,125 0,130 0,125 0,130 0,130 0,125 0,130 0,125 0,130 Đủ nước
Wđ 0,182 0,164 0,182 0,176 0,182 0,176 0,182 0,182 0,176 0,182 0,176 0,182

2030 Wd 0,126 0,114 0,126 0,122 0,126 0,122 0,126 0,126 0,122 0,126 0,122 0,126

Wđ-Wd 0,055 0,050 0,055 0,054 0,055 0,054 0,055 0,055 0,054 0,055 0,054 0,055 Đủ nước

Như vậy với hiện trạng các tầng chứa nước, tổng lượng nước có thể sử
dụng được đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng cho sinh hoạt, du lịch và nông
nghiệp. Các giai đoạn tiếp theo vẫn chưa bị thiếu nước tuy nhiên, cần phát triển
thêm hệ thống tích trữ nước mưa, nước mặt để thu nước vào mùa mưa, sử dụng
cho mùa khô.
6.12.8.3.3 Đảo Quan Lạn
1. Nhu cầu nước
Nhu cầu dùng nước của đảo Quan Lạn trong kỳ quy hoạch như sau:
Bảng 128. Nhu cầu nước đảo Quan Lạn
Đơn vị: Triệu m3
TT Ngành dùng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 0,087 0,130 0,460 0,860
2 Du lịch 0,194 0,340 0,900 2,340
3 Nông Nghiệp 1,650 2,250 3,150 4,250
Tổng 1,931 2,720 4,510 7,450
Kết quả tính toán nhu cầu nước đảo Quan Lạn cho thấy nhu cầu sử dụng
nước cho sinh hoạt sẽ tăng 9,9 lần, năm 2030, nhu cầu cho Du lịch tăng 12,1 lần
và nhu cầu sử dụng nước cho nông nghiệp sẽ tăng 2,6 lần vào năm 2030.
2. Cân bằng nước, định hướng khai thác, sử dụng nước
Kết quả tính toán cân bằng nước cho thấy với phương án giữ nguyên hiện
trạng công trình thì sau năm 2020 sẽ bị thiếu nước, đến năm 2030 nguồn nước
đáp ứng được 37,93% nhu cầu sử dụng.
Bảng 129. Cân bằng nước đảo Quan Lạn
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ quy
Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Đánh giá
hoạch
Wđ 0,240 0,216 0,240 0,232 0,240 0,232 0,240 0,240 0,232 0,240 0,232 0,240

2015 Wd 0,164 0,148 0,164 0,158 0,164 0,158 0,164 0,164 0,158 0,164 0,158 0,164

Wđ-Wd 0,076 0,068 0,076 0,073 0,076 0,073 0,076 0,076 0,073 0,076 0,073 0,076 Đủ nước

2020 Wđ 0,240 0,216 0,240 0,232 0,240 0,232 0,240 0,240 0,232 0,240 0,232 0,240

117
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Wd 0,231 0,208 0,231 0,223 0,231 0,223 0,231 0,231 0,223 0,231 0,223 0,231

Wđ-Wd 0,009 0,008 0,009 0,008 0,009 0,008 0,009 0,009 0,008 0,009 0,008 0,009 Đủ nước

Wđ 0,240 0,216 0,240 0,232 0,240 0,232 0,240 0,240 0,232 0,240 0,232 0,240

2030 Wd 0,632 0,571 0,632 0,612 0,632 0,612 0,632 0,632 0,612 0,632 0,612 0,632

Wđ-Wd -0,392 -0,354 -0,392 -0,380 -0,392 -0,380 -0,392 -0,392 -0,380 -0,392 -0,380 -0,392 Thiếu nước

6.12.8.3.4 Đảo Bản Sen


1. Nhu cầu nước
Nhu cầu dùng nước của đảo Trà Bản trong kỳ quy hoạch được thống kê
như sau:
Bảng 130. Nhu cầu nước đảo Trà Bản
Đơn vị: Triệu m3
TT Ngành dùng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 0,032 0,054 0,100 0,230
2 Du lịch 0,050 0,130 0,400 0,560
3 Nông Nghiệp 0,200 0,350 0,680 0,890
Tổng 0,282 0,534 1,180 1,680
Kết quả tính nhu cầu nước đảo Trà Bản cho thấy nhu cầu sử dụng nước
sinh hoạt sẽ tăng 7,2 lần vào năm 2030, nhu cầu cho du lịch tăng 11,2 lần và nhu
cầu sử dụng nước cho nông nghiệp sẽ tăng 4,45 lần vào năm 2030.
2. Cân bằng nước, định hướng khai thác, sử dụng nước
Kết quả tính toán cân bằng nước cho thấy với phương án giữ nguyên hiện
trạng công trình thì lượng nước đến vẫn bảo đảm cho các nhu cầu trong kỳ quy
hoạch không xảy ra thiếu nước.
Bảng 131. Cân bằng nước đảo Trà Bản
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ quy
Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Đánh giá
hoạch
Wđ 0,612 0,553 0,612 0,592 0,612 0,592 0,612 0,612 0,592 0,612 0,592 0,612

2015 Wd 0,024 0,021 0,024 0,023 0,024 0,023 0,024 0,024 0,023 0,024 0,023 0,024

Wđ-Wd 0,588 0,531 0,588 0,569 0,588 0,569 0,588 0,588 0,569 0,588 0,569 0,588 Đủ nước

Wđ 0,612 0,553 0,612 0,592 0,612 0,592 0,612 0,612 0,592 0,612 0,592 0,612

2020 Wd 0,045 0,041 0,045 0,043 0,045 0,043 0,045 0,045 0,043 0,045 0,043 0,045

Wđ-Wd 0,567 0,512 0,567 0,548 0,567 0,548 0,567 0,567 0,548 0,567 0,548 0,567 Đủ nước

Wđ 0,612 0,553 0,612 0,592 0,612 0,592 0,612 0,612 0,592 0,612 0,592 0,612

2030 Wd 0,142 0,128 0,142 0,138 0,142 0,138 0,142 0,142 0,138 0,142 0,138 0,142

Wđ-Wd 0,469 0,424 0,469 0,454 0,469 0,454 0,469 0,469 0,454 0,469 0,454 0,469 Đủ nước

6.12.8.4 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
6.12.8.4.1 Các nguồn nước chính
a) Nguồn nước mặt:
* Phần đất liền
- Hồ Mắt Rồng cấp nước sinh hoạt;
118
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Nguồn nước từ các hồ chứa nước khác trên địa bàn thị xã phục vụ cấp
nước cho nông nghiệp.
* Đảo Ngọc Vừng
Trên đảo Ngọc Vừng có 02 hồ: hồ Ngọc Thủy là hồ nước ngọt có dung tích
vào khoảng 200.000 m3, độ sâu hồ vào khoảng 8 m. Hồ Ngọc Hải là hồ nước lợ,
chủ yếu dùng cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
* Đảo Thắng Lợi
- Trên đảo Thắng Lợi hiện nay chưa có các hồ chứ để tích nước, nguồn
nước mặt chủ yếu là nước mưa được tích trữ bằng các bể, lu, sành.
* Đảo Quan Lạn
Trên đảo Quan Lạn có 02 hồ cấp sinh hoạt và sản xuất như sau:
- Hồ Thái Hòa có dung tích khoảng 50.000 m3. Về mùa khô nước hồ bị cạn
chiều sâu 0,4 m đến 0,5 m.
- Hồ xã Minh Châu có dung tích khoảng 20.000 m3.
* Đảo Bản Sen
Trên đảo Trà Bản có 03 hồ là Cái Xuôi, Vạ Chàm và Lòng Dinh. Hồ là Cái
Xuôi đã được sử dụng cung cấp nước tưới, sản xuất cho thôn Nà Na, Nà Sẳn, Vạ
Chàm cấp nước cho khu vực thôn Điền Xá, hồ Lòng Dinh đã xây dựng nhưng
chưa đưa vào sử dụng, hồ có nhiệm vụ cấp nước cho khu vực thôn Tân Lập xã
Bản Sen và dẫn nước cấp cho toàn bộ xã Minh Châu, Quan Lạn.
b) Đối với nước dưới đất:
* Phần đất liền
Điều tra, thăm dò, tìm kiếm nguồn nước dưới đất trong các tầng chứa nước
khe nứt trong trầm tích Trias dưới (t3); khe nứt hệ tầng Hà Cối (j1-2); trong trầm
tích biến chất Ordovic-Silur (O-S); khe nứt trong trầm tích Devon (d1; d2) cung
cấp phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt, công nghiệp, du lịch và dịch vụ.
* Đảo Ngọc Vừng
Điều tra, thăm dò, tìm kiếm nguồn nước dưới đất trong tầng chứa nước
chính trên đảo là: Tầng chứa nước khe nứt hệ tầng Dưỡng Động (d1-2dđ).
* Đảo Thắng Lợi
Điều tra, thăm dò, tìm kiếm nguồn nước dưới đất trong tầng chứa nước
chính trên đảo là: Tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích Devon hạ - trung,
hệ tầng Dưỡng Động (d1-2dđ) và Devon trung, hệ tầng Bản Páp (d2bp)
* Đảo Quan Lạn
Điều tra, thăm dò, tìm kiếm nguồn nước dưới đất trong tầng chứa nước khe
nứt hệ tầng Đồ Sơn (d1đs).

119
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

* Đảo Bản Sen


Điều tra, thăm dò, tìm kiếm nguồn nước dưới đất trong tầng chứa nước
trong trầm tích Devon hệ tầng Bản Páp (d2 bp); Tầng chứa nước khe nứt hệ tầng
Dưỡng Động (d1-2dđ); Tầng chứa nước khe nứt loạt Sông Cầu (d1sc).
6.12.8.4.2 Công trình nước mặt
1. Giai đoạn đến năm 2020
* Phần đất liền
a) Nâng cấp công trình
- Nâng cấp, sửa chữa 05 hồ phục vụ cấp nước nông nghiệp, bao gồm: Hồ
Đầm Tròn (xã Bình Dân), hồ Tống Hôn (xã Đài Xuyên), hồ Coóc Sếnh (xã
Đoàn Kết), hồ Đài Mỏ (xã Vạn Yên), hồ Ông Lâm (xã Đoàn Kết).
- Nâng cấp công suất nhà máy nước Vân Đồn lấy nước từ hồ Mắt Rồng với
công suất 2.000 m3/ngày đêm phục cho cho cấp nước sinh hoạt.
b) Xây mới công trình
- Xây dựng hồ Đồng Dọng dung tích 9,5 triệu m3 tại xã Bình Dân, xây
dựng nhà máy nước Đồng Dọng công suất 6.000 m3/ngày đêm.
- Xây dựng hồ Khe Mít dung tích 1 triệu m3 phục vụ cấp nước nông
nghiệp.
- Xây dựng nhà máy nước Khe Mai tại xã Đoàn Kết với công suất 2.500
m /ngày đêm lấy nước từ hồ Khe Mai.
3

- Xây dựng nhà máy nước Lộ 3 tại thị trấn Cái Rồng có công suất 2.500
m /ngày đêm.
3

* Đảo Ngọc Vừng


- Xây dựng trạm cấp nước tập trung khai thác nước từ giếng khoan hiện có
với lưu lượng khoảng 160 m3/ngày đêm phục vụ nhu cầu sinh hoạt và du lịch.
- Xây dựng hồ Cẩu Lẩu, Ngọc Thủy cấp nước sinh hoạt khoảng 500 m3/ngày
đêm và phục vụ nông nghiệp.
* Đảo Thắng Lợi
Xây dựng trạm cấp nước 700 m3/ngày đêm, lấy nước hồ chứa nước ngọt
đảo Cống Đông.
* Đảo Quan Lạn, Bản Sen
Xây dựng nhà máy nước Lòng Dinh công suất 2.000 m3/ngày đêm sử dụng
nước từ hồ Lòng Dinh dung tích hồ chứa 1,12 triệu m3 tại xã Bản Sen chuyển
nước qua sông Mang cung cấp nước cho 02 xã Minh Châu, Quan Lạn.
2. Giai đoạn 2020 - 2030
* Phần đất liền

120
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Nâng cấp công suất nhà máy nước Đồng Dọng lên 36.000 m3/ngày đêm
lấy nước từ hồ Đồng Dọng và nhà máy nước Khe Mai lên 5.000 m3/ngày đêm
lấy nước từ hồ Khe Mai.
- Xây dựng hồ Đồn phục vụ công nghiệp và du lịch.
- Nâng cấp, sửa chữa 09 hồ phục vụ cấp nước nông nghiệp: Hồ Ông Giáp
(xã Đoàn Kết), hồ Hòa Bình (xã Hạ Long, hồ Ông Thành (xã Hạ Long), hồ Khe
Chàm (xã Đoàn Kết), hồ Mắt Rồng (TT. Cái Rồng).
* các xã đảo
Duy trì các các công trình khai thác, sử dụng nước đã đầu tư xây dựng
trong giai đoạn đến năm 2020.
6.12.8.4.3 Công trình nước dưới đất
a) Phần đất liền
Trong kỳ quy hoạch duy trì các công trình khai thác cấp nước tập từ điểm
lộ 3, lộ 12 trung khu vực thị trấn Cái Rồng với công suất 3.658 m3/ngày đêm.
Trong trường hợp cần thiết để đáp ứng nhu cầu của các đối tượng sử dụng nước,
xem xét khai thác ở các khu vực đã được điều tra địa chất thủy văn, khu vực
không thuộc vùng cấm khai thác nước dưới đất. Khi xây dựng công trình khai
thác nước dưới đất phải thực hiện quy trình từ khoan thăm dò, hút nước thí
nghiệm đánh giá trữ lượng, chất lượng nước. Tính toán sự dịch chuyển của biên
mặn-nhạt, chất gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất (nếu có) đến công trình khai
thác mới được khai thác nước dưới đất, đảm bảo không gây cạn kiệt, ô nhiễm
nguồn nước.
b) Phần các đảo
Trong kỳ quy hoạch, hạn chế phát triển các công trình khai thác nước dưới
đất trên các đảo. Trong trường hợp cần thiết để đáp ứng nhu cầu của các đối
tượng sử dụng nước, xem xét khai thác đơn lẻ ở các khu vực đã được điều tra
địa chất thủy văn, khu vực không thuộc vùng cấm khai thác nước dưới đất. Khi
xây dựng công trình khai thác nước dưới đất phải thực hiện quy trình từ khoan
thăm dò, hút nước thí nghiệm đánh giá trữ lượng, chất lượng nước. Tính toán sự
dịch chuyển của biên mặn-nhạt (đảo Thắng Lợi, đảo Ngọc Vừng, Bản Sen), chất
gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất (nếu có) đến công trình khai thác mới được
khai thác nước dưới đất, đảm bảo không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước.
Giai đoạn đến năm 2020, không khai thác nước dưới đất trong tầng Đệ tứ
(Q) khu vực đảo Quan Lạn; Giai đoạn 2020-2030, không khai thác nước dưới
đất trên đảo Quan Lạn.
6.12.9 Huyện Tiên Yên
6.12.9.1 Tài nguyên nước
Tổng lượng nước của huyện Tiên Yên là 1.085,1 triệu m3; lượng nước có
thể khai thác, sử dụng là 990,29 triệu m3; lượng nước có thể phân bổ là 817,22
triệu m3, cụ thể như bảng sau:
121
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 132. Tài nguyên nước huyện Tiên Yên


Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
thể KTSD
1 Nước mặt 1.006,27 939,46 766,39
2 Nước dưới đất 78,8 50,83 50,83
Tổng 1.085,1 990,29 817,22
6.12.9.2 Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu nước của huyện Tiên Yên đến năm 2020 là 56,93 triệu m3, đến
năm 2025 là 62,86 triệu m3, đến năm 2030 là 68,88 triệu m3.
Bảng 133. Nhu cầu nước huyện Tiên Yên
Đơn vị: Triệu m3
TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 1,43 1,90 2,08 2,64
2 Công nghiệp 0,52 0,89 1,34 2,30
3 Du lịch, dịch vụ 0,81 1,08 1,31 1,91
4 Nông nghiệp 30,58 33,08 34,64 36,20
5 Thủy sản 13,25 14,81 17,77 19,55
6 Môi trường 4,66 5,18 5,71 6,26
Tổng 51,25 56,93 62,86 68,88

6.12.9.3 Thứ tự ưu tiên phân bổ


- Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-UBND của Ủy Ban nhân dân tỉnh Quản
Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện
Tiên Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ vào hiện trạng và định hướng sử dụng nước của các đối tượng
dùng nước.
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước huyện Tiên Yên trong kỳ quy hoạch
được xác định, sắp xếp từ cao đến thấp cụ thể như bảng sau:
Bảng 134. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Tiên Yên
Thứ tự ưu
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
tiên
1 Sinh hoạt Sinh hoạt Sinh hoạt
2 Nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp
3 Thủy sản Thủy sản Thủy sản
4 Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp
5 Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ
6.12.9.4 Tính toán cân bằng nước
Theo kết quả tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước
của huyện Tiên Yên, tính toán cân bằng nước theo từng tháng, kết quả như sau:

122
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 135. Cân bằng nước huyện Tiên Yên


Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
Lượng
quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
nước
hoạch
Wđến (Wđ) 13,28 14,31 17,84 29,79 64,17 117,25 150,90 125,36 76,99 39,75 18,02 9,68 677,33
2020 Wdùng (Wd) 1,20 1,31 1,75 2,56 2,49 2,26 2,42 1,75 3,70 3,78 3,52 1,91 28,64
Wđ-Wd 12,09 13,00 16,08 27,22 61,68 114,99 148,49 123,61 73,29 35,96 14,50 7,77 648,69
Wđến (Wđ) 11,91 11,52 24,22 38,36 93,29 137,99 154,74 169,82 104,96 43,61 16,66 10,14 817,22
2025 Wdùng (Wd) 3,31 3,86 4,55 5,91 5,83 5,51 5,35 4,13 5,39 7,38 6,95 4,69 62,86
Wđ-Wd 8,61 7,66 19,67 32,45 87,46 132,48 149,39 165,68 99,58 36,23 9,71 5,44 754,36
Wđến (Wđ) 11,91 11,52 24,22 38,36 93,29 137,99 154,74 169,82 104,96 43,61 16,66 10,14 817,22
2030 Wdùng (Wd) 3,77 4,36 5,09 6,44 6,36 6,01 5,83 4,62 5,75 7,94 7,49 5,21 68,88
Wđ-Wd 8,15 7,16 19,13 31,92 86,94 131,97 148,91 165,19 99,21 35,66 9,17 4,93 748,34

Kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng công
trình trữ nước cho thấy trong kỳ quy hoạch huyện Tiên Yên không xảy ra tình
trạng thiếu nước kể các trong mùa khô.
6.12.9.5 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
Trong điều kiện bình thường nguồn nước của huyện Tiên Yên đủ đáp ứng
việc phân bổ nguồn nước bảo đảm nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế, xã
hội trong kỳ quy hoạch. Tỷ lệ phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
của huyện Tiên Yên như sau:
Bảng 136. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Tiên Yên
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ
(triệu m3) (triệu m3) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 1,90 2,08 2,64
2 Nông nghiệp 100% 33,08 34,64 36,20
3 Thủy sản 100% 14,81 17,77 19,55
4 Công nghiệp 100% 0,89 1,34 2,30
5 Du lịch, dịch vụ 100% 1,08 1,31 1,91
6.12.9.6 Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước
Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (năm ít nước) khi đó lượng nước đến bằng 82,6% lượng nước đến
trung bình. Khi đó lượng nước không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối
tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn huyện Tiên Yên. Do đó, căn cứ vào
thứ tự ưu tiên và lượng nước đến xác định tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng khai
thác, sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 137. Phân bổ trong điều hiện hạn hán, thiếu nước huyện Tiên Yên
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ
(triệu m3) (triệu m3) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 1,90 2,08 2,64
2 Nông nghiệp 90% 29,77 31,18 32,58
3 Thủy sản 85% 12,59 15,11 16,62
4 Công nghiệp 80% 0,71 1,07 1,84
5 Du lịch, dịch vụ 75% 0,81 0,98 1,43

123
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.12.9.7 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
6.12.9.7.1 Các nguồn nước chính
a) Nguồn nước mặt:
- Nguồn nước lưu vực sông Hà Thanh, sông Tiên Yên phục vụ cấp nước
cho sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp;
- Nguồn nước lưu vực sông Phố Cũ phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, công
nghiệp, nông nghiệp;
- Nguồn nước hồ Khe Cát phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp,
nông nghiệp, thủy sản;
- Nguồn nước từ các hồ khác trên địa bàn huyện phục vụ cấp nước cho
nông nghiệp.
b) Đối với nước dưới đất:
Điều tra, thăm dò, tìm kiếm nguồn nước dưới đất trong các tầng chứa nước
lỗ hổng đệ tứ (Q); khe nứt trong trầm tích Trias trung (t2); khe nứt trong trầm
tích Trias dưới (t3); hệ tầng Hà Cối (j1-2); cung cấp phục vụ cho các nhu cầu sinh
hoạt, công nghiệp, du lịch và dịch vụ.
6.12.9.7.2 Công trình nước mặt
1. Giai đoạn đến năm 2020
a) Nâng cấp, sửa chữa công trình
- Nâng cấp, sửa chữa 04 hồ phục vụ cấp nước nông nghiệp, gồm: Hồ Cống
To (xã Tiên Lãng), hồ Cái Khánh II (xã Đông Hải), hồ Hải Yên (xã Hải Lạng),
hồ Khe Táu (xã Đông Ngũ).
- Nâng cấp, sửa chữa 06 đập dâng phục vụ cấp nước nông nghiệp, gồm:
Đập Tồng Tạo (xã Hà Lâu), đập Tổng Noi (xã Đông Hải), đập Lẩu Cám (xã
Đông Ngũ), đập Đông Sơn (xã Đông Hải), đập Cầu Vôi (xã Đông Hải), đập
Lâm Thành (xã Hải Lạng).
b) Xây mới công trình
- Xây dựng đập dâng trên sông Phố Cũ đảm bảo cấp nước thô cho nhà máy
nước Yên Than có công suất 5.000 m3/ngày đêm cấp nước sinh hoạt, khu công
nghiệp thị trấn Tiên Yên thay thế cho nguồn cấp từ nhà máy nước Tiên Yên.
- Xây dựng nhà máy nước sử dụng nguồn nước từ hồ Khe Cát công suất
10.000 m3/ngày đêm phục vụ cấp nước sinh hoạt khu vực xã Đồng Rui và các
khu vực lân cận.
2. Giai đoạn 2020 - 2030
a) Nâng cấp, sửa chữa công trình
- Nâng cấp 04 hồ phục vụ cấp nước nông nghiệp: Hồ thôn Thượng (xã
Đồng Rui), hồ thôn Hạ (xã Đồng Rui), hồ 1-5 (xã Tiên Lãng), hồ Khe Muối (xã
Yên Than).

124
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Nâng cấp 05 đập dâng phục vụ cấp nước nông nghiệp, bao gồm: Đập Hà
Thanh (xã Đông Hải), đập Xi Hí (xã Đông Ngũ), đập Hà Tràng (xã Đông Hải),
đập Làng Đà (xã Đông Hải), đập Đội 3 Đông Phong (xã Đông Hải).
- Nâng công suất nhà máy nước lấy nước từ hồ Khe Cát lên 15.000
m /ngày đêm.
3

b) Xây mới công trình


- Xây dựng hồ Đầm Tàu (xã Tiên Lãng) dung tích 2 triệu m3 phục vụ cấp
nước nông nghiệp và cấp nước sinh hoạt cho 100 hộ dân xã Tiên Lãng và các xã
lân cận.
6.12.9.7.3 Công trình nước dưới đất
Đến năm 2020 xây dựng công trình khai thác nước dưới đất tập trung với
công suất 260 m3/ngày đêm (theo Dự án ”Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới
đất tại các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước” do Bộ Tài nguyên và Môi
trường triển khai thực hiện), phục vụ cấp nước sinh hoạt cho xã đảo Đồng Rui.
Trong trường hợp cần thiết để đáp ứng nhu cầu của các đối tượng sử dụng nước,
xem xét khai thác ở các khu vực đã được thăm dò đánh giá tài nguyên nước và
không thuộc vùng cấm khai thác nước dưới đất. Khi xây dựng công trình khai
thác nước dưới đất phải tiến hành công tác thăm dò nguồn nước dưới đất nhằm
đánh giá được lưu lượng có thể khai thác của giếng khoan, mực nước hạ thấp thực
tế so với mực nước hạ thấp cho phép, chất gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất đến
công trình khai thác, đảm bảo không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước.
Giai đoạn 2020 - 2030, không phát triển thêm công trình khai thác nước
dưới đất tập trung và công trình khai thác nước dưới đất đơn lẻ trên địa bàn xã
đảo Đồng Rui.
6.12.10 Huyện Bình Liêu
6.12.10.1 Tài nguyên nước
Tổng lượng nước của huyện Bình Liêu là 791,72 triệu m3; lượng nước có
thể khai thác, sử dụng là 763,57 triệu m3; lượng nước có thể phân bổ là 677,33
triệu m3, như bảng sau:
Bảng 138. Tài nguyên nước huyện Bình Liêu
Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
thể KTSD
1 Nước mặt 729,15 729,15 642,91
2 Nước dưới đất 62,57 34,42 34,42
Tổng 791,72 763,57 677,33
6.12.10.2 Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu nước của huyện Bình Liêu đến năm 2020 là 28,64 triệu m3, đến
năm 2025 là 30,48 triệu m3, đến năm 2030 là 32,85 triệu m3.

125
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 139. Nhu cầu dùng nước huyện Bình Liêu


Đơn vị: Triệu m3
TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 0,90 1,19 1,37 1,69
2 Công nghiệp 0,39 0,54 0,67 1,08
3 Du lịch, dịch vụ 0,53 0,67 0,79 1,09
4 Nông nghiệp 21,66 23,41 24,61 25,70
5 Thủy sản 0,20 0,23 0,27 0,30
6 Môi trường 2,37 2,60 2,77 2,99
Tổng 26,06 28,64 30,48 32,85

6.12.10.3 Thứ tự ưu tiên phân bổ


- Căn cứ Quyết định 998/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính
Phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Hoành
Mô - Đồng Văn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030;
- Căn cứ quyết định số 3248/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội huyện Bình Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ vào hiện trạng và định hướng sử dụng nước của các đối tượng
dùng nước.
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước huyện Bình Liêu trong kỳ quy hoạch
được xác định, sắp xếp từ cao đến thấp cụ thể như bảng sau:
Bảng 140. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Bình Liêu
Thứ tự ưu tiên Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt Sinh hoạt Sinh hoạt
2 Nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp
3 Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp
4 Thủy sản Thủy sản Thủy sản
5 Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ
6.12.10.4 Tính toán cân bằng nước
Theo kết quả tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước
của huyện Bình Liêu, tính toán cân bằng nước theo từng tháng, kết quả như sau:
Bảng 141. Cân bằng nước huyện Bình Liêu
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Lượng nước
hoạch

Wđến (Wđ) 13,28 14,31 17,84 29,79 64,17 117,25 150,90 125,36 76,99 39,75 18,02 9,68 677,33

2020 Wdùng (Wd) 1,20 1,31 1,75 2,56 2,49 2,26 2,42 1,75 3,70 3,78 3,52 1,91 28,64

Wđ-Wd 12,09 13,00 16,08 27,22 61,68 114,99 148,49 123,61 73,29 35,96 14,50 7,77 648,69

Wđến (Wđ) 13,28 14,31 17,84 29,79 64,17 117,25 150,90 125,36 76,99 39,75 18,02 9,68 677,33

2025 Wdùng (Wd) 1,32 1,46 1,92 2,73 2,64 2,39 2,56 1,90 3,87 3,96 3,68 2,05 30,48

Wđ-Wd 11,96 12,85 15,92 27,06 61,53 114,86 148,35 123,46 73,12 35,78 14,34 7,63 646,85

2030 Wđến (Wđ) 13,28 14,31 17,84 29,79 64,17 117,25 150,90 125,36 76,99 39,75 18,02 9,68 677,33

126
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Kỳ
quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Lượng nước
hoạch

Wdùng (Wd) 1,51 1,64 2,13 2,93 2,84 2,57 2,75 2,10 4,08 4,19 3,89 2,23 32,85

Wđ-Wd 11,78 12,67 15,70 26,85 61,33 114,68 148,15 123,26 72,91 35,56 14,14 7,44 644,48

Kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng công
trình trữ nước cho thấy trong kỳ quy hoạch huyện Bình Liêu không xảy ra tình
trạng thiếu nước kể các trong mùa khô.
6.12.10.5 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
Trong điều kiện bình thường nguồn nước của huyện Bình Liêu đủ đáp ứng
việc phân bổ nguồn nước bảo đảm nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế, xã
hội trong kỳ quy hoạch. Tỷ lệ phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
của huyện Bình Liêu như sau:
Bảng 142. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Bình Liêu
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 1,19 1,37 1,69
2 Nông nghiệp 100% 23,41 24,61 25,70
3 Công nghiệp 100% 0,54 0,67 1,08
4 Thủy sản 100% 0,23 0,27 0,30
5 Du lịch, dịch vụ 100% 0,67 0,79 1,09

6.12.10.6 Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước


Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (năm ít nước) khi đó lượng nước đến bằng 82,7% lượng nước đến
trung bình. Khi đó lượng nước không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối
tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn huyện Bình Liêu. Do đó, căn cứ vào
thứ tự ưu tiên và lượng nước đến xác định tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng khai
thác, sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 143. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước huyện Bình Liêu
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 1,19 1,37 1,69
2 Nông nghiệp 90% 21,07 22,15 23,13
3 Công nghiệp 85% 0,46 0,57 0,92
4 Thủy sản 80% 0,18 0,22 0,24
5 Du lịch, dịch vụ 80% 0,54 0,63 0,87
6.12.10.7 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
6.12.10.7.1 Các nguồn nước chính
a) Nguồn nước mặt:
- Nguồn nước thuộc lưu vực suối Pắc Hooc, sông Tiên Yên phục vụ cấp
nước sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp; sông Đồng Văn phục vụ cấp nước
sinh hoạt, nông nghiệp.

127
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Nguồn nước hồ Khe Lánh phục vụ cấp nước nông nghiệp.


b) Nguồn nước dưới đất:
Điều tra, thăm dò, tìm kiếm nguồn nước dưới đất trong các tầng chứa nước
chính như: TCN lỗ hổng đệ tứ (q); TCN khe nứt trong trầm tích Trias trung (t2);
TCN khe nứt hệ tầng Hà Cối (j1-2); cung cấp phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt,
công nghiệp, du lịch và dịch vụ của địa phương trong kỳ quy hoạch.
6.12.10.7.2 Công trình nước mặt
1. Giai đoạn đến năm 2020
a) Nâng cấp, sửa chữa công trình
- Sửa chữa, nâng cấp 08 đập dâng phục vụ cấp nước nông nghiệp: Đập
Ngàn Kheo (xã Đồng Văn), đập Soong Liềng (xã Lục Hồn), đập Ngàn Chi (xã
Vô Ngại), đập Co Sen (xã Hoành Mô), đập Nà Khau (xã Đồng Tâm), đập Cốc
Lồng (xã Lục Hồn), đập Khe Và (xã Tình Húc), đập Pắc Chi (xã Vô Ngại);
- Nâng cấp nhà máy nước thị trấn Bình Liêu lấy nước từ suối Pắc Hooc lên
công suất 5.000 m3/ngày đêm cấp nước cho thị trấn Bình Liêu;
- Nâng cấp nhà máy nước cửa khẩu Hoành Mô lấy nước từ suối Đồng Mô
với công suất 2.000 m3/ngày đêm cung cấp cho các hộ dân khu vực cửa khẩu
Hoành Mô, xã Đồng Tâm.
b) Xây mới công trình
- Xây dựng trạm cấp nước lấy nước từ suối Đồng Văn với công suất 2.000
m /ngày đêm. Nguồn nước lấy từ suối Đồng Văn thông qua hồ chứa nước Đồng
3

Văn phục vụ cấp nước cho khu kinh tế cửa khẩu Hoàng Mô - Đồng Văn; xây
dựng hệ thống xử lý nước sạch công suất 2.000 m3/ngày đêm phục vụ dân cư xã
Đông Văn và khu du lịch Cao Ba Lanh.
- Xây dựng hồ Nà Mo, lấy nước trên sông Ngạn Chi, xã Vô Ngại, dung tích
hồ khoảng 1,0 triệu m3 nước, cấp nước phục vụ sinh họat, tưới và dự trữ nước
phòng, chống hạn hán.
2. Giai đoạn 2020 - 2030
- Nâng cấp nhà máy nước thị trấn Bình Liêu lấy nước từ suối Pắc Hooc lên
công suất 8.000 m3/ngày đêm.
- Xây dựng trạm cấp nước số 1 công suất 1.000 m3/ngày đêm. Nguồn nước
suối Đồng Mô.
- Nâng cấp trạm cấp nước số 2 lấy nước từ suối Đồng Văn từ 3.000
m /ngày đêm lên 4.500 m3/ngày đêm phục vụ cấp nước cho khu kinh tế cửa
3

khẩu Hoàng Mô - Đồng Văn; nâng công suất hệ thống nước sạch Đồng Văn lên
6.000 m3/ngày đêm.
6.12.10.7.3 Công trình nước dưới đất
Đến năm 2020 khai thác nước dưới đất cấp nước tập trung với công suất
690 m3/ngày đêm, phục vụ cấp nước sinh hoạt cho khu kinh tế cửa khẩu Hoành
128
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Mô - Đồng Văn. Trong trường hợp cần thiết để đáp ứng nhu cầu của các đối
tượng sử dụng nước, xem xét khai thác ở các khu vực đã được thăm dò đánh giá
tài nguyên nước và không thuộc vùng cấm khai thác nước dưới đất. Khi xây dựng
công trình khai thác nước dưới đất phải tiến hành công tác thăm dò nguồn nước
dưới đất nhằm đánh giá được lưu lượng có thể khai thác của giếng khoan, mực
nước hạ thấp thực tế so với mực nước hạ thấp cho phép, chất gây ô nhiễm nguồn
nước dưới đất đến công trình khai thác, đảm bảo không gây cạn kiệt, ô nhiễm
nguồn nước.
6.12.11 Huyện Ba Chẽ
6.12.11.1 Tài nguyên nước
Tổng lượng nước của huyện Ba Chẽ là 893,6 triệu m3; lượng nước có thể
khai thác, sử dụng là 848,2 triệu m3; lượng nước có thể phân bổ là 693,35 triệu
m3, cụ thể như bảng sau:
Bảng 144. Tài nguyên nước huyện Ba Chẽ
Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
thể KTSD
1 Nước mặt 839,82 797,4 641,5
2 Nước dưới đất 53,8 50,8 50,8
Tổng 893,6 848,2 693,35
6.12.11.2 Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu nước của huyện Ba Chẽ đến năm 2020 là 15,6 triệu m3, đến năm
2025 là 16,8 triệu m3, đến năm 2030 là 20,2 triệu m3.
Bảng 145. Nhu cầu dùng nước huyện Ba Chẽ
Đơn vị: Triệu m3
TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 0,62 0,89 1,01 2,10
2 Công nghiệp 0,48 1,26 1,45 2,13
3 Du lịch, dịch vụ 0,44 0,80 0,92 1,63
4 Nông nghiệp 9,87 10,76 11,33 11,89
5 Thủy sản 0,41 0,45 0,54 0,60
6 Môi trường 1,18 1,42 1,53 1,83
Tổng 13,00 15,58 16,78 20,18

