You are on page 1of 10

Mỗi ngày 1 đề thi thử là chương trình tổng hợp đề thi CHẤT LƯỢNG 2020 của TYHH dành

cho
các sĩ tử 2k2 luyện thi Đại Học. Các đề thi tốt nhất sẽ được TYHH tổng hợp và chia sẻ hoàn toàn
miễn phí tại các kênh sau. Các em học sinh có thể theo dõi và nhận các đề thi nhé!
 Group (ưu tiên): https://www.facebook.com/groups/TYHH2020/
 Fanpage: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
 Fb cá nhân: https://www.facebook.com/thanh.2k6

Thực hiện: thầy Nguyễn Thành và đội ngũ admin của TYHH
Món quà dành cho 2k2 có thêm động lực hướng tới kỳ thi THPT Quốc Gia 2020 đầy tự tin nhé!

→ Group Đề thi + Tài liệu MIỄN PHÍ | https://www.facebook.com/groups/TYHH2020/ TYHH | Page 1


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1
NGHỆ AN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH – THPT CHYÊN
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 103

Họ, tên thí sinh: .....................................................................


Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr
= 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 1. Công thức của tripanmitin là


A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 2. Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của
fructozơ là
A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C5H10O5. D. C12H22O11.
Câu 3. Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. KCl. C. NaNO3. D. NaOH.
Câu 4. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH2CH3. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 5. Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch
NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch chất X, đun nóng nhẹ hỗn
hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là
A. ancol metylic. B. saccarozơ. C. axit propionic. D. anđehit axetic.
Câu 6. Cho vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn
bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X 1% vào ống nghiệm, lắc
nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. metanol. D. fructozơ.
Câu 7. Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
A. C2H5COOC4H9. B. C3H7COOC2H5. C. C4H9COOC2H5. D. C2H5COOC3H7.
Câu 8. Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X bằng nút
có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra trong ống
nghiệm Y là
A. có kết tủa màu trắng. B. có kết tủa màu vàng.
C. có kết tủa màu xanh. D. dung dịch Br2 bị nhạt màu.
Câu 9. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 10. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

→ Group Đề thi + Tài liệu MIỄN PHÍ | https://www.facebook.com/groups/TYHH2020/ TYHH | Page 2


A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 11. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. C2H5NH2. B. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH. D. HCOOH.
Câu 12. Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa màu trắng. B. bọt khí. C. dung dịch màu tím. D. kết tủa màu xanh.
Câu 13. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4?
A. Benzen. B. Metan. C. Etan. D. Etilen.
Câu 14. Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. HCl. B. NaCl. C. KNO3. D. KOH.
Câu 15. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH   2X1 + X2
0
t

(b) X1 + HCl  X3 + NaCl


(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   X4 + 2NH4NO3 + 2Ag
0
t

Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào
sau đây sai?
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Phân tử khối của X1 là 82.
C. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro. D. X2 là axetanđehi.
Câu 16. Cho các phát biểu sau:
. (a) Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon
(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(d) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.
(g) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 17. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch
màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 18. Cho 8,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y
(chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 13,875. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung
dịch. Giá trị của a là
A. 0,225. B. 0,025. C. 0,250. D. 0,175.
Câu 19. Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung
dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của axit glutamic có
trong 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 14,70 gam. B. 14,60 gam. C. 7,30 gam. D. 7,35 gam.
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.

→ Group Đề thi + Tài liệu MIỄN PHÍ | https://www.facebook.com/groups/TYHH2020/ TYHH | Page 3


(2) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.
(3) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein.
(4) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(5) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu
thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Số
công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 22. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom.
(b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin.
(g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh (do amin gây ra).
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng.
C. Anilin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
D. Đimetylamin là amin bậc hai.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
B. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
C. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho mỹ phẩm.
D. Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc.
B. Thủy phân metyl axetat thu được ancol metylic.
C. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom.
D. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.
Câu 26. Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, glyxin, Ala-Gly. Số chất phản ứng được với HCl trong
dung dịch là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 27. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng
vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol
NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri
stearat. Giá trị của a là

→ Group Đề thi + Tài liệu MIỄN PHÍ | https://www.facebook.com/groups/TYHH2020/ TYHH | Page 4


