You are on page 1of 133

 

IELTS Song ngữ 


http://www.ieltssongngu.com  

250 câu hàn lâm thông 


dụng (Mat Clark) 
Trước đây ad đã post các bài dịch song ngữ 114 bài mẫu của cuốn " IELTS Writing by
Mat Clark" (​https://ieltssongngu.com/song-ngu/ielts-writing-by-mat-clark ) nhưng trong
cuốn gốc (tiếng Hoa) có phần 250 mẫu câu ACADEMIC rất hay. Nếu bạn tách 250
mẫu câu này theo chủ đề và học thuộc nó, để khi gặp một đề thi nào đó ví dụ
EDUCATION, GOVERNMENT, ADVERTISEMENT, ENVIRONMENT… , bạn sẽ sử
dụng các câu viết sẵn này thì bài của bạn vừa hay lại vừa rút ngắn thời gian làm bài.

File PDF gốc:

https://drive.google.com/file/d/1BZSk9CVA3e9VK6cndgRl4aYDxUBCAgdO/view?usp=s
haring

Bạn nên học thuộc 250 mẫu câu này để bài viết của bạn vừa hay lại vừa đỡ mất time
suy nghĩ. Cái này không được coi là ĐẠO VĂN của người khác, nó đơn giản giống như
khi bạn đọc một bài báo, bạn ghi nhớ những câu văn, cách dùng từ hay để sau áp dụng
vào bài viết hoặc một bài diễn văn của mình.

Câu 1 We are ​frequently confronted with Chúng ta đang phải thường


xuyên đối mặt với tuyên bố về
statement about ​the alarming rate ​of
tỷ lệ đáng báo động của việc
loss of language diversity​. mất đa dạng ngôn ngữ.

Câu 2 Globalisation will always have Toàn cầu ​hóa​ sẽ luôn có những
người ủng hộ mù quáng v​ ề sự
supporters who are ​blind on the
hủy diệt mà nó có thể gây ra.
destruction ​it can cause.

 
 
 

Câu 3 One problem that has not yet been Một vấn đề chưa được ​giải
quyết ​là c
​ ơ sở hạ tầng và​ ​cơ
addressed ​is the existing
sở vật chất hiện tại không đáp
infrastructure ​and ​facilities ​fail to ứng được nhu cầu đặt ra bởi
lượng khách du lịch tăng.
meet ​the demand ​posed ​by increased
arrivals of tourists.

Câu 4 Children, ​if grown up in a multicultural Trẻ em, nếu lớn lên trong một xã
hội đa văn hóa, có nhiều khả
society, ​are more likely to ​embrace
năng ​nắm lấy các nền văn hóa
different cultures and ​values​. ​ iá trị khác nhau.
và g

Câu 5 It is obvious that ​comparing with its Rõ ràng ​là​ so sánh với những
hạn chế của nó, sự nổi lên của
drawbacks​, ​the rise of English as a
tiếng Anh như một ngôn ngữ toàn
global language can bring us a lot of cầu có thể mang lại cho chúng ta
rất nhiều lợi ích.
benefits.

Câu 6 Importing ​goods ​from overseas Nhập khẩu hàng hóa​ từ nước
might cause a country to depend ngoài c​ ó thể khiến một quốc gia
phụ thuộc quá nhiều vào nhập
exceedingly ​on imports, which mean khẩu, điều đó có nghĩa là nó sẽ
that it would gradually lose the control dần mất đi sự kiểm soát trên thị
trường.
on the market.

Câu 7 It would be not denying that almost Không thể phủ nhận rằng hầu
hết mọi quốc gia đều có nền văn
every country has its ​unique culture or
hóa hoặc nghệ thuật độc đáo
art forms that is different from other khác với các quốc gia khác.
countries.

Câu 8 Cultural ​diversity can be viewed both Sự đa dạng văn hóa có thể
được nhìn nhận cả tích cực và
positively and negatively. While some
tiêu cực. Trong khi một số người
see it as a ​barrier ​to effective coi đó là ​rào cản đ
​ ối với giao tiếp
communication or a cause of hiệu quả hoặc là nguyên nhân
của việc truyền thông sai, thì
miscommunication​, the others những người khác coi​ đó là một
regard​ it as an ​asset​. tài sản.
 
 

Câu 9 It is ​undeniable fact that the tourism Một thực tế không thể phủ nhận
là ngành du lịch đã cung cấp một
industry has provided a ​substantial
nguồn thu nhập đ ​ áng kể cho
source of ​income​ for many countries. nhiều quốc gia.

Câu I believe that everything has its Tôi tin rằng mọi thứ đều có mặt
10 downside​, and the ​spread​ of English trái​ của nó, và sự lan truyền
as a global language in the world is tiếng Anh như một ngôn ngữ toàn
cầu trên thế giới cũng không
not ​exception​.
ngoại lệ.

Câu New ​immigrants ​cannot ​fit​ ​into​ a Những người nhập cư mới
11 new environment can happen very không thể phù hợp với một môi
often. trường mới có thể xảy ra rất
thường xuyên.

Câu Tourism​ also ​enables​ people, not Du​ l​ ịch cũng ​cho phép​ mọi
12 only visitors, but also local ​dwellers​, người, không chỉ du khách, mà
learn values and ​features​ of different cả cư dân địa phương, tìm hiểu
các giá trị và đặc điểm của các
cultures.
nền văn hóa khác nhau.

Câu Cross-cultural​ ​communication Giao tiếp đa văn hóa xảy ra giữa


13 occurs between people living in same những người sống trong cùng
country but from different cultural một quốc gia nhưng từ các nền
văn hóa khác nhau.
backgrounds​.

Câu In a ​multi-ethnic​ society, nationality Trong một xã hội đa sắc tộc,


14 can a ​taboo ​subject and people are quốc tịch có thể là một chủ đề
embarrassed​ to talk openly about it. cấm kỵ và mọi người bối rối khi
nói chuyện cởi mở về nó.

Câu Many ​donor ​countries believe that the Nhiều quốc gia tài trợ tin rằng
15 main ​obstacle ​to third-world trở ngại chính cho sự phát triển
development is ​tack ​of capital and của thế giới thứ ba là thiếu vốn
và việc cho các nước nghèo tiền
that giving poor countries ​cash ​to
mặt để đầu tư có thể thúc đẩy
invest can ​spur​ ​rapid grow. tăng trưởng nhanh chóng.

Câu The continuing cultural ​invasion Cuộc xâm lược văn hóa tiếp tục
16 creates problems and troubles for tạo ra các vấn đề và rắc rối cho
sự đoàn kết xã hội, cho dù đó là
ở cấp độ quốc gia, cộng đồng
 
 

social ​solidarity​, whether it is at the hoặc gia đình.


level of nation, community or family.

Câu No matter​ where they come from or Bất kể họ đến từ đâu hoặc lối
17 what their previous lifestyle is, sống trước đây của họ là gì,
migrants should ​seek to​ adapt to a người di cư nên tìm​ cách thích
nghi với một nền văn hóa mới.
new culture.

Câu The host country provides many Nước chủ nhà cung cấp nhiều
18 cài đặt xã hội để tiếp thu ngôn
social settings for language
ngữ.
acquisition ​to ​be taken place​.

Câu We are not surprising to see that in Chúng tôi không ngạc nhiên khi
19 thấy rằng trong những thập kỷ
the coming decades, English
tới, những người học tiếng Anh
language learners will ​account ​for sẽ chiếm ​phần l​ ớn dân số trong
độ tuổi đi học ở mọi nơi trên thế
the ​majority ​of the entire
giới.
school-aged population in every part
of the world.

Câu There can be little ​doubt that the Có thể có một chút nghi ngờ
20 people who are fluent ​bilinguals
rằng những người thông thạo
song ngữ v ​ ượt trội hơn những
outperform ​monolingual speakers in người nói đơn ngữ tại nơi làm
the workplace, as the world is việc, khi thế giới ngày càng kết
nối toàn cầu.
increasingly global connected.

Câu As our world ​shrinks ​and business Khi thế giới của chúng ta thu hẹp
21 và việc kinh doanh ngày càng trở
becomes increasingly international,
nên quốc tế, mọi người, những
people, who can speak two người có thể nói hai ngôn ngữ
trôi chảy, sẽ được coi là một
languages fluently, will ​be taken as
nguồn tài nguyên quý giá cho xã
a valuable resource to society. hội.
 
 

Câu The ​effect globalisation has had on Hiệu ứng toàn cầu hóa đã có
22 culture is ​immense ​and diversity. đối với văn hóa là vô cùng lớn
và đa dạng.

Câu During last decade, there has been Trong thập kỷ qua, đã có nhiều
23 cuộc thảo luận và tranh cãi​ về
much discussion and ​controversy
Tác động của hội nhập kinh tế
over the ​Impact of global economic toàn cầu.
integration​.

Câu Globalisation ​poses ​both Toàn cầu hóa đặt ra cả cơ hội và


24 vấn đề cho mọi ngành công
opportunities and problems for
nghiệp trên phạm vi toàn thế
every industry in a ​worldwide giới.
scale.

Câu There is an ​inescapable trend that Có một xu hướng không thể


25 tránh khỏi là những khu vực
those economic developed areas
phát triển kinh tế đó đang đi tiên
are in the ​vanguard ​of a cultural phong ​trong sự thay đổi văn hóa.
change.

Câu Like tourism, telecommunications Giống như du lịch, viễn thông đại
26 represent ​the fastest-growing and the
diện cho ngành phát triển nhanh
nhất và có lợi nhuận cao nhất ở
most ​profitable industry in many nhiều quốc gia trên thế giới.
countries across the world.

Câu Movies have a ​mean to present Phim có một phương tiện để


27 contemporary ​attitudes, fashions and
trình bày thái độ, thời trang và sự
kiện đương đại.
events.

Câu The government and the local people Chính phủ và người dân địa
28 have to ​preserve the original
phương phải giữ gìn vẻ ngoài
nguyên bản của văn hóa, phong
appearance of the local cultures, tục và nghi thức địa phương,
customs and ​etiquettes​, even though mặc dù mục đích của họ là đáp
ứng sự mong đợi của khách du
lịch từ khắp nơi trên thế giới.
 
 

their purpose is ​meeting the


expectation of the tourists from all
over the world.

Câu The easy of communication and the Sự dễ dàng của truyền thông và
29 spread of information increase the
sự lan truyền thông tin làm tăng
tỷ lệ hoạt động kinh tế có thể
proportion of economic activity that hoạt động vượt ra khỏi biên giới
can ​operate​ beyond national ​borders​. quốc gia.

Câu Those who speak English as the Những người nói tiếng Anh như
30 ngôn ngữ bản địa có một lợi thế
native language have an ​overt
vượt trội, p​ hần lớn bởi vì họ
advantage, in ​large part because they không gặp khó khăn trong việc
giao tiếp trong thế giới kinh
have not difficulty in communicating in
doanh, khoa học và giáo dục.
the business, scientific and
educational worlds.

Câu This is a fast changing world, which Đây là một thế giới thay đổi
31 English ​monolinguals ​are in danger of
nhanh chóng, mà những người
đơn ngữ người Anh có nguy cơ
being left behind. bị bỏ lại phía sau.

Câu Globalisation ​accelerates ​the Toàn cầu hóa thúc đẩy sự phát
32 development of English as global
triển của tiếng Anh như ngôn ngữ
toàn cầu và ngược lại.
language and vice versa.

Câu It is my belief that many individual Tôi tin rằng nhiều đặc điểm cá
33 characteristics — including age,
nhân bao gồm tuổi tác, giới tính,
kỳ vọng, kinh nghiệm và tính khí
gender, expectations, experience and có thể ảnh hưởng đến việc người
temperament ​— can influence how di cư chấp nhận một quốc gia
mới tốt như thế nào.
well migrants adopt to a new country.
 
 

Câu Community solidarity is being ​joss ​as Sự đoàn kết cộng đồng đang trở
34 a result of power concentration in thành k​ ết quả của sự tập trung
quyền lực trong các công ty
global media companies. truyền thông toàn cầu.

Câu An economic recovery can be Một sự phục hồi kinh tế có thể


35 đạt được bằng cách mở rộng chi
attained ​by enlarge the government
tiêu của chính phủ và tạo ra
spending and create more jobs. nhiều việc làm hơn.

Câu There is no denying that universities Không thể phủ nhận rằng các
36 trường đại học được yêu cầu một
are required a large amount of
khoản tài trợ lớn để tăng, duy trì
funding ​to increase, maintain and và nâng cấp cơ sở vật chất.
upgrade facilities.

Câu Hospitals are ​under-resourced​ are Các bệnh viện có nguồn lực hạn
37 chế không ở vị trí tốt để cung cấp
not in a good position to make
dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho
health care services readily công chúng.
available to the public.

Câu Space exploration enables broaden Thám hiểm không gian cho phép
38 mở rộng chân trời của chúng ta,
our horizon, study our planet from
nghiên cứu hành tinh của chúng
different ​perspectives ​and know ta từ những quan điểm khác
nhau và hiểu rõ hơn về hành tinh
our planet better.
của chúng ta.

Câu There are lots of good, basic reasons Có rất nhiều lý do tốt, cơ bản mà
39 chúng ta nên xây dựng một cơ sở
that we should build a ​sustainable
mặt trăng bền vững.
moon base.

Câu Widespread literacy is ​fundamental Biết chữ rộng rãi là nền tảng cho
40 cả sự phát triển kinh tế và xã hội
to both social and economical
của bất kỳ xã hội nào.
development of any society.
 
 

Câu If students pay full fees, it will increase Nếu sinh viên đóng lệ phí đầy đủ,
41 nó sẽ tăng đủ tài chính​ cho các
enough ​finance ​for universities.
trường đại học.

Câu Not surprising, ​poverty ​is a problem Không có gì đáng ngạc nhiên,
42 nghèo đói​ là một vấn đề đáng
worthy of concern in every country. quan tâm ở mọi quốc gia.

Câu The most simple approach to closing Cách tiếp cận đơn giản nhất để
43 thu hẹp khoảng cách giữa những
the gap between haves and have-nots
người có và không có là áp dụng
is applying different tax rates các mức thuế khác nhau theo
mức thu nhập.
according to ​income ​levels.

Câu As the continued development of the Khi sự phát triển liên tục của tổ
44 chức từ thiện, nhiều người quan
charity, more people are concerned
tâm hơn liệu các khoản đóng
whether their ​donations ​have góp​ của họ đã đến đúng điểm
đến hay chưa.
reached the right destinations.

Câu There has been considerable Đã có sự phản đối đáng kể chống


45 lại việc bắt buộc thực hiện nghĩa
opposition against making ​military vụ quân sự trong giới trẻ.

service compulsory among young

people.

Câu International aid provide to the poor Viện trợ quốc tế cung cấp cho
46 các nước nghèo sẽ khiến những
countries will cause those countries to
quốc gia đó mất tinh thần và
lose their morale and ​dignity​. nhân phẩm.

Câu Health care providers provide ​excess Các nhà cung cấp dịch vụ chăm
47 sóc sức khỏe cung cấp các dịch
services to those who can pay, and
vụ vượt mức cho những người
limited services or no services at all to có thể thanh toán và các dịch vụ
hạn chế hoặc không có dịch vụ
those who are unable to pay.
nào cho những người không có
 
 

khả năng thanh toán.

Câu Education in a modern Giáo dục trong nền kinh tế tri


48 knowledge-based economy is one of
thức hiện đại là một trong những
điều kiện để đạt được tăng
the conditions to achieving economic trưởng kinh tế, khi nó tăng kỹ
growth, when it increases skills. năng.

Câu In many Western countries, students Ở nhiều nước phương Tây, sinh
49 are ​exempt ​from tuition fee over the
viên được miễn học phí trong
suốt quá trình giáo dục bắt buộc.
course of their compulsory education.

Câu Because financial ​hardship ​is the real Bởi vì khó khăn​ tài chính là
50 source of many family problems, so
nguồn gốc thực sự của nhiều vấn
đề gia đình, vì vậy chính phủ nên
the government should protect family bảo vệ lợi ích gia đình trước tiên.
benefit first.

Câu As economic conditions improve, Khi điều kiện kinh tế được cải
51 many people maintain that
thiện, nhiều người duy trì rằng chi
tiêu của chính phủ nên tập trung
government spending should be vào sự phát triển lớn, như sân
centred on large development, such vận động, nhà hát và bảo tàng.

as stadiums, theatres and museums.

Câu Beneath the streets of a modern city Bên dưới các đường phố của một
52 exist the network of ​cables​, pipes and
thành phố hiện đại tồn tại mạng
lưới cáp​, ống và đường hầm cần
tunnels required to satisfy the needs thiết để đáp ứng nhu cầu của
of its inhabitants. người dân.

Câu Cities are investing heavily in public Các thành phố đang đầu tư mạnh
53 transport, including subway system, in
vào giao thông công cộng, bao
gồm cả hệ thống tàu điện ngầm,
a ​bid ​to cut pollution. trong ​nỗ lực cắt giảm ô nhiễm.
 
 

Câu Having a social environment Có một môi trường xã hội thuận


54 conducive ​to the creature and
lợi cho sinh vật và sử dụng kiến
thức được cho là chìa khóa để
utilisation ​of knowledge is believed nâng cao khả năng cạnh tranh
to be the key to enhancing the của một quốc gia và hiện thực
hóa một xã hội giàu có và thoải
competitiveness of a country and mái.
realising an affluent and comfortable
society.

Câu Situations might occur which a person Tình huống có thể xảy ra mà một
55 người tìm cách theo đuổi giáo
who seeks to ​pursue ​further
dục xa hơn không thể mua được.
education cannot afford it.

Câu It remains a problem that in countries Vẫn còn một vấn đề là ở các
56 quốc gia như Ấn Độ, giáo dục
such as India, public education in
công cộng ở nhiều khu vực
many areas are not available for free không có sẵn miễn phí do hạn
chế về ngân sách.
due to budget ​constraints​.

Câu Although the progress in the Mặc dù sự tiến bộ trong lĩnh vực
57 chăm sóc sức khỏe, có nhiều
healthcare sector, there is much
phạm vi để phát triển khả năng
scope ​to develop the accessibility of tiếp cận dịch vụ.
the service.

Câu Evidence ​suggests that the poor are Bằng chứng cho thấy người
58 nghèo thất bại trong việc tìm kiếm
fail to seek medical treatment
điều trị y tế vì chi phí.
because of the cost.

Câu It has been argued that donor Người ta đã lập luận rằng các
59 quốc gia tài trợ Sự quyên góp
countries’ direct donation creates
trực tiếp tạo ra sự phụ thuộc và
dependency and ​corruption​, and it tham nhũng​, và nó có ảnh
hưởng xấu đến sản xuất địa
has an adverse effect on local
phương.
production.
 
 

Câu People are concerned that the Mọi người lo ngại rằng sự tồn tại
60 của tỷ lệ thất nghiệp cao đã làm
persistence of high levels of
suy yếu người dân niềm tin vào
unemployment has undermined khả năng của nền kinh tế để tạo
việc làm.
people’s confident in the economy’s
ability to create employment.

Câu The spread of the Internet has Sự lan truyền của Internet có ảnh
61 profound influence on education and hưởng sâu sắc đến giáo dục và
thought in many countries. tư tưởng ở nhiều quốc gia.

Câu The growing use of computers are Việc sử dụng máy tính ngày càng
62 tăng đang gây ra những thay đổi
causing enormous and far-reaching
to lớn và sâu rộng trong công
changes in work and the quality of life việc và chất lượng cuộc sống ở
cả các quốc gia công nghiệp và
in both industrialised and developing
đang phát triển.
nations.

Câu Automobiles have been Ô tô đã được sản xuất hàng loạt


63 và bán với giá trung bình một
mass-produced and sold at a price
người có thể mua được.
average person could afford.

Câu For instance, the washing machine Ví dụ, máy giặt đã được phát
64 minh và sáng chế để giảm bớt sự
was invented and devised to less the
khó khăn của việc giặt quần áo.
drudgery of washing clothes.

Câu As the distinctions between home and Khi sự khác biệt giữa nhà và nơi
65 làm việc mờ dần, ngày càng có
the workplace fade, more and more
nhiều người lên mạng từ văn
people go online from their offices to phòng của họ để thực hiện các
công việc họ đã từng làm ở nhà.
perform the tasks they are used to
doing at home.
 
 

Câu Unemployment in market economies Thất nghiệp trong nền kinh tế thị
66 trường luôn là hệ quả của sự
is always a consequence of structural
thay đổi cơ cấu, điều này có thể
change, which can further trace their tìm thấy nguồn gốc sâu xa của
chúng trong thay đổi công nghệ.
root in technological change.

Câu Introducing new technologies and Giới thiệu các công nghệ mới và
67 thay thế các công nghệ cũ luôn là
replacing old ones is always a highly
một vấn đề gây tranh cãi, đặc biệt
controversial matter, especially when là khi chi phí phát sinh đặc biệt
the cost incur is particularly high. cao.

Câu Solutions to our problems do not lie in Giải pháp cho các vấn đề của
68 chúng ta không nằm ở việc chờ
waiting hopefully for new technologies
đợi hy vọng các công nghệ mới
to emerge, but rather using public and xuất hiện, mà là sử dụng các quỹ
công cộng và tư nhân để sử dụng
private funds to make optimal use of
tối ưu công nghệ hiện có.
existing technology.

Câu The dispose of unwanted by-products Việc xử lý các sản phẩm phụ
69 không mong muốn của công
of industrialisation is one of the
nghiệp hóa là một trong những
thorniest problems in developing vấn đề nhức nhối nhất ở các
nước đang phát triển.
countries.

