Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - AIS trong điều kiện thủ công VN - V3 PDF
Chương 2 - AIS trong điều kiện thủ công VN - V3 PDF
1 2
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VIỆT NAM KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Các khái niệm:
Khái quát chung về tổ chức chứng từ kế • Ở góc độ vĩ mô: Tổ chức chứng từ kế toán là
toán việc tổ chức vận dụng phương pháp chứng từ
Nguyên tắc tổ chức chứng từ kế toán trong ghi chép kế toán để ban hành chế độ và tổ
Nội dung tổ chức chứng từ kế toán chức vận dụng chế độ.
Tổ chức kế toán ban đầu trên một số loại • Ở góc độ vi mô: Tổ chức chứng từ là việc thiết
chứng từ kế toán chủ yếu kế khối lượng công tác kế toán ban đầu trên hệ
thống các bản chứng từ hợp lý, hợp pháp theo
một quy trình luân chuyển chứng từ nhất định.
3 4
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC
TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Ý nghĩa của tổ chức chứng từ kế toán Căn cứ vào quy mô SXKD, loại hình hoạt động, trình độ, cách
thức tổ chức quản lý để xác định số lượng, chủng loại chứng
Về mặt quản lý:
từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ phù hợp.
Cung cấp thông tin nhanh, chính xác cho
Căn cứ vào yêu cầu quản lý tài sản và các thông tin về tình
quản lý hình biến động tài sản để tổ chức sử dụng chứng từ thích
Về mặt pháp lý: hợp và luân chuyển giữa các bộ phận có liên quan.
Xác minh nghiệp vụ, kiểm tra kế toán, giải Căn cứ vào nội dung và đặc điểm của từng loại chứng từ để
quyết tranh chấp xây dựng quy trình luân chuyển chứng từ phù hợp cho từng
loại.
Về mặt kế toán:
Căn cứ vào chế độ do Nhà nước ban hành được áp dụng
Cơ sở để ghi sổ, lập báo cáo thống nhất để tăng cường tính pháp lý của chứng từ kế toán
Cơ sở để mã hóa thông tin và bảo đảm cho chứng từ là căn cứ pháp lý quan trọng trong
ghi sổ kế toán, cung cấp thông tin cho quản lý.
5 6
NỘI DUNG TỔ CHỨC NỘI DUNG TỔ CHỨC
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Xác định danh mục chứng từ:
Xác định danh mục chứng từ
Xác định loại chứng từ
Tổ chức lập chứng từ Xác định nội dung và hình thức của chứng từ
Yêu cầu:
Chứng từ sử dụng phải có đủ các yếu tố cơ bản cần thiết
Tổ chức kiểm tra chứng từ
và bổ sung trên chứng từ:
Tên chứng từ
Tổ chức luân chuyển, sử dụng chứng từ Số hiệu, ngày tháng của chứng từ
7 8
NỘI DUNG TỔ CHỨC NỘI DUNG TỔ CHỨC
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Xác định danh mục chứng từ: 2. Tổ chức lập chứng từ:
Xác định loại chứng từ Lựa chọn chứng từ phù hợp với nghiệp vụ
Xác định nội dung và hình thức của chứng từ
Lựa chọn phương tiện kỹ thuật để lập chứng từ
Yêu cầu:
Xác định thời gian lập chứng từ của từng loại nghiệp vụ
Chứng từ sử dụng phải có đủ các yếu tố cơ bản cần thiết
và bổ sung trên chứng từ Yêu cầu:
Chứng từ phải thể hiện được thông tin cần thiết cho quản Phải sử dụng đúng loại chứng từ, ghi đúng và đủ các yếu tố
lý và ghi sổ kế toán cơ bản cần thiết trên chứng từ
Chứng từ phải trên cơ sở biểu mẫu do NN ban hành. Ghi bằng phương tiện vật chất tốt đảm bảo giá trị lưu trữ
Chứng từ đặc thù sử dụng phải có sự đồng ý bằng văn bản theo thời hạn quy định.
của cơ quan có thẩm quyền Không được phép tẩy xóa chứng từ khi có sai sót. Sai khi
Chứng từ sử dụng phải phù hợp với điều kiện lao động kế lập cần hủy và lập mới.
