You are on page 1of 111

RƠLE BẢO VỆ

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ


HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
NỘI DUNG

I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ


1
II CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH

III RƠLE BẢO VỆ MÁY PHÁT

IV RƠLE BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP

V RƠLE BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY


www.nldc.evn.vn

VI RƠLE BẢO VỆ THANH CÁI, MÁY CẮT

VI PHỐI HỢP CHINH ĐỊNH &


THU THẬP THÔNG TIN VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ

2
NỘI DUNG

I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ


1
II CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH

III RƠLE BẢO VỆ MÁY PHÁT

IV RƠLE BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP

V RƠLE BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY


www.nldc.evn.vn

VI RƠLE BẢO VỆ THANH CÁI, MÁY CẮT

VI PHỐI HỢP CHINH ĐỊNH &


THU THẬP THÔNG TIN VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ

3
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ

1. NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ SỰ CỐ


www.nldc.evn.vn

4
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ
www.nldc.evn.vn

5
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ

2. NHIỆM VỤ CỦA HT RƠLE BẢO VỆ

Tách rời phần sự cố khỏi hệ


thống với hư hỏng tối thiểu.
Duy trì trạng thái vận hành an
toàn cho các phần còn lại của
hệ thống.
Hạn chế tối đa thiệt hại về
người, thiết bị hay gián đoạn
www.nldc.evn.vn

cung cấp điện.


I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ

3. YÊU CẦU CỦA HT RƠLE BẢO VỆ VỆ


Tác động nhanh
Độ nhạy
Tính chọn lọc
Tính tin cậy
Tính kinh tế
A B
www.nldc.evn.vn

~ N

I> I>
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ

TÁC ĐỘNG NHANHVỆ


Bảo vệ rơ-le càng cắt nhanh được phần
tử bị ngắn mạch sẽ càng hạn chế hư
hỏng cho phần tử đó, càng giảm được
thời gian sụt điện áp tại các hộ tiêu thụ
và càng giữ được ổn định hệ thống điện.
www.nldc.evn.vn
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ

TÍNH CHỌN LỌCVỆ


Là khả năng của bảo vệ có thể phát
hiện và loại trừ đúng phần tử bị sự cố ra
khỏi hệ thống điện.
www.nldc.evn.vn
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ

ĐỘ TIN CẬYVỆ
Là tính năng đảm bảo cho thiết bị bảo
vệ làm việc đúng và chắc chắn khi có sự
cố xảy ra.
www.nldc.evn.vn
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ

ĐỘ NHẠYVỆ
Là khả năng dự trữ của bảo vệ đối với
dạng sự cố được tính toán.
 Bảo vệ quá dòng
Knhạy = Isự cố min /Ikđ
 Bảo vệ khoản cách:
Knhạy = Zkđ / Zvùng bv
www.nldc.evn.vn
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ

TÍNH KINH TẾ
Các thiết bị bảo vệ được trang bị
phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật
theo quy định những đồng thời
cũng đồng thời cũng phải đảm bảo
tính kinh tế.
www.nldc.evn.vn
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ

 Yêu cầu về dòng ngắn mạch lớn nhất cho phép và


thời gian loại trừ sự cố đối với bảo vệ chính (TT12)

Cấp điện áp Inmmax Tmax loại trừ Thời gian


cho phép sự cố bằng chịu đựng
(kA) BV chính của BV chính
(ms) (s)

500kV 40 80 3

220kV 40 100 3
www.nldc.evn.vn

110kV 31,5 150 3


NỘI DUNG

I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ


1
II CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH

III RƠLE BẢO VỆ MÁY PHÁT

IV RƠLE BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP

V RƠLE BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY


www.nldc.evn.vn

VI RƠLE BẢO VỆ THANH CÁI, MÁY CẮT

VI PHỐI HỢP CHINH ĐỊNH &


THU THẬP THÔNG TIN VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ

14
II. CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH

A. Nguyên lý quá dòng


B. Nguyên lý so lệch
C. Nguyên lý tổng trở
www.nldc.evn.vn
II. CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH

A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG


www.nldc.evn.vn
A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG

Nguyên lý tác động


 Rơ le đo tín hiệu dòng điện
 Khi dòng điện > trị số đặt → rơ le khởi động và
đưa tín hiệu cắt MC sau khi đếm hết thời gian.
A B