Câu In hospitals or on aircraft, mobile Trong bệnh viện hoặc trên máy
70 bay, việc sử dụng điện thoại di
phone use is forbidden because of its
động bị cấm vì có thể can thiệp
possible interference with vào sự giao tiếp hoặc các thiết bị
điện tử khác.
communication or other electronic
equipments.
 
 

Câu The use of the Internet is now greater Việc sử dụng Internet bây giờ
71 nhiều hơn truyền hình, đài phát
than television, radio and other media thanh và các phương tiện truyền
thông khác cộng lại.
combined.

Câu Perhaps one of most far-reaching Có lẽ một trong những thay đổi
72 sâu rộng nhất trong thế kỷ qua là
changes in the last century is the
sự thay đổi từ nền kinh tế cường
change from the labour-intense độ lao động sang nền kinh tế dựa
trên tri thức.
economy to the knowledge-based
economy.

Câu A flexible timetable can make Thời gian biểu linh hoạt có thể
73 employees less likely to be stressful khiến nhân viên ít căng thẳng và
and sick. ốm yếu.

Câu Despite television is the dominant Mặc dù truyền hình là phương


74 entertainment medium across the tiện giải trí thống trị trên toàn thế
giới, Internet đang thu thập động
world, the Internet is gathering lực.
momentum.

Câu With distance education, many Với việc giáo dục từ xa, nhiều
75 working people are possibly to
người làm việc có thể phát triển
sự nghiệp và lợi ích cá nhân mà
augment their careers and personal không từ bỏ công việc.
interests without giving up their jobs.

Câu The same as any other mediums, the Giống như bất kỳ phương tiện
76 Internet provides entertainment for
nào khác, Internet cung cấp giải
trí cho mọi người ở mọi lứa tuổi
people of all ages and tastes. và thị hiếu.

Câu As lifetime employment is dying out Khi việc làm cả đời đang biến mất
77 và công việc ngày càng khan
and jobs are more scarce, people
hiếm, mọi người khó có thể mong
đợi dành cuộc sống làm việc tại
cùng một công ty.
 
 

could hardly expect to spend their


working lives at the same company.

Câu There are not time and place Không có giới hạn thời gian và
78 limitations in online shopping and
địa điểm trong mua sắm trực
tuyến và không có ranh giới, về
there are not boundaries, either địa lý hoặc chính trị.
geographical or political.

Câu Because of the rapid evolution of Do sự phát triển nhanh chóng


79 của các kỹ năng của công nhân,
worker skills, training has become a đào tạo đã trở thành một quá
trình định kỳ hơn là một sự kiện
more recurring process than an một lần.
one-time event.

Câu The ultimate financial value of working Giá trị tài chính cuối cùng của
80 việc làm việc tại nhà là nếu quản
at home is that if managed time well,
lý thời gian tốt, người làm công
the homeworker should be able to việc ở nhà sẽ có thể đạt được
nhiều hơn trong ngày so với ở
achieve more during the day than he
nơi làm việc.
or she would in a workplace.

Câu One of the greatest ironies of the 20 Một trong những điều trớ trêu lớn
81 century is that although many
nhất của thế kỷ 20 là mặc dù
nhiều công nghệ nhằm tăng
technologies were intended to cường sức khỏe của chúng ta,
enhance our well-being, they have nhưng chúng đã làm suy yếu sức
khỏe của chúng ta theo thời gian.
undermined our health over time.

Câu The notion that a knowledge-based Quan niệm rằng một nền kinh tế
82 economy is replacing the industrial
dựa trên tri thức đang thay thế
nền kinh tế công nghiệp không
economy is not wide accepted among được mọi người chấp nhận rộng
people. rãi.
 
 

Câu As a general rule, pollution problems Theo nguyên tắc chung, các vấn
83 increase during the early stages of a
đề ô nhiễm gia tăng trong giai
đoạn đầu của một quốc gia Phát
country’s industrial development then triển công nghiệp, sau đó giảm
diminish as increasing industrial dần khi phát triển công nghiệp
tạo ra các nguồn lực đầy đủ để
development generates adequate giải quyết các vấn đề đó.
resources to tackle such problems.

Câu The allure of computers stems mainly Sự hấp dẫn của máy tính bắt
84 from the fact that it can be used for a
nguồn chủ yếu từ thực tế là nó có
thể được sử dụng cho nhiều mục
wide range of purposes. đích.

Câu Of the many machines invented in Trong số nhiều máy móc được
85 the last century, none has a great
phát minh trong thế kỷ trước,
không có máy nào có tác động
impact on our daily lives than lớn đến cuộc sống hàng ngày của
computers. chúng ta so với máy tính.

Câu Many architects have received wide Nhiều kiến trúc sư đã nhận được
86 recognition by fusing classic
sự công nhận rộng rãi bằng cách
kết hợp kiến trúc cổ điển với các
architecture with elements of modern yếu tố của nghệ thuật hiện đại.
art.

Câu Given the competitive pressure, not a Trước áp lực cạnh tranh, không ít
87 few young people have fallen into the
người trẻ đã có thói quen sử
dụng thuốc (như thuốc ngủ),
uống và hút thuốc để giảm căng
thẳng.
 
 

habit of using drugs (such as sleeping


pills), drink and smoke to relieve stress.

Câu Loss of leisure time and family Mất thời gian giải trí và gián đoạn
88 gia đình thường được công nhận
disruption are normally recognised as
là kết quả tiêu cực của giờ làm
the negative results of extra job hour. thêm.

Câu When people go shopping, they are Khi mọi người đi mua sắm, họ
89 not only with desire for consumer
không chỉ yêu cầu về hàng tiêu
dùng, mà còn là những mong
goods, but also abstract desires like for muốn trừu tượng như sự tôn
the respect or acceptance from other trọng hoặc chấp nhận từ người
khác.
people.

Câu It is not coincidence that we now Không phải ngẫu nhiên mà bây
90 giờ chúng tôi có ít kỳ nghỉ hơn
take fewer vacations for shorter
trong khoảng thời gian ngắn hơn
periods of time and find the và thấy ranh giới giữa công việc
và vui chơi ngày càng mờ nhạt.
boundaries between work and play
increasingly blurred.

Câu Despite a growing rate of obesity in Mặc dù tỷ lệ béo phì ngày càng
91 developed countries, undernutrition
tăng ở các nước phát triển, thiếu
dinh dưỡng và suy dinh dưỡng
and malnutrition remain the most vẫn là vấn đề dinh dưỡng phổ
common nutritional problem in biến nhất ở các quốc gia đang
phát triển.
developing nations.
 
 

Câu Due to work or family commitments, Do các cam kết trong công việc
92 many people give up exercise habits
hoặc gia đình, nhiều người từ bỏ
thói quen tập thể dục vì lầm
in mistaken belief that only vigorous tưởng rằng chỉ tập thể dục mạnh
exercise or playing sport counts as mẽ hoặc chơi thể thao mới được
coi là hoạt động lành mạnh.
healthy activity.

Câu Fashions may vary significant within Thời trang có thể thay đổi đáng
93 kể trong một xã hội theo độ tuổi,
a society according to age, social
tầng lớp xã hội, nghề nghiệp và
class, occupation and geography as địa lý cũng như theo thời gian.
well as over time.

Câu The convenience and widespread Sự tiện lợi và tính sẵn có rộng rãi
94 availability of cars account for its
của ô tô phổ biến với người dân
ngày nay.
popularity among today’s people.

Câu When it comes to eating habits, it Khi nói đến thói quen ăn uống, rõ
95 becomes clear that more is not
ràng rằng nhiều hơn thì không
cần thiết tốt hơn.
necessary better.

Câu A benefit of eating a balanced diet is Một lợi ích của việc ăn một chế
96 you can enjoy your health. độ ăn uống cân bằng là bạn có
thể tận hưởng sức khỏe của
mình.

Câu Common knowledge is that people are Kiến thức phổ biến là mọi người
97 có nhiều khả năng cảm thấy bị
more likely to feel under stress if they
căng thẳng nếu họ làm việc quá
sức và không có đủ thời gian để
nghỉ ngơi.
 
 

overwork and does not have enough


time for rest.

Câu Watching films are one of the most Xem phim là một trong những trò
98 giải trí phổ biến nhất và được
popular entertainments and shared by
chia sẻ bởi những người ở các
people of different ages, including độ tuổi khác nhau, bao gồm trẻ
em, thanh niên, người lớn hoặc
children, young people, adults or even
thậm chí là người già.
the old.

Câu The benefits of job hopping are taking Những lợi ích của việc nhảy việc
99 là một thử thách mới, có thể
on a new challenge, which can be
được chuyển thành một sáng
translated into an initiative for kiến để phát triển bản thân, làm
giàu kinh nghiệm và có thể thu
self-development, enriched experiences
nhập cao hơn.
and possibly higher incomes. ,

Câu Because of economic transform, many Do chuyển đổi kinh tế, nhiều
100 người cần giáo dục lại ngay lập
people need immediate re-education
tức cho công việc.
for employment.

Câu Overworking links to many adverse Làm việc quá mức dẫn đến nhiều
101 ảnh hưởng xấu đến sức khỏe,
health effects, including profound
bao gồm mệt mỏi trầm trọng, đau
fatigues, back pain, general anxiety, lưng, lo lắng nói chung, đau đầu
và bệnh nghề nghiệp.
headaches, and occupational diseases.
 
 

Câu At times of rapid change, the quest for Vào thời đại thay đổi nhanh
102 latest knowledge is urgent. chóng, việc tìm kiếm kiến thức
mới nhất là cấp bách.

Câu City dwellers can become more healthy Người dân thành phố có thể trở
103 nên khỏe mạnh hơn nếu họ đi bộ
if they walk or take public
hoặc đi phương tiện giao thông
transportation to their destinations and công cộng đến các điểm đến của
họ và tăng cường tập thể dục
increase their daily exercise.
hàng ngày.

Câu The decline of manufacturing and the Sự suy giảm của ngành sản xuất
104 và sự thu hẹp của các công việc
contraction of male manual jobs are
thủ công dành cho nam là một
among those emerge trends in the trong những xu hướng nổi lên
trong thị trường việc làm.
employment market.

Câu Scientists are interested in the Các nhà khoa học quan tâm đến
105 benefits of a healthy balanced diet for
lợi ích của chế độ ăn uống cân
bằng lành mạnh trong một thời
a long time because it appears to gian dài bởi vì nó dường như làm
reduce a person’s chances of giảm bớt nguy cơ phát triển bệnh
tim, béo phì và ung thư của một
developing heart disease, obesity and người.
cancer.

Câu Improper use of substances, Sử dụng không đúng cách các


106 alcoholism and unhealthy lifestyles
hóa chất, nghiện rượu và lối sống
không lành mạnh là một trong
are among other problems which những vấn đề khác khiến mọi
cause people have pressure. người có áp lực.
 
 

Câu One of the most important point is Một trong những điểm quan trọng
107 that online shopping enables people
nhất là mua sắm trực tuyến cho
phép mọi người đi mua sắm
to go shopping beyond normal ngoài giờ làm việc bình thường.
business hours.

Câu There is a growing recognition that Có một sự công nhận ngày càng
108 more people than ever before have
tăng rằng nhiều người hơn bao
giờ hết đã chấp nhận mua sắm
adopted shopping as hobbies. như sở thích.

Câu It is well-know that hobbies form an Ai cũng biết rằng sở thích là một
109 phần quan trọng trong cuộc sống
important part of our everyday lives. hàng ngày của chúng ta.

Câu Unless the integrity of the family is Nếu tính toàn vẹn của gia đình
110 không được khôi phục, tất cả các
restored, and all traditional values
giá trị truyền thống sẽ biến mất.
will disappear.

Câu Those who from a working-class Những người từ một tầng lớp lao
111 động có nhiều khả năng gặp
background are more likely to
căng thẳng.
experience stress.

Câu There are many distressing social Có nhiều xu hướng xã hội


112
trends that continue without a break, đau khổ tiếp tục mà không
include family breakup and declining nghỉ ngơi, bao gồm tan vỡ
educational standards.
 
 

gia đình và giảm tiêu chuẩn


giáo dục.

Câu Although in theory, those who stick to Mặc dù về lý thuyết, những người
113 tuân thủ chế độ ăn chay nghiêm
a strict vegetarian diet never eat
ngặt không bao giờ ăn thịt hay
meat or fish, but in practice, many cá, nhưng trên thực tế, nhiều loại
thực phẩm họ đang ăn có chứa
foods they are eating contain meat or
thịt hoặc cá.
fish.

Câu Stress can be destructive but it also can Căng thẳng có thể mang tính hủy
114 be constructive if it is handled well. diệt nhưng cũng có thể mang tính
xây dựng nếu được xử lý tốt.

Câu As the modern transport used Nhờ giao thông hiện đại được sử
115 widely, it is possible that people can
dụng rộng rãi, mọi người có thể
đi du lịch khắp nơi trên thế giới.
travel everywhere in the world.

Câu Life today is filled with sources of stress, Cuộc sống ngày nay chứa đầy
116 most of that cannot be avoided. những nguồn căng thẳng, hầu
hết những điều đó không thể
tránh khỏi.

Câu With positive personalities, one can Với những tính cách tích cực,
117 feel that the world is a more người ta có thể cảm thấy rằng thế
giới là một nơi thích hợp để sinh
congenial place to live. sống hơn.

Câu The three main dead diseases in Ba bệnh gây chết người chính
118 trong xã hội ngày nay, bệnh tim,
today’s society, heart disease, cancer ung thư và đột quỵ, phần lớn có
and stroke, can be largely prevented thể được ngăn ngừa bằng cách
thay đổi lối sống, chẳng hạn như
 
 

with lifestyle changes, such as áp dụng chế độ ăn chay ít chất


béo, kiềm chế hút thuốc và lạm
adopting a low-fat vegetarian diet,
dụng rượu và tập thể dục thường
refraining from smoking and alcohol xuyên.
abuse and getting regular exercise.

Câu Increased leisure time does not Thời gian giải trí tăng lên không
119 nhất thiết được hưởng lợi từ sức
necessarily benefit from the well-being
khỏe của cá nhân, bởi vì thời
of individuals, because periods of gian không hoạt động đã thực sự
được kéo dài.
inactivity have actually been prolonged.

Câu On the negative side, openness and Về mặt tiêu cực, sự cởi mở và
120 honesty sometimes lead to people
trung thực đôi khi dẫn đến việc
mọi người bày tỏ ý kiến cực đoan
express extreme opinions more openly. cởi mở hơn.

Câu Maximising one’s own profit usually Tối đa hóa lợi nhuận của một
121 imply working against the welfare of
người khác thường ngụ ý làm
việc chống lại phúc lợi của người
other people. khác.

Câu Increased life pressure and the Áp lực cuộc sống gia tăng và tỷ lệ
122 climbing unemployment rate have thất nghiệp leo thang vẫn là một
trong những lý do chính để giải
remained as some of the major thích cho sự chán nản của mọi
reasons to account for people's người.
depression.
 
 

Câu The value of the arts to society has Giá trị của nghệ thuật đối với xã
123 hội đã phải chịu rất nhiều cuộc
been subjected to a lot of discussions
thảo luận trong những năm qua.
over the years.

Câu New constructions should not destroy Các công trình mới không nên
124 phá hủy cảnh quan đặc trưng của
the cityscape that characterise a city. thành phố.

Câu In some contexts, it is undeniably true Trong một số bối cảnh, không thể
125 phủ nhận rằng nhiều yếu tố khác,
that many other elements, rather than
thay vì theo đuổi các giá trị thẩm
pursuit of aesthetical values, concerns mỹ,quan tâm đến các nhà thiết kế
xây dựng.
building designers.

Câu Artists can unlock our imagination, stir Các nghệ sĩ có thể mở khóa trí
126 us to pause, think and reflect. tưởng tượng của chúng tôi,
khuấy động chúng tôi để tạm
dừng, suy nghĩ và suy ngẫm.

Câu A violent film or television programme Một bộ phim hay chương trình
127 truyền hình bạo lực luôn là đề tài
has been always the subject of
bị chỉ trích vì nó chứa rất nhiều
criticism as it contains a lot of scenes cảnh thể hiện bạo lực.
that show violence.

Câu When people are exposed to the Khi mọi người tiếp xúc với bạo
128 violence in movies, especially the
lực trong phim, đặc biệt là những
bộ phim được đóng bởi một
movies acted by a popular celebrity, người nổi tiếng, họ có nhiều khả
they are more likely to copy the violent năng sao chép các hành vi bạo
lực, coi chúng là chấp nhận được
 
 

acts, considered them acceptable and và đáng yêu.


adorable.

Câu Imitating is considered a part of our Bắt chước được coi là một phần
129 human nature and particularly explicit
trong bản chất con người của
chúng ta và đặc biệt rõ ràng trong
among the young people. giới trẻ.

Câu The government, which is expected to Chính phủ với mong muốn phục
130 serve the citizen around its country,
vụ công dân trên khắp đất nước
của mình, có trách nhiệm giảm
has the responsibility to reduce or bớt hoặc loại bỏ nỗi sợ công dân
eliminate citizens’ fear of violent crime về tội phạm bạo lực bằng bất kỳ
phương tiện có sẵn nào.
by any available means.

Câu In the view of the fact that it can Theo quan điểm của thực tế là nó
131 negatively impact the audience’s
có thể tác động tiêu cực đến
hành vi của khán giả, một mô tả
behaviour, a detailed description of chi tiết về tội phạm bạo lực trên
violent crime in the media should be các phương tiện truyền thông nên
được hạn chế.
restricted.

Câu Watching television has become a Xem truyền hình đã trở thành một
132 phần cuộc sống, do đó, hiệu ứng
wav of life, therefore, its effects on
của nó đối với người xem đã thu
viewers have drawn much more hút sự chú ý hơn bao giờ hết.
attention than ever before.
 
 

Câu Many people harbour misconceptions Nhiều người có những quan niệm
133 about the impact of violence display in
sai lầm về tác động của bạo lực
hiển thị trên các phương tiện
the media on us. truyền thông đối với chúng ta.

Câu We need to realise that a large Chúng ta cần nhận ra rằng một tỷ
134 lệ lớn thông tin được trình bày
proportion of information presented
bởi các phương tiện truyền thông
by news media might have no có thể không liên quan đến cuộc
sống hàng ngày của chúng ta.
relevant to our everyday lives.

Câu Many media are able to transfer Nhiều phương tiện truyền thông
135 information with high speed and có thể chuyển thông tin với tốc độ
accuracy. và độ chính xác cao.

Câu People tend to believe that every Mọi người có xu hướng tin rằng
136 mọi nhân vật trong phim đều có
character in the movie has real life
bản sao ngoài đời thực.
counterpart.

Câu In movies, violence is used as a Trong phim ảnh, bạo lực được sử
137 solution to problems, which are
dụng như một giải pháp cho các
vấn đề, mâu thuẫn trong một xã
contradictory in a society which hội coi trọng các giải pháp phi
values non-violent solutions. bạo lực.

Câu Many movies tend to trivialise or Nhiều bộ phim có xu hướng tầm


138 thường hóa hoặc tôn vinh những
glorify the actual consequences of
hậu quả thực sự của bạo lực,
violence, instead of addressing them. thay vì giải quyết chúng.
 
 

Câu The way the media presents Cách các phương tiện truyền
139 information on crimes and offenders
thông trình bày thông tin về tội
phạm và người phạm tội rất đáng
is worth of concern, because it can quan tâm, bởi vì nó có thể dễ
easily form an opinion about dàng hình thành ý kiến về tội
phạm.
criminals.

Câu The increasing violence showing in Bạo lực ngày càng tăng trong các
140 films or on television has sparked
bộ phim hoặc trên truyền hình đã
gây ra sự phản đối mạnh mẽ của
public outcry, and some critics ’have công chúng, và một số nhà phê
shown their concern on the interplay bình đã cho thấy mối quan tâm
của họ về sự tương tác của bạo
of social violence and media lực xã hội và bạo lực truyền
violence. thông.

Câu Some video games might lead Một số trò chơi video có thể khiến
141 trẻ em liên tưởng đến niềm vui và
children to associate pleasure and
thành công với khả năng gây đau
success with their ability to cause khổ cho người khác.
suffering to other.

Câu One of the main arguments against Một trong những lập luận chính
142 chống lại quảng cáo là nó đưa ra
advertising is its giving an
một mô tả phóng đại về một cái
exaggerated description of gì đó không tồn tại.
something which Is not existed.

Câu It is difficult for businesses to Các doanh nghiệp khó có thể sản
143 xuất các sản phẩm đáp ứng nhu
produce products that satisfy the
cầu của tất cả người tiêu dùng và
demands of all consumers and được người tiêu dùng chấp nhận
 
 

acceptable to consumers at all ở mọi mức thu nhập.


income levels.

Câu The essence of the argument is that Bản chất của lập luận là quảng
144 cáo cung cấp thông tin về thương
advertisement provides information
hiệu, giá cả và chất lượng, do đó
on brands, prices and quality, thus làm tăng kiến thức của người
increasing buyer knowledge. mua.

Câu Whenever a matter of public concern Bất cứ khi nào một vấn đề quan
145 tâm của công chúng được phát
is discovered, we rely on the hiện, chúng tôi dựa vào sự hợp
tác của các phương tiện truyền
cooperation of the media to ensure that thông để đảm bảo rằng thông tin
tiếp cận được nhiều độc giả.
the information reach wide audience.

Câu As the world has industrialised and its Khi thế giới đã công nghiệp hóa
146 và dân số tăng lên, vấn đề ô
population has grown, the problem of
nhiễm nước đã gia tăng.
water pollutions has intensified.

