You are on page 1of 85

SỞ GD&ĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG

TRƯỜNG THPT NGUYỄN AN NINH




GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC


TỔ HÓA – SINH
GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH QUỐC ANH

NĂM HỌC : 2017 - 2018

1
CHƯƠNG V: NHÓM HALOGEN

Tiết thứ 37:


Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Bảng tuần hoàn - Vị trí nhóm halogen trong BTH
- Cấu hình electron - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, một
- Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong số tính chất
bản tuần hoàn - Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố halogen

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong
nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất
hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2.Kĩ năng:
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp
electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố
halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính
nguyên tử... với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ....
- Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Những nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn gọi là nhóm halogen?
Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này.
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hoàn
Mục tiêu: Biết vị trí của hal trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm hal
2
GV hỏi HS nhóm halogen gồm các ngtố nào? I. VỊ TRÍ NHÓM HALOGEN TRONG
Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH? BẢNG HTTH:
Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào? * Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom
GV lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo (Br), Iot (I), Atatin (At)
bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó có thể xem * Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng
At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố
At. khí hiếm.
Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử
Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hoá
học cơ bản của các nguyên tố hal
- GV cho HS viết c.h.e của F, Cl và rút II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO
ra nhận xét GV đặt vấn đề: Vì sao các PHÂN TỬ:
ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà * Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 )
ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2) Xu hướng * Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với
liên kết của nguyên tử hal? nhau tạo 1 lk CHT không cực.
- HS trả lời. :X. + .X:  : X : X :  X- X  X2
- Hs viết quá trình hình thành phân tử CT e CT cấu tạo CTPT
hal * Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách
- GV gợi ý để HS nêu tchh cơ bản của thành 2 ngtử X.
halogen. * Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e
Gv thông tin  Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi
hoá mạnh.
Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất
Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal
Phân tích dữ liệu ở bảng 11 tr 95 III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
SGK. 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:
GV cho HS xem và nhận xét: (Bảng 11 trang 95 SGK)
- TcVL (trạng thái, màu, tonc , tosôi ) Từ F đến I, ta thấy:
- Bán kính ngtử * Trạng thái tập hợp: khí  lỏng  rắn.
* Màu sắc: đậm dần
* tonc , tosôi : tăng dần.
2. Sự biến đổi độ âm điện:
- Độ âm điện
* ĐAĐ tương đối lớn.
GV giải thích vì sao trong các hợp * Giảm dần từ F đến I
chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố * F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0.
halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7
còn có +1, +3, +5, +7.
3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất
Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là
- Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học
lớp thứ 2 nên không có phân lớp d.
cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do
Từ Clo  Iot có phân lớp d còn chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự
trống, nên được kích thích sẽ có 3e, nhau (ns2 np5))
5e, 7e độc thân. - Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm
Do đó trong các hợp chất Flo luôn dần từ Flo đến Iot.
có số oxi hoá –1, các halogen khác - Các đơn chất halogen oxi hoá được
thể hiện số oxi hoá từ –1 +7. + Hầu hết các kim loại muối halogenua
HS dựa vào bán kính ngtử và độ âm + H2  hợp chất khí không màu hiđro halogenua
điện để giải thích vì sao tính oxi hoá (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)
giảm dần từ F đến I.
3
4. Củng cố: * Tổng kết 3 ý:
- Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen.
- Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F I.
- Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của
các hợp chất do chúng tạo thành.
5. Dặn dò:
- HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK.
- Chuẩn bị bài “Clo”
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

4
Tiết thứ 38:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 22: CLO
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Khái quát về nhóm halogen - Tính chất vật lí, tính chất hoá học, trạng thái tự
- Phản ứng oxi hoá khử nhiên, điều chế clo
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo
trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng
với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử .
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo
II. TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)
- Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen?
- Tính chất hoá học đặc trưng của halogen?
- Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá -1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá -1; +1; +3; +5; +7?
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Tính chất vật lí
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo
- Gv trình chiếu hình ảnh lọ chứa khí I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
clo - Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục,
- Hs quan sát, nhận xét: mùi xốc.
+ Trạng thái M 71
- Tỉ khối d Cl    2,5  1  Nặng hơn KK
+ Màu sắt 2
KK 29 29
+ Mùi 2,5 lần.
- Gv thông tin thêm - Tan vừa phải trong nước (ở 20oC, 1 lít nước hoà tan
2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo
tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Khí Clo rất độc.
Hoạt động 2: Tính chất hoá học
Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi kim mạnh; đồng
5
thời còn thể hiện tính khử
- Gv: Đặc điểm cấu hình e của clo? II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Có 7e lớp ngoài cùng  Có xu Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các phản ứng hoá học
hướng nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá Clo dễ thu thêm 1e  ion Cl–
mạnh Cl + 1e  Cl–
- Gv yêu cầu học sinh viết quá trình 1. Tác dụng với kim loại:  Muối Clorua
nhận e của nguyên tử clo Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:S
- Clo là chất oxi hoáTác dụng với 0 3 0 3 1
chất khử nào? Fe Cl 2  FeCl 3
2 Saé
t (III) Clorua
- Gv trình diễn thí nghiệm kim loại Na, 1 1
0 1 0
Fe, Cu tác dụng với khí clo Na Cl 2  NaCl
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH 2 (Natri Clorua)
0 0 2 1
Cu  Cl 2   Cu Cl 2
o
t

2. Tác dụng với hidrô:


- Gv trình diễn thí nghiệm H2 tác dụng 0 aù
s 1 1

với khí clo H2  Cl 2  2H Cl  H=-91,8 KJ


HidroClorua
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.
- Gv thông tin 3. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: Khi hoà
- GV trình diễn thí nghiệm tính tẩy tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa
màu của nước Clo khử vừa oxi hoá)
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH 0 1 1
- Gv giải thích, lưu ý thành phần nước Cl 2  H 2 O H Cl  H Cl O
clo Axit clohidric Axit hipoclorơ
- GV hướng dẫn Hs viết phản ứng với HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi
dd NaOH hoá mạnh, nó phá hủy màu  nước Clo có tác dụng tẩy
màu.
Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O
- GV trình diễn thí nghiệm 4. Tác dụng với hợp chất:
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH - Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
- Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2
dung dịch muối? Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2
 kết luận - Với hợp chất khác:
Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3
Cl2 + 2H2O + SO2  2HCl + H2SO4
Hoạt động 3:Điều chế
Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
- Hoạt động nhóm: Viết các phương III. ĐIỀU CHẾ
trình phản ứng , cân bằng phản ứng 1. Trong phòng thí nghiệm:
oxi hóa khử , xác định chất khử , chất KClO3
oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với 
MnO2
KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh 
- Đại diện các nhóm lên bảng viết KMnO4
K 2 Cr2 O7
- Trong phòng thí nghiệm, clo được
điều chế bằng cách cho axit clohiđric 4 1 t o 2 0

đặc tác dụng với chất oxi hoá Mn O2  4HCl  Mn Cl2  Cl2  2H2O
7 1 2 0
mạnh(chất nào?) 2K Mn O4  16H Cl  2KCl  2 Mn Cl 2  5Cl 2  8H 2O
6 1 2 0
K 2 Cr2 O 7  14H Cl  2KCl  2 Cr Cl 3  3Cl 2  7H 2O
KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O
- Gvthông tin về phương pháp diều chế 2. Trong công nghiệp
6
clo trong công nghiệp, học sinh viết a. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)
ñ/ p
PTHH 1
NaCl  Na  Cl 2
nc 2
b. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
1 1 ñ/ p 0 0
2NaCl  2H2 O  2NaOH  Cl 2  H2
GV giới thiệu sản phẩm điện phân , coùm.n

không đi sâu vào kĩ thuật điện phân.


Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng
Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo
Gv và học sinh phát vấn rút ra các IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG
điểm cần nắm 1) Trạng thái tự nhiên:
Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là
muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và
muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit
KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl
2) Ứng dụng:
Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.
Tẩy độc khi xử lý nước thải.
Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .

4. Củng cố: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo (hỏi đáp)
5. Dặn dò:
- HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.
- Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

7
Tiết thứ 39:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 23: HIĐRO CLORUA- AXIT CLOHIĐRIC- MUỐI CLORUA (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Khái quát về nhóm halogen - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua
- Phản ứng oxi hoá khử - Tính chất vật lí, tính chất hoá học, điều chế axit
- Liên kết hoá học clohiđric

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit
clohiđric).
- Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử .
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo
II. TRỌNG TÂM: Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua và axit clohiđric.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - Hoạt động nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm chứng minh tính axit và tính khử của HCl
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)
Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau:
NaCl

KClO3  Cl2 
(1) (2)
 FeCl3 
(3)
 Fe(OH)3 
(4)
 Fe2O3

HCl
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Hiđro clorua
Mục tiêu: Biết cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của hiđro clorua
- Giữa H và Cl hình thành bởi loại liên I. HIĐRO CLORUA:
kết gì? (Dựa vào độ âm điện) 1. Cấu tạo phân tử: Hợp chất cộng hoá trị, phân tử có
- Hs trả lời cực
- Gv yêu cầu hs viết công thức e, công
H : Cl : hay H-Cl
thức cấu tạo của hiđro clorua
- Gv phát vấn hs về tính chất của hiđro 2. Tính chất:
8
clorua  Kết luận - Hidro Clorua là chất khí, không màu, mùi xốc, độc.
M 36,5
- Tỉ khối d    1,26  1  Nặng hơn không
29 29
khí.
- Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit
HCl (0oC, gần 500lít HCl  hoà tan 1 lít nước).
Hoạt động 2: Axit clohiđric
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học axit clohiđric
- Gv phát vấn hs về tính chất vật II. AXIT CLOHIĐRIC:
lí 1. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng không màu, mùi xốc
- Khối lượng riêng D= 1,19g/cm3
- Dung dịch HCl đậm đặc bốc khói trong không khí ẩm
2. Tính chất hoá học:
a) Tính axit: Axit HCl là axit mạnh
- Axit có những tính chất hoá học
đặc trưng nào? 1.Làm quì tím (xanh)  đỏ.
- Hs trả lời 2.Tác dụng với kim loại (Đứng trước H)
- Hs thực hiện thí nghiệm chứng n
minh theo nhóm để chứng minh nHCl  M  MCl n  H2
(n: hoaùtròthaá a k.loaïi M) 2
p I cuû
tính axit của axit clohiđric
- Hs viết PTHH Ví dụ: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
- Gv kết luận về tính axit Al + 3 HCl  AlCl3 + 3/2H2
3. Tác dụng với axit bazơ, bazơ
Oxit bazô
HCl    Muoá
i Clorua + H 2O
Bazô
Ví dụ: 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O
2HCl + Mg(OH)2  MgCl2 + 2H2O
HCl + NaOH  NaCl + H2O
4. Tác dụng với muối:
HCl + Muối  Muối Clorua + Axit (mới)
(Sản phẩm phải có muối clorua  hay axit (mới) là axit yếu,
dễ bay hơi).
Ví dụ: 2HCl + CaCO3  CaCl2 + H2O + CO2 
HCl + AgNO3  AgCl + HNO3
HCl + Na2SO4 
b)Tính khử:
-Trong phản ứng điều chế clo từ Do trong phân tử HCl có số oxi hoá –1 (Thấp I)
KClO3, HCl đóng vai trò là chất 1 4 2 1 0

gì? Ví dụ: 4H Cl  Mn O 2  Mn Cl 2 + Cl 2 +H 2 O
4 1 2
- Hs trả lời
0
Pb O2  4H Cl  Pb Cl 2 + Cl 2 +2H2O
Vậy Cl trong HCl có số oxh -1
là mức thấp nhất nên thể hiện III. ĐIỀU CHẾ
tính khử 1. Trong phòng thí nghiệm
Cho NaCl(r) + H2SO4 đđ (PP sunfat)
t  250 C o o
Hs nghiên cứu SGK trả lời NaCl (r) + H2SO4 đđ  NaHSO4 + HCl 
9
phương pháp điều chế HCl
2NaCl (r) + H2SO4 đđ t
o o
400 C
 Na2SO4 + 2HCl 
Khí HCl hoà tan vào nước  dd axit HCl
2. Trong công nghiệp
- Tổng hợp từ H2 và Cl2
H2 + Cl2 HCl
- Phương pháp sunfat (pư trên)
- Thu từ pư clo hoá các hợp chất hữu cơ:
CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl

4. Củng cố: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài (hỏi đáp)
5. Dặn dò:
- HS làm bài 1, 2, 4, 6, 7 trang 106 SGK.
- Chuẩn bị phần điều chế HCl và muối clorua
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

10
Tiết thứ 40:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 23: HIĐRO CLORUA- AXIT CLOHIĐRIC- MUỐI CLORUA (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất hiđro clorua, axit clohiđric - Điều chế axit clohiđric
- Muối clorua, nhận biết ion clorua

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được: Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
2.Kĩ năng:
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Nhận biết ion clorua
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)

MnO2 
(1)
 Cl2 
(2)
 FeCl3

NaCl  HCl 
(4) (3)
 AgCl

3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Muối clorua
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí và ứng dụng của một số muối clorua;
Phương pháp nhận biết ion clorua
IV. MUỐI CLORUA – CÁCH NHẬN BIẾT ION
CLORUA (Cl–)
1/. Muối Clorua:
- Gv yêu cầu hs xem SGK, cho biết Đa số muối clorua tan trong nước, 1 số muối clorua
tính tan của muối clorua không tan trong nước như: AgCl (tr) ; ít tan như
PbCl2(tr), CuCl(tr) . . .
- Muối clorua nào có ứng dụng rất 2/.Ưng dụng:
quan trọng của muối clorua trong đời + NaCl: Muối ăn, đ/c NaOH, Cl2, nước Javel, axit HCl.
sống và sản xuất? + KCl: dùng làm phân Kali.
- Ngoài ra, muối clorua còn có những + ZnCl2: Chất chống mục gỗ, t/d tẩy gỉ.
ứng dụng nào? + AlCl3: Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.

11
- Hs trả lời + BaCl2 : trừ sâu bệnh.
- Gv kết luận Nhận biết:
- Thuốc thử: dd AgNO3
- Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dd AgNO3 vào dd
axit HCl hay dd muối Clorua tạo  trắng (AgCl)
Cl– + AgNO3  AgCl trắng + NO 3
Hoạt động 2: Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng nhận biết ion clorua, tính toán hoá học đơn giản
- Hs thảo luận theo nhóm, viết sơ Vận dụng:
đồ nhận biết (5’) 1/. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết những dung
- Kiểm tra kết quả làm việc các dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn sau: HCl, NaNO3, NaCl?
nhóm, đại diện 1 nhóm lên bảng, Giải:
nhóm khác nhận xét - Dùng quì tím nhận biết HCl (hoá đỏ)
- Gv đánh giá, kết luận - Dùng dd AgNO3 nhận biết NaCl ( kết tủa trắng)
- PTHH: NaCl + AgNO3 AgCl↓+ NaNO3
2/. BT7/106SGK:
HD: a) Khối lượng AgNO3 có trong 200g dd 8,5%:
a) Dùng công thức CM = n/V; Đã có m .C % 200.8,5
mct  dd   17( g )
V, cần tìm n Dựa vào AgNO3 100 100
(tìm số mol) m 17
b) Tương tự, dựa vào thể tích khí  nAgCl  M  170  0,1mol
thu được để tìm số mol HCl, tìm PTHH : HCl  AgNO3  AgCl   HNO3
nồng độ %:
Xmol xmol
m .100
C %  ct Số mol HCl = Số mol AgCl = 0,1 mol
mdd
n 0,1
- Hs làm việc theo nhóm, đại diện 2  CM  V  0,15  0, 66M
nhóm lên bảng trình bày
V 2, 24
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung b) Số mol khí: n    0,1mol
22, 4 22, 4
- Gv đánh giá
PTHH: HCl + NaHCO3  NaCl + CO2 + H2O
Số mol HCl = Số mol CO2 = 0,1 mol
Khối lượng HCl: m=n.M= 0,1. 36,5=3,65(g)
Nồng độ %:
mct .100 3, 65.100
C%    7,3%
mdd 50

4. Củng cố: GV khắc sâu trọng tâm cách nhận biết ion clorua
5. Dặn dò:
- HS làm bài 5.19,5.22 SBT
- Chuẩn bị bài Thực hành số 2
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên


12
Tiết thứ 41:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC


CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất của clo, Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng về:
- Điều chế axit clohiđric - Tính chất của nước clo
- Điều chế axit clohiđric
- Nhận biết axit, ion clorua

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm.
+ Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl .
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl-.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Tích cực, chủ động
- Cẩn thận khi làm việc với hoá chất độc, nguy hiểm
II. TRỌNG TÂM:
- Điều chế Cl2 và thử tính tẩy màu
- Điều chế HCl và thử tính chất axit
- Nhận biệt ion Cl .
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, bật lửa, giấy màu, ...
- Hoá chất: KMnO4, HCl đặc, NaCl tinh thể, H2SO4 đặc, nước cất, dd NaNO3, dd AgNO3, quỳ
tím, ...
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Nội dung
Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung thực hành của học sinh; Củng cố kiến thức về clo, HCl,
nhận biết ion clorua; Những diểm cần lưu ý
Hoạt động 1: I. Nội dung:
-GV: Yêu cầu hs nêu nội dung thí nghiệm 1. Điều chế khí Clo. Thử tính tẩy màu của khí
1Thay đổi dụng cụ(ống nhỏ giọt) Clo ẩm:

13
-GV hỏi tại sao phải thay đổi cách thực - Ống nghiệm: KMnO4 (bằng 2 hạt ngô)
hiện thí nghiệm đchế và thử tính tẩy màu - Đậy miệng ô.n. bằng nút cao su có kèm ống nhỏ
khí clo ẩm? giọt chứa dd HCl đặc.
- Lưu ý: Làm đúng hướng dẫn, tránh tạo ra - Kẹp 1 mảnh giấy màu ẩm ở miệng ô.n.
quá nhiều khí clo - Đặt ô.n. trên giá để ô.n.
- Mở khoá ống nhỏ giọt cho 3-4 giọt HCl đặc vào
Hoạt động 2: KMnO4.
- Gv yêu cầu hs nêu cách tiến hành thí 2. Điều chế axit clohiđric:
nghiệm 2 - Kẹp ô.n. (1) trên giá thí nghiệm
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy - Cho vào khoảng: 2g NaCl rắn + 3ml dd H2SO4
ra. đặc
-GV nhắc nhở những yêu cầu thực hiện -Đậy ô.n. bằng nút cao su có gắn ống dẫn thuỷ tinh
trong buổi thực hành: HS cẩn thận khi hình chữ L dẫn sang ô.n. (2) có chứa 3ml H2O.
dùng H2SO4 đặc. - Đun nhẹ ô.n. (1) bằng đèn cồn.
Lưu ý : Khi dừng thí nghiệm phải bỏ ô.n.
(2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn, để
nước không dâng từ ô.n. (2) sang ô.n. (1) 3. BT thực nghiệm phân biệt các dung dịch
gây vỡ ô.n. Có 3 lọ hoá chất mất nhãn: dd HCl, dd NaCl, dd
Hoạt động 3: HNO3.
- Gv phát vấn hs về cách nhận biết ion
clorua
-Hs trình bày cách nhận biết
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra.
- GV hướng dẫn HS đánh số 1, 2, 3 vào các
ô.n.
Thảo luận cách nhận biết .
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành, quan sát hiện tượng, nhận xét của học sinh
Hs tiến hành thực hành II. Thực hành
GV bao quát lớp, hướng dẫn khi cần

