You are on page 1of 14

DET 2019

Nội dung

v Mục đích yêu cầu


KIẾN TRÚC MÁY TÍNH v Các thế hệ máy tính
CT173 v Phân loại máy tính
v Thành quả của máy tính
ThS. GVC. Nguyễn Hứa Duy Khang
v Thông tin và sự mã hóa thông tin

Bộ môn Điện tử - Viễn thông


DET Khoa Công Nghệ
Tháng 8/2019 Tổng quan về máy tính - 2019 3

Mục đích, yêu cầu


DET 2019

vMục đích: Giới thiệu lịch sử phát triển, phân loại,


thành quả của máy tính điện tử và các khái niệm
Tổng quan về máy tính cơ bản về thông tin, các phương pháp mã hoá
thông tin trong máy tính điện tử.
ThS. GVC. Nguyễn Hứa Duy Khang vYêu cầu: Sinh viên nắm được cách phân chia thế
hệ và xu hướng phát triển của máy tính điện tử;
Phương pháp phân loại và đánh giá thành quả
phát triển của máy tính điện tử; Các khái niệm cơ
bản liên quan đến thông tin và phương pháp biến
đổi giữa các hệ thống số được dùng trong máy
Bộ môn Điện tử - Viễn thông
DET tính điện tử.
Khoa Công Nghệ
Tháng 8/2019 Tổng quan về máy tính - 2019 4
DET 2019
Các thế hệ máy tính DET 2019
Máy tính cơ khí
v Charles Babbage (1791 - 1871) - nhà toán học người Anh là người phát
minh ra máy tính cơ khí vạn năng, có thể tự động liên kết các phép tính,
tạo thành những bước khác nhau của một tính toán phức tạp.

Tổng quan về máy tính - 2019 5 Tổng quan về máy tính - 2019 7

DET 2019
Máy tính cơ khí DET 2019
Các thế hệ máy tính điện tử

Thế hệ thứ I Thế hệ thứ II


(1946 - 1957) (1958 - 1964)

Bàn tính
Máy tính cơ khí (1914).
(con số đang hiển thị là Cánh tay được dùng để
6.302.715.408) xoay bánh xe

Thế hệ thứ III Thế hệ thứ IV


(1965 - 1971) (1972 - …)
Tổng quan về máy tính - 2019 6 Tổng quan về máy tính - 2019 8
Thế hệ đầu tiên (1946-1957) Thế hệ thứ hai (1958-1964)
DET 2019 DET 2019

F Công nghệ chế tạo:


- Transistor lưỡng cực
(Bipolar transistor).
- Mạch in
F Công nghệ chế tạo: Đèn điện tử (PCB: Printed Circuit Board)
+ Đèn điện tử
+ Rờ le - Bộ nhớ xuyến từ.
F Phần mềm: F Phần mềm:
+ Lập trình bằng tay - Ngôn ngữ cấp cao
+ FORTRAN (1956)
+ COBOL (1959)
+ ALGOL (1960)
- Hệ điều hành kiểu tuần tự
Relay
1947: Công ty Bell phát minh Transistor.
(Batch Processing).

Tổng quan về máy tính - 2019 9 Tổng quan về máy tính - 2019 11

Thế hệ đầu tiên (1946-1957) Mạch in (PCB: Printed Circuit Board)


DET 2019 DET 2019

v ENIAC (Electronic Numerical


Integrator and Computer) là
máy tính điện tử số đầu tiên do
Giáo sư John Mauchly (Đại học
Pennsylvania) thiết kế 1943 và
hoàn thành 1946.
v ENIAC bao gồm: 18.000 đèn
điện tử, 1.500 rờ le, cân nặng
30 tấn, và tiêu thụ 140KW giờ.
v Kích thước: dài 20 mét, cao 2,8
mét và rộng vài mét.
v Có 20 thanh ghi 10 bit (tính
toán trên số thập phân).
v Có khả năng thực hiện 5.000
phép toán cộng trong một giây.

