Professional Documents
Culture Documents
Yêu cầu:
1
Nhược điểm: + Dễ hư hỏng do sử dụng nhiều các thiết bị thuần điện tử.
+ Khó sữa chữa, đòi hỏi KTV có kiến thức, am hiểu sâu về điện ô tô
5V 5V
Đến
bộ Mạch ngăn
chia điện áp quá Mạch tao
điện cao tín hiệu IGF
IGT
Bộ
Khoá xử
điện Mạch IGT
Mạch điều khiển lý
Tr2 điều góc Dwell
khiển Tr1
Ắc đánh
lửa Mạch G
quy
Mạch chống khoá đầu NE
vào
Cảm biến
2
Tín hiệu từ cảm biến ( tốc độ động cơ, cảm vị trí trục khuỷu, vị trí trục cam, nhiệt độ động cơ,
kích nổ….) phát ra được gửi đến ECU, ECU tính toán, so sánh sau đó xuất tín hiệu IGT sao
cho đúng thời điểm mà động cơ yêu cầu. Tín hiệu này được gửi đến IC đánh lửa để đóng ngắt
dòng điện sơ cấp của bobine, qua đó xuất hiện hiệu điện thế thứ cấp, gửi đến bộ chia điện và
phát tia lửa ở bugi. Sau khi cuộc dây sơ cấp vừa mất điện sẽ xuất hiện suất điện động tự cảm
ngược chiều với dòng điện trên cuộn sơ cấp, đó chính là tín hiệu phản hồi IGF để nhận biết thứ
tự đánh lửa của các máy. Dựa vào sóng đánh lửa, ta có thể phân tích được những hư hỏng của
hệ thống đánh lửa cũng như xác định chính xác động cơ đang bỏ máy vì thiếu xăng hay không.
Tín hiệu xung đo được trên cuộn dây sơ cấp được thể hiện như hình
Hệ thống đánh lửa ECU có cấu tạo gần như hệ thống đánh lửa thường (tham khảo bài trước),
hệ thống này được trang bị bộ điều khiển ECU và một số
cảm biến gửi tín hiệu về ECU.
ECU: Chức năng của ECU
Thu thập tín hiệu, xử lí, tính toán, so sánh, xuất tín hiệu
điều khiển, lưu trữ dữ liệu.
3
+ Nguyên lý hoạt động: ECU liên tục tiếp nhận tín hiệu từ các cảm biến( ( tốc độ động cơ, cảm
vị trí trục khuỷu, vị trí trục cam, nhiệt độ động cơ, kích nổ, lưu lượng khí nạp, nhiệt độ khí
nạp…) sau đó tính toán so sánh dữ liệu lưu trữ từ đó xuất
ra các tín hiệu điều khiển như: đánh lửa, phun xăng…
sao cho tối ưu quá trình cháy, giảm thiểu khí thải, tiết
kiệm nhiên liệu
+ Igniter (IC đánh lửa): Tiếp nhận tín hiệu IGT từ ECU,
qua đó điều khiển transistor công suất đóng ngắt dòng
điện sơ cấp. Qua trình này diễn ra càng nhanh thì tia lửa
phát ra càng mạnh.
Một số tín hiệu trên ECU và nguyên lý hoạt động:
+ Tín hiệu NE: Báo tốc độ động cơ, ECU tính toán tìm góc đánh lửa tối ưu cho từng xylanh.
Cảm biến này thường được đặt trong bộ chia điện, bánh đà, bánh trăng trục cam
+ Tín hiệu G: Báo góc quay trục khuỷu, trục cam. ECU sẽ xác định chính xác thời điểm đánh
lửa
Cảm biến này thường được đặt trong bộ chia điện, bánh đà, bánh trăng trục cam
+ Tín hiệu IGT: Tín hiệu đánh lửa.
+ Tín hiệu IGF: Tín hiệu phản hồi. Xác nhận đánh lửa của các máy
+ Tín Hiệu THW, PIM, VS, SPD
THW: Tín hiệu báo nhiệt độ nước làm mát. ECU sẽ tham chiếu giá trị này điều khiển góc đánh
lửa sớm, lưu lượng phun
PIM: Tín hiệu báo áp suất đường ống nạp. ECU tham chiếu giá trị này để điều khiển lượng
phun, góc đánh lửa sớm.