~
www.nldc.evn.vn

I>>

Δt
A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG

Dòng điện đo lường


• Dòng điện pha (I)
• Dòng điện thứ tự nghich (I2)
• Dòng điện thứ tự không (3I0)
A

~ B
www.nldc.evn.vn

C
3I0

7SJ61
A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG

Cấp tác động


• Cấp cắt nhanh
• Cấp cắt có thời gian
 Tác động theo đặc tính độc lập
 Tác động theo đặc tính phụ thuộc
www.nldc.evn.vn

L (km) Inm
A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG

Phối hợp bảo vệ quá dòng


• Phối hợp theo thời gian
• Phối hợp theo dòng điện
• Kết hợp cả dòng điện và thời gian

A I> B I> C I> D

HT
ta3 = Δt + tb3
www.nldc.evn.vn

t tb3 = Δt + tc3

ta2 = Δt + tb1 tb2 = Δt + tc1


tc3 = t1
L
A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG

Chỉnh định
• Bảo vệ quá dòng cắt nhanh (cấp 1)
Ikđ cấp1 = Kat * INngmax
• Bảo vệ quá dòng cấp 2
I kđ cấp 2 = Kpd * Kat * Ikđ cấp1 trước
• Bảo vệ quá dòng có thời gian (bảo vệ dòng lớn nhất)
Ikđ = (Kat /Ktv)*Kmm* Ilvmax
www.nldc.evn.vn
A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG

Nâng cao độ nhậy kết hợp thêm chức năng xác


định hướng hoặc kiểm tra điện áp thấp
 Bảo vệ quá dòng có hướng (67)

I> I> I>


2 4 6
~ 1 <I 3 N <I 5 <I
~
www.nldc.evn.vn
A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG

Bảo vệ quá dòng có kiểm tra điện áp (51V)

I(A)

I2

I1
www.nldc.evn.vn

U(V)
Uđk
Đặc tính tác động của bảo vệ quá dòng có kiểm tra điện áp
A. NGUYÊN LÝ QUÁ DÒNG

 Tín hiệu đo lường: U, I

~ B

C
3I0

7SJ61
www.nldc.evn.vn
II. CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH

B. NGUYÊN LÝ SO LỆCH
www.nldc.evn.vn
B. NGUYÊN LÝ SO LỆCH

So sánh dòng vào – ra


của đối tượng bảo vệ
Isl = I1 + I2
• Bình thường
I1 = -I2
→ Isl = 0
I1 I2
• Sự cố trong vùng bảo vệ
I1
www.nldc.evn.vn

I1 ≠ - I2
→ Isl = I1+I1>0
I2
B. NGUYÊN LÝ SO LỆCH

Chỉnh định
Isl > Ikcbmax
Để nâng cao độ nhạy của rơle → sử
dụng nguyên lý so lệch có hãm
Idiff = |I1 + I2|
Ibias = |I1| + |I2|
www.nldc.evn.vn

Rơle so sánh dòng Idiff với Ibias để phát


hiện sự cố
B. NGUYÊN LÝ SO LỆCH

• Khi vận hành bình thường


Idiff = |I1 + I2| = 0 I1 I2
Ibias = |I1| + |I2| = 2I1
Idiff < Ibias → Không tác động

• Khi ngắn mạch trong vùng


bảo vệ
I1
Idiff = |I1 + I2| = 2I1 I2
Ibias = |I1| + |I2| = 2I1
www.nldc.evn.vn

Idiff = Ibias → Rơle tác động


B. NGUYÊN LÝ SO LỆCH

• Một đặc tính hãm tiêu chuẩn

Idiff

Vùng tác động K2

Vùng khóa
www.nldc.evn.vn

Is1 K1

Ibias
Is2
B. NGUYÊN LÝ SO LỆCH
www.nldc.evn.vn
II. CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH

C. NGUYÊN LÝ TỔNG TRỞ


www.nldc.evn.vn
C. NGUYÊN LÝ TỔNG TRỞ

Các vùng tác động


• Vùng tác động độc lập: 1 – 4
vùng

• Vùng tác động có sự trợ giúp


của kênh truyền
www.nldc.evn.vn
C. NGUYÊN LÝ TỔNG TRỞ

• Vùng 1:
80-85% điện kháng hoặc tổng trở
của đường dây được bảo vệ.
Thời gian trễ t1=0s.

