You are on page 1of 46

  C̣ T  P̣ TÔ ́ T NGHIÊ  P̣

BA ́ O CO THƯ 

ẬN XÉT CỦ
NHẬ
NH CỦA GIÁO VIÊN HƯỚ 
HƯỚ NG DẪN
NG DẪ
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
.......................
.........................
.........................
...............
...
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
.......................
....................................
........................
.......................
.........................
........................
.......................
.........................
..........................
.................
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
......................
.....................................
.........................
......................
.........................
.........................
.........................
.........................
........................
................
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
......................
..................................
.........................
.........................
..........................
..........................
........................
........................
........................
................
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
......................
..................................
.........................
..........................
..........................
.........................
........................
........................
........................
................
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
......................
..................................
.........................
..........................
..........................
.........................
........................
........................
........................
................
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
......................
..................................
.........................
.........................
...........................
...........................
........................
........................
........................
..............
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
...........................
..........................
........................
........................
..............
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
............................
.........................
............
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
............................
.........................
............
......................
..................................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
...........................
........................
..............
Đánh giá: (bằng điể m số )
……….……………………………….………………………….....................
……., ngày…..tháng ….. năm  2014
GIÁO VIÊN HƯỚ NG DẪN
NG DẪ

1
  C̣ T  P̣ TÔ ́ T NGHIÊ  P̣
BA ́ O CO THƯ 

  ̀ I NO
LƠ      ̀ U
NO ́ I ĐÂ
Vớ i mong muốn hoàn thiện bản thân về những kiến thức để đáp ứng tốt
cho công việc trong tương lai, em xác đị nh là cần phải hiểu biết cả về lý
thuyết và thực hành. Trong suốt quãng thờ i gian nghiên cứu, học tậ p trên
giảng đườ ng
ng về cơ bản lý thuyết em đã đượ c trang bị đầy đủ. Nhưng thực tại
cho thấy gi
g iữa lý thuyết và thực hành có r ất nhiều điểm khác nhau, nếu chỉ
nắm vững lý thuyết mà không có thực hành thì k ết quả sẽ  không tốt hoặc đi
chệch hướ ng.
ng.

 Nhận thức được điều đó, em thấy đượ c tầm quan tr ọng của quá trình
thực t ập. Trong giai đoạn thực t ậ p sẽ trang bị cho em những kiến th ức thực
tế. Vì đượ c quan sát tr ực ti ếp, đượ c th ực hành công việc … Từ đó em sẽ có
thêm kiến th ức để h ỗ tr ợ 
ợ cho
  cho các vấn đề lý thuyết đã đượ c h ọc. Hơn nữa t ừ
thực tế ở  công
 công ty sẽ trang bị thêm cho em nh ững kinh nghiệm quy ́   báu trong
công việc mai sau.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy, cô Khoa K y    ̃ Thuâ  t ̣ Công Nghê  , ̣
trườ ng
ng Đại Ho  c̣ Quy Nhơn đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi để em tiế p cận
ng thực tế thông qua đợ t thực tập đầy ý nghĩa thiế t thực này.
với môi trườ ng

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, cán bộ - nhân viên Công ty
FPT Telecom đã tạo nhiều điều kiện thuận lợ i trong suốt th ờ i gian em thực
tập. Em đã tiếp thu đượ c những kiến thức bổ ích từ thực tế và góp phần to
lớ n trong việc từng bướ c hoàn thiện k ỹ năng, kiến thức chuyên môn và đạo
đức nghề nghiệp khi bướ c vào nghề.

2
  C̣ T  P̣ TÔ ́ T NGHIÊ  P̣
BA ́ O CO THƯ 

  ̀ I NO
LƠ      ̀ U
NO ́ I ĐÂ
Vớ i mong muốn hoàn thiện bản thân về những kiến thức để đáp ứng tốt
cho công việc trong tương lai, em xác đị nh là cần phải hiểu biết cả về lý
thuyết và thực hành. Trong suốt quãng thờ i gian nghiên cứu, học tậ p trên
giảng đườ ng
ng về cơ bản lý thuyết em đã đượ c trang bị đầy đủ. Nhưng thực tại
cho thấy gi
g iữa lý thuyết và thực hành có r ất nhiều điểm khác nhau, nếu chỉ
nắm vững lý thuyết mà không có thực hành thì k ết quả sẽ  không tốt hoặc đi
chệch hướ ng.
ng.

 Nhận thức được điều đó, em thấy đượ c tầm quan tr ọng của quá trình
thực t ập. Trong giai đoạn thực t ậ p sẽ trang bị cho em những kiến th ức thực
tế. Vì đượ c quan sát tr ực ti ếp, đượ c th ực hành công việc … Từ đó em sẽ có
thêm kiến th ức để h ỗ tr ợ 
ợ cho
  cho các vấn đề lý thuyết đã đượ c h ọc. Hơn nữa t ừ
thực tế ở  công
 công ty sẽ trang bị thêm cho em nh ững kinh nghiệm quy ́   báu trong
công việc mai sau.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy, cô Khoa K y    ̃ Thuâ  t ̣ Công Nghê  , ̣
trườ ng
ng Đại Ho  c̣ Quy Nhơn đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi để em tiế p cận
ng thực tế thông qua đợ t thực tập đầy ý nghĩa thiế t thực này.
với môi trườ ng

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, cán bộ - nhân viên Công ty
FPT Telecom đã tạo nhiều điều kiện thuận lợ i trong suốt th ờ i gian em thực
tập. Em đã tiếp thu đượ c những kiến thức bổ ích từ thực tế và góp phần to
lớ n trong việc từng bướ c hoàn thiện k ỹ năng, kiến thức chuyên môn và đạo
đức nghề nghiệp khi bướ c vào nghề.

2
  C̣ T  P̣ TÔ ́ T NGHIÊ  P̣
BA ́ O CO THƯ 

CHƯƠNG 1

GIỚ I THIỆ
GIỚ  THIỆU CHUNG VỀ
VỀ CÔNG TY FPT TELECOM

Thành lậ p ngày 31/01/1997, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT
Telecom) khởi đầu t ừ Trung tâm Dịch vụ Tr ực tuyến vớ i 4 thành viên sáng
lậ p cùng sản phẩm m ạng Inter net
net đầu tiên của Việt Nam mang tên “Trí tuệ
Việt Nam  – TTVN”.
 –  TTVN”. Sau hơn 17 năm hoạt động, FPT Telecom đã trở  thành
 thành
một trong những nhà cung cấ p d ịch v ụ vi ễn thông và Internet hàng đầu khu
vực. Hiện nay, FPT Telecom đang cung cấ p các sản phẩm, dịch vụ  chính
 bao gồm:

 Internet băng rộng: ADSL/VDSL, TriplePlay, FTTH.