SPD: Tín hiệu tốc độ xe. ECU tham chiếu giá trị này để điều khiển lượng phun, góc đánh lửa
sớm để phù hợp với quá trình khởi động
4
PIM IGF
Áp suất ống nạp
NE
Tốc độ động cơ
+B ECM Bugi
Điện áp ắc quy
5
b) Phân loại
6
c) Kiểm tra cuộn đánh lửa
Cuộn Tiêu chuẩn Đo được
Đo điện trở trên cuộn sơ cấp, thứ cấp của (Ω) (Ω)
bobine rồi so sánh với giá trị tiêu chuẩn
Sơ cấp 1,2-1,5
Kết luận: Biến áp đánh lửa đạt yêu cầu
Thứ cấp 9000 - 14000
d) Kiểm tra dây cao áp: Đo điện trở 2 đầu dây cao áp rồi so sánh với giá trị tiêu chuẩn
7
+ Cực IGF-E1: 4,5-5,5V; khi khóa điện ở vị trí ON và tạo xung khi động cơ chạy
không tải.
+ Cực G-Ne- : Tao xung khi động cơ chạy không tải (cảm biến vị trí trục cam).
+ Cực Ne+ - Ne- : Tạo xung khi động cơ chạy không tải (cảm biến vị trí trục khuỷu).
+ Đo điện trở cuộn dây thứ cấp:
Cuộn dây số 1: Đo ở hai đầu dây cao áp máy số 1 và 4.
Cuộn dây số 2: Đo ở hai đầu dây cao áp máy số 2 và 3.
Kết quả đo/đánh giá:
b) Đọc lỗi bằng phương pháp chẩn đoán dạng xung (đèn nháy)
Mã lỗi:
Cách sửa lỗi:
4. Các bài thực hành đánh pan
Mục đích: Tìm các lỗi đánh pan bằng
cách kiểm tra các nút thông mạch kết nối
tín hiệu với ECU.
Khảo sát mô hình
Chú ý cách kiểm tra:
Dùng đồ hồ đo đặt ở thang đo điện
trở. Đặt 2 đầu que đo và 2 chân của tín
hiệu ra nếu kim điện trở quay về 0 thì
chân tín hiệu đó đã thông ngược lại thì
không.
Dựa trên sơ đồ đấu dây để đặt 2 đầu que
đo cho đúng
Ví dụ: Kiểm tra tín hiệu IGF đặt một đầu que đo ở chân IGF đầu còn lại ở chân F
Khi mô hình hoạt động bình thường, ta kiểm tra và đánh lỗi các chân tín hiệu và nhìn kết quả
trên bougi
Ne Lỗi (tất cả các chân còn lại bt) Đánh lửa sai thời điểm
G- Lỗi (tất cả các chân còn lại bt) Đánh lửa sai thời điểm
G1 Lỗi (tất cả các chân còn lại bt) Đánh lửa sai thời điểm
IGF Lỗi (tất cả các chân còn lại bt) Sai thứ tự đánh lửa
IGT Lỗi (tất cả các chân còn lại bt) Mất lửa
BATT Lỗi (tất cả các chân còn lại bt) Mất lửa
5. Phụ lục
Nếu hệ thống có lỗi thì đèn sẽ sáng 0,5 giây và tắt 0,5 giây
Khoảng cách nghỉ giữa nháy trước và nháy sau là 1,5 giây
Khoảng cách nghỉ giữa hai mã sai hỏng là 2,5 giây
Khoảng cách nghỉ cuối cùng khi lặp lại là 4,5 giây
Sau khi tìm được một lỗi phải xóa lỗi trong ECU bằng cách ngắt cầu chì hoặc ngắt nguồn để
một thời gian 10-15 giây.
Chú ý: Khi đọc lỗi không được chạy động cơ hay tải
khác
Dựa vào bảng mã lỗi để tìm ra lỗi của hệ thống
10
Mã lỗi Lỗi
11 Mạch dây nối đến ECU
12 Tín hiệu vòng quay
13 Tín hiệu vòng quay > 1000 v/p
14 Tín hiệu đánh lửa
21 Cảm biến Lamda
22 Cảm biến nhiệt độ nước (máy)
24 Cảm biến nhiệt độ gió nạp
25 Hoà khí loãng
26 Hoà khí đặc
31 Cảm biến đo gió
32 Cảm biến đo gió
41 Cảm biến công tắc bướm ga
42 Cảm biến đo vòng quay
43 Tín hiệu đề
51 Tín hiệu công tắc
Chú ý:
Mã 51 có thể được báo nhưng lỗi này không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống phun xăng.
11