A B

Vùng 1
www.nldc.evn.vn
C. NGUYÊN LÝ TỔNG TRỞ

• Vùng 2:
Bảo vệ toàn bộ đường dây
Thời gian trễ t2 = t1 + ∆t.
Z2= 120% điện kháng hoặc tổng trở
của đường dây được bảo vệ.
Vùng 2 không được vượt quá vùng 1
của rơ le 21 phía sau.
www.nldc.evn.vn

A B C
Vùng 2 Vùng 1
C. NGUYÊN LÝ TỔNG TRỞ

• Vùng 3:
Bảo vệ toàn bộ đường dây và dự
phòng cho ĐD kế tiếp
Thời gian trễ t3 = t3 sau + ∆t .
Điện kháng hoặc tổng trở vùng 3
(Z3) phải bao trùm hết đường dây kế
tiếp với độ nhạy lớn hơn 2.
www.nldc.evn.vn

A B C D
Vùng 3 Vùng 2
C. NGUYÊN LÝ TỔNG TRỞ

Za3 Zb3
Za2 Zb2
Zc2
Za1 Zc1
Zb1

A B C D
F21 F21 F21
www.nldc.evn.vn

Phối hợp các vùng độc lập


C. NGUYÊN LÝ TỔNG TRỞ

• Vùng bảo vệ theo tín hiệu (POTT)


Bảo vệ 100% chiều dài đường dây
Z1B = 120–125% điện kháng hoặc tổng
trở của ĐD
Thời gian tác động 0s
Điều kiện tác động:
 Phát hiện ra sự cố trong vùng bảo vệ
 Nhận tín hiệu cho phép cắt từ đầu đối diện
www.nldc.evn.vn

F21 F21
C. NGUYÊN LÝ TỔNG TRỞ
www.nldc.evn.vn

Sơ đồ truyền cắt theo tín hiệu POTT


(permission overreach transmit trip)
C. NGUYÊN LÝ TỔNG TRỞ

• Đặc tuyến hình tròn : MHO.


• Đặc tuyến hình tứ giác :Quadrilateral.
www.nldc.evn.vn
NỘI DUNG

I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ


1
II CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH

III RƠLE BẢO VỆ MÁY PHÁT

IV RƠLE BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP

V RƠLE BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY


www.nldc.evn.vn

VI RƠLE BẢO VỆ THANH CÁI, MÁY CẮT

VI PHỐI HỢP CHINH ĐỊNH &


THU THẬP THÔNG TIN VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ

40
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN

Bảo vệ so lệch cuộn dây Stato (87G)


Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây
Stato (64, 59N/27N, 67N)
Bảo vệ quá dòng (50/51, 51V)
Bảo vệ tổng trở (21)
Bảo vệ chạm đất Rotor (64R)
Bảo vệ không cân bằng (46)
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN

Bảo vệ mất kích từ (40)


Bảo vệ quá tải Stator (49)
Bảo vệ quá áp (59)
Bảo vệ điện áp thấp (27)
Bảo vệ công suất ngược (32)
Bảo vệ tần số (81)
www.nldc.evn.vn

Bảo vệ quá kích từ (24)


Bảo vệ chống dao động công suất (78)
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ SO LỆCH MÁY PHÁT

Chống chạm chập giữa các


pha trong cuộn dây máy phát
Tính toán dòng so lệch từ
dòng pha, sử dụng tính năng
hãm theo dòng pha và hài
bậc cao
Dòng chỉnh định: Ikđ > Ikcb
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ SO LỆCH MÁY PHÁT
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ CHỐNG CHẠM ĐẤT 90% STATOR

 Ngăn ngừa chạm đất trong stator


 Giám sát điện áp 3U0 ở đầu cực
hay trung tính của máy phát
 Chỉ bảo vệ được 90-95% cuộn
dây Stator máy phát tính từ đầu
cực
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ CHỐNG CHẠM ĐẤT 90% STATOR
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ CHỐNG CHẠM ĐẤT 90% STATOR
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ CHẠM ĐẤT 100% STATOR VỚI HÀI BẬC 3

 Bảo vệ được 100% cuộn dây


Stator
 Giám sát thành phần hài bậc 3
của điện áp 3U0 ở đầu cực và
trung tính của máy phát
 Không bảo vệ được máy phát
khi máy đang ngừng
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ CHẠM ĐẤT 100% STATOR VỚI HÀI BẬC 3