6.12.11.3 Thứ tự ưu tiên phân bổ


- Căn cứ quyết định số 1446/QĐ-UBND ngày 28/5/2015 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
huyện Ba Chẽ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ vào hiện trạng và định hướng sử dụng nước của các đối tượng
dùng nước.
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước huyện Ba Chẽ trong kỳ quy hoạch
được xác định, sắp xếp theo thứ tự từ cao đến thấp như bảng sau:

129
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 146. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Ba Chẽ


Thứ tự ưu tiên Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt Sinh hoạt Sinh hoạt
2 Nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp
3 Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp
4 Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ
5 Thủy sản Thủy sản Thủy sản
6.12.11.4 Tính toán cân bằng nước
Theo kết quả tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước
của huyện Ba Chẽ, tính toán cân bằng nước cho từng tháng mùa khô, kết quả
như bảng sau:
Bảng 147. Cân bằng nước huyện Ba Chẽ
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Lượng nước
hoạch
Wđến (Wđ) 9,29 9,84 19,77 29,21 72,01 101,86 136,88 150,47 90,78 48,97 15,78 7,49 692,35
2020 Wdùng (Wd) 0,90 1,28 1,42 1,38 1,41 1,18 1,85 1,85 1,67 1,03 0,80 0,83 15,58
Wđ-Wd 8,38 8,56 18,35 27,83 70,60 100,68 135,04 148,62 89,11 47,94 14,98 6,67 676,77
Wđến (Wđ) 9,29 9,84 19,77 29,21 72,01 101,86 136,88 150,47 90,78 48,97 15,78 7,49 692,35
2025 Wdùng (Wd) 1,00 1,37 1,52 1,47 1,50 1,28 1,97 1,97 1,77 1,12 0,89 0,92 16,78
Wđ-Wd 8,29 8,47 18,25 27,74 70,50 100,58 134,92 148,50 89,01 47,85 14,89 6,57 675,57
Wđến (Wđ) 9,29 9,84 19,77 29,21 72,01 101,86 136,88 150,47 90,78 48,97 15,78 7,49 692,35
2030 Wdùng (Wd) 1,28 1,62 1,81 1,75 1,79 1,56 2,27 2,27 2,05 1,41 1,17 1,21 20,18
Wđ-Wd 8,01 8,21 17,96 27,46 70,22 100,29 134,62 148,20 88,73 47,57 14,62 6,29 672,17

Qua kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng
công trình trữ nước cho thấy trong kỳ quy huyện Ba Chẽ không xảy ra tình trạng
thiếu nước kể các trong mùa khô.
6.12.11.5 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
Trong điều kiện bình thường tỷ lệ phân bổ nguồn nước cho các mục đích
sử dụng luôn đáp ứng tối đa theo nhu cầu cho nên tỷ lệ phân bổ nguồn nước
trong điều kiện bình thường của huyện Ba Chẽ như sau:
Bảng 148. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Ba Chẽ
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 0,89 1,01 2,10
2 Nông nghiệp 100% 10,76 11,33 11,89
3 Công nghiệp 100% 1,26 1,45 2,13
4 Thủy sản 100% 0,45 0,54 0,60
5 Du lịch, dịch vụ 100% 0,80 0,92 1,63

6.12.11.6 Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước


Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (năm ít nước) khi đó lượng nước đến bằng 80,1% lượng nước đến
130
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

trung bình. Khi đó lượng nước không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối
tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn huyện Ba Chẽ. Do đó, căn cứ vào
thứ tự ưu tiên và lượng nước đến xác định tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng khai
thác, sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 149. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước huyện Ba Chẽ
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 0,89 1,01 2,10
2 Nông nghiệp 90% 9,69 10,19 10,70
3 Công nghiệp 85% 1,07 1,23 1,81
4 Thủy sản 80% 0,36 0,44 0,48
5 Du lịch, dịch vụ 80% 0,64 0,73 1,30

6.12.11.7 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
6.12.11.7.1 Các nguồn nước chính
a) Nguồn nước mặt:
- Nguồn nước thuộc lưu vực sông Ba Chẽ phục vụ cấp nước sinh hoạt,
công nghiệp, nông nghiệp;
- Hồ Khe Lọng Trong phục vụ cấp nước sinh hoạt, nông nghiệp; hồ Khe
Mười phục vụ cấp nước sinh hoạt, công nghiệp.
- Nguồn nước từ các hồ chứa nước khác trên địa bàn huyện phục vụ cấp
nước nông nghiệp.
b) Nguồn nước dưới đất:
Điều tra, thăm dò, tìm kiếm nguồn nước dưới đất trong các tầng chứa nước
khe nứt trong trầm tích Trias trung (t2); khe nứt trong trầm tích Trias dưới (t3);
hệ tầng Hà Cối (j1-2) cung cấp phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt, công nghiệp,
du lịch và dịch vụ.
6.12.11.7.2 Nước mặt
1. Giai đoạn đến năm 2020
a) Nâng cấp, sửa chữa công trình:
- Nâng cấp nhà máy nước Ba Chẽ lấy nước từ sông Ba Chẽ với công suất
3.000 m3/ngày đêm cung cấp nước cho thị trấn Ba Chẽ.
b) Xây mới công trình
- Xây dựng nhà máy nước tại xã Thanh Lâm;
- Xây dựng các đập, hồ chứa để phục vụ cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp: đập Lang Cang, đập Khe Lầy, đập Khe Khuy, đập Khe
Ngại, đập Khe Váp, đập Khe Mười, đập Thác Trúc.
- Xây dựng hồ Khe Mười lấy nước từ sông Khe Mười, dung tích hồ khoảng
0,6 triệu m3 đảm bảo nhu cầu cấp nước cho CCN Nam Sơn với công suất 1.200
m3/ngày đêm.
131
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

2. Giai đoạn 2020 - 2030


- Nâng cấp, sửa chữa hồ Khe Lọng Trong xã Thanh Sơn phục vụ cấp nước
sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp;
- Nâng công suất nhà máy nước Ba Chẽ lấy nước từ sông Ba Chẽ với công
suất 6.000 m3/ngày đêm cung cấp nước cho thị trấn Ba Chẽ.
- Xây dựng đập dâng Thác Trúc trên sông Ba Chẽ phục vụ cấp nước sinh
hoạt, công nghiệp, nông nghiệp.
6.12.11.7.3 Nước dưới đất
Trong trường hợp cần thiết để đáp ứng nhu cầu của các đối tượng sử dụng
nước, xem xét khai thác ở các khu vực đã được thăm dò đánh giá tài nguyên nước
và không thuộc vùng cấm khai thác nước dưới đất. Khi xây dựng công trình khai
thác nước dưới đất phải tiến hành công tác thăm dò nguồn nước dưới đất nhằm
đánh giá được lưu lượng có thể khai thác của giếng khoan, mực nước hạ thấp thực
tế so với mực nước hạ thấp cho phép, chất gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất đến
công trình khai thác, đảm bảo không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước.
6.12.12 Huyện Đầm Hà
6.12.12.1 Tài nguyên nước
Tổng lượng nước của huyện Đầm Hà là 507,06 triệu m3; lượng nước có thể
khai thác sử dụng là 491,39 triệu m3, lượng nước phân bổ là 447,19 triệu m3, cụ
thể như bảng sau:
Bảng 150. Tài nguyên nước huyện Đầm Hà
Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
thể KTSD
1 Nước mặt 463,06 463,06 418,86
2 Nước dưới đất 44 28,33 28,33
Tổng 507,06 491,39 447,19
6.12.12.2 Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu nước của huyện Đầm Hà đến năm 2020 là 52,47 triệu m3, đến năm
2025 là 57,05 triệu m3, đến năm 2030 là 61,52 triệu m3.
Bảng 151. Nhu cầu dùng nước huyện Đầm Hà
Đơn vị: Triệu m3
TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 1,04 1,49 1,78 2,24
2 Công nghiệp 0,42 0,62 1,10 1,71
3 Du lịch, dịch vụ 0,59 0,82 1,11 1,53
4 Nông nghiệp 35,58 38,48 40,31 42,13
5 Thủy sản 5,64 6,30 7,56 8,32
6 Môi trường 4,33 4,77 5,19 5,59
Tổng 47,59 52,47 57,05 61,52

6.12.12.3 Thứ tự ưu tiên phân bổ


132
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Căn cứ Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 28/5/2015 của Ủy Ban nhân


dân tỉnh Quản Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội huyện Đầm Hà đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ vào hiện trạng và định hướng sử dụng nước của các đối tượng
dùng nước.
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước huyện Đầm Hà trong kỳ quy hoạch
được xác định, sắp xếp theo thứ tự từ cao đến thấp như bảng sau:
Bảng 152. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Đầm Hà
Thứ tự ưu tiên Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt Sinh hoạt Sinh hoạt
2 Nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp
3 Thủy sản Thủy sản Thủy sản
4 Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp
5 Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ
6.12.12.4 Tính toán cân bằng nước
Theo kết quả tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước
của huyện Đầm Hà, tính toán cân bằng nước theo từng tháng, kết quả như sau:
Bảng 153. Cân bằng nước huyện Đầm Hà
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Lượng nước
hoạch
Wđến (Wđ) 6,24 8,65 12,19 21,04 45,38 72,78 101,54 81,52 53,31 28,63 10,49 5,42 447,19
2020 Wdùng (Wd) 2,29 2,53 3,30 5,09 5,04 4,73 4,94 3,23 5,62 6,39 5,89 3,42 52,47
Wđ-Wd 3,95 6,12 8,89 15,95 40,34 68,05 96,60 78,28 47,69 22,24 4,60 2,00 394,72
Wđến (Wđ) 6,24 8,65 12,19 21,04 45,38 72,78 101,54 81,52 53,31 28,63 10,49 5,42 447,19
2025 Wdùng (Wd) 2,62 2,90 3,70 5,49 5,43 5,09 5,30 3,61 5,94 6,85 6,32 3,79 57,05
Wđ-Wd 3,62 5,75 8,48 15,55 39,95 67,69 96,24 77,90 47,37 21,77 4,18 1,63 390,14
Wđến (Wđ) 6,24 8,65 12,19 21,04 45,38 72,78 101,54 81,52 53,31 28,63 10,49 5,42 447,19
2030 Wdùng (Wd) 2,97 3,25 4,09 5,87 5,81 5,44 5,66 3,99 6,29 7,29 6,72 4,15 61,52
Wđ-Wd 3,28 5,40 8,09 15,17 39,58 67,33 95,88 77,53 47,02 21,34 3,78 1,27 385,67

Qua kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng
công trình trữ nước cho thấy trong kỳ quy hoạch huyện Tiên Yên không xảy ra
tình trạng thiếu nước kể các trong mùa khô.
6.12.12.5 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
Trong điều kiện bình thường nguồn nước của huyện Đầm Hà đủ đáp ứng
việc phân bổ nguồn nước bảo đảm nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế, xã
hội trong kỳ quy hoạch. Tỷ lệ phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
của huyện Đầm Hà như sau:
Bảng 154. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Đầm Hà
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ
(triệu m3) (triệu m3) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 1,49 1,78 2,24
2 Nông nghiệp 100% 38,48 40,31 42,13
133
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030


TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ
(triệu m3) (triệu m3) (triệu m3)
3 Thủy sản 100% 6,30 7,56 8,32
4 Công nghiệp 100% 0,62 1,10 1,71
5 Du lịch, dịch vụ 100% 0,82 1,11 1,53

6.12.12.6 Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước


Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (năm ít nước) khi đó lượng nước đến bằng 82,07% lượng nước
đến trung bình. Khi đó lượng nước không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các
đối tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn huyện Đầm Hà. Do đó, căn cứ
vào thứ tự ưu tiên và lượng nước đến xác định tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng
khai thác, sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 155. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước huyện Đầm Hà
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 1,49 1,78 2,24
2 Nông nghiệp 90% 34,63 36,28 37,92
3 Thủy sản 85% 5,36 6,43 7,07
4 Công nghiệp 80% 0,49 0,88 1,37
5 Du lịch, dịch vụ 75% 0,61 0,83 1,15
6.12.12.7 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
6.12.12.7.1 Các nguồn nước chính
a) Nguồn nước mặt:
- Nguồn nước lưu vực sông Đầm Hà phục vụ cấp nước sinh hoạt, nông
nghiệp; sông Hà Gian (Khe Mắm) phục vụ cấp nước sinh hoạt, công nghiệp.
- Nguồn nước hồ Đầm Hà Động phục vụ cấp nước sinh hoạt, nông nghiệp;
Hồ Tân Bình phục vụ cấp nước sinh hoạt, công nghiệp.
- Nguồn nước hồ chứa khác trên địa bàn huyện phục vụ cấp nước phục vụ
mục đích nông nghiệp.
b) Nguồn nước dưới đất:
Điều tra, thăm dò, tìm kiếm nguồn nước dưới đất trong các tầng chứa nước
lỗ hổng đệ tứ (Q); khe nứt trong trầm tích Trias trung (t2); hệ tầng Hà Cối (j1-2);
trầm tích biến chất Ordovic-Silur (O-S) cung cấp phục vụ cho các nhu cầu sinh
hoạt, công nghiệp, du lịch và dịch vụ.
6.12.12.7.2 Công trình nước mặt
1. Giai đoạn đến năm 2020
- Nâng cấp hồ Tân Bình thuộc xã Tân Bình, dung tích 0,6 triệu m3 phục vụ
cấp nước sinh hoạt cho nhà máy máy nước sạch Tân Bình đảm bảo công suất
cấp nước sinh hoạt, cấp nước công nghiệp cho CCN Tân Hà và CCN Tân Bình.
- Nâng cấp, sửa chữa 07 đập dâng phục vụ cấp nước nông nghiệp: Đập
Đông Hà (xã Quảng Tân), đập Dực Yên (xã Quảng An), đập Thôn Đông (xã
134
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Quảng An), đập Bình Hải (đập an ninh lương thực) xã Tân Bình, đập Khe Cảo
(xã Sơn Hải), đập Hoắc Coóc (xã Quảng Lợi), đập Bà Gia (Đầm Hà).
- Nâng cấp, bảo đảm an toàn hồ chứa Đầm Hà Động cấp nước tưới và sinh
hoạt cho thị trấn Đầm Hà.
2. Giai đoạn 2020 - 2030
a) Công trình sửa chữa, nâng cấp
Nâng cấp nhà máy nước Đầm Hà lấy nước từ sông Đầm Hà với công suất
2.000 m3/ngày đêm cấp nước cho thị trấn Đầm Hà.
b) Xây mới công trình
Xây dựng hồ Nà Pá (xã Quảng An) thuộc sông Nà Pá với dung tích 4 triệu
m phục vụ cấp nước nông nghiệp, sinh hoạt cho xã Quảng An và các xã lân cận.
3

6.12.12.7.3 Công trình nước dưới đất


Trong trường hợp cần thiết để đáp ứng nhu cầu của các đối tượng sử dụng
nước, xem xét khai thác đơn lẻ ở các khu vực đã được điều tra địa chất thủy văn,
khu vực không thuộc vùng cấm khai thác nước dưới đất. Khi xây dựng công
trình khai thác nước dưới đất phải thực hiện quy trình từ khoan thăm dò, hút
nước thí nghiệm đánh giá trữ lượng, chất lượng nước. Tính toán sự dịch chuyển
của biên mặn-nhạt (xã Đại Bình, Tân Lập, Đầm Hà, Tân Bình), chất gây ô
nhiễm nguồn nước dưới đất (nếu có) đến công trình khai thác mới được khai
thác nước dưới đất, đảm bảo không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước.
6.12.13 Huyện Hải Hà
6.12.13.1 Tài nguyên nước
Tổng lượng nước của huyện Hải Hà là 1.000,6 triệu m3; lượng nước có thể
khai thác, sử dụng là 961,44 triệu m3; lượng nước có thể phân bổ là 786,44 triệu
m3, cụ thể như bảng sau:
Bảng 156. Tài nguyên nước huyện Hải Hà
Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có thể
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
KTSD
Phần đất liền
1 Nước mặt 935,37 918,97 743,97
2 Nước dưới đất 63,04 40,31 40,31
Đảo Cái Chiên
1 Nước mặt 0,40 0,40 0,40
2 Nước dưới đất 1,76 1,76 1,76
Tổng 1.000,6 961,44 786,44
6.12.13.2 Phân bổ nguồn nước phần đất liền
6.12.13.2.1 Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu nước của huyện Hải Hà đến năm 2020 là 95,2 triệu m3, đến năm
2025 là 202,9 triệu m3, đến năm 2030 là 318,2 triệu m3:

135
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 157. Nhu cầu nước huyện Hải Hà


Đơn vị: Triệu m3
TT Đối tượng sử dụng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 1,69 2,38 3,49 6,43
2 Công nghiệp 0,98 22,85 96,37 173,98
3 Du lịch, dịch vụ 1,08 9,00 35,33 63,92
4 Nông nghiệp 44,92 38,38 32,71 26,74
5 Thủy sản 12,33 13,78 16,54 18,19
6 Môi trường 6,10 8,64 18,44 28,92
Tổng 67,10 95,02 202,88 318,17

6.12.13.2.2 Thứ tự ưu tiên phân bổ


- Căn cứ quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
huyện Hải Hà đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ vào hiện trạng và định hướng sử dụng nước của các đối tượng
dùng nước.
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước huyện Hải Hà trong kỳ quy hoạch được
xác định, sắp xếp theo thứ tự từ cao đến thấp như bảng sau:
Bảng 158. Thứ tự ưu tiên phân bổ huyện Hải Hà
Thứ tự ưu tiên Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt Sinh hoạt Sinh hoạt
2 Công nghiệp Công nghiệp Công nghiệp
3 Nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp
4 Thủy sản Thủy sản Thủy sản
5 Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ Du lịch, dịch vụ
6.12.13.2.3 Tính toán cân bằng nước
Theo kết quả tính toán lượng nước có thể phân bổ và nhu cầu dùng nước
của huyện Hải Hà, tính toán cân bằng nước cho từng tháng mùa khô, kết quả
như sau:
Bảng 159. Cân bằng nước huyện Hải Hà
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ
quy Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Lượng nước
hoạch
Wđến (Wđ) 14,0 14,1 20,7 34,2 88,5 145,5 186,5 160,4 104,5 62,3 22,4 9,9 863,1

2020 Wdùng (Wd) 5,7 5,7 6,8 8,8 8,9 8,6 8,7 6,6 8,5 10,1 9,6 7,1 95,0

Wđ-Wd 8,3 8,4 13,9 25,5 79,6 136,9 177,8 153,8 96,0 52,2 12,9 2,8 768,1

Wđến (Wđ) 14,0 14,1 20,7 34,2 88,5 145,5 186,5 160,4 104,5 62,3 22,4 9,9 863,1

2025 Wdùng (Wd) 15,0 14,2 16,1 17,7 18,1 17,5 17,8 15,8 16,8 19,1 18,3 16,4 202,9

Wđ-Wd -1,0 -0,1 4,6 16,6 70,4 128,0 168,7 144,6 87,6 43,2 4,1 -6,5 660,2

Wđến (Wđ) 14,0 14,1 20,7 34,2 88,5 145,5 186,5 160,4 104,5 62,3 22,4 9,9 863,1

2030 Wdùng (Wd) 25,1 23,3 26,1 27,1 27,9 27,1 27,5 25,7 25,8 28,6 27,6 26,4 318,2

Wđ-Wd -11,1 -9,2 -5,4 7,1 60,6 118,4 159,0 134,8 78,6 33,7 -5,2 -16,5 544,9

136
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Qua kết quả tính toán cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng
công trình trữ nước cho đến năm 2025 thì xảy ra tình trạng thiếu nước trong mùa
khô, cụ thể:
- Năm 2025 bị thiếu nước 3 tháng mùa khô (từ tháng 12 năm trước đến
tháng 2 năm sau), tháng 12 là tháng thiếu nhiều nhất là 6,5 triệu m3. Tổng lượng
nước thiếu cả năm là 7,6 triệu m3;
- Năm 2030 bị thiếu nước 5 tháng mùa khô (từ tháng 11 năm trước đến
tháng 3 năm sau), tháng 12 là tháng thiếu nhiều nhất là 16,5 triệu m3. Tổng
lượng nước thiếu cả năm là 47,4 triệu m3;
6.12.13.2.4 Phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
Trong điều kiện bình thường nguồn nước của huyện Hải Hà đủ đáp ứng
việc phân bổ nguồn nước bảo đảm nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế, xã
hội trong kỳ quy hoạch. Tỷ lệ phân bổ nguồn nước trong điều kiện bình thường
của huyện Hải Hà như sau:
Bảng 160. Phân bổ trong điều kiện bình thường huyện Hải Hà
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ
(triệu m3) (triệu m3) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 2,38 3,49 6,43
2 Công nghiệp 100% 22,85 96,37 173,98
3 Nông nghiệp 100% 38,38 32,71 26,74
4 Thủy sản 100% 13,78 16,54 18,19
5 Du lịch, dịch vụ 100% 9,00 35,33 63,92

6.12.13.2.5 Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước


Trường hợp hạn hán được xác định khi lượng nước đến tương ứng với tần
suất P = 75% (năm ít nước) khi đó lượng nước đến bằng 84,5% lượng nước đến
trung bình. Khi đó lượng nước không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối
tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn huyện Hải Hà. Do đó, căn cứ vào thứ
tự ưu tiên và lượng nước đến xác định tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng khai thác,
sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 161. Phân bổ trong điều kiện hạn hán, thiếu nước huyện Hải Hà
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
TT Đối tượng sử dụng nước Tỷ lệ phân bổ 3 3
(triệu m ) (triệu m ) (triệu m3)
1 Sinh hoạt 100% 2,38 3,49 6,43
2 Công nghiệp 90% 20,56 86,73 156,58
3 Nông nghiệp 85% 32,62 27,81 22,73
4 Thủy sản 80% 11,02 13,23 14,55
5 Du lịch, dịch vụ 80% 7,20 28,26 51,14

6.12.13.3 Phân bổ nguồn nước đảo Cái Chiên


6.12.13.3.1 Nhu cầu nước
1. Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu dùng nước của đảo Cái Chiên trong kỳ quy hoạch được tổng hợp
như bảng sau:
137
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 162. Nhu cầu nước đảo Cái Chiên


Đơn vị: Triệu m3
TT Ngành dùng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 0,012 0,04 0,08 0,12
2 Du lịch 0 0,034 0,06 0,14
3 Nông Nghiệp 0,6 1,1 1,5 2,1
Tổng 0,612 1,174 1,64 2,36
Kết quả tính toán nhu cầu nước đảo Cái Chiên tăng nhanh trong kỳ Quy
hoạch. Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt tăng 10 lần, du lịch từ chỗ chưa có
đã tăng lớn hơn nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt vào năm 2030, nhu cầu
nước cho nông nghiệp sẽ tăng 3,5 lần vào năm 2030.
6.12.13.3.2 Cân bằng nước
Kết quả tính cân bằng nước với phương án giữ nguyên hiện trạng công
trình cho thấy đến năm 2020 lượng nước đến của đải Cái Chiên vẫn bảo đảm
nhu cầu nước. Tuy nhiên sau năm 2025 nếu không phát triển thêm các công
trình tích, chứa, thì sẽ bị thiếu nước, nguồn nước chỉ còn đáp ứng được 91,74 %
vào năm 2030.
Bảng 163. Cân bằng nước đảo Cái Chiên
Kỳ
Hạng Đánh
quy T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
mục giá
hoạch
Wđ 0,1839 0,1661 0,1839 0,1780 0,1839 0,1780 0,1839 0,1839 0,1780 0,1839 0,1780 0,1839

2015 Wd 0,0520 0,0469 0,0520 0,0503 0,0520 0,0503 0,0520 0,0520 0,0503 0,0520 0,0503 0,0520
Đủ
Wđ-Wd 0,1319 0,1192 0,1319 0,1277 0,1319 0,1277 0,1319 0,1319 0,1277 0,1319 0,1277 0,1319
nước
Wđ 0,1839 0,1661 0,1839 0,1780 0,1839 0,1780 0,1839 0,1839 0,1780 0,1839 0,1780 0,1839

2020 Wd 0,0997 0,0901 0,0997 0,0965 0,0997 0,0965 0,0997 0,0997 0,0965 0,0997 0,0965 0,0997
Đủ
Wđ-Wd 0,0842 0,0760 0,0842 0,0815 0,0842 0,0815 0,0842 0,0842 0,0815 0,0842 0,0815 0,0842
nước
Wđ 0,184 0,166 0,184 0,178 0,184 0,178 0,184 0,184 0,178 0,184 0,178 0,184

2030 Wd 0,200 0,181 0,200 0,194 0,200 0,194 0,200 0,200 0,194 0,200 0,194 0,200
Thiếu
Wđ-Wd -0,017 -0,015 -0,017 -0,016 -0,017 -0,016 -0,017 -0,017 -0,016 -0,017 -0,016 -0,017
nước

6.12.13.4 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
6.12.13.4.1 Các nguồn nước chính
a) Nguồn nước mặt:
* Phần đất liền
- Nguồn nước thuộc lưu vực sông Hà Cối, sông Tài Chi phục vụ cấp nước
sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp; sông Đường Hoa phục vụ cấp nước sinh
hoạt, nông nghiệp; suối Văn Tốc, sông Thoa Mới phục vụ cấp nước sinh hoạt,
nông nghiệp;
- Nguồn nước hồ Chúc Bài Sơn phục vụ cấp nước sinh hoạt, công nghiệp,
nông nghiệp;
- Nguồn nước cửa sông ven biển phục vụ cho tái sử dụng nước khu công
nghiệp cảng biển Hải Hà.
138
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Nguồn nước các hồ còn lại trên địa bàn huyện phục vụ cấp nước cho nông
nghiệp.
- Chuyển nước từ hồ Tràng Vinh (thành phố Móng Cái) cấp nước cho nhu
cầu công nghiệp của huyện.
* Đảo Cái Chiên
Nguồn nước từ hồ Khe Dầu dung tích hữu ích 0,38 triệu m3 và hồ Khe
Đình 0,02 triệu m3.
b) Nguồn nước dưới đất:
Điều tra, thăm dò, tìm kiếm nguồn nước dưới đất trong các tầng chứa nước
lỗ hổng đệ tứ (Q); trầm tích Trias trung (t2); hệ tầng Hà Cối (j1-2) cung cấp phục
vụ cho các nhu cầu sinh hoạt, công nghiệp, du lịch và dịch vụ.
6.12.13.4.2 Công trình nước mặt
1. Giai đoạn đến năm 2020
* Phần đất liền
a) Nâng cấp, sửa chữa công trình
- Nâng cấp, sửa chữa hồ Chúc Bài Sơn (xã Quảng Sơn) dung tích thiết kế
14,7 triệu m3.
- Tu sửa, nâng cấp 05 đập dâng phục vụ cấp nước nông nghiệp, gồm: Đập
Quảng Thành (xã Quảng Thành), đập Tài Chi A, B, đập Tài Phố (xã Quảng
Đức), đập Núi Chùa (xã Quảng Minh).
b) Xây mới công trình
* Giải pháp phát triển nguồn nước đáp ứng nhu cầu KCN Cảng - biển Hải Hà:
- Xây đập cao su trên sông Tài Chi công suất 30.000 m3/ngày đêm phục vụ
cấp nước sinh hoạt, công nghiệp cho khu công nghiệp Texhong Hải Hà.
- Xây dựng hồ Tài Chi lấy nước sông Tài Chi tại xã Quảng Đức có dung tích
hữu ích khoảng 21 triệu m3 để cung cấp nước nông nghiệp và bổ sung nước sinh
hoạt cho Khu công nghiệp TexHong Hải Hà với lưu lượng 75.000 m3/ngày đêm.
- Xây dựng nhà máy nước Khu công nghiệp Hải Hà 2 tại Khu công nghiệp
Hải Hà, lấy nguồn nước hồ Tràng Vinh công suất là 80.000 m3/ngày đêm cấp
nước cho khu công nghiệp cảng biển Hải Hà.
- Xây dựng nhà máy nước Khu công nghiệp Hải Hà 1 tại Khu công nghiệp
Hải Hà, với tổng công suất là 130.000 m3/ngày đêm, trong đó lấy nước hồ Tài
Chi với công suất 70.000 m3/ngày đêm, lấy nước hồ Tràng Vinh với công suất
60.000 m3/ngày đêm cấp nước cho khu công nghiệp cảng biển Hải Hà.
* Giải pháp phát triển nguồn nước đáp ứng nhu cầu KKT cửa khẩu Bắc
Phong Sinh, và khu vực khác trên địa bàn huyện.

139
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Xây dựng nhà máy nước xã Quảng Sơn, công suất là 420 m3/ngày đêm;
nhà máy nước xã Tiến Tới công suất là 1.000 m3/ngày đêm lấy nước từ hồ Chúc
Bài Sơn, sông Đường Hoa cấp nước cho trung tâm 2 xã Đường Hoa, Tiến Tới;
- Xây dựng nhà máy nước lấy nước suối Văn Tốc, công suất là 600 m3/ngày
đêm; nhà máy nước Cống Mằn Thìn, công suất là 320 m3/ngày đêm; nhà máy
nước xã Quảng Thành, công suất 500 m3/ngày đêm lấy nước từ suối Văn Tốc,
sông Thoa Mới, sông Tài Chi cấp nước cho xã Quảng Thành, Quảng Đức.
- Xây dựng, nâng công suất hồ chứa và nhà máy nước Hải Hà tại xã Quảng
Chính, huyện Hải Hà lấy nước sông Hà Cối, công suất 3.000 m3/ngày đêm cấp
nước cho thị trấn Hải Hà và xã Quảng Chính;
- Xây dựng trạm cấp nước tập trung khai thác nguồn nước dưới đất công
suất 185 m3/ngày đêm phục vụ nhu cầu KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh.
* Đảo Cái Chiên
Nâng cấp hồ Khe Dầu và Khe Đình cấp cho nông nghiệp.
2. Giai đoạn 2020 - 2030
* Phần đất liền
- Nâng cấp, sửa chữa các hồ Chúc Bài Sơn đảm bảo tưới và cấp nước sinh
hoạt, công nghiệp.
- Nâng cấp nhà máy nước xã Quảng Sơn lên 1.000 m3/ngày đêm; nhà máy
nước xã Tiến Tới là 2.000 m3/ngày đêm lấy nước từ hồ Chúc Bài Sơn, sông
Đường Hoa.
- Nâng cấp nhà máy nước sử dụng nguôn nước từ suối Văn Tốc, công suất
1.000 m3/ngày đêm; nhà máy nước Cống Mằn Thìn công suất là 600 m3/ngày
đêm; nhà máy nước xã Quảng Thành, công suất là 1.000 m3/ngày đêm lấy nước
từ sông Thoa Mới, sông Tài Chi.
- Nâng cấp nhà máy nước Hải Hà lấy nước sông Hà Cối công suất là 6.000
m /ngày đêm.
3

* Đảo Cái Chiên


Nâng cấp trạm cấp nước Cái Chiên sử dụng nguồn nước dưới đất lên 1.000
m /ngày đêm.
3

6.12.13.4.3 Công trình nước dưới đất


a) Phần đất liền:
Duy trì các công trình khai thác nước dưới đất hiện có với tổng lưu lượng
khai thác là 1.030 m3/ngày đêm. Đến năm 2020 khai thác nước dưới đất với
công suất 207 m3/ngày đêm, phục vụ cấp nước sinh hoạt cho khu kinh tế cửa
khẩu Bắc Phong Sinh (theo Dự án ”Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại
các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước” do Bộ Tài nguyên và Môi trường triển
khai thực hiện). Hạn chế phát triển thêm các công trình khai thác, sử dụng nước
dưới đất. Trong trường hợp cần thiết xem xét khai thác ở các khu vực đã được
140
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

thăm dò đánh giá tài nguyên nước và không thuộc vùng cấm khai thác nước
dưới đất.
b) Đảo Cái Chiên:
Đến năm 2020: xây dựng trạm cấp nước Cái Chiên sử dụng nguồn nước
dưới đất với công suất khai thác 500 m3/ngày đêm.
Giai đoạn 2020 - 2030: nâng cấp trạm cấp nước Cái Chiên sử dụng nguồn
nước dưới đất lên 1.000 m3/ngày đêm.
6.12.14 Huyện Cô Tô
6.12.14.1 Tài nguyên nước
Tổng lượng nước của huyện Cô Tô là 5,2 triệu m3; lượng nước có thể khai
thác, sử dụng là 5,2 triệu m3; lượng nước có thể phân bổ là 5,19 triệu m3, cụ thể
như bảng sau:
Bảng 164. Tài nguyên nước huyện Cô Tô
Đơn vị: Triệu m3/năm
Lượng nước có
TT Nguồn nước Tổng lượng nước Lượng nước phân bổ
thể KTSD
Đảo Cô Tô 3,01 3,01 3,01
1 Nước mặt 0,7 0,7 0,7
2 Nước dưới đất 2,32 2,32 2,31
Đảo Trần 0,95 0,95 0,95
1 Nước mặt 0 0 0
2 Nước dưới đất 0,95 0,95 0,95
Đảo Quan Lạn 1,23 1,23 1,23
1 Nước mặt 0,2 0,2 0,2
2 Nước dưới đất 1,03 1,03 1,03
Tổng 5,2 5,2 5,19
6.12.14.2 Phân bổ nguồn nước
6.12.14.2.1 Phân bổ nguồn nước đảo Cô Tô
1. Nhu cầu nước đảo Cô Tô
Nhu cầu dùng nước của đảo Cô Tô trong kỳ quy hoạch được tổng hợp như
bảng sau:
Bảng 165. Nhu cầu nước đảo Cô Tô
Đơn vị: Triệu m3
TT Ngành dùng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 0,120 0,210 0,400 0,520
2 Du lịch 0,072 0,250 0,750 1,550
3 Nông Nghiệp 1,337 1,890 2,100 3,120
Tổng 1,529 2,350 3,250 5,190
Kết quả tính toán nhu cầu nước của đảo Cô Tô cho thấy nhu cầu sử dụng
nước cho sinh hoạt sẽ tăng 4,33 lần, nhu cầu nước cho du lịch tăng 21,5 vào năm
2030 so với hiện tại, nhu cầu sử dụng nước cho nông nghiệp tăng 2,33 lần vào
năm 2030.
141
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

2. Cân bằng nước đảo Cô Tô


Kết quả tính toán cân bằng nước cho thấy với phương án hiện trạng công
trình cấp nước trên đảo Cô Tô lượng nước đến đáp ứng cho các nhu cầu sử dụng
nước đến năm 2020. Tuy nhiên đến năm 2025 nếu không phát triển thêm các
công trình thì sẽ xảy ra thiếu nước, khi đó nguồn nước chỉ còn đáp ứng được
92,87 %, năm 2030.
Bảng 166. Cân bằng nước đảo Cô Tô
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ quy Hạng
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Đánh giá
hoạch mục
Wđ 0,256 0,231 0,256 0,248 0,256 0,248 0,256 0,256 0,248 0,256 0,248 0,256

2015 Wd 0,129 0,117 0,129 0,125 0,129 0,125 0,129 0,129 0,125 0,129 0,125 0,129

Wđ-Wd 0,126 0,114 0,126 0,122 0,126 0,122 0,126 0,126 0,122 0,126 0,122 0,126 Đủ nước

Wđ 0,256 0,231 0,256 0,248 0,256 0,248 0,256 0,256 0,248 0,256 0,248 0,256

2020 Wd 0,199 0,180 0,199 0,193 0,199 0,193 0,199 0,199 0,193 0,199 0,193 0,199

Wđ-Wd 0,056 0,051 0,056 0,054 0,056 0,054 0,056 0,056 0,054 0,056 0,054 0,056 Đủ nước