Câu The number of vehicles is increasing Số lượng phương tiện đang tăng
147 với tốc độ nhanh chóng, gây kẹt
at a rapidly rate, causing traffic jam
xe và bầu không khí nghẹt thở.
and a choking atmosphere.

Câu There is a shortage of water in some Có một sự thiếu hụt nước ở một
148 số quốc gia vì thời tiết nóng do
countries since the weather is hot due hiệu ứng nhà kính.

to greenhouse effects.
 
 

Câu Air pollution and other kinds of Ô nhiễm không khí và các loại ô
149 nhiễm khác trở nên tồi tệ hơn do
pollution become worse as a result of
giao thông ngày càng tăng.
the increasing traffic.

Câu The expanding gap between rich and Khoảng cách lớn giữa giàu và
150 nghèo và suy thoái môi trường
poor and increasing environmental ngày càng tăng là một trong
degradation are among the major những vấn đề lớn mà các nước ở
các nước đang phát triển phải đối
problems faced the countries in the mặt.
developing world.

Câu One of the problems ofworld Một trong những vấn đề của
151 agriculture that has been persisted from
nông nghiệp thế giới đã tồn tại từ
giữa thế kỷ trước cho đến ngày
the middle of the last century to the nay là sự phụ thuộc ngày càng
present day is an increasing reliance on tăng vào phân bón và máy móc.
fertilisers and machinery.

Câu Energy efficiency and greater use of Hiệu quả năng lượng và sử dụng
152 renewable energy are crucial to combat
nhiều năng lượng tái tạo là rất
quan trọng để chống lại biến đổi
climate change. khí hậu.

Câu The question of whether fertilisers are a Câu hỏi liệu phân bón là một tai
153 họa hay một điều may mắn cho
curse or a blessing to farmers are still
nông dân vẫn đang được tranh
being bitterly contested. cãi gay gắt.
 
 

Câu Fossil fuels such as coal, oil and gas will Các nhiên liệu hóa thạch như
154 than, dầu và khí đốt sẽ phục vụ
service our needs for some
nhu cầu của chúng ta trong một
considerable times to come. số thời điểm đáng kể sắp tới.

Câu Some people argue that climate change Một số người cho rằng biến đổi
155 is beyond human control and the best
khí hậu nằm ngoài tầm kiểm soát
của con người và cách tốt nhất
way to tackle is to stimulate economic để giải quyết là kích thích tăng
growth so that nations will be rich trưởng kinh tế để các quốc gia sẽ
đủ giàu để trả tiền cho sự thích
enough to pay for adaptation in the nghi trong tương lai.
future.

Câu Industrialisation has been Công nghiệp hóa đã chịu trách


156 nhiệm cho sự thay đổi môi trường
responsible for the most radical of the
căn bản nhất của con người gây
environmental changes causing by ra.
humans.

Câu Climate change over the past Biến đổi khí hậu trong những
157 thập kỷ qua không thể được giải
decades cannot be explained by thích chỉ bằng các quá trình tự
nhiên và các hoạt động của con
natural processes alone, and human người được cho là có tác động rõ
rệt.
activities are believed to have

marked impact.
 
 

Câu Wherever is plenty of water, life is Bất cứ nơi nào có nhiều nước, thì
158 abundant in various form. cuộc sống rất phong phú dưới
nhiều hình thức khác nhau.

Câu Population growth is the most Gia tăng dân số là lý do rõ ràng


159 nhất tại sao có ít chỗ ở hơn cho
obvious reason why there is less
các loài khác.
room for another species.

Câu In many countries, one of the Ở nhiều quốc gia, một trong
160 những thách thức lớn nhất là đạt
biggest challenges are to achieve
được tăng trưởng kinh tế, mà
economic growth, without causing không gây ra tác hại nghiêm
trọng đến môi trường.
severe harm to the environment.

Câu As the development of technology, Nhờ sự phát triển của công nghệ,
161 we will discover an alternative to
chúng ta sẽ khám phá ra một giải
pháp thay thế cho ngành công
resource ​intensive and wasteful nghiệp phát triển mạnh và lãng
industry, which allows us to use phí tài nguyên, cho phép chúng
ta sử dụng tài nguyên một cách
resources sparingly and cause tiết kiệm và gây ra thiệt hại tối
minimum damage to the thiểu cho môi trường.
environment.

Câu The more waste we generate, the Chúng ta càng tạo ra nhiều chất
162 more waste we have to dispose. thải, chúng ta càng phải xử lý
nhiều chất thải.
 
 

Câu Experiments show that reducing the Các thí nghiệm cho thấy việc
163 giảm sự đa dạng của một hệ sinh
diversity of an ecosystem is lower
thái là giảm sự phong phú của
the abundance of wildlife. động vật hoang dã.

Câu In most cases, the damage to a Trong hầu hết các trường hợp,
164 thiệt hại cho một hệ sinh thái có
ecosystem can be attributed to
thể được quy cho các hoạt động
individual activities such as riêng lẻ như săn bắn quá mức và
ô nhiễm môi trường, hoặc mất
over-hunting and pollution, or to
môi trường sống.
habitat loss.

Câu Although many people have Mặc dù nhiều người đã phản đối
165 strongly opposed vivisection, some
mạnh mẽ sự giải phẫu sinh thể,
một số người khác vẫn nhiệt tình
other people are enthusiastically ủng hộ việc này.
support this practice.

Câu It is generally agreed that living being Người ta thường bằng lòng sống
166 với một bộ não cảm thấy đau
with a brain feels pain, so laws should
đớn, vì vậy luật pháp nên được
be designed to limit the suffering of thiết kế để hạn chế sự đau khổ
của động vật thí nghiệm.
experimental animals.

Câu Either in theory or in practice, there Về lý thuyết hoặc trong thực tế,
167 có những nguồn dinh dưỡng thay
are alternative sources of nutritions to
thế cho thịt động vật.
animal meat.
 
 

Câu An animal’s brain system is much less Một hệ thống não động vật khác
168 phức tạp hơn nhiều so với một
complex than a man. As a result,
người. Kết quả là, động vật
animals do not suffer as a man would không phải chịu đựng như một
người trong hoàn cảnh tương tự.
under similar circumstances.

Câu Rarely researchers can provide proper Hiếm khi các nhà nghiên cứu có
169 conditions for lab animals. thể cung cấp các điều kiện thích
hợp cho động vật thí nghiệm.

Câu Continued efforts made by Những nỗ lực liên tục được thực
170 hiện bởi các nhà nghiên cứu mở
researchers open up the possibility of
ra khả năng tìm ra cách chữa trị
finding a cure of some deadly một số căn bệnh chết người.
diseases.

Câu It remains a matter of great concern to Vẫn còn là một vấn đề đáng quan
171 us that young, skilled workers are
tâm đối với chúng ta là những
người lao động trẻ, có kỹ năng rất
difficult to be found in country areas. khó tìm thấy ở các vùng nông
thôn.

Câu A city can be characterised by a large Một thành phố có thể có đặc
172 trưng bởi một mạng lưới rộng lớn
network of amenities, which are
các tiện nghi cung cấp cho người
provided for people’s convenient, dân, thuận tiện, hưởng thụ hoặc
thoải mái, bao gồm trung tâm
enjoyment or comfort, including
mua sắm và các cơ sở thể thao.
shopping centres and sports facilities.

Câu Despite the expansion in the number Mặc dù sự mở rộng về số lượng


173 of medical graduates, many countries
sinh viên tốt nghiệp y khoa, nhiều
quốc gia không thể tìm thấy đủ
are not able to find sufficient doctors bác sĩ để đáp ứng nhu cầu của
to meet theirs needs. họ.
 
 

Câu Reports in recent years on the widen Các báo cáo trong những năm
174 gần đây về khoảng cách ngày
gap between urban and rural areas
càng lớn giữa thành thị và nông
have raised public awareness on the thôn đã nâng cao nhận thức cộng
đồng về tầm quan trọng của giáo
importance of education for rural
dục đối với người dân nông thôn.
people.

Câu Factories are strongly encouraged to Các nhà máy được khuyến khích
175 mạnh mẽ để đặt xa trung tâm
locate far away from the city centre,
thành phố, trừ khi có những lý do
unless there are compelling reasons thuyết phục trái ngược.
to contrary.

Câu Without basic education, rural people Không có nền tảng giáo dục,
176 người dân nông thôn gần như
are nearly unlikely to increase their
không thể gia tăng năng suất, áp
productivities, adopt advanced dụng các công nghệ tiên tiến và
cải thiện cuộc sống của họ.
technologies and improve their
livelihoods.

Câu The second’ factor that induces Yếu tố thứ hai khiến người dân
177 đổ xô vào thành phố là sự sẵn có
people flock to the city is the high
đầy đủ về cơ sở vật chất và tiện
availability of facilities and amenities nghi ở đó.
there.
 
 

Câu There are a wide range of social and Có một loạt các yếu tố kinh tế và
178 economic factors drive the expansion
xã hội thúc đẩy sự mở rộng của
các thành phố.
of cities.

Câu People in rural areas and smalt towns Người dân ở khu vực nông thôn
179 are generally reluctant to move to
và thị trấn nhỏ thường không
muốn di chuyển đến các thành
cities, even if it should mean a phố, ngay cả khi điều đó có nghĩa
substantial increase in their standard là sự gia tăng đáng kể trong mức
sống của họ.
of living.

Câu The tempo of life in country areas has Tiến độ của cuộc sống ở các khu
180 quickened as result of urbanisation. vực nông thôn đã được đẩy
mạnh do quá trình đô thị hóa.

Câu In rural areas, children are very often Ở khu vực nông thôn, trẻ em rất
181 forced to engage in income-generating
thường bị buộc phải tham gia vào
các hoạt động tạo ra thu nhập,
activities, even though this money thậm chí số tiền này kiếm được
earned at the expense of their bằng chi phí đi học của chúng.

schooling.

Câu The reason why people like to move Lý do tại sao mọi người thích di
182 chuyển từ khu vực nông thôn đến
from rural areas to urban areas is thành thị bắt nguồn từ thực tế là
thành phố có nhiều cơ hội kinh tế
rooted in the fact that city homes more và xã hội hơn.
social and economic opportunities.
 
 

Câu Urban sprawl is a form of Sự phát triển đô thị là một hình


183 metropolitan growth, resulted from the
thức tăng trưởng đô thị, xuất phát
từ tác động kết hợp của các lực
combined effects of economic, social, lượng kinh tế, xã hội và chính trị.
and political forces.

Câu What we should bear it in mind is to Điều chúng ta nên ghi nhớ là lan
184 spread wealth to the impoverished
truyền sự giàu có đến vùng nông
thôn nghèo khó.
countryside.

Câu There are some possible Có một số giải thích có thể là tại
185 sao vấn đề này đã xảy ra.
explanations as to why this problem
has been happened.

Câu Being like those general causes, Giống như những nguyên nhân
186 such as heart disease and cancer,
chung đó, chẳng hạn như bệnh
tim và ung thư, tai nạn giao thông
traffic accidents have become one of đã trở thành một trong những kẻ
the biggest killers. giết người lớn nhất.

Câu 1 reject the notion that armed police Bác bỏ quan điểm cho rằng cảnh
187 sát vũ trang có tác dụng răn đe
have an essential deter effect on thiết yếu đối với những kẻ phạm
tội tiềm năng.
potential offenders.

Câu Many regions have imposed strict Nhiều khu vực đã áp đặt các quy
188 tắc nghiêm ngặt, tuy nhiên, điều
rules, however, this does not
này không tự động có nghĩa là
các vi phạm đường bộ đã được
ngăn lại.
 
 

automatically mean that road offences


have been curbed.

Câu Criminal prevention can be done in Phòng ngừa tội phạm có thể
189 được thực hiện trong bất kỳ bối
any context or location, whether it is
cảnh hoặc địa điểm, cho dù đó là
in a residence, workplace, school, ở nơi cư trú, nơi làm việc, trường
học, khu phố hoặc cộng đồng.
neighbourhood or community.

Câu Lack of a classification system in Thiếu một hệ thống phân loại


190 trong nhà tù là tìm ra những
the prison is exposes first-time and
người phạm tội lần đầu và không
non​violent offenders to repeat and bạo lực để tái phạm và bạo lực.
violent offenders.

Câu Speed is the single biggest cause of Tốc độ là nguyên nhân lớn nhất
191 road traffic collisions. của va chạm giao thông đường
bộ.

Câu Checking into a nursing home is Vào một viện dưỡng lão là như bị
192 loại ra khỏi xã hội, và có thể dẫn
likes dropping out of society, and
đến cảm giác bị cô lập.
can lead to feelings of isolation.

Câu The rapid extension of the lifespan, Sự kéo dài nhanh chóng của tuổi
193 thọ, kết quả từ điều kiện sống và
result from improved health and
sức khỏe được cải thiện, là một
living conditions, is a feature of all đặc điểm của tất cả các nước
phát triển trong thế kỷ 21.
developed countries in-the 21st
century.
 
 

Câu The cost of health care in retirement Chi phí chăm sóc sức khỏe khi
194 is large, because people tend to be
nghỉ hưu rất lớn, bởi vì mọi người
có xu hướng bị bệnh thường
illness more frequently in later life. xuyên hơn trong cuộc sống về
sau.

Câu There is a general stereotype that a Có một định kiến chung rằng một
195 worker becomes less productive as công nhân trở nên kém năng suất
hơn khi họ già đi.
one gets older.

Câu Retirement might coincide with many Nghỉ hưu có thể xảy ra đồng thời
196 với nhiều thay đổi quan trọng
important life changes, such as have
trong cuộc sống, chẳng hạn như
less frequent contact with their ít tiếp xúc với bối cảnh xã hội
trước đây của họ.
previous social context.

Câu The age of retirement should be Độ tuổi nghỉ hưu nên được tăng
197 dần vì khuynh hướng tuổi thọ.
raised progressively because trends
in life expectancy.

Câu Some senior people might raise the Một số người làm việc lâu năm có
198 question as to why should they be
thể đặt ra câu hỏi là tại sao họ
phải bị đuổi việc chỉ vì tuổi tác.
forced out of employment because of
age.

Câu The traditional prejudice is that the Định kiến truyền thống rằng
199 old will take time off whereas the
người già có thời gian nghỉ trong
khi người trẻ thì không. Trường
young will not. The oppose is found to hợp phản đối cũng được tìm thấy.
be the case.
 
 

Câu Improved medical technology and health Nâng cao công nghệ y tế và nhận
200 awareness are allowing us live longer. thức về sức khỏe đang cho phép
chúng ta sống lâu hơn.

Câu It has been become harder to maintain Việc duy trì mức sống cho người
201 dân phụ thuộc trở nên khó khăn
living standards for the dependent
hơn vì lực lượng lao động đang
population, because the workforce is bị thu hẹp.
shrinking.

Câu There is a general stereotype that Có một định kiến chung rằng phụ
202 nữ kém thông minh và có khả
women are less intelligent and capable
năng hơn nam giới và không cần
than men and need not to be treated phải đối xử bình đẳng.
equally.

Câu The biggest obstacle to recruiting Trở ngại lớn nhất trong việc tuyển
203 females in the army could social dụng nữ giới trong quân đội có
attitudes. thể là thái độ xã hội.

Câu Women are now able to take control of Phụ nữ giờ đây có thể kiểm soát
204 their lives and take a much active part
cuộc sống của họ và tham gia
tích cực vào một phần của thế
in the world. giới.

Câu Traditionally, the police force is Theo truyền thống, lực lượng
205 typically a male-dominating domain
cảnh sát thường là một lĩnh vực
thống trị nam giới và phụ nữ
and women are considered a minority được coi là một nhóm thiểu số.
group.
 
 

Câu It is certainly true that the position of Điều chắc chắn là vị trí của phụ
206 women in society has undergone a
nữ trong xã hội đã trải qua một
sự thay đổi đáng chú ý trong thế
remarkable change in past century. kỷ qua.

Câu Athletes are now able to play to an Các vận động viên bây giờ có thể
107 older age, recover more quickly from
chơi đến tuổi già hơn, hồi phục
nhanh hơn sau chấn thương và
injuries and train more effectively than tập luyện hiệu quả hơn so với các
previously generations of athletes, thế hệ vận động viên trước đây,
bởi vì sự phát triển công nghệ.
because of technological development.

Câu It can be argued that the current scale Có thể lập luận rằng quy mô và
208 and status of the Olympic Games is
tình trạng hiện tại của Thế vận
hội Olympic hoàn toàn do sự phát
owing entirely to the developments of triển của công nghệ truyền thông.
communication technology.

Câu Although many overseas students wilt Mặc dù nhiều sinh viên nước
209 return their home countries sooner or
ngoài ủ rũ trở về nước sớm hay
muộn, nhưng trải nghiệm xa nhà
later, the experience of being away có thể tác động cuộc sống.
from home can be life-changing.

Câu Many educators nowadays stress Nhiều nhà giáo dục ngày nay
210 permitting pupils to pursue
nhấn mạnh cho phép học sinh
theo đuổi độc lập bất cứ điều gì
independently whatever interest them. chúng hứng thú.
 
 

Câu According to some educators, the Theo một số nhà giáo dục, mục
211 goal of teaching is helping students
tiêu của việc dạy học là giúp sinh
viên học những gì họ cần biết để
learn what they need to know to live a sống một cuộc sống thành công.
successful life.

Câu The debate which is whether or not Cuộc tranh luận về việc có hay
212 human nature is the key factor in
không bản chất con người là yếu
tố chính trong tạo ra tội phạm đã
criminal production has attracted thu hút sự chú ý của công chúng.
public attention.

Câu A university is now multi-ethnical and Một trường đại học bây giờ là đa
213 multi-cultural, which students from all
sắc tộc và đa văn hóa, nơi mà
sinh viên từ khắp nơi trên thế giới
over the world study together. học tập cùng nhau.

Câu There can be little doubt that Có thể có chút nghi ngờ rằng làm
214 việc nhóm rất phù hợp để khuyến
teamwork is well suited to encourage
khích nỗ lực và thành tích học
effort and academic achievement. tập.

Câu Although the computer cannot replace Mặc dù máy tính không thể thay
215 thế giáo viên, nhưng nó có thể
the teacher, but it can be used every
được sử dụng mọi lúc để giảm
now and then to ease teachers’ bớt khối lượng công việc của
workload. giáo viên.

Câu An excellent student should be Một học sinh xuất sắc nên được
216 đo lường không chỉ bằng khả
measured not only by the ability to năng đọc và viết mà còn có khả
năng đối phó với các vấn đề khác
nhau trong cuộc sống thực.
 
 

read and write but also the ability to

cope with different problems in real

life.

Câu In the rapid changing economic and Trong bối cảnh kinh tế và xã hội
217 thay đổi nhanh chóng, các giáo
social context educators need to find
viên cần tìm cách tích hợp việc
ways of integrating learning into the học vào nơi làm việc.
workplace.

Câu It is now recognised that learning is Bây giờ người ta nhận ra rằng
218 stem from experience. học tập là bắt nguồn từ kinh
nghiệm.

Câu Learning the fundamentals of different Học các nền tảng cơ bản của các
219 subjects not only enables students to
môn học khác nhau không chỉ
cho phép sinh viên mở rộng tầm
extend vision but also to identify their nhìn mà còn xác định sở thích
real learning interest. học tập thực sự của họ.

Câu Many people argue that children can Nhiều người cho rằng trẻ em có
220 thể tăng kiến thức bằng nhiều
increase knowledge by various means. cách khác nhau. Bao gồm tham
dự các khóa học từ xa, nhưng
Including attending distance-learning những người khác không đồng ý.
courses, but others against.

Câu The popularity of the Internet has Sự phổ biến của Internet đã đặt
221 ra thách thức ngày càng tăng đối
posed growing challenge to some of với một số niềm tin được giữ
vững rộng rãi nhất về giảng dạy.
 
 

the most widely held belief about

teaching.

Câu Authoritarian parenting style is marked Phong cách nuôi dạy con cái độc
222 by set clear and unbending rules and
đoán được đánh dấu bằng cách
thiết lập các quy tắc rõ ràng và
apply strict punishment to children’s cứng rắn và áp dụng hình phạt
misbehaviours. nghiêm khắc đối với trẻ em có
hành vi không tốt.

Câu It has been agreed improve Người ta đã đồng ý rằng cải thiện
that
223 kết quả học tập chỉ là một trong
academic performance is only one of
nhiều điều kiện tiên quyết để
the many prerequisites to success. thành công.

Câu While imparting knowledge to Trong khi truyền đạt kiến thức
224 cho học sinh, giáo viên nên chú ý
students, teachers should pay attention
đến sự phát triển của học sinh
to the development of students in any trong bất kỳ khía cạnh nào khác,
chẳng hạn như phúc lợi xã hội.
other aspects, such as social
well-being.

Câu What is ingrained during the early Những gì đã ăn sâu vào đầu năm
225 thường trở thành thói quen ở lại
year usually become a habit that stay
với chúng ta trong suốt cuộc đời
with us throughout our adult life. trưởng thành.

Câu The factors that lead to one’s success or Các yếu tố dẫn đến thành công
226 hay thất bại trong trường học bao
failure in school including teachers’
gồm sự tận tâm của giáo viên và
commitment and parents’ intervention. sự can thiệp của phụ huynh.
 
 

Câu According to popular belief, more Theo quan niệm của nhiều người,
227 bạn được giáo dục nhiều hơn thì
educated you are, more you will
bạn càng khám phá ra triển vọng
discover about your prospects and và tiềm năng của bản thân.
potential.

