Professional Documents
Culture Documents
HƯA PƠTNE G
R
1
21
Ø Sau khi nghiên cứu chương này các bạn có thể:
• Giải thích được bản chất và đặc điểm của mối quan hệ, phân
loại mối quan hệ
• Phân tích được những đặc trưng của mối quan hệ tốt
• Phân tích được các giai đoạn phát triển của mối quan hệ
• Phân tích được các khái niệm về CRM, những trọng tâm của
CRM và mối liên hệ giữa CRM với Marketing, Marketing
quan hệ và bán hàng
• Giải thích được tầm quan trọng của CRM
• Phân tích được mối quan hệ giữa sự thoả mãn, lòng trung
thành của khách hàng và hiệu quả kinh doanh
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
1-2
CRM CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
“Một mối quan hệ bao gồm sự tương tác qua lại nhiều lần
giữa các bên theo thời gian” (Buttle 2015, p 20).
-> (Barners, 2003) cho rằng cần phải có thêm một số nội
dung cảm xúc đối với tương tác.
-> Quan hệ được hình thành và duy trì không dựa vào sự
ép buộc mà cần thời gian
-> Một mối quan hệ chỉ tồn tại khi các bên chuyển từ
trạng thái độc lập sang phụ thuộc hoặc phụ thuộc lẫn
nhau (Heath and Bryant 2013, p 20).
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
1-7
Đặc điểm của mối quan hệ CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
• Tính hai chiều (Mutual): Cùng tham gia vào quan hệ, QH phải có qua
có lại
• Sự tương tác (Interactive): trao đổi thông tin giữa các bên
• Sự lặp lại (Iterative) -> hoàn thiện hiệu quả của tương tác giữa các bên
• Lợi ích cho các bên tham gia (Provides ongoing benefit to both
parties): sự đối ứng
• Sự thay đổi về hành vi của các bên tham gia (Require a change in
behavior for both parties)
• Sự duy nhất (Unique): xuất phát từ các yếu tố cấu thành, mỗi QH rất
khác nhau
• Niềm tin - Sự thấu cảm - Sự cam kết (Requires and produces – trust,
engagement ) …
Nguồn: Don Peppers (2017)
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
1 - 10
Sự đối ứng CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
• Đối ứng: cho đi và nhận lại; việc nhận được một thứ
gì đó lại tạo nên một nghĩa vụ phải cho đi một thứ
khác một lần nữa …
• Sự đối ứng là nền tảng của quan hệ, là một chuẩn
mực đạo đức (khi nhận được một thứ gì đó thì phải
cho đi một thứ khác)
• Sự đối ứng không phải một sự hoàn trả chính xác,
không cần sự cân bằng trong ngắn hạn mà là một sự
cân bằng trong dài hạn
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
1 - 11
Sự đối ứng (…) CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
• Bất cứ thứ gì cũng có thể đem ra trao đổi trong quan hệ, tuy
nhiên cơ hội cho sự trao đổi tuỳ thuộc:
ü Tính cá nhân: giá trị của thứ đem ra trao đổi tuỳ thuộc vào
người trao đổi
ü Tính hữu hình: tính cụ thể, khả năng đo lường, đánh giá
ü Mức chi phí/tổn thất
• Những thứ có tính cá nhân cao thì không dễ cho và khó đón
nhận
• Những thứ có tính hữu hình cao sẽ dễ dàng cho sự trao đổi
• Những thứ cho đi mà ít tổn thất thì dễ đem ra trao đổi
Hãy xem xét tình yêu, địa vị, thông tin, tiền bạc,
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
hàng hoá, dịch vụ… theo các khía cạnh trên 1 - 12
Niềm tin hay sự tin tưởng CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
• Cam kết bởi đối tác là sự tin tưởng rằng mối quan hệ tiếp diễn với đối tác
vô cùng quan trọng như nỗ lực tối đa bảo đảm, có nghĩa là mỗi bên tự
cam kết với niềm tin rằng mối quan hệ là giá trị và cùng nhau duy trì mối
quan hệ này” (Morgan và Hunt)
=> Cam kết là mong muốn mạnh mẽ duy trì một mối quan hệ có giá
trị, đem lại lợi ích các bên
⇒ Cam kết là thành phần cần thiết cho mối quan hệ thành công và dài hạn
⇒ Cam kết gia tăng từ niềm tin, giá trị chia sẻ