Tổng quan về máy tính - 2019 10 Tổng quan về máy tính - 2019 12
DET 2019
Bộ nhớ xuyến từ
DET 2019 Thế hệ thứ ba (1965-1971)

F Công nghệ chế tạo


- Mạch tích hợp
(IC: Integrated Circuit).
+ SSI: Small Scale Integration
+ MSI: Medium Scale Integration
- Mạch in nhiều lớp.
- Bộ nhớ bán dẫn.
F Phần mềm
- Máy tính đa chương trình.
- Hệ điều hành chia thời gian.

Tổng quan về máy tính - 2019 13 Tổng quan về máy tính - 2019 15

DET 2019 Thế hệ thứ hai (1958-1964) DET 2019 Thế hệ thứ ba (1965-1971)

Máy tính ORDVAC Sử dụng một phần transistor lưỡng cực

Tổng quan về máy tính - 2019 14 Tổng quan về máy tính - 2019 16
DET 2019 Thế hệ thứ ba (1965-1971) DET 2019 Thế hệ thứ tư (1972-…..)

Máy tính SUN3

Tổng quan về máy tính - 2019 17 Tổng quan về máy tính - 2019 19

Thế hệ thứ tư (1972-…..) Các thế hệ máy tính điện tử


DET 2019 DET 2019

FCông nghệ chế tạo:


§ Mạch tích hợp (IC) Tiêu chuẩn phân chia các thế hệ máy tính:
§ LSI: Large scale integration
§ VLSI: very large scale Sự tiến bộ của công nghệ chế tạo các linh kiện cơ bản
integration của máy tính (bộ xử lý trung tâm và bộ nhớ trong).
§ Bộ vi xử lý (microprocessor)
§ PC (Personal Computer)
§ NC (Network Computer)
§ Bộ nhớ bán dẫn, bộ nhớ
cache và bộ nhớ ảo.
§ Kỹ thuật ống dẫn (pipeline),
máy tính song song.
FPhần mềm
§ Các giải thuật song song Thế hệ thứ I
Đèn điện tử
Thế hệ thứ II
Transistor
Thế hệ thứ III
IC: Integrated circuit
Thế hệ thứ IV
IC: Integrated
§ Hệ điều hành phân tán (1946 - 1957) (1958 - 1964) (1965 - 1971) circuit
(1972 - …)

Tổng quan về máy tính - 2019 18 Tổng quan về máy tính - 2019 20
DET 2019 Khuynh hướng hiện tại DET 2019
Phân loại máy tính (tính năng sử dụng)

Việc chuyển từ thế hệ thứ tư sang thế hệ thứ năm chưa rõ ràng. v Máy tính để bàn (Desktop Computers)
Thế hệ của những máy tính thông minh: Chương trình nghiên § Là loại máy tính phổ biến nhất
cứu của Nhật
§ Máy tính cá nhân (Personal Computer – PC)
* Dựa trên các ngôn ngữ trí tuệ nhân tạo như LISP và PROLOG
* Giao diện người và máy thông minh. § Máy tính trạm làm việc (Workstation Computer)
F Thế hệ của máy tính song song: v Máy chủ (Servers)
Tiến bộ về mật độ tích hợp trong VLSI ð các mạch vi xử lý mạnh § Là máy phục vụ, theo mô hình Client/Server
* Các bộ xử lý RISC (1986) § Tốc độ và hiệu năng tính toán cao, bộ nhớ lớn
* Các bộ xử lý siêu vô hướng (1990). § Độ tin cậy cao
Chính các bộ xử lý này giúp thực hiện các máy tính song song v Máy tính nhúng (Embedded Computers)
với từ vài bộ xử lý đến vài ngàn bộ xử lý.
§ Được đặt trong thiết bị để điều khiển thiết bị đó làm việc
F Nhận xét: Ý kiến này cần được bàn cải vì việc ngày có nhiều linh
kiện điện tử tích hợp trong một VLSI chưa hẳn là một thay đổi § Được thiết kế chuyên dụng: Điện thoại di động, Bộ điều
công nghệ cơ bản như ta đã thấy trong sự chuyển đổi giữa các khiển trong máy giặt, điều hoà nhiệt độ, Router, Tablet.
thế hệ máy tính trước đây.
Tổng quan về máy tính - 2019 21 Tổng quan về máy tính - 2019 23

DET 2019 Phân loại máy tính DET 2019 Thành quả máy tính
Việc phân loại máy tính dựa vào tính năng kỹ thuật và giá tiền. thành quả
Ø Siêu máy tính (Supercomputer): tương đối