Câu More often than not, a student’s poor Thường thường, một học sinh
228 performance is attributed to lack of thành tích kém được cho là do
motivation rather than lack of thiếu động lực hơn là thiếu kiến
thức hoặc năng khiếu.
knowledge or aptitudes.

Câu The reason why peer pressure has Lý do tại sao áp lực ngang hàng
229 đã được nghiên cứu rất nhiều
been studied a lot in these years is
trong những năm này là bởi vì nó
because it has powerful influence on có ảnh hưởng mạnh mẽ đến cách
cư xử.
behaviour.

Câu Peer group is referred to the group of Nhóm đồng đẳng được gọi là
230 nhóm những người bạn biết có
people you know who are the same cùng tuổi với bạn hoặc có cùng
địa vị xã hội với bạn.
age as you or who have the same

social status as you.

Câu Misbehaved children are chiefly from Những đứa trẻ bị hành hạ chủ
231 the households headed by uninvolved
yếu từ người chủ trong gia đình
bởi lẽ cha mẹ không được giải
or neglectful parents. quyết hoặc bỏ bê.

Câu Chúng ta khó có thể xác định


232 được đóng góp nhiều hơn cho sự
We can hardly determine which
thành công của một người, kỹ
năng bẩm sinh hoặc luyện tập
thường xuyên.
 
 

contribute more to the success of a


person, innate skills or regular practice.

Câu When the children believe that their Khi những đứa trẻ tin rằng cha
233 parents’ aggressive behaviour is normal,
mẹ chúng có hành vi hung hăng
là bình thường,chúng sẽ sử dụng
they will use it themselves. The reason nó. Lý do là chúng không thấy tác
is that they do not see the harm in hại trong việc hành động tương
tự như cha mẹ mình.
acting similar to their parents.

Câu Children are now very competent Trẻ em bây giờ là những chuyên
234 gia rất có tài năng về việc sử
experts on use the Internet—but not on
dụng Internet- nhưng không phải
how to live in the real world. là cách sống trong thế giới thực.

Câu Upbringing is considered successful Giáo dục được coi là thành công
235 chỉ khi cả hai nhu cầu sinh học và
only if both the child’s biological and
tâm lý của trẻ con được cấp
psychological needs are properly dưỡng đúng cách.
catered.

r​
Câu In addition providing physical Ngoài việc cung cấp sự chăm sóc
236 care (including nourishment, shelter
thể chất (bao gồm nuôi dưỡng,
che chở và chăm sóc y tế), cha
and medical care), parents should mẹ nên cung cấp cho trẻ sự phát
provide children with social triển về xã hội và hỗ trợ cảm xúc.

development and emotional support.

Câu Children’s increased computer time Việc trẻ em tăng thời gian sử
237 dụng máy tính nên cho chúng
should expose them to harmful
thấy tác hại lên mắt và lưng của
impacts on their eyes and backs. chúng.
 
 

Câu It can be stated that children living in Có thể nói rằng trẻ em sống trong
238 the families of poor economic
các gia đình có điều kiện kinh tế
kém có ít khả năng hoàn thành
condition have less possibilities to việc học và tìm một công việc tốt.
finish schooling and find a decent job.

Câu Upbringing mistakes and poor living Những sai lầm trong dạy dỗ và
239
conditions can be lead to a child’s điều kiện sống tồi tàn có thể
problem behaviour. dẫn đến một hành vi có vấn đề
của trẻ con.

Câu Due to their prior limited experience, Do kinh nghiệm hạn chế trước
240 đây của họ, những người trẻ tuổi
young people are too often judged by
thường bị đánh giá bởi việc thuê
hiring managers to be under-qualified. các nhà quản lý không đủ điều
kiện.

Câu Volunteering gives young people a Tình nguyện cho những người trẻ
241 tuổi cơ hội khám phá xem họ có
chance discover whether they are
phù hợp với một công việc cụ thể
suited to a particular line of work. không.

Câu A lack of job opportunities restrict Việc thiếu cơ hội việc làm hạn
242 chế sự độc lập của người mới ra
school leavers’ independence, either
trường, hoặc buộc họ phải ở nhà
forcing them to remain at home and và buộc họ phải trở về nhà.
forcing them to move back home.

Câu Job skills and social skills will be Kỹ năng công việc và kỹ năng xã
243 improved, which is considered as
hội sẽ được cải thiện, được coi là
lợi thế chủ yếu của việc làm trong
mainly advantage of working for some một thời gian trước khi sở hữu
 
 

time before obtaining a college một nền giáo dục đại học.
education.

Câu Although one likes to believe that Mặc dù người ta thích tin rằng
244 schooling is more influential than
việc đi học có ảnh hưởng nhiều
hơn việc nuôi dạy con cái trong
parenting in a child’s development, quá trình phát triển trẻ con,
what one believes is not the case nhưng điều mà người ta tin
không phải luôn luôn như vậy.
always.

Câu Unemployment in early life may Thất nghiệp sớm trong cuộc sống
245 có thể làm giảm vĩnh viễn khả
permanently impair young people's
năng có việc làm trong tương lai
future employability, as patterns of của những người trẻ tuổi, vì các
khuôn mẫu hành vi và thái độ
behaviour and attitudes establish at an
được hình thành ở giai đoạn đầu
early stage tend to persist later in life. có xu hướng tồn tại trong cuộc
sống về sau.

Câu Many students might choice to Nhiều sinh viên có thể lựa chọn
246 phát triển sở thích của mình bằng
develop their own interests by following
cách theo học một loạt các khóa
a narrow range of courses after their học sau khi học đại học năm đầu
tiên của họ.
first year’s university study.

Câu One of the main functions of a Một trong những chức năng
247 chính của một trường đại học là
university is keeping learners up with
giúp người học theo kịp tốc độ
the rapid pace of developments in a phát triển nhanh chóng trong một
loạt các ngành khoa học.
range of sciences.
 
 

Câu We cannot deny students the right to Chúng ta không thể phủ nhận
248 rằng sinh viên có quyền lựa chọn
choose the subjects that interesting những môn học khiến họ thích
thú nhất ở trường đại học.
them most in the university.

Câu Theory itself is not important, but what Bản thân lý thuyết không quan
249 matters is how to put theory in practice. trọng, nhưng điều quan trọng là
làm thế nào để đưa lý thuyết vào
thực tiễn.

Câu It is stated that many students perceive Đã có phát biểu rằng nhiều sinh
250 viên cảm thấy đại học là thời gian
college as the ideal time to travel.
lý tưởng để đi du lịch, bởi vì chủ
because primarily they do not have full yếu họ chưa có trách nhiệm hoàn
toàn của người lớn, chẳng hạn
adult responsibilities yet, such as
như tạo ra thu nhập.
income- generating.

Các từ cần học

En VN

frequently confronted with thường xuyên đối mặt với

the alarming rate tỷ lệ đáng báo động

loss of language diversity mất đa dạng ngôn ngữ

blind on mù quáng

destruction hủy diệt

existing infrastructure cơ sở hạ tầng hiện có


 
 

fail to thất bại

grown up lớn lên

value giá trị

obvious rõ ràng

comparing with so sánh với

the rise of sự gia tăng của

oversea nước ngoài

depend exceedingly on phụ thuộc quá nhiều vào

it would be not denying không thể phủ nhận

other countries các quốc gia khác

can be viewed có thể được xem

it is undeniable fact đó là sự thật không thể phủ nhận

the tourism industry ngành du lịch

its downside nhược điểm

the spread of sự mở rộng của

not exception không ngoại lệ

fit into phù hợp với


 
 

can happen very often có thể xảy ra rất thường xuyên

local dweller cư dân địa phương

communication giao tiếp

embarrassed bối rối, xấu hổ

talk openly nói chuyện một cách cởi mở

obstacle trở ngại

rapid grow tăng trưởng nhanh

create problems and troubles tạo ra những vấn đề và rắc rối

nation, community and family đất nước, xã hội và gia đình

adapt to thích nghi

social setting thiết lập xã hội

language acquisition tiếp thu ngôn ngữ

take place diễn ra

surprising to đáng ngạc nhiên

account for chiếm

school-aged population dân số trong độ tuổi đến trường

can be little doubt có chút nghi ngờ


 
 

global connected kết nối toàn cầu

as our world shrinks khi thế giới của chúng ta thu hẹp lại

effect globalisation hiệu ứng toàn cầu hóa

immense and diversity rộng lớn và đa dạng

during last decade trong thập kỷ qua

economic integration hội nhập kinh tế

opportunity cơ hội

worldwide scale quy mô toàn cầu

inescapable trend xu hướng không thể bỏ qua

cultural change thay đổi văn hoá

across the world trên toàn thế giới

have a means có một phương tiện

contemporary attitudes, fashion and thái độ, thời trang và sự kiện đương
đại
events

preserve bảo tồn

the easy of sự dễ dàng của

economic activity hoạt động kinh tế

overt advantage lợi thế vượt trội


 
 

in large part trong phần lớn

fast changing thay đổi nhanh chóng

in danger of có nguy cơ

accelerate tăng tốc

global language and vice versa global language and vice versa

it is my belief that tôi tin rằng

how well migrants adapt to người di cư thích nghi tốt như thế
nào

being loss bị mất

power concentration tập trung quyền lực

media companies công ty truyền thông

an economic recovery phục hồi kinh tế

there is no denying that không thể phủ nhận rằng

facilities cơ sở vật chất

hospitals are under-resourced


các bệnh viện đang có nguồn lực
hạn chế 

good position vị trí tốt

readily available có sẵn

enable broaden cho phép mở rộng


 
 

good, basic reasons tốt, lý do cơ bản

sustainable moon base mặt trăng là cơ sở bền vững

widespread literacy biết chữ rộng rãi

economical development phát triển kinh tế

problem worthy of concern vấn đề đáng quan tâm

between haves and have-nots giữa những người có và không có

according income levels theo mức thu nhập

the continued development sự phát triển không ngừng

reach the right destination đến đúng điểm đến

military service compulsory nghĩa vụ quân sự

excess service dịch vụ dư thừa

no services at all không có dịch vụ nào cả

modern knowledge-based economy nền kinh tế tri thức hiện đại

tuition fee over the course học phí trong khóa học

financial hardship khó khăn tài chính

family benefit lợi ích gia đình

economic conditions improve điều kiện kinh tế được cải thiện


 
 

beneaths the street of a modern city bên dưới đường phố của một thành
phố hiện đại tồn tại các dây cáp mạng
exist the network cables

satisfy the needs đáp ứng nhu cầu

investing heavily đầu tư mạnh

subway system hệ thống tàu điện ngầm

cut pollution cắt giảm ô nhiễm

social environment conducive môi trường xã hội thuận lợi

creature and utilisation sinh vật và sử dụng

the key to enhance chìa khóa để nâng cao

pursue further education theo đuổi giáo dục

due to budget constraints do hạn chế về ngân sách

the progress in the healthcare sự tiến bộ trong lĩnh vực chăm sóc
sức khỏe
sector

scope phạm vi

evidence chứng cớ

it has been argued that người ta đã tranh luận rằng

adverse effect ảnh hưởng xấu

profound influence ảnh hưởng sâu sắc


 
 

education and thought giáo dục và tư tưởng

far-reaching changes in work những thay đổi sâu rộng trong công
việc

industrialised and developing các nước công nghiệp và đang phát


triển
nations

mass-produced sản xuất hàng loạt

a price average giá trung bình

less the drudgery of washing ít vất vả hơn trong việc giặt quần áo
clothes

as the distinctions between home như sự khác biệt giữa nhà và nơi làm
việc
and the workplace

market economy nền kinh tế thị trường

trace their root truy tìm gốc rễ của chúng

the cost incur chi phí phát sinh

solution to our problems giải pháp cho vấn đề của chúng ta

public and private fund quỹ công và tư

the dispose of vứt bỏ

the thorniest nhức nhối nhất

electronic equipment thiết bị điện tử

labour- intense economy nền kinh tế cường độ cao


 
 

a flexible timetable thời khóa biểu linh hoạt

the dominant entertainment medium phương tiện giải trí thống trị

momentum động lực

all ages mọi lứa tuổi

scarce khan hiếm

not time and place limitation không giới hạn thời gian và địa điểm

boundaries , either geographical ranh giới, địa lý và chính trị


and political

worker skills kỹ năng công nhân

an one-time event một sự kiện một lần

the ultimate financial value giá trị tài chính cuối cùng

one of the ironies một trong những điều trớ trêu

notion khái niệm

knowledge-based economy nền kinh tế tri thức

wide accepted được chấp nhận rộng rãi

general rule nguyên tắc chung

diminish giảm dần

stem nguồn gốc


 
 

wide range of purposes nhiều mục đích

great impact tác động lớn

fusing classic architecture kiến trúc cổ điển hợp nhất

element of modern act yếu tố của hành động hiện đại

family disruption gia đình tan vỡ

extra job hour giờ làm thêm

abstract desire ham muốn trừu tượng

it is not coincidence that không phải ngẫu nhiên mà

blurred bị mờ

growing rate tốc độ tăng trưởng

undernutrition suy dinh dưỡng

the most common nutritional vấn đề dinh dưỡng phổ biến nhất
problem

vary significant within a society thay đổi đáng kể trong một xã hội

as well as over time cũng như theo thời gian

today’s people con người ngày nay

when it comes to khi nói đến

it becomes clear that rõ ràng là


 
 

a balanced diet một chế độ ăn uống cân bằng

enjoy your health tận hưởng sức khỏe của bạn

feel under stress cảm thấy căng thẳng

time for rest thời gian nghỉ ngơi

people of different ages người ở các độ tuổi khác nhau

job-hopping nhảy việc

higher income thu nhập cao hơn

economic transform chuyển đổi kinh tế

immediate reeducation giáo dục lại ngay lập tức

profound fatigue mệt mỏi sâu sắc

times of rapid change thời đại thay đổi nhanh chóng

latest knowledge kiến thức mới nhất

take public transportation đi bằng phương tiện công cộng

emerge trend xuất hiện xu hướng

the employment market thị trường việc làm

be interested in hứng thú với

healthy balanced diet chế độ ăn uống cân bằng lành mạnh


 
 

improper use sử dụng không đúng cách

unhealthy lifestyles lối sống không lành mạnh

beyond normal business hour ngoài giờ làm việc bình thường

there is a growing recognition that có một sự công nhận ngày càng tăng
rằng

it is well-know that ai cũng biết rằng

the integrity of tính toàn vẹn của

traditional values giá trị truyền thống

working-class background bối cảnh tầng lớp lao động

distressing social trends xu hướng xã hội đau khổ

stick to dính vào

destructive phá hoại

positive personalities tính cách tích cực

dead disease bệnh gây chết người

refraining from từ chối

period of inactivity thời gian không hoạt động

on the negative side về mặt tiêu cực

against the welfare chống lại phúc lợi


 
 

increased life pressure and the áp lực cuộc sống gia tăng và tỷ lệ thất
nghiệp leo thang
climbing unemployment rate

people’s depression người trầm cảm

destroy the cityscape phá hủy cảnh quan thành phố

characterise the city đặc trưng thành phố

it is undeniably true that không thể phủ nhận rằng

stir khuấy động

human nature bản chất con người

explicit rõ ràng

violent crime tội phạm bạo lực

in the view of the fact that theo quan điểm của thực tế rằng

a detailed description mô tả chi tiết

harbour misconception có những quan niệm sai lầm

we need to realise that chúng ta cần nhận ra rằng

have no relevant không có liên quan

be able to có thể

tend to có xu hướng

real life counterpart đối tác ngoài đời thực


 
 

contradictory mâu thuẫn

non-violent solution giải pháp phi bạo lực

trivialise or glorify the actual tầm thường hóa hoặc tôn vinh những
hậu quả thực tế
consequences

worth of concern đáng quan tâm

form an opinion từ một quan điểm

sparked public outcry làm dấy lên sự phản đối

lead children to khiến trẻ em

associate pleasure and success liên tưởng đến niềm vui và thành
công với khả năng
with their ability

exaggerated phóng đại

satisfy the demand thỏa mãn nhu cầu

acceptable to consumers at all được người tiêu dùng chấp nhận ở


mọi mức thu nhập
income levels

the essence of argument bản chất của lập luận

a matter of public concern một vấn đề quan tâm của công chúng

reach wide audience tiếp cận nhiều đối tượng

the number of private vehicles số lượng xe tư nhân


 
 

a choking atmosphere một bầu không khí nghẹt thở

a shortage of water thiếu nước

greenhouse effects hiệu ứng nhà kính

the increasing traffic lưu lượng truy cập ngày càng tăng

the expanding gap khoảng cách mở rộng

an increasing reliance on sự phụ thuộc ngày càng tăng vào

combat climate change chống biến đổi khí hậu

a curse or a blessing một tai họa hay một điều may mắn

bitterly contested tranh cãi gay gắt

service our need phục vụ nhu cầu của chúng tôi

considerable time thời gian đáng kể

beyond human control vượt quá tầm kiểm soát của con
người

tackle giải quyết

natural process quá trình tự nhiên

various form hình thức khác nhau

achieve economic growth đạt được tăng trưởng kinh tế

wasteful industry ngành công nghiệp lãng phí


 
 

ecosystem hệ sinh thái

habitat loss mất môi trường sống

vivisection sự giải phẫu sinh thể

alternative sources tài nguyên thay thế

proper condition điều kiện thích hợp

open up the possibility mở ra khả năng

people’s convenient sự thuận tiện của con người

meet their need đáp ứng nhu cầu của họ

contrary trái ngược

basic education giáo dục cơ bản

productivity năng suất

flock to đổ xô

the high availability of facilities and sự sẵn có đầy đủ về cơ sở vật chất và


tiện nghi
amenities

the tempo of life nhịp độ của cuộc sống

urbanisation đô thị hóa

metropolitan growth tăng trưởng đô thị

what we should bear it in mind những gì chúng ta nên ghi nhớ trong
đầu
 
 

the impoverished countryside vùng nông thôn nghèo khó

i reject the notion that tôi bác bỏ quan điểm rằng

deter effect ngăn chặn ảnh hưởng

curb ngăn chặn

criminal prevention phòng chống tội phạm

classification system hệ thống phân loại

repeat and violent offender lặp lại và phạm tội bạo lực

collision va chạm

drop out of the society loại ra khỏi xã hội

lead to feelings of isolation dẫn đến cảm giác cô độc

all developed countries tất cả các nước phát triển

there is a general stereotype có một khuôn mẫu chung

coincide with trùng hợp với

less frequent contact with ít liên lạc với

expectancy mong đợi

the traditional prejudice định kiến truyền thống

living standard chất lượng cuộc sống


 
 

dependent population dân số phụ thuộc

intelligent and capable thông minh và có khả năng

recruit female tuyển nữ giới

social attitude thái độ xã hội

take a much active part tham gia tích cực

a male-dominating domain một miền thống trị nam giới

a minority group một nhóm thiểu số

previous generation thế hệ trước

life-changing thay đổi cuộc sống

pursue independently theo đuổi độc lập

the key factor yếu tố chính

attract public attention thu hút sự chú ý của công chúng

multi- ethnical and multi- cutural đa sắc tộc và đa văn hóa

academic achievement thành tích học tập

in the rapid changing economic and trong bối cảnh kinh tế và xã hội thay
đổi nhanh chóng
social context

integrate learning into the workplace tích hợp học tập vào nơi làm việc

stem bắt nguồn


 
 

various means nhiều ý nghĩa

the most widely held belief about niềm tin được tổ chức rộng rãi nhất
về giảng dạy
teaching

prerequisite điều kiện tiên quyết

parents' intervention sự can thiệp của cha mẹ

more often than not thông thường

chiefly from chủ yếu từ

social development and emotional phát triển xã hội và hỗ trợ cảm xúc
support

upbringing mistake sai lầm

problem behaviour vấn đề hành vi cư xử

under-qualified chưa đủ điều kiện

restrict hạn chế

job skills and social skills kỹ năng công việc và kỹ năng xã hội

young people’s future employability việc làm của giới trẻ trong tương lai

narrow range phạm vi hẹp

keep up with theo kịp với

income-generating tạo thu nhâp


̣
 
 
Dịch và edit bởi Thanh Đặng, Quách Thảo, Anh Thư - team ECCYL

PS: Từ ngày 31/3 team ECCYL đã chính thức đổi tên group thành Group IELTS Song ngữ với các
hashtag, app và web cùng tên để các bạn dễ nhớ như sau:

● Hash tag: ​#ieltssongngu


● Facebook Page:
https://www.facebook.com/IELTS-Song-Ng%E1%BB%AF-1598971763581052/
● FB Group: ​https://www.facebook.com/groups/437968356647248
● Website: ​www.ieltssongngu.com
● Email: ieltssongngu@gmail.com
● App IELTS Song ngữ (iOS: https://apple.co/2TFKDkh​; Android: ​http://bit.ly/2VQAb6X​)

Hy vọng các bạn sẽ sớm nhận diện được thương hiệu mới này (kể cả chưa nhớ có thể google
search lại với từ khoá IELTS song ngữ)

Search google từ khoá trên ra google site của cũ team:


https://sites.google.com/site/learnvocabinieltsreading​ thì cũng là tiền thân của IELTS Song ngữ này
nha các bạn!

Sau này khi post bài lên các group, ad cũng sẽ thay thế hashtag #ECCYL​ bằng #ieltssongngu để
các bạn dễ nhận diện.

Link các app học song ngữ khác do team thực hiện:

https://ieltssongngu.com/blogs/cac-app-hoc-song-ngu

Chúc các bạn học tốt nhé!