⇒ Cam kết động viên các đối tác hợp tác với nhau
VD: Một cty cam kết mua sắm nguyên vật liệu trong tương lai từ một nhà
cung ứng cụ thể thì nhà cung ứng rất khó mà thay đổi giá thường xuyên
• Để duy trì QH, các bên đều phải có cam kết và cam kết của
mỗi bên phải tương xứng với cam kết của bên kia
• Mức độ cam kết trong QH ảnh hưởng đến sự trao đổi và sự
bền vững của QH
• Khung cảnh xã hội với những chuẩn mực và giá trị sẽ có
những ảnh hưởng cam kết của các bên QH
• Trong mối QH lỏng lẻo với mức cam kết thấp sẽ không có
nhiều những yếu tố mang tính cá nhân được trao đổi và
ngược lại
• Cam kết = f(sự thoả mãn, sức hấp dẫn, chi phí chuyển đổi)
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
1 - 17
Chất lượng của mối quan hệ CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
• Niềm tin và cam kết là các đặc tính cốt lõi của mối
quan hệ chất lượng cao
• Các đặc tính khác cần được nhận diện: sự hài lòng
của KH, mục tiêu của nhau và các chuẩn mực
• Khi mới bắt đầu QH, các bên tập trung vào việc trao
đổi hàng hoá/ dịch vụ để lấy tiền, rất ít nguồn lực cá
nhân được đem ra trao đổi
• Để gia tăng mức độ thân thiết, cần trao đổi các
nguồn lực mang tính cá nhân, các bên cần có niềm
tin, cam kết và sự thấu cảm
• Giai đoạn này bắt đầu khi mỗi bên nhận ra sự hấp dẫn
của nhau; có nhiều tương tác và thương lượng -> cần
trao đổi thông tin và sự đối ứng trong QH
• Trong quá trình tương tác, các chuẩn mực, vai trò và
khuôn mẫu mong đợi vẫn còn phức tạp
• Định hướng tương lai và sự hợp tác vẫn còn hạn chế
• Những lời giới thiệu đầu tiên để lại ấn tượng (dấu ấn)
quan trọng cho mối QH
• Nhà cung cấp cần gia tăng hiệu quả của QH hơn là
uy tín hay hình ảnh của mình
• Mức độ cam kết của KH tuỳ thuộc vào giá trị mà họ
nhận được
• Khả năng huỷ bỏ QH vẫn còn tương đối cao trong
hoặc cuối GĐ này -> đầu tư cho QH rất là rủi ro,
cần nhiều hoạt động thử nghiệm và kiểm tra mối
QH
• GĐ này bắt đầu ngay khi các giao dịch giảm
• GĐ này có thể bắt đầu ngay sau GĐ thăm dò, phát
triển hay bão hoà
• Nguyên nhân của sự suy giảm QH: nhu cầu của KH
giảm, KH không muốn lệ thuộc vào một nhà cung
cấp và thường tìm kiếm nhà cung cấp khác để đạt
giá trị/lợi ích cao hơn….
1. Tại sao công ty mong muốn xây dựng mối quan hệ
với khách hàng?
2. Tại sao công ty không muốn xây dựng mối quan
hệ với khách hàng?
3. Tại sao khách hàng mong muốn xây dựng mối
quan hệ với công ty?
4. Tại sao khách hàng không muốn xây dựng mối
quan hệ với công ty?
Mỗi câu hỏi nêu 04 lý do và cho 01 ví dụ minh hoạ
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
1 - 29
Thảo luận… CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
1. Tại sao công ty mong muốn xây dựng mối quan hệ với
khách hàng?
• Hiểu biết KH tốt hơn, gia tăng khả năng đáp ứng KH…
• Gia tăng khả năng giữ KH
• Giảm chi phí marketing và chi phí phục vụ KH
• KH ít quan tâm đến giá -> DN có thể đạt được giá bán cao
• Sự truyền miệng tích cực của KH về DN
• Gia tăng gia trị lâu dài của các KH và cải thiện thu nhập của
DN
• …
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
1 - 30
Thảo luận… CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
3. Tại sao khách hàng mong muốn xây dựng mối quan hệ với công
ty?
Trong bối cảnh B2B: Trong bối cảnh B2C
Tính phức tạp của SP KH thích được quan tâm
Tầm quan trọng của SP đối với DN Được cung cấp các SP cá nhân hoá
Đòi hỏi về dịch vụ Cảm thấy có quyền lực hơn
Giảm chi phí mua hàng Được ưu đãi
Giảm bớt khó khăn về tài chính Thể hiện địa vị
Quan hệ đối ứng Các mối quan hệ cá nhân
… …
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
1 - 32
Các khái niệm về CRM CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
CRM là gì?