 Kênh thuê riêng, tên miền, email, lưu trữ web, trung tâm dữ liệu.
 Các dịch vụ  giá tr ị gia tăng trên Internet: Truyền hình tr ực tuyến
(OneTV), điện thoại cố định (VoIP), giám sát t ừ xa (IP Camera), chứng thực
chữ ký số (CA), điện toán đám mây (Cloud computing),...

Các lĩnh
lĩnh vự 
vự c hoạt
hoạt động
động củ
của công ty FPT Telecom:
 Cung cấ p hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông
r ộng.
 Cung cấ p các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet.
 Dịch vụ giá tr ị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động.
 Dịch vụ  tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di
động.

3
  C̣ T  P̣ TÔ ́ T NGHIÊ  P̣
BA ́ O CO THƯ 

 Cung cấp trò chơi trực tuyến trên mạng Internet, điện thoại di động.
 Thiết lậ p hạ tầng mạng và cung cấ p các dịch vụ viễn thông, Internet.
 Xuất nhậ p khẩu thiết bị viễn thông và Internet.

Với các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin
và Viễn thông, FPT Telecom cung cấ p d ịch vụ t ớ i 57/63 tỉnh thành tại Việt
 Nam, không ngừng mở  r ộng thị trườ ng
ng toàn cầu. Đến thời điểm hiện tại,
FPT Telecom đã có mặt tại 2 quốc gia: Việt Nam, Campuchia.

FPT Telecom có bề dày thành tích trong việc tạo dựng và triển khai các
mô hình kinh doanh mớ i có quy mô lớ n.
n. Hiện FPT là công ty số 1 tại Việt
 Nam trong các lĩnh vực Phần mềm, Tích hợ  p hệ thống, Dịch vụ CNTT, Phân
 phối và Sản xuất các sản phẩm CNTT, Bán lẻ sản phẩm CNTT... Ở lĩnh vực
viễn thông, FPT Telecom là một trong 3 nhà cung cấ p dịch vụ viễn thông cố
định và Internet lớ n nhất Việt Nam.

Định hướ ng triển củ


ng phát triể của công ty FPT Telecom:

- Tăng cườ ng
ng công tác nghiên cứu thị trườ ng
ng phục vụ  cho hoạt động
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới đáp ứng đượ c phân khúc tiêu dùng và
 phục vụ cho việc hoạch định các chiến lượ c kinh doanh của Công ty.

- Củng cố và phát triển hệ thống phân phối của các đại lý, mở  r 
 r ộng phạm vi
và quy mô các kênh phân phối, phát tri ển thị trườ ng
ng tớ i nh
n hững vùng sâu,
vùng xa thông qua hệ thống đại lý và nhà cung cấ p.

- Tiế p t ục đầu tư hơn nữa vào các sản ph ẩm để t ạo ra nhiều tính năng giải
trí hơn cho ngườ i tiêu dùng sản phẩm.

4
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

- Phát triển thị trườ ng ở   các tỉnh: Đẩy mạnh công tác tìm hiểu thị trườ ng,
mở  thêm các thị trườ ng mớ i tại các tỉnh đang có mức sống nâng cao. Phấn
đấu sẽ là một trong những nhà cung cấ p dịch vụ lớ n mạnh trong cả nướ c.

Với phương châm “Mọi dịch vụ  trên một k ết nối”, FPT Telecom luôn
không ngừng nghiên cứu và triển khai tích hợ  p ngày càng nhiều các dịch vụ
giá tr ị gia tăng trên cùng một đườ ng truyền Internet nhằm đem lại l ợ i ích tối
đa cho khách hàng sử dụng. Đồng thờ i, việc đẩy mạnh hợ  p tác với các đối
tác viễn thông lớ n trên thế giớ i, xây dựng các tuyến cáp quang quốc tế là
những hướng đi đượ c triển khai mạnh mẽ để đưa các dịch vụ tiế p cận vớ i thị
trườ ng toàn cầu, nâng cao hơn nữa vị thế c ủa FPT Telecom nói riêng và các
nhà cung cấ p dịch vụ viễn thông Việt Nam nói chung.

Con đườ ng FPT Telecom chọn chính là công nghệ, vươn tớ i tầm cao
năng suất lao động mớ i b ằng những tri thức mớ i thông qua công nghệ. Phát
huy tối đa khả năng sáng tạo và linh hoạt để nắm b ắt nh ững cơ hội mớ i, n ỗ
lực ứng dụng và sáng tạo công nghệ trong mọi hoạt động ở  mọi cấ p là yêu
cầu đối v ớ i t ừng ngườ i FPT, hướ ng t ớ i mục tiêu chung OneFPT - Tập đoàn
Công nghệ Toàn cầu Hàng đầu của Việt Nam.

GIỚ I THIỆU DỊCH VỤ ONETV:

OneTV là dịch vụ Truyền hình tương tác đầu tiên tại Việt Nam do
Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT (FPT Telecom) thử nghiệm và cung cấ p.

OneTV đượ c nâng cấ p toàn diện về hệ thống và nội dung trên cơ sở 
dịch vụ truyền hình tương tác iTV.

5
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Tín hiệu truyền hình đượ c truyền qua hạ tầng Internet băng rộng, thông
qua bộ giải mã truyền thẳng lên tivi.

 Ngoài tính năng truyền hình thông thườ ng, dịch vụ OneTV còn cung
cấ p nhiều tiện ích giải trí “tất cả trong một”. OneTV tích hợ  p các công cụ
mạng xã hội để ngườ i dùng không chỉ nhận các nội dung mà còn có thể chủ
động chia sẻ nội dung của họ vớ i bạn bè, cộng đồng thông qua hệ thống k ết
nối đượ c xây dựng trên r ất nhiều dịch vụ nội dung của FPT.

Với hơn 150 kênh truyền hình đặc sắc trong nước và nướ c ngoài nổi
tiếng, dịch vụ Truyền hình của OneTV thông qua bộ giải mã FPT Play HD
mang đến cho khách hàng sự lựa chọn đa dạng chưa từng có tại Việt Nam.

 Ngoài các kênh truyền hình theo chuẩn SD (Standard Definition) thông
thườ ng, qua bộ giải mã FPT Play HD, OneTV còn tiên phong cung cấp hơn
20 kênh truyền hình có chất lượ ng hình ảnh chuẩn HD và âm thanh lậ p thể
sống động 5.1.

Thưở ng thức truyền hình qua bộ giải mã chuẩn Full HD của FPT
Telecom, đồng nghĩa vớ i việc người dùng đượ c lựa chọn dịch vụ của nhiều
nhà cung cấ p trong cùng một thời điểm. Bở i ngoài hai gói dịch vụ cơ bản
gồm VOD HD (bao gồm 30 kênh truyền hình cơ bản + các nội dung theo
yêu cầu) và Premium HD (bao gồm VOD HD và hơn 80 kênh truyền hình
đặc sắc), FPT Play HD còn mang đến các gói kênh dịch vụ phụ tr ội nổi bật

6
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

của nhiều nhà đài khác như VTV Cab HD, VTC HD và đặ c biệt là VSTV
với chùm kênh K+ "đắt giá". Việc phân chia các gói kênh cơ bả n và các gói
kênh dịch vụ kèm theo giúp tiết kiệm chi phí một cách tối đa cho ngườ i dùng
vì khả năng linh hoạt trong lựa chọn nhóm kênh phù hợ  p.