toán tại đơn vị (lập chứng từ thủ công, hoặc bằng máy)
9 10
NỘI DUNG TỔ CHỨC NỘI DUNG TỔ CHỨC
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
3. Tổ chức kiểm tra chứng từ:
4. Tổ chức sử dụng chứng từ cho ghi sổ kế toán:
Mục tiêu: đảm bảo chất lượng thông tin trước ghi sổ
Phân loại chứng từ theo phần hành và theo thời
Nội dung kiểm tra:
Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ gian phát sinh
Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ Định khoản các nghiệp vụ trên chứng từ
Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, của nội dung nghiệp vụ,
của không gian, thời gian phát sinh nghiệp vụ Ghi sổ theo cách thức tổ chức sổ tại đơn vị
12
11
NỘI DUNG TỔ CHỨC NỘI DUNG TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
5. Tổ chức bảo quản, lưu trữ và hủy
5. Tổ chức bảo quản, lưu trữ và hủy chứng từ: chứng từ:
Trong năm tài chính, chứng từ được bảo quản Chứng từ sau khi lưu trữ có thể được sử dụng lại:
tại kế toán phần hành
Sử dụng cho người trong doanh nghiệp/Sử dụng cho
Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, chứng
từ được đưa vào lưu trữ. Nội dung lưu trữ gồm: người ngoài doanh nghiệp
Chọn địa điểm lưu trữ Hủy chứng từ:
Chọn điều kiện lưu trữ Lập hội đồng tiêu hủy chứng từ
Xây dựng yêu cầu về an toàn và bí mật tài liệu Lập các biên bản liên quan
Xác định trách nhiệm vật chất của các đối Chọn cách thức tiêu hủy chứng từ
tượng liên quan
13
14
NỘI DUNG TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Khái niệm:
Các giai đoạn trên của chứng từ kế toán có quan hệ mật
là chứng từ kế toán khi có đầy đủ các yếu tố cơ bản của chứng
thiết nhau và được gọi là chương trình luân chuyển chứng
từ kế toán
từ:
được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà
Xác định mối liên hệ giữa các bộ phận liên quan không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính
Xác định trách nhiệm vật chất của những người tham hoặc trên vật mang tin.
gia thực hiện và xác minh nghiệp vụ hoàn thành Nguyên tắc khi sử dụng chứng từ điện tử
Xây dựng quy trình khoa học để rút ngắn trình tự luân Phải đảm bảo tính bảo mật và bảo toàn dữ liệu, thông tin trong
chuyển chứng từ. quá trình sử dụng và lưu trữ.
Chứng từ điện tử khi bảo quản, được quản lý như tài liệu kế
toán ở dạng nguyên bản mà nó được tạo ra, gửi đi hoặc nhận
nhưng phải có đủ thiết bị phù hợp để sử dụng khi cần thiết
15 16
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Điều kiện sử dụng chứng từ điện tử
Có các phương tiện kỹ thuật cần thiết để truyền dữ liệu,
Giá trị chứng từ điện tử:
lưu trữ, kiểm soát, sử dụng,… Khi một chứng từ bằng giấy được chuyển thành chứng từ điện tử
Có đội ngũ nhân sự có đủ trình độ, khả năng về kỹ thuật để giao dịch, thanh toán thì chứng từ điện tử sẽ có giá trị thực
để thực hiện quy trình lập, sử dụng chứng từ điện tử hiện nghiệp vụ kinh tế tài chính và khi đó chứng từ bằng giấy chỉ
theo quy trình kế toán và thanh toán. có giá trị lưu giữ theo dõi và kiểm tra, không có hiệu lực để giao
Có chữ ký điện tử của người đại diện theo pháp luật, dịch thanh toán.
người được ủy quyền.
Khi một chứng từ điện tử đã thực hiện nghiệp vụ kinh tế, tài
Xác lập phương thức giao nhận chứng từ điện tử và kỹ chính chuyển thành chứng từ bằng giấy thì chứng từ bằng giấy
thuật của vật mang tin. đó chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ kế toán, theo dõi và kiểm tra,
Cam kết về các hoạt động diễn ra do chứng từ điện tử không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán
của mình lập khớp, đúng quy định.
17 18
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Chữ ký điện tử trên chứng từ điện tử:
Là thông tin dưới dạng điện tử được gắn kèm một cách phù hợp với dữ liệu Lưu trữ chứng từ điện tử:
điện tử nhằm xác lập mối liên hệ giữa người gửi và nội dung của dữ liệu
Chứng từ điện tử phải được sắp xếp theo thứ tự thời gian, được
điện tử đó.
bảo quản với đủ các điều kiện kỹ thuật chống thoái hóa chứng từ
Chữ ký điện tử xác nhận người gửi đã chấp nhận và chịu trách nhiệm về nội
điện tử và chống tình trạng truy cập thông tin bất hợp pháp.
dung thông tin trong chứng từ điện tử.