Wđ 0,256 0,231 0,256 0,248 0,256 0,248 0,256 0,256 0,248 0,256 0,248 0,256

2030 Wd 0,440 0,398 0,440 0,426 0,440 0,426 0,440 0,440 0,426 0,440 0,426 0,440
- - - - - - - - - - - - Thiếu
Wđ-Wd 0,184 0,166 0,184 0,178 0,184 0,178 0,184 0,184 0,178 0,184 0,178 0,184 nước

6.12.14.2.2 Phân bổ nguồn nước đảo Trần


1. Nhu cầu nước đảo Trần
Bảng 167. Nhu cầu nước đảo Trần
Đơn vị: Triệu m3
TT Ngành dùng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 0,01 0,06 0,1 0,1
2 Nông Nghiệp 0,4 0,7 1,1 1,1
Tổng 0,41 0,76 1,2 1,2
Kết quả tính toán nhu cầu nước đảo Trần cho thấy nhu cầu sử dụng nước
cho sinh hoạt tăng 14 lần.
2. Cân bằng nước đảo Trần
Kết quả tính toán cân bằng nước với phương án hiện trạng công trình cho
thấy trên đảo Trần lượng nước lượng nước đến đáp ứng cho các nhu cầu khai
thác, sử dụng trên đảo đến năm 2020. Tuy nhiên đến năm 2030 nếu không phát
triển thêm các công trình thì sẽ xảy ra thiếu nước khi đó nguồn nước chỉ đáp ứng
được 83,83 % nhu cầu sử dụng nước trên đảo.
Bảng 168. Cân bằng nước đảo Trần
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ quy
Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Đánh giá
hoạch
Wđ 0,087 0,079 0,087 0,084 0,087 0,084 0,087 0,087 0,084 0,087 0,084 0,087

2015 Wd 0,034 0,031 0,034 0,033 0,034 0,033 0,034 0,034 0,033 0,034 0,033 0,034

Wđ-Wd 0,052 0,047 0,052 0,051 0,052 0,051 0,052 0,052 0,051 0,052 0,051 0,052 Đủ nước

Wđ 0,087 0,079 0,087 0,084 0,087 0,084 0,087 0,087 0,084 0,087 0,084 0,087
2020
Wd 0,064 0,058 0,064 0,062 0,064 0,062 0,064 0,064 0,062 0,064 0,062 0,064

142
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Kỳ quy
Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Đánh giá
hoạch
Wđ-Wd 0,023 0,020 0,023 0,022 0,023 0,022 0,023 0,023 0,022 0,023 0,022 0,023 Đủ nước

Wđ 0,087 0,079 0,087 0,084 0,087 0,084 0,087 0,087 0,084 0,087 0,084 0,087

2030 Wd 0,101 0,092 0,101 0,098 0,101 0,098 0,101 0,101 0,098 0,101 0,098 0,101

Wđ-Wd -0,014 -0,012 -0,014 -0,013 -0,014 -0,013 -0,014 -0,014 -0,013 -0,014 -0,013 -0,014 Thiếu nước

6.12.14.2.3 Phân bổ nguồn nước đảo Thanh Lân


1. Nhu cầu nước đảo Thanh Lân
Nhu cầu nước đảo Thanh Lân trong kỳ quy hoạch như sau:
Bảng 169. Nhu cầu nước đảo Thanh Lân
Đơn vị: Triệu m3
TT Ngành dùng nước Hiện trạng Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
1 Sinh hoạt 0,050 0,050 0,090 0,130
2 Du lịch 0,020 0,056 0,090 0,160
3 Nông Nghiệp 0,500 0,700 1,000 1,600
Tổng 0,570 0,806 1,180 1,890
Kết quả tính toán nhu cầu nước của đảo Thanh Lân cho thấy nhu cầu sử
dụng nước sinh hoạt tăng 2,1 lần, năm 2030, nhu cầu cho du lịch tăng 8 lần và
nhu cầu sử dụng nước cho nông nghiệp tăng 3,2 lần vào năm 2030.
2. Cân bằng nước đảo Thanh Lân
Kết quả tính toán cân bằng nước với phương án hiện trạng công trình cho
thấy trên đảo Thanh Lân lượng nước lượng nước đến đáp ứng cho các nhu cầu
khai thác, sử dụng trên đảo đến năm 2020. Tuy nhiên sau năm 2020 nếu không
phát triển thêm các công trình tích, chứa, phát triển nguồn nước thì sẽ dẫn tới
tình trạng thiếu hụt nguồn nước, nguồn nước chỉ còn đáp ứng được 93,16 % vào
năm 2025 và 58,15% vào năm 2030.
Bảng 170. Cân bằng nước đảo Thanh Lân
Đơn vị: Triệu m3
Kỳ quy
Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Đánh giá
hoạch
Wđ 0,093 0,084 0,093 0,090 0,093 0,090 0,093 0,093 0,090 0,093 0,090 0,093

2015 Wd 0,048 0,043 0,048 0,046 0,048 0,046 0,048 0,048 0,046 0,048 0,046 0,048

Wđ-Wd 0,044 0,040 0,044 0,043 0,044 0,043 0,044 0,044 0,043 0,044 0,043 0,044 Đủ nước

Wđ 0,093 0,084 0,093 0,090 0,093 0,090 0,093 0,093 0,090 0,093 0,090 0,093

2020 Wd 0,068 0,061 0,068 0,066 0,068 0,066 0,068 0,068 0,066 0,068 0,066 0,068

Wđ-Wd 0,024 0,022 0,024 0,024 0,024 0,024 0,024 0,024 0,024 0,024 0,024 0,024 Đủ nước

Wđ 0,093 0,084 0,093 0,090 0,093 0,090 0,093 0,093 0,090 0,093 0,090 0.,093

2030 Wd 0,160 0,145 0,160 0,155 0,160 0,155 0,160 0,160 0,155 0,160 0,155 0,160

Wđ-Wd -0,067 -0,060 -0,067 -0,065 -0,067 -0,065 -0,067 -0,067 -0,065 -0,067 -0,065 -0,067 Thiếu nước

6.12.14.3 Giải pháp công trình phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng nước
1. Đảo Cô Tô
a) Giai đoạn đến năm 2020
- Duy trì khai thác nước từ hồ C4, hồ Trường Xuân.
143
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Duy trì trạm cấp nước tập chung với công suất 200 m3/ngày đêm khai
thác từ 03 lỗ khoan là CT7, CT8 và CT9 trong tổng số 09 lỗ khoan dã được
thăm dò được kết cấu thành giếng khoan khai thác trên đảo.
- Không khai thác nước trong tầng trầm tích Đệ tứ.
b) Giai đoạn 2020 - 2030
Xây mới NMN lấy nước từ hồ C4 và hồ Trường Xuân công suất 2.000
m /ngày đêm.
3

Xem xét khai thác nước dưới đất ở các lỗ khoan CT1, CT2, CT3, CT4,
CT5, CT6 khi nhu cầu sử dụng nước tăng.
2. Đào Trần
a) Giai đoạn đến năm 2020
Tiếp tục duy trì khai thác nước dưới đất với công suất khai thác 150
m /ngày đêm, nâng công suất khai thác lên trong những năm tiếp theo cho phù
3

hợp với nhu cầu thực tế nhưng không quá 268 m3/ngày đêm.
b) Giai đoạn 2020 - 2030
- Khai thác, sử dụng nước mặt từ hồ C2 phục vụ dịch hậu cần nghề cá.
- Xây mới 2 hồ nước dung tích 100.000 m3/hồ và trạm xử lý nước.
3. Đảo Thanh Lân
a) Giai đoạn đến năm 2020
Khai thác nước dưới đất từ 02 giếng khoan với tổng công suất khoảng 210
m /ngày đêm và hệ thống xử lý cung cấp nước sinh hoạt được lấy từ hồ Chiến
3

Thắng.
b) Giai đoạn 2020 - 2030
Sử dụng nguồn nước mặt từ các hồ: Chiến Thắng, Bạch Vân, ông Cự, ông
Thanh để phục vụ cấp nước cho các nhu cầu dùng nước trên đảo, hạn chế khai
thác, sử dụng nguồn nước dưới đất.
6.13 XÁC ĐỊNH CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN
TÀI NGUYÊN NƯỚC
Từ đặc điểm nguồn nước, các quy hoạch ngành liên quan đến khai thác, sử
dụng tài nguyên nước (Quy hoạch chi tiết thủy lợi, Quy hoạch cấp nước đô thị
và phòng cháy chữa cháy) các công trình phát triển nguồn nước theo giai đoạn
như sau:
1. Giai đoạn đến năm 2020: 80 công trình nâng cấp trong đó có 13 nhà máy
nước, 35 hồ chứa, 32 đập dâng; 32 công trình xây mới trong đó có 15 nhà máy
nước, 09 hồ chứa và 08 đập dâng.
2. Giai đoạn 2020 - 2030: 63 công trình nâng cấp trong đó có 15 nhà máy
nước, 36 hồ chứa, 12 đập dâng; 10 công trình xây mới trong đó có 03 nhà máy
nước, 05 hồ chứa và 02 đập dâng.

144
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 171. Công trình nước mặt đề xuất


Công trình nâng cấp, sửa chữa Công trình xây mới
TT Địa danh Nhà máy Nhà máy
Hồ Đập Hồ Đập
nước nước
I GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
05 Hồ: Cái Tần dung tích
03 NMN: Đông Ho lên
0.25 triệu m3; Khe Lởi 03 Đập: Đá
Thành phố 40.000 m3/ngđ; Yên Lập
1. dung tích dung tích 0.25 Bàn; Khu 12;
Hạ Long lên 100.000 m3/ngđ; Diễn
triệu m3; Sau Làng; Khe Khe Bầu
Vọng lên 120.000 m3/ngđ
Cá; Cái Mắm
05 Hồ: Tràng Vinh; Thán NMN Quất Đông
Thành phố 01 NMN: Đoan Tĩnh lên
2. Phún; Tù Vè; Khe Năng; công suất 68.000
Móng Cái 5.400 m3/ngđ
Quất Đông. m3/ngđ
02 Hồ: Hồ Khe Rữa
Thành phố 01 NMN: từ hồ Cao Vân 04 Hồ: Yên Ngựa; Tân
3. W= 11,8triệu m3;
Cẩm Phả lên 120.500 m3/ngđ Tiến; Khe Cả; Cao Vân.
Hồ Bằng Tẩy
Thành phố 02 NMN: Đồng Mây lên
4.
Uông Bí 52.000 m3/ngđ
TX Đông 04 Hồ: Khe Chè, Bến Châu,
5.
Triều Đá Trắng, Đồng Đò 1.
02 NMN: Liên Vị
02 NMN: Quảng Yên lên công suất 15.000
Thị xã 01 Hồ: Liên Hòa
6. 10.000 m3/ngđ; Yên Lập 02 Hồ: Khe Thự, Khe Giá. m3/ngđ; Cẩm La
Quảng Yên W= 100.000 m3.
lên 100.000 m3/ngđ. công suất 15.000
m3/ngđ.
03 ( Hồ Khe Chùa xã Sơn 03 Đập: Khe
Huyện 01 (Hồ Lưỡng Kỳ,
7. Dương, Khe Chùa thị trấn Dùng, Khe Liêu,
Hoành Bồ W= 6 triệu m3)
Trới, hồ Rộc Cùng) Khe Đồng.
02 NMN: Khe Mai 02 Hồ: Hồ Khe Mít
05 Hồ: Đầm Tròn, Tống
Huyện 01 NMN: Vân Đồn lên công suất 2.500 1triệu m3; Hồ Đồng
8. Hôn, Cóoc Sếnh, Đài Mỏ,
Vân Đồn công suất 2.000 m3/ngđ. m3/ngđ; Lộ 3 công Dọng 10.000-
Ông Lân.
suất 2.500 m3/ngđ. 15.000 m3.
06 Đập: Tồng 01 NMN: NMN công
04 Hồ: Cống To, Cái
Huyện Tạo, Tổng Noi, suất 20.000 m3/ngđ,
9. Khánh II, Hải Yên, Khe
Tiên Yên Lẩu Cám, Đông lấy nước từ sông Phố
Táu.
Sơn, Cầu Vôi, Cũ thay thế cho

145
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Công trình nâng cấp, sửa chữa Công trình xây mới
TT Địa danh Nhà máy Nhà máy
Hồ Đập Hồ Đập
nước nước
Lâm Thành. nguồn nước sông
Tiên Yên
7 Đập: Lang Cang,
01 Hồ: Khe Mười
Huyện 01 NMN: NMN Ba Chẽ, 01 NMN: Tại xã Khe Lầy, Khe Khuy,
10. dung tích W= 0.6
Ba Chẽ công suất 3000 m3/ngđ. Thanh Lâm. Khe Ngại, Khe Váp,
triệu m .
3
Khe Mười, Tháp Trúc.
08 Đập: Ngàn
Kheo, Soong
02 NMN: Bình Liêu lên Liềng, Ngàn 01 Trạm cấp nước số 01 Hồ: Nà Mo với
Huyện
11. 5000 m3/ngđ; Hoành Mô Chi, Co Sen, Nà 2 với công suất 3.000 dung tích W= 1
Bình Liêu
công suất 2000 m3/ngđ. Khau, Cốc m3/ngđ triệu m3.
Lồng, Khe Và,
Pắc Chi.
07 Đập: Đông
Hà, Dực Yên,
02 Hồ: Nâng cấp Hồ Tân
Huyện Thôn Đông,
12. Bình 0.6 triệu m ; Sửa chữa
3
Đầm Hà Bình Hải, Khe
Đầm Hà Động
Cảo, Hoắc
Coóc, Bà Gia.
7 NMN: Văn Tốc
công suất 600
m3/ngđ; Cống Mằn
Thìn công suẩt 320
m3/ngđ; Quảng Sơn
05 Đập: Quảng
- Nguồn nước cửa sông 420m3/ngđ; Tiến Tới- 01 Hồ: tại xã Quảng
Thành, Tài Chi 01 Đập Cao Su trên
Huyện ven biển phục vụ cho tái 1.000 m3/ngđ; Quảng Đức (hồ Tài Chi)
13. Hồ Chúc Bài Sơn A, Tài Chi B, sông Tài Chi công suất
Hải Hà sử dụng nước khu công Thành 500m3/ngđ; dung tích W= 21
Tài Phố, Núi 30.000 m3/ngđ.
nghiệp cảng biển Hải Hà. Hải Hà 3.000 m3/ngđ; triệu m3.
Chùa.
Khu công nghiệp Hải
Hà 1 công suất
130.000 m3/ngđ; Hải
Hà 2 tổng công suất:
80.420 m3/ngđ.
14. Huyện Duy trì trạm cấp nước tập

146
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Công trình nâng cấp, sửa chữa Công trình xây mới
TT Địa danh Nhà máy Nhà máy
Hồ Đập Hồ Đập
nước nước
Cô Tô chung với công suất 200
m3/ngđ khai thác từ 03 lỗ
khoan là CT7, CT8 và
CT9 tại đảo Cô Tô
- Khai thác nước dưới đất
với công suất khai thác
150 m3/ngđ tại đảo Trần
- Khai thác nước dưới đất
từ 02 giếng khoan với
tổng công suất khoảng
210 m3/ngđ tại đảo
Thanh Lân
II GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
04 Đập: Ông
02 NMN: NMN Diễn
Đô, Quỳnh
Thành phố Vọng lên160.000
1. 01 Hồ: Khe Sung Trung, Cái Cả,
Hạ Long m3/ngđ; NMN Đồng
Đồn Biên
Đăng lên 20.000 m3/ngđ
Phòng.
01 Hồ: Quất Đông; Nâng
Thành phố 01 NMN: NMN Quất
2. cấp 02 hồ: Đoan Tĩnh, Dân
Móng Cái Đông lên 95.000 m3/ngđ
Tiến.
Thành phố 04 Hồ: Đầm Hà, Rừng 01 Đập trên sông Ba
3.
Cẩm Phả Miễu, Đồng Cói, Ông Trúc. Chẽ
03 Đập: Chân 01 NMN: lấy nước
Thành phố
4. 01 Hồ: Hồ Yên Trung. Trục, Suối Hón, từ Yên Lập, công
Uông Bí
Đồng Bống. suất 118.000 m3/ngđ
05 Hồ: Chùa Quỳnh, Trại 01 Hồ: Thành Xăng
Thị xã
5. Lốc 1, Rộc Chày, Gốc dung tích W= 5,1
Đông Triều
Thau, Đìa Sen. triệu m3.
Thị xã 01 NMN: Yên Lập lên 03 Hồ: Bồng Ngai, Ông
6.
Quảng Yên 180.000 m3/ngđ. Xuyên, Rộc Bồng.
Huyện 03 Hồ: Chân Đèo, Đồng
7. 01 Hồ: Hồ Cài
Hoành Bồ Má, Đồng Khuôn.
8. Huyện 02 NMN: Đồng Dọng lên 05 Hồ: Ông Giáp, Hòa 01 Hồ: Hồ Đồn
147
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Công trình nâng cấp, sửa chữa Công trình xây mới
TT Địa danh Nhà máy Nhà máy
Hồ Đập Hồ Đập
nước nước
Vân Đồn 36.000 m3/ngđ. Khe Mai Bình, Ông Thành, Khe
lên 5.000 m3/ngđ. Chàm, Mắt Rồng.
05 Đập: Hà
Thanh, Xi Hí, 01 Hồ: Đầm Tàu
Huyện 04 Hồ: thôn Thượng, thôn 01 Đập: Thượng lưu
9. Hà Tràng, Làng dung tích W= 2
Tiên Yên Hạ, hồ 1-5, Khe Muối. sông Phố Cũ.
Đà, Đội 3 Đông triệu m3.
Phong.
Hhuyện 01 Đập: đập dâng
10. 01 Hồ: Hồ Khe Lọng.
Ba Chẽ Thác Trúc
02 NMN: Bình Liêu lên 01 trạm cấp nước số
Huyện 8.000 m3/ngđ; Trạm cấp 2 lấy nước từ suối
11.
Bình Liêu nước số 2 lên 4.500 Đồng Mô, công suất
m3/ngđ. 1000 m3/ngđ.
01 Hồ: Hồ Nà Pá
Huyện 01 NMN: Đầm Hà, công
12. dung tích W= 4
Đầm Hà suất 2.000 m3/ngđ.
triệu m3.
06 NMN: Quảng Sơn-
1.000 m3/ngđ; Tiến Tới
2000 m3/ngđ; Văn Tốc
Huyện 02 Hồ: Tài Chi, Chúc Bài
13. 1000m3/ngđ; Cống Mằn
Hải Hà Sơn
Thìn 600 m3/ngđ; Quảng
Thành 1.000 m3/ngđ; Hải
Hà 6.000 m3/ngđ
02 NMN: lấy nước từ
hồ C4 và hồ Trường
Xuân công suất 2.000
Xây mới 2 hồ nước
Huyện m3/ngđ tại đảo Cô
14. dung tích 100.000
Cô Tô Tô; NMN khai thác
m3/hồ tại đảo Trần
nước các hồ: Chiến
Thắng, Bạch Vân,
ông Cự, ông Thanh

148
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 172. Danh mục các công trình khai thác, sử dụng nước và phát triển nguồn nước
TT Công trình Thực hiện
Thành phố Hạ Long
Giai đoạn đến năm 2020
1 - Nâng cấp Hồ Cái Tần, hồ Khe Lởi, hồ Sau Làng, hồ Khe Cá, hồ Cái Mắm Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Nâng cấp, sửa chữa 03 đập dâng gồm: Đập Đá Bàn, đập Khu 12, đập Khe Bầu Quy hoạch chi tiết thủy lợi
3 - Nâng cấp NMN Đồng Ho lên 40.000 m /ngày đêm
3
Quy hoạch cấp nước, PCCC
4 - Nâng cấp NMN Yên Lập lên 100.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
5 - Nâng cấp NMN Diễn Vọng 120.000 m /ngày đêm
3
Quy hoạch cấp nước, PCCC
Giai đoạn 2020 - 2030
1 - Nâng cấp, sửa chữa hồ Khe Sung Quy hoạch chi tiết thủy lợi
- Nâng cấp, sửa chữa 04 đập dâng gồm: Đập Ông Đô, đập Quỳnh Trung, đập Cái Cả, đập Đồn Biên
2 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Phòng.
3 - Nâng cấp NMN Diễn Vọng lên 160.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
4 - Nâng cấp NMN Đồng Đăng lên 40.000 m /ngày đêm từ nguồn nước hồ Yên Lập.
3
Quy hoạch cấp nước, PCCC
Thành phố Móng Cái
Giai đoạn đến năm 2020
1 - Nâng cấp: Hồ Tràng Vinh, hồ Thán Phún, hồ Tù Vè, hồ Khe Năng, hồ Quất Đông. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Nâng cấp NMN Kim Tinh 10.000 m /ngày đêm
3
Quy hoạch cấp nước, PCCC
3 - Nâng cấp NMN Đoan Tĩnh lên 5.400 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
4 - Xây dựng NMN Quất Đông 68.000 m /ngày đêm
3
Quy hoạch cấp nước, PCCC
Giai đoạn 2020 - 2030
1 - Sửa chữa và bảo dưỡng hồ Quất Đông (10,3 triệu m3) Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Sửa chữa, nâng cấp 02 hồ: Hồ Đoan Tĩnh, hồ Dân Tiến C22 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
3 - Duy trì công suất NMN Đoan Tĩnh 5.400 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
4 - Nâng cấp NMN Quất Đông lên 95.000 m /ngày đêm.
3
Quy hoạch cấp nước, PCCC
Thành phố Cẩm Phả
Giai đoạn đến năm 2020
1 - Nâng cấp 03 hồ: Hồ Yên Ngựa, hồ Tân Tiến, hồ Khe Cả Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Xây dựng hồ chứa nước Khe Rữa dung tích 11,8 triệu m3 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
- Xây dựng hồ chứa nước Bằng Tẩy cấp nước sinh hoạt 100 m /ngày đêm, đập dâng nước và ngăn mặn
3
3 Quy hoạch cấp nước, PCCC
hạ lưu hồ Gốc Thông công suất 30.000 m3/ngày đêm;

149
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Công trình Thực hiện


4 - Nâng cấp NMN Diễn Vọng lên 120.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
Giai đoạn 2020 - 2030
1 - Nâng cấp, sửa chữa hồ Cao Vân Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Nâng cấp Hồ Đầm Đá, hồ Rừng Miễu, hồ Đồng Cói, hồ Ông Trúc Quy hoạch chi tiết thủy lợi
3 - Xây dựng đập nước trên sông Ba Chẽ công suất 55.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
Thành phố Uông Bí
Giai đoạn đến năm 2020
1 - Cải tạo NMN Lán Tháp công suất 5000 m3/ ngày đêm. Quy hoạch cấp nước, PCCC
2 - Nâng cấp NMN Đồng Mây lên 52.000 m3/ ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
3 - Xây mới hồ chứa Đá Cổng (4,42 triệu m3) Quy hoạch chi tiết thủy lợi
3 - Xây mới hồ 12 Khe Quy hoạch cấp nước, PCCC
Giai đoạn 2020 - 2030
1 - Sửa chữa hồ Yên Trung Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Sửa chữa, nâng cấp 03 đập dâng: Đập Chân Trục, đập suối Hón, đập Đồng Bống. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
4 - Xây dựng thêm 01 NMN công suất 118.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
Thị xã Đông Triều
Giai đoạn đến năm 2020
1 - Nâng cấp, sửa chữa 04 hồ: Hồ Khe Chè, hồ Bến Châu, hồ Đá Trắng, hồ Đồng Đò 1. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Giai đoạn 2020 - 2030
1 - Sửa chữa, nâng cấp 05 hồ: Hồ Chùa Quỳnh, hồ Trại Lốc 1, hồ Rộc Chày, hồ Gốc Thau, hồ Đìa Sen. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Xây dựng hồ chứa nước Thành Xăng - xã An Sinh dung tích 5,1 triệu m3. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Thị xã Quảng Yên
Giai đoạn đến năm 2020
1 - Sửa chữa, nâng cấp 02 hồ: Hồ Khe Thự, hồ Khe Giá. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Xây dựng NMN Yên Lập công suất 100.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
3 - Nâng cấp cải tạo NMN Quảng Yên với công suất 10.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
Giai đoạn 2020 - 2030
1 - Nâng cấp, sửa chữa 03 hồ gồm: hồ Bồng Ngai, hồ Ông Xuyên, hồ Rộc Bồng Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Nâng cấp công suất nhà máy nước Yên Lập lên 180.000 m3/ngày đêm. Quy hoạch cấp nước, PCCC
Huyện Hoành Bồ

150
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Công trình Thực hiện


Giai đoạn đến năm 2020
1 - Nâng cấp, sửa chữa 03 hồ: Hồ Khe Chùa, hồ Khe Chùa, hồ Rộc Cùng. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Nâng cấp, sửa chữa 03 đập dâng: Đập Khe Dùng, đập Khe Liêu, đập Khe Đồng. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
3 - Xây dựng mới hồ chứa nước Lưỡng Kỳ dung tích 6 triệu m3. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Giai đoạn 2020 - 2030
1 - Nâng cấp, sửa chữa 03 hồ: Hồ Chân Đèo, hồ Đồng Má, hồ Đồng Khuôn. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Xây mới hệ thống Hồ Cài. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Huyện Vân Đồn
Giai đoạn đến năm 2020
1 - Nâng cấp, sửa chữa 05: Hồ Đầm Tròn, hồ Tống Hôn, hồ Coóc Sếnh, hồ Đài Mỏ, hồ Ông Lâm. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Nâng cấp NMN Vân Đồn công suất 2.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
3 - Xây dựng hồ nước Đồng cấp nước từ 10.000 đến 15.000 m3 Quy hoạch cấp nước, PCCC
4 - Xây mới hồ Khe Mít tưới dung tích 1 triệu m3 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
5 - Xây dựng đập Khe Ngái cấp nước SH công suất 10.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
6 - Xây dựng nhà máy nước Khe Mai công suất 2.500 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
- Xây dựng nhà máy nước Lộ 3 tại thị trấn Cái Rồng có công suất 2.500 m3/ngày đêm lấy nước từ Điểm
7 Quy hoạch cấp nước, PCCC
lộ 3.
Giai đoạn 2020 - 2030
- Nâng cấp công suất nhà máy nước Đồng Dọng lên 36.000 m3/ngày đêm và nhà máy nước Khe Mai lên
1 Quy hoạch cấp nước, PCCC
5.000 m3/ngày đêm
2 - Xây mới 02 hồ chứa : Hồ Khe Ngái, hồ Đồn. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
- Nâng cấp, sửa chữa 09 hồ chứa: Hồ Ông Giáp, hồ Hòa Bình, hồ Ông Thành, hồ Khe Chàm, hồ Mắt
3 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Rồng.
Huyện Tiên Yên
Giai đoạn đến năm 2020
1 - Nâng cấp 04 hồ gồm: Hồ Cống To, hồ Cái Khánh II, hồ Hải Yên, hồ Khe Táu. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
- Nâng cấp, sửa chữa 06 công trình đập dâng, gồm: Đập Tồng Tạo, đập Tổng Noi, đập Lẩu Cám, đập
2 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Đông Sơn, đập Cầu Vôi, đập Lâm Thành.
3 - Xây dựng NMN công suất 20.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
Giai đoạn 2020 - 2030
151
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Công trình Thực hiện


1 - Nâng cấp 04 hồ: Hồ thôn Thượng, hồ thôn Hạ, hồ 1-5, hồ Khe Muối. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
- Nâng cấp 05 đập dâng gồm: Đập Hà Thanh, đập Xi Hí, đập Hà Tràng, đập Làng Đà, đập Đội 3 Đông
2 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Phong.
3 - Xây mới 01 hồ chứa hồ Đầm Tàu (2 triệu m3) Quy hoạch chi tiết thủy lợi
- Xây dựng đập dâng tạo hồ chứa ở thượng lưu sông Phố Cũ và hệ thống dẫn nước, trạm xử lý cấp nước
4 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
cho khu công nghiệp Tiên Yên (Đông Ngũ)
Huyện Ba Chẽ
Giai đoạn đến năm 2020
1 - Nâng cấp nhà máy nước Ba Chẽ công suất 3.000 m3/ ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
2 - Xây dựng nhà máy nước tại xã Thanh Lâm Quy hoạch cấp nước, PCCC
- Xây dựng các đập, hồ chứa: đập Lang Cang, đập Khe Lầy, đập Khe Khuy, đập Khe Ngại, đập Khe
3 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Váp, đập Khe Mười, đập Thác Trúc.
4 - Xây dựng mới hồ chứa nước Khe Mười, dung tích hồ khoảng 0,6 triệu m3 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Giai đoạn 2020 - 2030
1 - Sửa chữa nâng cấp hồ Khe Lọng xã Thanh Sơn Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Xây dựng đập dâng Thác Trúc trên sông Ba Chẽ Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Huyện Bình Liêu
Giai đoạn đến năm 2020
- Sửa chữa, nâng cấp 08 đập dâng: Đập Ngàn Kheo, đập Soong Liềng, đập Ngàn Chi, đập Co Sen, đập
1 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Nà Khau, đập Cốc Lồng, đập Khe Và, đập Pắc Chi
2 - Nâng cấp NMN thị trấn Bình Liêu lên công suất 5000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
3 - Nâng cấp NMN cửa khẩu Hoành Mô công suất 2000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
4 - Xây dựng trạm cấp nước số 2 với công suất 3000 m /ngày đêm
3
Quy hoạch cấp nước, PCCC
5 - Xây dựng mới hồ chứa nước Nà Mo dung tích 1,0 triệu m3 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Giai đoạn 2020 - 2030
1 - Nâng cấp NMN thị trấn Bình Liêu công suất 8000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
2 - Xây dựng trạm cấp nước số 1 công suất 1.000 m /ngày đêm
3
Quy hoạch cấp nước, PCCC
3 - Nâng cấp trạm cấp nước số 2 lên 4.500 m /ngày đêm
3
Quy hoạch cấp nước, PCCC
Huyện Đầm Hà

152
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Công trình Thực hiện


Giai đoạn đến năm 2020
1 - Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa Tân Bình Quy hoạch chi tiết thủy lợi
- Nâng cấp, sửa chữa 07 đập dâng: Đập Đông Hà, đập Dực Yên, đập Thôn Đông, đập Bình Hải (đập an
2 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
ninh lương thực) xã Tân Bình, đập Khe Cảo, đập Hoắc Coóc, đập Bà Gia.
3 - Nâng cấp, bảo đảm an toàn hồ chứa Đầm Hà Động Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Giai đoạn 2020 - 2030
1 - Nâng cấp NMN Đầm Hà công suất 2000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
2 - Xây dựng mới hồ chứa Nà Pá dung tích 4 triệu m3 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
Huyện Hải Hà
Giai đoạn đến năm 2020
1 - Nâng cấp, sửa chữa Hồ Chúc Bài Sơn. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
2 - Tu sửa, nâng cấp 05 đập dâng gồm: Đập Quảng Thành, đập Tài Chi A, B, đập Tài Phố, đập Núi Chùa. Quy hoạch chi tiết thủy lợi
3 - Xây đập cao su trên sông Tài Chi công suất 30.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
4 - Xây dựng hồ chứa nước trên sông Tài Chi tại xã Quảng Đức có dung tích hữu ích khoảng 21 triệu m3 Quy hoạch cấp nước, PCCC
- Xây dựng nhà máy nước xã Quảng Sơn, công suất là 420 m3/ngày đêm; nhà máy nước xã Tiến Tới
5 Quy hoạch cấp nước, PCCC
công suất là 1.000 m3/ngày đêm
- Xây dựng nhà máy nước suối Văn Tốc, công suất là 600 m3/ngày đêm; nhà máy nước Cống Mằn Thìn,
6 Quy hoạch cấp nước, PCCC
công suất là 320 m3/ngày đêm; nhà máy nước xã Quảng Thành, công suất 500 m3/ngày đêm
7 - Xây dựng, nâng công suất NMN Hải Hà công suất 3.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
8 - Xây dựng NMN KCN Hải Hà 1 công suất là 130.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
9 - Xây dựng NMN KCN Hải Hà 2 công suất là 80.000 m3/ngày đêm Quy hoạch cấp nước, PCCC
Giai đoạn 2020 - 2030
1 - Nâng cấp, sửa chữa các hồ chứa Tài Chi, Chúc Bài Sơn Quy hoạch chi tiết thủy lợi
- Nâng cấp NMN xã Quảng Sơn lên 1.000 m3/ngày đêm; nhà máy nước xã Tiến Tới là 2.000 m3/ngày
2 Quy hoạch cấp nước, PCCC
đêm
- Nâng cấp NMN suối Văn Tốc, công suất 1.000 m3/ngày đêm; nhà máy nước Cống Mằn Thìn công suất
3 Quy hoạch cấp nước, PCCC
là 600 m3/ngày đêm; nhà máy nước xã Quảng Thành, công suất là 1.000 m3/ngày đêm
4 Nâng cấp nhà máy nước Hải Hà công suất là 6.000 m3/ngày đêm. Quy hoạch cấp nước, PCCC
Huyện Cô Tô

153
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Công trình Thực hiện


Giai đoạn đến năm 2020
- Duy trì trạm cấp nước tập chung với công suất 200 m3/ngày đêm khai thác từ 03 lỗ khoan là CT7, CT8 và CT9
tại đảo Cô Tô
1 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
- Khai thác nước dưới đất tại 03 lỗ khoan ĐT1, ĐT2, ĐT3 với công suất khai thác 150 m3/ngày đêm tại đảo Trần
- Khai thác nước dưới đất từ 02 giếng khoan với tổng công suất khoảng 210 m /ngày đêm tại đảo Thanh Lân
3

Giai đoạn 2020 - 2030


- Xây mới 02 NMN lấy nước từ hồ C4 và hồ Trường Xuân công suất 2.000 m3/ngày đêm tại đảo Cô Tô
1 - Xây NMN khai thác nước các hồ: Chiến Thắng, Bạch Vân, ông Cự, ông Thanh Quy hoạch chi tiết thủy lợi
- Xây mới 2 hồ nước dung tích 100.000 m3/hồ tại đảo Trần