4. Nhận xét- Dặn dò:


- Hoàn thành vở thực hành
- Chuẩn bị bài “Sơ lược về hợp chất có oxi của clo”
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

14
Tiết thứ 42:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất hoá học của clo - Thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế nước
javel, clorua vôi

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.
- Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi).
2.Kĩ năng:
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi .
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
Tính oxi hóa mạnh, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất của một số hợp chất có oxi của clo.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: HCl,
NaOH, NaNO3, NaCl?
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Sản phẩm của phản ứng giữa khí clo và dung dịch NaOH là gì?  Vào bài
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Nước javen
Mục tiêu: Biết thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế nước javel
- Sản phẩm của phản ứng giữa khí clo I. NƯỚC JAVEL: dd hỗn hợp NaCl, NaClO
với dd NaOH là gì? Học sinh viết (Natri hipoclorit)
PTHH
- Gv thông tin về nước javen 1. Tính chất:
- NaClO tạo nên từ axit nào? * NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn H2CO3) nên dễ
- Gv thông tin về axit hipoclorơ  tác dụng với CO2 của không khí:
Tính chất của nước javen? Ứng NaClO + CO2 + H2O  NaHCO3 + HClO
dụng * Tính oxi hoá mạnh nên có tính tẩy màu
 Gv trình chiếu thí nghiệm về tính 2. Ứng dụng
tẩy màu của nước javen
Nước Javel được dùng: Sát trùng;
Tẩy trắng vải, giấy, sợi…
3. Điều chế
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho – Cho Cl2 tác dụng với NaOH loãng, nguội:

15
biết nước javen được điều chế bằng 0 1 1
Cl 2  2NaOH  NaCl  NaCl O  H 2O (*)
cách nào? Natri Hipoclorit

- Học sinh trả lời Nöôù c Javel

- Gv kết luận – Trong công nghiệp: Người ta điều chế bằng


cách điện phân dd NaCl không có vách ngăn.
ñ/p
NaCl + H2O   NaOH + ½Cl2 + ½H2
vì không có vách ngăn giữa 2 cực nên Cl2 tác dụng với
NaOH theo phương trình (*).
ñ/p k o vaùchngaên
NaCl + H2O  NaClO + H2

Hoạt động 2: Clorua vôi


Mục tiêu: Biết thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế clorua vôi
- Gv giới thiệu công thức hoá học II. CLORUA VÔI: CaOCl2
- Trong phân tử có gốc ClO , như 1. Tính chất
-

vậy clorua vôi có chất gì? – Là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí Clo.
- Hs trả lời
 Viết PTHH chứng minh tính oxi – Có tính oxi hoá mạnh.
hoá? – Tác dụng với axit HCl
- Clorua vôi tạo nên axit hipocloro CaOCl2 + 2HCl  CaCl2 + Cl2 + H2O
(là một axit yếu) nên trong không Tác dụng với CO2 (Trong không khí ẩm)
khí ẩm nó cũng có phản ứng với 2CaOCl2 + CO2 + H2O  CaCl2 + CaCO3 + 2HClO
CO2 và hơi nước như nước javen 2. Ứng dụng
- Hs viết PTHH – Dùng tẩy trắng sợi, vải, giấy, tẩy nước.
- Ứng dụng?
– Xử lý các chất độc.
– Dùng trong tinh chế dầu mỏ.
3. Điều chế
- Tương tự nước javen, clorua vôi Cho Cl2 tác dụng với dd Ca(OH)2 ở 30oC:
cũng được tạo nên từ phản ứng giữa 0 1 1
khí clo và dd Ca(OH)2, 30 C0 Cl 2  Ca ( OH) 2  Ca Cl  Ca
2  ( Cl O) 2  H 2 O
 
- Học sinh viết PTHH Clorua voâi
- Gv giới thiệu phương pháp điều
chế từ CaO hay Cl 2  Ca(OH)2  CaOCl 2  H 2O
Clorua voâ
i

4. Củng cố:
- Nước javen và clorua vôi có tính chất gì? Ứng dụng?Điều chế?
5. Dặn dò:
- HS làm bài 1,2,3,4,5 SGK
- Chuẩn bị bài “Flo-Brôm-Iôt”
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

16
Tiết thứ 43:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 25: FLO- BRÔM- IÔT (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất hoá học chung của nhóm - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất hoá
halogen học, ứng dụng, điều chế Flo, Brôm, Iôt
- So sánh tính oxi hoá của Flo, Clo, Brôm, Iôt;
Tính axit của HF, HCl, HBr, HI

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và
một vài hợp chất của chúng.
2.Kĩ năng:
Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi
hóa giảm dần từ flo đến iot.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động trong hoạt động nhóm
II. TRỌNG TÂM:
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (10phút)
Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng- nếu có):
NaCl

MnO2 
(1)
 Cl2 
(2)
 CaOCl2 
(3)
 CaCO3 
(4)
 CaO

Br2 
(6)
 AgBr
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Tính chất hoá học cơ bản của halogen là gì?  Vào bài
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Nội dung hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh xác định các nội dung cần thảo luận
- Gv nêu các nội dung cần thảo luân của từng Các nội dung thảo luận:
chất - Tính chất vật lí
- Học sinh chia nhóm 2 thành viên - Tính chất hoá học
- Điều chế
- Ứng dụng
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh chủ động rút ra kết luận về tính chất, điều chế, ứng dụng của flo, brom, iot

17
Học sinh thảo luận theo I. FLO
nhóm 2 thành viên rút 1.Trạng thái tự nhiên
ra các nội dung
Gv bao quát lớp Trong tự nhiên, Flo chỉ tồn tại dạng hợp chất. Hợp chất của Flo có
trong men răng của người và động vật, trong lá cây của 1 số loài cây,
phần lớn tập trung trong 2 khoáng vật: Florit (CaF2), Criolit (Na3AlF6).
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với kim loại: Flo là phi kim mạnh nhất nên oxi hoá hầu hết
các kim loại kể cả Au và Pt.
3
Ví dụ: Au  F2  AuF3 (Vàng florua)
2
3
Fe  F2  FeF3 (Sắt III Florua)
2
b. Tác dụng với phi kim: (Trừ oxi và Nitơ)
Ví dụ: F2 + C  CF4
c. Tác dụng với Hidrô: H2 tác dụng với F2 ngay ở to thấp (–250oC)
H2 (K) + F2 (K)  2HF(K) =–288,6KJ/mẫu
(Phản ứng gây nổ mạnh ở to rất thấp)
d. Tác dụng với nước: Khi Flo đi qua nước, thì nước bốc cháy
2F2 + 2H2O  4HF + O2
3. Ứng dụng
– Dùng làm nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa.
– Điều chế một số dẫn xuất hidrocacbon chứa Flo ví dụ: Teflon,
Freon.
4. Điều chế: Điện phân nóng chảy hỗn hợp (KF + 2HF) ở to = 70oC
II. BROM
1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý
– Giống Clo, Brom tồn tại trong tự nhiên dạng hợp chất, chủ
yếu là muối Bromua Kali, Natri, Magie.
– Hàm lượng Brom trong tự nhiên ít hơn Clo và Flo.
– Muối Bromua có trong nước biển.
* Brom là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi, Brom ít tan trong nước,
nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
2. Tính chất hoá học: Brom là chất oxi hoá mạnh nhưng kém
Clo.
a. Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại, phản ứng toả nhiệt.
3
Ví dụ: Fe  Br2  FeBr3 (Sắt (III) Bromua)
2
1
Na  Br2  NaBr (Natri Bromua)
2
b. Tác dụng với Hidrô: Phản ứng không gây nổ, khi đun nóng phản
ứng cũng toả nhiệt, nhưng ít hơn so với phản ứng của Clo.
H2 + Br2  2HBr =–35,98 KJ/mol
c. Tác dụng với nước: Phản ứng khó khăn hơn so với phản ứng của

18
Clo.
0 1 1
Br2  H 2 O H Br  H Br O
d. Tác dụng với dd muối Iot: Brom oxi hoá được I–.
Ví dụ: Br2 + 2NaI  2NaBr + 2I2
e. Tác dụng với chất oxi hoá mạnh:
0 0 5 1
Ví dụ: Với nước Clo: Br 2  5Cl 2  6H 2 O  2H Br O3  10H Cl
– Br2: Thể hiện tính khử.
– Cl2: Thể hiện tính oxi hoá.
3. Ứng dụng
– Dùng chế tạo một số dược phẩm, phẩm nhuộm.
– Dùng chế tạo AgBr để tráng lên phim ảnh.
1
AgBr 
As
 Ag+ Br2
2
4. Điều chế
– Nguồn chính để điều chế Brom là nước biển.
– Cách điều chế: Sục khí Clo qua dd muối Natribromua.
2NaBr + Cl2  2NaCl + Br2
III. IOT
1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý
– Trong tự nhiên iot tồn tại dạng hợp chất, có trong 1 số loài
rong biển, tuyến giáp của người.
– Ở nhiệt độ thường iot là tinh thể có màu tím đen, có vẻ sáng
kim loại.
2. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại.
0 0 1 1
2 Na  I 2   2 Na I
o
Ví dụ: t
(Natri Iotua)
0 0 2 1
Fe I 2  Fe I 2 (Sắt II Iotua)
0 H O 3 1
2Al  3I 2 2 2 Al I 3 (Nhôm Iotua)
b) Tác dụng với Hidrô:
Iot tác dụng với hidrô ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch.
½ H2 (k) + ½ I2 (r)  HI H = +25,94 KJ/mol
c) Tác dụng với hồ tinh bột: Iot + hồ tinh bột  có màu xanh.
 Hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết iot và ngược lại.
3. Ứng dụng
– Được dùng nhiều dưới dạng cồn iot (dd Iot 5% trong rượu
etylic) làm chất sát trùng, cầm máu.
– Muối ăn trộn 1 lượng nhỏ KI hoặc KIO3 được gọi là muối Iot.
4. Điều chế
– Phơi khô rong biển  đốt thành tro  ngâm tro trong nước
19
lạnh  gạn lấy dd đem cô cho đến khi phần lớn muối clorua, sunfat
lắng xuống, còn lại dd muối iot.
– Cho Clo oxi hoá I– thành I2 : Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Hoàn thành nội dung thảo luận, tiết sau trình bày
- Học nội dung trình bày
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

20
Tiết thứ 44:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 25: FLO- BRÔM- IÔT (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất hoá học chung của nhóm - So sánh tính oxi hoá của Flo, Clo, Brôm, Iôt;
halogen Tính axit của HF, HCl, HBr, HI  Nguyên nhân
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính
chất hoá học, ứng dụng, điều chế Flo,
Brôm, Iôt

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Hiểu được : Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh
nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét .
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi
hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất;
nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không (kiểm tra trong bài)
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Các em đã thảo luận, hoàn thành nội dung bài trong tiết trước, bây giờ sẽ lên
bảng trình bày
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Trình bày nội dung
Mục tiêu: Kiểm tra kết quả làm việc, tự nghiên cứu của học sinh, củng cố kiến thức về halogen
Gv gọi lần lượt học sinh lên bảng trình bày từng nội dung theo yêu cầu, trọng tâm phần tính chất
hoá học, nhấn mạnh phản ứng của flo với nước, phản ứng ăn mòn thuỷ tinh của HF, phản ứng của
iôt với hồ tinh bột, so sánh mức độ phản ứng của 4 halogen
Hoạt động 2: Kết luận
Mục tiêu: Hiểu được sự biến đổi tính oxi hoá của các nguyên tố halogen và nguyên nhân; sự biến
đổi tính axit và tính khử của hợp chất HX
Gv phát vấn học sinh các câu hỏi,  Kết luận:
sau đó kết luận: - Tính oxi hoá của F2 > Cl2 > Br2 > I2
-Từ những kiến thức đã học, hãy
21
cho biến tính oxi hoá của các hal
biến đổi như thế nào từ flo đến iôt.
Vì sao?
- Gv biểu diễn thí nghiệm so sánh
tính oxh của Cl2, Br2, I2
- Vì sao F2 không đẩy được các hal
yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của - Tính axit, tính khử của HF < HCl < HBr < HI
nó trong khi Cl2, Br2 thì được?
 Gv thông tin

4. Củng cố:
- Axit nào có khả năng ăn mòn thuỷ tinh?
- Hal nào làm hồ tính bột có màu xanh thẫm?
- Từ flo đến iôt, tính oxh tăng hay giảm? Vì sao?
- Tính axit, tính khử từ HF đến HI biến đổi như thế nào?
5. Dặn dò:
- HS làm bài 7,8,9,10,11/114 SGK
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

22
Tiết thứ 45:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhóm halogen: Cấu tạo nguyên tử, phân tử, tính chất hoá học
của đơn chất và hợp chất hal, phương pháp điều chế, nhận biết ion hal.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết chất
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
Cấu tạo lớp e ngoài cùng của hal, tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo
có tính oxi hoá mạnh nhất; Viết PTHH hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết ion halogen
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không (kiểm tra trong bài)
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã kết thúc chương 5, sẽ có 2 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành, sau đó
kiểm tra 1 tiết
b. Triển khai bài
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1: Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen( 5 phút).
- Cho biết dặc điểm cấu tạo - Trả lời: A. Kiến thức cần nắm vững.
nguyên tử, cấu tạo phân tử + Cấu tạo nguyên tử: đều có 7 I. Cấu tạo nguyên tử và phân
của các halogen? electron ở lớp ngoài cùng. tử của các halogen.
- Khi đi từ flo đến iot bán + Cấu tạo phân tử: X:X hay X – - Cấu tạo nguyên tử: đều có 7
kính nguyên tử thay đổi X electron ở lớp ngoài cùng.
như thế nào? Tại sao? - Trả lời: Khi đi từ flo đến iot - Cấu tạo phân tử: X:X hay X –
bán kính nguyên tử tăng dần vì X
số lớp electron tăng dần. - Khi đi từ flo đến iot bán kính
nguyên tử tăng dần vì số lớp
electron tăng dần.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học của các đơn chất halogen( 7 phút).
- Cho biết sự giống và khác - Trả lời: II. Tính chất hóa học.
nhau về tính chất hóa học + Tính oxi hóa: oxi hóa được - Tính oxi hóa: oxi hóa được
của các đơn chất halogen? hầu hết các kim loại, nhiều phi hầu hết các kim loại, nhiều phi
Dẫn ra những phương trình kim và hợp chất. kim và hợp chất.
hóa học để minh họa? + Tính oxi hóa giảm dần từ flo - Tính oxi hóa giảm dần từ flo
- Vì sao tính oxi hóa của đến iot vì khi đi từ flo đến iot độ đến iot vì khi đi từ flo đến iot độ
các halogen lại giảm dần âm điện giảm dần. âm điện giảm dần.
khi đi từ flo đến iot? Viết + phương trình hóa học: - phương trình hóa học:
phương trình hóa học minh 1.F +H  o
-250 C
 2HF -250oC
1.F2 +H2   2HF
2 2
họa?
2.Cl2  H2  as
 2HCl 2.Cl2  H2  as
 2HCl
o o
3.Br2 +H2 
t
 2HBr 3.Br2 +H2 
t
 2HBr

23
o o o o
4.I 2 +H 2 
350 C-500 C
Pt
 2HI 4.I 2 +H 2 
350 C-500 C
Pt
 2HI
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của các hợp chất halogen( 13 phút).
- Cho biết đặc điểm cấu tạo - Trả lời: III. Tính chất hóa học của hợp
phân tử các HX và gọi tên +Cấu tạo phân tử HX: chất halogen.
của chúng ở thể khí và H:X hay H – X -Cấu tạo phân tử HX:
dung dịch? + Thể khí dạng dung H:X hay H – X
dịch - Thể khí dạng dung dịch
HF hidroflorua axit flohidric HF hidroflorua axit flohidric
HCl hidroclorua axit clohidric HCl hidroclorua axit clohidric
HBr hidrobromua axit HBr hidrobromua axit
bromhidric bromhidric
- So sánh tính axit của các HI hidroiotua axit iothidric HI hidroiotua axit iothidric
dung dịch HX? - Khi đi từ HF đến HI: tính axit - Khi đi từ HF đến HI: tính axit
tăng dầnvì khi đi từ flo đến iot tăng dầnvì khi đi từ flo đến iot
bán kính nguyên tử tăng dần, độ bán kính nguyên tử tăng dần, độ
âm điện giảm dần  liên kết âm điện giảm dần  liên kết
- Cho biết thành phần phân giữa H và X giảm  tính axit giữa H và X giảm  tính axit
tử, tính chất , ứng dụng, tăng. tăng.
điều chế nước Giaven, * Hợp chất có oxi của clo: * Hợp chất có oxi của clo:
clorua vôi? Nước Giaven Clorua Nước Giaven Clorua
vôi vôi
- NaCl, NaClO, CaOCl2 - NaCl, NaClO, CaOCl2
H2 O H2 O
- Tính oxi hóa mạnh. - Tính oxi hóa mạnh.
- Ứng dụng: Làm chất tẩy màu - Ứng dụng: Làm chất tẩy màu
và chất sát trùng. và chất sát trùng.
- -
2NaOH+Cl 2  NaCl+NaClO+H 2O 2NaOH+Cl 2  NaCl+NaClO+H 2O
o o
- Ca(OH)2 +Cl 2 
30 C
 CaOCl 2 +H2O - Ca(OH)2 +Cl 2 
30 C
 CaOCl 2 +H2O

Hoạt động 4:Phương pháp điều chế các đơn chất halogen, phân biệt các ion F- ,Cl - ,Br - ,I - ( 8
phút)
- Cho biết các phương pháp - Trả lời: IV. Phương pháp điều chế các
điều chế các đơn chất + Điều chế flo (F2): điện phân đơn chất halogen.
halogen trong phòng thí hỗn hợp KF và HF. - Điều chế flo (F2): điện phân
nghiệm và trong công 2HF  ñp
 H2 +F2 hỗn hợp KF và HF.
hhKF+HF
nghiệp( nếu có)? + Điều chế Cl2: 2HF  ñp
 H2 +F2
hhKF+HF
. Cho axit HCl đặc tác dụng với - Điều chế Cl2:
các chất oxi hóa mạnh như + Cho axit HCl đặc tác dụng với
KMnO4, MnO2… các chất oxi hóa mạnh như
2KMnO4+16HCl  KMnO4, MnO2…
2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O 2KMnO4+16HCl 
. Điện phân dung dịch có màng 2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O
ngăn dd NaCl + Điện phân dung dịch có màng
2NaCl+H2O  ñpdd
mn
 2NaOH+Cl 2 +Hngăn
2
dd NaCl
2NaCl+H2O  ñpdd
mn
 2NaOH+Cl 2 +H2
+ Điều chế Br2:
Cl2+2NaBr  2NaCl+Br2 - Điều chế Br2:

24
+ Điều chế I2: Cl2+2NaBr  2NaCl+Br2
- Trình bày cách phân biệt Từ rong biển. - Điều chế I2:
các ion F- ,Cl - ,Br - ,I - trong -Trả lời: Từ rong biển.
dung dịch? - Thuốc thử: dung dịch AgNO3 V. Phân biệt các ion
- Hiện tượng: F- ,Cl - ,Br - ,I -
+ F- không có hiện tượng (
- Thuốc thử: dung dịch AgNO3
không phản ứng)
- Hiện tượng:
+ Cl-  trắng AgCl không tan + F- không có hiện tượng (
trong dd axit mạnh. không phản ứng)
+ Br-  vàng nhạt AgBr không + Cl-  trắng AgCl không tan
tan trong dd axit mạnh. trong dd axit mạnh.
+ I-  vàng AgI không tan trong + Br-  vàng nhạt AgBr không
dd axit mạnh. tan trong dd axit mạnh.
+ I-  vàng AgI không tan trong
dd axit mạnh.
Hoạt động 5: Bài tập(50 phút)
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 - Làm việc. B. Bài tập:
Bài tập 1: 1.2F2 +2H 2O  4HF+O2 Bài tập 1: Hoàn thành các
Hoàn thành các phương 2.3F2 +2Fe  2FeF3 phương trình hóa học sau (ghi rõ
trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
điều kiện phản ứng nếu có). 3.2HI+Zn  ZnI 2 +H 2  1.2F2 +2H 2O  4HF+O2
1.F2 +H 2O  4.2AgBr  as
 2Ag+Br2 2.3F2 +2Fe  2FeF3
2.F2 +Fe  to
5.I 2 +Fe 
 FeI 2 3.2HI+Zn  ZnI 2 +H 2 
3.HI+Zn 
4.2AgBr 
as
 2Ag+Br2
4.AgBr 
o

5.I 2 +Fe  5.I 2 +Fe 


t
 FeI 2
- Yêu cầu HS lên bảng trình - Lên bảng.
bày.
- Chỉnh lí. - Lắng nghe, ghi chép.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2.
Bài tập 2: Viết các phương - Làm việc. Bài tập 2: Viết các phương trình
 MnCl 2 +Cl 2 +2H2Ohóa học xảy ra trong chuỗi phản
o
trình hóa học xảy ra trong 1.4HCl+MnO2  t

chuỗi phản ứng sau( ghi rõ ứng sau( ghi rõ điều kiện nếu
2.Cl 2 +2NaBr  2NaCl+Br2
điều kiện nếu có). có).
3.Br2 +2NaI  2NaBr+I 2 
 Cl 
(1)

HCl  Cl 
(1) (2)
 Br2 
(3)
I2 HCl  2
(2)
 Br2 
(3)
I2
(4)
4.Cl 2 +H2   2HCl
(4)2 as

 (5)  (5)
5.Cl 2 +2NaOH  NaCl+NaClO+H 2O Nước Giaven
Nước Giaven
- Yêu cầu HS lên bảng trình - Lên bảng. to
1.4HCl+MnO2   MnCl 2 +Cl 2 +2H2O
bày. 2.Cl 2 +2NaBr  2NaCl+Br2
- chỉnh lí. - Lắng nghe, ghi chép.
3.Br2 +2NaI  2NaBr+I 2
4.Cl 2 +H2 
as
 2HCl
- Yêu cầu HS làm bài tập 3; 5.Cl 2 +2NaOH  NaCl+NaClO+H 2O
Bài tập 3: Hãy nhận biết 3 - Làm việc.
+ Trích các mẫu thử ra các bình Bài tập 3: Hãy nhận biết 3 chất
chất khí đựng trong 3 bình
kín có đánh số thứ tự. khí đựng trong 3 bình kín riêng
kín riêng biệt sau: H2, CO2,
+ Cho dung dịch Ca(OH)2 vào biệt sau: H2, CO2, Cl2 bằng
Cl2 bằng phương pháp hóa
các mẫu thử, lắc nhẹ. phương pháp hóa học.
học.
- Trích các mẫu thử ra các bình
25
.Các mẫu nào không có hiện kín có đánh số thứ tự.
tượng là khí H2 và Cl2. - Cho dung dịch Ca(OH)2 vào
Ca(OH)2+Cl2  CaOCl2+H2O các mẫu thử, lắc nhẹ.
. Mẫu nào xuất hiện kết tủa + Các mẫu nào không có hiện
trắng là khí CO2 tượng là khí H2 và Cl2.
Ca(OH)2+CO2  CaCO3+H2O Ca(OH)2+Cl2  CaOCl2+H2O
+ Cho vào 2 mẫu còn lại một + Mẫu nào xuất hiện kết tủa
mẩu giấy quỳ tím ẩm. Mẫu nào trắng là khí CO2
làm mất màu giấy quỳ tím đó là Ca(OH)2+CO2  CaCO3  +H2O
khí Cl2. - Cho vào 2 mẫu còn lại một
- Yêu cầu HS lên bảng trình + Còn lại là khí H2. mẩu giấy quỳ tím ẩm. Mẫu nào
bày. - Lên bảng. làm mất màu giấy quỳ tím đó là
- Chỉnh lí. khí Cl2.
- Yêu cầu HS làm bài tập 4 - Lắng nghe, ghi chép. - Còn lại là khí H2.
Bài tập 4: Nhận biết các - Làm việc. Bài tập 4: Nhận biết các dung
dung dịch đựng trong các lọ + Trích mẫu thử ra các ống dịch đựng trong các lọ mất nhãn
mất nhãn sau: NaF, NaCl, nghiệm có đánh số thứ tự. sau: NaF, NaCl, KBr, KI bằng
KBr, KI bằng phương pháp + Cho dung dịch AgNO3 vào phương pháp hóa học?
hóa học? các mẫu. - Trích mẫu thử ra các ống
. Mẫu nào không có hiện tượng nghiệm có đánh số thứ tự.
là dd NaF. - Cho dung dịch AgNO3 vào các
. Mẫu nào có kết tủa trắng là dd mẫu.
NaCl. + Mẫu nào không có hiện tượng
AgNO3+NaCl  AgCl  là dd NaF.
+NaNO3 + Mẫu nào có kết tủa trắng là dd
. Mẫu nào có kết tủa vàng nhạt NaCl.
là dd KBr. AgNO3+NaCl  AgCl 
AgNO3+KBr  AgBr  +KNO3 +NaNO3
. Mẫu nào có kết tủa vàng là dd + Mẫu nào có kết tủa vàng nhạt
KI là dd KBr.
- Yêu cầu HS lên bảng trình AgNO3+KI  AgI  +KNO3 AgNO3+KBr  AgBr  +KNO3
bày? - Lên bảng. + Mẫu nào có kết tủa vàng là dd
- Chỉnh lí. - Lắng nghe, ghi chép. KI
- Yêu cầu HS làm bài tập 5. AgNO3+KI  AgI  +KNO3
Bài tập 5: Cho hỗn hợp A Bài tập 5: Cho hỗn hợp A gồm
gồm 2 muối KCl và KBr - Làm việc. 2 muối KCl và KBr tác dụng
tác dụng vừa đủ với 200 ml - phương trình hóa học: vừa đủ với 200 ml dung dịch
dung dịch AgNO3 0,15M. KCl+AgNO3  AgCl  +KNO3 AgNO3 0,15M. Sau khi phản
Sau khi phản ứng xảy ra KBr +AgNO3  AgBr  +KNO3 ứng xảy ra hoàn toàn thấy xuất
hoàn toàn thấy xuất hiện nAgNO =0,15×0,2=0,03(mol) hiện 4,75 gam kết tủa.
4,75 gam kết tủa. 3
+Viết các phương trình hóa học
+Viết các phương trình hóa - Goi x, y lần lượt là số mol của xảy ra?
học xảy ra? KCl và KBr trong hỗn hợp A (x, + tính khối lượng từng muối
+ tính khối lượng từng y>0). trong A?
muối trong A?  (1)
(2)
 nAgNO  x  y  0,03(mol )(a) (K=39;Cl=35,5;Br=80;Ag=108;
3
(K=39;Cl=35,5;Br=80;Ag= N=14; O=16).
108; N=14; O=16)
m  mAgCl  mAgBr  143,5x  188y  4,75(g)(-b)phương trình hóa học:
KCl+AgNO3  AgCl  +KNO3
- Từ (a) và (b):
KBr +AgNO3  AgBr  +KNO3
nAgNO =0,15×0,2=0,03(mol)
3

26
 x  y  0,03 - Goi x, y lần lượt là số mol của
 KCl và KBr trong hỗn hợp A (x,
143,5x  188y  4,75
- Yêu cầu HS lên bảng trình y>0).
 x  0,02
bày.  (1)
(2)
 nAgNO  x  y  0,03(mol )(a)
- Chỉnh lí.  y  0,01
3

 nKCl  0,02  74,5  1,49( g)


m  mAgCl  mAgBr  143,5x  188y  4,75(g)(b)
 nKBr  0,01119  1,19( g)
- Từ (a) và (b):
- Lên bảng.
 x  y  0,03

- Lắng nghe, ghi chép. 143,5x  188y  4,75
 x  0,02

 y  0,01
 nKCl  0,02  74,5  1,49( g)
 nKBr  0,01119  1,19( g)
Hoạt động 6: củng cố( 5 phút).
- Yêu cầu HS về nhà làm - Lắng nghe.
các bài tập còn lại trong
SGK và SBT.

4. Củng cố:
- Thuốc thử nhận biết ion halogenua?
- Hiện tượng?
5. Dặn dò:
- HS làm bài tập trang 118,119 SGK
- Chuẩn bị bài tập 11,12/119 SGK
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

27
Tiết thứ 46:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về halogen, axit clohiđric
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về halogen, axit clohđric
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
Giải bài tập về halogen, axit clohiđric
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không (kiểm tra trong bài)
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Đã chuẩn bị bài tập ở nhà, bây giờ lên bảng trình bày
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các nguyên tố nhóm halogen: Cấu tạo nguyên tử, tính chất, điều
chế, nhận biết ion halogenua; Rèn luyện kĩ năng nhận biết, viết PTHH của học sinh
Gv phát vấn HS về các nguyên tố halogen qua I. Kiến thức cần nắm vững: (SGK)
các câu hỏi: Nhận biết ion halogenua:
- Cấu hình chung lớp e ngoài cùng nguyên tử - Thuốc thử: Dung dịch AgNO3
của các nguyên tố halogen? - Hiện tượng:
- Tính chất cơ bản của đơn chất các nguyên tố F : Không có hiện tượng
-

nhóm halogen? Cl-: Kết tủa trắng của AgCl


- So sánh tính oxi hoá của F2, Cl2, Br2, I2? Tính Br-: Kết tủa vàng nhạt của AgBr
axit, tính khử của HF, HCl, HBr, HI? I-: Kết tủa vàng của AgI
- Axit nào có khả năng ăn mòn thuỷ tinh? Ví dụ: Nhận biết các dung dich sau: NaCl,
- Phản ứng nhận biết đơn chất iot? NaBr, NaF, NaI, HCl, HNO3, NaOH?
... - Thuốc thử: Quì tím, dd AgNO3
- Gv yêu cầu học sinh trình bày cách nhận biết
 Hướng dẫn cách nhận biết bằng sơ đồ và
bằng lời
Hoạt động 2: Bài tập
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng
-Mỗi bàn 1 nhóm, học sinh thảo Viết PTHH hoàn thành các dãy biến hoá sau (ghi rõ đk nếu có)
luận tìm CTHH và viết PTHH a) Manganđioxit CloHiđrocloruaCloCanxi
hoàn thành chuỗi phản ứng cloruaCanxi hiđroxitClorua vôi
- Đại diện 3 nhóm lên bảng b) KalipemanganatCloKalicloruaCloAxit hipocloro
trình bày, các nhóm khác bổ
sung
- Gv kết luận, đánh giá NatrihipocloritNatricloruaCloSắt(III)clorua
c) CloBrômIôt

28
HiđrocloruaSắt(II)cloruaSắt(II)hiđroxitSắt(II)oxit

4. Củng cố:
- So sánh số mol chất phản ứng
-
5. Dặn dò:
- Xem lại kiến thức về halogen, axit clohiđric
- Chuẩn bị hồ tinh bột theo tổ
- Chuẩn bị bài “Thực hành số 3”
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

29
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 47 Bài 28:
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BROM VÀ IOT
I/MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ So sánh tính oxi hoá của clo và brom.
+ So sánh tính oxi hoá của brom và iot.
+ Tác dụng của iot với tinh bột.
2 Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Hoàn thành vở thực hành
3.Thái độ: Cẩn thận trong thao tác thực hành, nghiêm túc
II/ TRỌNG TÂM:
- So sánh độ họat động hóa học của clo, brom và iot
- Nhận biết I2 bằng hồ tinh bột.
III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: THỰC NGHIỆM
IV/ CHUẨN BỊ:
*Gv chuẩn bị:
 Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cặp gỗ, giá để ống nghiệm, đèn cồn, nước brom.
 Hóa chất:Dung dịch NaBr, dung dịch NaI, nước clo, hồ tinh bột, nước iot, nước brom.
 Dụng cụ hóa chất đủ thực hành theo nhóm.
*Hs: học lí thuyết, qui trình thực nghiệm trước khi đi thực hành
V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục….
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV kiểm tra lí thuyết HS trước khi làm thực nghiệm
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ tính chất hóa học của halogen
b) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1 I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ
GV: Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm: CÁCH TIẾN HÀNH.
Ống 1 + 1 ml dd NaBr + nước clo + lắc nhẹ 1. So sánh tính oxi hóa của brom và
Cho biết khả năng oxi hóa của brom đối với clo?
clo.
-HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện*Hiện tượng: Có khí màu vàng lục thoát
tượng xảy ra và giải thích. ra sau phản ứng.
-HS: Thảo luận và nhận xét *Pt: NaBr+Cl2->2NaCl +Br2
Kl : Tính oxi hoá Cl>Br
Hoạt động 2: 2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot
GV:Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm: *Hiện tượng: Sau phản ứng dung dịch có
Ống 1 + 1 ml dd NaI + nước brom + lắc nhẹ. màu cam nhạt
-Cho biết khả năng oxi hóa của iot đối với *Pt: NaI+Br22NaBr +I2
brom? Kl : Tính oxi hoá Br>I
HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện
tượng xảy ra và giải thích.
-> Thảo luận và nhận xét
Hoạt động 3: 3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.

30
Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm: Hiện tượng: Hồ tinh bột chuyển sang
-Ống 1 + 1 ml hồ tinh bột+ nước iot. màu xanh,khi đun nóng  màu xanh
 Đun nóng ống nghiệm, sau đó để nguội biến mất. Để nguội thì màu xanh hiện ra.
HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện
tượng xảy ra và giải thích.
=>quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích
Hoạt động 4: II. HỌC SINH VIẾT TƯỜNG TRÌNH
* GV nhận xét
*Yêu cầu học sinh viết tường trình

4.Củng cố: Tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom, mạnh hơn iốt; Nhận biết iốt bằng hồ tinh bột
5.Dặn dò: Hoàn thành vở thực hành, nộp lại cho GV.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

31
Tiết 48: KIỂM TRA 1 TIẾT- BÀI SỐ 3
I - MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA.
1. Kiến thức.
- Nhằm đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức sau khi học chương halogen học sinh phải nắm được
những kiến thức cơ bản như: đặc điểm electron lớp ngoài cùng từ đó dự đoán khuynh hướng hoá
học của halogen.
- Vận dụng kiến thức đã học nhận biết các ion halogen F – , Cl – , Br – , I –
để từ đó có phương pháp dạy phù hợp. Chuẩn bị kiến thức cho thi học kì I
- Một số bài tập tính toán về halogen cũng như hợp chất halogen
2 - Kĩ năng.
- Nhận biết ion halogen, vận dụng kiến thức đã học để giả thích một số ứng dung trong thực tế
cuộc sống và giải các dạng bài tập lí thuyết, toán hoá học.
3 - Thái độ.
- Nhắc ý thức thức tự giác trong học tập
- H/s cần có ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra
II - PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1- GV: Ra đề và và thiết kế ma trận đáp án
2- HS: Ôn lại kiến thức ở nhà và làm bài tập ở nhà
III – NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
GV: Trước khi tiến hành kiểm tra GV yêu cầu học sinh thu toàn bộ tài liệu liên quan.

* -Căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng trên ta thiết kế ma trận đề kiểm tra.

Ma trận đề kiểm tra TNKQ -chương 5-Halogen

Nội dung Mức độ nội dung


Biết Hiểu Vận dụng Tổng
1.Khái quát 2 3 1 6
nhóm halogen (0,5) (0,25) (0,5) (2,25)
2.Clo, brom, 1 3 2 6
iot, flo (0,5) (0,25) (0,5) (2,5)
3.HCl và muối 2 5 3 9
clorua (0,25) (0,25) (0,25) (2,25)
4.Nước javen, 1 4 3 8
clorua vôi (0,5) (0,25) (0,5) (3)

Tổng 6 15 9 30
(2,5) (3,75) (3,75) (10)

ĐÁP ÁN

Thang điểm Câu 1, 9, 13, 21, 30 = 5*0,5 điểm/câu = 2,5 điểm


Các câu còn lại 25 * 0,3 điểm/câu = 7,5 điểm

- Căn cứ ma trận đề xây dựng khung đề kiểm tra.

