Professional Documents
Culture Documents
Asd Speed - Demo PDF
Asd Speed - Demo PDF
Xin chào các bạn, tôi là Thạc Sỹ - Kỹ sư xây dựng Phạm Văn Lương. Hay còn có
biệt hiệu là Lương Trainer.
Tôi viết cuốn sách này với mục đích nhằm truyền tải tất cả các nội dung, các kiến
thức về Autocad Structural Detailing thông qua nhiều năm kinh nghiệm làm việc
với ASD của tôi, sao cho các bạn dễ hiểu và dễ áp dụng nhất.
Khác với các cuốn sách kỹ thuật khô khan – khó hiểu khác, các bạn sẽ bắt gặp lối
trình bày mạch lạc và logic theo dạng sơ đồ tư duy trong cuốn sách này. Thay vì
đọc sách bạn sẽ được đọc một cuốn truyện tranh sinh động được viết về nhân vật
ASD trong truyện, giúp bạn tiếp thu các bài học một cách nhanh nhất.
Vì phần mềm Autocad Structural là phần mềm tương đối mới với nghành kỹ thuật
xây dựng Việt Nam. Nên việc áp dụng nó vào thực tiễn công việc sao cho phù hợp
với TCVN còn tương đối gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy trong cuốn sách này,
tôi sẽ hướng dẫn các bạn từng bước để triển khai chi tiết kết cấu với phần mềm này
thông qua 1 công trình cụ thể. Nhằm giúp bạn nhanh chóng sở hữu các bí quyết về
ASD, gia tăng hiệu suất trong công việc.
Và để cuốn sách “ ASD SPEED “ trở nên hữu ích với bạn, tôi đề nghị các bạn hãy
mở máy tính ra và thực hành ngay theo các hướng dẫn của từng mục trong cuốn
sách.
Cuối cùng, cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đinh tôi, vợ con tôi đã luôn ở bên
ủng hộ, động viên tôi trong mỗi chặng đường tôi đi. Cảm ơn các bạn đã luôn là
nguồn động lực lớn để tôi sớm hoàn thành xong cuốn sách
Chúc các bạn sớm làm chủ nghệ thuật sử dụng Autocad Structural Detailing sau
khi đọc xong cuốn sách này.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ mail: me@phamvanluong.com hoặc
website: http://luongtrainer.com.
Tác Giả
MỤC LỤC
LV.1 – CÁC THIẾT LẬP CẦN THIẾT TRƯỚC KHI VẼ
I. VÍ DỤ THỰC HÀNH………………………………………………………………...….55
II. DỰNG LƯỚI CHO CÔNG TRÌNH………………………………………………….….55
III. DỰNG CAO ĐỘ CHO CÔNG TRÌNH……………………………………………….…59
PHẦN KẾT
- Download phần mềm và xem cách cài đặt phần mềm Full tại link sau:
http://luongtrainer.com/cai-dat-autocad-structure-detailing-2015/
- Thường khi mở phần mềm Autocad Structure Detailing bạn thường phải
mất trung bình là 40s khi mở theo cách mặc định, hôm nay tôi sẽ hướng
dẫn bạn cách mở phần mềm chỉ với 3s
f) Vô hiệu hóa việc tạo ra tệp tin mới khi khởi động phần mềm ASD.
Khi bạn bắt đầu Autocad Structure Detailing, nó sẽ tạo ra một tập
tin mới sử dụng mẫu mặc định (drawing1).
Do đó, việc tao ra tập tin mới sau mỗi lần khởi động thường là vô
dụng, và có thể làm chậm quá trình khởi động ASD.
Một lý do khác sẽ là vô ích là khi bạn có nhiều mẫu cho bản vẽ của
bạn. Khi bạn tạo bản vẽ mới, bạn có thể muốn sử dụng mẫu khác.