 
 
 

250 câu hàn lâm thông dụng (Mat Clark)


Trước đây ad đã post các bài dịch song ngữ 114 bài mẫu của cuốn " IELTS Writing by
Mat Clark" (​https://ieltssongngu.com/song-ngu/ielts-writing-by-mat-clark ) nhưng trong
cuốn gốc (tiếng Hoa) có phần 250 mẫu câu ACADEMIC rất hay. Nếu bạn tách 250
mẫu câu này theo chủ đề và học thuộc nó, để khi gặp một đề thi nào đó ví dụ
EDUCATION, GOVERNMENT, ADVERTISEMENT, ENVIRONMENT… , bạn sẽ sử
dụng các câu viết sẵn này thì bài của bạn vừa hay lại vừa rút ngắn thời gian làm bài.

File PDF gốc:

https://drive.google.com/file/d/1BZSk9CVA3e9VK6cndgRl4aYDxUBCAgdO/view?usp=sharing

Bạn nên học thuộc 250 mẫu câu này để bài viết của bạn vừa hay lại vừa đỡ mất time suy nghĩ.
Cái này không được coi là ĐẠO VĂN của người khác, nó đơn giản giống như khi bạn đọc một
bài báo, bạn ghi nhớ những câu văn, cách dùng từ hay để sau áp dụng vào bài viết hoặc một
bài diễn văn của mình.

Câu 1 We are ​frequently confronted with Chúng ta đang phải thường


xuyên đối mặt với tuyên bố về
statement about ​the alarming rate ​of
tỷ lệ đáng báo động của việc
loss of language diversity​. mất đa dạng ngôn ngữ.

Câu 2 Globalisation will always have Toàn cầu ​hóa​ sẽ luôn có những
người ủng hộ mù quáng v​ ề sự
supporters who are ​blind on the
hủy diệt mà nó có thể gây ra.
destruction ​it can cause.

Câu 3 One problem that has not yet been Một vấn đề chưa được ​giải
quyết ​là c
​ ơ sở hạ tầng và​ ​cơ
addressed ​is the existing
sở vật chất hiện tại không đáp
infrastructure ​and ​facilities ​fail to ứng được nhu cầu đặt ra bởi
lượng khách du lịch tăng.
meet ​the demand ​posed ​by increased
arrivals of tourists.
 
 

Câu 4 Children, ​if grown up in a multicultural Trẻ em, nếu lớn lên trong một xã
hội đa văn hóa, có nhiều khả
society, ​are more likely to ​embrace
năng ​nắm lấy các nền văn hóa
different cultures and ​values​. ​ iá trị khác nhau.
và g

Câu 5 It is obvious that ​comparing with its Rõ ràng ​là​ so sánh với những
hạn chế của nó, sự nổi lên của
drawbacks​, ​the rise of English as a
tiếng Anh như một ngôn ngữ toàn
global language can bring us a lot of cầu có thể mang lại cho chúng ta
rất nhiều lợi ích.
benefits.

Câu 6 Importing ​goods ​from overseas Nhập khẩu hàng hóa​ từ nước
might cause a country to depend ngoài c​ ó thể khiến một quốc gia
phụ thuộc quá nhiều vào nhập
exceedingly ​on imports, which mean khẩu, điều đó có nghĩa là nó sẽ
that it would gradually lose the control dần mất đi sự kiểm soát trên thị
trường.
on the market.

Câu 7 It would be not denying that almost Không thể phủ nhận rằng hầu
hết mọi quốc gia đều có nền văn
every country has its ​unique culture or
hóa hoặc nghệ thuật độc đáo
art forms that is different from other khác với các quốc gia khác.
countries.

Câu 8 Cultural ​diversity can be viewed both Sự đa dạng văn hóa có thể
được nhìn nhận cả tích cực và
positively and negatively. While some
tiêu cực. Trong khi một số người
see it as a ​barrier ​to effective coi đó là ​rào cản đ
​ ối với giao tiếp
communication or a cause of hiệu quả hoặc là nguyên nhân
của việc truyền thông sai, thì
miscommunication​, the others những người khác coi​ đó là một
regard​ it as an ​asset​. tài sản.

Câu 9 It is ​undeniable fact that the tourism Một thực tế không thể phủ nhận
là ngành du lịch đã cung cấp một
industry has provided a ​substantial
nguồn thu nhập đ ​ áng kể cho
source of ​income​ for many countries. nhiều quốc gia.
 
 

Câu I believe that everything has its Tôi tin rằng mọi thứ đều có mặt
10 downside​, and the ​spread​ of English trái​ của nó, và sự lan truyền
as a global language in the world is tiếng Anh như một ngôn ngữ toàn
cầu trên thế giới cũng không
not ​exception​.
ngoại lệ.

Câu New ​immigrants ​cannot ​fit​ ​into​ a Những người nhập cư mới
11 new environment can happen very không thể phù hợp với một môi
often. trường mới có thể xảy ra rất
thường xuyên.

Câu Tourism​ also ​enables​ people, not Du​ l​ ịch cũng ​cho phép​ mọi
12 only visitors, but also local ​dwellers​, người, không chỉ du khách, mà
learn values and ​features​ of different cả cư dân địa phương, tìm hiểu
các giá trị và đặc điểm của các
cultures.
nền văn hóa khác nhau.

Câu Cross-cultural​ ​communication Giao tiếp đa văn hóa xảy ra giữa


13 occurs between people living in same những người sống trong cùng
country but from different cultural một quốc gia nhưng từ các nền
văn hóa khác nhau.
backgrounds​.

Câu In a ​multi-ethnic​ society, nationality Trong một xã hội đa sắc tộc,


14 can a ​taboo ​subject and people are quốc tịch có thể là một chủ đề
embarrassed​ to talk openly about it. cấm kỵ và mọi người bối rối khi
nói chuyện cởi mở về nó.

Câu Many ​donor ​countries believe that the Nhiều quốc gia tài trợ tin rằng
15 main ​obstacle ​to third-world trở ngại chính cho sự phát triển
development is ​tack ​of capital and của thế giới thứ ba là thiếu vốn
và việc cho các nước nghèo tiền
that giving poor countries ​cash ​to
mặt để đầu tư có thể thúc đẩy
invest can ​spur​ ​rapid grow. tăng trưởng nhanh chóng.

Câu The continuing cultural ​invasion Cuộc xâm lược văn hóa tiếp tục
16 creates problems and troubles for tạo ra các vấn đề và rắc rối cho
social ​solidarity​, whether it is at the sự đoàn kết xã hội, cho dù đó là
ở cấp độ quốc gia, cộng đồng
level of nation, community or family.
hoặc gia đình.
 
 

Câu No matter​ where they come from or Bất kể họ đến từ đâu hoặc lối
17 what their previous lifestyle is, sống trước đây của họ là gì,
migrants should ​seek to​ adapt to a người di cư nên tìm​ cách thích
nghi với một nền văn hóa mới.
new culture.

Câu The host country provides many Nước chủ nhà cung cấp nhiều
18 cài đặt xã hội để tiếp thu ngôn
social settings for language
ngữ.
acquisition ​to ​be taken place​.

Câu We are not surprising to see that in Chúng tôi không ngạc nhiên khi
19 thấy rằng trong những thập kỷ
the coming decades, English
tới, những người học tiếng Anh
language learners will ​account ​for sẽ chiếm ​phần l​ ớn dân số trong
độ tuổi đi học ở mọi nơi trên thế
the ​majority ​of the entire
giới.
school-aged population in every part
of the world.

Câu There can be little ​doubt that the Có thể có một chút nghi ngờ
20 people who are fluent ​bilinguals
rằng những người thông thạo
song ngữ v ​ ượt trội hơn những
outperform ​monolingual speakers in người nói đơn ngữ tại nơi làm
the workplace, as the world is việc, khi thế giới ngày càng kết
nối toàn cầu.
increasingly global connected.

Câu As our world ​shrinks ​and business Khi thế giới của chúng ta thu hẹp
21 và việc kinh doanh ngày càng trở
becomes increasingly international,
nên quốc tế, mọi người, những
people, who can speak two người có thể nói hai ngôn ngữ
trôi chảy, sẽ được coi là một
languages fluently, will ​be taken as
nguồn tài nguyên quý giá cho xã
a valuable resource to society. hội.

Câu The ​effect globalisation has had on Hiệu ứng toàn cầu hóa đã có
22 culture is ​immense ​and diversity. đối với văn hóa là vô cùng lớn
và đa dạng.
 
 

Câu During last decade, there has been Trong thập kỷ qua, đã có nhiều
23 cuộc thảo luận và tranh cãi​ về
much discussion and ​controversy
Tác động của hội nhập kinh tế
over the ​Impact of global economic toàn cầu.
integration​.

Câu Globalisation ​poses ​both Toàn cầu hóa đặt ra cả cơ hội và


24 vấn đề cho mọi ngành công
opportunities and problems for
nghiệp trên phạm vi toàn thế
every industry in a ​worldwide giới.
scale.

Câu There is an ​inescapable trend that Có một xu hướng không thể


25 tránh khỏi là những khu vực
those economic developed areas
phát triển kinh tế đó đang đi tiên
are in the ​vanguard ​of a cultural phong ​trong sự thay đổi văn hóa.
change.

Câu Like tourism, telecommunications Giống như du lịch, viễn thông đại
26 represent ​the fastest-growing and the
diện cho ngành phát triển nhanh
nhất và có lợi nhuận cao nhất ở
most ​profitable industry in many nhiều quốc gia trên thế giới.
countries across the world.

Câu Movies have a ​mean to present Phim có một phương tiện để


27 contemporary ​attitudes, fashions and
trình bày thái độ, thời trang và sự
kiện đương đại.
events.

Câu The government and the local people Chính phủ và người dân địa
28 have to ​preserve the original
phương phải giữ gìn vẻ ngoài
nguyên bản của văn hóa, phong
appearance of the local cultures, tục và nghi thức địa phương,
customs and ​etiquettes​, even though mặc dù mục đích của họ là đáp
ứng sự mong đợi của khách du
their purpose is ​meeting the lịch từ khắp nơi trên thế giới.
expectation of the tourists from all
over the world.
 
 

Câu The easy of communication and the Sự dễ dàng của truyền thông và
29 spread of information increase the
sự lan truyền thông tin làm tăng
tỷ lệ hoạt động kinh tế có thể
proportion of economic activity that hoạt động vượt ra khỏi biên giới
can ​operate​ beyond national ​borders​. quốc gia.

Câu Those who speak English as the Những người nói tiếng Anh như
30 ngôn ngữ bản địa có một lợi thế
native language have an ​overt
vượt trội, p​ hần lớn bởi vì họ
advantage, in ​large part because they không gặp khó khăn trong việc
giao tiếp trong thế giới kinh
have not difficulty in communicating in
doanh, khoa học và giáo dục.
the business, scientific and
educational worlds.

Câu This is a fast changing world, which Đây là một thế giới thay đổi
31 English ​monolinguals ​are in danger of
nhanh chóng, mà những người
đơn ngữ người Anh có nguy cơ
being left behind. bị bỏ lại phía sau.

Câu Globalisation ​accelerates ​the Toàn cầu hóa thúc đẩy sự phát
32 development of English as global
triển của tiếng Anh như ngôn ngữ
toàn cầu và ngược lại.
language and vice versa.

Câu It is my belief that many individual Tôi tin rằng nhiều đặc điểm cá
33 characteristics — including age,
nhân bao gồm tuổi tác, giới tính,
kỳ vọng, kinh nghiệm và tính khí
gender, expectations, experience and có thể ảnh hưởng đến việc người
temperament ​— can influence how di cư chấp nhận một quốc gia
mới tốt như thế nào.
well migrants adopt to a new country.

Câu Community solidarity is being ​joss ​as Sự đoàn kết cộng đồng đang trở
34 a result of power concentration in thành k​ ết quả của sự tập trung
quyền lực trong các công ty
global media companies. truyền thông toàn cầu.
 
 

Câu An economic recovery can be Một sự phục hồi kinh tế có thể


35 đạt được bằng cách mở rộng chi
attained ​by enlarge the government
tiêu của chính phủ và tạo ra
spending and create more jobs. nhiều việc làm hơn.

Câu There is no denying that universities Không thể phủ nhận rằng các
36 trường đại học được yêu cầu một
are required a large amount of
khoản tài trợ lớn để tăng, duy trì
funding ​to increase, maintain and và nâng cấp cơ sở vật chất.
upgrade facilities.

Câu Hospitals are ​under-resourced​ are Các bệnh viện có nguồn lực hạn
37 chế không ở vị trí tốt để cung cấp
not in a good position to make
dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho
health care services readily công chúng.
available to the public.

Câu Space exploration enables broaden Thám hiểm không gian cho phép
38 mở rộng chân trời của chúng ta,
our horizon, study our planet from
nghiên cứu hành tinh của chúng
different ​perspectives ​and know ta từ những quan điểm khác
nhau và hiểu rõ hơn về hành tinh
our planet better.
của chúng ta.

Câu There are lots of good, basic reasons Có rất nhiều lý do tốt, cơ bản mà
39 chúng ta nên xây dựng một cơ sở
that we should build a ​sustainable
mặt trăng bền vững.
moon base.

Câu Widespread literacy is ​fundamental Biết chữ rộng rãi là nền tảng cho
40 cả sự phát triển kinh tế và xã hội
to both social and economical
của bất kỳ xã hội nào.
development of any society.

Câu If students pay full fees, it will increase Nếu sinh viên đóng lệ phí đầy đủ,
41 nó sẽ tăng đủ tài chính​ cho các
enough ​finance ​for universities.
trường đại học.
 
 

Câu Not surprising, ​poverty ​is a problem Không có gì đáng ngạc nhiên,
42 nghèo đói​ là một vấn đề đáng
worthy of concern in every country. quan tâm ở mọi quốc gia.

Câu The most simple approach to closing Cách tiếp cận đơn giản nhất để
43 thu hẹp khoảng cách giữa những
the gap between haves and have-nots
người có và không có là áp dụng
is applying different tax rates các mức thuế khác nhau theo
mức thu nhập.
according to ​income ​levels.

Câu As the continued development of the Khi sự phát triển liên tục của tổ
44 chức từ thiện, nhiều người quan
charity, more people are concerned
tâm hơn liệu các khoản đóng
whether their ​donations ​have góp​ của họ đã đến đúng điểm
đến hay chưa.
reached the right destinations.

Câu There has been considerable Đã có sự phản đối đáng kể chống


45 lại việc bắt buộc thực hiện nghĩa
opposition against making ​military vụ quân sự trong giới trẻ.

service compulsory among young

people.

Câu International aid provide to the poor Viện trợ quốc tế cung cấp cho
46 các nước nghèo sẽ khiến những
countries will cause those countries to
quốc gia đó mất tinh thần và
lose their morale and ​dignity​. nhân phẩm.

Câu Health care providers provide ​excess Các nhà cung cấp dịch vụ chăm
47 sóc sức khỏe cung cấp các dịch
services to those who can pay, and
vụ vượt mức cho những người
limited services or no services at all to có thể thanh toán và các dịch vụ
hạn chế hoặc không có dịch vụ
those who are unable to pay.
nào cho những người không có
khả năng thanh toán.
 
 

Câu Education in a modern Giáo dục trong nền kinh tế tri


48 knowledge-based economy is one of
thức hiện đại là một trong những
điều kiện để đạt được tăng
the conditions to achieving economic trưởng kinh tế, khi nó tăng kỹ
growth, when it increases skills. năng.

Câu In many Western countries, students Ở nhiều nước phương Tây, sinh
49 are ​exempt ​from tuition fee over the
viên được miễn học phí trong
suốt quá trình giáo dục bắt buộc.
course of their compulsory education.

Câu Because financial ​hardship ​is the real Bởi vì khó khăn​ tài chính là
50 source of many family problems, so
nguồn gốc thực sự của nhiều vấn
đề gia đình, vì vậy chính phủ nên
the government should protect family bảo vệ lợi ích gia đình trước tiên.
benefit first.

Câu As economic conditions improve, Khi điều kiện kinh tế được cải
51 many people maintain that
thiện, nhiều người duy trì rằng chi
tiêu của chính phủ nên tập trung
government spending should be vào sự phát triển lớn, như sân
centred on large development, such vận động, nhà hát và bảo tàng.

as stadiums, theatres and museums.

Câu Beneath the streets of a modern city Bên dưới các đường phố của một
52 exist the network of ​cables​, pipes and
thành phố hiện đại tồn tại mạng
lưới cáp​, ống và đường hầm cần
tunnels required to satisfy the needs thiết để đáp ứng nhu cầu của
of its inhabitants. người dân.

Câu Cities are investing heavily in public Các thành phố đang đầu tư mạnh
53 transport, including subway system, in
vào giao thông công cộng, bao
gồm cả hệ thống tàu điện ngầm,
a ​bid ​to cut pollution. trong ​nỗ lực cắt giảm ô nhiễm.

Câu Having a social environment Có một môi trường xã hội thuận


54 conducive ​to the creature and
lợi cho sinh vật và sử dụng kiến
thức được cho là chìa khóa để
utilisation ​of knowledge is believed nâng cao khả năng cạnh tranh
của một quốc gia và hiện thực
 
 

to be the key to enhancing the hóa một xã hội giàu có và thoải


competitiveness of a country and mái.

realising an affluent and comfortable


society.

Câu Situations might occur which a person Tình huống có thể xảy ra mà một
55 người tìm cách theo đuổi giáo
who seeks to ​pursue ​further
dục xa hơn không thể mua được.
education cannot afford it.

Câu It remains a problem that in countries Vẫn còn một vấn đề là ở các
56 quốc gia như Ấn Độ, giáo dục
such as India, public education in
công cộng ở nhiều khu vực
many areas are not available for free không có sẵn miễn phí do hạn
chế về ngân sách.
due to budget ​constraints​.

Câu Although the progress in the Mặc dù sự tiến bộ trong lĩnh vực
57 chăm sóc sức khỏe, có nhiều
healthcare sector, there is much
phạm vi để phát triển khả năng
scope ​to develop the accessibility of tiếp cận dịch vụ.
the service.

Câu Evidence ​suggests that the poor are Bằng chứng cho thấy người
58 nghèo thất bại trong việc tìm kiếm
fail to seek medical treatment
điều trị y tế vì chi phí.
because of the cost.

Câu It has been argued that donor Người ta đã lập luận rằng các
59 quốc gia tài trợ Sự quyên góp
countries’ direct donation creates
trực tiếp tạo ra sự phụ thuộc và
dependency and ​corruption​, and it tham nhũng​, và nó có ảnh
hưởng xấu đến sản xuất địa
has an adverse effect on local
phương.
production.
 
 

Câu People are concerned that the Mọi người lo ngại rằng sự tồn tại
60 của tỷ lệ thất nghiệp cao đã làm
persistence of high levels of
suy yếu người dân niềm tin vào
unemployment has undermined khả năng của nền kinh tế để tạo
việc làm.
people’s confident in the economy’s
ability to create employment.

Câu The spread of the Internet has Sự lan truyền của Internet có ảnh
61 profound influence on education and hưởng sâu sắc đến giáo dục và
thought in many countries. tư tưởng ở nhiều quốc gia.

Câu The growing use of computers are Việc sử dụng máy tính ngày càng
62 tăng đang gây ra những thay đổi
causing enormous and far-reaching
to lớn và sâu rộng trong công
changes in work and the quality of life việc và chất lượng cuộc sống ở
cả các quốc gia công nghiệp và
in both industrialised and developing
đang phát triển.
nations.

Câu Automobiles have been Ô tô đã được sản xuất hàng loạt


63 và bán với giá trung bình một
mass-produced and sold at a price
người có thể mua được.
average person could afford.

Câu For instance, the washing machine Ví dụ, máy giặt đã được phát
64 minh và sáng chế để giảm bớt sự
was invented and devised to less the
khó khăn của việc giặt quần áo.
drudgery of washing clothes.

Câu As the distinctions between home and Khi sự khác biệt giữa nhà và nơi
65 làm việc mờ dần, ngày càng có
the workplace fade, more and more
nhiều người lên mạng từ văn
people go online from their offices to phòng của họ để thực hiện các
công việc họ đã từng làm ở nhà.
perform the tasks they are used to
doing at home.
 
 

Câu Unemployment in market economies Thất nghiệp trong nền kinh tế thị
66 trường luôn là hệ quả của sự
is always a consequence of structural
thay đổi cơ cấu, điều này có thể
change, which can further trace their tìm thấy nguồn gốc sâu xa của
chúng trong thay đổi công nghệ.
root in technological change.

Câu Introducing new technologies and Giới thiệu các công nghệ mới và
67 thay thế các công nghệ cũ luôn là
replacing old ones is always a highly
một vấn đề gây tranh cãi, đặc biệt
controversial matter, especially when là khi chi phí phát sinh đặc biệt
the cost incur is particularly high. cao.

Câu Solutions to our problems do not lie in Giải pháp cho các vấn đề của
68 chúng ta không nằm ở việc chờ
waiting hopefully for new technologies
đợi hy vọng các công nghệ mới
to emerge, but rather using public and xuất hiện, mà là sử dụng các quỹ
công cộng và tư nhân để sử dụng
private funds to make optimal use of
tối ưu công nghệ hiện có.
existing technology.

Câu The dispose of unwanted by-products Việc xử lý các sản phẩm phụ
69 không mong muốn của công
of industrialisation is one of the
nghiệp hóa là một trong những
thorniest problems in developing vấn đề nhức nhối nhất ở các
nước đang phát triển.
countries.

