Professional Documents
Culture Documents
07 Slide Role Bao Ve PDF
07 Slide Role Bao Ve PDF
2
NỘI DUNG
3
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ
4
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ
www.nldc.evn.vn
5
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ
~ N
I> I>
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ
ĐỘ TIN CẬYVỆ
Là tính năng đảm bảo cho thiết bị bảo
vệ làm việc đúng và chắc chắn khi có sự
cố xảy ra.
www.nldc.evn.vn
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ
ĐỘ NHẠYVỆ
Là khả năng dự trữ của bảo vệ đối với
dạng sự cố được tính toán.
Bảo vệ quá dòng
Knhạy = Isự cố min /Ikđ
Bảo vệ khoản cách:
Knhạy = Zkđ / Zvùng bv
www.nldc.evn.vn
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ
TÍNH KINH TẾ
Các thiết bị bảo vệ được trang bị
phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật
theo quy định những đồng thời
cũng đồng thời cũng phải đảm bảo
tính kinh tế.
www.nldc.evn.vn
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ
500kV 40 80 3
220kV 40 100 3
www.nldc.evn.vn
14
II. CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH
~
www.nldc.evn.vn
I>>
Δt
A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG
~ B
www.nldc.evn.vn
C
3I0
7SJ61
A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG
L (km) Inm
A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG
HT
ta3 = Δt + tb3
www.nldc.evn.vn
t tb3 = Δt + tc3
Chỉnh định
• Bảo vệ quá dòng cắt nhanh (cấp 1)
Ikđ cấp1 = Kat * INngmax
• Bảo vệ quá dòng cấp 2
I kđ cấp 2 = Kpd * Kat * Ikđ cấp1 trước
• Bảo vệ quá dòng có thời gian (bảo vệ dòng lớn nhất)
Ikđ = (Kat /Ktv)*Kmm* Ilvmax
www.nldc.evn.vn
A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG
I(A)
I2
I1
www.nldc.evn.vn
U(V)
Uđk
Đặc tính tác động của bảo vệ quá dòng có kiểm tra điện áp
A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG
~ B
C
3I0
7SJ61
www.nldc.evn.vn
II. CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH
B. NGUYÊN LÝ SO LỆCH
www.nldc.evn.vn
B. NGUYÊN LÝ SO LỆCH
I1 ≠ - I2
→ Isl = I1+I1>0
I2
B. NGUYÊN LÝ SO LỆCH
Chỉnh định
Isl > Ikcbmax
Để nâng cao độ nhạy của rơle → sử
dụng nguyên lý so lệch có hãm
Idiff = |I1 + I2|
Ibias = |I1| + |I2|
www.nldc.evn.vn
Idiff
Vùng khóa
www.nldc.evn.vn
Is1 K1
Ibias
Is2
B. NGUYÊN LÝ SO LỆCH
www.nldc.evn.vn
II. CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH
• Vùng 1:
80-85% điện kháng hoặc tổng trở
của đường dây được bảo vệ.
Thời gian trễ t1=0s.
A B
Vùng 1
www.nldc.evn.vn
C. NGUYÊN LÝ TỔNG TRỞ
• Vùng 2:
Bảo vệ toàn bộ đường dây
Thời gian trễ t2 = t1 + ∆t.
Z2= 120% điện kháng hoặc tổng trở
của đường dây được bảo vệ.
Vùng 2 không được vượt quá vùng 1
của rơ le 21 phía sau.
www.nldc.evn.vn
A B C
Vùng 2 Vùng 1
C. NGUYÊN LÝ TỔNG TRỞ
• Vùng 3:
Bảo vệ toàn bộ đường dây và dự
phòng cho ĐD kế tiếp
Thời gian trễ t3 = t3 sau + ∆t .
Điện kháng hoặc tổng trở vùng 3
(Z3) phải bao trùm hết đường dây kế
tiếp với độ nhạy lớn hơn 2.
www.nldc.evn.vn
A B C D
Vùng 3 Vùng 2
C. NGUYÊN LÝ TỔNG TRỞ
Za3 Zb3
Za2 Zb2
Zc2
Za1 Zc1
Zb1
A B C D
F21 F21 F21
www.nldc.evn.vn
F21 F21
C. NGUYÊN LÝ TỔNG TRỞ
www.nldc.evn.vn
40
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
Máy phát
~ B
3U0 (150Hz)
7UM
www.nldc.evn.vn
3U0 (150Hz)
BẢO VỆ CHẠM ĐẤT 100% STATOR VỚI HÀI BẬC 3
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ CHẠM ĐẤT 100% STATOR VỚI HÀI BẬC 3
www.nldc.evn.vn
BV CHẠM ĐẤT 100% STATOR VỚI MF TẦN SỐ 20Hz
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ TỔNG TRỞ THẤP (21G)
~ B
C
www.nldc.evn.vn
21G
Reverse Forward
BẢO VỆ TỔNG TRỞ THẤP (21G)
~ B
21G
www.nldc.evn.vn
Forward
BẢO VỆ TỔNG TRỞ THẤP (21G)
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ KHÔNG CÂN BẰNG TẢI (46G)
sự cố.