- Khi cài phần mềm Autocad Structure Detailing các phiên bản đời cao trên
laptop nhiều bạn mặc dù máy tính cấu hình đời cao cũng gặp phải hiện
tượng giật lag hoặc khi dê chuột có nhiều nét đứt hoặc ô vuông hiện ra nhìn
rất khó chịu .
- Hôm nay tôi sẽ hướng dẫn bạn 3 bước để khắc phục tình trạng này:
- Giờ bạn hãy ra ngoài vẽ thử hiện tượng lag và giật sẽ không còn nữa
- Chọn biểu tượng New / Chọn “RBCX-044” / Ấn Open / Bản vẽ mới được
tạo ra
2. Lưu bản vẽ
- Chọn biểu tượng Autocad (1) / Chọn Save As (2) / Chọn Drawing (3) / Lưu
File với tên là RBCX-TCVN (4) ở mục File name
1. Files
a) Chức năng
- Truy suất các đường dẫn thiết lập mặc định trong ASD, từ đó thay đổi hoặc
add thêm các đường khác theo ý người sử dụng.
b) Thay thế đường dẫn mặc định trong phần mềm Autocad Structure
Detailing.
- Chọn đường dẫn cần thay ( ví dụ là đường dẫn về “ Font “ mặc định của
Autocad Stucture Detailing trong hình dưới ) (1) / Ấn Brownse (2) / Chọn
tệp nơi chưa đường dẫn mới (3) / Ấn OK (4) / Ấn Apply (5) / Ấn Ok (6) để
đường dẫn mới được kích hoạt.
- Chọn mục path cần thêm đường dẫn ( ví dụ là thêm đường dẫn mới ở mục
“ Support File Search Path “ trong hình dưới ) (1) / Ấn Add (2) / Ấn
Brownse (3) / Chọn tệp nơi chứa đường dẫn mới cần thêm vào (4) / Ấn OK
(5) / Ấn Apply (6) / Ấn Ok (7) để đường dẫn mới được kích hoạt.
2. Display
a) Chức năng
- Thiết lập các cài đặt liên quan tới hiển thị trong phần mềm ASD
- Thiết lập màu hiển thị cho các vùng context trong ASD.
Kích vào “ colors…” (1) / Chọn context mà ta muốn thay đổi màu (
ở đây bạn có thể thay đổi màu của không gian bản vẽ 2d, không
gian layout, không gian vẽ 3d, không gian Block, ô command, vùng
in )
Lời khuyên: các ô khác để nguyên mặc định chỉ thay đổi phần
Sheet/Layout (2) / Chọn Uniform background (3) / Chọn “Black”
(4) để cho bên layout dễ nhìn khi vẽ / Chọn Apply & Close (5) để
lệnh thực hiện.
- Tăng độ mịn cho cung tròn và đường tròn khi vẽ 2 đối tượng này.
Khi vẽ cung tròn và đường tròn mặc định 2 đối tượng này chưa
được làm mịn, vì vậy ta cần tăng độ mịn của 2 đối tượng này lên
bằng cách để giá trị “ 3000 “ tại ô “ Arc and circle smoothness “.
Ấn “ Apply “ để chấp nhận giá trị mới.
- Tăng kích cỡ sợi tóc của con trỏ chuột trong phần mềm ASD.
Tăng giá trị lên “100” ở ô “ Crosshair size “ giúp căn chỉnh, gióng
nhanh các đối tượng 1 cách dễ dàng.
Ấn “ Apply “ để chấp nhận giá trị mới.
THS – PHẠM VĂN LƯƠNG 17 LUONGTRANER.COM
ASD SPEED – ĐÒN BẨY KẾT CẤU CỦA BẠN
- Thiết lập các cài đặt liên quan tới mở và lưu File ASD.
b) Các điều chỉnh cần thiết trong tabs “ Open and Save “
- Thiết lập định dạng lưu File mặc định mỗi khi tự động save trong ASD.