32
HỌ VÀ TÊN………………………... ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
HS LỚP10A……. MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian: 45 phút

Hãy chọn một đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Đổ dung dịch chứa 1 gam HI vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng quì tím vào
dung dịch thu được thì quì tím chuyển sang màu nào:
A. Màu đỏ B. Màu xanh C. Mất màu D. Không đổi màu
Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là:
A. ns2np4 B. ns2np5 C. ns2np3 D. ns2np2
Câu 3: Chỉ ra nội dung sai : “Trong nhóm halogen, từ flo đến iot ta thấy ...”.
A. trạng thái tập hợp : Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn.
B. màu sắc : đậm dần.
C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi : giảm dần.
D. độ âm điện : giảm dần.
Câu 4: Chỉ ra đâu không phải là đặc điểm chung của tất cả các halogen ?
A. Nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron.
B. Các nguyên tố halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hoá –1, +1, +3, +5, +7.
C. Halogen là những phi kim điển hình.
D. Liên kết trong phân tử halogen X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành 2 nguyên tử
halogen X.
Câu 5: Hiện tượng xảy ra khi cho dây sắt nóng đỏ vào bình đựng khí clo :
A. Có khói trắng.
B. Có khói nâu.
C. Có khói đen.
D. Có khói tím.
Câu 6: Nguyên tắc điều chế khí clo là dựa vào phản ứng sau :
A. 2Cl –  Cl2 + 2e
1
B. NaCl đpdd Na + Cl2
2
0
 Cl2 + MnCl2 + 2H2O
t
C. 4HCl + MnO2 
D. 2NaCl + 2H2O đpdd Cl2 + H2 + 2NaOH
m.n
Câu 7: Khi mở lọ đựng dung dịch axit clohiđric đặc trong không khí ẩm thấy hiện tượng :
A. Bốc khói (do HCl bay hơi ra kết hợp với hơi nước).
B. Lọ đựng axit nóng lên nhiều (do axit HCl đặc hấp thụ hơi nước toả ra nhiều nhiệt).
C. Khối lượng lọ đựng axit tăng (do axit HCl đặc hút ẩm mạnh).
D. Dung dịch xuất hiện màu vàng (do sự oxi hoá HCl bởi oxi tạo ra nước clo có màu
vàng).
Câu 8: Chứng khó tiêu là do trong bao tử có quá nhiều axt HCl. Để làm giảm cơn đau người ta
thường dùng viên thuốc có tác dụng là phản ứng với axit để làm giảm lượng axit trong dạ
dày.Chất nào là thành phần chính của viên thuốc?
A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. KHCO3 D.K2CO3
33
Câu 9: Cho lượng dư dd AgNO3 tác dụng với 100ml dd hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M khối
lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu?
A. 1435 gam. B. 1, 435 gam. C. 14,35 gam. D. 143,5 gam.
Câu 10: Chỉ dùng duy nhất một loại thuốc thử là AgNO3 có thể nhận ra tối đa bao nhiêu chất
trong các dd sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
C©u 11. Nguyªn tö Clo cã 17 electron, h·y cho biÕt nguyªn tö Clo
cã bao nhiªu electron ë ph©n líp cã møc n¨ng lượng cao nhÊt.
A. 7 B. 5 C. 17 D . 2
Câu 12. Nguyªn tö X cã Z = 35. H·y chän cÊu h×nh electron ®óng víi
ion X – là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s24p5 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
3d104s14p6
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s2 3d104p6 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s2
3d 4p
10 5

Câu 13. X và Y là hai nguyên tố halogen ở hai chu kỳ liên tiếp trong BTH. Để kết tủa
X – , Y – trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150ml dung dịch AgNO3 0,4 M.
Nguyên tố X và Y là:
A. F, Cl B. Cl, Br C. Br, I D.Không xác định được
Câu 14. Đi từ flo đến iot (F, Cl, Br , I) tính oxi hoá biến đổi như thế nào ?
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Tăng rồi giảm
Câu 15. Cho hỗn hợp muối ăn có lẫn MgCl2 và NaBr. Để tinh chế NaCl các bước tiến hành có
thể là:
A. Hoà tan hỗn hợp vào dung dịch Na2CO3 C. Cho NaOH vào dung dịch có hỗn hợp 2
Cho clo vào dung dịch còn lại chất
Cô cạn dung dịch Cho clo vào dung dịch còn lại
Cô cạn dung dịch

B. Cho clo vào dung dịch có hỗn hợp 3 chất


Cô cạn dung dịch D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Hoà tan chất kết tinh vào dung dịch Na3CO3
Cô cạn dung dịch

Câu 16. Người ta có thể dùng nhóm hoá chất nào sau đây để khắc chữ khắc hình trên thuỷ tinh :
A. NaFrắn, H2SO4 đặc B. NaClrắn, H2SO4 đặc
C. NaBrrắn, H2SO4 đặc D. NaBrrắn, H2SO4 đặc
Câu 17. Cho các phản ứng hoá học sau đây :
Cl2 + X  Y Y + Fe Z + H2
Z + Cl2  T T + NaOH  Fe(OH)3 + NaCl
Các chất được kí hiệu là X, Y, Z, T có thể là:

X Y Z T
Đáp án
A H2 HCl FeCl2 Cl2
B H2 O HClO FeCl2 FeCl3
C H2 HCl FeCl2 FeCl3
D Tất cả đều sai
Câu 18. Nước Javen (NaCl + NaClO + H2O) có tính oxi hoá (khả năng tẩy màu) là do :
A. Cl – B. Cl + C. Na + D. OH –
Câu 19. Nguyên tố halogen co thể đẩy O2 ra khỏi nước là:

34
A. I2 B. Cl2 C. Br2 D. F2
Câu 20. Hoàn thành các phương trình phản ứng hoa học sau đây
H2SO3 + Br2 + H2O  H2SO4 + …

Trong dấu (….) là:

A. HBrO B. HBrO3 C. HBrO4 D. HBr

Cho clo vào dung dịch còn lại


Câu 21. Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2
bay ra khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là baqo nhiêu ?
A. 40,5gam B. 45,5gam C. 55,5gam D.65,5gam
Câu 22. Nguyên liệu dùng điều chế nước Javen, clorua vôi, KClO3 có đặc điểm chung là:
A. Khí Cl2 và axit B. Khí Cl2 và hiđroxit
C. Khí Cl2 và kim loại D. Khí Cl2 và muối
Câu 23. Chất nào sau đây đã bị cấm sử dụng làm ảnh hưởng đến môi trường.
A. CFC (freon) B. O3 C. teflon D. NaI

Câu 24. Thuốc thử của iot thường là :


A. Xenlulozơ B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Fructozơ
Câu 25. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính chất của clo trong phương trình phản ứng với

nước là :

A. Thể hiện tính oxi hoá B. Thể hiển tính khử

C. Vừa thể hiển tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá D. Cả A,B,C đều sai

Câu 26. Dãy axit nào sau đây đươc xếp đúng theo thứ tự tính axit tăng dần :
A. HF, HCl, HBr, HI B. HI, HBr, HCl, HF
C. HCl, HF, HI, HBr D. HCl, HBr, HI, HF
Câu 27. Dãy halogen nào sau đây được xếp đúng theo tính oxi hoá giảm dần:
A. I > Cl > F > Br C. Cl > Br > I > F
B. I > Br > Cl > F D. F > Cl > Br > I
Câu 28. Khi tiến hành thí nghiệm cho Cl2 tác dụng với Fe hiện tượng xảy ra quan sát thấy là:
A. Khói trắngB. Không rõ hiện tượng
C. Khói màu nâu D. Khói màu vàng
Câu 29 . Trong phương trình phản ứng sau đây
KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số tối giản của các chất trong phương trình hoá học lần lượt là:
A. 2, 12, 2, 3, 5, 8 B. 2, 16, 2, 2, 5, 8
C. 2, 14, 2, 2, 5,8 D. 2, 2, 16, 10,10
Câu 30. Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt,
tạo nên 16,25 gam sắt FeCl3, m có giá trị là:
A. 94,8gam B. 9,48 gam C. 948 gam D. 0,948 gam

******** Hết ********


Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:
35
Huỳnh Thị Kim Liên
CHƯƠNG VI: OXI – LƯU HUỲNH
Tiết 49:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 29: OXI – OZON (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Ý nghĩa của cấu hình e nguyên tử - Vị trí và cấu tạo của oxi
- Liên kết hóa học - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của oxi
- Phản ứng oxi hoá khử - Điều chế và ứng dụng của oxi

I. MỤC TIÊU:
*Học sinh biết:
Biết được: Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế
oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Hiểu được: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất
vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
*Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
*Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của oxi trong đời sống và có ý thức bảo vệ môi trường
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Soạn bài từ SGK, SBT , STK…..
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. NỘI DUNG:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Oxi có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất, chúng có tính chất
như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vị trí và cấu tạo
Mục tiêu: Biết vị trí của oxi trong BTH, cấu tạo của phân tử oxi
-Viết cấu hình electron của nguyên tử oxi, A. OXI
xác định vị trí của oxi trong BTH? I/ VỊ TRÍ VÀCẤU TẠO
-Cho biết số electron lớp ngoài cùng? O (z =8 ): 1s2 2s2 2p4
-Viết công thức cấu tạo của O2? -Oxi thuộc: CK: 2 ;Nhóm: VIA
-Liên kết giữa Oxi trong phân tử O2 là liên =>Có 2 e độc thân và 6e lớp ngoài cùng.
kết gì?Tại sao? -CTCT: O  O ;CTPT : O2
- Hs trả lời
=>Có 2e độc thân và 6e lớp ngoài cùng.

36
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của oxi
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của oxi
*Hãy cho biết tính chất vật lí của oxi?( màu II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
sắc, mùi vị, khả năng tan trong nước, nặng -Oxi là chất khí không màu, không mùi và không
hay nhẹ hơn không khí) vị, hơi nặng hơn không khí
GV: 32
d   1.1
100 ml nước ở 20 C và 1atm hòa tan được
0 O 2
KK 29
3,1 ml khí oxi. Độ tan S: S
0.0043 -Dưới áp suất của khí quyển, oxi hóa lỏng ở -
100 1830C
HS: Trả lời - Khí oxi ít tan trong nước
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của oxi
Mục tiêu: Hiểu được oxi có tính oxi hoá rất mạnh
Hoạt động 3: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXI
-Từ cấu hình electron và ĐAĐ của nguyên tử -Nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng, dễ nhận
oxi hãy so sánh với ĐAĐ của các nguyên tố thêm 2e(để đạt cấu hình e của khí hiếm)
2
Cl,F? 0
O  2e  O
=> Từ đó, rút ra khả năng của oxi của oxi và
ĐAĐ của O = 3,44 <F = 3,98
mức độ tính chất của nó?
Oxi có tính oxi hóa mạnh.
HS: Trả lời
*Vậy : Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động mạnh,
ĐAĐ: Cl<O<F
có tính oxi hóa mạnh
*Dự đoán số oxh của oxi trong các phản ứng 1. Tác dụng với kim loại ( trừ Au, Phương trình,
? Ag ở điều kiện thường, ...)
*Viết ptpư: 0 0 1 2
Vd: 4 Na O2 
0
t
2 Na2 O
-Đốt cháy Na trong bình đựng khí O2. 0 0 2 2
-Đốt cháy Mg trong bình đựng khí O2. 2 Mg  O2 
0
t
2 Mg O
-Số oxi hóa của oxi -2; 0 0 3 2
  
0
t
-HS: Dự đoán sản phẩm và viết pthh: 4 Al 3 O 2 2 Al 2 O3

- Gv giải thích thêm về phản ứng giữa Fe và 0 0



8
3 2
3 Fe 2 O2   Fe3 O4
0
t
oxi
2. Tác dụng với hiđro:
- GV yêu cầu hs viết phương trình 2H 2  O2  t
 2 H 2O
o

 Thông tin Tỉ lệ VH :VO = 2:1  Nổ


2 2
-Đốt cháy S trong bình đựng khí O2. 3. Tác dụng với phi kim ( trừ halogen)
-Đốt cháy C trong bình đựng khí O2. 0 0 4 2
C  O2 
0
t
C O2
-Đốt cháy P trong bình đựng khí O2. 0 0 4 2
- HS viết pt S  O2 
0
t
S O2
0 0 5 2
4 P 5 O2 
0
t
2 P2 O 5

Đốt cháy C2H5OH trong bình đựng khí O2, 4. Tác dụng với hợp chất
viết ptpư? *Etanol cháy trong không khí:
2 0 4 2 2
C 2 H 5OH  3 O 2  2 C O 2  3H 2 O
0
t *CO cháy trong không khí
2 0 4 2 2
*Nhận xét vai trò của oxi trong các phản ứng C 2 H 5OH  3 O 2 t
2 C O 2  3H 2 O
0

trên 2 0 4
-Vai trò của oxi trong các phản ứng trên 2 C O  O2  2 C O2
0
t

là:chất oxi hóa. 2 1 0 3 2 4


4 Fe S 2  11O 2   2 Fe2 O3  8 S O2
o
t
- Gv cho hs viết một số phản ứng khác
Oxi là chất oxi hóa.
(Các quá trình oxi hóa đều tỏa nhiệt)

37
Hoạt động 4: IV/ ỨNG DỤNG
Qua thực tế và SGK =>cho biết một số ứng -Oxi duy trì sự sống và sự cháy
dụng của oxi trong đời sống và trong CN? -Oxi cóvai trò quan trọng trong các lĩnh vực:
-GV:Treo tranh vẽ ứng dụng của của oxi? công nghiệp, luyện gang thép, y học, vũ trụ…
Lấy vài ví dụ?
-HS trả lời
Hoạt động 5: V/ ĐIỀU CHẾ OXI
-Gv:Nêu phương pháp điều chế Oxi trong 1. Trong phòng thí nghiệm.
PTN và trong CN? *Nguyên tắc: phân hủy những hợp chất giàu oxi
HS: viết pthh. và ít bền đối với nhiệt.
Vd: 2KClO3  
 2KCl  3O2
0
MnO ,t 2

2H 2O2   2H 2O  O2
MnO2

2KMnO4 K2MnO4 +2MnO2 +O2


2KNO3  t0
 2KNO2  O2
Hoạt động 6:Giới thiệu sản xuất trong công 2. Trong công nghiệp.
nghiệp bằng hình ảnh. a. Từ không khí:
Không khí Không khí
Loại bỏ CO2 ( dùng dd NaOH) Loại bỏ CO2 ( dùng dd NaOH)
Loại bỏ hơi nước (-25 C )
0
Loại bỏ hơi nước (-250C )
Không khí khô
Không khí khô
Hóa lỏng không khí
Hóa lỏng không khí Không khí lỏng
Không khí lỏng

N2 Ar O2
0 0
-196 C -186 C -1830C
N2 Ar O2 b. Từ nước.
-1960C -1860C -1830C Điện phân nước có hòa tan ( H2SO4 hay NaOH
HS quan sát hình ảnh và rút ra nhận xét tăng tính dẫn điện của nước).
2H 2O đp
2H 2  O2

4.Củng cố:
-Sử dụng BT 1/Trang 127 để cũng cố
-Nêu tính chất hoá học của O2 ?
5.Dặn dò:
- Làm BTVN 25 /T127và 6/T128
- Chuẩn bị phần ozon
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

38
Huỳnh Thị Kim Liên

Tiết 50:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 29: OXI – OZON (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Tính chất hoá học của oxi - Cấu tạo của ozon
- Dạng thù hình - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của ozon
- So sánh tính oxi hoá của oxi và ozon
- Vai trò ứng dụng của ozon

I. MỤC TIÊU:
*Học sinh biết:
Biết được: Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng
dụng của ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
Hiểu được: Ozon có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp
chất vô cơ và hữu cơ)
*Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của ozon.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp .
*Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của oxi-ozon trong đời sống và có ý thức bảo vệ môi
trường
II. TRỌNG TÂM:
Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Soạn bài từ SGK, SBT , STK…..
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. NỘI DUNG:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
H2O

KClO3 
(1)
 O2 
(2)
 Al2O3 
(3)
 AlCl3 
(4)
 Al (OH )3

P2O5
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Ozon có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất, chúng có tính chất
như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
39
Hoạt động 1:Tính chất của ozon
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của ozon, tính oxi hoá của ozon mạnh hơn ozon
*Ozon là dạng thù hình của oxi. B. OZON.(O3)
-Cho biết công thức của ozon? I. TÍNH CHẤT
-Dựa vào SGK hãy cho biết những 1. Tính chất vật lí
tính chất vật lí của ozon? - O3 là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt;Hóa lỏng
- Hs trả lời -1120C.
Tan trong nước nhiều hơn O2.( 100ml -Tan trong nước nhiều hơn O2
H2O ở 00C hòa tan 49 ml khí ozon) -Phân tử O3 kém bền hơn.
Ozon cũng có thể phân hủy tạo thành oxi theo phản ứng:
O3  O2 + O
- Gv đưa ra 2 phản ứng 2. Tính chất hóa học:Ozon có tính oxi hóa rất mạnh.
Từ pư trên có thể rút ra nhận xét gì về Mạnh hơn oxi.
tính chất hóa học của ozon?Ví dụ *Tác dụng với kim loại( trừ Au và Pt): Ở nhiệt độ
minh họa? thường
-Ozon có tính oxi hóa rất mạnh. Mạnh Ag + O2  Không phản ứng.
hơn oxi. 2Ag + O3  Ag2O + O2
O2 +KI +H2Okhông pư
O3 +KI +H2OKOH + O2 +I2 (Làm hồ tinh bột chuyển
thành màu xanh- Nhận biết ozon)
Hoạt động 2:Ozon trong tự nhiên; Ứng dụng của ozon
Mục tiêu: Biết ozon trong tự nhiên được sinh ra như thế nào, từ đâu; ozon ứng dụng làm gì, vai
trò đối với đời sống
*Nêu sự tạo thành ozon? II. OZON TRONG TỰ NHIÊN.
- HS trả lời -Ozon được tạo thành từ oxi do ảnh hưởng của tia cực
tím hoặc sự phóng điện trong cơn dông.
Tia tử ngoại
3 O2 2 O3
-Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của không
khí bảo vệ con người và các sinh vật trên trái đất tránh
được tác hại của tia này.
-TừSGK hãy cho biết ứng dụng của III. ỨNG DỤNG CỦA OZON
ozon? -Làm sạch không khí, khử trùng y tế.Tẩy trắng trong
HS: công nghiệpvà ngăn tia tử ngoại để bảo vệ trái đất.
-Làm sạch không khí, khử trùng y tế.
-Tẩy trắng trong công nghiệp. Vai trò của ozon là ngăn không cho tia cực tím chiếu
-Bảo vệ trái đất, ngăn tia tử ngoại xuống trái đất gây hại cho con người và động vật, thực
vật.

4.Củng cố:
-So sánh tính chất hoá học O2 và O3? ứng dụng của chúng?
-BT thêm:Đánh dấu X vào bảng dưới đây và viết PTHH?