154
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6.14 MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC
6.14.1 Hiện trạng mạng giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước
6.14.1.1 Mạng quan trắc tài nguyên nước mặt
Hiện nay hầu hết mạng quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh đều
đang có nhiệm vụ là quan trắc về chất lượng nước, cụ thể như sau:
Bảng 173. Hiện trạng mạng quan trắc nước mặt
TT VỊ TRÍ QUAN TRẮC KÝ HIỆU
1 Sông Cầm (tại cầu Cầm) NM1
2 Hồ Cổ Lễ - thị xã Đông Triều NM2
3 Suối Cầu Lim (tại Cầu Lim QL18A) NM3
4 Hồ Yên Trung – TP. Uông Bí NM4
5 Hồ Tân Lập - TP. Uông Bí NM5
6 Sông Sinh tại cầu sông Sinh QL18A tránh nội thị Uông Bí NM6
7 Sông Uông tại cầu Uông Bí NM7
8 Sông Vàng Danh phía sau điểm hợp lưu với suối Than Thùng NM8
9 Suối 12 Khe NM9
10 Sông Chanh tại cầu sông Chanh(*) NM10
11 Sông Thác Nhoòng trước đập Đồng Ho NM11
12 Suối Tân Dân đoạn thôn Bàng Anh, xã Tân Dân NM12
13 Sông Đồng Quặng trước trạm bơm về nhà máy nước Hoành Bồ NM13
14 Suố i Váo tại đập suối Váo khu 9 thi ̣trấ n Trới NM14
15 Hồ Yên Lập - TP Hạ Long NM15
16 Suối Lộ Phong tại cầu Lộ Phong QL 18A NM16
17 Tại cầu suối Lại qua đường 336 NM17
18 Suối Hà Lầm tại cầu K67 trên đường 336 NM18
19 Hồ Khe Cá - TP Hạ Long NM19
20 Hồ Cao Vân tại đập Cao Vân NM20
21 Sông Diễn Vọng tại đập Đá Bạc NM21
22 Suối moong cọc 6 tại cầu qua QL 18A NM22
23 Sông Mông Dương ta ̣i cầ u Tràn Mông Dương(*) NM23
24 Hồ Mắt Rồng - huyện Vân Đồn NM24
Sông Tiên Yên tại điểm lấy nước phục vụ mục đích sinh hoạt cho
25 NM25
huyện Tiên Yên
26 Sông Ba Chẽ tại điểm lấy nước về nhà máy nước Ba Chẽ NM26
27 Sông Ba Chẽ đoạn hạ lưu CCN Nam Sơn NM27
28 Suố i Hoành Mô ta ̣i cửa khẩ u Hoành Mô NM28
29 Suối Bình Liêu phía trước cầu PắcHooc NM29
30 Hồ Đầ m Hà Đô ̣ng NM30
31 Sông Đầm Hà tại đập Yên Hàn - xã Quảng Tân NM31
Sông Hà Cố i ta ̣i đâ ̣p lấy nước về nhà máy xử lý nước cấp tại xã Quảng
32 NM32
Chiń h
33 Sông Tài Chi phía thượng lưu hồ Tài Chi NM33
34 Sông Pạt Cạp tại cầu Pạt Cạp, xã Quảng Nghĩa NM34
35 Hồ Tràng Vinh - TP. Móng Cái NM35
36 Hồ Quất Đông - TP. Móng Cái NM36
37 Sông Ka Long tại điểm lấy nước về nhà máy nước Đoan Tĩnh NM37

155
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT VỊ TRÍ QUAN TRẮC KÝ HIỆU


38 Hồ Trường Xuân xã Đồng Tiến NM38
39 Hồ C4 khu 2 thị trấn Cô Tô NM39
6.14.1.2 Mạng quan trắc nước dưới đất
Bảng 174. Hiện trạng mạng quan trắc nước dưới đất
TT VỊ TRÍ QUAN TRẮC KÝ HIỆU
1 Giếng 548 Đông Triều NN1
2 Giếng G12 Mạo Khê NN2
3 Giếng 462 Vàng Danh NN3
4 Giếng G3 Bãi Cháy NN4
5 Giếng ATH10 Hòn Gai NN5
6 Giếng 101 Cẩm Phả NN6
7 Điểm lộ 12 Thị trấn Cái Rồng NN7
8 Giếng VH8 (Công ty Vân Hải Viglacera) NN8
9 Lỗ khoan CT7 (Huyện Cô Tô) NN9
6.14.2 Xác định mạng giám sát tài nguyên nước, khai thác sử dụng nước
6.14.2.1 Mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước mặt
Mạng giám sát tài nguyên nước mặt được xây dựng gồm 10 điểm quan
trắc, cụ thể như bảng sau:
Bảng 175. Mạng giám sát tài nguyên nước mặt
TT Ký hiệu Vị trí Trên sông
1 NM1 Hưng Đạo - TX. Đông Triều Cầm
2 NM (W52) Trưng Vương - TP. Uông Bí Vàng Danh
3 NM3 TT.Ba Chẽ - H. Ba Chẽ Ba Chẽ
4 NM4 TT Tiên Yên - H. Tiên Yên Tiên Yên
5 NM4 (W56) TT Đầm Hà - H. Đầm Hà Đầm Hà
6 NM6 TT Quảng Hà - H. Hải Hà Hà Cối
7 NM7 Hải Tiến - TP. Móng Cái Tín Coóng
8 NM8 Vô Ngại - H. Bình Liêu Tiên Yên
9 NM9 Hải Sơn - TP. Móng Cái Ka Long
10 NM10 Phương Nam - TP. Uông Bí Đá Vách
6.14.2.2 Mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước dưới đất
Toàn bộ mạng lưới giám sát TNN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh bao gồm
20 công trình quan trắc giám sát TNN dưới đất.
Bảng 176. Mạng giám sát tài nguyên nước dưới đất
Chiều sâu Tầng chứa
TT Số hiệu Xã Huyện, TX, TP
(m) nước
1 LKQT1 Bình Dương TX. Đông Triều 60 Qp
2 LKQT2 Tràng Lương TX. Đông Triều 80 T2
3 LKQT3 Bằng Cả H. Hoành Bồ 80 T2
4 LKQT4 Đồng Sơn H. Hoành Bồ 80 T2
5 LKQT5 P. Yên Thanh TP. Uông Bí 60 Qp
6 LKQT6 Việt Hưng TP. Hạ Long 80 T3
7 LKQT7 Thống Nhất H. Hoành Bồ 70 J1-2

156
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Chiều sâu Tầng chứa


TT Số hiệu Xã Huyện, TX, TP
(m) nước
8 LKQT8 P Quang Hanh TP. Cẩm Phả 70 C-P
9 LKQT9 Thanh Sơn H. Ba Chẽ 80 T3
10 LKQT10 Đồn Đạc H. Ba Chẽ 80 T2
11 LKQT11 Cộng Hòa TP. Cẩm Phả 70 J1-2
12 LKQT12 Hà Lâu H. Tiên Yên 80 T2
13 LKQT13 Tiên Lãng H. Tiên Yên 70 J1-2
14 LKQT14 TT Bình Liêu H. Bình Liêu 70 T2
15 LKQT15 Quảng An H. Đầm Hà 80 T2
16 LKQT16 Tân Bình H. Đầm Hà 70 J1-2
17 LKQT17 Quảng Sơn H. Hải Hà 80 T2
18 LKQT18 Quảng Thịnh H. Hải Hà 70 J1-2
19 LKQT19 Hải Sơn TP. Móng Cái 70 T12
20 LKQT20 Hải Đông TP. Móng Cái 70 J1-2

157
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

7 Chương 7: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC




7.1 NGUYÊN TẮC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC


1. Bảo vệ tài nguyên nước phải lấy phòng ngừa là chính; phải bảo vệ được
nguồn sinh thủy, chất lượng nước, hệ sinh thái thủy sinh, góp phần bảo tồn giá
trị văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
2. Bảo vệ tài nguyên nước phải gắn kết với phân bổ nguồn nước; phòng,
chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
3. Các giải pháp phòng ngừa suy thoái, cạn kiệt nguồn nước phải có tính
linh hoạt để chủ động ứng phó các sự cố ô nhiễm nguồn nước không lường
trước do phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và dài hạn.
4. Bảo vệ chất lượng nước phải gắn với các mục đích sử dụng nước, ưu tiên
cho nguồn nước có tầm quan trọng để ổn định an sinh xã hội.
7.2 HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM VÀ XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh hiện nay có 4 nguồn xả nước thải chính tác
động đến nguồn nước mặt các sông, suối, ao, hồ của tỉnh là: (1) nước thải sinh
hoạt - NTSH, (2) Nước thải công nghiệp - NTCN, (3) Nước thải y tế - NTYT và
(4) Nước thải khác.
7.2.1 Nước thải sinh hoạt
7.2.1.1 Nước thải sinh hoạt, đô thị
Số liệu thống kê hết năm 2015 dân số tỉnh Quảng Ninh là 1.235,5 nghìn
người, trong đó dân số đô thị 790,7 nghìn người chiếm 63,9%. Bên cạnh đó,
hằng năm tỉnh còn đón một lượng khách dụ lịch từ 4 đến 7 triệu lượt khách.
Chính vì thế nguồn phát sinh NTSH trên địa bàn tỉnh là rất lớn. Lượng NTSH
phát sinh trong năm trên địa bàn tỉnh là 67.039.500 m3, trung bình là 183.670
m3/ngày đêm.
Thành phố Hạ Long đã có những trạm xử lý nước thải được đưa vào sử
dụng với tổng công suất thiết kế là 16.100 m3/ngày đêm, chỉ có 41% nước thải
đô thị của thành phố Hạ Long là được xử lý trước khi xả thải. Đối với các đô thị
khác trong tỉnh, hầu hết NTSH chỉ được xử lý sơ bộ, trực tiếp đổ vào các kênh,
mương, chảy thẳng ra sông và ra biển.
Tổng khối lượng phát sinh nước thải đô thị được dự báo của tỉnh Quảng
Ninh năm 2020 là 254.280 m3/ngày đêm, ước tính gấp 2 lần lượng nước thải
phát sinh năm 2012. Tải lượng các chất ô nhiễm như BOD5 và TSS trong lượng
NTSH là 60.444 kg/ngày đối với BOD5 và 130.906 kg/ngày đối với TSS. So
sánh với yêu cầu của quy chuẩn Việt Nam, thì với lượng nước thải trên, tải
lượng các chất ô nhiễm sau xử lý cần đạt là 9.185 kg/ngày với BOD và 18.367
kg/ngày với TSS. Như vậy, nguồn NTSH trên luôn tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm
lớn đối với chất lượng nước mặt và nước biển ven bờ nếu không được xử lý.
158
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Theo báo cáo Hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2015 thì
nước thải đô thị chiếm tới 80% tổng lượng nước thải ở các thành phố sẽ là một
trong những nguyên nhân chính gây ra nên tình trạng ô nhiễm nước mặt. Nếu
công suất xử lý nước thải đô thị không được nâng lên, sự tác động đến môi
trường nước trong tỉnh sẽ trở lên ngày càng lớn.
7.2.1.2 Nước thải sinh hoạt nông thôn
Đối với khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh, NTSH được xả vào nguồn
nước công cộng sau khi qua nhà tiêu hợp vệ sinh. Tính đến tháng 5/2013, có
khoảng 74% hộ gia đình nông thôn Quảng Ninh có nhà tiêu hợp vệ sinh. Phân
bắc từ các hộ gia đình nông thôn được xử lý đơn giản tại các nhà tiêu hợp vệ
sinh. Tuy nhiên, nước xám từ các hộ gia đình nông thôn không được xử lý trước
khi xả thải. Hiện tại, tỉnh Quảng Ninh có khoảng 125 xã thuộc khu vực nông
thôn, trong đó đã có 36 xã có hệ thống thu gom nước thải và trạm xử lý nước
thải tập trung quy mô nhỏ.
Hiện nay, ở các khu vực nông thôn, ô nhiễm nước từ NTSH không nghiêm
trọng như ở các khu đô thị.
7.2.2 Nước thải công nghiệp
Hiện nay, tỉnh có bốn khu công nghiệp và sáu cụm công nghiệp đang hoạt
động và đang triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng Cái Lân, Việt Hưng, Hải Yên,
Đông Mai; 02 KCN đang trong giai đoạn giải phóng mặt bằng chuẩn bị xây dựng
hạ tầng kỹ thuật: KCN và Cảng Nam Tiền Phong thuộc KCN - Dịch vụ Đầm Nhà
Mạc, KCN và Cảng Nam Tiền Phong thuộc KCN - Dịch vụ Đầm Nhà Mạc, KCN
Texhong Hải Hà (giai đoạn 1) thuộc KCN - Cảng Biển Hải Hà; 01 KCN đang tiến
hành các thủ tục đầu tư: KCN Hoành Bồ; 04 KCN đang thu hút, kêu gọi các
nguồn đầu tư: KCN Phương Nam KCN Quán Triều; KCN Tiên Yên, KCN phụ
trợ ngành than; 4 Khu kinh tế Vân Đồn, KKT cửa khẩu Móng Cái, KKT cửa khẩu
Hoành Mô - Đồng Văn, KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh. Tổng khối lượng NTCN
hiện nay là 10.510 m3/ngày đêm (KCN là 6.540 m3/ngày đêm, CCN là 3.970
m3/ngày đêm).
Hiện nay cả 4 khu công nghiệp đều đã đầu tư và vận hành các trạm xử lý
nước thải, cơ bản đã đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải các Khu công nghiệp.
Đối với các cụm công nghiệp hiện vẫn chưa có trạm xử lý nước thải tập
trung, một phần nước thải từ các cụm công nghiệp không được xử lý trước khi
thải ra môi trường. Đối với các cơ sở sản xuất ngoài KCN tập trung hầu hết đều
chưa có hệ thống xử lý nước thải.
7.2.3 Nước thải ngành than
Hiện nay, có 3 khu vực chế biến và sàng tuyển than ở Tỉnh và lượng lớn
nước thải ô nhiễm từ các khu vực khai thác mỏ xả vào nguồn nước. Theo phân
tích của Vinacomin, mức tăng trưởng của ngành than hàng năm là 11,1%.
Nguồn ô nhiễm lớn nhất đối với nước bề mặt và nước ven biển là lượng
nước xả chưa được xử lý, đặc biệt là nước từ hoạt động khai thác và chế biến
159
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

than, chỉ có 74% lượng nước thải khai thác than hầm lò và lộ thiên được xử lý
trước khi xả.
Ngành than là một trong những nguồn gây ô nhiệm lớn đối với môi trường
nước mặt và nước biển ven bờ của tỉnh. Năm 2014 tổng khối lượng nước thải
mỏ của TKV khoảng 105,9 triệu m3/năm (290.000 m3/ngày đêm) trong đó theo
tính toán, 72% lượng nước thải được xử lý triệt để, 14% được xử lý sơ bộ và 14
% nước thải chưa được xử lý thải ra môi trường.
Bảng 177. Nước thải ngành than
Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2020
Nôi dung
2011 2012 2013 2014 2015 (Dự kiến)
Khối lượng nước thải mỏ (Tr.m3)
49,9 73,9 112,2 105,9 110 110
(theo số liệu đóng phí nước thải)
Số lượng trạm xử lý nước thải (trạm) 21 27 34 38 50 66
Khối lượng nước thải xử lý triệt để (Tr.m3) 20,1 35,1 58,9 76,5 87,6 110
Khối lượng nước thải xử lý sơ bộ (Tr.m3) 15,5 23,8 36,3 14,4 12,4 0
Tổng khối lượng nước thải được xử lý (Tr.m3) 35,6 58,9 95,2 90,9 100 110
Số lượng nước thải chưa được xử lý (Tr.m3) 14,3 15 17 15 10 0
Nguồn: Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam - TKV
Nước thải mỏ chưa qua xử lý tại một số khu vực khai thác có độ pH thấp
(pH=3,3 - 3,8), một số kim loại nặng và cặn lơ lửng vượt giới hạn cho phép của
QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về NTCN, do đó khi xả
thải ra môi trường sẽ gây ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tính đến 30/11/2016, Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam
đã đầu tư và đưa vào vận hành 45 trạm xử lý nước thải trong đó đã bàn giao lại
cho Tổng Công ty Đông Bắc 04 trạm. Nước thải ngành than cơ bản được xử lý
đảm bảo tiêu chuẩn về mặt môi trường.
7.2.4 Nước thải từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp
Trong nông nghiệp việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa
học bất hợp lý trong sản xuất nông nghiệp là một trong những nguyên nhân gây
ô nhiễm nước mặt tại vùng nông thôn. Theo số liệu điều tra của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh, để phục sản xuất nông nghiệp, hàng
năm trên địa bàn tỉnh sử dụng khoảng 53 tấn thuốc trừ sâu và trên 30 ngàn tấn
phân bón các loại. Trung bình 20 - 30 % thuốc bảo vệ thực vật và phân bón
không được cây trồng tiếp nhận sẽ theo nước mưa và nước tưới do quá trình rửa
trôi đi vào nguồn nước mặt và tích lũy trong đất, nước ngầm dưới dạng dư lượng
phân bón và thuôc bảo vệ thực vật. Sự có mặt của những chất này, kể cả khi có
nông độ rất nhỏ cũng gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
Nước thải chăn nuôi gia súc cũng là nguồn gây ô nhiễm nước tại các khu
vực nông thôn. Nước thải chứa nhiều chất thải hữu cơ và các hợp chất Nitơ nồng
độ cao. Dòng chảy mặt khi qua các khu vực chăn nuôi thường cuốn theo một
lượng lớn các chất gây ô nhiễm và vi khuẩn.
Tính đến tháng 4/2015, có 70,88% hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh đã có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh. Gần 30% hộ còn lại chưa có chuồng
160
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

trại hợp vệ sinh là một trong những nguồn gây ô nhiễm nước mặt cho khu vực
nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Hoạt động chế biến thực phẩm, giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ lẻ,
không có hệ thống xử lý nước thải cũng là nguồn gây ô nhiễm nước mặt với
hàm lượng chất hữu cơ, vi khuẩn (coliform) cao.
7.2.5 Nước thải y tế
Theo thống kê, trên địa bàn tỉnh có 32 cơ sở y tế, bệnh viện quy mô lớn và
vừacó tổng lượng nước thải trung bình đạt 1.441,7 m3/ngày đêm. Trong số đó
100% các cơ sở này đã có HTXL nước thải và về cơ bản, các htxl này hiện trạng
hoạt động bình thường, xử lý nước thải đạt QCVN trước khi xả ra môi trường:
tuy nhiên, còn nhiều cơ sở y tế nhỏ lẻ (chủ yếu là các phòng khám chữa bệnh tư
nhân) chưa có htxl nước thải đạt chuẩn.
NTYT chứa vô số loại vi sinh vật, vi khuẩn, virus lây lan bệnh truyền nhiễm
và các mầm bệnh khác của người bệnh; các chất kháng sinh và các dược chất, kể
cả các chất phóng xạ (dùng trong chẩn đoán và điều trị ); các hóa chất và kim loại
được thải ra trong các hoạt động của bệnh viện (hóa chất xét nghiệm, các kim loại
có trong các thiết bị dụng cụ y tế); các chất thải giống như NTSH.
NTYT là một nguồn gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng nếu
không được xử lý triệt để trước khi xả thải ra môi trường.
7.2.6 Nước thải khác
Ngoài các loại nước thải nêu trên, trên địa bàn Tỉnh còn có các loại hình hoạt
động phát sinh nước thải mà hiện nay đã có quy chuẩn, tiêu chuẩn về nước thải
như: nước thải công nghiệp chế biến thủy sản, nước thải công nghiệp giấy và bột
giấy, nước thải công nghiệp dệt may, nước thải bãi chôn lấp chất thải rắn…những
loại nước thải này là nguồn gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng nếu
không được xử lý triệt để trước khi xả thải ra môi trường.
7.3 BẢO VỆ NGUỒN SINH THỦY
7.3.1 Bảo vệ và phát triển rừng
7.3.1.1 Hiện trạng bảo vệ và phát triển rừng rừng
Tài nguyên rừng tỉnh Quảng Ninh bao gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
và rừng sản xuất, cụ thể:
1. Diện tích rừng đặc dụng là 25.046,3 ha, chiếm 5,9 % tổng diện tích đất
lâm nghiệp, thuộc các loại hình: Vườn quốc gia; rừng quốc gia; khu bảo tồn
thiên nhiên; rừng văn hóa lịch sử. Với chức năng chính là bảo tồn và phát huy
các giá trị về đa dạng sinh học, văn hóa lịch sử...Diện tích rừng đặc dụng được
duy trì, ổn định trong kỳ quy hoạch và sẽ được bổ sung diện tích rừng phòng hộ
chuyển sang tại khu vực chùa Lôi Âm - thành phố Hạ Long và khu vực rừng
Quốc gia Yên Tử - thành phố Uông Bí.

161
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

2. Diện tích rừng phòng hộ 133.254,0 ha, chiếm 31,2 % tổng diện tích đất
lâm nghiệp thuộc các loại hình: phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng
hộ môi trường dân cư, phòng hộ biên giới...
3. Diện tích rừng sản xuất 268.676,9 ha, chiếm 62,9% tổng diện tích đất
lâm nghiệp, tỉ lệ đất có rừng trong rừng sản xuất là 78,0 %. Đây là đối tượng
chính để thực hiện các giải pháp kinh doanh rừng bền vững: trồng mới, nuôi
dưỡng, tu bổ, cải tạo, khai thác; trồng lại rừng...
Bảng 178. Diện tích rừng phân theo 3 loại rừng
Đơn vị: ha
Rừng đặc Rừng Rừng sản
TT Loại đất, loại rừng Cộng
dụng phòng hộ xuât
A Tổng diện tích đất LN 426.977,1 25.046,3 133.254,0 268.676,9
I Đất có rừng 333.552,9 22.268,6 101.276,9 210.007,5
1 Rừng tự nhiên 143.462,5 20.794,3 59.889,7 62.778,5
1.1 Rừng gỗ lá rộng 108.370,4 17.738,8 41.105,4 49.526,2
- Rừng giàu 125,0 125,0
- Rừng trung bình 9.841,9 2.901,1 3.670,4 3.270,4
- Rừng nghèo 22.983,6 3.966,6 9.910,8 9.106,2
- Rừng phục hồi 75.419,8 10.746,1 27.524,2 37.149,6
1.2 Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa 15.690,8 1.400,2 1.042,7 13.247,9
1.3 Rừng tre nứa t/loại 87,1 87,1
1.4 Rừng lá kim
1.5 Rừng ngập mặn 17.034,8 127,6 16.907,2
1.6 Rừng núi đá 2.279,5 1.440,6 834,5 4,4
2 Rừng trồng 190.090,4 1.474,3 41.387,2 147.229,0
- Rừng gỗ có trữ lượng 101.000,2 1.049,5 17.857,0 82.093,8
- Rừng gỗ chưa có tr.lượng 73.315,5 413,7 18.744,3 54.157,5
- Rừng tre nứa
- Rừng đặc sản 13.184,1 11,1 2.195,4 10.977,7
- Rừng ngập mặn 2.590,6 2.590,6
II Đất chưa có rừng 93.424,2 2.777,7 31.977,1 58.669,4
1 Ia+Ib 54.138,2 1.370,1 12.955,5 39.812,6
2 Ic 26.821,2 990,7 7.131,0 18.699,4
3 Bãi triều; cát lầy 6.288,0 416,9 5.734,3 136,8
4 Núi đá không có rừng 6.176,8 6.156,2 20,6
Nguồn: Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, năm 2014

7.3.1.2 Yêu cầu về bảo vệ và phát triển rừng


Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ có vai trò rất quan trọng trong bảo vệ và
phát triển tài nguyên nước, đặc biệt là tài nguyên nước mặt các sông, suối và các
hồ chứa. Do vậy, việc bảo vệ duy trì diện tích rừng đặc dụng và rừng phòng hộ
có tính quyết định đến số lượng, chất lượng nước cũng như phòng, chống các
tác hại do nước gây ra.
1. Bảo vệ rừng đặc dụng: bảo tồn nguyên trạng, tạo ra môi trường tốt nhất
để bảo tồn và phát triển các loài động, thực vật, đặc hữu, quý hiếm, các hệ sinh
thái rừng đặc thù nhằm nâng cao chất lượng rừng và giá trị đa dạng sinh học;
bảo vệ các khu di tích lịch sử; văn hóa. Đối với diện tích chưa có rừng, hạn chế
trồng rừng thuần loại mà chủ yếu khoanh nuôi tái sinh tự nhiên và xây dựng các

162
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

vườn thực vật, vườn sưu tập thực vật, trồng các loài cây bản địa, cây bảo tồn
nguồn gen, cây cảnh quan... Tăng cường khai thác các hoạt động du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng…
2. Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ nhằm phát huy vai trò phòng hộ đầu
nguồn; phòng hộ ven biển cho các công trình thủy điện, thuỷ lợi.
7.3.1.3 Mục tiêu phát triển rừng trong kỳ quy hoạch
Bảo vệ và phát triển rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên có vai trò rất lớn trong
việc bảo vệ nguồn cấp tự nhiên của tài nguyên nước bao gồm cả nước mặt và
nước dưới đất, mục tiêu bảo vệ, phá triển rừng trong kỳ quy hoạch như sau:
Bảng 179. Mục tiêu bảo vệ và phát triển rừng
Phân theo giai đoạn
TT Hạng mục Tổng
2015 2016 - 2020 2021 - 2030
1 Rừng đặc dụng 25.490 23.319 24.160 25.490
- Rừng hiện còn 23.319 23.319 23.319 23.319
- Rừng tạo mới 2.171 - 841 2.171
2 Rừng phòng hộ 129.348 108.067 116.766 129.348
- Rừng hiện còn 100.492 100.492 100.492 100.492
- Rừng tạo mới 21.281 - 8.699 21.281
- Núi đá cây lùm bụi 7.575 7.575 7.575 7.575

7.3.2 Bảo vệ hồ chứa


Do điều kiện địa hình, địa mạo cũng như đặc điểm về nguồn nước, hầu hết
các hồ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh là hồ chứa nhân tạo với vai trò cung cấp
nước cho sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp. Hiện nay, toàn tỉnh Quảng Ninh
có 179 hồ chứa, với tổng dung tích là 345,7 triệu m3, trong đó có một số hồ lớn,
có tầm quan trọng đối với việc cấp nước phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh như hồ Yên Lập, hồ Chúc Bài Sơn, hồ Tràng Vinh….
Nguồn nước các hồ chứa có vai trò hết sức quan trọng trong việc cấp nước,
cho các ngành kinh tế - xã hội đặc biệt là các hồ có nhiệm vụ cấp nước đa mục
tiêu…do đó việc bảo vệ duy trì các hồ chứa là rất quan trọng.
Hiện nay các hồ chứa trên địa bàn tỉnh vẫn đang được nâng cấp sửa hàng
năm theo nhiệm vụ của từng hồ do đó không xảy ra tình trạng suy thoái, lấn
chiếm, san lấp. Tuy nhiên để bảo vệ chức năng của các hồ cần phải tăng cường
các biện pháp bảo vệ duy trì diện tích rừng trong phạm vi lưu vực hồ, cắm mốc
hành lang bảo vệ hồ chứa, ưu tiên các hồ đang cấp nước đa mục tiêu.
Danh mục các hồ chứa cần bảo vệ trong kỳ quy hoạch, cụ thể như bảng sau:

Bảng 180. Danh mục hồ chứa cần bảo vệ


Thông số kĩ thuật
Dung tích (106 m3)
TT Tên Hồ chứa Vị trí F lv Chức năng nguồn nước
W W W
km2
chết hữu ích trữ

163
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Thông số kĩ thuật
Dung tích (106 m3)
TT Tên Hồ chứa Vị trí F lv Chức năng nguồn nước
W W W
km2
chết hữu ích trữ
- Cấp nước sinh hoạt
TX. Quảng - Cấp nước công nghiệp
1 Hồ Yên lập 183 9,5 118 127,5
Yên - Cấp nước nông nghiệp
- Cấp nước du lịch, dịch vụ
- Cấp nước sinh hoạt
TP. Móng - Cấp nước công nghiệp
2 Hồ Tràng Vinh 70,8 15 60 75
Cái - Cấp nước nông nghiệp
- Cấp nước du lịch, dịch vụ
- Cấp nước sinh hoạt
3 Hồ Chúc Bài Sơn H. Hải Hà 18,2 1,4 13,6 15 - Cấp nước công nghiệp
- Cấp nước nông nghiệp
- Cấp nước sinh hoạt
4 Hồ Đầm Hà Động H. Đầm Hà 68,5 2,01 12,3 14,3
- Cấp nước nông nghiệp
- Cấp nước sinh hoạt
- Cấp nước công nghiệp
5 Hồ Cao Vân TP. Cẩm Phả 52 0,8 11 11,8
- Cấp nước nông nghiệp
- Cấp nước du lịch, dịch vụ
- Cấp nước sinh hoạt
TP. Móng - Cấp nước công nghiệp
6 Hồ Quất Đông 11 1,8 10,3 12,1
Cái - Cấp nước nông nghiệp
- Cấp nước du lịch, dịch vụ
- Cấp nước sinh hoạt
TX. Đông
7 Hồ Khe Chè 34,5 2 10 12 - Cấp nước công nghiệp
Triều
- Cấp nước nông nghiệp
TX.Đông - Cấp nước sinh hoạt
8 Hồ Bến Châu 24 0,47 8,2 8,67
Triều - Cấp nước nông nghiệp
- Cấp nước sinh hoạt
TP. Móng
9 Hồ Đoan Tĩnh 3,5 0,25 1,25 1,5 - Cấp nước công nghiệp
Cái
- Cấp nước nông nghiệp
TP. Móng - Cấp nước sinh hoạt
10 Hồ Vạn Gia 0,23 0,5 0,5
Cái - Cấp nước nông nghiệp
TP. Móng - Cấp nước sinh hoạt
11 Hồ Kim Tinh 1,2 0,5 0,5
Cái - Cấp nước công nghiệp
- Cấp nước sinh hoạt
12 Hồ Trường Xuân H. Cô Tô 0,66 0,27 0,45 0,45
- Cấp nước nông nghiệp
- Cấp nước sinh hoạt
13 Hồ C4 H. Cô Tô 0,09 0,18
- Cấp nước nông nghiệp
- Cấp nước sinh hoạt
14 Hồ Khe Đình H. Hải Hà 0,23 0,05 0,2 0,25
- Cấp nước nông nghiệp
- Cấp nước sinh hoạt
- Cấp nước công nghiệp
15 Hồ Mắt Rồng H. Vân Đồn 0,22 0,12 0,12
- Cấp nước nông nghiệp
- Cấp nước du lịch, dịch vụ
Hồ Khe Lọng - Cấp nước sinh hoạt
16 H. Ba Chẽ 2,3 0,092 0,293 0,385
Trong - Cấp nước nông nghiệp

7.3.3 Bảo vệ miền cấp nước dưới đất


7.3.3.1 Các khu vực, tầng chứa nước cần bảo vệ miền cấp nước dưới đất trong
vùng quy hoạch

164
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Miền cung cấp cho nước dưới đất là phần diện tích mà ở đó xảy ra sự gia
nhập của nước có nguồn gốc bất kỳ (nước mưa, nước mặt, nước dịch chuyển,
nước dưới sâu...) vào tầng chứa nước dưới đất.
Với đặc điểm tự nhiên, Quảng Ninh bao gồm cả dạng địa hình đồng bằng và
miền núi. Tại các khu vực đồng bằng, nguồn nước dưới đất chủ yếu được khai
thác trong các trầm tích đệ tứ (Qh và Qp) giàu nước bằng các giếng khoan tập
chung cung cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp, du lịch và dịch vụ. Tại các khu
vực miền núi, nước dưới đất được khai thác từ các tầng chứa nước khe nứt có
mức độ chứa nước trung bình, tầng chứa nước này có chức năng cung cấp cho ăn
uống sinh hoạt của người dân bằng các công trình khai thác tập trung đơn lẻ và
nông thôn. Các khu vực tầng chứa nước dù nghèo nước nhưng các mạch lộ, giếng
đào trong các tầng chứa nước này có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước
cho các thôn bản, hộ gia đình. Do đó các tầng chứa nước trong khu vực đều cần
được bảo vệ, đặc biệt là miền cấp của chúng. Như vậy các đối tượng cần bảo vệ
miền cấp nước dưới đất là những tầng giàu nước và những khu vực tầng chứa
nước có mức độ chứa nước từ trung bình đến giàu. Các khu vực, tầng chứa nước
cần bảo vệ miền cấp nước dưới đất trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:
1. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Đệ tứ không phân chia (Q): Tầng
chứa nước này phân bố chủ yếu ở thị xã Đông Triều, và dọc bờ biển của tỉnh, dọc
thung lũng sông Trung Lương, chạy theo đường 18A từ Mạo Khê, Uông Bí, Cửa
Ông đến Trà Cổ quanh vịnh Cuốc Bê và rải rác ở các thung lũng lớn như thung
lũng Bình Liêu, Hoành Mô, Dương Huy - Quảng La, Tấn Mài, chiếm diện tích hơn
2.000 km2. Thành phần đất đá tầng chứa nước chủ yếu gồm cát sét, sạn, sỏi.
2. Tầng chứa nước các trầm tích lục nguyên hệ Neogen (N), bao gồm: hệ
tầng Tiêu Giao (N2tg) và hệ tầng Đồng Ho (N13đh). Phân bố thành một dải hẹp
trên địa hình đồi thấp nằm ở cận góc Tây Nam vùng nghiên cứu thuộc địa phận
huyện Hoành Bồ - Quảng Ninh với diện tích khoảng 25 km2. Thành phần đất đá
chứa nước chủ yếu là cuội kết, cát kết, sạn kết, bột kết, sét kết.
3. Tầng chứa nước thuộc hệ tầng Hà Cối, bao gồm: phân hệ tầng dưới J1-2hc1
và phân hệ tầng trên J1-2hc2. Trong phạm vi vùng nghiên cứu, đất đá thuộc tầng
chứa nước này phân bố khá rộng rãi, kéo dài liên tục thành một dải dọc theo ven
biển từ Cửa Ông đến Trà Cổ, ngoài ra còn phân bố ở phía Tây bắc huyện Ba Chẽ,
vùng nghiên cứu có diện tích khoảng 1.200 km2. Đất đá chứa nước bao gồm: cát
kết, bột kết, cuội kết, sạn kết, phiến sét.
4. Tầng chứa nước hệ tầng Hòn Gai phân hệ tầng trên (T3n-rhg2): phân bố
chủ yếu ở khu vực Cửa Ông - Cọc 6. Thành phần đất đá chứa nước của tầng bao
gồm: cát kết, cuội kết, bột kết, sét kết dạng quarzit.
5. Tầng chứa nước T3n-rhg1 bao gồm các thành tạo lục nguyên Trias
thượng, hệ tầng Hòn Gai phân hệ tầng dưới (T3n-rhg1). Tầng chứa nước này
phân bố tập trung ở khu vực Hòn Gai, Cẩm Phả, Cửa Ông và phía Bắc thị xã
Đông Triều và thành phố Uông Bí. Thành phần đất đá chủ yếu là cuội kết, sạn
kết, cát kết thạch anh, có nhiều vỉa than công nghiệp

165
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

6. Tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích lục nguyên Trias thượng hệ
tầng Mẫu Sơn (T3ms1). Tầng chứa nước này chỉ lộ ra ít ở phía Tây - Tây Bắc của
huyện Hoành Bồ như vùng Đông Sơn, Luồng Mong, Đập Thành với diện tích
khoảng 600 km2. Thành phần đất đá chủ yếu là cát kết, bột kết, sét vôi, cát kết
dạng quarzit.
7. Tầng chứa nước khe nứt thuộc các trầm tích lục nguyên - phun trào, Trias
trung (T2), bao gồm: các hệ tầng T2abl1-2; T2nk chiếm diện tích khá lớn phân bố
tập trung thành dải kéo dài theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, từ phía Bắc Đông
Triều đến Uông Bí, Hoành Bồ, Quảng Hà với diện lộ khoảng 1.700 km2.
8. Tầng chứa nước khe nứt - khe nứt karst trong các trầm tích Carbonat,
Carbon - Permi (C-P): bao gồm các thành tạo địa chất của hệ tầng Bắc Sơn (C-
Pbs), phân bố dọc theo quốc lộ 18A từ Bãi Cháy - Hòn Gai - Cẩm Phả và khu
vực Đá Trắng huyện Hoành Bồ, có diện lộ khoảng 350 km2. Thành phần đất đá
bao gồm: Đá vôi, đá vôi trứng cá, đá vôi silic màu xám sáng đến xám đen.
9. Tầng chứa nước của hệ tầng Tấn Mài (O3-S1tm1) và lộ ra theo dạng dải
không liên tục từ Cẩm Phả - Hoành Bồ, khu vực Mông Dương, Quảng Hà - Tiên
Yên với diện tích khoảng 400 km2. Thành phần đất đá chủ yếu bao gồm: Cát kết
quarzit, cát kết tufogen, phiến thạch anh.
7.3.3.2 Xác định vị trí, phạm vi miền cấp nước dưới đất cần bảo vệ trong vùng
quy hoạch
Đối với tầng chứa nước bở rời, miền cấp của tầng chứa nước là phần lộ ra
của tầng chứa nước trên bề mặt địa hình, tuy nhiên kết quả điều tra cho thấy
mực nước tĩnh của tầng chứa nằm rất nông, ngay sát mặt đất, chiều sâu trung
bình là 0,1 - 10,6 m, nguồn cung cấp chính cho tầng chứa nước là nước từ các
nguồn (nước mưa, nước sông, ao, hồ...) ngấm trực tiếp vào tầng chứa nước, do
đó phạm vi cần bảo vệ được xác định là phạm vi phân bố của tầng chứa nước.
Do đặc thù là nước dưới đất trong đá nứt nẻ, phạm vi miền cấp thường trùng với
phạm vi phân bố nên hầu hết các khu vực cần được bảo vệ thì miền cung cấp
của chúng cũng trùng với miền phân bố. Một số khu vực là các thung lũng, miền
cung cấp của chúng lớn hơn. Trên cơ sở phân tích đặc điểm địa hình các khu
vực, đặc điểm địa chất địa chất thủy văn. Vị trí, phạm vi miền cấp nước dưới đất
cần bảo vệ trong vùng cụ thể như sau:
Bảng 181. Phạm vi miền cấp nước dưới đất
Phạm
Phạm vi
vi khu
miền
TT Phức hệ, TCN Vị trí vực
cấp
cần
(km2)
bảo vệ
Dọc theo bờ biển của tỉnh, dọc thung
lũng sông Trung Lương, theo đường 18A
Tầng chứa nước lỗ
từ Mạo Khê, Uông Bí, Cửa Ông đến Trà
1 hổng các trầm tích Đệ 2.000 2.000
Cổ quanh vịnh Cuốc Bê và rải rác ở các
tứ không phân chia (Q)
thung lũng lớn Bình Liêu, Hoành Mô,
Dương Huy - Quảng La, Tấn Mài

166
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Phạm
Phạm vi
vi khu
miền
TT Phức hệ, TCN Vị trí vực
cấp
cần
(km2)
bảo vệ
Tầng chứa nước khe
2 nứt trong các trầm tích Huyện Hoành Bồ 25 25
lục nguyên Neogen (N)
Tầng chứa nước khe
nứt trong các trầm tích Dải dọc theo ven biển từ Cửa Ông đến
3 1.200 1.200
lục nguyên hệ tầng Hà Trà Cổ, phía Tây Bắc huyện Ba Chẽ
Cối (J1-2)
Tầng chứa nước khe
nứt trong các trầm tích Khu vực Cửa Ông - Cọc 6, X. Sơn
4 lục nguyên Trias Dương - Hoành Bồ, Hoàng Quế - Đông 108 108
thượng, Hòn Gai trên Triều.
(T3n-rhg2)
Tầng chứa nước khe
nứt trong các trầm tích Tập trung ở khu vực Hòn Gai, Cẩm Phả,
5 lục nguyên Trias Cửa Ông và phía Bắc thị xã Đông Triều 514 514
thượng, hệ tầng Hòn và thành phố Uông Bí
Gai dưới (T3n-rhg1)
Tầng chứa nước khe
Ở phía Tây- Tây Bắc của huyện Hoành
nứt trong các trầm tích
6 Bồ như vùng Đông Sơn, Luồng Mong, 600 600
lục nguyên hệ tầng
Đập Thành.
Mẫu Sơn (T3ms)
Tầng chứa nước khe
Dải theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, từ
nứt thuộc các trầm tích
7 phía Bắc Đông Triều đến Uông Bí, 1.700 1.700
lục nguyên - phun
Hoành Bồ, Quảng Hà,
trào, Trias trung (T2)
Tầng chứa nước khe
nứt - khe nứt karst Dọc theo quốc lộ 18A từ Bãi Cháy - Hòn
8 trong các trầm tích Gai - Cẩm Phả và khu vực Đá Trắng 350 350
Carbonat, Carbon - huyện Hoành Bồ
Permi (C-P)
Tầng chứa nước khe
nứt trong các trầm Dải không liên tục từ Cẩm Phả - Hoành
9 tích biến chất ordovic Bồ, khu vực Mông Dương, Quảng Hà - 400 400
thượng - silur, hệ tầng Tiên Yên
Tấn Mài (O-S)
7.4 PHÒNG NGỪA CẠN KIỆT, SUY THOÁI NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
7.4.1 Phân tích, đánh giá mức độ hạ thấp mực nước
Để phòng ngừa, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất, căn cứ vào đặc điểm
Địa chất thủy văn tại từng địa phương, kết quả tìm kiếm, đánh giá, thăm dò nước
dưới đất của các dự án và tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên thực tế,
chúng tôi tính toán trị số hạ thấp mực nước cho phép (Scp) của các tầng chứa nước
bở rời và khe nứt tại mỗi địa phương, căn cứ vào trị số Scp, mực nước hạ thấp tại
các công trình khai thác (Stt) không được vượt quá mức cho phép: Stt ≤ Scp.