+ Tính băng kỹ thuật rất cao với nhiều bộ xử lý song song 1000

+ Giá vài triệu USD. Đánh giá thành quả Siêu máy tính
của các loại máy tính
+ Sử dụng cho tính toán khoa học
-----------
Ø Máy tính lớn (Mainframe):
§ Thành quả tối đa
+ Máy tính đa dụng, với hệ thống vào ra mạnh 100
của máy tính tăng
+ Vài trăm ngàn USD.
theo hàm mủ. Máy tính lớn
+ Sử dụng cho tính toán khoa học và quản lý.
§ Máy vi tính tăng
Ø Máy tính nhỏ (Minicomputer):
35% mỗi năm 10
+ Đảm nhận một phần công viêc của máy tính lớn.
§ Các loại khác tăng Máy mini
+ Giá vài chục ngàn USD.
20% mỗi năm Máy vi tính
Ø Máy vi tính (Microcomputer):
+ Máy tính cá nhân (PC/NC), dùng trong các hệ thống nhỏ. 0

+ Vài trăm đến vài ngàn USD. 1965 1970 1975 1980 1985 1990 Năm

Tổng quan về máy tính - 2019 22 Tổng quan về máy tính - 2019 24
DET 2019 Thành quả máy tính DET 2019 Thành quả máy tính
Số transistor
Đánh giá thành quả cho mỗi mạch
100M
về mật độ tích hợp 64M

(Số chức năng)


16M
-------------- 10M

§ Mật độ tich hợp 4M

tăng theo hàm mủ 1M


1M 68040

80486
§ Mật độ tich hợp Bộ nhớ 256K
80386
tăng 50 % mỗi 64K
68020
100K
năm đối với bộ 80286
68000
nhớ. 16K
8086 Bộ vi xử lý
4K
§ Mật độ tich hợp 10K
8085
tăng 35 % mỗi 1K
8080
4004
năm đối với bộ xử 1K

lý. 70 72 74 76 78 80 82 84 86 88 90 92 94
Năm

Tổng quan về máy tính - 2019 25 Tổng quan về máy tính - 2019 27

DET 2019 Thành quả máy tính DET 2019 Quy luật Moore
Tần số (MHz)

400
21164 v Khả năng của máy tính tăng lên gấp đôi
Đánh giá thành quả
ALPHA

về tần số xung nhịp 200


21064
ALPHA
sau 18 tháng với giá thành là như nhau.
-------- R4000-A
§ Tăng theo hàm mủ. 100 HP-PA
Pentium
v Kết quả của quy luật Moore là:
§ Tỷ lệ tăng 24% / năm 80 Power 2
60 Pentium ü Chi phí cho máy tính sẽ giảm.
Công suất tính toán P=S*T RS6000 Super Sparc
----------
Tốc độ hệ thống sẽ tăng lên.
40 i860
S: Số mạch chức năng SPARC ü
T: Tần số thực hiện nhiệm vụ 20
29000

ð P tăng theo hàm mủ ü Tiết kiệm năng lượng cung cấp.


Công suất tiêu thụ điện 10
80286
-----------
+ nMOS - 12V;
8 ü Các IC thay thế cho các linh kiện rời.
6
8086
+ pMOS - 5V;
+ CMOS - 3.3V 4
ü Giảm kích thước các linh kiện
2 8080 ð Máy tính sẽ giảm kích thước.
6800
1
70 72 74 76 78 80 82 84 86 88 90 92 94
Năm
Tổng quan về máy tính - 2019 26 Tổng quan về máy tính - 2019 28
DET 2019 HỆ NHỊ PHÂN và LOGIC SỐ DET 2019 Thông tin và sự mã hoá thông tin

vCác hệ thống số Khái niệm thông tin Hiệu thế


Khái niệm về thông tin gắn Vt2

§ Nhị phân, Thập lục phân liền với sự hiểu biết một
trạng thái cho sẳn trong VH

§ Tính toán số nhị phân nhiều trạng thái có thể có


vào một thời điểm cho VB

vCổng logic trước


Vt1
Quy ước:
§ And, Or - Trạng thái thấp: Vt ≤ VB
- Trạng thái cao: Vt ≥ VH. t1 t2 Thời gian