Máy phát

~ B

3U0 (150Hz)
7UM
www.nldc.evn.vn

3U0 (150Hz)
BẢO VỆ CHẠM ĐẤT 100% STATOR VỚI HÀI BẬC 3
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ CHẠM ĐẤT 100% STATOR VỚI HÀI BẬC 3
www.nldc.evn.vn
BV CHẠM ĐẤT 100% STATOR VỚI MF TẦN SỐ 20Hz
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ TỔNG TRỞ THẤP (21G)

 Ngăn ngừa sự cố trong máy phát, thanh


góp, dự phòng cho bảo vệ so lệch
 Sử dụng khoá chống dao động

~ B

C
www.nldc.evn.vn

21G

Reverse Forward
BẢO VỆ TỔNG TRỞ THẤP (21G)

~ B

21G
www.nldc.evn.vn

Forward
BẢO VỆ TỔNG TRỞ THẤP (21G)
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ KHÔNG CÂN BẰNG TẢI (46G)

 Ngăn ngừa phụ tải không đối xứng


dẫn đến từ trường thứ tự nghịch
 Tính toán dòng thứ tự nghịch từ
sóng hài cơ bản của dòng pha
 Chỉnh đinh dựa vào đặc tính phát
nhiệt của máy phát
tperm = K/(I2 / IN )2
K – hằng số không đối xứng
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ MẤT KÍCH TỪ (40)

Chống chế độ mất kích thích hoặc


thiếu kích thích gây phát nhiệt cục
bộ trên rô to máy phát
Giữ ổn định hệ thống
Xử lý tín hiệu dòng điện và điện áp
pha của của máy phát để phát hiện
www.nldc.evn.vn

sự cố.
BẢO VỆ MẤT KÍCH TỪ (40)
www.nldc.evn.vn

Trong thời gian mất kích từ, giá trị cuối cùng của kháng trở rơle
đo được (từ điểm đặt rơle đến máy phát) sẽ nằm trong khoảng
giá trị từ một nửa điện kháng quá độ dọc trục chưa bão hoà
(Xd’/2) đến điện kháng đồng bộ dọc trục (Xd).
BẢO VỆ CÔNG SUẤT NGƯỢC (32)

Ngăn ngừa chế độ vận hành


motor do mất năng lượng sơ cấp
Tính toán công suất hữu công
bằng tín hiệu dòng và áp
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ CHỐNG CHẠM ĐẤT ROTOR (64R)

Ngăn ngừa chạm đất trong


mạch kích từ dẫn đến mất cân
bằng từ

Giám sát điện trở với đất


www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ QUÁ ÁP (59)

Ngăn ngừa quá áp do kích từ


bằng tay, hư hỏng AVR, cắt tải,
tách đảo

Xử lý tín hiệu điện áp thứ tự


thuận
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ TẦN SỐ (81)

 Ngăn ngừa tần số thấp do thiếu


nguồn / hư hỏng điều tốc

 Tần số cao do thiếu tải hoặc hư


hỏng điều chỉnh tần số
www.nldc.evn.vn
BẢO VỆ QUÁ DÒNG (50/51)

Dự phòng cho bảo vệ so lệch và


các bảo vệ khác
Sử dụng đặc tính thời gian độc
lập/phụ thuộc
Chỉnh định phối hợp với các bảo
vệ ngoài ĐZ
www.nldc.evn.vn
NỘI DUNG

I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ


1
II CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH

III RƠLE BẢO VỆ MÁY PHÁT

IV RƠLE BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP

V RƠLE BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY


www.nldc.evn.vn

VI RƠLE BẢO VỆ THANH CÁI, MÁY CẮT

VI PHỐI HỢP CHINH ĐỊNH &


THU THẬP THÔNG TIN VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ

65
BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP

o Bảo vệ chính:
 Rơ le phần điện:
– Bảo vệ so lêch (87T)
– Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (87REF)
 Rơ le phần không điện:
– rơ le hơi 96
– rơ le mức dầu thấp 33
– rơ le nhiệt độ cao 26:
 rơ le nhiệt độ dầu 26O
www.nldc.evn.vn

 rơ le nhiệt độ cuộn dây 26W


– rơ le hơi bộ đổi nấc 80
– re lơ áp lực dầu 63
BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP

o Bảo vệ dự phòng:
 Bảo vệ quá dòng các phía (F50/51, 67/67N)
 Bảo vệ chống quá tải (F49)
 Bảo vệ quá áp/thấp áp (59/27)
www.nldc.evn.vn
a) Cấu hình RLBV cho MBA 500/220kV