Câu In hospitals or on aircraft, mobile Trong bệnh viện hoặc trên máy
70 bay, việc sử dụng điện thoại di
phone use is forbidden because of its
động bị cấm vì có thể can thiệp
possible interference with vào sự giao tiếp hoặc các thiết bị
điện tử khác.
communication or other electronic
equipments.
 
 

Câu The use of the Internet is now greater Việc sử dụng Internet bây giờ
71 nhiều hơn truyền hình, đài phát
than television, radio and other media thanh và các phương tiện truyền
thông khác cộng lại.
combined.

Câu Perhaps one of most far-reaching Có lẽ một trong những thay đổi
72 sâu rộng nhất trong thế kỷ qua là
changes in the last century is the
sự thay đổi từ nền kinh tế cường
change from the labour-intense độ lao động sang nền kinh tế dựa
trên tri thức.
economy to the knowledge-based
economy.

Câu A flexible timetable can make Thời gian biểu linh hoạt có thể
73 employees less likely to be stressful khiến nhân viên ít căng thẳng và
and sick. ốm yếu.

Câu Despite television is the dominant Mặc dù truyền hình là phương


74 entertainment medium across the tiện giải trí thống trị trên toàn thế
giới, Internet đang thu thập động
world, the Internet is gathering lực.
momentum.

Câu With distance education, many Với việc giáo dục từ xa, nhiều
75 working people are possibly to
người làm việc có thể phát triển
sự nghiệp và lợi ích cá nhân mà
augment their careers and personal không từ bỏ công việc.
interests without giving up their jobs.

Câu The same as any other mediums, the Giống như bất kỳ phương tiện
76 Internet provides entertainment for
nào khác, Internet cung cấp giải
trí cho mọi người ở mọi lứa tuổi
people of all ages and tastes. và thị hiếu.

Câu As lifetime employment is dying out Khi việc làm cả đời đang biến mất
77 và công việc ngày càng khan
and jobs are more scarce, people
hiếm, mọi người khó có thể mong
đợi dành cuộc sống làm việc tại
cùng một công ty.
 
 

could hardly expect to spend their


working lives at the same company.

Câu There are not time and place Không có giới hạn thời gian và
78 limitations in online shopping and
địa điểm trong mua sắm trực
tuyến và không có ranh giới, về
there are not boundaries, either địa lý hoặc chính trị.
geographical or political.

Câu Because of the rapid evolution of Do sự phát triển nhanh chóng


79 của các kỹ năng của công nhân,
worker skills, training has become a đào tạo đã trở thành một quá
trình định kỳ hơn là một sự kiện
more recurring process than an một lần.
one-time event.

Câu The ultimate financial value of working Giá trị tài chính cuối cùng của
80 việc làm việc tại nhà là nếu quản
at home is that if managed time well,
lý thời gian tốt, người làm công
the homeworker should be able to việc ở nhà sẽ có thể đạt được
nhiều hơn trong ngày so với ở
achieve more during the day than he
nơi làm việc.
or she would in a workplace.

Câu One of the greatest ironies of the 20 Một trong những điều trớ trêu lớn
81 century is that although many
nhất của thế kỷ 20 là mặc dù
nhiều công nghệ nhằm tăng
technologies were intended to cường sức khỏe của chúng ta,
enhance our well-being, they have nhưng chúng đã làm suy yếu sức
khỏe của chúng ta theo thời gian.
undermined our health over time.

Câu The notion that a knowledge-based Quan niệm rằng một nền kinh tế
82 economy is replacing the industrial
dựa trên tri thức đang thay thế
nền kinh tế công nghiệp không
economy is not wide accepted among được mọi người chấp nhận rộng
people. rãi.
 
 

Câu As a general rule, pollution problems Theo nguyên tắc chung, các vấn
83 increase during the early stages of a
đề ô nhiễm gia tăng trong giai
đoạn đầu của một quốc gia Phát
country’s industrial development then triển công nghiệp, sau đó giảm
diminish as increasing industrial dần khi phát triển công nghiệp
tạo ra các nguồn lực đầy đủ để
development generates adequate giải quyết các vấn đề đó.
resources to tackle such problems.

Câu The allure of computers stems mainly Sự hấp dẫn của máy tính bắt
84 from the fact that it can be used for a
nguồn chủ yếu từ thực tế là nó có
thể được sử dụng cho nhiều mục
wide range of purposes. đích.

Câu Of the many machines invented in Trong số nhiều máy móc được
85 the last century, none has a great
phát minh trong thế kỷ trước,
không có máy nào có tác động
impact on our daily lives than lớn đến cuộc sống hàng ngày của
computers. chúng ta so với máy tính.

Câu Many architects have received wide Nhiều kiến trúc sư đã nhận được
86 recognition by fusing classic
sự công nhận rộng rãi bằng cách
kết hợp kiến trúc cổ điển với các
architecture with elements of modern yếu tố của nghệ thuật hiện đại.
art.

Câu Given the competitive pressure, not a Trước áp lực cạnh tranh, không ít
87 few young people have fallen into the
người trẻ đã có thói quen sử
dụng thuốc (như thuốc ngủ),
uống và hút thuốc để giảm căng
thẳng.
 
 

habit of using drugs (such as sleeping


pills), drink and smoke to relieve stress.

Câu Loss of leisure time and family Mất thời gian giải trí và gián đoạn
88 gia đình thường được công nhận
disruption are normally recognised as
là kết quả tiêu cực của giờ làm
the negative results of extra job hour. thêm.

Câu When people go shopping, they are Khi mọi người đi mua sắm, họ
89 not only with desire for consumer
không chỉ yêu cầu về hàng tiêu
dùng, mà còn là những mong
goods, but also abstract desires like for muốn trừu tượng như sự tôn
the respect or acceptance from other trọng hoặc chấp nhận từ người
khác.
people.

Câu It is not coincidence that we now Không phải ngẫu nhiên mà bây
90 giờ chúng tôi có ít kỳ nghỉ hơn
take fewer vacations for shorter
trong khoảng thời gian ngắn hơn
periods of time and find the và thấy ranh giới giữa công việc
và vui chơi ngày càng mờ nhạt.
boundaries between work and play
increasingly blurred.

Câu Despite a growing rate of obesity in Mặc dù tỷ lệ béo phì ngày càng
91 developed countries, undernutrition
tăng ở các nước phát triển, thiếu
dinh dưỡng và suy dinh dưỡng
and malnutrition remain the most vẫn là vấn đề dinh dưỡng phổ
common nutritional problem in biến nhất ở các quốc gia đang
phát triển.
developing nations.
 
 

Câu Due to work or family commitments, Do các cam kết trong công việc
92 many people give up exercise habits
hoặc gia đình, nhiều người từ bỏ
thói quen tập thể dục vì lầm
in mistaken belief that only vigorous tưởng rằng chỉ tập thể dục mạnh
exercise or playing sport counts as mẽ hoặc chơi thể thao mới được
coi là hoạt động lành mạnh.
healthy activity.

Câu Fashions may vary significant within Thời trang có thể thay đổi đáng
93 kể trong một xã hội theo độ tuổi,
a society according to age, social
tầng lớp xã hội, nghề nghiệp và
class, occupation and geography as địa lý cũng như theo thời gian.
well as over time.

Câu The convenience and widespread Sự tiện lợi và tính sẵn có rộng rãi
94 availability of cars account for its
của ô tô phổ biến với người dân
ngày nay.
popularity among today’s people.

Câu When it comes to eating habits, it Khi nói đến thói quen ăn uống, rõ
95 becomes clear that more is not
ràng rằng nhiều hơn thì không
cần thiết tốt hơn.
necessary better.

Câu A benefit of eating a balanced diet is Một lợi ích của việc ăn một chế
96 you can enjoy your health. độ ăn uống cân bằng là bạn có
thể tận hưởng sức khỏe của
mình.

Câu Common knowledge is that people are Kiến thức phổ biến là mọi người
97 có nhiều khả năng cảm thấy bị
more likely to feel under stress if they
căng thẳng nếu họ làm việc quá
sức và không có đủ thời gian để
nghỉ ngơi.
 
 

overwork and does not have enough


time for rest.

Câu Watching films are one of the most Xem phim là một trong những trò
98 giải trí phổ biến nhất và được
popular entertainments and shared by
chia sẻ bởi những người ở các
people of different ages, including độ tuổi khác nhau, bao gồm trẻ
em, thanh niên, người lớn hoặc
children, young people, adults or even
thậm chí là người già.
the old.

Câu The benefits of job hopping are taking Những lợi ích của việc nhảy việc
99 là một thử thách mới, có thể
on a new challenge, which can be
được chuyển thành một sáng
translated into an initiative for kiến để phát triển bản thân, làm
giàu kinh nghiệm và có thể thu
self-development, enriched experiences
nhập cao hơn.
and possibly higher incomes. ,

Câu Because of economic transform, many Do chuyển đổi kinh tế, nhiều
100 người cần giáo dục lại ngay lập
people need immediate re-education
tức cho công việc.
for employment.

Câu Overworking links to many adverse Làm việc quá mức dẫn đến nhiều
101 ảnh hưởng xấu đến sức khỏe,
health effects, including profound
bao gồm mệt mỏi trầm trọng, đau
fatigues, back pain, general anxiety, lưng, lo lắng nói chung, đau đầu
và bệnh nghề nghiệp.
headaches, and occupational diseases.
 
 

Câu At times of rapid change, the quest for Vào thời đại thay đổi nhanh
102 latest knowledge is urgent. chóng, việc tìm kiếm kiến thức
mới nhất là cấp bách.

Câu City dwellers can become more healthy Người dân thành phố có thể trở
103 nên khỏe mạnh hơn nếu họ đi bộ
if they walk or take public
hoặc đi phương tiện giao thông
transportation to their destinations and công cộng đến các điểm đến của
họ và tăng cường tập thể dục
increase their daily exercise.
hàng ngày.

Câu The decline of manufacturing and the Sự suy giảm của ngành sản xuất
104 và sự thu hẹp của các công việc
contraction of male manual jobs are
thủ công dành cho nam là một
among those emerge trends in the trong những xu hướng nổi lên
trong thị trường việc làm.
employment market.

Câu Scientists are interested in the Các nhà khoa học quan tâm đến
105 benefits of a healthy balanced diet for
lợi ích của chế độ ăn uống cân
bằng lành mạnh trong một thời
a long time because it appears to gian dài bởi vì nó dường như làm
reduce a person’s chances of giảm bớt nguy cơ phát triển bệnh
tim, béo phì và ung thư của một
developing heart disease, obesity and người.
cancer.

Câu Improper use of substances, Sử dụng không đúng cách các


106 alcoholism and unhealthy lifestyles
hóa chất, nghiện rượu và lối sống
không lành mạnh là một trong
are among other problems which những vấn đề khác khiến mọi
cause people have pressure. người có áp lực.
 
 

Câu One of the most important point is Một trong những điểm quan trọng
107 that online shopping enables people
nhất là mua sắm trực tuyến cho
phép mọi người đi mua sắm
to go shopping beyond normal ngoài giờ làm việc bình thường.
business hours.

Câu There is a growing recognition that Có một sự công nhận ngày càng
108 more people than ever before have
tăng rằng nhiều người hơn bao
giờ hết đã chấp nhận mua sắm
adopted shopping as hobbies. như sở thích.

Câu It is well-know that hobbies form an Ai cũng biết rằng sở thích là một
109 phần quan trọng trong cuộc sống
important part of our everyday lives. hàng ngày của chúng ta.

Câu Unless the integrity of the family is Nếu tính toàn vẹn của gia đình
110 không được khôi phục, tất cả các
restored, and all traditional values
giá trị truyền thống sẽ biến mất.
will disappear.

Câu Those who from a working-class Những người từ một tầng lớp lao
111 động có nhiều khả năng gặp
background are more likely to
căng thẳng.
experience stress.

Câu There are many distressing social Có nhiều xu hướng xã hội


112
trends that continue without a break, đau khổ tiếp tục mà không
include family breakup and declining nghỉ ngơi, bao gồm tan vỡ
educational standards.
 
 

gia đình và giảm tiêu chuẩn


giáo dục.

Câu Although in theory, those who stick to Mặc dù về lý thuyết, những người
113 tuân thủ chế độ ăn chay nghiêm
a strict vegetarian diet never eat
ngặt không bao giờ ăn thịt hay
meat or fish, but in practice, many cá, nhưng trên thực tế, nhiều loại
thực phẩm họ đang ăn có chứa
foods they are eating contain meat or
thịt hoặc cá.
fish.

Câu Stress can be destructive but it also can Căng thẳng có thể mang tính hủy
114 be constructive if it is handled well. diệt nhưng cũng có thể mang tính
xây dựng nếu được xử lý tốt.

Câu As the modern transport used Nhờ giao thông hiện đại được sử
115 widely, it is possible that people can
dụng rộng rãi, mọi người có thể
đi du lịch khắp nơi trên thế giới.
travel everywhere in the world.

Câu Life today is filled with sources of stress, Cuộc sống ngày nay chứa đầy
116 most of that cannot be avoided. những nguồn căng thẳng, hầu
hết những điều đó không thể
tránh khỏi.

Câu With positive personalities, one can Với những tính cách tích cực,
117 feel that the world is a more người ta có thể cảm thấy rằng thế
giới là một nơi thích hợp để sinh
congenial place to live. sống hơn.

Câu The three main dead diseases in Ba bệnh gây chết người chính
118 trong xã hội ngày nay, bệnh tim,
today’s society, heart disease, cancer ung thư và đột quỵ, phần lớn có
and stroke, can be largely prevented thể được ngăn ngừa bằng cách
thay đổi lối sống, chẳng hạn như
 
 

with lifestyle changes, such as áp dụng chế độ ăn chay ít chất


béo, kiềm chế hút thuốc và lạm
adopting a low-fat vegetarian diet,
dụng rượu và tập thể dục thường
refraining from smoking and alcohol xuyên.
abuse and getting regular exercise.

Câu Increased leisure time does not Thời gian giải trí tăng lên không
119 nhất thiết được hưởng lợi từ sức
necessarily benefit from the well-being
khỏe của cá nhân, bởi vì thời
of individuals, because periods of gian không hoạt động đã thực sự
được kéo dài.
inactivity have actually been prolonged.

Câu On the negative side, openness and Về mặt tiêu cực, sự cởi mở và
120 honesty sometimes lead to people
trung thực đôi khi dẫn đến việc
mọi người bày tỏ ý kiến cực đoan
express extreme opinions more openly. cởi mở hơn.

Câu Maximising one’s own profit usually Tối đa hóa lợi nhuận của một
121 imply working against the welfare of
người khác thường ngụ ý làm
việc chống lại phúc lợi của người
other people. khác.

Câu Increased life pressure and the Áp lực cuộc sống gia tăng và tỷ lệ
122 climbing unemployment rate have thất nghiệp leo thang vẫn là một
trong những lý do chính để giải
remained as some of the major thích cho sự chán nản của mọi
reasons to account for people's người.
depression.
 
 

Câu The value of the arts to society has Giá trị của nghệ thuật đối với xã
123 hội đã phải chịu rất nhiều cuộc
been subjected to a lot of discussions
thảo luận trong những năm qua.
over the years.

Câu New constructions should not destroy Các công trình mới không nên
124 phá hủy cảnh quan đặc trưng của
the cityscape that characterise a city. thành phố.

Câu In some contexts, it is undeniably true Trong một số bối cảnh, không thể
125 phủ nhận rằng nhiều yếu tố khác,
that many other elements, rather than
thay vì theo đuổi các giá trị thẩm
pursuit of aesthetical values, concerns mỹ,quan tâm đến các nhà thiết kế
xây dựng.
building designers.

Câu Artists can unlock our imagination, stir Các nghệ sĩ có thể mở khóa trí
126 us to pause, think and reflect. tưởng tượng của chúng tôi,
khuấy động chúng tôi để tạm
dừng, suy nghĩ và suy ngẫm.

Câu A violent film or television programme Một bộ phim hay chương trình
127 truyền hình bạo lực luôn là đề tài
has been always the subject of
bị chỉ trích vì nó chứa rất nhiều
criticism as it contains a lot of scenes cảnh thể hiện bạo lực.
that show violence.

Câu When people are exposed to the Khi mọi người tiếp xúc với bạo
128 violence in movies, especially the
lực trong phim, đặc biệt là những
bộ phim được đóng bởi một
movies acted by a popular celebrity, người nổi tiếng, họ có nhiều khả
they are more likely to copy the violent năng sao chép các hành vi bạo
lực, coi chúng là chấp nhận được
 
 

acts, considered them acceptable and và đáng yêu.


adorable.

Câu Imitating is considered a part of our Bắt chước được coi là một phần
129 human nature and particularly explicit
trong bản chất con người của
chúng ta và đặc biệt rõ ràng trong
among the young people. giới trẻ.

Câu The government, which is expected to Chính phủ với mong muốn phục
130 serve the citizen around its country,
vụ công dân trên khắp đất nước
của mình, có trách nhiệm giảm
has the responsibility to reduce or bớt hoặc loại bỏ nỗi sợ công dân
eliminate citizens’ fear of violent crime về tội phạm bạo lực bằng bất kỳ
phương tiện có sẵn nào.
by any available means.

Câu In the view of the fact that it can Theo quan điểm của thực tế là nó
131 negatively impact the audience’s
có thể tác động tiêu cực đến
hành vi của khán giả, một mô tả
behaviour, a detailed description of chi tiết về tội phạm bạo lực trên
violent crime in the media should be các phương tiện truyền thông nên
được hạn chế.
restricted.

Câu Watching television has become a Xem truyền hình đã trở thành một
132 phần cuộc sống, do đó, hiệu ứng
wav of life, therefore, its effects on
của nó đối với người xem đã thu
viewers have drawn much more hút sự chú ý hơn bao giờ hết.
attention than ever before.
 
 

Câu Many people harbour misconceptions Nhiều người có những quan niệm
133 about the impact of violence display in
sai lầm về tác động của bạo lực
hiển thị trên các phương tiện
the media on us. truyền thông đối với chúng ta.

Câu We need to realise that a large Chúng ta cần nhận ra rằng một tỷ
134 lệ lớn thông tin được trình bày
proportion of information presented
bởi các phương tiện truyền thông
by news media might have no có thể không liên quan đến cuộc
sống hàng ngày của chúng ta.
relevant to our everyday lives.

Câu Many media are able to transfer Nhiều phương tiện truyền thông
135 information with high speed and có thể chuyển thông tin với tốc độ
accuracy. và độ chính xác cao.

Câu People tend to believe that every Mọi người có xu hướng tin rằng
136 mọi nhân vật trong phim đều có
character in the movie has real life
bản sao ngoài đời thực.
counterpart.

Câu In movies, violence is used as a Trong phim ảnh, bạo lực được sử
137 solution to problems, which are
dụng như một giải pháp cho các
vấn đề, mâu thuẫn trong một xã
contradictory in a society which hội coi trọng các giải pháp phi
values non-violent solutions. bạo lực.

Câu Many movies tend to trivialise or Nhiều bộ phim có xu hướng tầm


138 thường hóa hoặc tôn vinh những
glorify the actual consequences of
hậu quả thực sự của bạo lực,
violence, instead of addressing them. thay vì giải quyết chúng.
 
 

Câu The way the media presents Cách các phương tiện truyền
139 information on crimes and offenders
thông trình bày thông tin về tội
phạm và người phạm tội rất đáng
is worth of concern, because it can quan tâm, bởi vì nó có thể dễ
easily form an opinion about dàng hình thành ý kiến về tội
phạm.
criminals.

Câu The increasing violence showing in Bạo lực ngày càng tăng trong các
140 films or on television has sparked
bộ phim hoặc trên truyền hình đã
gây ra sự phản đối mạnh mẽ của
public outcry, and some critics ’have công chúng, và một số nhà phê
shown their concern on the interplay bình đã cho thấy mối quan tâm
của họ về sự tương tác của bạo
of social violence and media lực xã hội và bạo lực truyền
violence. thông.

Câu Some video games might lead Một số trò chơi video có thể khiến
141 trẻ em liên tưởng đến niềm vui và
children to associate pleasure and
thành công với khả năng gây đau
success with their ability to cause khổ cho người khác.
suffering to other.

Câu One of the main arguments against Một trong những lập luận chính
142 chống lại quảng cáo là nó đưa ra
advertising is its giving an
một mô tả phóng đại về một cái
exaggerated description of gì đó không tồn tại.
something which Is not existed.

Câu It is difficult for businesses to Các doanh nghiệp khó có thể sản
143 xuất các sản phẩm đáp ứng nhu
produce products that satisfy the
cầu của tất cả người tiêu dùng và
demands of all consumers and được người tiêu dùng chấp nhận
 
 

acceptable to consumers at all ở mọi mức thu nhập.


income levels.

Câu The essence of the argument is that Bản chất của lập luận là quảng
144 cáo cung cấp thông tin về thương
advertisement provides information
hiệu, giá cả và chất lượng, do đó
on brands, prices and quality, thus làm tăng kiến thức của người
increasing buyer knowledge. mua.

Câu Whenever a matter of public concern Bất cứ khi nào một vấn đề quan
145 tâm của công chúng được phát
is discovered, we rely on the hiện, chúng tôi dựa vào sự hợp
tác của các phương tiện truyền
cooperation of the media to ensure that thông để đảm bảo rằng thông tin
tiếp cận được nhiều độc giả.
the information reach wide audience.

Câu As the world has industrialised and its Khi thế giới đã công nghiệp hóa
146 và dân số tăng lên, vấn đề ô
population has grown, the problem of
nhiễm nước đã gia tăng.
water pollutions has intensified.