A. 89,2. B. 89,0. C. 86,3. D. 86,2.
Câu 28. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu được
một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là
A. CHC-COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. CH2=CH-COOH.
Câu 29. Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,1. B. 5,4. C. 10,8. D. 2,7.
Câu 30. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Quỳ tím chuyển sang màu xanh
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo kết tủa Ag
Z Dung dịch Br2 Tạo kết tủa trắng
T Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím
X, Y, Z, T lần lượt là
A. natri stearat, fructozơ, anilin, glixerol. B. lysin, glucozơ, phenol, Gly-Ala.
C. anilin, etyl fomat, anilin, lòng trắng trứng. D. lysin, glucozơ, anilin, Gly-Val-Ala.
Câu 31. Hỗn hợp M gồm một anđehit đơn chức và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol M, thu được 0,2 mol CO2. Mặt khác, cho 0,1 mol M tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 22,56 gam kết tủa. Phần trăm số mol
của anđehit trong M là
A. 60,00%. B. 40,00%. C. 71,74%. D. 28,26%.
Câu 32. Thủy phân hoàn toàn 9,24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α–amino axit có cùng
công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12,88 gam muối. Mặt khác thủy
phân hoàn toàn 9,24 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,96. B. 12,98. C. 14,33. D. 12,89.
Câu 33. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng vừa đủ
với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y còn lại 13,5 gam chất rắn
khan. Công thức của hai axit cacboxylic trong X là
A. HCOOH và C2H3COOH. B. HCOOH và C2H5COOH.
C. CH3COOH và HOOCCOOH. D. HCOOH và HOOCCOOH.
Câu 34. Hợp chất X (MX < 100) là este của amino axit và ancol. Cho 22,25 gam X tác dụng hết với lượng
dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 27,75. B. 24,25. C. 19,60. D. 19,40.
Câu 35. Hỗn hợp M gồm muối X (CH6N2O3) và đipeptit Y (C6H12N2O3, tạo bởi một -amino axit). Cho X
tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z (làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và muối T (dùng làm
phân đạm). Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất T là NaNO3. B. Chất Y là H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
C. Chất Q là CH3CH(NH3Cl)COOH. D. Chất Z là CH3NH2.
Câu 36. Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1 và X2 đồng đẳng kế tiếp (M X  M X ) . Cho 9,9 gam X tác
1 2

dụng hết với 6,9 gam kim loại Na, thu được khí H2 và 16,6 gam hỗn hợp rắn Y. Công thức phân tử của X1

→ Group Đề thi + Tài liệu MIỄN PHÍ | https://www.facebook.com/groups/TYHH2020/ TYHH | Page 5


A. C2H5OH. B. CH3OH. C. C4H9OH. D. C3H7OH.
Câu 37. Cho hỗn hợp M gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y
(CnH2n+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol M cần vừa đủ 1,45 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,1 mol CO2.
Mặt khác, cho 0,3 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy
nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 42,5. B. 32,6. C. 37,4. D. 35,3.
Câu 38. Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1 : 1. Tổng
số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z, T bằng 10. Thủy phân hoàn toàn 12,12 gam M, thu được 0,07 mol
X1; 0,06 mol X2 và 0,03 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn m gam M, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 42,9 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 17,63. B. 18,17. C. 17,53. D. 18,64.
Câu 39. Hỗn E gồm ba axit đơn chức, mạch hở X, Y, Z và trieste T. Đốt cháy hoàn toàn 22,36 gam E cần
dùng vừa đủ 2,01 mol O2. Toàn bộ lượng E trên phản ứng tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Mặt
khác, cho 44,72 gam E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,16 mol NaOH, thu được glixerol và dung
dịch F chỉ chứa m gam hỗn hợp ba muối của X, Y, Z. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 47,47. B. 25,01. C. 23,73. D. 48,75.
Câu 40. Hỗn hợp E gồm 6 trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ).
Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 59,04 gam hỗn hợp G
gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 21,36 gam và có 8,064 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Số nguyên tử hiđro có trong Q là
A. 22. B. 16. C. 20. D. 18.

---------HẾT--------

→ Group Đề thi + Tài liệu MIỄN PHÍ | https://www.facebook.com/groups/TYHH2020/ TYHH | Page 6