167
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Đối với các tầng chứa nước bở rời: chiều dày tầng chứa nước được lấy
theo kết quả thăm dò đã thực hiện tại các địa phương và các giếng khoan thực tế
đang hoạt động.
- Đối với tầng chứa nước khe nứt, để đảm bảo môi trường khai thác bền
vững chúng tôi đề nghị: Trị số hạ thấp mực nước cho phép được lấy bằng chiều
sâu hoạt động của máy bơm là 42,0 (m) trừ đi chiều sâu mực nước tĩnh dự kiến
tại các địa phương.
7.4.2 Xác định mực nước hạ thấp cho phép
Kết quả tính toán mực nước hạ thấp cho phép đối với các thành tạo chứa
nước bở rời và khe nứt tại các địa phương như sau:
Bảng 182. Mực nước hạ thấp cho phép tại các địa phương
Trị số hạ thấp mực nước cho phép (Scp)
TT Huyện/thị
TCN Đệ tứ TCN khe nứt
1 TP. Hạ Long 10 34,4
2 TP Móng Cái 10 37,7
3 TP Cẩm Phả 8 37,8
4 TP Uông Bí 15 38,6
5 TX Đông Triều 30 34,4
6 TX Quảng Yên 13 37,7
7 Huyện Hoành Bồ 8 37,8
8 Huyện Vân Đồn 8 37,8
9 Huyện Tiên Yên 8 40,3
10 Huyện Ba Chẽ 8 41,0
11 Huyện Bình Liêu 8 40,3
12 Huyện Đầm Hà 8 40,3
13 Huyện Hải Hà 10 40,3
14 Huyện Cô Tô Không khai thác 37,8
Kết quả phân vùng chiều sâu khai thác cho phép được thể hiện như sau:

Hình 15. Phân vùng chiều sâu khai thác cho phép
7.4.3 Xác định khu vực có nguy cơ mực nước hạ thấp quá mức cho phép
Căn cứ vào kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước của các đề án/dự án
đã thực hiện và kết quả quan trắc mực nước tại các giếng khoan hiện đang khai

168
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

thác tại các khu vực như Bãi Cháy, Hòn Gai, Cẩm Phả và Đông Triều cho thấy,
hầu hết các giếng khoan này, mực nước hạ thấp hiện tại (vào mùa kiệt, tháng
12/2015) đều thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép tại khu vực khai thác.
Nguy cơ mực nước hạ thấp quá mức cho phép có nguy cơ xảy ra tại các
khu vực có hoạt động tháo khô mỏ phục vụ khai thác khoáng sản như:
Khu vực khai thác than của Công ty than Hà Lầm, công ty than Hà Tu, khu
vực phường Mông Dương, TP. Cẩm Phả: một số giếng khoan, giếng đào nhà
dân hiện tại vào mùa khô mực nước hạ thấp nhiều và hầu như không thể khai
thác được.
7.4.4 Đề xuất ngưỡng giới hạn khai thác tại các địa phương
Bảng 183. Mực nước hạ thấp cho phép tại các khu vực khai thác
Mực nước hạ
TT Huyện/thị Khu vực
thấp cho phép
Vùng đất đá bở rời thuộc các xã, phường: Đại
Đến 10m Yên, Việt Hưng, Giếng Đáy, Cao Xanh, Hà
Khánh.
1 Hạ Long Các xã, phường: Đại Yên, Việt Hưng, Giếng
Đáy, Bãi Cháy, Tuần Châu, Bạch Đằng, Cao
Đến 34,4m
Thắng, Hồng Hà, Yết Kiêu, Hà Trung, Hà Tu,
Hà Phong, Hà Khánh
Vùng đất đá bở rời thuộc các xã, phường:
Quảng Nghĩa, Hải Tiến, Hải Đông, Hải Yên,
Đến 10m
Ninh Dương, Ka Long, Vạn Ninh, Hải Xuân,
2 Móng Cái Hải Hòa.
Các xã, phường: Trà Cổ, Hòa Lạc, Ninh
Đến 37,7m Dương, Quảng Nghĩa, Hải Tiến, Hải Đông, Hải
Yên, Hải Sơn, Bắc Sơn, đảo Vĩnh Thực.
Vùng đất đá bở rời thuộc các xã, phường: Cẩm
Đến 8m Thạch, Cẩm Trung, Cẩm Bình, Cẩm Sơn, Cẩm
Thịnh, Cửa Ông, Cộng Hòa.
3 Cẩm Phả Các xã, phường: Cẩm Thạch, Cẩm Trung,
Cẩm Bình, Cẩm Sơn, Cẩm Thịnh, Cửa Ông,
Đến 37,8m
Quang Hanh, Dương Huy, Cẩm Thành, Cẩm
Tây, Cẩm Đông, Mông Dương, Cẩm Hải.
Vùng đất đá bở rời thuộc các xã, phường:
Phương Nam, Phương Đông, Yên Thanh,
Đến 15m
Thanh Sơn, Bắc Sơn, Quang Trung, Trưng
4 Uông Bí Vương, Nam Khê, Điền Công.
Các xã, phường: Thượng Yên Công, Vàng
Đến 38,6m Danh, Phương Đông, Thanh Sơn, Bắc Sơn,
Quang Trung, Bắc Sơn, Nam Khê.
Vùng đất đá bở rời thuộc các xã, phường:
Nguyễn Huệ, Bình Dương, Thủy An, Hồng
Phong, Việt Dân, Tân Việt, Tràng An, Đức
5 Đông Triều Đến 30m Chính, Hưng Đạo, Kim Sơn, Xuân Sơn, TT.
Mạo Khê, Yên Thọ, Yên Đức, Hoàng Quế,
Hồng Thái Tây, Hồng Thái Đông, Tràng
Lương, Bình Khê, An Sinh.

169
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Mực nước hạ
TT Huyện/thị Khu vực
thấp cho phép
Các xã, phường: TT. Mạo Khê, Yên Thọ, Yên
Đến 34,4m Đức, Hoàng Quế, Hồng Thái Tây, Hồng Thái
Đông, Tràng Lương, Bình Khê, An Sinh.
Vùng đất đá bở rời thuộc các xã, phường: Đông
Mai, Minh Thành, Sông Khoai, Tân An, Tiên
Đến 13m An, Yên Giang, Nam Hòa, Cẩm La, Hải Phong,
6 Quảng Yên Yên Hải, Phong Cốc, Liên Hoa, Hà An, Tiền
Phong, Liên Vị, Hoàng Tân.
Các xã, phường: Cộng Hòa, Hiệp Hòa, Đông
Đến 37,7m
Mai, Minh Thành.
Vùng đất đá bở rời thuộc các xã: TT Trới, Lê
Đến 8m
Lợi, Thống Nhất.
Các xã: Tân Dân, Bằng Cả, Quảng La, Dân
7 Hoành Bồ
Chủ, Sơn Dương, Đồng Lâm, Đồng Sơn, Kỳ
Đến 37,8m
Thượng, Hòa Bình, TT Trới, Lê Lợi, Thống
Nhất.
Vùng đất đá bở rời thuộc các xã: Đài Xuyên,
Đến 8m
Bình Dân, Đoàn Kết.
8 Vân Đồn Các xã: Đoàn Kết, Đông Xá, TT Cái Rồng,
Đến 37,8m Vạn Yên, các đảo: Trà Bản, Ngọc Vừng, Thắng
Lợi, Quan Lạn.
Vùng đất đá bở rời thuộc các xã: Đồng Rui,
Đến 8m
Tiên Lãng, Đông Hải, Đông Nga.
9 Tiên Yên Các xã: Điền Xá, Yên Than, TT. Tiên Yên,
Đến 40,3m Phong Dụ, Đông Ngũ, Đại Dực, Đại Thành, Hà
Lâu, Hải Lạng, Tiên Lãng.
Đến 8m Vùng đất đá bở rời thuộc xã: Nam Sơn.
10 Ba Chẽ Các xã: Lương Mông, Minh Cầm, Đạp Thanh,
Đến 41m
Thanh Lâm, Thanh Sơn, Đồn Đạc, TT. Ba Chẽ,
11 Bình Liêu Đến 40,3m Các xã thuộc huyện.
Vùng đất đá bở rời thuộc các xã: Đại Bình, Tân
Đến 8m Lập, Đầm Hà, Quảng Tân, TT. Đầm Hà, Quảng
12 Đầm Hà Lợi, Tân Bình.
Các xã: Quảng An, Quảng Lân, Quảng Lợi,
Đến 40,3m
Tân Bình, Dực Yên.
Vùng đất đá bở rời thuộc các xã: Quảng Phong,
Tiến Tới, Quảng Điền, Quảng Trung, TT.
Đến 10m
Quảng Hà, Quảng Chính, Phú Hải, Quảng
13 Hải Hà Minh, Quảng Thắng, Quảng Thịnh.
Các xã: Quảng Sơn, Quảng Đức, Quảng Thành,
Đến 40,3m Quảng Long, Đường Hoa, Quảng Long, Tiến
Tới, đảo Cái Chiên.
Không chế khai thác NDĐ tại các tầng chứa nước
14 Cô Tô 37,8 m bở rời; khai thác trong tầng chứa nước khe nứt
tác xã đảo Thanh Lân, Cô Tô, đảo Trần.

170
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

7.5 BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT


7.5.1 Đánh giá hiện trạng chất lượng nước
Nhìn chung chất lượng nước nguồn nước mặt của Quảng Ninh có sự biến
động qua các năm và thay đổi theo từng vị trí quan trắc, trong đó:
Các nguồn nước mặt phục vụ cấp nước sinh hoạt như hồ Cao Vân, hồ Yên
Lập, đập Đồng Ho và nước suối 12 Khe có chất lượng cơ bản đáp ứng theo quy
chuẩn, các thông số ô nhiễm không biến động nhiều hoặc có gia tăng so với giai
đoạn 2006-2010, tuy nhiên vẫn nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn
QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt, cột A2.
Sông Vàng Danh tiếp tục ô nhiễm dầu và chất hữu cơ tại một số thời điểm;
suối Bình Liêu, suối Hoành Mô, hồ Tràng Vinh, hồ Quất Đông, đập Yên Hàn,
các thông số ô nhiễm có xu hướng gia tăng so với giai đoạn 2006-2010, tại một
số thời điểm vượt giới hạn cho phép.
Các sông, suối phục vụ mục đích tưới tiêu thủy lợi như sông Cầm, sông
Sinh, sông Uông … tại các điểm quan trắc bị ô nhiễm cục bộ đối với chất hữu
cơ, tuy nhiên tần suất ô nhiễm thấp và có chiều hướng giảm ô nhiễm so với giai
đoạn 2006 - 2010. Sông Ba Chẽ, biểu hiện ô nhiễm chất hữu cơ không có dấu
hiệu giảm kể từ năm 2014 đến nay.
Chất lượng nước các sông, suối chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi hoạt động
khai thác than như suối Lộ Phong, suối Moong Cọc 6 có chiều hướng giảm ô
nhiễm chất hữu cơ và chất rắn lơ lửng từ năm 2014 so với các năm trước và so
với giai đoạn 2006 - 2010. Nước sông Mông Dương vẫn tiếp tục gia tăng ô
nhiễm chất hữu cơ và chất rắn lơ lửng.
7.5.1.1 Chất lượng nước mặt phục vụ cấp nước sinh hoạt
Các nguồn nước mặt phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt bao gồm 18
sông, hồ được nêu trên. Mạng quan trắc môi trường của tỉnh đối với nguồn nước
mặt phục vụ cấp nước sinh hoạt gồm có 10 vị trí. Diễn biến chất lượng nước căn
cứ theo kết quả quan trắc môi trường của tỉnh như sau:
1. Sông Vàng Danh - Đập Lán Tháp: Hiện tại nguồn nước mặt sông Vàng
Danh - Đập Lán Tháp không còn là nguồn cấp nước sinh hoạt chủ yếu cho thành
phố Uông Bí, chỉ hoạt động cấp nước khi nguồn nước hồ Yên Lập không đủ đáp
ứng cho nhà máy nước Đồng Mây. Chất lượng nước theo kết quả quan trắc tại
số thời điểm có dấu hiệu ô nhiễm chất hữu cơ, ô nhiễm dầu mỡ khoáng, biểu
hiện: hàm lượng COD, BOD5 trong nước sông vượt từ 1,1 - 2,9 lần, hàm lượng
dầu mỡ khoáng vượt từ 1,4 - 3,9 lần giới hạn cho phép của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (cột A2). So sánh với giai đoạn 2006 - 2010, nước sông tuy
không còn biểu hiện ô nhiễm chất rắn lơ lửng nhưng vẫn tiếp tục ô nhiễm dầu và
ô nhiễm chất hữu cơ tại một số thời điểm.
2. Suối 12 Khe: suối 12 Khe nằm trong quy hoạch cấp nước phục vụ sinh
hoạt cho thành phố Uông Bí giai đoạn sau 2020. Kết quả quan trắc chất lượng
nước suối 12 Khe giai đoạn 2011 - 2015 đáp ứng yêu cầu cấp nước sinh hoạt
171
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A2. Chất lượng nước hầu như không
biến động so sánh với giai đoạn 2006 - 2010.
3. Hồ Yên Lập: Chất lượng nước tại vị trí quan trắc có biểu hiện ô nhiễm
chất hữu cơ: hàm lượng BOD5 vượt từ 1,07 - 1,38 lần, hàm lượng dầu vượt từ 1-
3,3 lần giới hạn cho phép của quy chuẩn. Từ năm 2015 chất lượng nước dần ổn
định, các thông số quan trắc cơ bản nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn.
4. Đập Đồng Ho: Tại một số thời điểm quan trắc trong năm 2011, 2012, có
biểu hiện ô nhiễm hữu cơ với hàm lượng BOD5 vượt từ 1,12 - 1,44 lần, hàm
lượng COD vượt 2 lần giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột
A2. Từ năm 2013 đến 2015, các thông số ô nhiễm dần được ổn định, nằm trong
giới hạn cho phép của quy chuẩn. Hàm lượng dầu có xu hướng tăng nhẹ so với
giai đoạn 2006 – 2010 nhưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép.
5. Hồ Cao Vân: Chất lượng nước tại điểm quan trắc có xu hướng ổn định
trong giai đoạn 2011-2014, các thông số ô nhiễm như COD, BOD5 nằm trong
ngưỡng cho phép của quy chuẩn. Năm 2015, nước đập tại vị trí quan trắc có biểu
hiện ô nhiễm hữu cơ nhẹ, hàm lượng BOD5 vượt từ 1,07 - 1,18 lần giới hạn cho
phép của quy chuẩn. So sánh với giai đoạn 2006 - 2010, hàm lượng các thông số
ô nhiễm có xu hướng gia tăng, tuy nhiên vẫn nằm trong giới hạn cho phép.
6. Suối Bình Liêu, suối Hoành Mô (Huyện Bình Liêu): Chất lượng nước
suối tại các điểm quan trắc thường xuyên có biểu hiện ô nhiễm hữu cơ. Hàm
lượng BOD5 vượt từ 1,2 -2,93 lần giới hạn cho phép, hàm lượng COD vượt từ
1,16 - 2,01 lần giới hạn cho phép của QCVN QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột
A2. Hàm lượng dầu tại điểm quan trắc suối Hoành Mô vượt từ 1,05 - 3,3 lần
giới hạn cho phép trong một số đợt quan trắc năm 2011 - 2015. So sánh với giai
đoạn 2006 - 2010 chất lượng nước tại 02 suối này có xu hướng xấu đi.
7. Hồ Quất Đông, hồ Tràng Vinh (TP. Móng Cái): Là hai nguồn nước nằm
trong quy hoạch phục vụ mục đích sinh hoạt, tuy nhiên hiện tại mới chỉ dùng cho
tưới tiêu, thủy lợi trên địa bàn thành phố Móng Cái. Hàm lượng COD, BOD5
theo kết quả quan trắc tại 02 hồ này trong năm 2013, 2014 thường xuyên vượt
ngưỡng cho phép của quy chuẩn, cột A2 (COD từ 1,1 - 1,52 lần, BOD5 từ 1,03 -
3,8 lần). Từ quý 1/2015, các thông số này đã giảm, nằm trong ngưỡng cho phép
của quy chuẩn. So sánh với giai đoạn 2006 - 2010, các thông số ô nhiễm tuy có
xu hướng gia tăng tuy nhiên cơ bản vẫn nằm trong giới hạn cho phép.
8. Đập Yên Hàn - Xã Quảng Tân (Huyện Đầm Hà): Diễn biến chất lượng
nước không ổn định qua các năm, có xu hướng ô nhiễm chất hữu cơ. Giai đoạn
2011-2012, hàm lượng COD vượt ngưỡng cho phép từ 1,02-2,09 lần, tuy nhiên
sau đó có xu hướng giảm và nằm trong giới hạn cho phép.
9. Các nguồn nước phục vụ mục đích khác như Sông Đầm Hà, sông Hà
Cối: Các thông số ô nhiễm tại vị trí quan trắc cơ bản nằm trong giới hạn cho
phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2.

172
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Hình 16. Biểu đồ BOD5 của nguồn nước cấp cho sinh hoạt

Hình 17. Biểu đồ COD của nguồn nước cấp cho sinh hoạt

Hình 18. Biểu đồ hàm lượng dầu, mỡ của nguồn nước cấp cho sinh hoạt
7.5.1.2 Chất lượng nước mặt phục vụ mục đích tưới nông nghiệp
1. Sông Cầm (TX Đông Triều): Chất lượng nước sông Cầm có chiều hướng
cải thiện đáng kể so với giai đoạn 2006 - 2010. Năm 2012, khu vực quan trắc có
hàm lượng chất hữu cơ vượt giới hạn cho phép theo quy định của QCVN 08-

173
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

MT:2015/BTNMT, cột B1, nhưng từ năm 2013 đến nay đã không còn có dấu
hiệu ô nhiễm chất hữu cơ, tuy nhiên hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước sông
vẫn duy trì ở mức cao.

Hình 19. Diễn biến COD trên sông Cầm

Hình 20. Diễn biến hàm lượng TSS trên sông Cầm
2. Sông Sinh, sông Uông (Tp. Uông Bí): Kết quả quan trắc năm 2011, 2012
cho thấy nước sông Sinh và sông Uông bị ô nhiễm chất hữu cơ và chất rắn lơ
lửng. Hàm lượng COD vượt giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:
2015/BTNMT, cột B1 từ 1,05 đến 2,1 lần; hàm lượng BOD vượt giới hạn cho
phép từ 1,2 đến 2,8 lần; hàm lượng TSS vượt giới hạn cho phép từ 1,2 - 4,6 lần.
Tuy nhiên từ năm 2013 đến nay chất lượng nước sông Sinh và sông Uông đã cải
thiện đáng kể so sánh với giai đoạn 2006 - 2010, các thông số ô nhiễm cơ bản
nằm trong giới hạn cho phép, đáp ứng mục tiêu sử dụng nước nông nghiệp.

174
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Hình 21. Hàm lượng COD sông Sinh, sông Uông

Linear

Hình 22. Hàm lượng TSS sông Sinh, sông Uông


3. Hồ Yên Trung, sông Tiên Yên: Kết quả quan trắc các thông số ô nhiễm
nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1.
4. Sông Ba Chẽ: Hàm lượng các chất hữu cơ thường xuyên cao và vượt quy
chuẩn kể từ các đợt quan trắc năm 2012 đến nay cho thấy nước sông có dấu hiệu
ô nhiễm các chất hữu cơ.
7.5.1.3 Các nguồn nước mặt chịu ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác than và
mục đích khác
Trên địa bàn tỉnh có một số nguồn nước mặt chịu tác động trực tiếp từ các
hoạt động khai thác than, điển hình như: suối Lộ Phong, suối Moong Cọc 6,
sông Mông Dương. Diễn biến chất lượng nước các nguồn này như sau:
1. Suối Lộ Phong: Kết quả quan trắc giai đoạn 2011 - 2013 cho thấy nước
suối Lộ Phong bị ô nhiễm chất hữu cơ (hàm lượng COD vượt giới hạn cho phép
từ 1,1 - 1,5 lần, BOD5 vượt giới hạn cho phép từ 1,3 - 2 lần. Hàm lượng TSS
cao, các đợt quan trắc từ năm 2011 - 2013 tại suối Lộ Phong đều cho thấy, vượt
GHCP từ 1,20 - 6,1 lần.
Từ năm 2014 đến nay, cùng với các nỗ lực cải thiện chất lượng môi trường
từ các công trình do ngành than đầu tư như: xây dựng các trạm xử lý nước thải
mỏ, cải tạo phục hồi môi trường, chất lượng nước suối Lộ Phong được cải thiện

175
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

đáng kể, các thông số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B2.

Hình 23. Hàm lượng BOD5 suối Lộ Phong

Hình 24. Hàm lượng TSS suối Lộ Phong


2. Hồ Nội Hoàng: Là hồ nước cấp thuỷ lợi cho vùng sản xuất nông nghiệp
Thị xã Đông Triều và chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hoạt động khai thác, vận
chuyển và sản xuất than. Giá trị pH của nước hồ dao động từ 3,20 - 4,85 (nước
có tính axit) trong giai đoạn 2011 - 2015; Giá trị pH của hồ tuy có cải thiện so
với giai đoạn 2006 - 2010, tuy nhiên vẫn nằm ngoài giới hạn cho phép của
QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2.
3. Suối Moong Cọc 6: Kết quả quan trắc tương tự như suối Lộ Phong, giai
đoạn 2011 - 2012, nước suối bị ô nhiễm chất hữu cơ và có tính axit: hàm lượng
COD vượt từ 1,1 - 1,3 lần giới hạn cho phép của quy chuẩn, hàm lượng BOD
vượt từ 1,1 - 1,8 lần, giá trị pH nằm ngoài giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:
2015/BTNMT, cột B2. Tuy nhiên, từ năm 2013 đến nay, chất lượng nước suối
được cải thiện, hàm lượng COD, BOD nằm trong giới hạn cho phép.
Đối với thông số TSS, các đợt quan trắc từ năm 2011 - 2014 có xu hướng
giảm qua các năm tuy nhiên vẫn ở mức cao, vượt GHCP từ 1,20 - 9,8 lần. Riêng
đợt quan trắc quý 1/2015, hàm lượng TSS giảm đáng kể, nằm trong ngưỡng cho
phép của quy chuẩn. So sánh với giai đoạn 2006 - 2010, chất lượng nước suối có
chiều hướng cải thiện.

176
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Hình 25. Hàm lượng COD suối Moong Cọc 6

Hình 26. Hàm lượng TSS suối Moong Cọc 6


4. Sông Mông Dương: Kết quả quan trắc giai đoạn 2011 - 2015 cho thấy
nước sông tiếp tục bị ô nhiễm nghiêm trọng. Giai đoạn 2011 - 2014, hàm lượng
COD vượt 1,1 - 1,5 lần, hàm lượng BOD5 vượt giới hạn cho phép 1,1 - 2,3 lần,
hàm lượng TSS vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 4,1 lần. Đợt quan trắc quý 1 năm
2015, các thông số ô nhiễm tuy có giảm xuống nhưng không đáng kể. So sánh
với giai đoạn 2006 - 2010, chất lượng nước sông Mông Dương vẫn tiếp tục bị ô
nhiễm chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng.

Hình 27. Hàm lượng BOD5 sông Mông Dương

177
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Hình 28. Hàm lượng TSS sông Mông Dương


5. Các nguồn nước phục vụ mục đích khác như Sông Đầm Hà, sông Hà
Cối: Các thông số ô nhiễm tại vị trí quan trắc cơ bản nằm trong giới hạn cho
phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2.
7.5.2 Phân vùng mục tiêu chất lượng nước
7.5.2.1 Nguyên tắc phân vùng chất lượng nước
- Phân vùng chất lượng nước phù hợp với đặc điểm tự nhiên sẵn có của
từng nguồn nước;
- Bảo đảm tính xác thực, nhất quán, liên tục của từng nguồn nước;
- Phân vùng chất lượng nước phải theo yêu cầu bảo vệ nguồn nước đáp ứng
các chức năng của nguồn nước tronng kỳ quy hoạch;
- Đúng với các quy định hiện hành có liên quan đến quản lý tài nguyên
nước, phù hợp đặc điểm của nguồn nước, khai thác sử dụng nước, xả nước thải
vào nguồn nước trong kỳ quy hoạch;
- Bảo đảm tính thông dụng, đơn giản khi ứng dụng trong nghiên cứu và
thực tế để quản lý nguồn nước.
7.5.2.2 Phương pháp phân vùng chất lượng nước
Theo Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01/7/2011 của Tổng cục Môi
trường Ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước.
Trong sổ tay hướng dẫn, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Chỉ số chất lượng nước (viết tắt là WQI- Water Quality Index) là một chỉ
số được tính toán từ các thông số quan trắc chất lượng nước, dùng để mô tả định
lượng về chất lượng nước và khả năng sử dụng của nguồn nước đó; được biểu
diễn qua một thang điểm.
- WQI thông số (viết tắt là WQISI) là chỉ số chất lượng nước tính toán cho
mỗi thông số.
Sau khi tính toán được WQI, sử dụng bảng xác định giá trị WQI tương ứng
với mức đánh giá chất lượng nước để so sánh, đánh giá, cụ thể như sau:

178
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 184. Mức đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI
Giá trị
Mức đánh giá chất lượng nước Màu
WQI
91 - 100 Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt Xanh nước biển
Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các
76 - 90 Xanh lá cây
biện pháp xử lý phù hợp
Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương
51 - 75 Vàng
đương khác
Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương đương
26 - 50 Da cam
khác
Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương
0 - 25 Đỏ
lai

179
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 185. Kết quả đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI
WQI thông số
Thời gian Thời gian
STT Vị trí lấy mẫu Tổng WQI
lấy mẫu phân tích pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO43- Độ đục
Coliform
Sông Vàng Danh – sau điểm hợp lưu với suối
1 QI/2016 QI/2016 100 77.24 100 100.00 100.00 66.17 100.0 100 100 96.1
Than Thùng
2 Suối 12 khe QI/2016 QI/2016 1 73.75 100 100.00 100.00 65.42 100.0 27.63 100 0.8
3 Sông Thác Nhòong – trước đập Đồng Ho QI/2016 QI/2016 100 82.67 88 100.00 93.75 100.00 100.0 70.95 100 91.1
4 Sông Đồng Quặng – tại điểm lấy nước về nhà máy QI/2016 QI/2016 100 65.87 100 100.00 93.75 100.00 100.0 64.50 100 91.1
5 Hồ Yên Lập QI/2016 QI/2016 100 88.69 100 94.50 73.33 100.00 100.0 69.75 100 91.9
6 Hồ Cao Vân QI/2016 QI/2016 100 63.20 79.5 100.00 100.00 67.00 100.0 84.47 100 89.0
7 Sông Diễn Vọng – tại đập Đá Bạc QI/2016 QI/2016 100 74.16 100 100.00 100.00 92.00 100.0 91.27 100 96.2
8 Hồ Mắt Rồng QI/2016 QI/2016 100 68.13 69 100.00 100.00 94.50 100.0 95.52 100 91.3
9 Sông Tiên Yên – tại điểm lấy nước về nhà máy QI/2016 QI/2016 100 69.73 1 76.00 70.00 59.50 100.0 93.38 100 70.8
10 Sông Ba Chẽ – tại điểm lấy nước về nhà máy QI/2016 QI/2016 100 71.81 100 100.00 100.00 61.50 100.0 87.88 100 93.4
11 Suối Hoành Mô – cửa khẩu Hoành Mô QI/2016 QI/2016 100 66.56 88.75 69.50 62.22 68.17 100.0 94.13 100 87.5
12 Suối Bình Liêu – trước cầu PắcHooc QI/2016 QI/2016 100 70.31 63.875 96.00 71.67 90.75 100.0 44.98 100 77.6
13 Hồ Đầm Hà Động QI/2016 QI/2016 100 63.73 96 73.00 65.83 74.33 100.0 46.59 100 81.3
14 Sông Đầm Hà – tại đập Yên Hàn QI/2016 QI/2016 100 67.10 100 100.00 100.00 100.00 100.0 19.94 100 82.4
15 Sông Hà Cối – tại điểm lấy nước về nhà máy QI/2016 QI/2016 100 65.25 100 100.00 95.00 100.00 77.0 18.88 100 80.4
16 Sông Tài Chi – phía thượng nguồn Hồ Tài Chi QI/2016 QI/2016 100 68.70 100 100.00 85.00 79.50 100.0 11.13 100 78.4
17 Hồ Tràng Vinh QI/2016 QI/2016 100 54.06 100 69.50 51.94 100.00 100.0 71.90 100 86.4
18 Hồ Quất Đông QI/2016 QI/2016 100 64.26 100 100.00 80.00 100.00 100.0 58.03 100 88.9
19 Sông Ka Long - tại điểm lấy nước về nhà máy QI/2016 QI/2016 100 64.57 100 94.50 82.50 43.30 83.8 31.93 100 78.6
20 Hồ Trường Xuân – xã Đồng Tiến QI/2016 QI/2016 100 65.37 98.5 100.00 95.00 66.08 88.0 49.86 100 85.0
21 Hồ C4 khu 2 thị trấn Cô Tô QI/2016 QI/2016 100 65.38 69.125 100.00 87.50 56.00 93.8 48.59 100 78.0

180
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Bảng 186. Kết quả đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI
Thời gian Thời gian WQI thông số WQI
STT Vị trí lấy mẫu
lấy mẫu phân tích pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO43- Độ đục Tổng Coliform
1 Sông Cầm QI/2016 QI/2016 100 72.64 1 90.00 73.61 100.0 100.0 100.00 100 76.1
2 Hồ Cổ Lễ QI/2016 QI/2016 1 57.69 100 100.00 100.00 9.88 100.0 27.63 100 0.8
3 Hồ Yên Trung QI/2016 QI/2016 100 100.00 100 94.00 97.50 100.0 100.0 70.95 100 94.4
4 Hồ Tân Lập QI/2016 QI/2016 100 69.90 87.75 100.00 93.75 59.92 100.0 64.50 100 86.4