Một khác biệt lớ n giữa dịch vụ truyền hình của OneTV và của các nhà
cung cấ p khác là chất lượ ng dịch vụ vượ t tr ội. Đây là sự tổng hòa tuyệt vờ i
của ba yếu tố: Đườ ng truyền Internet băng rộng của FPT Telecom, dịch vụ
truyền hình của OneTV và thiết bị giải trí "đẳng cấ p" FPT Play HD. Tín hiệu
truyền hình đượ c truyền qua hạ tầng Internet băng rộng của FPT Telecom,
thông qua bộ giải mã FPT Play HD truyền thẳng đến TV của bạn.

 Ngoài ra, bộ thiết bị FPT Play HD còn mang đến cách xem truyền hình
mớ i mẻ và hiện đại khi ngườ i dùng có thể sử dụng các tính năng tìm kiếm
chương trình truyền hình, xem thông tin chi tiết về chương trình và xem lịch
 phát sóng ngay trên TV.

PHÂN LOẠI DỊCH VỤ ONETV:

Các dịch vụ tính phí: Truyền hình, phim truyện, hài –  cải lương.

Các dịch vụ miễn phí cơ bản: Tiếng anh cho bé, Ca nhạc, Văn hóa -
Thể thao, Thư giãn, Đọc báo, Địa chỉ cần biết, Truyền hình xem lại, Thông
tin, Chứng khoán, Youtube, Thiếu nhi, Nhạc số.

Hiện OneTV có các gói dịch vụ sau: OneTV FREE, OneTV Basic,
OneTV VOD, OneTV Premium, OneTV Plus, OneTV HBO OD, OneTV
GDĐT.

OneTV FREE:
- Gồm 30 kênh truyền hình Việt Nam và kênh nướ c ngoài miễn
 phí.

7
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

- Các dịch vụ theo yêu cầu sẽ tính phí.


- Khách hàng sử dụng và đượ c tính theo bảng giá mua lẻ.
OneTV Basic:
- Trên 73 kênh truyền hình trong và ngoài nướ c tín hiệu SD.
(Ngoại tr ừ gói kênh K+).
- Dịch vụ truyền hình xem lại.
- Dịch vụ  phim truyện, Hài  –  Cải Lương, Thiếu nhi, Tiếng Anh
cho bé, Ca nhạc, Văn hoá - Thể thao, Thư giãn.
- Dịch vụ phim truyện, Hài –  Cải Lương (các nội dung thể hiện giá
tiền trên màn hình TV) khi khách hàng s ử d ụng s ẽ đượ c tính phí
theo bảng giá mua lẻ.
OneTV VOD:
- Toàn bộ dịch vụ theo yêu cầu có thu phí (Phim truyện, Hài - C ải
lương).
OneTV Premium:
- Tất cả nội dung của gói Basic.
- Toàn bộ dịch vụ theo yêu cầu có thu phí (Phim truyện, Hài - C ải
lương).
OneTV Plus:
- Gói kênh truyền hình K+ (K+1, K+Nhị p sống, K+Phái Mạnh).
OneTV HBO OD:
- Gói phim HBO On-Demand.
OneTV GDĐT:
- Gói dịch vụ Giáo Dục Đào Tạo.

8
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

CHƯƠNG 2

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨ U - CÀI ĐẶT DỊCH VỤ FTTH

B ố c ục:

I. Tổng quan về thiết bị:


1. Converter Zyxel MC1000-SFP.
2. Converter Zyxel MC100FX-SC30-A.
3. Modem Zyxel P320-W.
4. SW GS3012F.
5. CARD ELC1220G.
6. MODULE ZYXEL LX-10.
7. MODULE ZYXEL LX-20.
8. Các loại dây nhảy quang.
II. Hướng dẫn cài đặt FTTH chạy trên SW GS3012F:
1. Hướng dẫn cắm thiết bị.
2. Hướng dẫn kiểm tra tín hiệu quang .
3. Hướng dẫn cài đặt modem Zyxel P320 -W.
III. Hướng dẫn cài đặt FTTH chạy trên card ECL-1220G:
1. Hướng dẫn cắm thiết bị.
2. Hướng dẫn kiểm tra tín hiệu quang .
3. Hướng dẫn cài đặt modem Zyxel P320 -W.
IV.    p̣ khi triê ̉n khai FTTH.
Một sô ́ lô  ̃i thư ng gă

N ội dung chi ti ết :

9
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

I. Tổng Quan Về Thiết Bị :


1. Converter Zyxel MC1000-SFP:

- Converter là một thiết bị đặc biệt có tính năng chuyển dữ liệu được
truyền dưới dạng xung ánh sáng sang tín hiệu điện tương thích chuẩn 802.3
( Ethernet).
- Converter có 1 port đồng và 1 khe cắm quang SFP –  slot fiber pitch.
- Phụ thuộc vào khoảng cách của tuyến cáp quang ta có thể sử dụng những
loại module quang khác nhau , với SFP mulimode (550m) SFP single -mode
( 10Km , 20Km, 70Km maximum).
- Có thể hoạt động với các loại module chuẩn 802.3z 1000Base SX/LX
( port quang 1Gbps).

Thông Số Kỹ Thuật:
SFP đầu nối LC
Converter tương thích chuẩn  :
IEEE802.3 10Base-T
IEEE802.3u 100Base-TX
IEEE802.3ab 1000Base-T
IEEE802.3z 1000Base SX/LX
Điện áp hoạt động 9V- 700mA

10
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Công xuất tối đa 9.7W


DIP SW config:

Trạng
Số Chức năng Mô tả
thái
1000Mbps Full
On
1 SFP duplex
Off Auto-Negotiation
1000Base-T On Enable
2
LLF Off Disable
On Enable
3 SFP LLF
Off Disable

Chức năng SFP nếu ở trạng thái On thì port quang chỉ chạy với tốc độ
1000Mbps full duplex
Chức năng SFP nếu ở trạng thái Off thì port quang sẽ tự động
negotiate (điều chỉnh) tốc độ với port quang của thiết bị của ISP
1000Base-T LLF , mặc nhiên nếu port quang của converter có tín hiệu
thì port quang vẫn không sáng đèn chỉ khi nào port đồng của converter sáng
đèn thì port quang mới sáng đèn , data mới chạy qua được
SFP LLF , mặc nhiên nếu port đồng của Converter có tín hiệu thì port
này cũng không sáng chỉ khi nào port quang có tín hiệu thì port đồng mới
sang đèn , data mới chạy qua được
Adapter : 230V- 50Hz -> 9V-700mA
Option: Hiện tại FPT đang sử dụng Converter Zyxel MC1000-SFP-SP:

11
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

- Về tính năng cũng gần như


MC1000-SFP
- Điện áp hoạt động 12V –  0.8A /
9.6W
- Port đồng 1000Base-T
- Port quang 1000Base-FX /SFP
- Link Fault Signaling (LFS)

2. Converter Zyxel MC100FX-SC30-A:


- Có thể hoạt động vớ i các module
chuẩn 802.3u 100Base FX/TX
- Cho phép các gói 802.1Q đi qua
- Có thể hiệu chỉnh các chế độ hoạt
động khác nhau thông qua Dip Switch

Thông Số Kỹ Thuật:
Converter có port quang 100Mbps-FX chuẩn SC module gắn trong
Converter tương thích chuẩn :
IEEE802.3 10Base-T
IEEE802.3u 100Base-TX/FX
Điện áp hoạt động: 12VDC -0.8A
Công xuất tối đa : 2.4W
Khoảng cách truyền tối đa 30Km
DIP SW config:

Trạng
Số Chức năng Mô tả
thái
Enable/Disable On Enable
1
Auto-Negotiation Off Disable
Copper port duplex On Half-duplex
2
mode Off Full-duplex

12
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Copper port data bit On 10Mbps


3
rate Off 100Mbps
Fiber port duplex On Half-duplex
4
mode Off Full-duplex
On Enable
5 LFS feature
Off Disable

LFS feature này tương tự như Converter MC1000 , port quang sẽ không
có tín hiệu nếu như port đồng của converter này không có tín hiệu và ngược
lại.
3. ZYXEL P320-W:

Thông Số kỹ thuật:
- Router Broadband P320-W hỗ trợ  Wifi 802.11b/g AP bên trong.
- 4 port LAN
- 1 Port WAN
- 1 Wireless module gắn trong chuẩn 802.11g.
- 4 port LAN hỗ trợ có thể đấu cáp chéo và cáp thẳng.
- Điện áp hoạt động 12V-1000mA,9W.
- modem hỗ trợ DHCP, NAT, firwall, DoS, fort , Forwarding ,SNMP
V1,V2,Trap,ALG, passthrough, IpSec Passthrough.
- Mặc định cấu hình nhà sản xuất modem có ip là  192.168.1.1/24.
- Default password : 1234.

13
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

-  NAT support 4096 sessions limited.


- Modem có khả năng tải tối đa hơn 40Mbps.
- Wireless hỗ trợ các phương thức chứng thực như WEP,
WPA,WPA2….

4. SW-GS3012F:

Switch Zyxel GS3012F là loại SW hiện đang sử sự phổ biến cho hạ tầng
FTTH của FPT.
Thông Số kỹ thuật :
- SW có 12 port quang chuẩn SFP , trong đó 4 port 9,10,11,12 là
 port comboo có tức là vừa có thể gắn port quang hay port đồng
(RJ45).
- Các port quang 1- 8 chạy với tốc độ 1000Mbps không hỗ trợ
10/100Mbps.
- Port comboo 9-11 hỗ trợ 10/100/1000Mbps full duplex và half -
duplex.

5. CARD QUANG ELC1220-55:

14
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Card quang ELC1220-55 có 20 port quang 100Mbps,


Card tương thích DSLAM 5000 và DSLAM 6000,
Không tương thích DSLAM 3000
6. MODULE QUANG LX-10:

Module Zyxel LX-10 hoạt động ở chế độ Single-mode , bước sóng


1310nm, tầm xa 10km.
- Điện áp hoạt động +3.3V ( 3.15~3.45V), dòng 300mA ,
- Độ nhạy quang (Optical Receiver sensitivity) 20dBm
- Đấu nối bằng dây nhảy quang LC
- Khoảng cách truyền dẫn và cáp tương ứng:
 62.5 µm MMF (multimode fiber) : 550m.
 50 µm MMF : 550m.
 9 µm SMF (Single mode fiber) : 10km
- Class 1 lasser hoạt động ở môi trưng thưng .
- Bước sóng ngắn.

7. MODULE QUANG LX-20:

15
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Module Zyxel 100LX-20 hoạt động ở chế độ Single mode ,bước sóng
1310nm, tầm xa 20Km.
- Điện áp hoạt động +3.3V ( 3.10~3.5V), dòng 250mA.
- Độ nhạy quang ( Optical Receiver Sénitivity) 30dBm.
- Đấu nối bằng dây nhảy quang LC.
- Khoảng cách truyền dẫn và cáp tương ứng:
62.5 µm MMF (multimode fiber) : 550m.
50 µm MMF : 550m.
9 µm SMF (Single mode fiber) : 20km.
Class 1 lasser hoạt động ở môi trường thường .
Bước sóng ngắn
8. CÁC LOẠI DÂY NHẢY QUANG PHỔ BIẾN:
a) Dây nhảy LC/LC:

Dây nhảy quang LC/LC , ta dùng đấu nối cho khách hàng
FTTH chạy trên SW 3012F hoặc dùng đấu nối cho các khách
hàng leaseline từ couplink trên ODF ra converter khách hàng.
b) Dây nhảy SC/SC:

16
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Dây nhảy SC/SC , đối với khách hàng FTTH chạy trên ELC1220 -55 ta
cắt đôi dây nhảy trên để hàn nối vào cáp quang từ tập điểm kéo tới nhà
k hách hàng và nối vào Converter Zyxel MC100FX-SC-30A.
c) Dây nhảy LC/SC:

Dây nhảy quang LC/SC thường dùng đấu nối cho các khách hàng
Leaseline ( đấu từ couplink từ ODF ra Converter ) .
II. Hướng dẫn cài đặt FTTH Trên SW 3012F:
1. Hướng dẫn lắp thiết bị:
a) Cách tháo lắp module quang:
(chú ý module quang sử dụng cho SW GS3012F phải sử dụng LX -10
chuẩn 1Gbps, Converter loại MC1000 hoặc MC1000-SFP-SP )

17
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

18
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

b) Cách đấu gắn thiết bị :

19
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Các khách hàng FTTH thường sử dụng cáp quang 2FO hoặc 4FO, đầu
khách hàng dây quang sẽ được cắt và hàn vào 2 sợi dây nhảy LC hoặc SC
tùy vào đầu nối Converter của nhà cung cấp dịch vụ, sau khi hàn xong dây
nhảy, cáp và dây nhảy phải được gia cố trong hộp sắt chứa cáp để bảo vệ
cáp, dây nhảy sau đó đấu vào Converter, từ converter ta đấu dây cáp thẳng
UTP đến Router P320-W.
2. Cách kiểm tra tín hiệu quang:
Đèn Power sáng xanh converter hoạt động bình thường, sáng đỏ hoặc
không sáng đèn thì converter hư.
Khi có tín hiệu quang đèn Link/Act sẽ sáng xanh đèn FDX/COL sẽ sáng
vàng, khi có traffic chạy qua thì đền Link/Act sẽ chớp .
Đèn 100/1000 sáng vàn port chạy 100Mbps sáng xanh port chạy
1000Mbps.
3. Hướng Dẫn Config Modem P320-W:
Modem mới thì ip mặc định là 192.168.1.1 , password :1234.
Đầu tiên ta login vào Modem bằng giao diện WEB ( modem P320 -W
không hỗ trợ telnet) như sau:
Ta mở giao diện internet Explorer , tại thanh Address ta gõ 192.168.1.1 ấn
Enter.