- Thiết lập chế độ hiển thị số File được sử dụng gần đây.
Giá trị này giúp ta xem và mở lại nhanh chóng những file chúng ta
đã mở và làm việc trước đó ( khoảng giá trị được phép cho là từ 0 -
9 ).
Chúng ta nên để mặc định là 9 và tích chọn “ Display full path in
title “ để hiển thị đường dẫn của những file đã được mở và sử dụng
trước đó / Ấn “ Apply “ để chấp nhận giá trị mới.
- Thiết lập các cài đặt liên quan tới in ấn và xuất bản bản vẽ.
b) Các điều chỉnh cần thiết trong tabs “ Plot and Publish “
- Chọn máy in làm máy in mặc định mỗi khi in trong phần mềm ASD.
Nếu bạn đã có và đã cài máy in, thì chọn tên máy in của bạn ở ô “
Use as default output device “/ Ấn “ Apply “ để chấp nhận giá trị
mới.
THS – PHẠM VĂN LƯƠNG 20 LUONGTRANER.COM
ASD SPEED – ĐÒN BẨY KẾT CẤU CỦA BẠN
Nếu bạn không có máy in thì nên để chế độ “ Foxit Reader PDF
Printer “ở ô “ Use as default output device “để khi in Autocad sẽ
xuất ra file PDF cho bạn/ Ấn “ Apply “ để chấp nhận giá trị mới.
- Cách add 1 máy in vào trong phần mềm Autocad Stucture Detailing
Sau đây tôi sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách add trực tiếp 1 máy
in vào phần mềm ASD thông qua máy tính của bạn.
o Bước 1: Cài máy in vào máy tính ( xem chi tiết tại website:
http://luongtrainer.com/cach-cai-may-in/ )
o Bước 2: Kích vào nút “ Add or Configure Plotters…” trong
tabs “ Plot and Publish “ ở hộp thoại Option như ở hình
dưới.
o Bước 5: Chọn máy In mạng cần kết nối, ở đây tôi chọn máy
In HP 5200 được chia sẻ thông qua máy chủ có IP là
192.168.2.102 rồi chọn Next để tiếp tục, như hình bên dưới
o Bước 9: Mở hộp thoại option lên và chọn lại máy in vừa cài
ra làm máy in mặc định trong ASD.
5. User Preferences
a) Chức năng
- Thiết lập các cài đặt cho tùy chọn người dùng.
Double click editing: Có kích hoạt hay không chức năng chỉnh sửa
1 đối tượng khi kích đúp chuột trái vào đối tượng ( Không nên bỏ
chọn chức năng này ).
Right-click Customization…: Khi chọn lựa chọn này thì khi ấn
chuột phải sẽ hiện ra bảng thuộc tính để ta tùy chọn, khi bỏ lựa
chọn này thì khi ấn chuột phải nó kích hoạt lệnh đã được gọi trước
đó.
Sau khi thay đổi / Ấn “ Apply “ để các thay đổi có hiệu lực.
- Insertion scale
- Tác dụng:
AutoSnap Market Size: Điều chỉnh tăng giảm kích thước của ô
vuông truy bắt điểm khi đang thực hiện 1 lệnh nào đó. ( Nên điều
chỉnh ở giữa để tiện lợi trong quá trình bắt điểm )
7. Selection
a) Chức năng:
- Thiết lập các cài đặt cho các tùy chọn đối tượng.
- Pickbox size: Điều chỉnh kích cỡ của ô vuông nằm giữa 2 sợi tóc khi chúng
ta chưa vào bất kỳ lệnh nào ( Nên để giá trị ở khoảng giữa để dễ quan sát
trong quá trình truy bắt đối tượng ) / Ấn “ Apply “ để các thay đổi có hiệu
lực.