§ Not Để có thông tin, ta phải


xác định thời điểm ta nhìn
§ EXOR trạng thái của tín hiệu.
Tài liệu: Xem hướng dẫn trên website. Ví dụ: Tại thời điểm t1 thì tín hiệu ở trạng thái thấp
Tại thời điểm t2 thì tín hiệu ở trạng thái cao.
Tổng quan về máy tính - 2019 29 Tổng quan về máy tính - 2019 31

DET 2019 Thông tin và sự mã hoá thông tin DET 2019 Thông tin và sự mã hoá thông tin

Lượng thông tin và sự mã hóa thông tin:


Thông tin gắn liền với sự hiểu biết - Thông tin được đo lường bằng đơn vị thông tin mà ta gọi là bít.
- Lượng thông tin được định nghĩa bởi công thức I = Log2(N)
I là lượng thông tin tính bằng bít; N là số trạng thái có thể có.
Ví dụ: Sự hiều biết của một trạng thái trong 8 trạng thái có thể
ứng với một lượng thông tin là: I = Log2(8) = 3 bít

Như vậy: Lượng thông tin là Trạng thái X2 X1 X0


số con số nhị phân 0 0 0 0
1 0 0 1
cần thiết để biểu diễn 2 0 1 0
Minh hoạ số trạng thái có thể 3 0 1 1
có. Một từ n bít tương 4 1 0 0
5 1 0 1
ứng với một lượng 6 1 1 0
thông tin n bít. 7 1 1 1

Tổng quan về máy tính - 2019 30 Tổng quan về máy tính - 2019 32
DET 2019
Thông tin và sự mã hoá thông tin DET 2019
Thông tin và sự mã hoá thông tin

Biểu diễn các số Biểu diễn các số


v Một số được biểu diễn bằng các ký hiệu (gọi là chữ số, digit) Ø Cách biến đổi số thập phân sang nhị phân:
đặt kề nhau. Ví dụ: hệ thống thập phân có 10 quen thuộc: Ví dụ: Đổi số 23.37510 sang số nhị phân
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Giá trị của các mã số được gọi là trọng số Ø Phần nguyên: 2310
và tùy thuộc vị trí của nó. Chẳng hạn 1998, số thứ 3 từ sau 23/2 = 11 ð 1 ß d0
đếm tới có trọng số là 900, số 9 thứ 2 có trọng số là 90. 11/2 = 5 ð 1 ß d1
v Tổng quát: một hệ thống b sẽ gồm b ký hiệu 5/2 = 2 ð 1 ß d2 (10111)2
Sb = {S0,S1,S2,…,Sb-1} 2/2 = 1 ð 0 ß d3
Một số N được viết: N=(anan-1an-2…a0,a-1a-2…a-m)
1/2 = 0 ð 1 ß d4
với ai là một phần tử của Sb
Ø Phần lẻ: 0.375 Kết quả:(10111.011)2
N sẽ có giá trị:
0.375x2 = 0.75 ð 0 ß d-1
N=anbn+an-1bn-1+an-2bn-2+…a0b0+ a-1b-1+a-2b-2+…a-mb-m
v Hệ thống thập phân được hình thành đầu tiên, nên các hệ thống
0.75x2 = 1.5 ð 1 ß d-2 (011)2
số khác được định nghĩa dựa trên hệ thống thập phân. 0.5x2 = 1.0 ð 1 ß d-3
Tổng quan về máy tính - 2019 33 Tổng quan về máy tính - 2019 35

DET 2019
Thông tin và sự mã hoá thông tin DET 2019
Thông tin và sự mã hoá thông tin