Chất pư oxi Ozon


Cu X X
Ag 0 X
Au 0 0
C X X
Dd KI 0 X
CH4 X X
40
5.Dặn dò: Làm BTVN 25 /T127và 6/T128 ;Chuẩn bị bài 30 : LƯU HUỲNH
(1) cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của S (biến đổi theo nhiệt độ)
(2) Tính chất hoá học của S ? Ứng dụng quan trọng của S

Rút kinh nghiệm:


.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

41
Tiết 51:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 30: LƯU HUỲNH
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Cấu hình e nguyên tử - Cấu hình e, vị trí s
- Phản ứng oxi hoá khử - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của S
- Sản xuất, ứng dụng của lưu huỳnh
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
*Học sinh biết được:
- Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh.
- Tính chất vật lí: Hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà) của lưu huỳnh, quá trình nóng
chảy đặc biệt của lưu huỳnh, ứng dụng.
*Học sinh hiểu được: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá( tác dụng với kim loại, với hiđro), vừa có
tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh).
2.Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng.
3.Thái độ: Hứng thú trong học tập môn hóa học
II. TRỌNG TÂM: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Tranh mô tả cấu trúc tinh thể Sα và Sβ
Phiếu học tập: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh
Nhiệt độ Trạng thái Màu sắc Cấu tạo phân tử
0
< 113 C
1190C
1870C
4450C
14000C
17000C
Phiếu học tập: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh
Nhiệt độ Trạng thái Màu sắc Cấu tạo phân tử
< 113 C0
Rắn Vàng S8 mạch vòng tinh thể Sα và Sβ
1190C Lỏng Vàng S8 mạch vòng, linh động
0
187 C Quánh, nhớt Nâu đỏ Vòng S8 → chuổi S8 → Sn
0
445 C Hơi S6, S4
1400 C0
Hơi S2
Da cam
1700 C0
Hơi S
*Học Sinh: Ôn tập kiến thức cấu hình electron, suy luận tính oxi hóa, tính khử
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
42
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)

KClO3  O2  FeO  Fe3O4  Fe2O3  FeCl3

O3  I 2
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Lưu huỳnh có những tính chất gì? Giống hay khác oxi?
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vị trí, cấu hình e của nguyên tử của lưu huỳnh
Mục tiêu: Biết vị trí, cấu hình e, cấu hình e lớp ngoài cùng của S
GV: Sử dụng BTH để HS tìm vị trí của S I. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN
-Viết cấu hình e của S? TỬ
2 2 6
S(z =16):1s 2s 2p 3s 3p 2 4
- Vị trí: Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
S thuộc :chu kì 3, nhóm VIA - Kí hiệu: 1632 S
- Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
- Độ âm điện: 2,58
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của lưu huỳnh
Mục tiêu: Biết hai dạng thù hình của lưu huỳnh, tính chất vật lí đặc biệt của nó
Yêu cầu HS quan sát bảng tính chất vật lí II. TÍNH` CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH
và cấu tạo của tinh thể ở hai dạng thù hình 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
S , S ( SGK) từ đó nhận xét về tính -Lưu huỳnh tà phương: S .
bền, khối lượng riêng , nhiệt độ nóng chảy -Lưu huỳnh đơn tà : S .
+Đều cấu tạo từ các vòng S8.
+ S bền hơn S .
+Khối lượng riêng của S nhỏ hơn S .
+Nhiệt độ nóng chảy của S lớn hơn S .
- Hs đã chuẩn bị phiếu học tập ở nhà, 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân
trình bày theo bảng gv trình chiếu tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh.
-Gv :Giải thích nguyên nhân sự biến đổi T0 C Trạng Màu Cấu tạo phân
tính chất của SYêu cầu học sinh hoàn thái tử
thành phiếu học tập <113 C Rắn
0
Vàng S8 mạch vòng
màu nâu đỏ tt
S - S .
0
119 C Lỏng Vàng S8 mạch vòng
linh động
0
>187 C Quánh Nâu S8 vòng chuỗi
đỏ S8 →Sn
> 445 C Hơi
0
Da S6, S4
1400 C Hơi
0
cam S2
1700 C Hơi
0
S
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của lưu huỳnh
Mục tiêu: Hiểu lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử
GV:Viết cấu hình electron của S ? III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA LƯU HUỲNH
(2)Vẽ sơ đồ phân bố electron lớp Trạng thái oxi hoá: -2; 0; +4; +6
ngoài cùng và các obitan nguyên tử Nguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng, trong đó có 2e độc
của nguyên tố S ở trạng thái cơ bản, thân.
kích thích  Các trạng thái oxi hoá
của S?
43
- S thể hiện tính chất gì?
-Gv trình chiếu thí nghiệm Fe+S 0 2
1. Tính oxi hoá: S  2e  S
- Hs nhận xét, viết pthh
a. Tác dụng với kim loại:  Muối sunfua
Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh 0 0 3 2
2 Al  3 S 
0
trước và sau phản ứng? t
Al 2 S 3 (Nhôm sunfua)
- Gv thông tin về phản ứng của Hg với 0 0 2 2
  
o

S  Xử lí Hg bị đổ Fe S t
Fe S (Sắt(II) sunfua)
0 0 2 2
Hg  S  Hg O (ở nhiệt độ thường)
b. Tác dụng với hiđro:
0 0 1 2
H 2  S 
0
t
H2 S

- Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi 0 4


S  S  4e
phản ứng với chất nào? 2. Tính khử:
0 6
-Viết ptpư khi: S  S  6e
Cho S Td với O2 a. Tác dụng với phi kim
Cho S Td với F2 S phản ứng ở nhiệt độ thích hợp
0 0 4 2
S  O2   S O2
o
t

0 0 6 1
S  3 F2   S F6
o
t

b.Tác dụng với chất oxi hoá mạnh( H2SO4, HNO3, ...)
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2 H2O
S + 6HNO3  H2SO4 + 6 NO2 + 2H2O

Hoạt động 4: Sản xuất lưu huỳnh và ứng dụng


Mục tiêu: Biết phương pháp sản xuất lưu huỳnh và ứng dụng
-S trong tự nhiên tồn tại những dạng IV. SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
nào? 1. Phương pháp vật lí.
- Có mấy phương pháp điều chế S? -Dùng khai thác S dưới dạng tự do trong lòng đất.
- Trình chiếu sản xuất -Dùng hệ thống nén nước siêu nóng (1700C) vào mỏ S
để đẩy S nóng chảy lên mặt đất
*Nêu nguyên tắc điều chế S bằng 2. Phương pháp hóa học
4
*Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí
phương pháp hóa học: H2S; S O2
2H2S +O2 →2S + 2H2O
*Đốt H2S trong điều kiện thiếu không
khí *Dùng H2S khử SO2.
*Dùng H2S khử SO2(Cách điều chế 2H2S +SO2 → 3S +2 H2O
này thu hồi được 90% lượng S trong
các khì thải độc hại SO2 , H2S. Giúp
bảo vệ môi trường và chống ô nhiễm
không khí.)
-Từ SGK kết hợp với kiến thức thực IV. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
tiễn, rút ra ứng dụng của lưu huỳnh? -90% S dùng điều chế H2SO4
- Hs trả lời -10% dùng lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy trắng bột
- Gv trình chiếu ứng dụng giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc
trừ sâu và chất diệt nấm trong nông nghiệp…
4.Củng cố:
-Giải thích vì sao S có các số oxi hoá:-2,+4,+6 trong hợp chất.
-Lấy 2 VD phản ứng trong đó S đóng vai trò là chất oxi hoá
-Lấy 2 VD phản ứng trong đó S đóng vai trò là chất khử
44
5.Dặn dò:
- Làm BT 1->5 trang 132
- Mỗi nhóm chuẩn bị một dây phanh xe đạp, than gỗ, xem trước nội dung thực hành

Rút kinh nghiệm:


.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

45
Tiết 52 :
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 31: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4


TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Tính oxi hoá của oxi.
+ Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
+ Tính oxi hoá của lưu huỳnh.
+ Tính khử của lưu huỳnh.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành, thí nghiệm
II.TRỌNG TÂM:
- Tính oxi hóa của oxi
- Tính oxi hóa – khử của lưu huỳnh
- Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực nghiệm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: (1) Dụng cụ: Ống nghiệm, lọ thủy tinh, kẹp hóa chất. muỗng đốt hóa chất, đèn cồn,
cặp ống nghiệm, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm.
(2) Hoá chất:Dây thép, S bột, Oxi, Than gỗ, Fe bột
Dụng cụ hóa chất đủ để học sinh thực hành từng nhóm.
*Học sinh: Chuẩn bị lí thuyết thực hành; Nộp bài tường trình
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) : Gv kiểm tra lí thuyết bài thực hành
3.Bài mới:
a)Đặt vấn đề: Mục đích của buổi thực hành này là gì?
b)Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Thí nghiệm 1:GV hướng dẫn TN *Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của các đơn
-Cần đánh sạch gỉ hoặc lau sạch dầu mỡ phủ trên chất oxi.
mặt đoạn dây thép. -Đốt cháy một đoạn dây thép xoắn trên ngọn
-Uốn đoạn dây thép thành hình xoắn lò xo để lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình khí oxi.
tăng thêm diện tích tiếp xúc. -HT: Dây thép bị nung cháy trong khí oxi
-Cắm một mẩu than bằng hạt đậu xanh vào đầu sáng chói không thành ngọn lửa, không khói,
dây thép và đốt nóng mẩu than trước khi cho vào tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu bắn
bình đựng khí oxi. Mẩu than cháy trước tạo nhiệt tung tóe ra xung quanh như pháo hoa đó là
độ đủ làm sắt nóng lên. Fe3O4.
-Cho một ít cát hoặc nước dưới lọ thuỷ tinh để -Ptpư: t0
46
khi phản ứng xảy ra những giọt thép tròn chảy 3Fe + 2O2  Fe3O4
xuống không làm vỡ lọ.
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng
Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái của lưu Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái của
huỳnh theo nhiệt độ lưu huỳnh theo nhiệt độ.
-Dùng ống nghiệm trung tính chịu nhiệt độ cao. -Đun nóng liên tục một ít lưu huỳnh trong ống
-Dùng cặp gỗ để giữ ống nghiệm.Trong khi TN nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
phải thường xuyên hướng miệng ống nghiệm về -HT: màu sắc của lưu huỳnh từ lúc đầu( chất
chổ không có người để tránh hít phải hơi lưu rắn, màu vàng) đến ba giai đoạn tiếp theo (
huỳnh độc hại chất lỏng màu vàng linh động, quánh nhớt
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng màu đỏ nâu, hơi màu da cam
Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh. *Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu
-Trong phản ứng Fe+S nên dùng lượng S nhiều huỳnh.
hơn lượng Fe để tăng diện tích tiếp xúc. Cần -Cho một ít hỗn hợp bột sắt và S vào đáy ống
dùng ống nghiệm trung tính chịu nhiệt cao. nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng đèn cồn cho đến khi phản ứng xảy ra
-HT: Hỗn hợp bột Fe và S trong ống nghiệm
có màu xám nhạt. Khi đun nóng trên ngọn lửa
đèn cồn phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều
nhiệt làm đỏ rực hỗn hợp và tạo thành hợp
chất FeS màu xám đen.
Ptpư: t0
Fe + S  FeS
Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh
Oxi được điều chế và thu vào lọ thủy tinh miệng -Đốt S cháy trong không khí rồi đưa vào bình
rộng, dung tích khoảng 100ml, S được đun nóng đựng khí oxi.
trong muỗng hóa chất trên ngọn lửa đèn cồn. -HT: S cháy trong oxi mãnh liệt hơn nhiều
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng cháy ngoài không khí, tạo thành khói màu
trắng đó là SO2 có lẫn SO3.
Ptpư : t0
S + O2  SO2
4.Củng cố: 3 thí nghiệm
5.Dặn dò:
- Hoàn thành vở thực hành, rửa dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành
- Chuẩn bị bài mới : H2S- SO2 - SO3
(1) H2S , SO2 , SO3 có những tính chất nào giống và khác nhau? Vì sao?
(2)Phản ứng hoá học nào có thể chứng minh cho những tính chất này?
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

47
Huỳnh Thị Kim Liên

Tiết 53:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 32: HIDRO SUNFUA - LƯU HUỲNH DIOXIT –


LƯU HUỲNH TRIOXIT(tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Phản ứng oxi hoá khử - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của H2S
- Tính chất hoá học của axit - Trạng thái tự nhiên và điều chế H2S

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu của H2S.
- Hiểu được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh)
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S
- Phân biệt H2S
- Tính thể tích khí H2S
3.Thái độ: Ý thức được sự độc hại của H2S
II. TRỌNG TÂM:
Tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh)
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng- phát vấn- Hoạt động nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
*Giáo viên:
- Hóa chất: FeS, Na2SO3, HCl, KMnO4, NaOH.
- Dụng cụ: bình cầu, ống nghiệm, cốc, ống dẫn cao su, phiễu nhỏ giọt, bảng tính tan
*Học sinh: -Học bài cũ và làm BT VN trước khi đến lớp ; Chuẩn bị bài mới.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
- Viết ptpư Đ/chế H2S từ H2 và S (đk:t0)
- Xác định vai trò của S trong phản ứng: KClO3 + S  KCl + SO2, cân bằng phương trình?
3.Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Giới thiệu về hợp chất của lưu huỳnh
b) Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Tính chất vật lí của H2S
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của H2S
- Trạng thái? Mùi đặc trưng? I. Hiđro sunfua H2S
- Tỷ khối so với KK? 1. Tính chất vật lí:

48
- Tính tan trong nước? - Chất khí, có mùi trứng thối đặc trưng
- Lưu ý :Về tính độc hại của H2S có ở khí ga, - Rất độc và ít tan trong nước
xác động vật, thực vật, nước thải nhà máy. - Nặng hơn KK ( d = 34/29≈1.17)
HS: trả lời
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của H2S
Mục tiêu: Biết về tính axit yếu của dung dịch H2S, hiểu tính khử của H2S
- Tên gọi của axít H2S? 2 Tính chất hoá học:
HS:Axít H2S: axít sunfuhiđric a. Tính axít yếu:
- So sánh mức độ axít H2S với axít *Dung dịch axít sunfuhiđric : Tính axít rất yếu
cacbonic(H2CO3) (yếu hơn axít cacbonic)
HS:Độ axít :H2S < H2CO3 - Có thể tạo ra 2 loại muối:
- H2S là axít mấy lần axít? Có thể tạo ra + Muối trung hòa: Na2S; CaS; FeS…
những muối nào? =>Viết ptpư của H2S tạo + Muối axít: NaHS, Ba(HS)2.
nên muối trung hòa và muối axít. Vd: H2S + NaOH  NaHS + H2O
HS: trả lời H2S + 2NaOH  Na2S + 2H2O
*H2S có số oxi hoá thay đổi như thế nào? b. Tính khử mạnh:
-H2S tác dụng với O2 tạo sản phẩm gì? - Nguyên tố S trong H2S có số oxi hóa thấp nhất (-
HS: S-2 S0  S+4 2)
-Đk thường (thiếu oxi): tạo S H2S có tính khử mạnh.
S-2  S0 + 2e
-Đk T0 cao tạo SO2
S-2  S+4 + 6e
- Gv cho một số phản ứng, hs xác định vai 2 0 0
2 H 2 S  O2  2 S  2H 2O
0
trò các chất t

2 0 4
2 H 2 S  3 O2  2 S O2  2 H 2 O
0
t

2H2S + SO2  3S + 2H2O


H2S + Cl2  2HCl + S
H2S +4Cl2+4H2O8HCl + H2SO4
Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên và điều chế
Mục tiêu: Biết trạng thái tự nhiên của H2S và cách điều chế
*GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, hướng 3.Trạng thái tự nhiên điều chế:
dẫn HS rút ra kết luận - H2S có ở khí ga, xác động thực vật, nước thải nhà
máy.
- Điều chế: FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S
4.Củng cố : Hướng dẫn HS tóm tắt trọng tâm bài đã học:
+ H2S là axít yếu, là chất khử mạnh
+ Làm bài tập 8/139 SGK
5.Dặn dò: Hs làm các bài tập 1->10 trang 138, 139 SGK --- Học bài cũ

Rút kinh nghiệm:


.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

49
Huỳnh Thị Kim Liên

Tiết 54:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 32: HIDRO SUNFUA - LƯU HUỲNH DIOXIT -


LƯU HUỲNH TRIOXIT(tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Phản ứng oxi hoá khử - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của SO2, SO3
- Tính chất hoá học của oxit axit - Trạng thái tự nhiên và điều chế SO2

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều
chế SO2, SO3.
- Hiểu được tính chất hoá học SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của SO2, SO3.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của SO2, SO3.
- Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết.
- Tính % thể tích khí H2S, SO2 trong hỗn hợp.
3.Thái độ: Ý thức được sự độc hại của SO2
II. TRỌNG TÂM:
Tính chất hoá học của SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng- phát vấn- Hoạt động nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
*Giáo viên:
- Hóa chất: Na2SO3, HCl, KMnO4
- Dụng cụ: bình cầu, ống nghiệm, cốc, ống dẫn cao su, phiễu nhỏ giọt, bảng tính tan
*Học sinh: -Học bài cũ và làm BT VN trước khi đến lớp ; Chuẩn bị bài mới.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Viết ptpư hoá học dựa vào chuỗi biến hoá sau (ghi rõ đk pư , nếu có)

FeS  H2S  S  SO2  H2SO4


3.Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Giới thiệu về hợp chất của lưu huỳnh
b) Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Tính chất vật lí của SO2
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của SO2
50
- Gv cho hóc inh quan sát lọ chứa khí II. Lưu huỳnh đioxít: SO2
SO2, liên hệ bài thực hành số 4 trả lời: 1. Tính chất vật lí:
+Nêu tính chất vật lí của SO2 ?(Trạng - Khí không màu, mùi hắc, rất độc.
thái, mùi đặc trưng? độc tính?) - Nặng hơn 2 lần KK và tan nhiều trong nước. (
+Tỷ khối so với KK? Tính tan trong 64
d SO2   2,2 )
nước? KK 29

Hoạt động 2: Tính chất hoá học của SO2


Mục tiêu: Hiểu SO2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử, viết PTHH minh hoạ
- Nhận xét về thành phần cấu tạo 2.Tính chất hóa học
của SO2?  Tính chất của oxit axit? a. Lưu huỳnh đioxít là oxít axít:
- Hs trả lời - Tan trong nước tạo axít tương ứng
- Tương tự H2S, tạo 2 loại muối SO2 + H2O H2SO3 (axít sunfuarơ->Tính axít yếu )
- Hs cho ví dụ, viết sản phẩm cho ví - Tính axít :H2S <H2SO3 <H2CO3
dụ - Không bền, dễ phân huỷ tạo SO2
- GV thông tin cho hs bài toán SO2 - Có thể tạo 2 loại muối:
+ ddNaOH + Muối trung hòa: Na2SO3, CaSO3…
+ Muối axít: NaHSO3, Ba(HSO3) …
SO2 + NaOH  NaHSO3
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
-Xác định số oxi hoá của S trong b.SO2 là chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
SO2? - Nguyên tố S trong SO2 có số oxi hóa trung gian (+4)
 Dự đoán tính chất hoá học của 4 6
S  S  2e ( tính khử )
SO2? 4 0
- Gv yêu cầu học sinh viết phương S  4e  S ( tính oxi hoá )
trình minh hoạ cho tính khử và tính  SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
oxi hoá của SO2 * Lưu huỳnh đioxit là chất khử:
- Gv trình diễn thí nghiệm SO2 + dd 4 0 1 6
S O2  Br 2  2 H 2O  2H Br  H 2 S O4
KMnO4 4 7 6
5 S O2  2 K Mn O4  2 H 2O  K 2 SO4  2MnSO4  2 H 2 S O4
4 0 o 6
2 S O2  O2 
V2O5 ,t
 2 S O3
* Lưu huỳnh đioxít là chất oxi hoá:
4 2 0
S O2  2 H 2 S  3 S  2 H 2O
Hoạt động 3: Ứng dụng và điều chế SO2
Mục tiêu: Biết ứng dụng và cách điều chế SO2
-Nêu ứng dụng của SO2 trong đời sống? 3. Ứng dụng và điều chế:
-Nêu phương pháp Đ/chế SO2 trong PTN a. Ứng dụng: ( SGK)
và trong CN? b. Điều chế:
HS:tự đọc SGK nêu: * Trong PTN: Cho H2SO4 đun nóng trong Na2SO3
-Phương pháp Đ/chế SO2 trong PTN (phản ứng trao đổi )
-Phương pháp Đ/chế SO2 trong CN NaSO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + H2O
 Viết PTHH * Trong CN: Đốt S trong khí O2 hoặc đốt quặng pirít
sắt (phản ứng oxi hóa-khử)
Ptpư: S + O2  t0
SO2
4FeS2 + 11O2 
0
t
2Fe2O3 + 8SO2
Hoạt động 4:Tính chất, ứng dụng, sản xuất SO3
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng và sản xuất SO3
-Nêu tính chất vật lí của SO3 ? II. Lưu huỳnh trioxit: SO3