 Bảo vệ chính 1:
→ tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51,
50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy
từ CT chân sứ MBA
 Bảo vệ chính 2:
→ tích hợp chức năng: 87T, 49, 50/51/50/51N,
tín hiệu dòng điện → lấy từ CT ngăn MC
đầu vào các phía MBA.
www.nldc.evn.vn
a) Cấu hình RLBV cho MBA 500/220kV

 BV dự phòng cho cuộn dây 500kV:


→ Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51,
50/51N, 27/59, 50BF, 74,
→ Tín hiệu (I) → lấy từ CT ngăn MC phía
500kV của MBA
→ Tín hiệu (U) → lấy từ VT thanh cái 500kV
www.nldc.evn.vn
a) Cấu hình RLBV cho MBA 500/220kV

 BV dự phòng cuộn dây 220kV:


→ tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51,
50/51N, 27/59, 50BF, 74
→ tín hiệu (I) → lấy từ CT ngăn MC phía
220kV của MBA
→ tín hiệu (U) → lấy từ VT thanh cái 220kV
www.nldc.evn.vn
a) Cấu hình RLBV cho MBA 500/220kV

 BV dự phòng cuộn dây trung áp:


→ tích hợp chức năng: 50/51, 50/51N, 50BF, 74
→ tín hiệu (I) lấy từ CT chân sứ 35kV của MBA
 BV công nghệ:
→ RL nhiệt độ (26)
→ RL áp lực (63)
→ RL gaz (96)
www.nldc.evn.vn

→ RL báo mức dầu tăng cao (71) được trang bị


đồng bộ với MBA và gửi đi cắt MC hai phía
a) Cấu hình RLBV cho MBA 500/220kV
www.nldc.evn.vn

ELECTRICITY
OF VIETNAM
b) Cấu hình RLBV cho MBA 220/110 kV

 Bảo vệ chính 1:
→ tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51,
50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ
CT chân sứ MBA
 Bảo vệ chính 2:
→ tích hợp chức năng: 87T, 49, 50/51/50/51N,
tín hiệu dòng điện → lấy từ CT ngăn MC đầu
vào các phía MBA.
www.nldc.evn.vn
b) Cấu hình RLBV cho MBA 220/110 kV

 BV dự phòng cho cuộn dây 220kV:


→ Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51,
50/51N, 27/59, 50BF, 74,
→ Tín hiệu (I) → lấy từ CT ngăn MC phía
220kV của MBA
→ Tín hiệu (U) → lấy từ VT thanh cái 220kV
www.nldc.evn.vn
b) Cấu hình RLBV cho MBA 220/110 kV

 BV dự phòng cuộn dây 110kV:


→ tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51,
50/51N, 27/59, 50BF, 74
→ tín hiệu (I) → lấy từ CT ngăn MC phía
110kV của MBA
→ tín hiệu (U) → lấy từ VT thanh cái 110kV
www.nldc.evn.vn
b) Cấu hình RLBV cho MBA 220/110 kV

 BV dự phòng cuộn dây trung áp:


→ tích hợp chức năng: 50/51, 50/51N, 50BF,
74
→ tín hiệu (I) lấy từ CT chân sứ cuộn trung áp
MBA
 BV công nghệ:
→ RL nhiệt độ (26)
→ RL áp lực (63)
www.nldc.evn.vn

→ RL gaz (96)
→ RL báo mức dầu tăng cao (71) được trang
bị đồng bộ với MBA và gửi đi cắt MC ba phía
b) Cấu hình RLBV cho MBA 220/110 kV
www.nldc.evn.vn
c) Cấu hình RLBV cho MBA 110 kV

 Bảo vệ chính :
→ tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51,
50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ
CT MC MBA
 BV dự phòng cuộn dây 110kV:
→ tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N,
27/59, 50BF, 74
→ tín hiệu (I) lấy từ CT chân sứ 110kV của MBA
www.nldc.evn.vn

→ tín hiệu (U) lấy từ VT thanh cái 110kV.


c) Cấu hình RLBV cho MBA 110 kV

 BV dự phòng cuộn dây trung áp 1:


→ tích hợp chức năng: 50/51, 50/51N, 50BF, 74
→ tín hiệu (I) lấy từ CT chân sứ cuộn trung áp 1MBA.
 BV dự phòng cuộn dây trung áp 2:
→ tích hợp chức năng: 50/51, 50/51N/51G, 50BF, 74
→ tín hiệu (I) lấy từ CT chân sứ cuộn trung áp 2MBA.
 BV công nghệ:
→ RL nhiệt độ (26)
→ RL áp lực (63)
www.nldc.evn.vn