ĐÁP ÁN ĐỀ THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH – THPT CHYÊN
1. D 2. B 3. D 4. A 5. D 6. C 7. B 8. D 9. C 10. A
11. A 12. A 13. D 14. A 15. B 16. B 17. D 18. A 19. D 20. C
21. C 22. C 23. C 24. D 25. C 26. B 27. B 28. A 29. B 30. D
31. A 32. C 33. D 34. B 35. B 36. A 37. C 38. B 39. A 40. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 15. Chọn B.
X1 là muối có 2 nguyên tử C trong phân tử.
X2 tác dụng với 2 mol AgNO3  có 1 nhóm chức –CHO (trừ HCHO).
Vậy CTCT của X là HO-CH2-COO-CH2-COOCH=CH2
 X1 là HO-CH2-COONa ; X2 là CH3CHO ; X3 là HO-CH2-COOH và X4 là CH3COONH4
Phân tử khối của X1 là 98  B sai.
Câu 16. Chọn B.
(c) Sai, Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
Câu 17. Chọn D.
Chất X duy nhất thoả mãn là HCOO-CH2-CH(CH3)-OOCH.
Câu 18. Chọn A.
Cách 1: Vì sau phản ứng thu được các hiđrocacbon  H2 hết.
Hỗn hợp Y gồm C2H4 (x mol); C2H6 (y mol) và C2H2 dư (z mol)
 x  2y  n H 2 28x  30y  26z
Ta có:   2x  3y  z  0,375 (1) và  27, 75  x  9y  7z  (2)
 x  y  z  n C2H 2 xyz
Lấy: 3.(1) – (2) = 5x + 10z = 1,125  x + 2z = 0,225
Khi cho Y tác dụng với Br2 thì: a = x + 2z = 0,225
Cách 2: Đặt Y là C2Hn với MY = 27,75  n = 3,75
PTHH: C2H2 + 0,875H2  C2H3,75
Ta có: x + 0,875x = 0,375  x = 0,2 (x là mol của C2H2)
Theo BT π thì: 2x = 0,875x + a  a = 0,225.
Câu 19. Chọn D.
Gộp quá trình: (X và HCl) tác dụng với NaOH
n Glu  n Lys  0,15 n Glu  0, 05 mol
Khi đó:    m Glu  7,35 (g)
2n Glu  n Lys  0, 2  0, 4 n Lys  0,1 mol
Câu 20. Chọn C.
(3) Sai, Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein.
(5) Sai, Đipeptit Ala-Val không có phản ứng màu biure.
Câu 21. Chọn C.
Peptit X có công thức cấu tạo là Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
Câu 22. Chọn C.

→ Group Đề thi + Tài liệu MIỄN PHÍ | https://www.facebook.com/groups/TYHH2020/ TYHH | Page 7


(a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom  nhạt màu dung dịch brom.
(b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều  bông tan
do xảy ra phản ứng thuỷ phân.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng  thu được tristearin.
(d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin  thu được CH3COONH3C2H5.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin  thu được LysNa và H2O.
(g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng  thu
được Ag (phản ứng tráng gương) .
Câu 26. Chọn B.
Chất phản ứng được với HCl trong dung dịch là anilin, glyxin, Ala-Gly.
Câu 27. Chọn B.
Axit (x mol)
X:   NaOH  Muối của axit béo no + Glixerol + H2O
Triglixerit Y (y mol)
Hỗn hợp gồm axit béo có k1 = 1 và triglixerit no có k2 = 3.
Theo độ bất bão hoà: nCO2  n H2O  (k1 1)x  (k 2 1)y  5,35  n H2O  2y (1)

Ta có: naxit + 3ntriglixerit = nNaOH  x + 3y = 0,3 (2) và 


BT:O
 2.5,35  n H2O  2.7,675  (2x  6y) (3).

Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,15 ; y = 0,05 ; n H2O  5,25


BTKL
 mX = mCO2  mH2O  mO2  84,3 (g)


BTKL
 mmuối = mX  mNaOH  mglixerol  mH2O  89 (g)
Câu 28. Chọn A.
Ta có: nNaOH = 2nE  E là este 2 chức có dạng R1-COO-R’-OOC-R2
Muối thu được gồm R1COONa và R2COONa
mà 0,1.(M1 + 67) + 0,1.(M2 + 67) = 16  M1 + M2 = 26  M1 = 1 (H-) và M2 = 25 (CH≡C-)
Vậy Y là CHC-COOH.
Câu 31. Chọn A.

BT: C
 Canđehit = Cankin = 2 ⇒ ankin là C2H2 với x mol ⇒ nanđehit = (0,1 – x) mol.
Nếu anđehit là CH3CHO ⇒ 108.2.(0,1 – x) + 240x = 22,56 ⇒ x = 0,04 mol ⇒ %nanđehit = 60%.
Nếu anđehit là (CHO)2 ⇒ 108.4.(0,1 – x) + 240x = 22,56 gam ⇒ x = 0,1075 mol > 0,1 ⇒ loại.
Câu 32. Chọn C.
X + 5NaOH  Muối + H2O
Đặt nX = x mol  nNaOH = 5x mol; n H2O  x mol


BTKL
 9,24 + 40.5x = 12,88 + 18x  x = 0,02 mol
X + 5HCl + 4H2O  Muối
0,02 0,1 0,08
BTKL
 m = 9,24 + 0,1.36,5 + 0,08.18 = 14,33 (g).
Câu 33. Chọn D.
Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3 nên trong X có chứa HCOOH với nHCOOH = 0,1 mol

→ Group Đề thi + Tài liệu MIỄN PHÍ | https://www.facebook.com/groups/TYHH2020/ TYHH | Page 8