51
-Viết ptpư thể hiện SO3 là 1 oxit axit 1. Tính chất:
mạnh? - Chất lỏng, không màu.
- Nhận xét về số oxi hoá của S trong - Tan vô hạn trong nước và trong axít sunfuric
SO3? SO3 + H2O  H2SO4
 SO3 thể hiện tính chất gì? nSO3 + H2SO4  H2SO4.nSO3 (ôleum)
-Nêu ứng dụng của SO3 - SO3 là một oxít axít mạnh:
SO3 + MgO  MgSO4
SO3 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O
- SO3 là một chất oxi hoá mạnh
2. Ứng dụng và sản xuất: ( SGK)
-H2S,SO2,SO3 có thể gây độc hại cho con Cách xử lí chất thải:
người,là 1 trong những nguyên nhân gây H2S,SO2,SO3là nước vôi trong
nên mưa axít
HS: có ý thức khử chất độc, hại,làm thí
nghiêm để chông ô nhiễm môi trường
4. Củng cố :
Bài tập1: Từ các chất : H2S, MgSO3, S, FeS2, O2, dung dịch H2SO4. Viết phương trình phản ứng
tạo ra SO2?
+) MgSO3 + H2 SO4  MgSO4 + SO2 +H2O
+) S + O2  t0
SO2
+)2H2S + 3O2  t0
2SO2 + 2H2O
+)4FeS2 +11O2 ->2Fe2O3 + 8SO2
Bài tập2: Viết phương trình phản ứng, xác định rõ vai trò oxi hoá – khử của các chất:
H2S + SO2 
SO2 + Br2 + H2O 
5. Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài axit sunfuric
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

52
Tiết 55:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT(tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Tính chất hoá học của axit - Tính chất vật lí của axit sunfuric
- Tính axit của HSO4 loãng
- Tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của H2SO4 đặc

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được: Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của H2SO4, ứng dụng và sản xuất H2SO4.
Hiểu được:
- H2SO4 có tính axit mạnh ( tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu...)
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và
tính háo nước.
2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất axit sunfuric.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất .
3.Thái độ: Cẩn thận khi làm việc với axit
II. TRỌNG TÂM:
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và
tính háo nước.
- H2SO4 loãng có tính axit mạnh.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Hoá chất: H2SO4 loãng, đặc, kim loại Cu (hoặc Fe), mẩu than (hoặc S), tờ giấy, đường, ...
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: BT10/SGK/trang 139
ĐS: mNaHSO3= 15,6 g ; mNa2SO3= 6,3 g
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã được học về những hợp chất nào của S?Hợp chất chứa S(+6) có tính
oxi hoá rất mạnh, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về hợp chất đó là axit sunfuric
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
53
Hoạt động 1: Tính chất vật lí của axit sunfuric
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của axit sunfuric
- Gv cho học sinh quan sát lọ chứa axit A. Axit sunfuric:
sunfuric đặc  Nhận xét? I. Tính chất vật lí:
- Gv thông tin cho học sinh về cách pha loãng - Axit sunfuric là chất lỏng, sánh, không màu,
H2SO4Vì sao? không bay hơi
- Gv giải thích - D= 1,84g/cm3
- Tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của axit sunfuric loãng
Mục tiêu: Hiểu axit sunfuric loãng có tính axit mạnh
- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện thí II. Tính chất hoá học:
nghiệm chứng minh tính axit của axit 1. Axit sunfuric loãng:
sunfuric - Quỳ tím hoá đỏ
- Hs thực hiện theo nhóm, kết luận, viết - Tác dụng với kim loại đứng trước HH2
phương trình minh hoạ - Tác dụng với bazơ và oxit bazơ
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của axit sunfuric đặc
Mục tiêu: Hiểu axit sunfuric đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước
- Trong H2SO4, S có mức oxi hoá b. Tính chất của axit sunfuric đặc:
bao nhiêu?  Tính oxi hoá mạnh
 Dự đoán tính chất của H2SO4? H2SO4 đặc, nóng oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt), nhiều
- Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm phi kim (C,S,P…) và nhiều hợp chất  SO2, kim loại có
đối chứng H2SO4 loãng và đặc với hoá trị cao nhất
Cu + Với kim loại:
- Hs thực hiện, nêu hiện tượng, nhận M + H2SO4 đặc  M2(SO4)n + SO2/S/H2S + H2O
xét về HSO4 đặc (n là mức oxi hoá cao nhất của kim loại M)
- Hs viết PTHH theo nhóm: 2H2SO4 + 2Ag Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
+ H2SO4 với kim loại 6H2SO4+2FeFe2(SO4)3+ 3SO2 + 6H2O
+ H2SO4 với phi kim + Với phi kim:
+ H2SO4 với hợp chất 5H2SO4 + 2P 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
2H2SO4 + C  CO2 + 2SO2 + 2H2O
+ Với hợp chất:
3H2SO4 + H2S  4SO2 + 4H2O
H2SO4 + 2HBr  Br2 + SO2 + H2O
Lưu ý: H2SO4đặc, nguội không phản ứng với Al, Fe, Cr…
- Gv thông tin thụ động hoá
- Trình chiếu thí nghiệm đường + Tính háo nước
H2SO4đăc Cn(H2O)m H2SO4đặc nC + mH2O
- Hs quan sát, nhận xét, viết pthh (gluxit)
- Gv giải thích Ví dụ:
- Gv lưu ý học sinh khi dùng axit C12H22O11 H2SO4đặc 12C + 11H2O
sunfuric đặc trong thí nghiệm, trình (saccarozơ)
chiếu hình ảnh 2H2SO4 + C  CO2 + 2SO2 + 2H2O
- Thông tin về tính axit Tinh axit: Khi tác dụng với các chất không có tính khử
Vd: 3H2SO4 +Fe2O3 Fe2(SO4)3+ 3H2O
4. Củng cố : Viết phương trình phản ứng giữa axit sunfuric đặc và Fe, S?
5. Dặn dò :
- Học bài
- Chuẩn bị phần tiếp theo
Rút kinh nghiệm :
54
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên


Tiết 56:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT(tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Điều chế SO2, SO3 - Ứng dụng, điều chế axit sunfuric
- Tính chất của SO3 - Nhận biết ion sunfat

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Ứng dụng và sản xuất H2SO4.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét điều chế axit sunfuric.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ điều chế.
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác (CH3COOH, H2S ...)
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3.Thái độ: Cẩn thận khi làm việc với axit
II. TRỌNG TÂM: Nhận biết ion sunfat
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Hoá chất: H2SO4 loãng, NaCl, HCl, AgNO3, BaCl2
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm,...
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: BT10/SGK/trang 139
ĐS: mNaHSO3= 15,6 g ; mNa2SO3= 6,3 g
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã được học về những hợp chất nào của S?Hợp chất chứa S(+6) có tính
oxi hoá rất mạnh, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về hợp chất đó là axit sunfuric
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Ứng dụng và điều chế axit sunfuric
Mục tiêu: Biết ứng dụng và điều chế axit sunfuric
- Gv yêu cầu hs đọc SGK cho biết ứng 3. Ứng dụng: (SGK)
dụng của H2SO4 4. Điều chế:
- Trình chiếu quy trình sản xuất axit a) Sản xuất SO2: từ S hoặc quặng pirit sắt FeS2…
t 0C 55
sunfuric yêu cầu học sinh viết phương S + O2  SO2
trình dựa vào các bài đã học
4FeS2 + 11O2  t C 2Fe2O3 + 8SO2 0

b) Sản xuất SO3:


2SO2 + O2 450-500 C 2SO3 0

c) Hấp thụ SO3Vbằng


O H2SO4: 2 5

H2SO4 + nSO3  H2SO4. nSO3


(oleum)
H2SO4.nSO3 + nH2O  (n+1)H2SO4
Tóm tắt:
- Gv tóm tắt bằng sơ đồ S
SO2SO3H2SO4.nSO3H2SO4
FeS2
Hoạt động 2: Muối sunfat-Nhận biết ion sunfat
Mục tiêu: Biết tính chất của muối sunfat; Phân biệt được ion sunfat với các ion khác
- Nhận xét về phân tử H2SO4? B. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
- Cho một số ví dụ về muối axit và muối trung 1. Muối sunfat: Có 2 loại:
hoà? - Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion SO42
- Gv thông tin thêm về tính tan :Phần lớn đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO-
4…không tan; CaSO4, Ag2SO4, ... ít tan
- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion
HSO4-
H2SO4 + NaOH  NaHSO4 + H2O
Natri hiđrosunfat
H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O
- Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm phân biệt Natri sunfat
HCl và H2SO4: Chuẩn bị 2 ống nghiệm chứa 2. Nhận biết ion sunfat:
HCl, 2 ống nghiệm chứa H2SO4 Dùng dung dịch chứa ion Ba2+ (muối bari,
Lần 1: Dùng dung dich AgNO3 Ba(OH)2):
Lần 2: Dùng dd BaCl2
 Nhận xét SO42 + Ba2+  BaSO4↓trắng
- Kết luận về cách nhận biết ion sunfat (không tan trong axit)
Ví dụ:
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 ↓+ 2HCl
Ba(OH)2 + Na2SO4  BaSO4 ↓+ 2NaOH
4. Củng cố :
- Phân biệt các dd: NaCl, Na2SO4, H2 SO4, NaOH
- Làm bài tập 6 SGK
5. Dặn dò :
- Ôn lại chương VI
- Chuẩn bị bài tập SGK cho tiết luyện tập
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

56
Huỳnh Thị Kim Liên

Tiết 57:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 34: LUYỆN TẬP: OXI - LƯU HUỲNH (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh nắm vững:
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá của nguyên tố với những tính chất
hoá học của oxi, lưu huỳnh
- Tính chất hoá học của hợp chất lưu huỳnh liên quan đến trạng thái oxi hoá của nguyên tố lưu
huỳnh trong hợp chất
2.Kĩ năng:
- Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác
- Tính khối lượng muối thu được khi cho SO2 tác dụng với dung dịch NaOH
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết các chất
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- Kết nhóm- Cá nhân
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Tổng hợp chương 6
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về oxi, ozon, lưu huỳnh và hợp chất
GV phát vấn học sinh về những kiến I. Kiến thức cần nắm vững:
thức cần nhớ: 1.Cấu hình e của nguyên tử:
- Cấu hình e lớp ngoài cùng của O, S? -O(Z=8):[He] 2s22p4
- Độ âm điện? -S(Z=16): [Ne] 3s23p4
- So sánh tính chất của oxi và S, khác 2.Độ âm điện:
nhau như thế nào, vì sao? *ĐAĐ: O=3,44> S=2,58
- Các hợp chất và tính chất tương ứng 3.Tính chất hoá học:
của các hợp chất của S? a.Tính oxi hoá: O>S
-Oxi oxi hoá hầu hết KL,nhiều PK, nhiều Hợp chất
-S oxi hoá nhiều KL,1 số PK
II.TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT CỦA S
1.H2S :có tính khử mạnh
2H2S+O22S+2H2O
57
t0
2H2S+O22SO2 +2H2O
2.SO2 :có tính khử và tính oxi hoá=>SO2 là oxit axit
3.SO3 và H2SO4 :có tính oxi hoá
-SO3 là oxit axit
+H2SO4(l) có t/c chung của axit( làm quì hoá đỏ, t/d với
Kl trước H2 , t/d với muối)
+H2SO4 (đ) có tính háo nước và tính oxi hoá mạnh.
Hoạt động 2: Bài tập
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng; Phân biệt muối sunfat với
các muối khác; Tính khối lượng muối thu được khi cho SO2 tác dụng với dd NaOH
- GV: Nêu đề bài BT1: Hoàn thành các dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
- HS thảo luận 5’ tìm a) FeS  H2S  S  SO2  H2SO4
hướng giải b) ZnS  H2SH2SO4 CuSO4BaSO4
- 3 Hs lên bảng HD:
- Hs khác làm vào vở nháp a) b)
 Nhận xét, bổ sung FeS  2 HCl  FeCl2  H 2 S
- Gv nhận xét, giảng giải, 2 H S  O
2 thieu   2 S  2 H 2O
o
t

đánh giá 2

S  O2   SO2
o
t

SO2  Br2  2 H 2O  2 HBr  H 2 SO4


ZnS  2 HCl  ZnCl2  H 2 S
H 2 S  4Cl2  4 H 2O  8HCl  H 2 SO4
H 2 SO4  CuO  CuSO4  H 2O
CuSO4  BaCl2  CuCl2  BaSO4
BT2: Nhận biết các dung dịch sau:
a) H2SO4; HCl; HNO3; NaOH
b) Na2SO4; Na2SO3; NaNO3
HD:
- Gv hướng dẫn tính khối a) Dùng quì tím, ddBaCl2, ddAgNO3
lượng muối theo phương b) Dùng dd BaCl2, HCl
pháp giải hệ BT3: 10/139SGK
HD:
m 12,8
nNaOH  CM .V  0, 25mol; nSO2    0, 2mol
M 64
nNaOH 0, 25
Ta có: 1<  < 2  Tạo hỗn hợp 2 muối
nSO2 0, 2
PT: SO2 + NaOH  NaHSO3 (1)
0,2 0,2 0,2 mol
NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O (2)
0,05 0,05 0,05 mol
Số mol NaOH dư sau pư (1) = 0,25- 0,2 = 0,05 mol
Số mol Na2SO3 = Số mol NaOH dư = 0,05 mol
Số mol NaHSO3 còn lại= 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
nNa2 SO3  0, 05.126  6,3( g )

nNaHSO3  0,15.104  15, 6( g )

58
4. Củng cố :
- Phân biệt các dd: Có cả gốc sunfat và halogenua, nhận biết gốc SO4 trước
- Xác định loại muối tạo thành từ tỉ lệ số mol NaOH / số mol SO2
5. Dặn dò :
- Ôn lại chương VI
- Chuẩn bị bài tập SGK, SBT cho tiết luyện tập tiếp theo
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

59
Tiết 58:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 34: LUYỆN TẬP: OXI - LƯU HUỲNH (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh nắm vững:
- Tính chất hoá học của lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh
- Phương pháp điều chế SO2, SO3, H2SO4
2.Kĩ năng:
- Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng, điều chế hoá chất
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác
- Tính khối lượng, phần trăm kim loại trong hỗn hợp khi tác dụng với axit H2SO4
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết các chất, tính phần trăm kim loại
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- Kết nhóm- Cá nhân
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Tổng hợp chương 6
2. Triển khai bài:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học


Hoạt động 1: Đặt vấn đề:
Mục tiêu: Đặt vấn đề, hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề.
HD: BT1: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
BT2: Đi ngược từ sản phẩmcần FeS2SO2 H2SO4 SO2SO3H2SO4
muối sắt III và bazơLần lượt tìm ra BT2: Từ quặng pirit, muối ăn, nước, không khí và các
phản ứng đầu tiên điều kiện có đủ. Hãy viết PTHH điều chế Fe(OH)3?
BT3: Cùng loại hợp chất, nhận biết BT3: Nhận biết các dung dịch sau: Ca(NO3)2; K2SO4;
gốc axit và ion kim loại Na2CO3; KNO3
BT4: Lập hệ phương trình về khối BT4: Cho 40 gam hỗn hợp Fe-Cu tác dụng vừa đủ với
lượng hỗn hợp và tổng số mol khí để dung dịch H2SO4 98% nóng, thu được 15,68 lit SO2
giải (đkc)
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
Hoạt động 2: Giải, nhận xét, bổ sung, kết luận
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, nhận xét, đánh giá của học sinh
Phân nhóm giải bài BT1:
60
tập: 8 nhóm 4 FeS2  11O2 
t
 2 Fe2O3  8SO2
o

Nhóm 1,2: BT1 SO2  Br2  2 H 2O  2 HBr  H 2 SO4


Nhóm 3,4: BT2
Nhóm 5,6: BT3 2 H 2 SO4  Cu  CuSO4  SO2  2 H 2O
Nhóm 7,8: BT4 2SO2  O2 2SO3
- 4 học sinh của các SO3  H 2O  H 2 SO4
nhóm được chỉ định BT2: Nhận biết các dung dịch sau:
lên bảng trình bày - Dùng dung dịch BaCl2, H2SO4
- Học sinh khác trong BT3:
nhóm bổ sung, nhóm 4 FeS2  11O2 
t
 2 Fe2O3  8SO2
o

khác nhận xét, bổ


sung 2 NaCl  2H 2O 
dpddcmn
 2 NaOH  Cl2  H 2
- Giáo viên nhận xét, Cl2  H 2 
as
 2 HCl
đánh giá Fe2O3  6 HCl  2 FeCl3  3H 2O
FeCl3  3NaOH  Fe(OH )3  3NaCl
BT4: Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe- Cu trong hỗn hợp
Khối lượng hỗn hợp= 56x + 64y = 40(g) (1)
PT: 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
xmol 3xmol 3x/2 mol
Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 +2H2O
ymol 2ymol ymol
15, 68
Lại có: Tổng số mol SO2 thu được=  0, 7(mol )(2)
22, 4
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
56 x  64 y  40  x  0,12
 
3x / 2  y  0, 7  y  0,52
6, 72.100
a) mFe= 56.0,12=6,72(g) %Fe=  16,8(%)
40
%Cu=100-16,8=83,2(%)
b) Tổng số mol H2SO4 tham gia phản ứng = 3x+2y = 3.0,12+ 2.0,52 =
1,4 (mol)
 m H2SO4 = 98.1,4=137,2(g)
Khối lượng dung dịch H2SO4:
mct .100 137, 2
 .100  140( g )
C% 98
4. Củng cố : Hệ thống lại phương pháp giải các bài toán
5. Dặn dò :
- Ôn lại chương VI
- Chuẩn bị bài thực hành
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

61
Huỳnh Thị Kim Liên

Tiết 59:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 35: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5


TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Tính khử của hiđro sunfua.
+ Tính khử của lưu huỳnh đioxit, tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit.
+ Tính oxi hoá của axit sunfuric đặc.
*Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
*Thái độ: Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất
II. TRỌNG TÂM:
- Điều chế và thử tính khử của H2S
- Tính oxi hóa – khử của SO2.
- Tính oxi hóa của H2SO4.
II.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm
III. CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: - Dụng cụ: đèn cồn. ống nghiệm, ống hút , giá để ống nghiệm…
- Hóa chất: HCl, H2SO4 đ, Br2, FeS, Cu, Na2SO4
*Học sinh chuẩn bị kiến thức
-Tính chất hóa học của H2S, SO2, H2SO4.
-Nghiên cứu trước các dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, thu bài tường trình số 4
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút): Nêu t/c hoá học đặc trưng của SO2,H2S,SO3, H2SO4?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về các hợp chất của lưu huỳnh, tiết này chúng ta sẽ làm
thí nghiệm để chứng minh
b) Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: I.NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN
- Hỏi học sinh về nội dung, mục đích của HÀNH.
từng thí nghiệm Thí nghiệm 1: Điều chế - chứng minh tính khử
-Nhấn mạnh cẩn thận các hóa chất độc hại của H2S.
H2S, SO2, H2SO4. *Cách tiến hành: Theo vở thực hành
-Hướng dẫn một số thao tác cho HS quan sát. *Hiện tượng: H2S thoát ra có mùi trứng thối. H2S
Hoạt động 1 cháy trong không khí ngọn lửa màu xanh.
-H2S là khí không màu độc nên dùng với -PT:
lượng hóa chất nhỏ, lắp dụng cụ thật kín để 2HCl + FeS  FeCl2 + H2S
thực hiện thí nghiệm khép kín để không khí 2H2S + O2  2S + 2H2O
62
không thoát ra, đảm bảo sự an toàn.
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và
viết ptpư trong bài tường trình.
Hoạt động 2 Thí nghiệm 2: tính khử của SO2.
*Điều chế SO2: * Cách tiến hành: Theo vở thực hành
Cho Na2SO3 tác dụng với H2SO4 *Hiện tượng: Mất màu dd brom
=>SO2 khí độc cần phải cẩn thận, hóa chất -PT:
dùng lượng nhỏ, lắp dụng cụ kín. SO2+Br2+2H2O2HBr+ H2SO4
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và
viết ptpư trong bài tường trình.
Hoạt động 3 Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của SO2
-Xác định vai trò từng chất trong phản ứng. *Cách tiến hành: Theo vở thực hành
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và *Hiện tượng: vẫn đục, màu vàng
viết ptpư trong bài tường trình. -PT: SO2 +2H2S3S +H2O
Hoạt động 4 Thí nghiệm 4: Tính oxi hóa của H2SO4 đặc
Đậy ống nghiệm kín có ống dẫn khí vào ống * Cách tiến hành: Theo vở thực hành
khác có nước để hòa tan SO2. *Hiện tượng: dd có bọt khí và từ không màu
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và chuyển sang màu xanh.
viết ptpư trong bài tường trình. -PT:
Cu+2H2SO4(đ)CuSO4+SO2 +2 H2O
4. Củng cố:
- GV:Củng cố những hiểu biết về tính chất của H2S,SO2,H2SO4(là những chất gây ô nhiễm)
-Nhận xét buổi thí nghiệm;Học sinh thu dọn vệ sinh, dụng cụ phòng thí nghiệm.
5. Dặn dò: Học chương VI, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