Câu The number of vehicles is increasing Số lượng phương tiện đang tăng
147 với tốc độ nhanh chóng, gây kẹt
at a rapidly rate, causing traffic jam
xe và bầu không khí nghẹt thở.
and a choking atmosphere.

Câu There is a shortage of water in some Có một sự thiếu hụt nước ở một
148 số quốc gia vì thời tiết nóng do
countries since the weather is hot due hiệu ứng nhà kính.

to greenhouse effects.
 
 

Câu Air pollution and other kinds of Ô nhiễm không khí và các loại ô
149 nhiễm khác trở nên tồi tệ hơn do
pollution become worse as a result of
giao thông ngày càng tăng.
the increasing traffic.

Câu The expanding gap between rich and Khoảng cách lớn giữa giàu và
150 nghèo và suy thoái môi trường
poor and increasing environmental ngày càng tăng là một trong
degradation are among the major những vấn đề lớn mà các nước ở
các nước đang phát triển phải đối
problems faced the countries in the mặt.
developing world.

Câu One of the problems ofworld Một trong những vấn đề của
151 agriculture that has been persisted from
nông nghiệp thế giới đã tồn tại từ
giữa thế kỷ trước cho đến ngày
the middle of the last century to the nay là sự phụ thuộc ngày càng
present day is an increasing reliance on tăng vào phân bón và máy móc.
fertilisers and machinery.

Câu Energy efficiency and greater use of Hiệu quả năng lượng và sử dụng
152 renewable energy are crucial to combat
nhiều năng lượng tái tạo là rất
quan trọng để chống lại biến đổi
climate change. khí hậu.

Câu The question of whether fertilisers are a Câu hỏi liệu phân bón là một tai
153 họa hay một điều may mắn cho
curse or a blessing to farmers are still
nông dân vẫn đang được tranh
being bitterly contested. cãi gay gắt.
 
 

Câu Fossil fuels such as coal, oil and gas will Các nhiên liệu hóa thạch như
154 than, dầu và khí đốt sẽ phục vụ
service our needs for some
nhu cầu của chúng ta trong một
considerable times to come. số thời điểm đáng kể sắp tới.

Câu Some people argue that climate change Một số người cho rằng biến đổi
155 is beyond human control and the best
khí hậu nằm ngoài tầm kiểm soát
của con người và cách tốt nhất
way to tackle is to stimulate economic để giải quyết là kích thích tăng
growth so that nations will be rich trưởng kinh tế để các quốc gia sẽ
đủ giàu để trả tiền cho sự thích
enough to pay for adaptation in the nghi trong tương lai.
future.

Câu Industrialisation has been Công nghiệp hóa đã chịu trách


156 nhiệm cho sự thay đổi môi trường
responsible for the most radical of the
căn bản nhất của con người gây
environmental changes causing by ra.
humans.

Câu Climate change over the past Biến đổi khí hậu trong những
157 thập kỷ qua không thể được giải
decades cannot be explained by thích chỉ bằng các quá trình tự
nhiên và các hoạt động của con
natural processes alone, and human người được cho là có tác động rõ
rệt.
activities are believed to have

marked impact.
 
 

Câu Wherever is plenty of water, life is Bất cứ nơi nào có nhiều nước, thì
158 abundant in various form. cuộc sống rất phong phú dưới
nhiều hình thức khác nhau.

Câu Population growth is the most Gia tăng dân số là lý do rõ ràng


159 nhất tại sao có ít chỗ ở hơn cho
obvious reason why there is less
các loài khác.
room for another species.

Câu In many countries, one of the Ở nhiều quốc gia, một trong
160 những thách thức lớn nhất là đạt
biggest challenges are to achieve
được tăng trưởng kinh tế, mà
economic growth, without causing không gây ra tác hại nghiêm
trọng đến môi trường.
severe harm to the environment.

Câu As the development of technology, Nhờ sự phát triển của công nghệ,
161 we will discover an alternative to
chúng ta sẽ khám phá ra một giải
pháp thay thế cho ngành công
resource ​intensive and wasteful nghiệp phát triển mạnh và lãng
industry, which allows us to use phí tài nguyên, cho phép chúng
ta sử dụng tài nguyên một cách
resources sparingly and cause tiết kiệm và gây ra thiệt hại tối
minimum damage to the thiểu cho môi trường.
environment.

Câu The more waste we generate, the Chúng ta càng tạo ra nhiều chất
162 more waste we have to dispose. thải, chúng ta càng phải xử lý
nhiều chất thải.
 
 

Câu Experiments show that reducing the Các thí nghiệm cho thấy việc
163 giảm sự đa dạng của một hệ sinh
diversity of an ecosystem is lower
thái là giảm sự phong phú của
the abundance of wildlife. động vật hoang dã.

Câu In most cases, the damage to a Trong hầu hết các trường hợp,
164 thiệt hại cho một hệ sinh thái có
ecosystem can be attributed to
thể được quy cho các hoạt động
individual activities such as riêng lẻ như săn bắn quá mức và
ô nhiễm môi trường, hoặc mất
over-hunting and pollution, or to
môi trường sống.
habitat loss.

Câu Although many people have Mặc dù nhiều người đã phản đối
165 strongly opposed vivisection, some
mạnh mẽ sự giải phẫu sinh thể,
một số người khác vẫn nhiệt tình
other people are enthusiastically ủng hộ việc này.
support this practice.

Câu It is generally agreed that living being Người ta thường bằng lòng sống
166 với một bộ não cảm thấy đau
with a brain feels pain, so laws should
đớn, vì vậy luật pháp nên được
be designed to limit the suffering of thiết kế để hạn chế sự đau khổ
của động vật thí nghiệm.
experimental animals.

Câu Either in theory or in practice, there Về lý thuyết hoặc trong thực tế,
167 có những nguồn dinh dưỡng thay
are alternative sources of nutritions to
thế cho thịt động vật.
animal meat.
 
 

Câu An animal’s brain system is much less Một hệ thống não động vật khác
168 phức tạp hơn nhiều so với một
complex than a man. As a result,
người. Kết quả là, động vật
animals do not suffer as a man would không phải chịu đựng như một
người trong hoàn cảnh tương tự.
under similar circumstances.

Câu Rarely researchers can provide proper Hiếm khi các nhà nghiên cứu có
169 conditions for lab animals. thể cung cấp các điều kiện thích
hợp cho động vật thí nghiệm.

Câu Continued efforts made by Những nỗ lực liên tục được thực
170 hiện bởi các nhà nghiên cứu mở
researchers open up the possibility of
ra khả năng tìm ra cách chữa trị
finding a cure of some deadly một số căn bệnh chết người.
diseases.

Câu It remains a matter of great concern to Vẫn còn là một vấn đề đáng quan
171 us that young, skilled workers are
tâm đối với chúng ta là những
người lao động trẻ, có kỹ năng rất
difficult to be found in country areas. khó tìm thấy ở các vùng nông
thôn.

Câu A city can be characterised by a large Một thành phố có thể có đặc
172 trưng bởi một mạng lưới rộng lớn
network of amenities, which are
các tiện nghi cung cấp cho người
provided for people’s convenient, dân, thuận tiện, hưởng thụ hoặc
thoải mái, bao gồm trung tâm
enjoyment or comfort, including
mua sắm và các cơ sở thể thao.
shopping centres and sports facilities.

Câu Despite the expansion in the number Mặc dù sự mở rộng về số lượng


173 of medical graduates, many countries
sinh viên tốt nghiệp y khoa, nhiều
quốc gia không thể tìm thấy đủ
are not able to find sufficient doctors bác sĩ để đáp ứng nhu cầu của
to meet theirs needs. họ.
 
 

Câu Reports in recent years on the widen Các báo cáo trong những năm
174 gần đây về khoảng cách ngày
gap between urban and rural areas
càng lớn giữa thành thị và nông
have raised public awareness on the thôn đã nâng cao nhận thức cộng
đồng về tầm quan trọng của giáo
importance of education for rural
dục đối với người dân nông thôn.
people.

Câu Factories are strongly encouraged to Các nhà máy được khuyến khích
175 mạnh mẽ để đặt xa trung tâm
locate far away from the city centre,
thành phố, trừ khi có những lý do
unless there are compelling reasons thuyết phục trái ngược.
to contrary.

Câu Without basic education, rural people Không có nền tảng giáo dục,
176 người dân nông thôn gần như
are nearly unlikely to increase their
không thể gia tăng năng suất, áp
productivities, adopt advanced dụng các công nghệ tiên tiến và
cải thiện cuộc sống của họ.
technologies and improve their
livelihoods.

Câu The second’ factor that induces Yếu tố thứ hai khiến người dân
177 đổ xô vào thành phố là sự sẵn có
people flock to the city is the high
đầy đủ về cơ sở vật chất và tiện
availability of facilities and amenities nghi ở đó.
there.
 
 

Câu There are a wide range of social and Có một loạt các yếu tố kinh tế và
178 economic factors drive the expansion
xã hội thúc đẩy sự mở rộng của
các thành phố.
of cities.

Câu People in rural areas and smalt towns Người dân ở khu vực nông thôn
179 are generally reluctant to move to
và thị trấn nhỏ thường không
muốn di chuyển đến các thành
cities, even if it should mean a phố, ngay cả khi điều đó có nghĩa
substantial increase in their standard là sự gia tăng đáng kể trong mức
sống của họ.
of living.

Câu The tempo of life in country areas has Tiến độ của cuộc sống ở các khu
180 quickened as result of urbanisation. vực nông thôn đã được đẩy
mạnh do quá trình đô thị hóa.

Câu In rural areas, children are very often Ở khu vực nông thôn, trẻ em rất
181 forced to engage in income-generating
thường bị buộc phải tham gia vào
các hoạt động tạo ra thu nhập,
activities, even though this money thậm chí số tiền này kiếm được
earned at the expense of their bằng chi phí đi học của chúng.

schooling.

Câu The reason why people like to move Lý do tại sao mọi người thích di
182 chuyển từ khu vực nông thôn đến
from rural areas to urban areas is thành thị bắt nguồn từ thực tế là
thành phố có nhiều cơ hội kinh tế
rooted in the fact that city homes more và xã hội hơn.
social and economic opportunities.
 
 

Câu Urban sprawl is a form of Sự phát triển đô thị là một hình


183 metropolitan growth, resulted from the
thức tăng trưởng đô thị, xuất phát
từ tác động kết hợp của các lực
combined effects of economic, social, lượng kinh tế, xã hội và chính trị.
and political forces.

Câu What we should bear it in mind is to Điều chúng ta nên ghi nhớ là lan
184 spread wealth to the impoverished
truyền sự giàu có đến vùng nông
thôn nghèo khó.
countryside.

Câu There are some possible Có một số giải thích có thể là tại
185 sao vấn đề này đã xảy ra.
explanations as to why this problem
has been happened.

Câu Being like those general causes, Giống như những nguyên nhân
186 such as heart disease and cancer,
chung đó, chẳng hạn như bệnh
tim và ung thư, tai nạn giao thông
traffic accidents have become one of đã trở thành một trong những kẻ
the biggest killers. giết người lớn nhất.

Câu 1 reject the notion that armed police Bác bỏ quan điểm cho rằng cảnh
187 sát vũ trang có tác dụng răn đe
have an essential deter effect on thiết yếu đối với những kẻ phạm
tội tiềm năng.
potential offenders.

Câu Many regions have imposed strict Nhiều khu vực đã áp đặt các quy
188 tắc nghiêm ngặt, tuy nhiên, điều
rules, however, this does not
này không tự động có nghĩa là
các vi phạm đường bộ đã được
ngăn lại.
 
 

automatically mean that road offences


have been curbed.

Câu Criminal prevention can be done in Phòng ngừa tội phạm có thể
189 được thực hiện trong bất kỳ bối
any context or location, whether it is
cảnh hoặc địa điểm, cho dù đó là
in a residence, workplace, school, ở nơi cư trú, nơi làm việc, trường
học, khu phố hoặc cộng đồng.
neighbourhood or community.

Câu Lack of a classification system in Thiếu một hệ thống phân loại


190 trong nhà tù là tìm ra những
the prison is exposes first-time and
người phạm tội lần đầu và không
non​violent offenders to repeat and bạo lực để tái phạm và bạo lực.
violent offenders.

Câu Speed is the single biggest cause of Tốc độ là nguyên nhân lớn nhất
191 road traffic collisions. của va chạm giao thông đường
bộ.

Câu Checking into a nursing home is Vào một viện dưỡng lão là như bị
192 loại ra khỏi xã hội, và có thể dẫn
likes dropping out of society, and
đến cảm giác bị cô lập.
can lead to feelings of isolation.

Câu The rapid extension of the lifespan, Sự kéo dài nhanh chóng của tuổi
193 thọ, kết quả từ điều kiện sống và
result from improved health and
sức khỏe được cải thiện, là một
living conditions, is a feature of all đặc điểm của tất cả các nước
phát triển trong thế kỷ 21.
developed countries in-the 21st
century.
 
 

Câu The cost of health care in retirement Chi phí chăm sóc sức khỏe khi
194 is large, because people tend to be
nghỉ hưu rất lớn, bởi vì mọi người
có xu hướng bị bệnh thường
illness more frequently in later life. xuyên hơn trong cuộc sống về
sau.

Câu There is a general stereotype that a Có một định kiến chung rằng một
195 worker becomes less productive as công nhân trở nên kém năng suất
hơn khi họ già đi.
one gets older.

Câu Retirement might coincide with many Nghỉ hưu có thể xảy ra đồng thời
196 với nhiều thay đổi quan trọng
important life changes, such as have
trong cuộc sống, chẳng hạn như
less frequent contact with their ít tiếp xúc với bối cảnh xã hội
trước đây của họ.
previous social context.

Câu The age of retirement should be Độ tuổi nghỉ hưu nên được tăng
197 dần vì khuynh hướng tuổi thọ.
raised progressively because trends
in life expectancy.

Câu Some senior people might raise the Một số người làm việc lâu năm có
198 question as to why should they be
thể đặt ra câu hỏi là tại sao họ
phải bị đuổi việc chỉ vì tuổi tác.
forced out of employment because of
age.

Câu The traditional prejudice is that the Định kiến truyền thống rằng
199 old will take time off whereas the
người già có thời gian nghỉ trong
khi người trẻ thì không. Trường
young will not. The oppose is found to hợp phản đối cũng được tìm thấy.
be the case.
 
 

Câu Improved medical technology and health Nâng cao công nghệ y tế và nhận
200 awareness are allowing us live longer. thức về sức khỏe đang cho phép
chúng ta sống lâu hơn.

Câu It has been become harder to maintain Việc duy trì mức sống cho người
201 dân phụ thuộc trở nên khó khăn
living standards for the dependent
hơn vì lực lượng lao động đang
population, because the workforce is bị thu hẹp.
shrinking.

Câu There is a general stereotype that Có một định kiến chung rằng phụ
202 nữ kém thông minh và có khả
women are less intelligent and capable
năng hơn nam giới và không cần
than men and need not to be treated phải đối xử bình đẳng.
equally.

Câu The biggest obstacle to recruiting Trở ngại lớn nhất trong việc tuyển
203 females in the army could social dụng nữ giới trong quân đội có
attitudes. thể là thái độ xã hội.

Câu Women are now able to take control of Phụ nữ giờ đây có thể kiểm soát
204 their lives and take a much active part
cuộc sống của họ và tham gia
tích cực vào một phần của thế
in the world. giới.

Câu Traditionally, the police force is Theo truyền thống, lực lượng
205 typically a male-dominating domain
cảnh sát thường là một lĩnh vực
thống trị nam giới và phụ nữ
and women are considered a minority được coi là một nhóm thiểu số.
group.
 
 

Câu It is certainly true that the position of Điều chắc chắn là vị trí của phụ
206 women in society has undergone a
nữ trong xã hội đã trải qua một
sự thay đổi đáng chú ý trong thế
remarkable change in past century. kỷ qua.

Câu Athletes are now able to play to an Các vận động viên bây giờ có thể
107 older age, recover more quickly from
chơi đến tuổi già hơn, hồi phục
nhanh hơn sau chấn thương và
injuries and train more effectively than tập luyện hiệu quả hơn so với các
previously generations of athletes, thế hệ vận động viên trước đây,
bởi vì sự phát triển công nghệ.
because of technological development.

Câu It can be argued that the current scale Có thể lập luận rằng quy mô và
208 and status of the Olympic Games is
tình trạng hiện tại của Thế vận
hội Olympic hoàn toàn do sự phát
owing entirely to the developments of triển của công nghệ truyền thông.
communication technology.

Câu Although many overseas students wilt Mặc dù nhiều sinh viên nước
209 return their home countries sooner or
ngoài ủ rũ trở về nước sớm hay
muộn, nhưng trải nghiệm xa nhà
later, the experience of being away có thể tác động cuộc sống.
from home can be life-changing.

Câu Many educators nowadays stress Nhiều nhà giáo dục ngày nay
210 permitting pupils to pursue
nhấn mạnh cho phép học sinh
theo đuổi độc lập bất cứ điều gì
independently whatever interest them. chúng hứng thú.
 
 

Câu According to some educators, the Theo một số nhà giáo dục, mục
211 goal of teaching is helping students
tiêu của việc dạy học là giúp sinh
viên học những gì họ cần biết để
learn what they need to know to live a sống một cuộc sống thành công.
successful life.

Câu The debate which is whether or not Cuộc tranh luận về việc có hay
212 human nature is the key factor in
không bản chất con người là yếu
tố chính trong tạo ra tội phạm đã
criminal production has attracted thu hút sự chú ý của công chúng.
public attention.

Câu A university is now multi-ethnical and Một trường đại học bây giờ là đa
213 multi-cultural, which students from all
sắc tộc và đa văn hóa, nơi mà
sinh viên từ khắp nơi trên thế giới
over the world study together. học tập cùng nhau.

Câu There can be little doubt that Có thể có chút nghi ngờ rằng làm
214 việc nhóm rất phù hợp để khuyến
teamwork is well suited to encourage
khích nỗ lực và thành tích học
effort and academic achievement. tập.

Câu Although the computer cannot replace Mặc dù máy tính không thể thay
215 thế giáo viên, nhưng nó có thể
the teacher, but it can be used every
được sử dụng mọi lúc để giảm
now and then to ease teachers’ bớt khối lượng công việc của
workload. giáo viên.

Câu An excellent student should be Một học sinh xuất sắc nên được
216 đo lường không chỉ bằng khả
measured not only by the ability to năng đọc và viết mà còn có khả
năng đối phó với các vấn đề khác
nhau trong cuộc sống thực.
 
 

read and write but also the ability to

cope with different problems in real

life.

Câu In the rapid changing economic and Trong bối cảnh kinh tế và xã hội
217 thay đổi nhanh chóng, các giáo
social context educators need to find
viên cần tìm cách tích hợp việc
ways of integrating learning into the học vào nơi làm việc.
workplace.

Câu It is now recognised that learning is Bây giờ người ta nhận ra rằng
218 stem from experience. học tập là bắt nguồn từ kinh
nghiệm.

Câu Learning the fundamentals of different Học các nền tảng cơ bản của các
219 subjects not only enables students to
môn học khác nhau không chỉ
cho phép sinh viên mở rộng tầm
extend vision but also to identify their nhìn mà còn xác định sở thích
real learning interest. học tập thực sự của họ.

Câu Many people argue that children can Nhiều người cho rằng trẻ em có
220 thể tăng kiến thức bằng nhiều
increase knowledge by various means. cách khác nhau. Bao gồm tham
dự các khóa học từ xa, nhưng
Including attending distance-learning những người khác không đồng ý.
courses, but others against.

Câu The popularity of the Internet has Sự phổ biến của Internet đã đặt
221 ra thách thức ngày càng tăng đối
posed growing challenge to some of với một số niềm tin được giữ
vững rộng rãi nhất về giảng dạy.
 
 

the most widely held belief about

teaching.

Câu Authoritarian parenting style is marked Phong cách nuôi dạy con cái độc
222 by set clear and unbending rules and
đoán được đánh dấu bằng cách
thiết lập các quy tắc rõ ràng và
apply strict punishment to children’s cứng rắn và áp dụng hình phạt
misbehaviours. nghiêm khắc đối với trẻ em có
hành vi không tốt.

Câu It has been agreed improve Người ta đã đồng ý rằng cải thiện
that
223 academic performance is only one of
kết quả học tập chỉ là một trong
nhiều điều kiện tiên quyết để
the many prerequisites to success. thành công.

Câu While imparting knowledge to Trong khi truyền đạt kiến thức
224 cho học sinh, giáo viên nên chú ý
students, teachers should pay attention
đến sự phát triển của học sinh
to the development of students in any trong bất kỳ khía cạnh nào khác,
chẳng hạn như phúc lợi xã hội.
other aspects, such as social
well-being.

Câu What is ingrained during the early Những gì đã ăn sâu vào đầu năm
225 thường trở thành thói quen ở lại
year usually become a habit that stay
với chúng ta trong suốt cuộc đời
with us throughout our adult life. trưởng thành.

Câu The factors that lead to one’s success or Các yếu tố dẫn đến thành công
226 hay thất bại trong trường học bao
failure in school including teachers’
gồm sự tận tâm của giáo viên và
commitment and parents’ intervention. sự can thiệp của phụ huynh.
 
 

Câu According to popular belief, more Theo quan niệm của nhiều người,
227 bạn được giáo dục nhiều hơn thì
educated you are, more you will
bạn càng khám phá ra triển vọng
discover about your prospects and và tiềm năng của bản thân.
potential.