Biểu diễn các số Biểu diễn các số


Ø Khái niệm hệ thống số: Cơ sở của một hệ thống số là Một máy tính được chủ yếu cấu tạo bằng các mạch điện
tập chữ sô của nó, cở sở của một hệ thống số xác định tử có hai trạng thái. Vì vậy rất tiện lợi khi dùng các số nhị
phạm vi các giá trị có thể có của một chữ số.
phân để biểu diễn số trạng thái của các mạch điện hoặc
Ví dụ: - Hệ thập phân: Một chữ số có giá trị từ 0 à 9 để mã hóa các ký tự, các số cần thiết cho vận hành của
- Hệ nhị phân: Một chữ số (1 bit) chỉ có giá trị là 0 máy tính.
hoặc 1
Để đơn giản hóa việc viết các số nhị phân người ta thay
Ø Dạng tổng quát để biểu diễn giá trị của 1 số: thế mỗi nhóm 4 số nhị phân bởi một số thập lục phân.
Trong đó: Vk: Số cần biểu diễn
n−1
m: Số con số của phần lẻ (-1 à -m) Số nhị phân Số thập lục phân Số nhị phân Số thập lục phân


0000 0 1000 8

Vk = bi.ki n: Số con số của phần nguyên (0àn-1)


bi: Giá trị của số thứ I
0001
0010
1
2
1001
1010
9
A
i=−m k: Cơ số (hệ số) 0011 3 1011 B
0100 4 1100 C
Ví dụ: 541.2510 = 5x10-2 + 2x10-1 + 1x100 + 4x101 + 5x102 0101 5 1101 D

111.1012 = 1x2-3 + 0x2-2 + 1x2-1 + 1x20 + 1x21 + 1x22 0110 6 1110 E


0111 7 1111 F

Tổng quan về máy tính - 2019 34 Tổng quan về máy tính - 2019 36
DET 2019
Thông tin và sự mã hoá thông tin DET 2019
Số nguyên có dấu

Biểu diễn các số Ø Cách biểu diễn bằng trị tuyệt đối và dấu:
Ø Số nguyên dương: Một từ n bít có thể biểu diễn tất cả các - Bít dn-1 là bít dấu và các bít từ d0 … dn-2 cho giá trị tuyệt đối.
số dương từ 0 tới 2n-1. Nếu di là một số nhị phân thứ i, một - Một từ n bít tương ứng với số nguyên thập phân có dấu.
từ n bít tương ứng với một số nguyên thập phân. n−2

dn-1 dn-2 dn-3 . . . ... d2 d1 d0


n −1
N = ∑ di 2 i N = ( −1) d n−1
∑d 2
i =0
i
i

i =0
- Một byte có thể biểu diễn các số có dấu: -127 tới +127
Một byte (gồm 8 bít) có thể biểu diễn các số từ 0 tới 255 và (1111 1111)2 – (0111 1111)2
một từ 32 bít cho phép biểu diễn các số từ 0 tới - Có hai cách biểu diễn số 0 là 0000 0000 (+0) và 1000 0000 (-0).
4,294,967,295.
- Một từ 32 bít cho phép biểu diễn các số có dấu:-(231-1)à+(231-1)
d7 d6 d5 d4 d3 d2 d1 d0
với hai cách biểu diễn số không.
Ví dụ: Cho một số nhị phân 8 bits 0 1 1 0 1 0 1 1
Ví dụ: Ta có số + 6510 = 010000012
7
N = ∑ d i 2i = 1x20+1x21+0x22+1x23+0x24+1x25+1x26+0x27
- 6510 = 110000012
i=0 = 10710
Tổng quan về máy tính - 2019 37 Tổng quan về máy tính - 2019 39