BẢO VỆ MẤT KÍCH TỪ (40)
www.nldc.evn.vn
Trong thời gian mất kích từ, giá trị cuối cùng của kháng trở rơle
đo được (từ điểm đặt rơle đến máy phát) sẽ nằm trong khoảng
giá trị từ một nửa điện kháng quá độ dọc trục chưa bão hoà
(Xd’/2) đến điện kháng đồng bộ dọc trục (Xd).
BẢO VỆ CÔNG SUẤT NGƯỢC (32)
65
BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP
o Bảo vệ chính:
Rơ le phần điện:
– Bảo vệ so lêch (87T)
– Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (87REF)
Rơ le phần không điện:
– rơ le hơi 96
– rơ le mức dầu thấp 33
– rơ le nhiệt độ cao 26:
rơ le nhiệt độ dầu 26O
www.nldc.evn.vn
o Bảo vệ dự phòng:
Bảo vệ quá dòng các phía (F50/51, 67/67N)
Bảo vệ chống quá tải (F49)
Bảo vệ quá áp/thấp áp (59/27)
www.nldc.evn.vn
a) Cấu hình RLBV cho MBA 500/220kV
Bảo vệ chính 1:
→ tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51,
50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy
từ CT chân sứ MBA
Bảo vệ chính 2:
→ tích hợp chức năng: 87T, 49, 50/51/50/51N,
tín hiệu dòng điện → lấy từ CT ngăn MC
đầu vào các phía MBA.
www.nldc.evn.vn
a) Cấu hình RLBV cho MBA 500/220kV
ELECTRICITY
OF VIETNAM
b) Cấu hình RLBV cho MBA 220/110 kV
Bảo vệ chính 1:
→ tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51,
50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ
CT chân sứ MBA
Bảo vệ chính 2:
→ tích hợp chức năng: 87T, 49, 50/51/50/51N,
tín hiệu dòng điện → lấy từ CT ngăn MC đầu
vào các phía MBA.
www.nldc.evn.vn
b) Cấu hình RLBV cho MBA 220/110 kV
→ RL gaz (96)
→ RL báo mức dầu tăng cao (71) được trang
bị đồng bộ với MBA và gửi đi cắt MC ba phía
b) Cấu hình RLBV cho MBA 220/110 kV
www.nldc.evn.vn
c) Cấu hình RLBV cho MBA 110 kV
Bảo vệ chính :
→ tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51,
50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ
CT MC MBA
BV dự phòng cuộn dây 110kV:
→ tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N,
27/59, 50BF, 74
→ tín hiệu (I) lấy từ CT chân sứ 110kV của MBA
www.nldc.evn.vn
→ RL gaz (96)
→ RL báo mức dầu tăng cao (71) được trang bị đồng bộ
với MBA và gửi đi cắt MC ba phía
c) Cấu hình RLBV cho MBA 110 kV
www.nldc.evn.vn
ELECTRICITY
OF VIETNAM
NỘI DUNG
81
BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
ELECTRICTY
OF VIETNAM
NỘI DUNG
91
BẢO VỆ THANH CÁI
Bảo vệ chính:
Bảo vệ so lệch thanh cái (87B)
Bảo vệ dự phòng:
Bảo vệ quá dòng (50/51, 50/51N)
www.nldc.evn.vn
5. BẢO VỆ MÁY CẮT (F50BF)
Khi lệnh cắt được đưa tới MC, nếu sau khoảng t,
lệnh cắt không được thực hiện thì bảo vệ chống
hư hỏng MC sẽ gửi lệnh cắt tới các MC liên quan
www.nldc.evn.vn
5. BẢO VỆ MÁY CẮT
www.nldc.evn.vn
5. BẢO VỆ MÁY CẮT
www.nldc.evn.vn
NỘI DUNG
96
A. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH
RƠLE BẢO VỆ
www.nldc.evn.vn
A. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RƠLE BẢO VỆ
Căn cứ:
QT Phối hợp kiểm soát thực hiện chỉnh định rơle bảo vệ
ban hành theo quyết định 1198/QĐ- EVN
Qui định về cấu hình hệ thống bảo vệ, qui cách kỹ thuật
của rơ le bảo vệ cho đường dây và tba của evn, qui định
về công tác thí nghiệm đối với rơ le bảo vệ kỹ thuật số
www.nldc.evn.vn
(2896)
Quốc gia.
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RƠLE BẢO VỆ
Cài đặt giá trị chỉnh định của các chức năng
bảo vệ liên quan đến lưới điện quốc gia theo
yêu cầu của cấp điều độ điều khiển
www.nldc.evn.vn
Phối hợp chỉnh định rơle giữa A0 và Nhà máy
bảo vệ, tự động của trạm đã tác động và/hoặc khởi động
khi sự cố.
2. Thu thập thông tin sự cố
Thời hạn gửi Báo cáo sự cố: không chậm hơn 48h kể
từ khi xảy ra sự cố.
Thời hạn gửi Báo cáo sự cố: không chậm hơn 72h kể
www.nldc.evn.vn