Bảng 187. Kết quả đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI
WQI thông số
Thời gian Thời gian
STT Vị trí lấy mẫu Tổng WQI
lấy mẫu phân tích pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO43- Độ đục
Coliform
1 Suối Cầu Lim (tại Cầu Lim QL 18A) QI/2016 QI/2016 100 65.51 62.25 100.00 100.00 19.96 100.00 100.00 100 85.5
2 Sông Sinh (tại cầu sông Sinh) QI/2016 QI/2016 100 72.37 44.55 100.00 69.17 16.92 47.63 27.63 100 60.5
3 Sông Uông tại cầu Uông Bí QI/2016 QI/2016 100 73.49 39.15 69.17 74.44 20.22 81.50 70.95 100 70.5
4 Sông Chanh QI/2016 QI/2016 100 62.57 26.75 53.17 38.25 33.50 88.25 64.50 100 63.1
5 Suối Tân Dân QI/2016 QI/2016 100 74.26 100.00 98.00 87.50 100.00 100.00 69.75 100 92.1
6 Suối Váo tại đập suối Váo QI/2016 QI/2016 100 61.94 99.50 94.00 74.72 63.17 100.00 84.47 100 89.8
7 Suối Lộ Phong tại cầu Lộ Phong QI/2016 QI/2016 1 62.37 1.00 70.67 68.61 54.25 100.00 91.27 1 0.1
8 Suối Lại qua đường 336 QI/2016 QI/2016 67 60.13 51.13 100.00 76.25 1.00 100.00 95.52 100 53.0
9 Suối Hà Lầm tại cầu K67 QI/2016 QI/2016 1 59.78 38.60 68.50 65.83 9.87 100.00 93.38 100 0.7
10 Hồ Khe Cá QI/2016 QI/2016 100 60.67 47.20 78.00 69.17 23.10 100.00 87.88 100 76.5
11 Suối Moong cọc 6 QI/2016 QI/2016 100 66.03 1.00 46.38 25.75 69.25 100.00 94.13 100 66.4
12 Sông Mông Dương tại cầu tràn Mông Dương QI/2016 QI/2016 100 74.11 1.00 100.00 96.25 19.66 100.00 44.98 100 56.4
13 Sông Ba Chẽ (đoạn hạ lưu CCN Nam Sơn) QI/2016 QI/2016 100 61.17 100.00 64.33 56.94 63.25 100.00 26.61 100 75.9
14 Sông Pạt Cạp tại cầu Pạt Cạp QI/2016 QI/2016 100 65.85 98.25 100.00 70.56 51.00 100.00 19.94 100 77.1

181
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

7.5.2.3 Phân vùng mục tiêu chất lượng nước theo mục đích sử dụng
- Phân vùng chất lượng nước phù hợp với đặc điểm tự nhiên sẵn có của từng
nguồn nước;
- Bảo đảm tính xác thực, nhất quán, liên tục của từng nguồn nước;
- Đúng với các quy định hiện hành có liên quan đến quản lý tài nguyên nước,
phù hợp đặc điểm của nguồn nước, khai thác sử dụng nước, xả nước thải vào
nguồn nước trong kỳ quy hoạch;
- Bảo đảm tính thông dụng, đơn giản khi ứng dụng trong nghiên cứu và thực
tế để quản lý nguồn nước.
Phân vùng chất lượng nước được dựa vào định hướng nhu cầu sử dụng nước
và theo QCVN 08-MT: 2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt để xác định mục tiêu chất lượng nước cho từng đoạn sông.
Bảng 188. Phân vùng mục tiêu chất lượng nước theo các mục đích sử dụng
Mục
Vị trí nguồn nước các đoạn sông Chức năng chính của Mục tiêu
Tên
TT tiêu CLN
sông nguồn nước
CLN giai đoạn
Từ vị trí Đến vị trí 2020- 2030
1 Sông Tiên Yên
Nhập lưu với
Xã Hoành Mô, sông Bắc Phe tại 1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 1 B1 A2
huyện Bình Liêu xã Lục Hồn, 2. Cấp nước công nghiệp
huyện Bình Liêu
Nhập lưu với Nhập lưu với
1. Cấp nước sinh hoạt
sông Bắc Phe sông Ngạn Chi
Đoạn 2 2. Cấp nước nông nghiệp A2 A2
(tại xã Lục tại xã Vô Ngại, 3. Cấp nước công nghiệp
Hồn) huyện Bình Liêu
Ranh giới huyện
Nhập lưu với
Bình Liêu và
sông Ngạn Chi, 1.Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 3 Tiên Yên tại xã B1 A2
xã Vô Ngại, 3. Cấp nước công nghiệp
Phong Dụ,
huyện Bình Liêu
huyện Tiên Yên
Ranh giới huyện
Ranh giới xã
Bình Liêu và
Phong Dụ và xã 1.Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 4 Tiên Yên tại xã B1 A2
Yên Than, 2. Cấp nước công nghiệp
Phong Dụ,
huyện Tiên Yên
huyện Tiên Yên
Ranh giới xã
Vị trí lấy nước
Phong Dụ và xã 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 5 của NMN Tiên 2. Cấp nước công nghiệp A2 A2
Yên Than,
Yên
huyện Tiên Yên
Vị trí lấy nước Đập tràn Tiên
Đoạn 6 của NMN Tiên Yên tại thị trấn 1. Cấp nước công nghiệp B1 A2
Yên Tiên Yên
Đập tràn Tiên 1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 7 Biển B1 B1
Yên tại thị trấn 2. Giao thông thủy

182
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Mục
Vị trí nguồn nước các đoạn sông Mục tiêu
Tên Chức năng chính của
TT tiêu CLN
sông nguồn nước
CLN giai đoạn
Từ vị trí Đến vị trí 2020- 2030
Tiên Yên

2 Sông Phố Cũ
Từ thượng
Đến ranh giới
nguồn sông Phố
xã Điền Xá và 1.Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 1 Cũ tại xã Hà B1 A2
xã Yên Than, 2. Cấp nước công nghiệp
Lâu, huyện Tiên
huyện Tiên Yên
Yên
Đến ranh giới xã Nhập lưu vào
Điền Xá và xã sông Tiên Yên, 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 2 A2 A2
Yên Than, tại thị trấn Tiên 2. Cấp nước công nghiệp
huyện Tiên Yên Yên
3 Sông Ba Chẽ
Từ thượng Nhập lưu với
nguồn tại xã sông Quánh tại
Đoạn 1 1. Cấp nước nông nghiệp B1 A2
Đồng Sơn, xã Minh Cầm,
huyện Ba Chẽ huyện Ba Chẽ
Nhập lưu với Nhập lưu với
sông Quánh tại sông Khe Pụt, 1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 2 B1 A2
xã Minh Cầm, xã Thanh Sơn, 2. Cấp nước công nghiệp
huyện Ba Chẽ huyện Ba Chẽ
Nhập lưu với Nhập lưu với
sông Khe Pụt, sông Làng Cổng 1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 3 B1 A2
xã Thanh Sơn, tại xã Đồn Đạc, 2. Cấp nước công nghiệp
huyện Ba Chẽ huyện Ba Chẽ
Nhập lưu với Nhập lưu với
sông Làng Cổng sông Nam Kim 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 4 A2 A2
tại xã Đồn Đạc, tại xã Nam Sơn, 2. Cấp nước công nghiệp
huyện Ba Chẽ huyện Ba Chẽ
Nhập lưu với
sông Nam Kim Đập dâng Ba
Đoạn 5 1.Cấp nước nông nghiệp B1 A2
tại xã Nam Sơn, Chẽ
huyện Ba Chẽ
1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 6 Đập dâng Ba Chẽ Biển B1 B1
2. Giao thông thủy
4 Sông Ka Long
Từ đoạn tiếp
1. Cấp nước nông nghiệp
giáp với Trung Biển B2 B1
2. Giao thông thủy
Quốc
5 Sông Thín Cóng
Từ thượng
Hồ Tràng Vinh,
nguồn, xã Hải 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 1 xã Hải Sơn, TP 2. Cấp nước công nghiệp A2 A2
Sơn, TP Móng
Móng Cái
Cái

183
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Mục
Vị trí nguồn nước các đoạn sông Mục tiêu
Tên Chức năng chính của
TT tiêu CLN
sông nguồn nước
CLN giai đoạn
Từ vị trí Đến vị trí 2020- 2030
Nhập lưu với
Hồ Tràng Vinh,
sông Đầu, xã 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 2 xã Hải Sơn, TP 2. Cấp nước công nghiệp A2 A2
Quảng Nghĩa, 3. Cấp nước nông nghiệp
Móng Cái
TP Móng Cái
Nhập lưu với
sông Đầu, xã
Đoạn 3 Biển 1. Cấp nước nông nghiệp B1 B1
Quảng Nghĩa, TP
Móng Cái
6 Sông Hà Cối
Vị trí lấy nước 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 1 Thượng nguồn của NMN Hà 2. Cấp nước công nghiệp A2 A2
Cối 3. Cấp nước nông nghiệp
Vị trí lấy nước
Đập tràn chợ 1. Cấp nước công nghiệp
Đoạn 2 của NMN Hà B1 A2
Hải Hà cũ 2. Cấp nước nông nghiệp
Cối
Đập tràn chợ Hải
Đoạn 3 Biển 1. Giao thông thủy B2 B1
Hà cũ
7 Sông Tài Chi

Đập tràn UBND 1. Cấp nước sinh hoạt


Đoạn 1 Thượng nguồn 2. Cấp nước công nghiệp A2 A2
huyện 3. Cấp nước nông nghiệp
Đập tràn UBND Hợp lưu sông
Đoạn 2 1. Giao thông thủy B2 B1
huyện Hà Cối
8 Sông Đầm Hà
Nhập lưu với
Từ thượng
sông Siềng Lống
nguồn tại xã
Đoạn 1 tại xã Quảng 1. Cấp nước nông nghiệp B1 A2
Quảng Lâm,
Lợi, huyện Đầm
huyện Đầm Hà

Nhập lưu với
sông Siềng Lống Đến hạ lưu sông 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 2 tại xã Quảng tại xã Tân Bình, 2. Cấp nước nông nghiệp A2 A2
Lợi, huyện Đầm huyện Đầm Hà 3. Cấp nước công nghiệp

Đến hạ lưu sông
Đoạn 3 tại xã Tân Bình, Biển 1. Cấp nước nông nghiệp B1 B1
huyện Đầm Hà
9 Sông Quang Thành (sông Ma Ham)
1. Cấp nước sinh hoạt
Đến hạ lưu đổ ra
Từ thượng lưu 2. Cấp nước nông nghiệp A2 A2
biển
3. Cấp nước công nghiệp
10 Sông Khe Hèo
Đoạn 1 Từ thượng lưu Đập Khe Hèo 1. Cấp nước nông nghiệp B1 A2
1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 2 Đập Khe Hèo Biển B1 B1
2. Cấp nước công nghiệp

184
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Mục
Vị trí nguồn nước các đoạn sông Mục tiêu
Tên Chức năng chính của
TT tiêu CLN
sông nguồn nước
CLN giai đoạn
Từ vị trí Đến vị trí 2020- 2030
11 Sông Khe Mắm (sông Hà Gian)
Đến hạ lưu đổ ra 1. Cấp nước nông nghiệp
Từ thượng lưu B1 A2
biển 2. Cấp nước công nghiệp
12 Sông Hà Thanh
Đến hạ lưu đổ ra
Từ thượng lưu 1. Cấp nước nông nghiệp B1 A2
biển
13 Sông Thác Thầy
Đến hạ lưu đổ ra 1. Cấp nước nông nghiệp
Từ thượng lưu B1 A2
biển 2. Cấp nước công nghiệp
14 Sông Mông Dương
Từ thượng Đập tràn (cầu
Đoạn 1 1. Cấp nước công nghiệp B1 A2
nguồn Mông Dương)
Đập tràn (cầu
Đoạn 2 Biển 1. Giao thông thủy B2 A2
Mông Dương)
15 Sông Diễn Vọng
1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 1 Thượng lưu Đập Đá Bạc 2. Cấp nước nông nghiệp A2 A2
3. Cấp nước công nghiệp
1. Cấp nước công nghiệp
Đoạn 2 Đập Đá Bạc Biển B1 A2
2. Giao thông thủy
16 Sông Mằn
Từ thượng lưu
Vị trí lấy nước 1. Cấp nước sinh hoạt
(bao gồm
Đoạn 1 của NMN 2. Cấp nước nông nghiệp A2 A2
thượng lưu 2 3. Cấp nước công nghiệp
Hoành Bồ
nhánh sông)
Từ vị trí lấy
Đoạn 2 nước của NMN Biển 1. Giao thông thủy B2 A2
Hoành Bồ
17 Sông Thác Nhòong
Vị trí lấy nước 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 1 Từ thượng lưu của NMN Đồng 2. Cấp nước nông nghiệp A2 A2
Ho 3. Cấp nước công nghiệp
Từ vị trí lấy
Đập tràn cầu 1. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 2 nước của NMN B1 A2
Trới 2. Cấp nước công nghiệp
Đồng Ho
Từ đập tràn cầu
Đoạn 3 Biển 1. Giao thông thủy B1 A2
Trới
18 Sông Trung Lương
Vị trí lấy nước 1. Cấp nước sinh hoạt
Đoạn 1 Từ thượng lưu của NMN Miếu 2. Cấp nước nông nghiệp A2 A2
Hương 3. Cấp nước công nghiệp

185
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Mục
Vị trí nguồn nước các đoạn sông Mục tiêu
Tên Chức năng chính của
TT tiêu CLN
sông nguồn nước
CLN giai đoạn
Từ vị trí Đến vị trí 2020- 2030
1. Cấp nước sinh hoạt
Từ vị trí lấy nước
Sông Cầm/sông 2. Cấp nước nông nghiệp
Đoạn 2 của NMN Miếu A2 A2
Đá Vách 3. Cấp nước công nghiệp
Hương
4. Giao thông thủy
19 Sông Đá Bạc - Đá Vách
1. Cấp nước sinh hoạt
Hạ lưu đổ ra sông 2. Cấp nước nông nghiệp
Từ thượng lưu A2 A2
Bạch Đằng 3. Cấp nước công nghiệp
4. Giao thông thủy
20 Sông Uông
1. Cấp nước sinh hoạt
Đến đập Lán
Đoạn 1 Từ thượng nguồn 2. Cấp nước nông nghiệp A2 A2
Tháp
3. Cấp nước công nghiệp
Đến đập tràn nhà
Đoạn 2 Từ đập Lán Tháp 1. Cấp nước công nghiệp B2 A2
máy nhiệt điện
Đến đập tràn nhà 1. Cấp nước công nghiệp
Đoạn 3 Sông Bạch Đằng B2 B1
máy nhiệt điện 2. Giao thông thủy
21 Sông Sinh
Đập tràn hồ công
Đoạn 1 Từ thượng nguồn 1. Cấp nước công nghiệp B2 B1
viên
Từ đập tràn hồ
Đoạn 2 Sông Bạch Đằng 1. Giao thông thủy B2 B1
công viên
Đoạn 3 Sông Bạch Đằng Biển 1. Giao thông thủy B2 B1
Bảng 189. Phân vùng mục tiêu chất lượng nước hồ theo mục đích sử dụng
Mục
Mục tiêu
Chức năng hồ
TT Huyện, thị xã, TP Danh mục nguồn nước tiêu CLN
chứa
CLN giai đoạn
2020- 2030
Các hồ: Khe Cá, Sau
Làng, Khe Lởi, Khu 5, Cấp nước nông
1 TP. Hạ Long B1 A2
Cái Tần, Cái Mắm, Đầm nghiệp
Khu 3, Khe Sung
Cấp nước sinh
Các hồ: Hồ Tràng Vinh, hoạt, nông
Quất Đông, Vạn Gia, nghiệp, công A2 A2
Kim Tinh, Đoan Tĩnh nghiệp, du lịch,
dịch vụ
Các hồ: Lục Phủ (Pìng
2 TP. Móng Cái
Hồ), Dân Tiến, Giếng
Cối, Khe Năng, Mã Sầu
Cấp nước nông
Thán (Thán Phún), Khe B1 A2
nghiệp
Cầu, Cái Vĩnh, Đội 11,
Từ Vè, Cái Lấm, Khe
Nà, Lẩm Coỏng, Sau Ủy

186
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Mục
Mục tiêu
Chức năng hồ
TT Huyện, thị xã, TP Danh mục nguồn nước tiêu CLN
chứa
CLN giai đoạn
2020- 2030
Ban, Đội 12, Gốc Khế,

Cấp nước sinh


hoạt, nông
Hồ: Cao Vân nghiệp, công A2 A2
nghiệp, du lịch,
dịch vụ
Các hồ: Đầm Đá, Đồng
3 TP. Cẩm Phả Cầu, Khe Cả, Đồng Cói,
Yên Ngựa, Rừng Miễu,
Cống Đá, Tân Tiến, Ao Cấp nước nông
B1 A2
Chảo, Ao Cói, Ruộng nghiệp
Bồng, Cây Cam, Bắc
Nhòm, Cái Tăm, Ông
Trúc
Cấp nước nông
Hồ Yên Trung nghiệp và cảnh B1 A2
quan du lịch
4 TP. Uông Bí
Các hồ: Ông Tại, Đầm
Cấp nước nông
Phường, Đầm Mây, Tân B1 A2
nghiệp
Lập, Ba Za
Cấp nước sinh
Các hồ: Khe Chè, Bến hoạt, nông
A2 A2
Châu nghiệp, công
nghiệp
Các hồ: Trại Lốc 1, Trại
Lốc 2, Đồng Đò 1, Đồng
Đò 2, Nội Hoàng, Khe
Ươn 1, Khe Ươn2, Yên
5 TX. Đông Triều Dưỡng, Đá Trắng, Đập
Làng, Tân Yên, Cổ Lễ,
Cấp nước nông
Gốc Thau, Linh Sơn, B1 A2
nghiệp
Sống Rắn, Trại Nứa,
Rộc Chày, Cầu Cuốn, Lỗ
Chỉnh, Chùa Quỳnh, Bắc
Mã, Suối Môi, Nhà Bò,
Khe Tắm, Suối Sai, Đìa
Sen, Sinh Đề, Đập Cái
Cấp nước sinh
hoạt, nông
Hồ Yên Lập nghiệp, công A2 A2
6 TX. Quảng Yên nghiệp, du lịch,
dịch vụ
Các hồ: Gà Gô, Đông Cấp nước nông
B1 A2
Mai, Khe Thự, Bồng nghiệp
187
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Mục
Mục tiêu
Chức năng hồ
TT Huyện, thị xã, TP Danh mục nguồn nước tiêu CLN
chứa
CLN giai đoạn
2020- 2030
Ngai, Núi Dinh, Rộc
Bồng, Cành Chẽ, Giếng
Mùi, Ông Xuyên, Khe
Giá,
Khe Chính, An Biên,
Rộc Cả, Rộc Cùng, Rộc
Miễu ( Rộc Mười), Chân
Đèo, Rộc Ngô, Khe
Cấp nước nông
7 Huyện Hoành Bồ Chùa (Suối Páo), Khe B1 A2
nghiệp
Khoai, Khe Mằn, Đồng
Khuôn, Khe Hon, 2F, Hà
Nùng, Đồng Má, Khe
Chùa
Cấp nước sinh
Các hồ: Mắt Rồng, Lòng hoạt, nông
Dinh, Cẩu Lẩu, Ngọc nghiệp, công A2 A2
Thủy nghiệp, du lịch,
dịch vụ
Các hồ: Khe Mai, Voòng
Tre, Khe Bòng, Xuyên
Hùng 2, Đỉ Ba, Khe
Chàm, Đồng Lĩnh, Vạ
Chàm, Kí Vầy, Đầm
8 Huyện Vân Đồn
Tròn, Khe Rùa, Ông
Tĩnh, Tống Hôn (Xuyên
Cấp nước nông
Hùng 1), Ông Thành, B1 A2
nghiệp
Thôn 8, Đông Thái, Cái
Xuôi, Đầm Làng, Ông
Khảm, Hòa Bình, Đài
Mỏ, Chương Sam, Nhà
Thạch (ông Tiên), Coóc
Sếch, Ông Giáp, Khe
Quýt, Ông Lâm
Cấp nước sinh
Hồ Khe Cát hoạt, nông A2 A2
nghiệp
Các hồ: Khe Táu, Thôn
Hạ, Thôn Trung, Nông
9 Huyện Tiên Yên
Sơn, Đồng Và, Thôn
Cấp nước nông
Thượng, Hải Yên, Đá B1 A2
nghiệp
Lạn, Trương Quý, 1-5,
Yên Hải, Cái Khánh,
Thanh Hải, Khe Muối,
Cấp nước sinh
10 Huyện Ba Chẽ Hồ Khe Lọng Trong hoạt, nông A2 A2
nghiệp

188
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Mục
Mục tiêu
Chức năng hồ
TT Huyện, thị xã, TP Danh mục nguồn nước tiêu CLN
chứa
CLN giai đoạn
2020- 2030
Cấp nước nông
11 Huyện Bình Liêu Hồ Khe Lánh B1 A2
nghiệp
Cấp nước sinh
hoạt, nông
Hồ Đầm Hà Động A2 A2
nghiệp, công
12 Huyện Đầm Hà nghiệp
Cấp nước sinh
Hồ Tân Bình hoạt, nông A2 A2
nghiệp
Cấp nước sinh
hoạt, nông
Hồ Chúc Bài Sơn A2 A2
nghiệp, công
13 Huyện Hải Hà nghiệp
Các hồ: Khe Dầu, Khe Cấp nước sinh
A2 A2
Đình hoạt, nông nghiệp
Cấp nước sinh
Các hồ: Vàn Chảy, Trường
hoạt, nông
Xuân, C4, Chiến Thắng 1, A2 A2
nghiệp, du lịch,
Chiến Thắng 2, Bạch Vân
dịch vụ
Các hồ: Thầu Mỷ, Ông
14 Huyện Cô Tô
Thanh, Ông Cự, Hải Tiến,
C21, C22, Ông Vụ, Ông Cấp nước nông
B1 A2
Mẫn, Ông Nội, Thôn 1, nghiệp
Ông Lý, Ông Giáo, Ông
Tỏe, Bà Gừng
Ghi chú:
a) Đối với mục tiêu chất lượng nước A2, yêu cầu chất lượng nước xả thải:
Nước thải sinh hoạt xử lý đạt giá trị C tại cột A của QCVN
14:2008/BTNMT; Nước thải công nghiệp yêu cầu xử lý đạt giá trị C tại cột A
của QCVN 40:2011/BTNMT; Nước thải y tế yêu cầu xử lý đạt giá trị C tại cột A
của QCVN 28:2010/BTNMT; Nước thải khác, yêu cầu xử lý đạt giá trị C tại cột
A quy định tại QCVN tương ứng.
b) Đối với mục tiêu chất lượng nước B1, yêu cầu chất lượng nước xả thải:
Nước thải sinh hoạt xử lý đạt giá trị C tại cột B của QCVN
14:2008/BTNMT; Nước thải công nghiệp yêu cầu xử lý đạt giá trị C tại cột B
của QCVN 40:2011/BTNMT; Nước thải y tế yêu cầu xử lý đạt giá trị C tại cột B
của QCVN 28:2010/BTNMT; Nước thải khác, yêu cầu xử lý đạt giá trị C tại cột
B quy định tại QCVN tương ứng.
c) Đối với mục tiêu chất lượng nước B2, yêu cầu chất lượng nước xả thải:
Nước thải sinh hoạt xử lý đạt giá trị C tại cột B của QCVN
14:2008/BTNMT; Nước thải công nghiệp yêu cầu xử lý đạt giá trị C tại cột B

189
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

của QCVN 40:2011/BTNMT; Nước thải y tế yêu cầu xử lý đạt giá trị C tại cột B
của QCVN 28:2010/BTNMT; Nước thải khác, yêu cầu xử lý đạt giá trị C tại cột
B quy định tại QCVN tương ứng.
7.5.3 Đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước
1. Xây dựng mạng quan trắc tài nguyên nước, giám sát khai thác, sử dụng
tài nguyên nước trên các khu dùng nước, các sông suối chính, các hộ khai thác
sử dụng nước lớn như các hồ thủy điện, thủy lợi, các khu công nghiệp… nhằm
phát hiện sớm các vi phạm trong khai thác tài nguyên nước đặc biệt các khu vực
có nguy cơ cạn kiệt nguồn nước.
2. Xây dựng hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định của Nghị định số
43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định lập, quản lý hành lang
bảo vệ nguồn nước.
3.Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ các nguồn thải. Các
nguồn nước thải trước khi xả vào nguồn nước phải được xử lý đạt quy chuẩn
cho phép, đối với khu vực ven bờ vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long đến năm
2020 toàn bộ các nguồn nước thải được xử lý đạt quy chuẩn Việt Nam trước khi
xả ra môi trường.
a) Đối với nước và rác thải sinh hoạt: Triển khai chương trình 3R (Giảm -
Tái chế - Tái sử dụng rác) phân loại rác thải thành các loại rác tái chế được,
không tái chế được và rác hữu cơ; Lựa chọn phương án xử lý phù hợp với công
nghệ xử lý hiện đại thích hợp; Từng bước di chuyển các nhà dân nằm trong hành
lang bảo vệ công trình thủy lợi tránh đổ rác thải hoặc xây dựng các công trình vệ
sinh trên bờ kênh mương,...
b) Đối với nước thải nông nghiệp: Nâng cao nhận thức của nông dân trong
kỹ thuật bón phân hóa học, khuyến khích sử dụng các loại phân bón vi sinh thay
cho các loại phân bón hóa học thông thường; Thường xuyên tổ chức các lớp
hướng dẫn về cách sử dụng phân bón, cách tưới, tiêu và chăm sóc cây trồng cho
nông dân; Hạn chế chăn thả gia súc tự do và khuyến khích, trang bị phương tiện
thu gom phân khi chăn thả gia súc tự do; Cấm sử dụng phân tươi bón ruộng,
khuyến khích xử lý chất thải sinh hoạt và chăn nuôi bằng việc xây dựng các bể
Biogas; Hạn chế xử dụng nước thải cho tưới ruộng hoặc phải có biện pháp xử lý
phù hợp.
c) Đối với NTCN: Các nhà máy có nghĩa vụ xử lý nước thải đạt quy chuẩn,
tiêu chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường; Khuyến khích các cơ sở sản
xuất từng bước đổi mới máy móc, đưa vào các công nghệ tiên tiến dùng ít nước;
Bắt buộc các dự án khi trình phê duyệt phải thực hiện xong hạng mục đánh giá
tác động của việc phát triển dự án đến môi trường nói chung và môi trường nước
nói riêng.
Nước thải các KCN, CCN: Thiết kế và xây dựng hệ thống cấp thoát nước
và xử lý nước thải hợp lý đảm bảo sử dụng tiết kiệm và tăng cường khả năng tái
sử dụng nước; thu gom và xử lý toàn bộ nước thải sản xuất, NTSH và nước mưa
chảy tràn trong quá trình thi công xây dựng cơ sở hạ tầng và giai đoạn hoạt động
190
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

của cụm công nghiệp đảm bảo 100% các KCN đi vào hoạt động có các công
trình xử lý nước thải và diện tích cây xanh hợp lý; các KCN và các cơ có lưu
lượng xả nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên thực hiện giám sát, quan trắc
tự động nước thải đầu ra theo quy định.
Nước thải ngành than: các giai đoạn của dự án khai thác than (từ xây dựng
cơ bản, khai thác, kết thúc khai thác, đóng cửa mỏ) đều có nguy cơ gây sạt lở,
mất ổn định bờ dốc, trôi lấp bãi thải, gây bồi lắng sông, suối không chỉ làm giảm
khả năng thoát nước của các thủy vực mà còn ảnh hưởng xấu tới chất lượng
nước do chất thải, nước thải. Do vậy việc xây dựng công trình kè, đập chống trôi
lấp và trình nạo vét sông, suối khu vực mỏ là cần thiết để chống sạt lở bờ dốc,
bờ mỏ, ngăn không cho nước thải, chất thải trôi xuống sông, suối, hạn chế bồi
lắng dòng sông, đảm bảo khả năng thoát nước của các sông, suối khu vực khai
thác than; xây dựng các trạm xử lý nước thải cho những khu vực chưa có hoặc
mở rộng các trạm đã có nhằm xử lý nước thải mỏ đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra
môi trường; xử lý nâng cao hiệu quả nước thải mỏ; có giải pháp xử lý nước chảy
tràn bề mặt theo hướng thu gom, xử lý nước thải theo lưu vực.
d) Đối với NTYT: các cơ sở y tế cần được xử lý nước thải đảm bảo quy
chuẩn trước khi thải vào mạng lưới tiêu thoát chung.
đ) Đối với nước thải khác: các cơ sở phát sinh nước thải có trách nhiệm và
nghĩa vụ xử lý đạt quy chuẩn tương ứng trước khi xả vào nguồn nước.
4. Xác định dòng chảy tối thiểu cho các sông, suối và cần giám sát chặt chẽ
để duy trì được dòng chảy tối thiểu.
5. Tăng cường bảo vệ nguồn sinh thủy bằng cách duy trì và phát triển diện
tích rừng đầu nguồn. Nghiêm cấm khai thác rừng thuộc lưu vực các hồ chứa
nước quan trọng như hồ Yên Lập, hồ Cao Vân... Đối với các nguồn nước bị cạn
kiệt do bồi lấp dòng sông như sông Sinh, sông Vàng Danh, sông Diễn Vọng,
sông Mông Dương... cần rà soát và tiến hành nạo vét, khơi thông dòng chảy.
6. Xây dựng cơ sở dữ liệu chất lượng nước.
7.6 BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC CÁC TẦNG CHỨA NƯỚC
7.6.1 Đánh giá hiện trạng chất lượng nước
Chất lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, được đánh giá
dựa vào kết quả phân tích các mẫu nước ngầm tại các giếng khoan sinh hoạt trên
địa bàn các địa phương của tỉnh, thông qua các báo cáo hiện trạng môi trường
tỉnh Quảng Ninh năm 2015 và kết quả quan trắc quý I/2016; báo cáo quan trắc
hiện trạng môi trường thị xã Quảng Yên năm 2014; báo cáo đánh giá tác động
môi trường dự án: Phát triển đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông lần 2
- Quảng Ninh tháng 10/2015, ngoài ra để đánh giá chất lượng nước các đảo sử
dụng kết quả phân tích mẫu từ các giếng khoan, giếng đào nhà dân, mạch lộ,
điểm xuất lộ nước dưới đất từ các dự án đã và đang thực hiện do Trung tâm Quy
hoạch và Điều tra tài nguyên nước Quốc gia thực hiện, kết quả phân tích, tổng
hợp và đối chiếu với QCVN 09-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

191
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

về chất lượng nước dưới đất. Chất lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh có đặc điểm như sau:
1. Độ PH: Tại các giếng quan trắc ở Đông Triều, Mạo Khê, Vàng Danh,
Bãi Cháy, Hòn Gai, Cẩm Phả, Cái Rồng, giếng VH12, Cô Tô, độ PH đều thấp
dưới Quy chuẩn. Khu vực Đông Triều, Cẩm Phả là các khu vực có trị số PH
thấp nhất.

Hình 29. Độ PH trong nước dưới đất tại các địa phương
2. Hàm lượng các kim loại: Kết quả phân tích mẫu nước ngầm tại các vị trí
lấy mẫu trên địa bàn tỉnh chưa cho thấy dấu hiệu ô nhiễm kim loại, tuy nhiên tại
các các đảo, hàm lượng sắt trong nước khá cao, các đảo như Quan Lạn, Bản Sen
(Trà Bản), Thanh Lân, Cô Tô, Ngọc Vừng.

Hình 30. Hàm lượng sắt trong nước dưới đất tại các địa phương
3. Độ cứng (CaCO3): Kết quả phân tích các mẫu nước ngầm cho thấy, các
khu vực quan trắc, độ cứng của nước đều nằm dưới giới hạn quy định, các khu
vực Vàng Danh, Cẩm Phả là các khu vực nước có độ cứng cao nhất, tuy nhiên
vẫn nằm trong giới hạn cho phép.

192
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Hình 31. Độ cứng nước dưới đất tại các địa phương
4. Hàm lượng Nitrat: Hàm lượng Nitrat trong nước ngầm được giới hạn ở
mức 15 mg/l theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT, kết quả phân tích cho thấy:
hàm lượng Nitrat ở các điểm quan trắc khá thấp, tất cả đều nằm dưới giới hạn
cho phép. Bãi Cháy và Cẩm phả là hai khu vực có hàm lượng Nitrat cao nhất.

Hình 32. Hàm lượng nitrat trong nước dưới đất tại các địa phương
5. Ô nhiễm do vi sinh vật (Coliform):
- Theo báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Ninh quý 1/2016, nguồn
nước giếng ATH 10 ô nhiễm vi sinh vật cao gấp gần 7 lần giới hạn cho phép,
nước giếng CT7, huyện đảo Cô Tô cao gấp hơn 13 lần giới hạn.

193
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Hình 33. Hàm lượng vi sinh trong nước dưới đất tại các địa phương
7.6.2 Đánh giá diễn biến mực nước
Để đánh giá diễn biến tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh sử dụng kết quả quan trắc mực nước tại các trạm quan trắc quốc gia với
thời gian quan trắc từ năm 2005 đến tháng 3/2016. Tuy trên địa bàn tỉnh có rất ít
các trạm quan trắc nước dưới đất nhưng các tầng chứa nước được quan tắc lại
rất có ý nghĩa đối với việc khai thác, sử dụng nước dưới đất của tỉnh đó là các
tầng chứa nước thuộc hệ Đệ tứ (Qh, Qp) và Cacbon-Pecmi (C-P) , các trạm quan
trắc này chủ yếu tập trung ở khu vực Mạo Khê, TX. Đông Triều, sử dụng kết
quả quan trắc tại một trạm quan trắc lân cận tại huyện Phú Thứ, tỉnh Hải Dương.
Kết quả quan trắc cho thấy:
1. Đối với tầng chứa nước Qh2:
Tầng chứa nước này trong những năm gần đây có dấu hiệu suy giảm nghiêm
trọng, trong những năm 2005 - 2006, mực nước đo được lớn nhất là +5,74 m, thấp
nhất là +3,19 m tuy nhiên đến năm 2015 - 2016 mực nước đo được lớn nhất là
+3,16 m, thấp nhất là +1,32 m, như vậy trong 10 năm, mực nước đã giảm sâu hơn
2m, hiện tại mực nước của tầng chứ nước Qh2 đang ở cốt +2,7 m.

Hình 34. Diễn biến mực nước tại tầng chứa nước Qh2 tại lỗ khoan Q141
2. Đối với tầng chứa nước Qp1:

194
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Tầng chứa nước này trong những năm gần đây cũng có dấu hiệu suy giảm,
trong những năm 2005 - 2006, mực nước đo được lớn nhất là +4,42 m, thấp nhất
là +0,0 m tuy nhiên đến năm 2015 - 2016 mực nước đo được lớn nhất là +0,36
m, thấp nhất là -1,0 m, như vậy trong 10 năm, mực nước đã giảm sâu hơn 1 m,
hiện tại mực nước của tầng chứa nước Qp1 đang ở cốt +0,0 m.

Hình 35. Diễn biến mực nước của tầng chứa nước Qp1 tại lỗ khoan Q141a
3. Đối với tầng chứa nước C-P
Tầng chứa nước này khá ổn định, trong chuỗi số liệu quan trắc thu được từ
10 năm qua cho thấy mực nước vẫn duy trì ở mức lớn nhất là +1,08 - 1,09 m,
thấp nhất là +0.03 đến +0.04 m. Tuy nhiên có những thời điểm mực nước của
tầng chứa nước này lại giảm đột ngột khá sâu đó là thời điểm tháng 4/2013, mực
nước đo được thấp nhất còn -1,17 m, tức là giảm sâu tới hơn 1,1 m.