→ RL gaz (96)
→ RL báo mức dầu tăng cao (71) được trang bị đồng bộ
với MBA và gửi đi cắt MC ba phía
c) Cấu hình RLBV cho MBA 110 kV
www.nldc.evn.vn

ELECTRICITY
OF VIETNAM
NỘI DUNG

I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ


1
II CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH

III RƠLE BẢO VỆ MÁY PHÁT

IV RƠLE BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP

V RƠLE BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY


www.nldc.evn.vn

VI RƠLE BẢO VỆ THANH CÁI, MÁY CẮT

VI PHỐI HỢP CHINH ĐỊNH &


THU THẬP THÔNG TIN VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ

81
BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY

Bảo vệ so lệch (F87L)


Bảo vệ khoảng cách (F21)
Bảo vệ quá dòng có hướng (F67/67N)
Bảo vệ quá dòng (F50/51, F50/51N)
Bảo vệ quá áp / thấp áp (F59/27)
Tự động đóng lại (F79)
www.nldc.evn.vn
a) Cấu hình RLBV cho ĐZ 500kV

 ĐZ 500kV có hai sợi cáp quang độc lập:


o Bảo vệ chính 1: tích hợp chức năng: 87L, 67/67N,
50/51, 50/51N, 85, 74
o Bảo vệ chính 2: tích hợp chức năng: 87L, 67/67N,
50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 50BF, 85
o Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 21/21N,
67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 50BF, 85,
74
www.nldc.evn.vn
a) Cấu hình RLBV cho ĐZ 500kV

 ĐZ 500kV chỉ có một sợi cáp quang:


o Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 87L,
21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59,
50BF, 85, 74
o Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 21/21N,
67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 50BF, 85,
74
 BV so lệch truyền tín hiệu trên đường cáp quang.
www.nldc.evn.vn

 BV khoảng cách phối hợp hai đầu với nhau


thông qua PLC.
b) Cấu hình RLBV cho ĐZ 220kV

 ĐZ trên không 220kV có truyền tin


bằng cáp quang
o Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 87L,
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74
o Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 21/21N,
67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74
 F87 và F21 được phối hợp với đầu đối diện
www.nldc.evn.vn

thông qua kênh truyền bằng cáp quang.


b) Cấu hình RLBV cho ĐZ 220kV

 ĐZ trên không 220kV không có truyền


tin bằng cáp quang
o Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 21/21N,
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74
o Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 21/21N,
67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74
 BV F21 hai đầu ĐZ được phối hợp với nhau
thông qua kênh PLC.
www.nldc.evn.vn
b) Cấu hình RLBV cho ĐZ 220kV
www.nldc.evn.vn
c) Cấu hình RLBV cho ĐZ 110kV

 ĐZ 110kV có truyền tin bằng cáp quang


o Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 87L, 21/21N,
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74
o Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 67/67N,
50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74
 BV so lệch truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối
diện thông qua kênh truyền bằng cáp quang.
www.nldc.evn.vn
c) Cấu hình RLBV cho ĐZ 110kV

 ĐZ 110kV không có truyền tin bằng cáp


quang
o Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 21/21N,
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74
o Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 67/67N,
50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74
 BV F21 hai đầu ĐZ được phối hợp thông qua PLC.
www.nldc.evn.vn
c) Cấu hình RLBV cho ĐZ 110kV

PHèI HîP VíI §ÇU PHèI HîP VíI §ÇU


§èI DIÖN TH¤NG §èI DIÖN TH¤NG
QUA T¶I BA QUA T¶I BA
www.nldc.evn.vn

ELECTRICTY
OF VIETNAM
NỘI DUNG

I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ


1
II CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH

III RƠLE BẢO VỆ MÁY PHÁT

IV RƠLE BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP

V RƠLE BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY


www.nldc.evn.vn

VI RƠLE BẢO VỆ THANH CÁI, MÁY CẮT

VI THU THẬP THÔNG TIN VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ

91
BẢO VỆ THANH CÁI

Bảo vệ chính:
Bảo vệ so lệch thanh cái (87B)
Bảo vệ dự phòng:
Bảo vệ quá dòng (50/51, 50/51N)
www.nldc.evn.vn
5. BẢO VỆ MÁY CẮT (F50BF)