20
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Sau khi hiện lên trang web login của Zyxel P320 -W ta nhập password
1234 vào ô password và ấn login, sau khi nhấn login trang web Language
Selection ta để mặc định rồi chọn Apply.

21
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Sau khi ta chọn Apply sẽ hiện trang web yêu cầu thay đổi password
login modem, nếu không cần thay đổi ta chọn Ignore.

Sau khi chọn Ignore trang web tiếp theo ta chọn Go To


Advanced Setup sẽ hiện lên trang WEB giao diện cấu hình chính như sau

22
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Sau đó ta chọn Network , chọn WAN giao diện cấu hình port WAN sẽ
hiện ra như sau:

Encapsulation: ta chọn PPP over Ethernet để cấu hình cho modem


quay PPPOE, sau đó ta nhập Service name, username, password mà FPT
cung cấp, check chọn ô Nailed-up Connection, MTU và ilde timeout để
mặc định, phần WAN Ip Address Assignment ta để mặc định, Get
automactics from ISP (Default) và nhấn Apply.

23
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Mặc định cấu hình như vậy đã đủ để modem có thể quay pppoe để kết nối
internet , ngoài ra ta có thể thay đổi một số thông số như DNS Server không
lấy thông số DNS mặc định mà ISP cung cấp khi quay PPPOE ( DNS Server
là server phân giải tên thành ip ).

Hướng dẫn cấu hình P320-W Wireless sử dụng khóa bảo mật
statis WPA

24
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Cấu hình wireless ta enable Wireless LAN , chọn dải kênh hoạt động
của Wireless Modem trong mục Channel Selection , trong wirelesss chuẩn
 b, g sử dụng dải tần số 2.4Ghz và được chia thành 13 channel nhỏ từ 2401 -
2475Mhz, và mỗi channel sẽ có độ rộng xung là 22Mhz, vì vậy trong 13
channel này sẽ có 3 channel là non -overlapping là 1,6 và 11
 Ngoài giao thức chứng thực WPA-PSK, Modem Zyxel P320-W còn
hỗ trợ phương thức chứng thực 802.1x chứng thực = Radius Server kết hợp
với WEP
Thay đổi thông số ip của Modem và DHCP :
Trong trang web config modem ta chọn Network  chọn LAN cửa sổ
 bên phải sẽ hiện lên mục config ip cho port LAN của Router ta đổi thông số
ip address và Subnet Mask mới rồi chọn apply.

Để config DHCP lại cho modem ta vào Network  DHCP Server cửa sổ
 bên tay phải sẽ hiện ra như sau:

25
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Phải đảm bảo rằng ô Enable DHCP Server phải được check thì modem
mới cấp ip cho các Client được.
Ip Pool Starting Address : 192.168.1 là phần Network LAN mà ta đã
config trong mục LAN, octet cuối cùng trong ô ta có thể chọn số bất kỳ từ 1 -
254 ( không thể chọn 0 và 255 vì 192.168.1.0 là network của ta còn
192.168.1.255 là địa chỉ broadcast của mạng ta đang dùng , ta cũng không
nên chọn 1 vì 192.168.1.1 sẽ là địa chỉ của modem mà ta đang dùng , tốt
nhất ta nên config từ 2 trở lên tức 192 .168.1.2 ).
Pool Size : tại ô này ta nhập số ip tối đa mà modem có thể cấp được
DNS Servers Assigned by DHCP Sever: config DNS server mà modem
cấp cho các máy tính, nếu ta config sai thì máy tính sẽ không vào WEB
được.
Statisc DHCP:
Để config Statisc DHCP cho modem ta vào Network  DHCP
Server  Chọn Tab Static DHCP cửa sổ bên tay phải sẽ hiện ra như sau :

26
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Static DHCP , tính năng này dùng để cấp 1 ip cố định cho 1 máy tính với
địa chỉ MAC đã biết .
Client List : tab bên cạnh Static DHCP , tab này hiện các ip mà DHCP đã
cấp và MAC của máy tính đó.

27
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Quản Lý P320-W
Quản lý thông wa WWW : Ta chọn Management  Remote
MGMT  WWW

Server Port : Port để truy cập WEB.


Server Access : Nếu ta chọn LAN thì ta chỉ có thể login vào Router
để config từ mạng local của ta, còn nếu chọn LAN&WAN thì ta có thể truy
cập vào trang WEB cấu hình Router từ Internet.
Secured Client Ip Address : Mặc định all là tất cả ip đều có thể login
vào, Chọn Selected rồi nhập vào ip thì chỉ có máy có IP này mới login được
vào modem.
Quản Lý bằng SNMP: Ta chọn Management  Remote MGMT 
SNMP.

28
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

SNMP ( Simple Network Managerment Protocol ) : là một giao


thức phổ biến dùng để quản lý các thiết bị thông qua môi trường internet,
 bằng cách sử dụng SNMP ta có thể config các thiết bị từ xa hoặc quản lý
hoạt động của thiết bị mà không cần phải kết nối trực tiếp tới thiết bị ,
thường không phải thiết bị nào cũng hỗ trợ SNMP, tùy vào nhà sản xuất có
 bổ xung thêm SNMP Agent vào thiết bị hay không mà thiết bị đó mới hỗ trợ
 protocol này.
Managerment Security: Ta chọn Management  Remote MGMT 
Security

Do not respond to ping from WAN : mặc định ô này sẽ được check
tức ta không thể ping tới modem nếu modem này đang online, bỏ chec k ô
này ta có thể ping được.