Hình 36. Diễn biến mực nước của tầng chứa nước Qh1 tại lỗ khoan Q143
Đây là tầng chứa nước tiềm năng, có mức độ chứa nước thuộc loại giàu
nước, có khả năng cung cấp ở quy mô công nghiệp, tuy nhiên tầng chứa nước
này trong những năm gần đây cũng có dấu hiệu suy giảm, trong những năm
2005 - 2006, mực nước đo được lớn nhất là +1,1 m, thấp nhất là +0,24 m tuy
nhiên đến năm 2015 - 2016 mực nước đo được lớn nhất là +0,65 m, thấp nhất là

195
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

-0,12 m, như vậy trong 10 năm, mực nước đã giảm sâu khoảng 0,5 m, hiện tại
mực nước của tầng chứa nước C-P đang ở cốt +0,5 m.

Hình 37. Diễn biến mực nước của tầng chứa nước C-P tại lỗ khoan Q143
Tuy chưa phản ánh đầy đủ và toàn diện về sự suy giảm trữ lượng tài
nguyên nước dưới đất của Tỉnh, nhưng qua kết quả quan trắc từ các giếng quan
trắc của Bộ cho thấy tài nguyên nước dưới đất đang bị suy giảm về trữ lượng, có
tầng chứa nước giảm khá sâu nhưng cũng có tầng chứa nước còn giữ được mực
nước, tuy nhiên cũng cần phải có biện pháp khai thác, sử dụng hợp lý để tránh
làm suy giảm hơn nữa các tầng chứa nước tiềm năng này trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
Một vấn đề cần được quan tâm đối với suy giảm trữ lượng tài nguyên nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh mà đã được cảnh báo, lưu ý tại kỳ quy
hoạch trước đó là việc tháo khô các mỏ khai thác than. Theo Quyết định số
403/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh Quy
hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm
2030, đối với Bể than Đông Bắc: Đến hết năm 2015 hoàn thành việc thăm dò
phần tài nguyên và trữ lượng than thuộc tầng trên mức -300 m và một số khu
vực dưới mức -300 m đảm bảo đủ tài nguyên và trữ lượng than huy động vào
khai thác trong giai đoạn đến năm 2020. Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành cơ
bản công tác thăm dò đến đáy tầng than đảm bảo đủ tài nguyên và trữ lượng
than huy động vào khai thác trong giai đoạn 2021-2030. Việc khai thác than đến
chiều sâu lớn đòi hỏi phải tháo khô nước dưới đất do đó sẽ làm hạ thấp mực
nước ngầm tại khu vực mỏ và xung quanh mỏ. Bên cạnh đó quá trình khai thác
mỏ hầm lò và lộ thiên với các công việc như đào lò, thoát nước ngầm cho các
lớp đá cũng như khai thác khoáng sản ở các lò chợ sẽ làm thay đổi trạng thái cân
bằng của khối đất đá nguyên trạng. Vì vậy các lớp đất đá trên bề mặt có xu thế
dịch chuyển và biến dạng để xác lập trạng thái cân bằng mới làm biến dạng bề
mặt đất gây sụt lún nền đất. Do đó cần phải có biện pháp quản lý chặt chẽ việc
thoát nước mỏ và cần thiết phải quan trắc động thái mực nước dưới đất khu vực
khai thác than.

196
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

7.6.3 Đề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước


1. Tăng cường điều tra, thăm dò, đánh giá khả năng khai thác tài nguyên nước
dưới đất. Khoanh vùng bảo vệ miền cấp cho nước dưới đất cần được bảo vệ cao,
gồm các khu vực Đông Hạ Long - Cẩm Phả, vùng trung tâm và phía bắc thành phố
Uông Bí, vùng phía bắc thị xã Đông Triều.
2. Đối với các giếng khoan khai thác nước dưới đất khu vực có hoạt động khai
thác than vùng Mạo Khê (Đông Triều), Vàng Danh (Uông Bí), Đông Hạ Long,
Cẩm Phả duy trì khai thác nước dưới đất các giếng hiện có phục vụ cấp nước sinh
hoạt, đặc biệt là các giếng của Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh, duy trì lưu
lượng khai thác đã được cấp giấy phép, duy trì mực nước hạ thấp cho phép, thực
hiện các biện pháp để khai thác ổn định, có hiệu quả, định kỳ 2 lần/năm thực hiện
thau rửa giếng khoan, quan trắc mực nước, lưu lượng định kỳ.
3. Hạn chế khai thác sử dụng nước dưới đất trên các địa bàn đô thị hoặc khu
vực đã có hệ thống cấp nước tập trung.
4. Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ các nguồn thải. Các nguồn
nước thải trước khi xả vào nguồn nước phải được xử lý đạt quy chuẩn cho phép.
5. Xây dựng các đới phòng hộ vệ sinh cho các công trình đang khai thác nước
(giếng khoan, nguồn lộ); Trám lấp các giếng khoan không sử dụng.
6. Nghiêm cấm các hành vi xả thải, chôn lấp rác thải tại những khu vực được
quy hoạch khai thác nước dưới đất.
7. Nghiên cứu xây dựng các mô hình bổ cập nước mặt cho nước dưới đất để
tăng cường khả năng đáp ứng của nguồn nước cho các hoạt động dân sinh, phát
triển kinh tế.
7.7 XÁC ĐỊNH NGUỒN NƯỚC CẦN BẢO TỒN
7.7.1 Căn cứ xác định
1. Nguồn nước liên quan đến hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng đã được cộng
đồng dân cư coi là nguồn nước linh thiêng hoặc là nơi tổ chức các lễ hội liên
quan đến tôn giáo, tín ngưỡng.
2. Nguồn nước liên quan đến hoạt động bảo tồn văn hóa, gắn liền với danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử - văn hóa truyền thống địa phương, di sản quốc gia.
3. Nguồn nước liên quan đến các hoạt động thể thao, khu vui chơi giải trí
đã được quy hoạch.
4. Nguồn nước có giá trị cao về đa dạng sinh học, gắn liền với môi trường
sống thường xuyên hoặc theo mùa của các loài động vật, thực vật thuộc danh
mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
5. Nguồn nước dành cho mục đích nghiên cứu khoa học, bảo vệ thiên
nhiên, cảnh quan.

197
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

7.7.2 Xác dịnh các nguồn nước có ý nghĩa cần bảo tồn
Căn cứ vào yêu cầu của các nguồn nước cần bảo tồn, hiện trạng khai thác,
sử dụng các nguồn nước. Các nguồn nước cần bảo tồn gắn với hoạt động du lịch
văn hóa, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử - văn hóa truyền thống được xác
định cụ thể như sau:
Bảng 190. Danh mục sông, suối cần bảo tồn
TT Tên sông, suối Địa điểm
1 Sông Bạch Đằng TX. Quảng Yên
2 Suối Lựng Xanh TP. Uông Bí
3 Suối thác Mơ TX. Quảng Yên
4 Suối Khe Vằn Huyện Bình Liêu

Bảng 191. Danh mục hồ chứa cần bảo tồn


TT Tên hồ chứa Địa điểm
1 Hồ Tràng Vinh TP. Móng Cái
2 Hồ Quất Đông TP. Móng Cái
3 Hồ Lục Phủ (Phình Hồ) TP. Móng Cái
4 Hồ Mán Thí TP. Móng Cái
5 Hồ Yên lập TP. Hạ Long
6 Hồ Chúc Bài Sơn H. Hải Hà
7 Hồ Khe Chè TX. Đông Triều
8 Hồ Bến Châu TX. Đông Triều
9 Hồ Yên Trung TP. Uông Bí
7.8 MẠNG GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC, GIÁM SÁT XẢ NƯỚC THẢI
VÀO NGUỒN NƯỚC
7.8.1 Hiện trạng mạng giám sát chất lượng nước, xả nước thải vào nguồn
nước
Công tác quan trắc chất lượng nước trên địa bàn Tỉnh được Trung tâm
Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
đối với cả môi trường nước mặt lục địa, môi trường nước biển ven bờ và môi
trường nước dưới đất với tổng số có 66 vị trí quan trắc nước, trong đó có 58 vị
trí quan trắc chủ động trong đó có 39 điểm quan trắc nước mặt lục địa trên phạm
vi 14 huyện/thị/ thành phố, 10 điểm quan trắc nước biển ven bờ tại 5 huyện/thị/
thành phố và 9 điểm quan trắc nước dưới đất tại 06 huyện/thị/ thành phố.
Bảng 192. Mạng điểm quan trắc môi trường nước mặt lục địa
TT Vị trí quan trắc Ký hiệu Tọa độ
I Khu vực Đông Triều
1. Sông Cầm (tại cầu Cầm) NM1 2331617; 373490
2. Hồ Cổ Lễ - thị xã Đông Triều NM2 2328662; 384151
3. Suối Cầu Lim (tại Cầu Lim QL18A) NM3 2331360; 381654
II Khu vực Uông Bí
4. Hồ Yên Trung - TP Uông Bí NM4 2329983; 387100
5. Hồ Tân Lập - TP Uông Bí NM5 2328177; 395270
Sông Sinh tại cầu sông Sinh QL18A tránh nội thị
6. NM6 2326707; 397796
Uông Bí)
198
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Vị trí quan trắc Ký hiệu Tọa độ


7. Sông Uông tại cầu Uông Bí NM7 2326709; 399493
Sông Vàng Danh phía sau điểm hợp lưu với suối
8. NM8 2333008; 400442
Than Thùng
9. Suối 12 Khe NM9 2327929; 402564
III Khu vực Quảng Yên
10. Sông Chanh tại cầu sông Chanh(*) NM10 2315857; 400636
IV Khu vực Hoành Bồ
11. Sông Thác Nhoòng trước đập Đồng Ho NM11 2327578; 419149
12. Suối Tân Dân đoạn thôn Bàng Anh, xã Tân Dân NM12 2339560; 408238
Sông Đồng Quặng trước trạm bơm về nhà máy
13. NM13 2329079; 428598
nước Hoành Bồ
14. Suố i Váo tại đập suối Váo khu 9 thi trấ
̣ n Trới NM14 2327425; 420765
V Khu vực Hạ Long
15. Hồ Yên Lập - TP Hạ Long NM15 2322239; 413575
16. Suối Lộ Phong tại cầu Lộ Phong QL 18A NM16 2319184; 438460
17. Tại cầu suối Lại qua đường 336 NM17 2323156; 433720
18. Suối Hà Lầm tại cầu K67 trên đường 336 NM18 2320971; 431186
19. Hồ Khe Cá - TP Hạ Long NM19 2324041; 410418
VI Khu vực Cẩm Phả
20. Hồ Cao Vân tại đập Cao Vân NM20 2330391; 443560
21. Sông Diễn Vọng tại đập Đá Bạc NM21 2326740; 441868
22. Suối moong cọc 6 tại cầu qua QL 18A NM22 2323378; 455654
23. Sông Mông Dương ta ̣i cầ u Tràn NM23 2330058; 455532
VII Khu vực Vân Đồn
24. Hồ Mắt Rồng - huyện Vân Đồn NM24 2331233; 465942
VIII Khu vực Tiên Yên
Sông Tiên Yên tại điểm lấy nước phục vụ mục
25. NM25 2361079; 463374
đích sinh hoạt cho huyện Tiên Yên
IX Khu vực Ba Chẽ
Sông Ba Chẽ tại điểm lấy nước về nhà máy nước
26. NM26 2353478; 450465
Ba Chẽ
27. Sông Ba Chẽ đoạn hạ lưu CCN Nam Sơn NM27 2349969; 455566
X Khu vực Bình Liêu
28. Suố i Hoành Mô ta ̣i cửa khẩ u Hoành Mô NM28 2389072; 471991
29. Suối Bình Liêu phía trước cầu Pắc Hooc NM29 2381180; 463719
XI Khu vực Đầm Hà
30. Hồ Đầ m Hà Đô ̣ng NM30 2366458; 480576
31. Sông Đầm Hà tại đập Yên Hàn - xã Quảng Tân NM31 2363694; 482801
XII Khu vực Hải Hà
Sông Hà Cố i ta ̣i đâ ̣p lấy nước về nhà máy xử lý
32. NM32 2372920; 498243
nước cấp tại xã Quảng Chiń h
33. Sông Tài Chi phía thượng lưu hồ Tài Chi NM33 2377764; 495530
XIII Khu vực Móng Cái
34. Sông Pạt Cạp tại cầu Pạt Cạp, xã Quảng Nghĩa NM34 2381967; 504407
35. Hồ Tràng Vinh - TP Móng Cái NM35 2382769; 507989
36. Hồ Quất Đông - TP Móng Cái NM36 2383575; 513412
Sông Ka Long tại điểm lấy nước về nhà máy
37. NM37 2382329; 521289
nước Đoan Tĩnh
XIV Khu vực Cô Tô

199
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TT Vị trí quan trắc Ký hiệu Tọa độ


38. Hồ Trường Xuân xã Đồng Tiến NM38 2321552; 500989
39. Hồ C4 khu 2 thị trấn Cô Tô NM39 2319013; 501104
Bảng 193. Mạng quan trắc chất lượng nước dưới đất
TT Vị trí quan trắc Ký hiệu Tọa độ
1. Giếng 548 Đông Triều NN1 2334026 ; 373352
2. Giếng G12 Mạo Khê NN2 2330399; 380330
3. Giếng 462 Vàng Danh NN3 2334589; 402147
4. Giếng G3 Bãi Cháy NN4 2318923; 427292
5. Giếng ATH10 Hòn Gai NN5 2317084; 433607
6. Giếng 101 Cẩm Phả NN6 2324815; 459069
7. Lộ 12 Thị trấn Cái Rồng NN7 2331356; 465912
8. Giếng VH08 Quan Lạn NN8 2314139; 477730
9. Lỗ khoan CT7 Cô Tô NN9 2323593; 500351
7.8.2 Xác định mạng giám sát chất lượng nước, xả nước thải vào nguồn
nước
7.8.2.1 Nguyên tắc xác định hệ thống giám sát
a) Hệ thống giám sát chất lượng nước, xả nước thải vào nguồn nước phải
bảo đảm khả năng giám sát toàn diện khu vực tiếp nhận nước thải vào nguồn
nước, đối tượng xả nước thải trực tiếp vào nguồn nước;
b) Vị trí giám sát phải thuận lợi cho việc xây dựng trạm và thực hiện việc
giám sát;
c) Hệ thống giám sát chất lượng nước, xả nước thải vào nguồn nước phải
kết hợp với các mạng giám sát tài nguyên nước khác; phải phù hợp với quy
hoạch mạng quan trắc tài nguyên và môi trường.
2. Xác định vị trí giám sát
Trên cơ sở hiện trạng chất lượng nước, đặc điểm nguồn xả nước thải các
vị trí giám sát được xác định cụ thể như bảng sau:
Bảng 194. Mạng giám sát xả nước thải vào nguồn nước
Giai đoạn thực hiện

Vị trí Địa phương Đến 2021 - 2026 -
hiệu
2020 2025 2030
NT1 KCN Cái Lân TP. Hạ Long x x x
NT2 KCN Việt Hưng TP. Hạ Long x x x
NT3 KCN Hải Yên TP. Móng Cái x x x
NT4 KCN Đông Mai TX. Quảng Yên x x x
NT5 KCN Phương Nam TP. Uông Bí x x x
NT6 KCN Cảng biển Hải Hà Huyện Hải Hà x x x
NT7 KCN Đầm Nhà Mạc TX. Quảng Yên x x x
NT8 KCN Hoành Bồ Huyện Hoành Bồ x x x
NT9 KCN Tiên Yên Huyện Tiên Yên x x x
NT10 KCN Quán Triều TX. Đông Triều x x x
NT11 KCN phụ trợ ngành than TP. Cẩm Phả x x x
200
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Giai đoạn thực hiện



Vị trí Địa phương Đến 2021 - 2026 -
hiệu
2020 2025 2030
NT12 CNN Hà Khánh TP. Hạ Long x x x
NT13 CCN An Hưng TP. Hạ Long x x
NT14 CNN Hải Hòa TP. Móng Cái x x x
NT15 CCN Ninh Dương TP. Móng Cái x x x
NT16 CCN Dân Tiến TP. Móng Cái x x
NT17 CCN Yên Thanh TP. Uông Bí x x x
NT18 CCN Chạp Khê TP. Uông Bí x x x
NT19 CCN Quang Hanh TP. Cẩm Phả x x
NT20 CCN Mông Dương TP. Cẩm Phả x x
NT21 CCN Cẩm Thạch TP. Cẩm Phả x
NT22 CCN Cẩm Thủy TP. Cẩm Phả x
NT23 CCN Dương Huy TP. Cẩm Phả x
NT24 CCN Quảng Thành Huyện Hải Hà x x x
NT25 CCN Quảng Phong Huyện Hải Hà x x
NT26 CCN Quảng Chính, Quảng Long Huyện Hải Hà x
NT27 CCN CB, NS Nam Sơn Huyện Ba Chẽ x x x
NT28 CCN Nam Sơn Huyện Ba Chẽ x x
NT29 CCN Đạp Thanh Huyện Ba Chẽ x
NT30 CCN Thanh Lâm Huyện Ba Chẽ x
NT31 CCN Hoành Bồ Huyện Hoành Bồ x x x
NT32 CCN số 7 (NM xi măng Hạ Long) Huyện Hoành Bồ x x
NT33 CCN số 7 (mở rộng) Huyện Hoành Bồ x
NT34 CCN Kim Sen TX. Đông Triều x x x
NT35 CCN CBTS Yên Giang TX. Quảng Yên x x x
NT36 CCN sửa, đóng tàu Hà An TX. Quảng Yên x x x
NT37 CNN CN Tàu thủy sông Chanh TX. Quảng Yên x x x
NT38 CCN Đồng Bái TX. Quảng Yên x x x
NT39 CCN sửa chữa, đóng mới tàu TX. Quảng Yên x x
NT40 CCN km7 TX. Quảng Yên x x
NT41 CNN Đồng Tâm Huyện Tiên Yên x x
NT42 CCN Hải Lạng Huyện Tiên Yên x x
NT43 CCN Tiên Lãng Huyện Tiên Yên x
NT44 CCN Bình Quân Huyện Bình Liêu x x
NT45 CCN Đồng Tâm Huyện Bình Liêu x x
NT46 CCN Vô Ngại Huyện Bình Liêu x x
NT47 CCN Tân Bình Huyện Đầm Hà x x
NT48 CCN Đại Bình Huyện Đầm Hà x x
NT49 CCN Tân Hà Huyện Đầm Hà x
NT50 CCN Quảng Lâm Huyện Đầm Hà x
NT51 CCN Quảng An Huyện Đầm Hà x
NT52 CCN Đầm Hà Huyện Đầm Hà x
NT53 Bãi chôn lấp rác Hà Khẩu TP. Hạ Long x x x
NT54 Bãi chôn lấp rác Đèo Sen TP. Hạ Long x x x
NT55 Bãi xử lý rác sơ bộ Huyện Hải Hà x x x
NT56 Bãi chôn lấp chất thải rắn Huyện Hải Hà x x
NT57 Bãi rác thị trấn Huyện Bình Liêu x x
NT58 Khu xử lý rác thải sinh hoạt TP. Cẩm Phả x x x

201
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Giai đoạn thực hiện



Vị trí Địa phương Đến 2021 - 2026 -
hiệu
2020 2025 2030
Nhà máy xử lý, tái chế chất thải rắn
NT59 TP. Cẩm Phả x x
công nghiệp nguy hại
Khu xử lý tái chế, chất thải rắn công
NT60 TP. Cẩm Phả x x
nghiệp nguy hại
NT61 Khu xử lý chất thải sinh hoạt TP. Cẩm Phả x x
NT62 Bãi rác Lạc Thanh TP. Uông Bí x x x
NT63 Bãi rác Vàng Danh TP. Uông Bí x x x
NT64 Vỉa 1B TX. Đông Triều x x x
NT65 Bãi chôn lấp rác thải tập trung Huyện Đầm Hà x x x
NT66 Bãi rác thị trấn Ba Chẽ Huyện Ba Chẽ x x x
NT67 Bãi rác Cầu Cao Huyện Vân Đồn x x x
NT68 Baĩ rác thải huyê ̣n Tiên Yên Huyện Tiên Yên x x x
NT69 Khu liên hơ ̣p xử lý chấ t thải rắ n Huyện Tiên Yên x x
NT70 Bãi chôn lấp rác thải khu 1 Huyện Hoành Bồ x x x
Trung tâm xử lý chất thải rắn, trồng
cây ăn quả, rau sạch chất lượng cao
NT71 Huyện Hoành Bồ x x
và công viên cây xanh tại 2 xã Vũ
Oai và Hòa Bình
NT72 Bãi rác Cộng hòa TX. Quảng Yên x x x
Tổng 37 61 72
Mạng giám sát xả nước thải vào nguồn nước trong kỳ quy hoạch được xác
định gồm 72 vị trí, trong đó đến 2020 thực hiện giám sát 37 vị trí, đến năm 2025
là 61 vị trí và đến năm 2030 là 72 vị trí.

202
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

8 Chương 8: PHÒNG, CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TÁC HẠI


DO NƯỚC GÂY RA

8.1 HIỆN TRẠNG CÁC TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA
8.1.1 Lũ lụt và ngập úng
Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, lũ lớn hàng năm luôn là một mối đe doạ đối
với dân cư và kinh tế - xã hội của một số khu vực. Hai khu vực thường bị tác động
và thiệt hại là: (1) khu vực hạ lưu sông Ba Chẽ đoạn từ xã Nam Sơn đến cửa biển;
(2) khu vực hạ lưu sông Tiên Yên, đoạn từ xã Phong Dụ đến cửa biển.
1. Khu vực hạ lưu sông Ba Chẽ
Sông Ba Chẽ bắt nguồn từ núi Khe Ru ở độ cao 789m, có dạng lông chim.
Trong 49 km đầu, sông chảy theo hướng Tây Nam - Đông Bắc tới Lang Xong sông
đổi hướng thành Tây Bắc - Đông Nam và đổ thẳng ra biển vì vậy hệ số uốn khúc
của dòng chính đạt 1,78, độ dốc bình quân lưu vực đạt 15,1%, do đó hệ số tập trung
nước của lưu vực cao, thường hay xảy ra lũ lụt.
2. Khu vực hạ lưu sông Tiên Yên
Lưu vực Tiên Yên có dạng nan quạt dốc dần theo hướng Tây Bắc - Đông
Nam. Độ dốc địa hình đã quyết định hướng chảy của sông ngòi, dòng chính bắt
nguồn từ độ cao 1500 m thuộc vùng Nam Châu Lãnh, phần thượng du từ nguồn tới
Co Ninh dòng chảy chảy theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, phần trung và hạ du
dòng chảy chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và đổ ra biển tại vụng Tiên Yên.
Do ảnh hưởng của địa hình khối núi Cao Xiêm cao 1330 m ở phía hữu ngạn và
khối núi cao 859 m ở phía tả ngạn mà đến Co Ninh dòng chính Tiên Yên đổi
hướng dẫn tới hệ số uốn khúc của dòng chính đạt tới 2,48. Hình dạng lưu vực và độ
dốc lưu vực lớn (28%), với nhiều thác ghềnh là nguyên nhân dẫn tới mức độ tập
trung nước sông Tiên Yên cao (1,54) lũ diễn ra khá mạnh:
Cũng trong năm này, mưa lớn kéo dài cộng với nước lũ từ thượng nguồn chảy
về, kết hợp triều cường dẫn đến 620 ha đầm nuôi trồng thuỷ sản bị ngập, chủ yếu ở
xã Hải Lạng. Sản xuất lúa ở đây cũng bị lũ tàn phá nghiêm trọng với hơn 600 ha bị
ngập trắng.
8.1.2 Hạn hán, thiếu nước
Do địa hình dốc, các sông ngắn, dốc, cộng thêm việc chặt phá rừng bừa bãi,
hoạt động sản xuất công nghiệp, khai thác khoáng sản cộng với ý thức người dân
chưa cao đã làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn nước mặt. Ở vùng núi, ruộng
đồng phân tán nhỏ hẹp, công trình tưới phần lớn là công trình nhỏ, chưa được kiên
cố hóa nên khả năng tưới thấp và không ổn định. Ở vùng đồng bằng ven biển bị
ảnh hưởng mặn, nhiều diện tích không thể bơm tưới chủ động. Các hệ thống thủy
lợi do không được hoàn chỉnh lại bị xuống cấp nên không đảm bảo tưới theo thiết
kế. Vì vậy hàng năm, nhất là những năm khô hạn, sản xuất nông nghiệp gặp nhiều
khó khăn.

203
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Trong nhiều năm qua, trên địa bàn tỉnh vẫn thường xuyên xảy ra tình trạng
thiếu nước, đặc biệt là cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, khá nghiêm trọng ở
một số vùng khan hiếm nước như xã Đông Ngũ - Tiên Yên, xã Hiệp Hòa - phường
Quảng Yên. Đặc biệt là đợt hạn hán năm 2010 có mức độ khắc nghiệt nhất trong
vòng 30 năm. Hạn hán kéo dài làm mực nước ở các sông suối, nguồn nước đều
thấp kỷ lục so với hàng năm, gây thiếu nước sinh hoạt và nước sản xuất nông
nghiệp. Trong những năm gần đây, vào mùa khô mực nước ở các sông hồ thường ở
dưới mực nước chết, nhiều tháng cũng cạn trơ đáy, khiến người dân rất khó khăn
trong việc lấy nước sinh hoạt hàng ngày.
8.1.3 Xói lở, bờ sông
Xói lở, bồi lấp bùn cát là những rủi ro thường hay xảy ra trong sông, tuy nhiên
xói lở và bồi lấp thường xảy ra và có diễn biến phức tạp đối với những đoạn sông
hạ lưu gần cửa sông.
1. Xói, lở bơ sông và các công trình ven sông
Do các sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ngắn và dốc, nên xói lở thường xảy
ra vào mùa mưa lũ. Hiện tượng xói lở gây ra mất đất, nhiều khu vực ven sông, ven
biển của tỉnh bị xói lở lấn vào vài mét đến vài chục mét nhất là trên các dòng sông
của huyện Ba Chẽ, Hoành Bồ, Bình Liêu, Quảng Yên, thành phố Hạ Long… gây
mất đất.
Mưa lũ đã gây sạt lở xảy ra mạnh mẽ dọc các sông miền núi ở các huyện Bình
Liêu, Ba Chẽ, Tiên Yên, Hoành Bồ,…. Sạt lở gây mất đất sản xuất, hư hại các công
trình dọc bờ sông. Tại thị trấn Ba Chẽ, cụm dân cư và các công trình công cộng ven
sông đã bị thiệt hại nghiêm trọng.
2. Bồi lấp cửa sông
Tỉnh Quảng Ninh có rất nhiều cửa sông, nhiều cửa sông là luồng lạch chính
cho hoạt động giao thông thủy. Cửa sông ở tỉnh Quảng Ninh trong nhiều năm qua
không ổn định và có diễn biến rất phức tạp như cửa Đá Bạc, vịnh Cửa Lục, cửa Voi
Lớn, cửa sông Ka Long. Mùa cạn do lượng nước sông từ thượng nguồn suy giảm
làm nên làm giảm sức mang bùn cát của dòng nước, cùng với tương tác của thủy
triều, dòng triều đã gây nên hiện tượng bồi lắng bùn cát ngay tại khu vực cửa sông.
Xói lở, sạt lở bờ sông, bồi lấp bùn cát trong lòng sông và khu vực cửa sông
đã gây mất ổn định cho đoạn sông và nhiều tác động tiêu cực đối với kinh tế xã hội
của khu vực như là làm hư hỏng đê, kè phòng chống lũ, ảnh hưởng đến các công
trình hạ tầng cơ sở như các công trình thủy lợi, các tuyến đường giao thông chạy
ven sông, làm giảm khả năng thoát lũ,... gây khó khăn trở ngại cho phát triển kinh
tế xã hội khu vực. Hiện tại vấn đề này đang gay cấn, có ảnh hưởng đến phát triển
bền vững của khu vực đòi hỏi phải có biện pháp kiểm soát và giảm thiểu.
8.1.4 Tình hình xâm nhập mặn
Quảng Ninh chưa được xác định về xâm nhập mặn một cách chi tiết và cụ thể,
vì lý do kinh phí đo đạc còn bị hạn chế, bởi vậy chưa có trạm quan trắc độ mặn ở
vùng cửa sông, tuy nhiên trên thực tế trên sông Ka Long có trạm bơm Đoan Tĩnh
204
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

vẫn lấy nước trong mùa kiệt để tưới ruộng và phục vụ dân sinh, trên sông Bạch
Đằng có trạm bơm Đống Thác cách biển 30 km cũng lấy nước trong mùa kiệt để
tưới ruộng.
Theo tài liệu quan trắc mùa kiệt năm 2011 tại Đồn Sơn (sông Đá Bạc, thị xã
Đông Triều) cách biển 40 km và Bến Triều (sông Kinh Thầy, tại Hồng Phong, thị
xã Đông Triều) cách biển 60 km cho thấy:
- Độ mặn tại Đồn Sơn thay đổi từ 0,1 - 0,55‰. Cực trị của độ mặn thường
xuất hiện sau cực trị của mực nước khoảng từ 1-2 giờ.
- Độ mặn tại Bến Triều dao động từ 0,04 - 0,06‰ trung bình là 0,05‰ sự
đồng pha triều mặn thể hiện không rõ ràng. Độ mặn tại Bến Triều nhỏ.
Đối với các sông khác do sông ngắn và dốc nên nước biển không xâm nhập
được vào sâu trong đất liền và thường bị chặn bởi công trình ngăn sông như đập,
cống ngăn mặn.
8.2 PHÂN VÙNG TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA
8.2.1 Phân vùng phòng chống lũ lụt
Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, lũ lớn hàng năm luôn là một mối đe doạ đối với
dân cư và kinh tế - xã hội của một số khu vực. Lụt trên địa bàn tỉnh xây ra do 2
nguyên nhân: (1) lụt do nước từ thượng nguồn đổ về không thoát kịp ra biển, thường
xảy ra ở khu vực hạ lưu sông Ba Chẽ và Tiên Yên; (2) úng ngập do nước dâng trong
bão thường kết hợp với lúc thủy triều lên, khu vực xảy ra tình trạng ngập này là khu
vực ven biển từ Móng Cái đến Cẩm Phả và Quảng Yên đến Đông Triều.
Theo kết quả tính toán của Đề tài nghiên cứu, xây dựng mô hình hệ thống tự
động giám sát và cảnh báo thiên tai tại Quảng Ninh do Viện khoa học khí tượng
thuỷ văn và môi trường thực hiện năm 2010 thì diện phân bố vùng ngập lụt tỉnh
Quảng Ninh như hình dưới đây:

205
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Hình 38. Bản đồ cảnh báo diện ngập lụt hạ lưu sông Ba Chẽ

Hình 39. Bản đồ cảnh báo diện ngập lụt hạ lưu sông Tiên Yên

Hình 40. Bản đồ cảnh báo diện ngập lụt (tương ứng với ảnh hưởng của bão mạnh lên cấp 12
và thủy triều lên)
206
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Hình 41. Bản đồ cảnh báo diện ngập lụt (tương ứng với ảnh hưởng của bão mạnh lên cấp 12
và thủy triều xuống)
8.2.2 Phân vùng phòng chống hạn hán, thiếu nước
8.2.2.1 Phương pháp phân vùng
Thực tế hạn hán xảy ra rất phức tạp, có liên quan đến nhiều yếu tố tự nhiên,
kinh tế xã hội, môi trường và các hoạt động của con người. Vì thế, cho đến nay
chưa có một định nghĩa thống nhất về hạn hán. Tuỳ theo mục đích sử dụng và đánh
giá, cũng như dựa vào bản chất và hệ quả tác động mà chia ra các loại hạn như:
Hạn khí tượng, hạn nông nghiệp, hạn thủy văn, hạn kinh tế - xã hội.
Các loại hạn có quan hệ mật thiết với nhau. Sự thiếu hụt nước mưa và gia tăng
lượng bốc hơi sẽ tác động đến các thành phần khác của cân bằng nước, tức là tác
động đến các thành phần khác của chu trình thuỷ văn và gây nên các loại hạn. Sự
thiếu hụt lượng mưa và bốc hơi cao có thể dẫn đến hạn khí tượng, sự thiếu hụt
lượng ẩm trong đất, dẫn đến hạn độ ẩm đất, không đủ độ ẩm cung cấp cho cây
trồng, dẫn đến hạn nông nghiệp. Tiếp theo, do không có mưa hay mưa ít, kết hợp
với lượng bốc hơi cao, lượng trữ nước trong lưu vực giảm, sự cung cấp nước cho
nước ngầm giảm sút, làm cho dòng chảy sông suối cạn kiệt và do đó xảy ra hạn
thuỷ văn.
Từ những nghiên cứu và phân tích về các chỉ số hạn, tiếp thu các kết quả
nghiên cứu, giám sát, cảnh báo, dự báo hạn, dự án chọn chỉ số khô hạn sau đây để
đánh giá và kiểm soát hiện trạng hạn hán trong khu vực nghiên cứu:

207
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

(1) Chỉ số chuẩn hóa lượng mưa hay chỉ số chuẩn hóa giáng thủy (SPI):
Đây là chỉ số dựa vào xác suất của lượng mưa cho các khoảng thời gian bất
kỳ. Trong phân tích hạn hán, cần lưu ý đến các vấn đề sau: thời gian hạn hán, khả
năng xảy ra hạn hạn, sự thiếu hụt mưa (cường độ hạn hán). Khoảng thời gian xảy
ra hạn hán và sự thiếu hụt mưa thể hiện sự ảnh hưởng của hạn hán tới nguồn nước.
Các khoảng thời gian này phản ánh sự tác động của hạn hán đối với sự có sẵn của
các nguồn nước khác nhau. Điều kiện ẩm của đất phản ứng lại những giá trị bất
thường của mưa trong một khoảng thời gian ngắn, trong khi đó nước ngầm, dòng
chảy và mức độ tích lũy của chúng có ảnh hưởng đến những giá trị bất thường của
mưa trong khoảng thời gian dài. Chỉ số SPI thể hiện sự chênh lệch của lượng mưa
thực tế trong thời đoạn tính toán (tháng, mùa, vụ) so với trung bình nhiều năm và
chia cho độ lệch chuẩn. Công thức tính SPI như sau:
X X
SPI = 

Trong đó: X: Lượng mưa thời đoạn i.


X : Lượng mưa trung bình nhiều năm.
 : Độ lệch chuẩn của lượng mưa thời đoạn i.
Chỉ số này có thể tính cho bất kỳ khoảng thời gian nào, có thể dùng để cảnh
báo sớm hạn hán và đánh giá mức độ khắc nghiệt của hạn và tính toán ít phức tạp.
Theo kết quả nghiên cứu Viện khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Bảng
phân cấp hạn theo chỉ số SPI cho điều kiện Việt Nam đã được xây dựng như sau:
Bảng 195. Phân cấp theo chỉ số SPI
Phân cấp hạn Khoảng giá trị SPI
Không hạn >0,25
Bắt đầu Hạn (thiếu nước) -0,49 ÷ 0,25
Hạn vừa -0,99 ÷ -0,5
Hạn nặng -1,44 ÷ -1,0
Hạn rất nặng -1,99 ÷ -1,5
Hạn rất nghiêm trọng < -2,0
Theo đánh giá của đề tài, việc phân cấp hạn theo chỉ số SPI khác so với phân
cấp theo tài liệu của Mỹ do chỉ số SPI ở các khu vực của Việt Nam tương đối cao
và nếu lấy theo giá trị SPI từ - 0,99 đến 0,99 là giá trị gần chuẩn thì không thể hiện
được tình hình xảy ra hạn ở Việt Nam. Hạn hán xuất hiện khi SPI âm và chấm dứt
khi SPI dương.
Phương pháp này được sử dụng đánh giá hạn hán vụ đông xuân năm 2007,
2008 và 2010 cho tỉnh Quảng Ninh.
8.2.2.2 Kết quả phân vùng
Để có thể đưa ra được những biện pháp có hiệu quả phòng chống và giảm
thiểu tác hại do hạn hán gây ra đối với từng khu vực và ứng với các mức độ ảnh

208
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

hưởng khác nhau, trong nghiên cứu này Dự án đã tiến hành phân vùng phòng
chống giảm thiểu tác hại do hạn hán gây ra thông qua chỉ số SPI. Chỉ số này được
xây dựng dựa trên số liệu khí tượng của các trạm khí tượng trong vùng.
Trong phạm vi nghiên cứu của Dự án đã chọn vụ đông xuân các năm 2007,
2008, 2010 để tính toán chỉ số SPI và phân vùng hạn hán; bởi đây là những năm
hạn hán được đánh giá là khá nghiêm trọng, đồng thời đây cũng có số liệu đồng bộ,
đầy đủ nhất.