DET 2019
Thông tin và sự mã hoá thông tin DET 2019
Số nguyên có dấu

Số nguyên có dấu
Ø Cách biểu diễn bằng số bù 1
Có nhiều cách để biểu diễn một số n bít có dấu. Trong hầu hết - Trong cách biểu diễn này, số âm -N được có bằng cách
mọi cách thì bít cao nhất luôn tượng trưng cho dấu. thay các số nhị phân di của số dương N bằng số bù của
- Bit dấu = 0 thì số nguyên dương nó (nghĩa là nếu di = 0 thì người ta đổi nó thành 1 và
- Bit dấu = 1 thì số nguyên âm.
ngược lại).
dn-1 dn-2 dn-3 ... ... d2 d1 d0 - Một byte sẽ biểu diễn tất cả các số có dấu:
Bit dấu Từ -127 đến +127
(10000000)2 à (01111111)2
- Số nguyên dương có bit dn-1 = 0 và có trị số tượng trưng bởi
các bit từ d0 tới dn-2. - Với hai cách biểu diễn cho 0 là 0000 0000 (+0) và
- Số nguyên âm có bit dn-1 = 1 và có trị số phụ thuộc vào 11111111 (-0).
phương pháp biểu diễn số và các bit từ d0 tới dn-2
Ví dụ: Cho số âm -56 đổi ra số nhị phân 8 bit.
Ta có số dương 5610 = 001110002
Lấy số bù 1 ta được số âm -5610 = 110001112
Tổng quan về máy tính - 2019 38 Tổng quan về máy tính - 2019 40
DET 2019
Số nguyên có dấu DET 2019 Số nguyên có dấu
Ø Cách biểu diễn bằng số bù 2 Ø Cách biểu diễn bằng số thừa K
- Để có số bù 2 của một số nào đó, người ta lấy số bù 1 Trong cách này, một số N giá trị là K + N.
rồi cộng thêm 1. Vậy một từ n bít (dn-1 .... d0) có trị thập Số thừa K được chọn sao cho tổng của K và một số âm bất
phân. kỳ luôn luôn dương.
n -2
Ví dụ: Đổi số thập sau thành số thừa K=128
N = − d n −1 2 n −1
+ ∑di 2i +2510 = 12810+2510 = 1000 00002 + 0001 10012 = 1001 10012
i =0
- Một từ n bít có thể biểu diễn các số có dấu từ -2n-1 đến - 2510 = 0110 01102 (lấy số bù 1 của +25)
2n-1-1. 0000 00012 (cộng 1)
- Chỉ có một cách duy nhất để biểu diễn cho số không là -------------------
tất cả các bít của số đó đều bằng không. 0110 01112 (103 = 128-25)
Ví dụ: Cho số âm -56 đổi ra số nhị phân 8 bit.
Nhận xét: - Một số 8 bit, giá trị lớn nhất: +127, giá trị nhỏ
Ta có số dương 5610 = 001110002
nhất: -128
Lấy số bù 1 = 110001112
- Chỉ có 1 giá trị 0: +0 (1000 00002), -0 (1000 00002)
Sau đó cộng thêm 1 + 000000012
Ta dược số âm -5610 = 110010002
Tổng quan về máy tính - 2019 41 Tổng quan về máy tính - 2019 43

DET 2019 Số nguyên có dấu DET 2019


Thông tin và sự mã hoá thông tin

Ø Cách biểu diễn bằng số thừa K


Decimal Unsigned Sign–Mag 1’s Comp. 2’s Comp. Excess 4
Trong cách này, số âm nhỏ nhất có thể biểu diễn được sẽ
7 111 - - - -
được qui ước lại là 0 và số 0 được dời lên đến K.
6 110 - - - -
Ví dụ: Số âm nhỏ nhất có thể biểu diễn được là -127 và ta
5 101 - - - -
chọn số thừa K là K = 127 thì các số nguyên có dấu được
4 100 - - - -
biểu diễn như sau:
3 011 011 011 011 111
Biểu diễn thông -127 -126 -1 0 1 … 125 126 2 010 010 010 010 110
thường … 1 001 001 001 001 101
Biểu diễn bằng số 0 1 … 126 127 128 … 252 253 +0 000 000 000 000 100
thừa K -0 - 100 111 000 100
-1 - 101 110 111 011
Vậy một số nguyên dương N sẽ được biểu diễn bằng số -2 - 110 101 110 010
thừa K là NK = K + N. Một số nguyên âm –N sẽ được biểu -3 - 111 100 101 001
diễn bằng số thừa K là NK = K – N (với K ≥ N) -4 - - - 100 000
3-bit Interger Representations
Tổng quan về máy tính - 2019 42 Tổng quan về máy tính - 2019 44
DET 2019 Số nguyên có dấu DET 2019 Cách biểu diễn số với dấu chấm động