63
Tiết 60:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

KIỂM TRA 1 TIẾT


I. MỤC TIÊU: Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức về:
- Oxi-ozon: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
- Lưu huỳnh: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
- Hiđrosunfua-lưu huỳnh đioxit-lưu huỳnh trioxit: Tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và
SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
- Axit sunfuric: H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim
và hợp chất) và tính háo nước; H2SO4 loãng có tính axit mạnh.
II.MA TRẬN ĐỀ:

Nội dung kiến Mức độ nhận thức Tổng


thức Biết Hiểu Vận dụng
Oxi- ozon So sánh tính oxi
hoá của oxi và 1
ozon
Lưu huỳnh Xử lí thuỷ ngân
bị đổ bằng lưu 1
huỳnh
H2S-SO2- SO3 Cho H2S qua Xác định muối tạo
dung dịch thành và tính khối
Pb(NO3)2. Nêu lượng khi cho SO2 tác 2
hiện tượng, viết dụng với dd NaOH
PTHH
Axit sunfuric Cho biết cách pha Viết ptpư xảy ra Hỗn hợp kim loại tác
loãng axit khi cho các kim dụng với dd H2SO4
sunfuric, giải loại tác dụng với Tính % kim loại 3
thích axit sunfuric đặc,
nguội
Tổng hợp - Nhận biết
- Sơ đồ 3
- Điều chế

III. ĐỀ:
Câu 1: So sánh tính oxi hoá của oxi và ozon? Viết 2 phương trình hoá học chứng minh?
Câu 2: Thuỷ ngân là một hoá chất độc. Để xử lí thuỷ ngân bị đổ, người ta thường dùng hoá chất
nào? Vì sao?
Câu 3: Sục khí hiđrosunfua vào dung dịch chì nitrat (Pb(NO3)2), hiện tượng gì sẽ xảy ra? Viết
phương trình hoá học?
Câu 4: Cho 5,6 lít khí sunfurơ (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2M.

64
a) Muối nào được tạo thành?
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Câu 5: Cho các kim loại: Al, Zn, Mg, Cu
a) Kim loại nào không phản ứng với axit sunfuric đặc, nguội?
b) Viết phương trình hoá học của các kim loại trong nhóm trên có xảy ra phản ứng với axit
sunfuric đặc, nguội?
Câu 6: Hãy cho biết cách pha loãng axit sunfuric? Giải thích?
Câu 7: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit sunfuric loãng thì thu được
3,36 lit khí bay ra (đkc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Câu 8: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn:
K2SO4, KCl, KNO3
Câu 9: Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
H 2 S 
(1)
 S 
(2)
 SO2 
(3)
 H 2 SO4 
(4)
 BaSO4
Câu 10: Từ ZnS, axit clohiđric, không khí, nước và các điều kiện có đủ. Viết phương trình hoá
học điều chế axit sunfuric?
(Cho Mg=24, Fe=56, H=1, S=32, O=16, K=39)
IV. ĐÁP ÁN:
Câu 1:
- Tính oxi hoá của ozon mạnh hơn oxi (0,5đ)
- PTHH: Ở điều kiện thường: (0,5đ)
Oxi Ozon
Ag + O2 Không phản ứng 2Ag + O3 Ag2O + O2
KI + H2O + O2 Không phản ứng 2KI + H2O + O3  2KOH + I2 + O2
Câu 2:
-Dùng thuỷ ngân (0,5đ)
-Vì thuỷ ngân là chất lỏng, bị lưu huỳnh oxi hoá ngay ở nhiệt độ thường tạo thành chất rắn HgS,
dễ dàng thu lại (0,5đ)
Câu 3:
- Kết tủa đen (0,5đ)
- PT: H2S + Pb(NO3)2  PbS + 2HNO3 (0,5đ)
Câu 4: Cho 5,6 lít khí sunfurơ (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2M.
5, 6
nSO2   0, 25(mol ) n 0, 4
a) 22, 4 Ta có: 1< KOH  <2 Tạo 2 muối KHSO3 và K2SO3 (0,5đ)
nSO2 0, 25
nKOH  0, 2.2  0, 4( mol )
b) KOH + SO2  KHSO3
a a a
2KOH + SO2  K2SO3 + H2O
2b b b
Gọi a,b là số mol SO2 lần lượt ở 2 ptrình Số mol KHSO3 = a ; Số mol K2SO3 = b
a  b  0, 25 a  0,1
Ta có hpt :  
a  2b  0, 4 b  0,15
Khối lượng KHSO3 = 0,1.120=12 (g) ; Khối lượng K2SO3=158.0,15=23,7(g)
Câu 5: Cho các kim loại: Al, Zn, Mg, Cu
a) Kim loại Al (0,25đ)
b) Zn + 2H2SO4  ZnSO4 + SO2 + 2H2O
Mg + 2H2SO4  MgSO4 + SO2 + 2H2O
Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O (0,75đ)

Câu 6:

65
- Đổ từ từ axit vào nước theo đũa thuỷ tinh và khuấy đều (0,5đ)
- Vì tránh axit bắn vào người, nếu cho nước vào axit, khi axit tan trong nước toả nhiệt
nhiều làm nước sôi và bắn axit vào người (0,5đ)
Câu 7: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit sunfuric loãng thì thu được
3,36 lit khí bay ra (đkc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp
Khối lượng hỗn hợp = 24x +56y =6,8 (g) (1)
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2
x x mol
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
y y mol
Tổng số mol H2 thu được= x+ y = 3,36/22,4 =0,15 (mol) (2)
24 x  56 y  6,8  x  0, 05
Từ (1) và (2) ta có hpt:   (0,5đ)
 x  y  0,15  y  0,1
1, 2.100
Khối lượng Mg=24.0,05=1,2(g) %Mg=  17, 65(%) %Fe=100-17,65=82,35(%)
6,8
(0,5đ)
Câu 8:
- Dùng ddBaCl2 nhận biết được K2SO4 (0,25đ)
- Dùng dd AgNO3 nhận biết được KCl, còn lại là KNO3 (0,5đ)
- Phương trình (0,25đ)
Câu 9: Mỗi phương trình 0,25đ, thiếu cân bằng/ điều kiện trừ nửa số điểm
2H2S + SO2  3S + 2H2O
S + O2 to
 SO2
SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Câu 10: Mỗi phương trình 0,25đ
ZnS +2HCl ZnCl2 + H2S
2H2S + 3O2  to
 2SO2 +2 H2O
V2O5 ,450o C
2SO2 + O2  2SO3
SO3 + H2O  H2SO4

Rút kinh nghiệm:


.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

66
Tiết 61:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 36: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Phản ứng hoá học - Định nghĩa tốc độ phản ứng
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa tốc độ phản ứng và nêu thí dụ cụ thể.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất
xúc tác.
2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của
một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Hoá chất: H2SO4 loãng, đặc, Cu, BaCl2, Na2S2O3
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, bình tam giác có nút cao su, muỗng sắt...
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Liên hệ bài thực hành về lưu huỳnh, so sánh ngọn lửu lưu huỳnh cháy ngoài không
khí và trong oxi?  Vào bài
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học
Mục tiêu: Biết khái niệm tốc độ phản ứng hoá học
Hoạt động 1: I) Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học
- GV làm TN và hs quan sát, nhận xét hiện tượng 1) Thí nghiệm:
TN. *Hoá chất: dd BaCl2, Na2S2O3, H2SO4 cùng
- So sánh phản ứng nào xảy ra nhanh hơn? nồng độ.
67
*TN 1: xuất hiện ngay tức khắc Ptpư:
*TN2:Sau một thời gian thấy trắng đục S xuất BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl (1)
hiện. =>  xuất hiện ngay tức khắc
=>Nhận xét: Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn (2) Na2S2O3+H2SO4S+SO2+H2O+ Na2SO4
- KL: Đánh giá mức độ xảy ra nhanh chậm của (2)
các phản ứng hoá học, gọi tắt là tốc độ phản ứng. =>Sau một thời gian thấy trắng đục S xuất
- Khi 1 phản ứng hoá học xảy ra, nồng độ các hiện.
chất phản ứng và sản phẩm biến đổi như thế nào 2) Nhận xét:
? - Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn (2)
- KL: Có thể dùng độ biến thiên CM làm thước đo - Tốc độ phản ứng là độ biến thiên CM của
tốc độ phản ứng. một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm
 Trong quá trình phản ứng CM các chất phản phản ứng trong 1 đơn vị thời gian.
ứng giảm còn sản phẩm tăng. C1  C2
 Trong cùng thời gian, CM các chất phản ứng - Tốc độ trung bình: J 
t2  t1
giảm nhiều thì phản ứng sảy ra càng nhanh.
Hoạt động 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của nồng độ
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng hoá học
*GV hướng dẫn HS quan sát TN, nhận xét: II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc
- GT: Điều kiện để các chất phản ứng nhau là chúng phải độ phản ứng
chạm nhau, tần số va chạm lớn thì tốc độ phản ứng lớn. 1) Nồng độ:
Khi CM tăng, tần số va chạm tăng nên tốc độ phản ứng - Khi tăng nồng độ chất phản ứng,
nhanh. tốc độ phản ứng tăng.
*Khi tăng hoặc giảm nồng độ chất pứ thì tốc độ pứ như
thế nào?
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng hoá học
GV: Đối với chất khí, v, to không đổi thì P tỉ lệ với số mol 2) Áp suất:
chất. - Khi P tăng, CM chất khí tăng,
- GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm, nhận xét? nên tốc độ phản ứng tăng.
- Gợi ý: phản ứng xảy ra nhanh nhờ sự va chạm của các chất
phản ứng.
*Khi tăng hoặc giảm P chất pứ thì tốc độ pứ như thế nào?
Hoạt động 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng hoá học
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm, nhận xét 3) Nhiệt độ:
-GV: Tăng nhiệt độ  chuyển động nhiệt độ tăng  tần số - Thời gian thực hiện cốc 1 > cốc 2
va chạm tăng. Tần số va chạm thuộc nhiệt độ. Tần số va - Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản
chạm có hiệu quả giữa các chất phản ứng tăng  tốc độ ứng tăng.
phản ứng tăng.
*Khi tăng hoặc giảm nhiệt độ chất pứ thì tốc độ pứ như thế
nào?
4. Củng cố : Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm
- Tốc độ phản ứng là gì?
- Sự ảnh hưởng của nồng độ, áp suất, nhiệt độ?
5. Dặn dò :
- Học bài, tìm hiểu sự ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc và xúc tác
- Làm bài tập SGK
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

68
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên


Tiết 62:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 36: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Tốc độ phản ứng hoá học - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:nồng độ, áp suất, nhiệt độ,
diện tích tiếp xúc, chất xúc tác.
2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của
một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Hoá chất: CaCO3, HCl,...
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm...
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Tốc độ phản ứng? Giải thích sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?...
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng
Mục tiêu: Biết ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng hoá học
Hoạt động 1: II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí 1) Nồng độ:
nghiệm theo nhóm, quan sát phản 2) Áp suất:
ứng xảy ra giữa dung dịch axit HCl 3) Nhiệt độ:
và đá vôi có cùng thể tích cùng nồng 4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt.
độ nhận xét so sánh mức độ sủi bọt Cho Axit HCl tác dụng với 2 mẫu đá vôi có kích thước
khí CO2 ở mỗi trường hợp từ đó kết khác nhau.
luận về sự liên quan giữa diện tích bề
69
mặt chất sẵn với tốc độ phản ứng. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
HS : Quan sát nhận xét và kết luận. Kết luận :
Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản
ứng tăng.
Hoạt động 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của chất xúc tác
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng hoá học
- Quan sát sự phân hủy của H2O2 chậm trong 5. Ảnh hưởng của chất xúc tác.
dung dịch ở điều kiện thường và khi rắc thêm vào 1 - Thí nghiệm : xét sự phân hủy của
ít bột MnO2, so sánh 2 thí nghiệm nhận xét và kết H2O2 chậm trong dung dịch ở nhiệt độ
luận. thường.
- HS quan sát rút ra nhận xét. 2H2O2  2H2O + O2
- Khi kết thúc phản ứng chất xúc tác MnO2 - Khi cho vào 1 ít bột MnO2
không bị tiêu hao. Kết luận :
-Gv thông tin về chất ức chế phản ứng, tốc độ
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản
khuấy trộn ảnh hưởng đến tốc độ pư
ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết
thúc.
Hoạt động 3: Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng
Mục tiêu: Rút ra được ý nghĩa của tốc độ phản ứng
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng III. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản
hoá học, cho biết ý nghĩa của tốc độ phản ứng trong ứng hoá học: (SGK)
thực tiễn, cho ví dụ?
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tính tốc độ phản ứng
1) Nồng độ cao nên tốc độ phản ứng III. Vận dụng:
nhanh hơn 1) Tại sao nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy
2) Tăng diện tích tiếp xúc trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí
3) tạo nên nhiệt độ hàn cao hơn.
C A 0, 78  0,8 -3 - 2)Tại sao khi đun bếp ở gia đình người ta thường đập
a)V = - =- = 10 mol.l
t 20 nhỏ than, củi ra ?
1
.phút-1 3) Xét phản ứng A + B  C
C B
b)V= => CB = V. t = 10-3.20= Lúc đầu  A bđ = 0,8M,  B bđ = 1M.Sau 20 phút,  A
t
giảm xuống còn 0,78M.
0,02
a) Tính tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời
  B sau -  B bđ = 0,02
gian 20 phút. Tốc độ tính theo A và B có khác không?
  B sau = 0,02 + 1 = 1.02 M b) Nồng độ của B sau 20 phút là bao nhiêu?
4. Củng cố : Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm: Sự ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc, xúc tác
5. Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài thực hành
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

70
Huỳnh Thị Kim Liên

Tiết 63:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 37: BÀI THỰC HÀNH SỐ 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
+ ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
+ ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
*Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm
*Thái độ: Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất
II. TRỌNG TÂM:
- Tốc độ phản ứng hóa học.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
II.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm
III. CHUẨN BỊ:
1.Dụng cụ:
-Ống nghiệm -Giá để ống nghiệm -Kẹp gỗ
-Ống nhỏ giọt -Kẹp hóa chất -Đèn cồn
2.Hóa chất:
-Dung dịch HCl 18% và dung dịch HCl 6%.
-Dung dịch H2SO4(loãng) 10%.
-Kẽm kim loại dạng hạt và vụn nhỏ .
3.Chia nhóm: theo sỉ số lớp 5-6 HS/nhóm.
4.Chuẩn bị của học viên:
-Đọc trước bài 37 trong sgk, xem kỹ các các bước tiến hành thí nghiệm.
-Ôn tập những kiến thức liên quan đến bài thực hành :
+Tốc độ phản ứng hóa học .
+Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học như nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt chất
rắn .
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC


Hoạt động 1:
-GV nêu nội dung tiết thực hành .Những
điểm cần chú ý khi thực hiện từng thí
nghiệm.
-GV nêu những yêu cầu cần thực hiện trong
tiết thực hành .
71
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1:Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến phản ứng .
tốc độ phản ứng. HV thực hiện theo từng bước :
GV hướng dẫn HV làm thí nghiệm như -Bước 1:chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:
SGK , quan sát thí nghiệm xảy ra +Ống 1: 3ml dd HCl 18%
+Ống 2: 3ml dd HCl 6%
-Bước 2:Cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm 1 hạt
GV lưu ý HV quan sát lượng bọt khí thoát kẽm
ra ở 2 ống nghiệm -Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận
xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
HV viết kết quả vào bảng tường trình
Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến phản ứng .
tốc độ phản ứng . HV thực hiện theo từng bước :
GV hướng dẫn HV làm thí nghiệm như -Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:
SGK ,quan sát hiện tượng xảy ra ,giải thích + ống 1: 3ml dd H2SO4 15%
+ ống 2: 3ml dd H2SO4 15%
-Bước 2: Đun nóng một ống nghiệm đến gần sôi
,tiếp tục cho hạt kẽm vào cả hai ống nghiệm.
-Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận
xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra .
HV viết kết quả vào bảng tường trình.
Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề chất rắn đến tốc độ phản ứng .
mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng . HV thực hiện theo từng bước :
GV hướng dẫn HV làm thí nghiệm như -Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:
SGK ,quan sát hiện tượng xảy ra ,giải thích + ống 1: 3ml dd H2SO4 15%
+ ống 2: 3ml dd H2SO4 15%
-Bước 2:Cho đồng thời vào ống 1 hạt kẽm to, ống
2 vụn kẽm (có tổng khối lượng bằng hạt kẽm ở
ống 1)
-Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận
xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra .
HV viết kết quả vào bảng tường trình.