Câu More often than not, a student’s poor Thường thường, một học sinh
228 performance is attributed to lack of thành tích kém được cho là do
motivation rather than lack of thiếu động lực hơn là thiếu kiến
thức hoặc năng khiếu.
knowledge or aptitudes.

Câu The reason why peer pressure has Lý do tại sao áp lực ngang hàng
229 đã được nghiên cứu rất nhiều
been studied a lot in these years is
trong những năm này là bởi vì nó
because it has powerful influence on có ảnh hưởng mạnh mẽ đến cách
cư xử.
behaviour.

Câu Peer group is referred to the group of Nhóm đồng đẳng được gọi là
230 nhóm những người bạn biết có
people you know who are the same cùng tuổi với bạn hoặc có cùng
địa vị xã hội với bạn.
age as you or who have the same

social status as you.

Câu Misbehaved children are chiefly from Những đứa trẻ bị hành hạ chủ
231 the households headed by uninvolved
yếu từ người chủ trong gia đình
bởi lẽ cha mẹ không được giải
or neglectful parents. quyết hoặc bỏ bê.

Câu Chúng ta khó có thể xác định


232 được đóng góp nhiều hơn cho sự
We can hardly determine which
thành công của một người, kỹ
năng bẩm sinh hoặc luyện tập
thường xuyên.
 
 

contribute more to the success of a


person, innate skills or regular practice.

Câu When the children believe that their Khi những đứa trẻ tin rằng cha
233 parents’ aggressive behaviour is normal,
mẹ chúng có hành vi hung hăng
là bình thường,chúng sẽ sử dụng
they will use it themselves. The reason nó. Lý do là chúng không thấy tác
is that they do not see the harm in hại trong việc hành động tương
tự như cha mẹ mình.
acting similar to their parents.

Câu Children are now very competent Trẻ em bây giờ là những chuyên
234 gia rất có tài năng về việc sử
experts on use the Internet—but not on
dụng Internet- nhưng không phải
how to live in the real world. là cách sống trong thế giới thực.

Câu Upbringing is considered successful Giáo dục được coi là thành công
235 chỉ khi cả hai nhu cầu sinh học và
only if both the child’s biological and
tâm lý của trẻ con được cấp
psychological needs are properly dưỡng đúng cách.
catered.

r​
Câu In addition providing physical Ngoài việc cung cấp sự chăm sóc
236 care (including nourishment, shelter
thể chất (bao gồm nuôi dưỡng,
che chở và chăm sóc y tế), cha
and medical care), parents should mẹ nên cung cấp cho trẻ sự phát
provide children with social triển về xã hội và hỗ trợ cảm xúc.

development and emotional support.

Câu Children’s increased computer time Việc trẻ em tăng thời gian sử
237 dụng máy tính nên cho chúng
should expose them to harmful
thấy tác hại lên mắt và lưng của
impacts on their eyes and backs. chúng.
 
 

Câu It can be stated that children living in Có thể nói rằng trẻ em sống trong
238 the families of poor economic
các gia đình có điều kiện kinh tế
kém có ít khả năng hoàn thành
condition have less possibilities to việc học và tìm một công việc tốt.
finish schooling and find a decent job.

Câu Upbringing mistakes and poor living Những sai lầm trong dạy dỗ và
239
conditions can be lead to a child’s điều kiện sống tồi tàn có thể
problem behaviour. dẫn đến một hành vi có vấn đề
của trẻ con.

Câu Due to their prior limited experience, Do kinh nghiệm hạn chế trước
240 đây của họ, những người trẻ tuổi
young people are too often judged by
thường bị đánh giá bởi việc thuê
hiring managers to be under-qualified. các nhà quản lý không đủ điều
kiện.

Câu Volunteering gives young people a Tình nguyện cho những người trẻ
241 tuổi cơ hội khám phá xem họ có
chance discover whether they are
phù hợp với một công việc cụ thể
suited to a particular line of work. không.

Câu A lack of job opportunities restrict Việc thiếu cơ hội việc làm hạn
242 chế sự độc lập của người mới ra
school leavers’ independence, either
trường, hoặc buộc họ phải ở nhà
forcing them to remain at home and và buộc họ phải trở về nhà.
forcing them to move back home.

Câu Job skills and social skills will be Kỹ năng công việc và kỹ năng xã
243 improved, which is considered as
hội sẽ được cải thiện, được coi là
lợi thế chủ yếu của việc làm trong
mainly advantage of working for some một thời gian trước khi sở hữu
 
 

time before obtaining a college một nền giáo dục đại học.
education.

Câu Although one likes to believe that Mặc dù người ta thích tin rằng
244 schooling is more influential than
việc đi học có ảnh hưởng nhiều
hơn việc nuôi dạy con cái trong
parenting in a child’s development, quá trình phát triển trẻ con,
what one believes is not the case nhưng điều mà người ta tin
không phải luôn luôn như vậy.
always.

Câu Unemployment in early life may Thất nghiệp sớm trong cuộc sống
245 có thể làm giảm vĩnh viễn khả
permanently impair young people's
năng có việc làm trong tương lai
future employability, as patterns of của những người trẻ tuổi, vì các
khuôn mẫu hành vi và thái độ
behaviour and attitudes establish at an
được hình thành ở giai đoạn đầu
early stage tend to persist later in life. có xu hướng tồn tại trong cuộc
sống về sau.

Câu Many students might choice to Nhiều sinh viên có thể lựa chọn
246 phát triển sở thích của mình bằng
develop their own interests by following
cách theo học một loạt các khóa
a narrow range of courses after their học sau khi học đại học năm đầu
tiên của họ.
first year’s university study.

Câu One of the main functions of a Một trong những chức năng
247 chính của một trường đại học là
university is keeping learners up with
giúp người học theo kịp tốc độ
the rapid pace of developments in a phát triển nhanh chóng trong một
loạt các ngành khoa học.
range of sciences.
 
 

Câu We cannot deny students the right to Chúng ta không thể phủ nhận
248 rằng sinh viên có quyền lựa chọn
choose the subjects that interesting những môn học khiến họ thích
thú nhất ở trường đại học.
them most in the university.

Câu Theory itself is not important, but what Bản thân lý thuyết không quan
249 matters is how to put theory in practice. trọng, nhưng điều quan trọng là
làm thế nào để đưa lý thuyết vào
thực tiễn.

Câu It is stated that many students perceive Đã có phát biểu rằng nhiều sinh
250 viên cảm thấy đại học là thời gian
college as the ideal time to travel.
lý tưởng để đi du lịch, bởi vì chủ
because primarily they do not have full yếu họ chưa có trách nhiệm hoàn
toàn của người lớn, chẳng hạn
adult responsibilities yet, such as
như tạo ra thu nhập.
income- generating.

Các từ cần học

En VN

frequently confronted with thường xuyên đối mặt với

the alarming rate tỷ lệ đáng báo động

loss of language diversity mất đa dạng ngôn ngữ

blind on mù quáng

destruction hủy diệt

existing infrastructure cơ sở hạ tầng hiện có


 
 

fail to thất bại

grown up lớn lên

value giá trị

obvious rõ ràng

comparing with so sánh với

the rise of sự gia tăng của

oversea nước ngoài

depend exceedingly on phụ thuộc quá nhiều vào

it would be not denying không thể phủ nhận

other countries các quốc gia khác

can be viewed có thể được xem

it is undeniable fact đó là sự thật không thể phủ nhận

the tourism industry ngành du lịch

its downside nhược điểm

the spread of sự mở rộng của

not exception không ngoại lệ

fit into phù hợp với


 
 

can happen very often có thể xảy ra rất thường xuyên

local dweller cư dân địa phương

communication giao tiếp

embarrassed bối rối, xấu hổ

talk openly nói chuyện một cách cởi mở

obstacle trở ngại

rapid grow tăng trưởng nhanh

create problems and troubles tạo ra những vấn đề và rắc rối

nation, community and family đất nước, xã hội và gia đình

adapt to thích nghi

social setting thiết lập xã hội

language acquisition tiếp thu ngôn ngữ

take place diễn ra

surprising to đáng ngạc nhiên

account for chiếm

school-aged population dân số trong độ tuổi đến trường

can be little doubt có chút nghi ngờ


 
 

global connected kết nối toàn cầu

as our world shrinks khi thế giới của chúng ta thu hẹp lại

effect globalisation hiệu ứng toàn cầu hóa

immense and diversity rộng lớn và đa dạng

during last decade trong thập kỷ qua

economic integration hội nhập kinh tế

opportunity cơ hội

worldwide scale quy mô toàn cầu

inescapable trend xu hướng không thể bỏ qua

cultural change thay đổi văn hoá

across the world trên toàn thế giới

have a means có một phương tiện

contemporary attitudes, fashion and thái độ, thời trang và sự kiện đương
đại
events

preserve bảo tồn

the easy of sự dễ dàng của

economic activity hoạt động kinh tế

overt advantage lợi thế vượt trội


 
 

in large part trong phần lớn

fast changing thay đổi nhanh chóng

in danger of có nguy cơ

accelerate tăng tốc

global language and vice versa global language and vice versa

it is my belief that tôi tin rằng

how well migrants adapt to người di cư thích nghi tốt như thế
nào

being loss bị mất

power concentration tập trung quyền lực

media companies công ty truyền thông

an economic recovery phục hồi kinh tế

there is no denying that không thể phủ nhận rằng

facilities cơ sở vật chất

hospitals are under-resourced


các bệnh viện đang có nguồn lực
hạn chế 

good position vị trí tốt

readily available có sẵn

enable broaden cho phép mở rộng


 
 

good, basic reasons tốt, lý do cơ bản

sustainable moon base mặt trăng là cơ sở bền vững

widespread literacy biết chữ rộng rãi

economical development phát triển kinh tế

problem worthy of concern vấn đề đáng quan tâm

between haves and have-nots giữa những người có và không có

according income levels theo mức thu nhập

the continued development sự phát triển không ngừng

reach the right destination đến đúng điểm đến

military service compulsory nghĩa vụ quân sự

excess service dịch vụ dư thừa

no services at all không có dịch vụ nào cả

modern knowledge-based economy nền kinh tế tri thức hiện đại

tuition fee over the course học phí trong khóa học

financial hardship khó khăn tài chính

family benefit lợi ích gia đình

economic conditions improve điều kiện kinh tế được cải thiện


 
 

beneaths the street of a modern city bên dưới đường phố của một thành
phố hiện đại tồn tại các dây cáp mạng
exist the network cables

satisfy the needs đáp ứng nhu cầu

investing heavily đầu tư mạnh

subway system hệ thống tàu điện ngầm

cut pollution cắt giảm ô nhiễm

social environment conducive môi trường xã hội thuận lợi

creature and utilisation sinh vật và sử dụng

the key to enhance chìa khóa để nâng cao

pursue further education theo đuổi giáo dục

due to budget constraints do hạn chế về ngân sách

the progress in the healthcare sự tiến bộ trong lĩnh vực chăm sóc
sức khỏe
sector

scope phạm vi

evidence chứng cớ

it has been argued that người ta đã tranh luận rằng

adverse effect ảnh hưởng xấu

profound influence ảnh hưởng sâu sắc


 
 

education and thought giáo dục và tư tưởng

far-reaching changes in work những thay đổi sâu rộng trong công
việc

industrialised and developing các nước công nghiệp và đang phát


triển
nations

mass-produced sản xuất hàng loạt

a price average giá trung bình

less the drudgery of washing ít vất vả hơn trong việc giặt quần áo
clothes

as the distinctions between home như sự khác biệt giữa nhà và nơi làm
việc
and the workplace

market economy nền kinh tế thị trường

trace their root truy tìm gốc rễ của chúng

the cost incur chi phí phát sinh

solution to our problems giải pháp cho vấn đề của chúng ta

public and private fund quỹ công và tư

the dispose of vứt bỏ

the thorniest nhức nhối nhất

electronic equipment thiết bị điện tử

labour- intense economy nền kinh tế cường độ cao


 
 

a flexible timetable thời khóa biểu linh hoạt

the dominant entertainment medium phương tiện giải trí thống trị

momentum động lực

all ages mọi lứa tuổi

scarce khan hiếm

not time and place limitation không giới hạn thời gian và địa điểm

boundaries , either geographical ranh giới, địa lý và chính trị


and political

worker skills kỹ năng công nhân

an one-time event một sự kiện một lần

the ultimate financial value giá trị tài chính cuối cùng

one of the ironies một trong những điều trớ trêu

notion khái niệm

knowledge-based economy nền kinh tế tri thức

wide accepted được chấp nhận rộng rãi

general rule nguyên tắc chung

diminish giảm dần

stem nguồn gốc


 
 

wide range of purposes nhiều mục đích

great impact tác động lớn

fusing classic architecture kiến trúc cổ điển hợp nhất

element of modern act yếu tố của hành động hiện đại

family disruption gia đình tan vỡ

extra job hour giờ làm thêm

abstract desire ham muốn trừu tượng

it is not coincidence that không phải ngẫu nhiên mà

blurred bị mờ

growing rate tốc độ tăng trưởng

undernutrition suy dinh dưỡng

the most common nutritional vấn đề dinh dưỡng phổ biến nhất
problem

vary significant within a society thay đổi đáng kể trong một xã hội

as well as over time cũng như theo thời gian

today’s people con người ngày nay

when it comes to khi nói đến

it becomes clear that rõ ràng là


 
 

a balanced diet một chế độ ăn uống cân bằng

enjoy your health tận hưởng sức khỏe của bạn

feel under stress cảm thấy căng thẳng

time for rest thời gian nghỉ ngơi

people of different ages người ở các độ tuổi khác nhau

job-hopping nhảy việc

higher income thu nhập cao hơn

economic transform chuyển đổi kinh tế

immediate reeducation giáo dục lại ngay lập tức

profound fatigue mệt mỏi sâu sắc

times of rapid change thời đại thay đổi nhanh chóng

latest knowledge kiến thức mới nhất

take public transportation đi bằng phương tiện công cộng

emerge trend xuất hiện xu hướng

the employment market thị trường việc làm

be interested in hứng thú với

healthy balanced diet chế độ ăn uống cân bằng lành mạnh


 
 

improper use sử dụng không đúng cách

unhealthy lifestyles lối sống không lành mạnh

beyond normal business hour ngoài giờ làm việc bình thường

there is a growing recognition that có một sự công nhận ngày càng tăng
rằng

it is well-know that ai cũng biết rằng

the integrity of tính toàn vẹn của

traditional values giá trị truyền thống

working-class background bối cảnh tầng lớp lao động

distressing social trends xu hướng xã hội đau khổ

stick to dính vào

destructive phá hoại

positive personalities tính cách tích cực

dead disease bệnh gây chết người

refraining from từ chối

period of inactivity thời gian không hoạt động

on the negative side về mặt tiêu cực

against the welfare chống lại phúc lợi


 
 

increased life pressure and the áp lực cuộc sống gia tăng và tỷ lệ thất
nghiệp leo thang
climbing unemployment rate

people’s depression người trầm cảm

destroy the cityscape phá hủy cảnh quan thành phố

characterise the city đặc trưng thành phố

it is undeniably true that không thể phủ nhận rằng

stir khuấy động

human nature bản chất con người

explicit rõ ràng

violent crime tội phạm bạo lực

in the view of the fact that theo quan điểm của thực tế rằng

a detailed description mô tả chi tiết

harbour misconception có những quan niệm sai lầm

we need to realise that chúng ta cần nhận ra rằng

have no relevant không có liên quan

be able to có thể

tend to có xu hướng

real life counterpart đối tác ngoài đời thực


 
 

contradictory mâu thuẫn

non-violent solution giải pháp phi bạo lực

trivialise or glorify the actual tầm thường hóa hoặc tôn vinh những
hậu quả thực tế
consequences

worth of concern đáng quan tâm

form an opinion từ một quan điểm

sparked public outcry làm dấy lên sự phản đối

lead children to khiến trẻ em

associate pleasure and success liên tưởng đến niềm vui và thành
công với khả năng
with their ability

exaggerated phóng đại

satisfy the demand thỏa mãn nhu cầu

acceptable to consumers at all được người tiêu dùng chấp nhận ở


mọi mức thu nhập
income levels

the essence of argument bản chất của lập luận

a matter of public concern một vấn đề quan tâm của công chúng

reach wide audience tiếp cận nhiều đối tượng

the number of private vehicles số lượng xe tư nhân


 
 

a choking atmosphere một bầu không khí nghẹt thở

a shortage of water thiếu nước

greenhouse effects hiệu ứng nhà kính

the increasing traffic lưu lượng truy cập ngày càng tăng

the expanding gap khoảng cách mở rộng

an increasing reliance on sự phụ thuộc ngày càng tăng vào

combat climate change chống biến đổi khí hậu

a curse or a blessing một tai họa hay một điều may mắn

bitterly contested tranh cãi gay gắt

service our need phục vụ nhu cầu của chúng tôi

considerable time thời gian đáng kể

beyond human control vượt quá tầm kiểm soát của con
người

tackle giải quyết

natural process quá trình tự nhiên

various form hình thức khác nhau

achieve economic growth đạt được tăng trưởng kinh tế

wasteful industry ngành công nghiệp lãng phí


 
 

ecosystem hệ sinh thái

habitat loss mất môi trường sống

vivisection sự giải phẫu sinh thể

alternative sources tài nguyên thay thế

proper condition điều kiện thích hợp

open up the possibility mở ra khả năng

people’s convenient sự thuận tiện của con người

meet their need đáp ứng nhu cầu của họ

contrary trái ngược

basic education giáo dục cơ bản

productivity năng suất

flock to đổ xô

the high availability of facilities and sự sẵn có đầy đủ về cơ sở vật chất và


tiện nghi
amenities

the tempo of life nhịp độ của cuộc sống

urbanisation đô thị hóa

metropolitan growth tăng trưởng đô thị

what we should bear it in mind những gì chúng ta nên ghi nhớ trong
đầu
 
 

the impoverished countryside vùng nông thôn nghèo khó

i reject the notion that tôi bác bỏ quan điểm rằng

deter effect ngăn chặn ảnh hưởng

curb ngăn chặn

criminal prevention phòng chống tội phạm

classification system hệ thống phân loại

repeat and violent offender lặp lại và phạm tội bạo lực

collision va chạm

drop out of the society loại ra khỏi xã hội

lead to feelings of isolation dẫn đến cảm giác cô độc

all developed countries tất cả các nước phát triển

there is a general stereotype có một khuôn mẫu chung

coincide with trùng hợp với

less frequent contact with ít liên lạc với

expectancy mong đợi

the traditional prejudice định kiến truyền thống

living standard chất lượng cuộc sống


 
 

dependent population dân số phụ thuộc

intelligent and capable thông minh và có khả năng

recruit female tuyển nữ giới

social attitude thái độ xã hội

take a much active part tham gia tích cực

a male-dominating domain một miền thống trị nam giới

a minority group một nhóm thiểu số

previous generation thế hệ trước

life-changing thay đổi cuộc sống

pursue independently theo đuổi độc lập

the key factor yếu tố chính

attract public attention thu hút sự chú ý của công chúng

multi- ethnical and multi- cutural đa sắc tộc và đa văn hóa

academic achievement thành tích học tập

in the rapid changing economic and trong bối cảnh kinh tế và xã hội thay
đổi nhanh chóng
social context

integrate learning into the workplace tích hợp học tập vào nơi làm việc

stem bắt nguồn


 
 

various means nhiều ý nghĩa

the most widely held belief about niềm tin được tổ chức rộng rãi nhất
về giảng dạy
teaching

prerequisite điều kiện tiên quyết

parents' intervention sự can thiệp của cha mẹ

more often than not thông thường

chiefly from chủ yếu từ

social development and emotional phát triển xã hội và hỗ trợ cảm xúc
support

upbringing mistake sai lầm

problem behaviour vấn đề hành vi cư xử

under-qualified chưa đủ điều kiện

restrict hạn chế

job skills and social skills kỹ năng công việc và kỹ năng xã hội

young people’s future employability việc làm của giới trẻ trong tương lai

narrow range phạm vi hẹp

keep up with theo kịp với

income-generating tạo thu nhâp


̣
 
 
Dịch và edit bởi Thanh Đặng, Quách Thảo, Anh Thư - team ECCYL

Link 250 câu này online: ​https://ieltssongngu.page.link/wwcz

WHO WE ARE 

Từ ngày 31/3 team ECCYL đã chính thức đổi tên group thành Group IELTS Song ngữ với các
hashtag, app và web cùng tên để các bạn dễ nhớ như sau:

● Hash tag: ​#ieltssongngu


● Facebook Page:
https://www.facebook.com/IELTS-Song-Ng%E1%BB%AF-1598971763581052/
● FB Group: ​https://www.facebook.com/groups/437968356647248
● Website: ​www.ieltssongngu.com
● Email: ieltssongngu@gmail.com
● App IELTS Song ngữ (iOS: https://apple.co/2TFKDkh​; Android: ​http://bit.ly/2VQAb6X​)

Hy vọng các bạn sẽ sớm nhận diện được thương hiệu mới này (kể cả chưa nhớ có thể google
search lại với từ khoá IELTS song ngữ)

Search google từ khoá trên ra google site của cũ team:


https://sites.google.com/site/learnvocabinieltsreading​ thì cũng là tiền thân của IELTS Song ngữ này
nha các bạn!

Sau này khi post bài lên các group, ad cũng sẽ thay thế hashtag #ECCYL​ bằng #ieltssongngu để
các bạn dễ nhận diện.

Link các app học song ngữ khác do team thực hiện:

https://ieltssongngu.com/blogs/cac-app-hoc-song-ngu

Chúc các bạn học tốt nhé! 


 
 

You might also like