Ø Nhận xét: ØCách này cho phép biểu diễn gần đúng các số thực. Một số sẽ được
§ Cách biểu diễn số nguyên có dấu bằng số bù 2 được biểu diễn bằng dấu của nó, phần định trị và số mũ của nó.
dùng cho các phép tính số nguyên. Nó không cần thuật ØTheo chuẩn IEEE 754 được dùng rộng rãi hiện nay, phần định trị có
dạng 1,f với số 1 ẩn và f là phần số lẽ. Tuỳ theo độ chính xác ta có:
toán đặc biệt cho các phép tính cộng và trừ, và dễ phát
Số thực chính xác kép (64 bit) (-1)S x (1,f1 f2 ..... f52 ) x 2(E - 1023).
hiện các trường hợp bị tràn. Số thực chính xác đơn (32 bit) (-1)S x (1,f1 f2 ..... f23 ) x 2(E - 127).
§ Các cách biểu diễn "dấu, trị tuyệt đối" hoặc "số bù 1" ØChuẩn IEEE 754:
phải dùng các thuật toán phức tạp và có hai cách biểu - Các số chuẩn hóa (các bít của E không cùng lúc bằng 0 hoặc 1)
diễn của số không. Cách biểu diễn "dấu, trị tuyệt đối" - Trị số 0 (các bít của E không cùng lúc bằng 0 và phần lẽ = 0),
dùng cho phép nhân của số có dấu chấm động.
§ Cách biểu diễn bằng số thừa K dùng cho số mũ của số
có dấu chấm động. Cách này làm cho việc so sánh các
số mũ có dấu khác nhau trở thành việc so sánh các số
nguyên dương.

Tổng quan về máy tính - 2019 45 Tổng quan về máy tính - 2019 47

DET 2019
Thông tin và sự mã hoá thông tin DET 2019 Cách biểu diễn số với dấu chấm động

Cách biểu diễn số với dấu chấm động ØNhận xét:


§ Trong hệ thập phân, số 254 có thể biểu diễn dưới các dạng sau:
254 x 100, 25.4 x 101, 2.54 x 102, 0.254 x 103, 0.0254 x 104, … + Số mũ được biểu diễn bằng số thừa K= 1023
Các cách biểu diễn khác nhau sẽ gây khó khăn khi so sánh các số. Số mũ thay đổi từ -1022 đến 1023.
§ Trong hệ nhị phân, số chuẩn hoá được biểu diễn như sau. Số chuẩn hóa dương nhỏ nhứt = 2-1022
Ví dụ: đổi (9.375 x 10-2)10 sang số nhị phân dạng chuẩn hoá lớn nhứt ≈ 2 x 21023 ≈ 21024
Ta có (9.375 x 10-2) = (0.09375)10 = (0.00011)2 = 1.1 x 2-4 ØVí dụ: Cho số thực -438.25 được biểu diễn như sau:
§ Số chấm động được chuẩn hoá, cho phép biểu diễn gần đúng các số
438.25 = 110110110.01 = 1.10110110012 x 28
thập phân rất lớn hay rất nhỏ. Thành phần của số chấm động bao gồm:
phần dấu, phần mũ và phần thập phân. Như vậy, tất cả các số đều có = (-1)S x (1.f1 f2 ..... f23 ) x 2(E - 127).
cùng cách biểu diễn. ðS = 1 10 = 12 (1bit)
Ví dụ: số (+6.023 x 1023) được biểu diễn như sau:
E = 127+8 = 13510 = 100001112 (8bit)
f = 10110110012=101101100100000000000002 (23bit)
S E f
d 31 d 30 d 29 d 28 d 27 d 26 d 25 d 24 D 23 d 22 d 21 d 20 d 19 d 18 d 17 d 16 d 15 d 11 d 13 d 12 d 11 d 10 d9 d8 d7 d6 d5 d4 d3 d2 d1 d0

1 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 1 1 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Tổng quan về máy tính - 2019 46 Tổng quan về máy tính - 2019 48
DET 2019 Các số không thể chuẩn hóa bằng dấu chấm động DET 2019
Tổng quan về máy tính

Biểu diễn các số thập phân


+ Một vài ứng dụng, đặc biệt ứng dụng quản lý, bắt buộc các
phép tính thập phân phải chính xác, không làm tròn số.
+ Với một số bít cố định, ta không thể đổi một cách chính xác số nhị
phân thành số thập phân và ngược lại.
+ Vì vậy, khi cần phải dùng số thập phân, ta dùng cách biểu diển
số thập phân mã bằng nhị phân (BCD: Binary Coded Decimal)
theo đó mỗi số thập phân được mã với 4 số nhị phân (bảng I.6).