4. Củng cố:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học?
- Hoàn thành vở thực hành, nộp
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài 38: Cân bằng hoá học
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

72
Huỳnh Thị Kim Liên

Tiết 64:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 38: CÂN BẰNG HOÁ HỌC (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Tốc độ phản ứng hoá học - Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
- Cân bằng hoá học
- Sự chuyển dịch cân bằng
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ .
- Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ.
- Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ.
2.Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Cân bằng hóa học, sự chuyển dịch cân bằng hóa học
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b.Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
GV hướng dẫn HV I Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học :
hiểu về phản ứng 1 Phản ứng một chiều : là phản ứng chỉ xảy ra theo 1 chiều từ trái sang
một chiều và phản phải
MnO2 , t0
ứng thuận nghịch Vd: 2KClO3 2KCl + 3O2
2.Phản ứng thuận nghịch :là những phản ứng trong cùng điều kiện xảy ra
theo 2 chiều trái ngược nhau.
(1)
73
Vd : Cl2 + H2O HCl + HClO
(2)
(1) phản ứng thuận
(2) phản ứng nghịch.
Hoạt động 2: Cân bằng hoá học
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là cân bằng hoá học
GV hướng dẫn Hs tập phân tích số liệu thu được từ 3 Cân bằng hóa học :
thực nghiệm của phản ứng thuận nghịch sau:
H2 (k + I2 (k) 2 HI(k)
t =0 0,500 0,500 0 mol
t  0 0,393 0,397 0,786 mol
t: cb 0,107 0,107 0,786 mol
GV hướng dẫn HV (GV treo hình vẽ 7.4)
-lúc đầu do chưa có HI nên số mol HI bằng 0
-Phản ứng xảy ra: H2 kết hợp với I2 cho HI nên lúc
này vt max và giảm dần theo số mol H2, I2 , đồng thời
HI vừa tạo thành lại phân huỷ cho H2,I2 , vn tăng
Sau một khoảng thời gian vt =vn lúc đó hệ cân bằng
Cbhh là gì? -Định nghĩa: CBHH là trạng thái của
-HS dựa vào SGK định nghĩa phản ứng thế nào là cân phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản
bằng hóa học ứng thuận bằng tốc độ phản ứng
-HS nghiên cứu SGK và cho biết : tại sao CBHH là nghịch.
cân bằng động? -CBHH là một cân bằng động.
-GV lưu ý HS các chất có trong hệ cân bằng -Ở trạng thái cân bằng thì trong hệ luôn
luôn có mặt chất phản ứng và các chất
sản phẩm
Hoạt động 3: Sự chuyển dịch cân bằng
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là sự chuyển dịch cân bằng
-GV làm TN như hình vẽ 7.5 trang 158-sgk II. Sự chuyển dịch cân
-GV đặt vấn đề: trong 2 ống nghiệm có hỗn hợp khí NO2 và N2O4 . bằng hóa học :
2NO2 (k) N2O4 (k) 1.Thí nghiệm : sgk
(nâu đỏ) (không màu) 2.Định nghĩa : Sự chuyển
-Đặt một ống nghiệm vào bình nước đá , quan sát màu sắc ở 2 bên dịch cân bằng hóa học là
ống nghiệm ,HV cho biết trong hỗn hợp trên tồn tại chủ yếu là NO2 sự dịch chuyển từ trạng
hay N2O4 ? thái cân bằng này sang
-GV bổ sung: tồn tại N2O4 , [NO2] giảm bớt , [N2O4]tăng thêm so trạng thái cân bằng khác
ban đầu nghĩa là CBHH ban đầu đã bị phá vỡ do tác động từ các yếu tố
-Lưu ý: Nếu tiếp tục , màu sắc của ống nghiệm sẽ không thay đổi bên ngoài lên cân bằng
nữa nghĩa là CBHH mới đang hình thành .=> sự chuyển dịch cân
bằng.
-HS dựa vào sgk phát biểu định nghĩa ?
1. Củng cố: CBHH và sự chuyển dịch cân bằng
2. Dặn dò: Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH, ý nghĩa của CBHH
Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

74
Huỳnh Thị Kim Liên

Tiết 65:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 38: CÂN BẰNG HOÁ HỌC (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch - Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
- Cân bằng hoá học - Nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê
- Sự chuyển dịch cân bằng - Ý nghĩa của cân bằng hoá học
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Các yếu ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
- Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể.
2.Kĩ năng:
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản
ứng trong trường hợp cụ thể.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học, nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Phản ứng thuận nghịch và phản ứng một chiều? Sự chuyển dịch cân bằng?
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b.Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học, dự đoán được chiều chuyển
dịch cân bằng khi thay đổi nồng độ chất
GV đàm thoại dẫn dắt HS theo hệ thống câu hỏi: III.Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng
-Khi hệ cân bằng thì vt lớn hơn ,bằng hay nhỏ hơn hóa học
vn ? Nồng độ các chất có thay đổi nữa hay không? 1.Ảnh hưởng của nồng độ:
-Khi thêm CO2 thì vt hay vn tăng? Ví dụ: Xét phản ứng:
HS: + vt = vn ,[chất ] không thay đổi C(r) + CO2 (k) 2CO( k)
75
+ vt tăng. + Khi thêm CO2  [CO2] tăng  vt tăng
GV bổ sung: Cân bằng cũ bị phá vỡ, cân bằng mới  xảy ra phản ứng thuận ( chiều làm giảm
được thiết lập, nồng độ các chất khác so với cân [CO2] )
bằng cũ . + Khi lấy bớt CO2  [CO2] giảm  vn
-Khi thêm CO2 phản ứng xảy ra theo chiều thuận sẽ tăng vt < vn  xảy ra phản ứng nghịch (
làm giảm hay tăng nồng độ CO2 ? chiều làm tăng [CO2])
HS: làm giảm [CO2] Vậy : Khi tăng hoặc giảm nồng độ của
-GV: Em hãy nhận xét trong phản ứng thuận một chất trong cân bằng thì cân bằng bao
nghịch khi tăng nồng độ một chất thì CBHH dịch giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm
chuyển về phía nào? tác dụng của việc tăng hoặc giảm nồng độ
Tương tự với trường hợp lấy bớt CO2 của chất đó.
HS dựa vào sgk đưa ra nhận xét cuối cùng về ảnh Lưu ý : Chất rắn không làm ảnh hưởng
hưởng của nồng độ. đến cân bằng của hệ.
Hoạt động 2: Ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học, dự đoán được chiều chuyển dịch
cân bằng khi thay đổi áp suất
GV mô tả thí nghiệm và đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề để 2.Ảnh hưởng của áp suất :
giúp HS tìm hiểu ảnh hưởng của áp suất Khi tăng hoặc giảm áp suất chung
Ví dụ: Xét phản ứng: của hệ cân bằng thì cân bằng bao
N2O4 (k) 2NO2 (k) giờ cũng chuyển dịch theo chiều
-Nhận xét phản ứng: làm giảm tác dụng của việc tăng
+Cứ 1 mol N2O4 tạo ra 2 mol NO2 =>phản ứng thuận hoặc giảm áp suất đó
làm tăng áp suất . *Lưu ý : Khi số mol khí ở 2 vế
+Cứ 2mol NO2 tạo ra 1 mol N2O4 => phản ứng nghịch bằng nhau thì áp suất không ảnh
làm giảm áp suất. hưởng đến cân bằng.
-Sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng: Ví dụ: H2(k) + I2(k) 2HI
+ Khi tăng p chung  số mol NO2 giảm, số mol (k)
N2O4 tăng => cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (
làm giảm áp suất của hệ )
+ Khi giảm p chung  số mol NO2 tăng, số mol
N2O4 giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (
làm tăng áp suất )
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học, dự đoán được chiều chuyển
dịch cân bằng khi thay đổi nhiệt độ
GV đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề 3.Ảnh hưởng của nhiệt độ:
để giúp HV tìm hiểu ảnh hưởng *Phản ứng thu nhiệt và phản ứng toả nhiệt:
của nhiệt độ. -Phản ứng thu nhiệt là phản ứng lấy thêm năng lượng
Xét phản ứng: để tạo sản phẩm .Kí hiệu:  H > 0.
N2O4 (k) 2NO2 (k)  H = -Phản ứng toả nhiệt là phản ứng mất bớt năng lượng .
+58kJ Kí hiệu  H < 0.
(không màu ) (nâu đỏ) *Ví dụ: Xét phản ứng:
+Khi đun nóng hỗn hợp  màu N2O4 (k) 2NO2 (k)  H = +58kJ
nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm lên (không màu ) (nâu đỏ)
=>phản ứng xảy ra theo chiều -Nhận xét:
thuận nghĩa là chiều thu nhiệt +Phản ứng thuận thu nhiệt vì  H = +58kJ >0
(giảm nhiệt độ phản ứng) +Phản ứng nghịch tỏa nhiệt vì  H =-58kJ < 0
+Khi làm lạnh hỗn hợp  màu nâu -Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học: Khi tăng
đỏ của hỗn hợp khí nhạt dần nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu
=>phản ứng xảy ra theo chiều nhiệt (giảm tác dụng tăng nhiệt độ).Khi giảm nhiệt độ, cân

76
nghịch nghĩa là chiều tỏa nhiệt bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt
(tăng nhiệt độ phản ứng). (giảm tác dụng giảm nhiệt độ)
Hoạt động 4: Nguyên lí chuyển dịch cân bằng và vai trò của chất xúc tác
Mục tiêu: Biết nguyên lí chuyển dịch cân bằng và vai trò của chất xúc tác
GV : Em hãy nêu điểm giống nhau của Kết luận:Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-
chiều chuyển dịch CBHH khi có một yếu tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng
tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất )tác động thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài
đến pư thuận nghịch. như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân
HS nêu nguyên lí bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động
bên ngoài đó.
GV trình bày theo 4.Vai trò của xúc tác:
sgk - Không ảnh hưởng đến CBHH
- Làm cho CB được thiết lập nhanh hơn
Hoạt động 5: Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học trong sản xuất hoá học
Mục tiêu: Biết cách tăng hiệu suất phản ứng trong sản xuất hoá học
GV đặt câu hỏi IV. Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa
đàm thoại cùng HS học.
Ví dụ 1: Trong sản xuất axit sunfuric phải thực hiện phản ứng sau trong
diều kiện nào?(nồng độ, nhiệt độ, áp suất )
2SO2 (k) +O2 (k) 2SO3 (k)  H < 0
GV có thể lấy Giải:
thêm ví dụ minh Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thì:
hoạ + dư không khí ( dư oxi)
CaCO3 (r) + nhiệt độ khá cao 4500C
CaO(r) + CO2(k) + xúc tác V2O5
H < 0 Ví dụ 2: Cần thực hiện ở điều kiện nào để phản ứng tổng hợp amoniac đạt
hiệu suất cao?
N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3(k)  H < 0
Giải:
Thực hiện phản ứng trong điều kiện:
+ áp suất cao
+ nhiệt độ thích hợp
+ xúc tác bột Fe + Al2O3/K2O
4. Củng cố: Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH, ý nghĩa của CBHH
5. Dặn dò: Xem lại chương 7
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

77
Tiết 66:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 39: LUYỆN TẬP: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG


VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
- Cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
2.Kĩ năng:
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học trong trường hợp cụ thể.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để xác định chiều chuyển dịch cân bằng
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b.Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1:Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học, cân bằng
hoá học, sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng
- Có thể dùng những biện pháp gì để tăng Dạng1: Các biện pháp tăng tốc độ phản ứng hóa
tốc độ của những phản ứng hoá học xảy học.
ra chậm ở những điều kiện thường. - Tăng CM, to, P, xt, diện tích bề mặt.
- GV cùng HS thảo luận giải bài tập số 4 - Phản ứng có tốc độ phản ứng lớn.
(SGK) BT4/168
Fe + CuSO4 (4M)
Znbột + CuSO4 (2M)
Zn + CuSO4 (2M, 50oC)
2H2 + O2 2 H2 O
78
- Một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái *Dạng2: Cân bằng hoá học
như thế nào gọi là CBHH? -Khi Vt = Vn
- Có thể duy trì một CBHH để nó không -Có thể duy trì
biến đổi theo thời gian không? Bằng cách -Bằng cách giữ nguyên đk phản ứng.
nào?
- Thế nào là sự CDCB ? * Dạng 3: Sự chuyển dịch Cân bằng
- Nêu nguyên lí chuyển dịch cân bằng? - Là sự chuyển từ trạng thái Cb này sang trạng thái
CB khác do tác động CM, to, P
Hoạt động 2:Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-liê để xác định chiều chuyển dịch cân
bằng
Hoạt động 4: Bài tập BT5: - Hút khí CO2, hơi nước
Làm bài tập 5, 6, 7 - Đun nóng
HS đứng tại chỗ trả lời BT6:
a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
b) c) Chất rắn không ảnh hưởng đến cân bằng
d) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
e) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
BT7:
a) Chuyển dịch theo chiều nghịch
b) Không chuyển dịch
c) Chuyển dịch theo chiều thuận
d) Không chuyển dịch
e) Chuyển dịch theo chiều nghịch

4. Củng cố: GV tổng kết bài luyện tập


5. Dặn dò: Đọc bài “ Hằng số cân bằng”
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

79
Tiết 67:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 39: LUYỆN TẬP: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG


VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
- Cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
2.Kĩ năng:
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học trong trường hợp cụ thể.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để xác định chiều chuyển dịch cân bằng
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b.Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thảo luận làm bài tập theo nhóm
Hoạt động 1: Vận dụng:
Gv phát cho mỗi nhóm 1 đề gồm các bài tập, giải theo
nhóm, mọi hs đều tham gia trả lời sau khi hoàn thành bài
của nhóm:
Câu 1: Phản ứng tổng hợp NH3 theo pthh: Câu 1: C
N2 + H 2 NH3 H < 0 Để cân bằng chuyển dịch theo
chiều thuận cần:
A. Tăng áp suất B. Tăng nhiệt độ
C. Giảm nhiệt độ D. A và C
Câu 2: Phản ứng sản xuất vôi: Câu 2: B
CaCO3 (r) CaO(r) + CO2(k) H > 0
80
Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất để tăng
hiệu xuất phản ứng là:
A. Tăng áp suất B. Tăng nhiệt độ
C. Giảm áp suất D. A và C
Câu 3: Phản ứng sản xuất vôi: Câu 3: A
CaCO3 (r) CaO(r) + CO2(k) H > 0
Hằng số cân bằng Kp của phản ứng phụ thuộc vào:
A. Áp suất của khí CO2 C. Khối lượng CaO
B. Khối lượng CaCO3 D. Chất xúc tác
Câu 4: Cho cân bằng:
2NO2 N2O4  H=-58,04 kJ Nhúng bình đựng hỗn hợp
NO2 và N2O4 vào nước đá thì:
A. Hỗn hợp vẫn giữ nguyên màu như bđ Câu 4: C
B. Màu nâu đậm dần
C. Màu nâu nhạt dần
D. Hỗn hợp có màu khác
Câu 5: Khi tăng áp suất của hệ phản ứng: Câu 5: C
CO + H2O CO2 + H2 thì cân bằng sẽ:
A. Chuyển rời theo chiều thuận
B. Chuyển rời theo chiều nghịch
C. Không dịch chuyển
D. Chuyển rời theo chiều thuận rồi cbằng
Câu 6: Cho cân bằng hóa học: Câu 6: A
N2 + O 2 2NO  H > 0 Để thu được nhiều khí NO, người
ta:
A. Tăng nhiệt độ B. Tăng áp suất
A. Giảm nhiệt độ D. Giảm áp suất
Câu 7: Hằng số cân bằng của phản ứng: Câu 7: A
N2O4 (k) 2NO2 (k) là:
 NO2   NO2 
2

A. K  B. K 
 N 2O4  1
 N 2O4 2
C. K 
 NO2  D. Kết quả khác
 N 2O4 
Câu 8: Chất xúc tác là: Câu 8: C
A. Chất làm tăng tốc độ phản ứng
B. Chất không thay đổi khối lượng trước và sau phản
ứng
C. Chất làm thay đổi tốc độ phản ứng nhưng khối lượng
không đổi sau khi phản ứng kết thúc Câu 9: A
D. Cả A, B và C
Câu 9: Hằng số cân bằng KC của một chất xác định chỉ phụ
thuộc vào:
A. Nồng độ của các chất
B. Hiệu suất phản ứng 0,3
Câu 10: CM = = 0,03M
C. Nhiệt độ phản ứng 10
D. Áp suất Gọi x là nồng độ nước phản ứng
Câu 10: Cho biết phản ứng sau: tại thời điểm t:
H2O(k) + CO(k) H2(k) + CO2(k) ở 700oC hằng số cân H2O(k) + CO(k) H2(k) +

81
bằng K=1,873. Tính nồng độ H2O và CO ở trạng thái cân CO2(k)
bằng, biết rằng hỗn hợp ban đầu gồm 0,300 mol H2O và Bđ 0,03M 0,03M 0
0,300 mol CO trong bình 10lít ở 700oC. 0
A. 0,01733M B. 0,01267M Pư x x x
C. 0,1733M D. 0,1267M x
Cb 0,03-x 0,03-x x
x
Ta có:
KC=
 H 2 CO2  = x.x
 H 2O CO   0, 03  x 2
=1,873
 x1= 0,1115 > 0,03 (loại)
X2= 0,0173 (chọn)
Vậy đáp án đúng là A
Hoạt động 2: Giải bài
- Gv thu bài tất cả các nhóm, lần lượt gọi đại diện các
nhóm trả lời
- Một hs lên bảng làm câu 10

4. Củng cố: GV tổng kết bài luyện tập


5. Dặn dò: Ôn lại toàn bộ kiến thức chương 4,5,6,7 chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kì
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên

82
Tiết 68:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

ÔN TẬP HỌC KÌ II (tiết 1)


I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về phản ứng oxi hóa khử, halogen, oxi- lưu huỳnh,axit
sunfuric,
tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng...
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tự luận logic, nhanh, chính xác
3. Thái độ: Nghiêm túc, tập trung
II. TRỌNG TÂM: Củng cố kiến thức về halogen, oxi-lưu huỳnh, axit sunfuric
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn - Kết nhóm
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Tổng hợp kiến thức, cho học sinh photo đề cương trước (kèm theo)
*Học sinh: Ôn bài, làm bài tập trong đề cương
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì được tốt, chúng ta cần phải nắm vững tất cả các
kiến thức đã học  Lấy đề cương ra để ôn tập
b.Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Gv phát vấn học sinh về kiến thức các chương (đã có trong đề Sơ lược trong đê cương (Những
cương) bài tập này đã làm trong quá trình
Học sinh làm bài tập theo nhóm Lên bảng trình bàyNhóm học)
khác nhận xét, bổ sungGV đánh giá, hướng dẫn cách trình bày
4. Củng cố: Nhắc lại một số điểm quan trọng cần chú ý về các chất đã học, cho biết cấu trúc đề
5. Dặn dò: Làm bài tập trong đề cương

Rút kinh nghiệm:


.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

83
Huỳnh Thị Kim Liên

Tiết 69:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

ÔN TẬP HỌC KÌ II (tiết 2)


I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về phản ứng oxi hóa khử, halogen, oxi- lưu huỳnh,axit
sunfuric,
tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng...
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tự luận logic, nhanh, chính xác
3. Thái độ: Nghiêm túc, tập trung
II. TRỌNG TÂM: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về axit sunfuric
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng -phát vấn -kết nhóm
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Tổng hợp kiến thức, cho học sinh photo đề cương trước (kèm theo)
*Học sinh: Ôn bài, làm bài tập trong đề cương
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì được tốt, chúng ta cần phải nắm vững tất cả các
kiến thức đã học  Lấy đề cương ra để ôn tập
b.Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Học sinh làm bài tập theo nhóm Lên bảng trình bàyNhóm (Những bài tập này đã làm trong
khác nhận xét, bổ sungGV đánh giá, hướng dẫn cách trình bày quá trình học)
4. Củng cố: Nhắc lại một số điểm quan trọng cần chú ý khi giải bài tập hỗn hợp
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra

Rút kinh nghiệm:


.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............. ...............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng chuyên môn:

Huỳnh Thị Kim Liên


84
85

You might also like