Khi lệnh cắt được đưa tới MC, nếu sau khoảng t,
lệnh cắt không được thực hiện thì bảo vệ chống
hư hỏng MC sẽ gửi lệnh cắt tới các MC liên quan
www.nldc.evn.vn
5. BẢO VỆ MÁY CẮT
www.nldc.evn.vn
5. BẢO VỆ MÁY CẮT
www.nldc.evn.vn
NỘI DUNG

I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE BẢO VỆ

II CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH

III RƠLE BẢO VỆ MÁY PHÁT

IV RƠLE BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP

V RƠLE BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY


www.nldc.evn.vn

VI RƠLE BẢO VỆ THANH CÁI, MÁY CẮT

VI PHỐI HỢP CHINH ĐỊNH &


THU THẬP THÔNG TIN VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ

96
A. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH
RƠLE BẢO VỆ
www.nldc.evn.vn
A. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RƠLE BẢO VỆ

Căn cứ:

 Thông tư điều độ, ban hành kèm theo quyết định


40/2014/TT-BCT của Bộ Công thương

 Thông tư 12 Quy định HTĐ Truyền tải do Bộ CT ban hành

 QT Phối hợp kiểm soát thực hiện chỉnh định rơle bảo vệ
ban hành theo quyết định 1198/QĐ- EVN

 Qui định về cấu hình hệ thống bảo vệ, qui cách kỹ thuật
của rơ le bảo vệ cho đường dây và tba của evn, qui định
về công tác thí nghiệm đối với rơ le bảo vệ kỹ thuật số
www.nldc.evn.vn

(2896)

 Quy phạm trang bị điện (Bộ Công Thương)


A. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RƠLE BẢO VỆ

Cấp điều độ HTĐ Quốc gia có nhiệm vụ


 Tính toán chỉnh định rơle bảo vệ và tự động
trên HTĐ Quốc gia thuộc quyền điều khiển.
 Tính toán sa thải phụ tải theo tần số của
toàn bộ HTĐ Quốc gia.
 Kiểm tra sự phối hợp các trị số chỉnh định
rơle bảo vệ và tự động của các thiết bị
thuộc quyền kiểm tra của cấp điều độ HTĐ
www.nldc.evn.vn

Quốc gia.
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RƠLE BẢO VỆ

Cấp điều độ HTĐ miền có nhiệm vụ


 Ban hành phiếu chỉnh định, kiểm tra việc chỉnh
định và sự hoạt động của các bộ tự động sa
thải phụ tải theo tần số phù hợp yêu cầu của
cấp điều độ HTĐ Quốc gia.

 Tính toán trị số chỉnh định rơ le bảo vệ và tự


cho lưới điện thuộc quyền điều khiển

 Kiểm tra trị số chỉnh định rơ le bảo vệ và tự


động cho lưới điện phân phối thuộc quyền
www.nldc.evn.vn

kiểm tra của cấp điều độ HTĐ miền.


PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RƠLE BẢO VỆ

Nhiệm vụ của Nhà máy điện


Cung cấp tài liệu kỹ thuật, quy trình vận hành
thiết bị của nhà máy cho các cấp điều độ để
thực hiện tính toán, kiểm tra

Cài đặt giá trị chỉnh định của các chức năng
bảo vệ liên quan đến lưới điện quốc gia theo
yêu cầu của cấp điều độ điều khiển
www.nldc.evn.vn
Phối hợp chỉnh định rơle giữa A0 và Nhà máy

 Đới với rơle bảo vệ máy phát, MBA tăng áp,


MBA tự dùng…do nhà máy tự tính toán và cài
đặt chỉnh định.

 Để đảm bảo an toàn, tin cây cho HTĐ Quốc


gia, A0 sẽ kiểm tra các chức năng bảo vệ có
liên quan đến HTĐQG.
 Bảo vệ tần số (81)
 Bảo vệ quá dòng (50/51)
www.nldc.evn.vn

 Bảo vệ quá áp/điện áp thấp (59/27)