Hai axit ban đầu là HCOOH và R(COOH)x với 0,1 + a.x = 0,2  a = 0,1/x (mol)
Chất rắn Y gồm HCOONa (0,1 mol) và R(COONa)x (0,1/x mol)
mà 68.0,1 + 0,1.M/x = 13,5  M = 67x (với x = 1: COONa ; x = 2: (COONa)2)
Vậy axit còn lại trong X là (COOH)2.
Câu 34. Chọn B.
X là H2NCH2COOCH3 ⇒ Muối thu được là H2NCH2COONa: 0,25 mol  m = 24,25 (g)
Câu 35. Chọn B.
Các chất X là CH3NH3NO3; Y là (Ala)2; Z là CH3NH2 và T là NaNO3.
Câu 36. Chọn A.
9,9
Theo BTKL: mH2  9,9  6,9 16,6  0, 2 (g)  n H 2  0,1 mol  M X   49,5
0,1.2
Vậy 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH.
Câu 37. Chọn C.
a  b  0,3 a  0, 2
 X : a mol  
  a(1,5m  1)  1,5bn  1, 45  b  0,1
Y : b mol am  bn  1,1 2m  n  11
 
Do thu được metylamin và X là muối của axit đa chức ⇒ m ≥ 4 ⇒ (m ; n) = (4 ; 3); (5 ; 1).
+ Với m = 4; n = 3 ⇒ C4H12O4N2 và C3H12O3N2 hay (COOH3NCH3)2 và (CH3NH3)2CO3.
⇒ Muối thu được gồm 0,2 mol (COONa)2 và 0,1 mol Na2CO3 ⇒ a = 37,4 gam.
+ Với m = 5; n = 1 ⇒ C5H14O4N2 và CH8O3N2 hay CH2(COOH3NCH3)2 và (NH4)2CO3 ⇒ loại vì thu được
2 khí là CH3NH2 và NH3 (khác với dữ kiện đề bài).
Câu 38. Chọn B.
Trùng ngưng hóa peptit: 2X + Y + Z + T → E (X2YZT) + 4H2O.
Thủy phân M cũng như thủy phân (E + 4H2O)  nX1 : nX2 : nX3 = 7 : 6 : 3 = 7k : 6k : 3k (k ∈ N∙).
⇒ ∑gốc a.a = 7k + 6k + 3k = 16k. Mặt khác: ∑lk peptit = 10 ⇒ ∑mắt xích = 14 = 8 + 2 + 2 + 2.
⇒ 1.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ≤ 16k ≤ 2.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ⇒ k = 1.
PTHH: E + (7 + 6 + 3 – 1 = 15)H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3
⇒ 2X + Y + Z + 11H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3.
⇒ nX = 0,02 mol; nY = nZ = nT = 0,01 mol.
Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ nC2H3NO = 0,07 + 0,06 + 0,03 = 0,16 mol.

12,12  0,16.57  0,05.18


n H2O = 0,02 + 0,01 + 0,01 + 0,01 = 0,05 mol ⇒ nCH2 = = 0,15 mol.
14
Đốt cho 0,47 mol CO2 và 0,44 mol H2O ⇒ TN2 dùng gấp 1,5 lần TN1 ⇒ m = 12,12.1,5 = 18,18 (g)
Câu 39. Chọn A.
Trong 22,36 (g) E có nNaOH = 0,16/2 = 0,08 mol  naxit + 3neste = 0,08 (1)
 
BTKL
 44n CO2  18n H2O  22,36  2, 01.32 n CO2  1, 43
 
 BT: O  

   2.(n axit  3n este )  2, 01.2  2n CO 2
 n H 2 O n H2O  1,32

→ Group Đề thi + Tài liệu MIỄN PHÍ | https://www.facebook.com/groups/TYHH2020/ TYHH | Page 9


Ta có: n CO2  n H2O  (k1  1  1).n axit  (k 2  3  1).n este   k1.n axit  k 2 .n este   2n este  0,11  neste = 0,01
n Br2

Từ (1) suy ra: naxit = 0,05 mol.


Xét 44,72 gam E (gấp 2 lần ở phần trên) có C3H5(OH)3: 0,02 mol và H2O: 0,1 mol  m = 47,48 (g)
Câu 40. Chọn C.
n OH  2n H 2  0, 72 mol 92 t 3
Ta có:   M F  .t   92 : C3H 5 (OH) 3
 ancol
m  21,36  m H2  22,8 3
68  96
và n OH  n RCOONa  0,72  M G  82   2 muối trong G là HCOONa và C2H5COONa.
2
Vì các chất trong E có số mol bằng nhau  X là (HCOO)3C3H5, Y là (HCOO)2(C2H5COO)C3H5, T là
(HCOO)(C2H5COO)2C3H5 và Q là (C2H5COO)3C3H5. Vây Q có 20 nguyên tử H.

---------HẾT--------

→ Group Đề thi + Tài liệu MIỄN PHÍ | https://www.facebook.com/groups/TYHH2020/ TYHH | Page 10

You might also like