Mã BCD Mã BCD
Số thập phân Số thập phân
d3 d2 d1 d0 d3 d2 d1 d0
0 0 0 0 0 5 0 1 0 1
1 0 0 0 1 6 0 1 1 0
2 0 0 1 0 7 0 1 1 1
3 0 0 1 1 8 1 0 0 0
4 0 1 0 0 9 1 0 0 1

Bảng I.6 : Số thập phân mã bằng nhị phân

Tổng quan về máy tính - 2019 49 Tổng quan về máy tính - 2019 51

Các số không thể chuẩn hóa bằng dấu chấm động Câu hỏi ôn tập
DET 2019 DET 2019

Biểu diễn các ký tự 1. Tiêu chuẩn phân chia máy tính thành các thế hệ ?
2. Đặc trưng cơ bản của các máy tính thế hệ thứ nhất ?
+ Người ta thường dùng mã ASCII (American Standard
3. Đặc trưng cơ bản của các máy tính thế hệ thứ hai ?
Codes for Information Interchange) để biểu diễn các chữ, số 4. Đặc trưng cơ bản của các máy tính thế hệ thứ ba ?
và một số dấu thường dùng mà ta gọi chung là ký tự. 5. Đặc trưng cơ bản của các máy tính thế hệ thứ tư ?
+ Mỗi ký tự được biểu diễn bằng một byte. Ví dụ, trong mã 6. Khuynh hướng phát triển của máy tính điện tử ngày nay ?
ASCII, chữ "A" được biểu diễn bằng mã 010000012 và số 7. Tiêu chuẩn phân loại máy tính điện tử ?
8. Đánh giá thành quả chung của máy tính điện tử ?
"9" được biểu diễn bởi 001110012.
9. Đánh giá thành quả của mật độ tích hợp ?
Ascii Code Ascii Code Ascii Code
Ký tự Ký tự Ký tự 10. Đánh giá thành quả của tần số xung nhịp ?
DEC HEX BIN DEC HEX BIN DEC HEX BIN
11. Khái niệm thông tin trong máy tính được hiểu như thế nào?
Space 32 20 00100000 G 71 47 01000111 Q 81 51 01010001
0 48 30 00110000 H 72 48 01001000 R 82 52 01010010 12. Lượng thông tin là gì ?
… - - - I 73 49 01001001 S 83 53 01010011 13. Điểm chung nhất trong các cách biểu diễn một số nguyên n bit có dấu là gì?
9 57 39 00111001 J 74 4A 01001010 T 84 54 01010100
14. Biểu diễn số nguyên có dấu n bit bằng số bù 1 ?
A 65 41 01000001 K 75 4B 01001011 U 85 55 01010101
B 66 42 01000010 L 76 4C 01001100 V 86 56 01010110
15. Biểu diễn số nguyên có dấu n bit bằng số bù 2 ?
C 67 43 01000011 M 77 4D 01001101 W 87 57 01010111 16. Biểu diễn số thực dấu chấm động ?
D 68 44 01000100 N 78 4E 01001110 X 88 58 01011000 17. Biểu diễn số thập phân BCD ?
E 69 45 01000101 O 79 4F 01001111 Y 89 59 01011001
18. Biểu diễn các ký tự ?
F 70 46 01000110 P 80 50 01010000 Z 90 5A 01011010

Tổng quan về máy tính - 2019 50 Tổng quan về máy tính - 2019 52
Bài tập
DET 2019

1.Số nhị phân 8 bit (11001100) tương ứng với số


nguyên thập phân có dấu là bao nhiêu trong các
phép biểu diễn số có dấu sau đây:
2.Cho số nguyên -120, đổi sang dạng nhị phân 8
bit lưu trữ trong máy tính
3.Đổi các số sau đây:
§ 011011 à số thập phân.
§ 1500 à Số nhị phân.
§ 55.875 à số nhị phân.
4.Biểu diễn các số thực dưới đây bằng số có dấu
chấm động chính xác đơn 32 bit/64bit:
§ 31.75 -371.675
§ 1250.6875 -1457.125

Tổng quan về máy tính - 2019 53

You might also like