- Grip size: Điều chỉnh kích cỡ ô vuông thuộc tính của 1 đối tượng, Grip của
1 đối tượng chỉ hiện lên khi ta chọn đối tượng đó ( Nên để giá trị ở khoảng
giữa để phục vụ tốt cho việc bắt các grip của 1 đối tượng 1 cách tốt nhất ) /
Ấn “ Apply “ để các thay đổi có hiệu lực.
- Dựa vào các grip này ta có thể di chuyển đối tượng ( Ví dụ như khi chọn
điểm grip giữa của đoạn thẳng ở hình trên ), hoặc thay đổi hướng, chiều dài
của đối tượng ( Ví dụ như chọn điểm grip đầu hoặc cuối của đoạn thẳng ở
hình trên ).
8. Profiles
a) Chức năng:
- Thiết lập các cài đặt khác cho hộp thoại Option, từ đó có thể gọi và làm
việc với nhiều kiểu cài đặt cho hộp thoại Option khác nhau.
- Chú ý: Khi đã thiết lập hết các tabs ở hộp thoại Option, bạn nên lưu lại với
tên gọi là “TCVN” để sau này dễ gọi ra sử dụng.
- Kích vào “ Add to List..” (1) / Điền tên cho kiểu thiết lập mới của hộp
thoại Option ở ô “ Profile name “ (2)
- Ghi mô tả cho kiểu thiết lập mới này ở ô “ Description” (3) / Ấn “ Apply &
Closse “
- Sau đó là ấn Apply
- Chọn thiết lập mà bạn muốn gọi ra để sử dụng ( trong ví dụ hình dưới là
thiết lập “ Công ty ABC “ ) (1)
- Sau khi gọi thiết lập mới ra sử dụng như các bước trên chúng ta có thể thay
đổi các tính chất trong hộp thoại Option để phù hợp với thiết lập mới.
- Mục đích: Giúp các máy khác tiết kiệm thời gian không phải thiết lập lại
hộp thoại Option, chỉ cần xuất thiết lập đã tạo cho hộp thoại Option sang
máy khác để họ sử dụng thiết lập đó.
- Chọn thiết lập muốn xuất (1) / Kích vào “ Export” (2) / Sửa tên thiết lập và
chọn nơi lưu (3) / Ấn “Save” (4)
- Mục đích: Giúp lấy luôn thiết lập của 1 công ty khác mà không phải mất
thời gian lập thiết lập ở hộp thoại Option giống như công ty đó từ đầu.
- Khi mở phần mềm ASD Formwork Drawings lên ta tìm tới menu ASD
model / Kích vào “Job Preferences” như hình dưới
- Đặt tên cho kiểu thiết lập là “TCVN” ở ô Name (1) và thiết lập các thông
số cho bảng “Unit” như hình dưới (2) / Sau đó ấn “Save” (3) và Default (4)
để lưu và biến nó trở thành mặc định
- Databases: Cơ sở dữ liệu của vật liệu, các tiết diện,… ( để nguyên như mặc
định )
- Hộp thoại Options: Để các thông số của mục Cutting of elements ( Thiết
lập việc cắt các đối tượng ) như hình dưới
- Phần Priorities: Thiết lập độ ưu tiên cho các cấu kiện khi giao nhau ( Tức
là phần tử nào có độ ưu tiên thấp hơn sẽ bị cắt bởi phần tử có độ ưu tiên
cao hơn khi giao nhau ).
- Phần Position name: Thiết lập cách đặt tên cho các cấu kiện. Thiết lập như
hình dưới
- Phần Dimension lines: Thiết lập kiểu dim cho phần ASD Formwork
Drawings.
- Phần Group/ Definition: Thiết lập kiểu ghi từng nhóm dim
- Phần Group/ Openings: Thiết lập kiểu ghi dim cho lỗ rỗng hay cho cửa
- Phần Simple: Thiết lập kiểu ghi dim cho các đối tượng đơn lẻ ( tích đối
tượng nào thì đối tượng đó sẽ được dim vào )