29
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

III. Hướng Dẫn Cấu hình FTTH Trên card quang ELC:
Card ELC được lắp lên IES-5000 hoặc IES-6000, và mỗi port chỉ chạy
mode 100Mbps do vậy ta không thể sử dụng module quang LX -10 1Gbps và
converter MC1000 để đấu nối cho khách hàng được, mà thay vào đó sẽ sử
dụng converter MC100FX-SC30-A và module quang LX-20 gắn cho card
quang .
a) Hướng dẫn gắn thiết bị : ( tương tự với trên SW GS3012F)
b) Cách kiểm tra tín hiệu quang : ( tương tự trên SW GS3012F)
c) Cách cấu hình P320-W : ( tương tự như cấu hình trên SW GS3012F)

IV. Một số lỗi thưng gặp khi triển khai FTTH:


Rớt mạng thưng xuyên: nguyên nhân có thể do core quang bị lỗi,
mối nối suy hao quá lớn, cáp bị căng sau khi hàn cáp, Converter bị lỗi chạy
không ổn định hay mất tín hiệu , để xác định chính xác có thể sử dụng máy
đo công xuất để xác định mức năng lượng đầu phát và đầu thu để so sánh .
Đèn sáng nhưng không đi nét được : nguyên nhân thường do config
của khách hàng trong SW hoặc DSLAM chưa được config đúng , như
VLAN, VLAN ID, port authentication….
Đặc biệt trên converter MC1000-SFP-SP có trường hợp converter đèn
link đã sáng nhưng trên hệ thống kiểm tra thì vẫn không có tín hiệu là do 1
link trên đường cáp khách hàng bị lỗi, nhưng đèn link trên converter vẫn
sáng là do port send trên converter gắn đúng port receive trên SW hoặc
card ELC nhưng link giữa port receive trên Converter với port Send trên
SW thì đã đứt hoặc bị lỗi .
Port của khách hàng có tín hiệu nhưng không bắn MAC : nguyên
nhân có thể do kha ́ch ha ̀ng chưa gắn modem vào converter của khách
hàng,modem kh bị lỗi, gắn sai port trên modem, converter bị treo, ngoài ra

30
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

trên card LC port khách hàng đã bị filter MAC address không đúng,
nguyên nhân cuối cùng và hiếm khi xảy ra là port trên SW đã bị lỗi ,chết .
Khách hàng báo mạng chậm, ping time cao : trường hợp này nên
sử dụng các công cụ test bandwidth để test như Solarwind , netpersec để có
kết quả thật chính xác lấy cơ sở để làm việc với khách hàng.
Test vào một số trang web VN và nước ngoài để test thử xem tốc độ
kết nối thế nào,Net trong nước chậm có thể do port khách hàng limit traffic
không đúng, traffic đường trunk trên SW bị limit,khách hàng đã sử dụng
FULL bandwidth, khách hàng bị DoS từ bên ngoài vào làm nghẽn băng
thông của khách hàng.  Net quốc tế bị chậm không đúng cam kết liên hệ
 NOC xử lý (đã test ).
Khách hàng báo mạng khách hàng hay rớt, một số máy đang vào
game online được thoát ra không vào được nữa:
 Nguyên nhân có thể do Router P320-W ActiveSession đã full
Session, hoặc máy tính khách hàng bị dính virus ARP inspection đã bắn
ARP trỏ MAC tương ứng với IP của Gateway về máy này làm cho các máy
khác lầm Default gateway là máy tính của khách hàng nên traffics ra gửi tới
máy tính này.
Ta có thể xem ActiveSession trên Router P320-W bằng cách, tại cửa
sổ giao diện status của modem ta chọn ActiveSession.

31
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Sau khi Chọn Active Session sẽ hiện lên một bảng NAT của modem
như sau:

Khách hàng báo mạng hay rớt, khi rớt converter bị mất đèn tín
hiệu nhưng tắt bật lại converter có lại :
 Nguyên nhân do Converter bị lỗi, lỗi cáp, module quang bị lỗi, treo .

32
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Chương 3

  ̃ NG KIÊ ́N THƯ 


NHƯ     C̣ TÊ ́
 ́ C THƯ 

I. KIẾN THỨC THU ĐƯỢ C TỪ  THỰ C TẾ:


1. Mô hình tổ chứ c mạng:
- Mạng cáp đồng, cáp quang thuê bao đươ  ̣ va ̀ pha ́t triê ̉n
  c̣ xây dư  ng
theo cấu tr úc tô ̉ng quan sau:
TẬP ĐIỂM THUÊ BAO

POP
TỦ CÁP
CÁP THUÊ BAO
CÁP PHỐI
CÁP GỐC

 Hình 3.1: C ấu


  trúc t ổn  g quan của mạng cáp đồng thuê bao .
THUÊ BAO

TẬP ĐIỂM
QUANG
POP TỦ CÁP
QUANG
CÁP QUANG PH ỐI CÁP QUANG THUÊ BAO
CÁP QUANG GỐC

 Hình 3.2: C ấu


  trúc t ổn  g quan của mạng cáp quang thuê bao FTTH 

33
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

- Các mô hình tổ chức mạng thuê bao:


 Mạng cáp đồng
 Khu vự c nội thành:

≤1200 m

 Khu vự c ngoại thành:

≤1500 m

34
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

 Building:

Tập điểm đồng


trong Building

Cáp gốc Cáp phối


POP
BUILDING

< 300M < 500M


<200M
(Drop)

Cáp quang đến


BUILDING
(Đặt DSLAM)

35
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

 Mạng cáp quang


 Khu vự c nội thành:

≤1500 m

 Khu vự c ngoại thành:

≤2000

36
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

 Building:

Tập điểm quang


trong Building

<200M

Cáp quang đến Building

BUILDING

< 1000M
Cáp drop trong Building không vượt quá 200m

Bán kính phục vụ từ tập điểm đến nhà thuê bao được qui đị nh theo từng
địa phương, từng vùng đượ c cậ p nhật trên Inside.

2. Cơ bản về các thành phần của mô hình mạng:


a) Đài trạm POP :
Có 2 loại là POP indoor và POP outdoor, cả hai đều bao gồm các
thành phần cơ bản: DSLAM, MDF, ODF, ACCU, bộ qu ản lý nguồn. Ngoài
ra còn có hệ thống quạt tản nhiệt, nhiệt k ế,…
- DSLAM:
DSLAM là thành phần chính của đài trạm POP, có chức năng kết n ối
các khách hàng để sử dụng internet. Có 3 lo ại DSLAM Zyxel IES-6000,
DSLAM Zyxel IES-5000, DSLAM Zyxel IES-5112 ( thườ ng dùng trong
POP outdoor) đượ c dùng trong POP của FPT.
- Dàn phối tuyến (MDF :Main Distribution Frame):
Dàn phối tuyến là nơi tập trung tất cả các kết cuối của đầu dây các sợi
cáp đồng và từ đó tỏa ra các nơi trong mạng. Dàn phối tuyến là nơi kết nối