Tác giả Các khái niệm về CRM
René Lefébure & CRM là khả năng tạo dựng mối QH sinh lợi trong dài hạn với các
Gilles Venturi, 2001 KH tốt nhất thông qua việc khai thác một tập hợp các điểm tiếp
xúc
Don Peppers & CRM là quá trình ra các quyết định quản trị với mục tiêu sau cùng
Martha Rogers, 2004 là gia tăng giá trị của cơ sở KH thông qua các mối QH tốt hơn với
các KH dựa trên cơ sở cá biệt theo KH
V. Kumar, Werner J. CRM là việc khai thác và phân tích CSDL marketing, sử dụng
Reinartz, 2006 CNTT nhằm đánh giá tình hình của DN và xác định các phương
pháp cho phép cực đại giá trị lâu dài của từng KH đối với DN
V. Kumar, Werner J. CRM là quá trình chọn lựa những KH mà DN có thể phục vụ một
Reinartz, 2006 cách sinh lợi nhất và thiết lập những tương tác riêng biệt giữa DN
với từng KH
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
1 - 33
Các khái niệm về CRM (…) CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
• “CRM là quá trình tạo dựng, duy trì và mở rộng các mối QH với
KH”
• CRM là một chiến lược KD nhằm cực đại hoá khả năng sinh lợi,
doanh thu và sự thoả mãn KH thông qua việc tổ chức xoay quanh
các phân đoạn KH, thúc đẩy hành vi thoả mãn các KH và triển
khai các quá trình định hướng KH. (Francis, 2015, p.4)
• “CRM là một chiến lược KD dựa vào việc hiểu biết và dự đoán
những mong muốn của các KH của DN. CRM liên quan đến việc
nắm bắt các dữ liệu KH trong toàn bộ DN và sau đó biến chúng
thành những thông tin có giá trị, chia sẻ trong toàn bộ DN để ra
cac quyết định định hướng về KH. Kết quả sau cùng là thoả mãn
các KH và gia tăng giá trị cho các cổ đông”
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
1 - 34
Những trọng tâm của CRM CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
• CRM nhằm đạt đến những mục tiêu KH cụ thể thông qua
những hành động hướng vào những KH cụ thể
• CRM gia tăng hoạt động KD với từng KH hiện tại của DN
• CRM cho phép nhận dạng, thu hút và làm trung thành
những KH tốt nhất nhằm đạt doanh số và lợi nhuận cao hơn
• CRM đòi hỏi đối xử các KH khác nhau một cách không
giống nhau
• Marketing là một chức năng thuộc về tổ chức và là một tập hợp các
quá trình sáng tạo, truyền thông và chuyển giao giá trị cho KH, quản
trị các mối quan hệ KH nhằm đem lại lợi ích cho tổ chức và các bên
quan tâm của tổ chức (Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, 2004)
-> CRM là một nội dung của Marketing
• Marketing quan hệ (Relationship Marketing) là quá trình tạo dựng,
duy trì, và làm gia tăng những mối quan hệ bền chắc, dựa vào giá trị
với các KH và các bên hữu quan (nhân viên, cổ đông, nhà đầu tư, nhà
phân phối…) (Kotler và Keller, 2005)
-> CRM là một nội dung của Marketing quan hệ. CRM tập trung vào
những thành phần tác nghiệp hơn là Marketing quan hệ. Marketing quan hệ
được thực thi thông qua hệ thống CRM (Baran và cộng sự, 2008)
Do vậy:
- Bổ sung giá trị cho các KH bằng việc cung ứng các SP cá biệt
hoá
- Để duy trì thị phần, chiến lược KD cần định hướng theo KH
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
1 - 43
Những thay đổi về công nghệ lưu trữ dữ liệu (1.3) CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
• Công nghệ tốt hơn, rẻ hơn và khả năng lưu trữ lớn hơn
• Sự gia tăng về nhu cầu lưu trữ dữ liệu
• Sử phổ cập của kho dữ liệu
Do vậy:
- Thông tin tốt hơn về thái độ và hành vi của KH
- Dự đoán tốt hơn về hành vi mua của KH
Kết quả kinh doanh (Business performance): Được đo lường bằng nhiều cách
• Thẻ điểm cân bằng (Key performance indicators – KPIs) giới thiệu chỉ số kết
quả kinh doanh chủ yếu: tài chính, khách hàng, quy trình, học hỏi và phát triển
• KPIs liên quan đến KH được sử dụng để đánh giá kết quả KD qua việc thực
hiện CRM gồm:
- Mức độ hài lòng của KH
- Chi phí giành được KH
- Số KH mới giành được
- Thời gian giữ chân KH trung bình
- Lòng trung thành của KH (hành vi và thái độ)
- Mức bán cho mỗi KH
- Gia tăng doanh thu
- Thị phần thị trường và thị phần KH
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
1 - 52
Sự thoả mãn, lòng trung thành của khách hàng và
CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
hiệu quả kinh doanh (…)
Hình 1.3: Chuỗi lợi nhuận – sự hài lòng (Francis, 2015, p.41)
Hình 1.4: Mô hình chỉ số sự hài lòng khách hàng ACSI (Francis, 2015, p.45)
Bộ
môn
Kinh
doanh
Thương
mại
1 - 54
Một số ví dụ ứng dụng CRM CCH
HƯA PƠTNE G
R
1
21
5. Người tiêu dùng ngày nay có những đặc điểm nào đáng lưu ý
với CRM?
6. Tại sao một trong những mục tiêu của CRM là đối phó với cạnh
tranh
7. Những ví dụ cho thấy tác dụng của một số chức năng marketing
truyền thống đang suy giảm
8. Mối quan hệ giữa CRM và bán hàng?