 Bảo vệ khoảng cách (21)……
B. THU THẬP THÔNG TIN VÀ PT SỰ CỐ
www.nldc.evn.vn
1. MỤC ĐÍCH và CƠ SỞ PHÁP LÝ
Mục đích:
Xác định nguyên nhân sự cố  nhằm đề ra biện khắc
phục và phòng ngừa
Cơ sở pháp lý:
1. Thông tư xử lý sự cố, ban hành kèm theo quyết định
28/2014/TT-BCT của Bộ Công thương
2. Thông tư điều độ, ban hành kèm theo quyết định
40/2014/TT-BCT của Bộ Công thương
3. Quy trình điều tra sự cố trong các nhà máy điện, lưới
điện và hệ thống điện của Tập đoàn Điện lực Quốc gia
Việt Nam, ban hành kèm theo quyết định 185/QĐ-EVN
www.nldc.evn.vn

Trình tự thực hiện


1. Thu thập thông tin sự cố
2. Lập và gửi báo cáo sự cố
3. Phối hợp phân tích sự cố
2. Thu thập thông tin sự cố

Nhà máy điện thu thập các thông tin:


 Thời điểm xảy ra sự cố, các phần tử bị sự cố;
 Tình hình vận hành thiết bị trước sự cố;
 Diễn biến sự cố;
 Quá trình xử lý sự cố của nhân viên vận hành;
 Bản ghi sự kiện, ghi sự cố, ghi dao động, định vị sự
cố,…liên quan tới sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ các
thiết bị ghi nhận lắp đặt tại trạm;
 Thông số chỉnh định thực tế đang cài đặt trong các rơ-le
www.nldc.evn.vn

bảo vệ, tự động của trạm đã tác động và/hoặc khởi động
khi sự cố.
2. Thu thập thông tin sự cố

Các cấp điều độ điều khiển thu thập các


thông tin:
 Thời điểm xảy ra sự cố, các phần tử bị sự cố, điều
kiện thời tiết / công tác / tình hình hiện trường khu
vực xảy ra sự cố
 Tình trạng vận hành hệ thống trước sự cố.
 Diễn biến sự cố:
 Quá trình xử lý sự cố của của KSĐH A0/Ax;
 Thông tin liên quan đến sự cố vừa xảy ra được truy
www.nldc.evn.vn

xuất từ tất cả các thiết bị ghi nhận mà các cấp điều


độ được quyền truy cập.
3. Lập và gửi báo cáo sự cố

NMĐ có trách nhiệm:


 Lập và gửi báo cáo sự cố tới cấp Điều độ điều khiển (A0
hoặc Ax).
 Các thông tin truy xuất từ thiết bị ghi nhận được gửi kèm
thư điện tử về cấp Điều độ điều khiển theo các địa chỉ
 phantichsuco.A0@evn.com.vn;
phantichsuco.A0@gmail.com cho A0
 phantichsuco.Ax@evn.com.vn;
phantichsuco.Ax@gmail.com cho Ax
 Thời hạn gửi Báo cáo sự cố: không chậm hơn 24h kể từ
www.nldc.evn.vn

khi xảy ra sự cố.


3. Lập và gửi báo cáo sự cố

Cấp điều độ miền (Ax) có trách nhiệm:


 Lập và gửi báo cáo sự cố tới A0.

 Thời hạn gửi Báo cáo sự cố: không chậm hơn 48h kể
từ khi xảy ra sự cố.

Cấp ĐĐQG có trách nhiệm:

 Lập và gửi báo cáo sự cố tới EVN.

 Thời hạn gửi Báo cáo sự cố: không chậm hơn 72h kể
www.nldc.evn.vn

từ khi xảy ra sự cố.


4. Phối hợp phân tích sự cố.

Nhiệm vụ của NMĐ


 Thực hiện phân tích sự cố dựa trên các thông tin
thu thập được:
 Xác định nguyên nhân sự cố;

 Đánh giá hoạt động của HT rơle bảo vệ;

 Đánh giá công tác vận hành thiết bị.

 Lập và gửi Báo cáo phân tích sự cố tới A0/Ax khi


www.nldc.evn.vn

có yêu cầu của A0/Ax;


 Đề xuất các biện pháp ngăn ngừa sự cố (nếu có)
4. Phối hợp phân tích sự cố.

Nhiệm vụ của các cấp điều độ:


 Căn cứ vào báo cáo sự cố và các thông tin thu
thập được tiến hành phân tích xác định nguyên
nhân sự cố;
 Đánh giá mức độ tin cậy, an toàn của các thiết bị,
chất lượng của công tác vận hành hệ thống, hoạt
động của HT rơ-le bảo vệ;
 Đề xuất các biện pháp ngăn ngừa sự cố (nếu có)
www.nldc.evn.vn

You might also like