37
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

giữa dây RJ (cáp nội đài) và tất cả các cáp cho mạng đường dây thuê bao.
MDF là 1 nơi đấu nhảy từ trong POP ra cáp gốc.
- Dàn phối tuyến quang (ODF :Optical Distribution Frame):
Dàn phối tuyến là nơi tập trung tất cả các kết cuối của đầu dây các sợi
cáp quang và từ đó tỏa ra các nơi trong mạng. ODF là nơi kết nối giữa thiết
 bị và tất cả các cáp cho mạng đường dây thuê bao thông qua dây nhảy
quang.
- ACCU là bộ gồm 4 ắc quy khô cung cấp điện áp 48V, mỗi ắc quy có
thông số: 12V –  100A. Các POP outdoor thường có 1ACCU, POP
indoor dùng 4ACCU.
- Bộ quản lý nguồn:
Với cơ chế tự điều khiển: Bình thường khi chưa bị mất điện lưới, bộ
quản lý nguồn làm nhiệm vụ biến đổi dòng AC (220V) thành dòng
DC (+48V) cung cấp cho các thiết bị viễn thông và 1 dòng nhỏ (khoảng
2A) để nạp bù cho ắc-quy. Khi bị mất điện AC, bộ quản lý nguồn sẽ chuyển
lấy nguồn từ ắc-quy cung cấp nguồn 1 chiều cho các thiết bị trong POP.
Được kết nối với máy chủ: giám sát hoạt động của nguồn, cập nhật trạng thái
nguồn cấp cho POP, gửi các cảnh báo khi xảy ra sự cố về máy chủ và các
nhân viên kỹ thuật.
b) Tủ cáp (Cabinet/ CCP : Cross Conection Point):
Tủ cáp là nơi tập trung những kết cuối của một hay nhiều sợi cáp
chính từ dàn phối tuyến đến và những kết cuối của mạng cáp phối từ tập
điểm đến.
c) Tập điểm/Hộp cáp (DP : Distribution Point / Terminal Box):
Tập điểm là nơi kết cuối của một cáp, nơi tiếp cận gần thuê bao nhất.
Tập điểm có 2 dạng là tập điểm đồng và tập điểm quang.
d) Cáp chính/Cáp gốc (Main Cable / Primary Cable):

38
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

Cáp chính là cáp xuất phát từ dàn phối tuyến đến tủ cáp. Cũng có
trường hợp cáp chính đi thẳng từ dàn phối tuyến đến tập điểm.
e) Cáp phối (Distribution Cable/ Secondary cable):
Cáp phối là cáp xuất phát từ tủ cáp đến các tập điểm
f) Dây ( cáp ) thuê bao (Subscriber Line / Drop Wire):
Dây thuê bao là dây nối từ tập điểm đến thiết bị đầu cuối tại nhà thuê
 bao. Dây thuê bao có hai dạng là dây thuê bao đồng và dây thuê bao quang.
II. TR ẢI NGHIỆM THỰ C TẾ:
Thờ i gian thực tập có 3 giai đoạn:

Giai đoạn 1: T ừ ngày 25/8/2014 đến ngày 7/9/2014. Tìm hiểu cơ bản v ề
Công ty FPT Telecom và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến quá trình
thực tậ p. Những kiến thức thu đượ c liên quan đế n công ty đã đượ c thể
hiện chi tiết trong chương I và chương II ( kiến th ức liên quan đến đề t a ̀i
trong quá trình thực tậ p ).
Giai đoạn 2: Từ ngày 8/9/2014 đến ngày 15/9/2014. Ra thực tế dướ i sự
hướ ng dẫn của Tổ k ỹ thuật hạ tầng. Công việc đã trải nghiệm: Bảo trì đài
tr ạm POP, kéo mớ i cáp hạ tầng, thu hồi cáp hạ tầng, đấu nối cáp tại tủ
cáp.

 Bảo trì đài trạm POP:


 Kiểm tra điện nguồn cung cấ p cho chassis :
- Gồm nguồn điện AC. Kiểm tra điện thế ,dòng cấ p AC cho hệ
thống nguồn trong POP .
- Hệ thống ACCU. Đo điện thế ,dòng DC cấ p cho chassis. N ếu
đáp ứng đúng yêu cầu ,sẽ tắt cấ p nguồn điện AC kiểm tra thờ i
gian cung cấ p của ACCU .
- Kiểm bộ quản lý nguồn: cơ chế tự điều khiển và k ết nối tớ i máy
chủ. Thử ngừng cấ p nguồn AC: kiểm tra đèn alarm, ghi nhậ n

39
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

các thông số nguồn của ACCU, kiểm tra các báo hiệu về máy
chủ và cảnh báo tớ i nhân viên quản lý POP.
 Kiểm tra nhiệt độ và tình tr ạng quạt của DSLAM:
- Kiểm tra nhiệt độ và độ thông thóang xung quanh chassis dựa
trên hướ ng gió làm mát của chassis. Nhiệt độ Chassis quá cao
so mức cho phép (70oC).
- Kiểm tra quạt. Vệ  sinh sạch bụi các quạt trên Module FAN.
Kiểm tra tốc độ  quay của quạt, nếu không đạt chuẩn thì thay
quạt mớ i (tốc độ >1800 vòng/phút).
- Làm vệ sinh lướ i lọc bụi. Làm vệ sinh trên các lướ i lọc bụi theo
định k ỳ. Nếu không lọc bụi tốt, ta có thể thay lướ i lọc bụi khác.
 Tình tr ạng LEDs: Kiểm tra tình tr ạng các đèn tín hiệu trên chassis.
 Nếu có vấn đề gì nên phối hợ  p vớ i phòng k ỹ thuật hạ tầng để kiểm
tra lỗi chi tiết . Trên line card lưu ý 2 phần : đèn   leds và
troubleshooting.

Condition Mô tả

48VDC power-A(B) fails Module nguồn mất điện DC

Alarm Input Trigger Cúp điện

OverHeat Quá nhiệt

Voltage Low Điện thế thấ p

Fan Rmp Low Quạt chậm hoặc hư

Module Down Line card mất điều khiển

40
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

 Kiểm tra và vệ sinh MDF và ODF. Kiểm tra cầu chì trên phiến nối
dây trên MDF có bị hỏng hay không, đo chất lượ ng tín hiệu trên
các port nối.
 Kéo mớ i và thu hồi cáp hạ tầng. Tham gia kéo mới cáp đồng 50
đôi và 100 đôi; thu hồi cáp quang 40FO; thu hồi cáp đồng 50
đôi, 100 đôi và 200 đôi.
 Đấu nối cáp tại tủ cáp. Đấu nối cáp đồng sợi đầu vào 100 đôi,
50 đôi (từ POP tớ i ), phối cáp đến các tập điểm.

Giai đoạn 3: Từ ngày 16/9/2014 đến ngày 27/9/2014. Ra thực tế dướ i s ự
hướ ng dẫn của Tổ k ỹ thuật thuê bao. Công việc đã trải nghiệm: Thi công
kéo mớ i FTTH, ADSL, Onetv, bảo trì thuê bao.

