Professional Documents
Culture Documents
KT Bao Hiem
KT Bao Hiem
2. Qui tắc tỷ lệ
a. STBH < GTBH
𝑆𝑇𝐵𝐻
STBT=𝐺𝑇𝑇𝐻 ∗
𝐺𝑇𝐵𝐻
b. Mua bảo hiểm dưới giá trị, sai xót trong đóng tỷ lệ phí
𝑆𝑇𝐵𝐻 𝑆ố 𝑝ℎí đã 𝑛ộ𝑝
STBT=𝐺𝑇𝑇𝐻 ∗ ∗
𝐺𝑇𝐵𝐻 𝑆ố 𝑝ℎí 𝑙ẽ 𝑟𝑎 𝑝ℎả𝑖 𝑛ộ𝑝
Chương II. BẢO HIỂM TÀI SẢN
Bảo hiểm tài sản (BHTS)
STBH<=GTBH
STBT<=GTTH
1. Nguyên tắc thế quyền
B1. Xác định GTTH, lỗi người thứ 3( NT3)
B2: Xác định STBT của NBH trả cho người được BH theo hợp đồng( vận dụng các qui tắc đã học)
B3: Xác định trách nhiệm BT của NT3 theo luật
GTTH*% lỗi NT3
B4: Xác định số tiền NBH thế quyền người được bảo hiểm đòi NT3
B2*% lỗi NT3
B5: Xác định số tiền người được bảo hiểm còn khiếu nại đòi nốt NT3
B3-B4
B6: Số tiền NBH thực chi B2-B4
B7: Tính tổng STBT người được bảo hiệm nhận được B2+B5
VD1:Ts trị giá 400 triệu được mua bảo hiểm 80% giá trị. Tài sản thiệt hại giảm giá trị 50% do lỗi
người thứ 3 là 50%. Tính STBT của NBH, số tiền NBH thế quyền đòi NT3, số tiền người được bảo
hiểm còn khiếu nại đòi NT3( nếu có). Tính tổng STBT người được bảo hiểm nhận được
BG: ĐVT: triệu đồng
GTTH=50%*GTBH=50%*400=200
STBT nhà bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm theo hợp đồng= 200*80%=160
Trách nhiệm bồi thường NT3 theo luật =200*50%=100
STBT nhà BH thế quyền người được BH đòi NT3= 160*50%=80
ST người được bảo hiểm còn khiếu nại để đòi nốt NT3=100-80=20
ST nhà bảo hiểm thực chi=160-80=80
STBT người được bảo hiểm nhận được 160+20=180
VD2: Ts trị giá 500 triệu, được bảo hiểm với STBH=450 triệu. Mức khấu trừ 10 triệu. Tài sản thiệt
hại giảm giá trị 200 triệu do lỗi NT3 gây ra, lỗi NT3 là 70%. Tính tất cả các bước
BG ĐVT: triệu đồng
GTTH=200
STBT nhà bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm theo hợp đồng= 200*(450/500)-10=170
Trách nhiệm bồi thường NT3 theo luật= 70%*200=140
ST nhà BH thê quyền người được BH đòi NT3=170*70%=119
ST người được bảo hiểm còn khiếu nại đòi nốt NT3=140-119=21
ST nhà bảo hiểm thực chi= 170-119=51
STBT người được BH nhận được= 170+21=191
2. Bảo hiểm trùng
+ Cùng 1 đối tượng bảo hiểm
+ Được bảo hiểm với nhiều hợp đồng khác nhau, có cùng điều kiện, phạm vi, rủi ro, sự kiện bảo hiểm
+ Thoả mãn điều kiện: ∑𝑆𝑇𝐵𝐻 > 𝐺𝑇𝐵𝐻
Nguyên tắc: Không được giao kết bảo hiểm trùng cho tài sản
VD: Một tài sản trị giá 400 triệu, được bảo hiểm bởi 2 HĐBH cho cùng 1 loại rủi ro. Hợp đồng 1 có
STBH=220 triệu, hợp đồng 2 có STBH= 280 triệu. Tính STBT mà chủ tài sản nhận được khi sự kiện
bảo hiểm xảy ra gây tổn thất 300 triệu
Tổng STBH=220+280=500 => Bảo hiểm trùng
STBT HĐ 1= 300*(220/500)=
STBT HĐ 2= 300*(280/500)=
3. Bảo hiểm hang hoá xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển
Đặc điểm: Bắt buộc phải mua bảo hiểm
CIF: Tiền hang + vận chuyển + bảo hiểm ( có lợi cho bên bán)
FOR: Tiền hang
CFR: Tiền hang+ vận chuyển
Đối với bảo hiểm hang hải GTBH được xác định theo giá CIF
a. GTBH
+ Mua bảo hiểm không bao gồm lãi ước tính
GTBH <= CIF
+ Mua bảo hiểm gồm cả lãi ước tính ( a=10%)
GTBH <= 110% CIF
b. STBH
+ Trong bảo hiểm hằng hải, STBH giao kết trong hợp đồng = GTBH=CIF
+ Mua bảo hiểm không lãi ước tính: STBH <= CIF
+ Mua bảo hiểm có lãi ước tính : STBH <= 110% CIF
c. Phí bảo hiểm I
I= STBH*R
TH1: Mua bảo hiểm không gồm lãi ước tính: STBH= CIF
I= CIF * R, CIF= C+I+F + C: Tiền hang ghi trên hoá đơn
+ I: Phí bảo hiểm
+F : Chi phí vận chuyển ( cước phí0
+ R: tỷ lệ phí bảo hiểm
𝐶+𝐹
CIF= C+CIF*R+F => 𝐶𝐼𝐹 = = STBH
1−𝑅
𝐶+𝐹
I= ∗𝑅
1−𝑅
TH2: Mua bảo hiểm gồm lãi ước tính a
STBH =110% CIF =(1+a)* CIF
𝐶+𝐹
STBH= (1+a)∗
1−𝑅
(1+𝑎)∗(𝐶+𝐹)
I=STBH*R= *R
(1−𝑅)