Hình 42. Bản đồ phân vùng hạn hán vụ đông xuân năm 2007
Kết quả phân vùng cho thấy:
- Vào mùa khô năm 2006 - 2007, toàn tỉnh bị hạn với mức độ khác nhau trừ
khu vực phía tây thị xã Đông Triều còn nằm trong ngưỡng không hạn. Khu vực
Móng Cái hạn nhẹ; thành phố Uông Bí, Hạ Long, thị xã Quảng Yên, huyện Hoành
Bồ, Đầm Hà, Hải Hà, Bình Liêu hạn vừa; khu vực hạn nặng nhất nằm ở phía đông
huyện Ba Chẽ, thành phố Cẩm Phả và phía nam huyện Tiên Yên, huyện Vân Đồn.
- Mùa khô năm 2008: toàn tỉnh xuất hiện hạn nhẹ riêng, không có khu vực
nào xuất hiện hạn nặng. Một số khu vực xuất hiện hạn vừa: thành phố Móng Cái,
huyện Hải Hà, Đầm Hà, phía đông huyện Tiên Yên và huyện Bình Liêu và một
phần thành phố Uống Bí.

209
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

Hình 43. Bản đồ phân vùng hạn hán vụ đông xuân năm 2008

Hình 44. Bản đồ phân vùng hạn hán vụ đông xuân năm 2010
- Mùa khô năm 2010: Mức độ hạn khí tượng năm 2010 giảm rõ rệt so với
năm 2007 và năm 2008. Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã có khá nhiều khu vực
không hạn như: thành phố Móng Cái, Cẩm Phả, huyện Hải Hà, Bình Liêu, Vân
Đồn, Tiên Yên và một phần huyện Đầm Hà, Hoành Bồ, thành phố Hạ Long, Uông
Bí. Một số khu vực xuất hiện hạn vừa: thị xã Đông Triều, thị xã Quảng Yên, huyện
Ba Chẽ, phía đông huyện Đầm Hà, phía đông thành phố Uông Bí và phía tây huyện
Hoành Bồ.
Tuy nhiên, đánh giá hạn hán theo chỉ số SPI chỉ phản ánh mức độ thiếu hụt
ẩm so với chuẩn của các khu vực trong tỉnh Quảng Ninh, nói cách khác là chỉ số

210
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

SPI chỉ thể hiện tiềm năng hạn hán do thiếu hụt ẩm chứ chưa thể đánh giá một cách
tổng thể mức độ và tình trạng hạn hán. Để có thể đánh giá hạn hán một cách toàn
diện, cần phải xét đến nhiều yếu tố khác như cơ cấu cây trồng, loại cây trồng, điều
kiện ẩm của đất, các nguồn nước sẵn có, khả năng cung cấp nước, các hệ thống dẫn
nước, điều phối và điều tiết cấp nước, v.v..
Vì vậy trong quy hoạch này xét thêm hạn thủy văn bằng mô hình MIKE
BASIN. Các yêu tố nước đến, nhu cầu sử dụng nước và việc luân chuyển nước
trong quá trình sử dụng nước tương đối chính xác để các vùng thiếu nước hạn hán
được mô tả sát với thực tế nhất.
8.2.2.3 Vùng hạn hán trong các kỳ quy hoạch
Để xác định mức độ hạn hán trong các kỳ quy hoạch, mưa được tính với tần
suất P = 75% ứng với năm rất ít nước. Chỉ số SPI được tính toán với tần suất tương
ứng này để tìm ra các vùng hạn hán, từ đó đề xuất các phương án quy hoạch trong
phòng chống hạn hán.

Hình 45. Bản đồ phân vùng hạn hán vụ đông xuân với tần suất mưa 75%
Qua chỉ số SPI, tính cho vụ đông xuân mưa tần suất 75% (năm ít nước), tình
trạng hạn xuất hiện trên toàn bộ địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Khu vực thị xã Đông
Triều và một phần huyện Ba Chẽ, Tiên Yên thiếu nước nhẹ. Phía Đông thị xã Đông
Triều, thành phố Uông Bí, một phần thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm Phả,
huyện Hoành Bồ, Vân Đồn và một phần huyện Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu hạn
vừa. Các khu vực còn lại hạn nặng như: thị xã Quảng Yên, một phần thành phố Hạ
Long, thành phố Móng Cái, huyện Hải Hà, và một phần huyện Đầm Hà.

211
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

8.3 CÁC BIỆN PHÁP PHÓNG, CHỐNG TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA
8.3.1 Phòng chống giảm thiểu lũ, ngập lụt
8.3.1.1 Đối với phòng tránh và giảm thiểu lũ quét tại vùng núi thượng lưu các
con sông và khu vực khai thác than
1. Biện pháp phi công trình:
- Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn:
Nhằm giảm cường suất lũ trên vùng quy hoạch, có tác dụng hạn chế lũ quét.
Theo thống kê, diện tích rừng tự nhiên của tỉnh Quảng Ninh bị giảm dần theo các
năm từ năm 2005 có 167.867 ha đến năm 2011 chỉ còn 146.500 ha, mặc dù diện
tích rừng trồng tăng lên hàng năm từ 10.000 đến 15.000 ha nhưng số vụ sạt lở, lũ
quét xảy ra ngày càng nhiều. Do đó trong giai đoạn quy hoạch, cần thiết phải duy
trì diện tích rừng tự nhiên còn lại song song với việc mở rộng diện tích rừng trồng
đảm bảo đến năm 2020 tỷ lệ che phủ đạt từ 55 - 60%.
- Quy hoạch bố trí, sắp xếp dân cư: Căn cứ vào các bản đồ phân vùng nguy cơ
lũ quét xác định hành lang an toàn làm cơ sở cho việc quy hoạch bố trí, sắp xếp lại
dân cư, kiên quyết di dời các hộ dân trong vùng có nguy cơ cao về lũ quét đến nơi
an toàn.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động xây dựng cơ
bản, không cho xây dựng tại các vùng có nguy cơ cao.
- Kiểm soát hoạt động khai thác than và khoáng sản đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật về an toàn trong khai thác cũng như hoàn nguyên khu mỏ sau khi khai thác,
tránh làm biến đổi cấu trúc, mất tính ổn định của đất đá.
- Hoàn thiện, nâng cấp mạng lưới các trạm cảnh báo thiên tai hiện có trên địa
bàn, nâng cao khả năng phòng tránh lũ quét.
2. Các biện pháp công trình
- Gia cường các hồ chứa nước:
Phần lớn các hồ nước trong vùng quy hoạch là các hồ chứa nhỏ có dung tích
từ 0,5 đến vài triệu m3, ngoài tác dụng cấp nước vào mùa khô, sự xuống cấp của
các công trình này gây nguy cơ lũ quét rất cao khi vào mùa mưa lũ công trình mất
ổn định và bị vỡ đập. Do đó cần phải rà soát các công trình đập dâng, hồ chứa nước
đã xuống cấp để có kế hoạch gia cố, nâng cấp.
- Xóa bỏ những khu vực có nguy cơ lũ quét cao bằng các công trình ổn định
mái dốc, chống sạt lở.
8.3.1.2 Đối với phòng tránh và giảm thiểu lũ lụt khu vực hạ du sông Ba Chẽ,
Tiên Yên và ven biển
Phần lớn khu vực có khả năng ngập lụt là dải đồng bằng ven biển có cao trình
măt đất không chênh nhiều so với mực nước biển nên khi có triều cao sẽ xảy ra tình
trạng ngập úng. Trên địa bàn vùng quy hoạch đã hình thành hệ thống đê biển với
cao trình từ 3,5 đến 5 m. Tuy nhiên để đáp ứng yêu cầu trong tương lai cần nâng
212
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

cao cao trình đê đạt tiêu chuẩn chống lũ đã xác định ở trên. Nâng cấp và hoàn thiện
hệ thống đê điều đảm bảo theo tiêu chuẩn chống lũ là cao trình đê chống được bão
cấp 8 - 9 với mức triều cao (có xét ảnh hưởng của nước biển dâng), tần suất mực
nước lũ là 5% đối với đê có bảo vệ dân sinh và 10% đối với đê vảo vệ sản xuất
nông nghiệp và thủy sản.
- Mực nước thiết kế ở một số điểm đặc trưng là: Tại Mũi Ngọc: 4,64 m; tại
Cửa Ông: 4,61 m; tại Hòn Gai: 4,62 m.
- Cao trình thiết kế đê biển và đê cửa sông: Đê biển từ khu vực Quảng Yên
đến +5,0 m cho khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả tới Hải Hà - Móng Cái. Đối với đê
sông có cao độ từ + 6m từ Đông Triều giảm xuống + 5 đến 4,6 m ở đoạn cửa sông.
Bên cạnh đó cần kết hợp với biện pháp tăng cường diện tích của rừng ngập
mặn phía ven biển, hệ sinh thái ngập mặn này vừa cải thiện điều kiện môi trường
vừa làm lá chắn bảo vệ các vùng ven biển trước ảnh hưởng của nước biển dâng.
Khu vực hạ du sông Ba Chẽ, Tiên Yên thường xuyên bị ngập lụt vào mùa
mưa bão khi có lũ ở thượng nguồn đổ về. Khi lũ kết hợp với triều cường thì tình
hình ngập lụt càng tồi tệ và thiệt hại về người và của cũng tăng lên.
Thị trấn Ba Chẽ nhiều năm qua đã xây dựng tuyến đê/kè ven tả sông Ba Chẽ
để bảo vệ thị trấn mỗi khi có lũ, tuy nhiên cao trình của tuyến kè này chưa đảm bảo
tiêu chuẩn thiết kê nên thị trấn Ba Chẽ vẫn xảy ra tình trạng ngập lụt 2 - 3 ngày khi
gặp lũ lớn. Như vậy trong giai đoạn quy hoạch, đề xuất biện pháp phòng chống
ngập lụt cho khu vực thị trấn Tiên Yên và thị trấn Ba Chẽ như sau:
1. Biện pháp phi công trình:
- Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn: giải pháp này giống như đối với
phòng chống giảm thiểu lũ quét.
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống cảnh báo lũ cho 2 thị trấn.
- Xác định hành lang thoát lũ cho khu vực hạ du và có giải pháp nạo vét bùn
cát xây dựng công trình để chỉnh trị hoặc bảo vệ duy trì hành lang thoát lũ, đảm bảo
thoát nhanh nước lũ, không để dồn ứ lượng nước lũ trong sông do thu hẹp hoặc có
vật cản thu nhỏ hành lang thoát lũ.
- Làm mương tiêu lũ, ngăn không cho lũ núi đổ trực tiếp vào khu bảo vệ.
2. Biện pháp công trình:
Nâng cấp tuyến đê/kè hiện có trên sông Ba Chẽ và xây dựng hồ chứa đầu
nguồn trên sông Ba Chẽ và Tiên Yên kết hợp mục tiêu cắt lũ ở hạ du và cấp nước
cho thượng lưu sông Ba Chẽ và Tiên Yên.
8.3.2 Phòng, chống giảm thiểu tác hại của hạn hán, thiếu nước
8.3.2.1 Các biện pháp phòng chống và giảm thiểu tác hại của hạn hán
1. Các biện pháp bảo vệ nguồn nước trước khi có hạn
- Phát triển và thực hiện một cách hữu hiệu hệ thống theo dõi để phát hiện hạn
như là một phần chủ yếu của hệ thống thông tin khí tượng thủy văn.
213
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Nâng cao các điều kiện cho vận hành, duy tu và quản lý các hệ thống cung
cấp nước chủ yếu là kiểm soát thất thoát nước do vận hành. Cụ thể là triển khai các
công tác nạo vét các cửa khẩu, bể hút các trạm bơm, hệ thống kênh mương nội
đồng.
- Thiết lập một chính sách phân chia nước để thực hiện trong thời gian xảy ra
hạn, trong đó phải xem xét tất cả các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường của
việc sử dụng hạn chế nguồn nước.
- Triển khai nhanh tiến độ dự án thủy lợi, từ đó nước sẽ được phân phối phục
vụ tưới, kiểm soát mặn và các mục đích sử dụng nước sinh hoạt, đô thị và công
nghiệp.
- Theo dõi chặt chẽ các nguồn nước, đặc biệt trữ và điều hành nước trong các
hồ chứa để làm sao có thể giảm thiểu các tác động của việc giảm thấp của nguồn
nước trong thời gian hạn hán, đặc biệt là các hồ chứa lớn trong vùng như hồ Yên
Lập, Tràng Vinh, Quất Đông, Đầm Hà Động, Chúc Bài Sơn…,
- Triển khai sớm công trình phòng chống hạn, các trạm bơm dã chiến, tổ chức
lấy nước sớm để trữ vào các kênh tiêu, hồ ao, đầm.
- Rà soát những diện tích có khả năng thiếu nước để lên kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng.
- Phát triển các điều kiện về thể chế cho việc chuẩn bị và quản lý trước khi
có hạn, bao gồm cả việc triển khai theo thời gian các biện pháp giảm nhẹ thiệt
hại do hạn.
- Xây dựng giá nước và các trợ giúp tài chính cũng như việc xử phạt nhằm
giảm việc tiêu thụ và sử dụng nước và tránh việc thải và mất nước, bao gồm kiểm
soát việc suy thoái chất lượng nguồn nước.
- Tăng cường nâng cao nhận thức của cộng đồng về giá trị kinh tế, xã hội và
môi trường của nước cũng như sự cần thiết phải thực hiện các biện pháp giảm nhẹ
thiệt hại của hạn.
2. Các biện pháp giảm nhẹ các ảnh hưởng và thiệt hại của hạn hán khi hạn đã
xảy ra
Khai thác hệ thống theo dõi hạn hán để giám sát tình hình của hạn, cung cấp
thông tin cho những người ra quyết định cũng như người dùng nước.
- Thực hiện thay đổi các nguyên tắc quản lý vận hành các hồ chứa nước và
nước ngầm phù hợp với việc chống hạn.
- Thực hiện các chính sách dẫn nước và phân bổ nguồn nước bắt buộc đối với
tất cả các hộ dùng nước.
- Sử dụng nước một cách tiết kiệm, tăng cường các biện pháp trữ nước vào
các mặt ruộng, các hệ thống sông, kênh trục nội đồng để cung cấp nước tạo nguồn
cho các trạm bơm trong hệ thống.

214
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Việc chuẩn bị và thực hiện các biện pháp bảo vệ nước trong thời gian trước
khi có hạn là rất quan trọng, có thể chủ động phòng chống hạn. Thực hiện điều này
cần phải có một chương trình “tiết kiệm nước để giảm nhẹ tác động của hạn hán”.
Chương trình này cũng có những biện pháp tương tự như chương trình “tiết kiệm
nước”ở trên và có thể bổ sung một số biện pháp riêng phù hợp với những vùng có
hạn như:
- Trồng cây chịu được hạn và thay đổi các cơ cấu cây trồng phù hợp với tình
hình hạn hán.
- Xem xét lại các diện tích cần phải tưới nước và thực hiện các biện pháp tưới
tiết kiệm nước.
- Thực hiện các công cụ và cách thực hành để giảm nhu cầu nước dùng cho
sinh hoạt, đô thị, giải trí, bao gồm việc dùng nước có chất lượng thấp hơn cho sử
dụng tưới ở các khu vui chơi, giải trí.
- Thực hiện chính sách giá nước bắt buộc liên quan đến thể tích nước sử dụng,
cách thức sử dụng nước và hiệu quả của sử dụng nước.
- Thực hiện việc khuyến khích cho việc giảm nhu cầu nước và lượng nước sử
dụng, phạt thích đáng các trường hợp sử dụng nước quá mức và làm suy thoái
nguồn nước.
- Phát triển một chiến dịch cho tới người dùng nước cuối cùng để thực hiện
các công cụ và cách thức tiết kiệm nước.

215
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

9 Chương 9: GIẢI PHÁP, KINH PHÍ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY


HOẠCH

9.1 GIẢI PHÁP, KINH PHÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
9.1.1 Các giải pháp chủ yếu
9.1.1.1 Giải pháp về quản lý nhà nước
- Ban hành các quy định phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước theo
quy định của Luật Tài nguyên nước, phù hợp với đặc điểm tài nguyên nước và
công tác quản lý nhà nước của Tỉnh;
- Cập nhật, nâng cấp hê ̣ thố ng thông tin, cơ sở dữ liê ̣u tài nguyên nước, gắ n
với cơ sở dữ liê ̣u về môi trường, đấ t đai bảo đảm tích hơ ̣p với hê ̣ thố ng thông tin
cơ sở dữ liê ̣u về tài nguyên nước, cơ sở dữ liê ̣u về tài nguyên và môi trường của
Trung ương;
- Triển khai có hiệu quả các dự án phát triển tài nguyên nước, bảo vệ nguồn
nước đảm bảo đúng lộ trình, tiến độ đề ra;
- Công khai các thông tin về các cơ sở gây ô nhiễm và các nguồn nước bị ô
nhiễm cho nhân dân biết và phát huy sức mạnh cộng đồng trong theo dõi, giám
sát các hoạt động bảo vệ nguồn nước;
- Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cấp chính
quyền, đặc biệt là chính quyền địa phương trong quản lý, bảo vệ nguồn tài
nguyên nước, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước trên địa bàn.
2. Giải pháp khoa học công nghệ để sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ
nguồn nước
- Áp dụng công nghệ sử dụng nước tiết kiệm và phát sinh ít nước thải;
- Ứng dụng công nghệ xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường;
- Sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước và nâng cao hiệu suất sử dụng
nước đối với ngành than, các khu công nghiệp có nhu cầu sử dụng nước lớn như
Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà;
- Tăng hiệu suất quay vòng sử dụng nước ở các nhà máy nhiệt điện;
- Lưu giữ, bảo vệ nguồn nước và đầu tư các công trình lưu giữ nước mưa,
nước mặt như hồ, đập trên các đảo;
- Chống thất thoát, lãng phí tài nguyên nước, nâng cao hiệu quả khai thác
của các công trình khai thác, sử dụng nước đặc biệt là các công trình thủy lợi và
công trình cấp nước tập trung.
3. Giải pháp bảo vệ an toàn, an ninh nguồn nước
- Khoanh định hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh, vùng cấm,
hạn chế khai thác và các khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; danh mục
nguồn nước không được san lấp làm cơ sở cho công tác quản lý tại địa phương;
216
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Duy trì và phát triển diện tích rừng đầu nguồn để bảo vệ nguồn nước,
nguồn sinh thủy quan trọng;
- Xây dựng mạng quan trắc tài nguyên nước, giám sát khai thác sử dụng tài
nguyên nước.
4. Giải pháp phòng, chống hậu quả tác hại do nước gây ra
- Xây dựng, hoàn thiện và vận hành đúng quy trình các công trình phát
triển nguồn nước và khai thác, sử dụng nước;
- Bố trí, sắp xếp dân cư, di dời các hộ dân trong vùng nguy cơ cao về sạt lở,
bờ sông, sụt lún đất;
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động xây dựng,
không cho xây dựng tại các vùng có nguy cơ cao chịu ảnh hưởng của thiên tai
do nước gây ra;
- Kiểm soát hoạt động khai thác than, khoáng sản, đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật về an toàn trong khai thác cũng như cải tạo, phục hồi môi trường các khu
mỏ sau khi kết thúc khai thác;
- Kiểm soát việc khai thác, sử dụng nước dưới đất phòng tránh xâm nhập
mặn, sụt, lún do khai thác nước dưới đất quá mức.
9.1.2 Đề xuất các dự án
9.1.2.1 Căn cứ đề xuất
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Quyết định số 3594/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2010-2020, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 03/4/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2015, tầm nhìn đến năm 2020;
- Quyết định số 1722/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ,
sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014-2020;
- Kết quả đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước năm 2012.
9.1.2.2 Danh mục các dự án
Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh năm 2012 được phê duyệt có
10 dự án ưu tiên với tổng mức đầu tư là 76 tỷ đồng. Tính đến năm 2016 đã triển
khai được 01 dự án (Điều tra cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỉnh Quảng
Ninh phục vụ công tác quản lý) với kinh phí 01 tỷ đồng. Như vậy còn lại 09 dự
án chưa triển khai thực hiện với tổng kinh phí là 75 tỷ đồng. Tuy nhiên đến nay
một số dự án được phê duyệt không còn phù hợp với yêu cầu của công tác quản
lý tài nguyên nước do sự thay đổi của các quy định, văn bản pháp luật. Bên cạnh
đó để đáp ứng được yêu cầu của Luật Tài nguyên nước năm 2012 và tình hình
217
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

thực tế của địa phương cần bổ sung một số dự án. Danh mục các đề án, dự án đề
xuất cụ thể như bảng sau:
Bảng 196. Danh mục các dự án, đề án
Đơn vị: triệu đồng
Thời gian Cơ quan Cơ quan Nguồn
TT Tên dự án Kinh phí vốn
thực hiện chủ trì phối hợp
TT KTTV, Sở
Xây dựng mạng quan
Sở NN&PTNT,
1 trắc tài nguyên nước tỉnh 2017 - 2020 8.000
TN&MT UBND các
Quảng Ninh
huyện
Kiểm kê tài nguyên Sở
2 2020 - 2025 Sở NN&PTNT 10.000
nước TN&MT
Điều tra, đánh giá khả Xã hội
năng tiếp nhận nguồn Sở UBND các hóa,
3 2020 - 2025 10.000
thải các sông chính trên TN&MT huyện Ngân
địa bàn tỉnh Quảng Ninh sách nhà
Đánh giá tác động của nước;
biến đổi khí hậu, nước Hình
biển dâng đến tài nguyên thức đầu
Sở KH&CN,
nước tỉnh Quảng Ninh Sở tư: hợp
4 2025 - 2030 UBND các 7.000
và đề xuất các giải pháp TN&MT tác công
huyện
bảo vệ tài nguyên nước - tư
trong bối cảnh biến đổi (PPP)*
khí hậu
Sở NN&PTNT
Điều tra, đánh giá chi tiết
và UBND các
tài nguyên nước phục vụ
Sở huyện Móng
5 xây dựng các công trình 2025 - 2030 12.000
TN&MT Cái, Hải Hà,
cấp nước vành đai biên
Đầm Hà, Bình
giới Việt - Trung
Liêu
Tổng 47.000
(*): Lồng ghép với các chương trình, dự án TW, tổ chức quốc tế, quy hoạch ngành,
lĩnh vực, chương trình, kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu.

9.1.3 Giải pháp đầu tư, huy động nguồn vốn


9.1.3.1 Kế hoạch đầu tư
Theo danh mục các đề án, dự án đề suất bao gồm: 05 dự án trong đó có 03 dự
án điều tra, 02 dự án khác. Tổng mức đầu tư các dự án là 47 tỷ đồng.
Kỳ đầu tư của dự án được xác định theo kỳ quy hoạch với 02 giai đoạn:
- Giai đoạn từ 2017 đến 2020: tổng mức đầu tư 01 dự án là 8,0 tỷ đồng;
- Giai đoạn từ 2020 đến 2030: tổng mức đầu tư 04 dự án là 39,0 tỷ đồng.
9.1.3.2 2. Đầu tư, huy động nguồ n vố n
1. Tăng cường đầ u tư cho công tác quản lý tài nguyên nước, đầ u tư các
chương trình dự án, đề án.

218
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Tăng cường đầ u tư cho công tác quản lý tài nguyên nước trước hế t là đầ u tư
để tăng cường năng lực quản lý, tăng cường trang thiế t bi,̣ công cu ̣, kỹ thuật phu ̣c
vu ̣ quản lý và đầ u tư cho công tác điề u tra, đánh giá, quan trắ c, dự báo diễn biế n tài
nguyên nước và xây dựng hê ̣ thố ng thông tin, cơ sở dữ liê ̣u về tài nguyên nước;
- Xây dựng các chương trình, đề án, kế hoa ̣ch dài ha ̣n và kế hoa ̣ch hằ ng năm
để đầ u tư từ ngân sách Nhà nước cho công tác quản lý tài nguyên nước tăng cường
trang thiế t bi ̣ phu ̣c vu ̣ quản lý, điề u tra, kiể m kê, đánh giá tài nguyên nước; quy
hoa ̣ch chi tiế t tài nguyên nước ở các vùng; quan trắ c, giám sát, dự báo tài nguyên
nước, xây dựng hê ̣ thố ng thông tin, cơ sở dữ liê ̣u về tài nguyên nước, nghiên cứu,
ứng du ̣ng tiế n bô ̣ khoa ho ̣c kỹ thuâ ̣t trong liñ h vực tài nguyên nước.
2. Huy đô ̣ng nguồ n vố n
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước, huy động nguồn vốn xã hội hóa dưới
nhiề u hình thức khác nhau.
- Hình thức đầu tư hợp tác công - tư (PPP) hoặc lồng ghép với các chương
trình, dự án TW, tổ chức quốc tế, quy hoạch ngành, lĩnh vực, chương trình, kế
hoạch ứng phó biến đổi khí hậu.
- Vố n ngân sách nhà nước bao gồ m cả Trung ương và Điạ phương, trong đó
có các nguồn thu theo quy định tại Điều 64 và Điều 65 - Luật Tài nguyên nước
năm 2012.
9.2 TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thực hiện việc phân bổ nguồn nước và điều phối các hoạt động khai thác,
sử dụng nước của các ngành, địa phương để triển khai thực hiện có hiệu quả
Quy hoạch tài nguyên nước;
- Công bố, công khai quy hoạch được phê duyệt; quản lý giám sát việc thực
hiện quy hoạch tài nguyên nước theo đúng quy định;
- Hướng dẫn, đôn đố c các Sở, ngành, địa phương theo chức năng, nhiê ̣m vu ̣
đươ ̣c giao xây dựng và tổ chức thực hiêṇ các chương trình, kế hoa ̣ch, đề án, dự
án, bảo đảm phù hơ ̣p với các mu ̣c tiêu, nô ̣i dung, giải pháp của quy hoa ̣ch tài
nguyên nước;
- Chủ trì, phố i hơ ̣p với các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan có liên
quan thanh tra, kiể m tra viê ̣c thực hiêṇ quy hoa ̣ch; đinh ̣ kỳ hàng năm, 5 năm sơ
kế t, tổ ng kế t, đánh giá, rút kinh nghiê ̣m thực hiê ̣n Quy hoa ̣ch; trình Chủ tich ̣ Uỷ
ban nhân dân tỉnh quyế t đinh ̣ điề u chỉnh nô ̣i dung quy hoa ̣ch khi cầ n thiế t;
- Tổ chức cấp phép khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn
nước theo Quy hoạch được phê duyệt.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

219
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi, quy hoạch cấp nước sạch vệ sinh
môi trường nông thôn, các quy hoạch có khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù
hợp Quy hoạch tài nguyên nước được phê duyệt;
- Xây dựng, hoàn thiện và vận hành đúng quy trình các công trình thủy lợi;
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước có liên quan đến việc sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, xử lý chất thải trong nông nghiệp và các
giải pháp bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn.
3. Sở Xây dựng
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch cấp nước và hệ thống cấp nước phòng cháy
chữa cháy tập trung tại các đô thị và khu công nghiệp, quy hoạch thoát nước phù
hợp Quy hoạch tài nguyên nước được phê duyệt;
- Thực hiện quy hoạch cấp, thoát nước đô thị; triển khai thực hiện các dự
án cấp nước và xử lý nước thải;
- Đẩy nhanh tiến độ quy hoạch và thực hiện quy hoạch về thu gom xử lý
chất thải rắn, chất thải nguy hại, thoát nước, đặc biệt là khu vực đô thị và các
khu công nghiệp.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế: Tăng cường giám sát hoạt động xử lý nước
thải tập trung và xả nước thải sau khi xử lý vào nguồn nước; trực tiếp đôn đốc
các doanh nghiệp kinh doanh về cơ sở hạ tầng khu công nghiệp phải khẩn
trương thi công xây dựng công trình nhà máy xử lý nước thải tập trung cho các
khu công nghiệp.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn đầu tư hàng
năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện có hiệu quả các
nội dung của Quy hoạch.
6. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: Trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước tại
địa phương; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện
quy hoạch hiệu quả; nâng cao hiệu lực hiệu quả.
7. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn
nước: Xây dựng kế hoạch khai thác, sử dụng nước hàng năm; áp dụng, ứng dụng
khoa học công nghệ trong khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thất
thoát tài nguyên nước; xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn theo mục tiêu chất lượng
nước trước khi xả vào nguồn nước, tái sử dụng nguồn nước sau xử lý.

220
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

10 Chương 10: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ



10.1 KẾT LUẬN
Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030 đã nghiên cứu xem xét đánh giá, tính toán dự báo nhu cầu sử
dụng nước; Tính toán tiềm năng nguồn nước mặt, nước dưới đất; Tính toán
lượng nước có thể sử dụng; tính toán lượng nước có thể phân bổ; đưa ra phương
án phân bổ nguồn nước cho các ngành, từng địa phương trong điều kiện bình
thường và trong điều kiện hạn hán, thiếu nước. Kết quả chính đạt được như sau:
1. Tính toán tiềm năng nguồn nước; lượng nước có thể sử dụng, lượng
nước có thể phân bổ trong đó: Tiềm năng nguồn nước trên địa bàn tỉnh vào
khoảng 9,98 tỷ m3 trong đó lượng nước mặt vào khoảng 8,35 tỷ m3 và nước
dưới đất là 1,63 tỷ m3, tuy nhiên lượng nước có thể đưa vào sử dụng chỉ vào
khoảng 8,52 tỷ m3 trong đó lượng nước mặt là 8,08 tỷ m3 và nước dưới đất là
0,44 tỷ m3. Lượng nước có thể đưa vào phân bổ sau khi đã bỏ qua lượng nước
dành cho dòng chảy tối thiểu và các nhu cầu thiết yếu là khoảng 7,56 tỷ m3.
2. Đã tính toán, đánh giá được hiện trạng, nhu cầu sử dụng nước của ngành
kinh tế đặc biệt là ngành nông nghiệp, sinh hoạt, thủy sản, chăn nuôi, công
nghiệp...có ảnh hưởng đến quy hoạch phát triển nguồn nước, cũng như thực
trạng các công trình và hệ thống các công trình khai thác và sử dụng nguồn
nước. Kết quả tính toán cho thấy nhu cầu nước trong giai đoạn tới sẽ tăng nhanh
từ 746 triệu m3/năm lên 1,01 tỷ m3/năm vào năm 2020, đến năm 2025 nhu cầu
nước sẽ tăng lên 1,27 tỷ m3/năm, đến năm 2030 nhu cầu nước sẽ tăng lên 1,58 tỷ
m3/năm.
3. Đã xây dựng phương án phân bổ nguồn nước cho các ngành, từng địa
phương trong điều kiện bình thường và trong điều kiện hạn hán, thiếu nước.
4. Đề xuất giải pháp công trình tạo nguồn trong từng giai đoạn trong kỳ
quy hoạch đối với các huyện, thị xã, thành phố nhằm bổ sung lượng nước thiếu
và phát triển bền vững nguồn nước.
5. Xác định các giải pháp khai thác, sử dụng nguồn nước phát triển nguồn
nước trên các 9 đảo.
6. Đề xuất 05 dự án phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước
để thực hiện phân bổ nguồn nước và bảo vệ nguồn nước với tổng mức đầu tư là
47 tỷ đồng.
Đối với phần hải đảo: So với tiềm năng nguồn nước mặt, nước dưới đất tại
các đảo, và định hướng phát triển kinh tế - xã hội các đảo cho thấy, hiện nay hầu
hết các đảo có lượng nước đảm bảo cung cấp cho các nhu cầu sử dụng, tuy
nhiên cần lưu ý tiềm năng nguồn nước dưới đất tại các đảo khá phong phú
nhưng hầu hết nước được tích trữ trong các tầng chứa nước khe nứt, đới dập vỡ
của đá nên điều kiện khai thác rất khó khăn, không thể khai thác thủ công được,

221
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

mặt khác một số đảo không có các công trình lưu trữ nước mưa, nước mặt như
hồ, đập nên trên thực tế nguồn nước trên các đảo vẫn khó khăn.
Kết quả tính toán cho thấy giai đoạn đến 2020: Lượng nước đảm bảo cho
các nhu cầu sinh hoạt, du lịch và nông nghiệp. Giai đoạn từ 2020 - 2030, một số
đảo thiếu nước như: Cái Chiên, Cô Tô, đảo Trần, Thanh Lân. Các đảo Ngọc
Vừng, Thắng Lợi, Quan Lạn, Vĩnh Thực và Bản Sen đủ nước cung cấp nhưng
nước cho sinh hoạt và du lịch sẽ khan hiếm do nhu cầu sử dụng tăng cao nhưng
năng lực cung cấp của các trạm cấp nước không đủ cung cấp.
10.2 KIẾN NGHỊ
1. Để Quy hoạch tài nguyên nước có tính khả thi cần triển khai đông bộ các
chương trình, dự án có liên quan đến phát triển nguồn nước, khai thác, sử dụng
nước,ứng phó với biến đối khí hậu. Ưu tiên việc xây dựng, nâng cấp sửa chữa
các hồ chứa, đập dâng.
2. Để bảo vệ nguồn nước, chức năng nguồn nước cần sớm triển khai cắm
mốc hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định tại Nghị định số 43/2015/NĐ-
CP; xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt theo
quy định tại Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT.
3. Triển khai xây dựng đồng bộ mạng giám sát tài nguyên nước, cập nhật
cơ sở dữ liệu tài nguyên nước.

222
BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Niên giám thống kê năm 2015.


2. Báo cáo đề án tổng hợp tài liệu địa chất, khoáng sản và quy hoạch hoạt
động khoáng sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020.
3. Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2006 về việc phê
duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và
định hướng đến năm 2020.
4. Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển
vọng đến năm 2030.
5. Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh. 2012. Báo cáo hiện trạng cấp nước, thoát
nước các đô thị tỉnh Quảng Ninh đến năm 2011
6. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh: Báo cáo hiện trạng môi
trường tổng thể tỉnh Quảng Ninh năm 2014;
7. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh: Báo cáo Xây dựng cơ sở dữ
liệu tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh, 2010.
8. UBND tỉnh Quảng Ninh. 2011. Kế hoạch hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2015 tầm nhìn 2020.
9. UBND tỉnh Quảng Ninh. 2009. Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
10. Các kết quả điều tra khảo sát do Liên đoàn quy hoạch và điều tra tài
nguyên nước miền Bắc thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
11. Tài liệu khí tượng, thủy văn các trạm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
thuộc mạng lưới khí tượng thủy văn Quốc gia.
12. Điều tra, khảo sát thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên
nước phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
13. Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2020 và
định hướng đến năm 2030.
14. Báo cáo quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.

223

You might also like