 Thi công kéo mớ i FTTH, ADSL, Onetv:


- FTTH ( Fiber To The Home ): dành cho thuê bao s ử dụng
đườ ng truyền internet cáp quang với băng thông lớ n.
- ADSL ( Asynchronous ): dành cho thuê bao sử dụng đườ ng
truyền internet cáp đồng.
- Onetv : dành cho thuê bao sử dụng dịch vụ  xem truyền hình
tr ực tuyến dùng đườ ng truyền cáp đồng hoặc cáp quang.
 Bảo trì thuê bao. Là công việc h ỗ tr ợ,  kh ắc phục s ự cố cho khách
hàng đang sử dụng các dịch vụ của công ty. Những công việc có
thể trong quá trình bảo trì:
- Khôi phục d ịch v ụ: đối v ớ i các khách hàng muốn s ử d ụng d ịch
của công ty sau th ờ i gian tạm ngưng.
- Tăng cườ ng dịch vụ: bổ sung thêm các thiết bị như Hub, Set-
Top-Box; thay thế thiết bị  có nhiều tính năng hơn; đổi vị  trí
thiết bị cho khách hàng, …

41
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

- Khắc phục sự cố: Các sự cố  có thể xảy ra như: không có tín
hiệu internet, tín hiệu chậ p chờ n, tốc độ internet không đạt mức
yêu cầu như trong hợp đồng,… do các nguyên nhân như: đứ t
đườ ng dây thuê bao, thiết bị truy cậ p mạng bị  treo ( sử dụng
thờ i gian dài liên tục không nghỉ ngơi ), lỗi port tín hi ệu ( hay
còn gọi Downport ), khách hàng tự đấu nối lại dây thuê bao
không đúng kỹ thuật hoặc điều chỉnh thông số  trên thiết bị
không phù hợ  p, thiết bị bị hỏng,…

42
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

MỤC LỤC
LƠ ̀I NO ́I Đ ̀U ................................................................................................ 2
Chương 1 ....................................................... Error! Bookmark not defined.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY FPT TELECOM ............................... 3
Chương 2 ......................................................................................................... 9
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨ U - CÀI ĐẶT DỊCH VỤ FTTH.................................. 9
I. Tổng Quan Về Thiết Bị : ..................................................................... 10
1. Converter Zyxel MC1000-SFP: ....................................................... 10
2. Converter Zyxel MC100FX-SC30-A: .............................................. 12
3. ZYXEL P320-W: .............................................................................. 13
4. SW-GS3012F: .................................................................................. 14
5. CARD QUANG ELC1220-55:......................................................... 14
6. MODULE QUANG LX-10: ............................................................. 15
7. MODULE QUANG LX-20: ............................................................. 15
8. CÁC LOẠI DÂY NHẢY QUANG PHỔ BIẾ N: ............................ 16
a) Dây nhảy LC/LC: .......................................................................... 16
 b) Dây nhảy SC/SC: ........................................................................... 16
c) Dây nhảy LC/SC: .......................................................................... 17
II. Hướ ng dẫn cài đặt FTTH Trên SW 3012F: ......................................... 17
1. Hướ ng dẫn lắ p thiết bị: ..................................................................... 17
a) Cách tháo lắ p module quang: ........................................................ 17
 b) Cách đấu gắn thiết bị : ................................................................... 19
2. Cách kiểm tra tín hiệu quang: ........................................................... 20
3. Hướ ng Dẫn Config Modem P320-W: .............................................. 20
III. Hướ ng Dẫn Cấu hình FTTH Trên card quang ELC:........................ 30
IV. Một số lỗi thườ ng gặ p khi triển khai FTTH: .................................... 30
Chương 3 ....................................................................................................... 33
   NG
 NHƯ  ̃ KIÊ ́ N THƯ   ́ C THƯ    C̣ TÊ ́ ............................................................... 33

43
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

I. KIẾ N THỨC THU ĐƯỢC TỪ  THỰ C TẾ: ........................................ 33


1. Mô hình tổ chức mạng: ..................................................................... 33
2. Cơ bản về các thành phần của mô hình mạng: ................................. 37
a) Đài trạm POP : ............................................................................... 37
 b) Tủ cáp (Cabinet/ CCP : Cross Conection Point): .......................... 38
c) Tập điểm/Hộ p cáp (DP : Distribution Point / Terminal Box):...... 38
d) Cáp chính/Cáp gốc (Main Cable / Primary Cable): ...................... 38
e) Cáp phối (Distribution Cable/ Secondary cable): ......................... 39
f) Dây ( cáp ) thuê bao (Subscriber Line / Drop Wire):.................... 39
II. TR ẢI NGHIỆM THỰ C TẾ: ................................................................ 39
MỤC LỤC ..................................................................................................... 43

44
BA ́O CO THƯ ̣ T  P̣ TÔ ́T NGHIÊ  P̣
  C

K ẾT LUẬN
Thực tậ p là một quá trình không thể thiếu đối vớ i mỗi sinh viên. Vì đây
chính là lúc đem kiế n thức đã học trong nhà trường đối chiếu vớ i th ực tế, t ừ
đó giúp cho sinh viên hiểu đượ c nhiều vấn đề thườ ng phát sinh trong th ực tế
mà lý thuyết không đề cậ p tới. Ngoài ra, Điệ n tử - Vi ễn thông là một trong
những ngành có nhiều ứng dụng mớ i nhất, n ếu chỉ phụ thuộc vào lý thuyết
học đượ c trong sách vở là không đủ, còn phải tìm hiểu trong thực t ế để trau
dồi kiến thức.
Sau một th ờ i gian thực t ậ p tại công ty FPT Telecom Bình Định, dướ i s ự
hướ ng dẫn tận tình của các anh chị thành viên trong công ty, em đã đượ c
tiế p thu r ất nhiều kinh nghiệm cho bản thân và đượ c tiế p xúc v ớ i nhiều thiết
 bị mới để sẵn sàng cho việc làm mai sau. Từ những cách hoạt động của công
ty đến cách thức làm việc, hay cách giao tiế p của mọi thành viên trong công
ty vớ i nhau tất cả đều để lại cho em nhiều ấn tượ ng sâu sắc. Các anh luôn cở i
mở  s ẵn sàng chia sẻ mọi kĩ năng lẫn thông tin cần thiết dù có khó khăn hay
 bất cậ p gì.  Nhưng do thờ i gian thực tậ p có hạn và còn thiếu nhiều kinh
nghiệm nên báo cáo còn những thiếu sót. Vì v ậy em r ất mong nhận đượ c sự
giúp đỡ , ch ỉ b ảo của các Thầy Cô và quý Công Ty để em có thể hoàn thiện
tốt hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa K ỹ Thuật
Công Nghê   ̣của trường Đại học Quy Nhơn, ban Giám đốc va ̀ cán bộ, nhân
viên trong Công ty FPT Telecom Bình Định đã giúp đỡ , chỉ bảo tận tình cho
em, giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này!
Em xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, ngày 8 tháng 10 năm 2014
Sinh viên thực hiện

45

You might also like