Chữ ký điện tử phải được mã hóa bằng khóa mật mã, lập riêng cho từng cá
Chứng từ điện tử trước khi đưa vào lưu trữ phải được in ra giấy
nhân: để lưu trữ theo quy định về lưu trữ tài liệu kế toán. Trường hợp
Để xác định quyền và trách nhiệm của người lập và những người liên quan chịu
chứng từ điện tử được lưu trữ bằng bản gốc trên thiết bị đặc biệt
trách nhiệm về tính an toàn và chính xác của chứng từ điện tử. thì phải lưu trữ các thiết bị đọc tin phù hợp.
Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký tay trên chứng từ bằng giấy. Thời điểm, thời hạn lưu trữ, nơi lưu trữ và tiêu hủy chứng từ
Người được giao quản lý, sử dụng ký hiệu mật, chữ ký điện tử, mã khóa bảo điện tử cũng được thực hiện theo quy định về chứng từ kế toán
mật phải bảo đảm bí mật và chịu trách nhiệm trước pháp luật. hiện hành.
Chữ ký điện tử chỉ sử dụng trên chứng từ điện tử.
19 20
TỔ CHỨ
CHỨC LẬ
LẬP VÀ
VÀ LUÂN CHUYỂ
CHUYỂN MỘ
MỘT
SỐ LOẠ
LOẠI CHỨ
CHỨNG TỪ
TỪ KT CHỦ
CHỦ YẾU
Tổ chức chứng từ tiền mặt
Tổ chứ
chức chứ
chứng từ tiề
tiền mặt Cá c nghiệ
nghiệp vụ tiề
tiền mặt
– Nghiệ
Nghiệp vụ thu tiề
tiền
Tổ chứ
chức chứ
chứng từ hàng tồn kho
– Nghiệ
Nghiệp vụ chi tiề
tiền
Tổ chứ
chức chứ
chứng từ lao động và tiề
tiền lương
Tổ chứ
chức chứ
chứng từ nghiệ
nghiệp vụ thu Tiề
Tiền mặt
Tổ chứ
chức chứ
chứng từ TSCĐ
– Các loạ
loại chứ
chứng từ liên quan
Tổ chứ
chức chứ
chứng từ bán hàng Chứ
Chứng từ phả
phản ánh nguồ
nguồn tiề
tiền thu
Chứ
Chứng từ phả
phản ánh số tiề
tiền thu:
thu: Phiế
Phiếu thu (01-
(01-TT)
21 22
Tổ chức chứng từ nghiệp vụ thu TM Tổ chức chứng từ nghiệp vụ thu TM
Lập
Lập Ký Ký Thu Ghi
Đề
Đề Ký Ký Thu Ghi sổ
sổ
nghị Phiếu
Phiếu Phiếu Phiếu tiền
nghị Phiếu Phiếu tiền
nộp thu
thu thu thu
nộp thu thu
23
PHƯƠNG ÁN NÀO TỐT HƠN??? 24
Trình tự lập và luân chuyển phiếu chi:
TỔ CHỨC CHỨNG TỪ TIỀN MẶT
Phương án 1
• Tổ chức chứng từ nghiệp vụ chi Tiền mặt
KTTT
– Các chứng từ liên quan: Người
Người Giám
Giám KT
KT Giám
Giám Thủ
Thủquỹ
quỹ
KTTT
nhận
nhận đốc,
đốc, thanh
thanh đốc,
đốc,
• Chứng từ xin chi tiền
tiền KTT
KTT toán
toán KTT
KTT
trong trường hợp chi tiền cho công ty con trực thuộc)
25
26
Trình tự lập và luân chuyển phiếu chi: TỔ CHỨC CHỨNG TỪ HÀNG TỒN KHO
Phương án 2
Khái niệm hàng tồn kho:
Người
Người Giám
Giám KT
KT Thủ
Là một loại TS ngắn hạn có hình thái vật chất và
Thủ KT Giám
Giám
KT
nhận
nhận
tiền
đốc,
đốc,
KTT
thanh
thanh
toán
quỹ
quỹ thanh
thanh đốc,
đốc, có thể luân chuyển qua kho
tiền KTT toán toán KTT
KTT
toán
Các loại hàng tồn kho:
Bảo
Bảo
NV
NV
Chi
Chi
quản,
quản, Các nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho:
TM
Lưu
Lưu
TM 1 2 3 4 5 6 trữ
trữ Nghiệp vụ nhập hàng
Đề
Đề
nghị Duyệt
Duyệt
Lập
Lập
phiếu
Chi
Chi
tiền
Ghi
Ghi sổ
sổ
Ký
Ký
Nghiệp vụ xuất hàng
nghị phiếu tiền
chi chi
chi chi Phiếu
Phiếu
chi chi
chi
chi
36
TỔ CHỨC CHỨNG TỪ TSCĐ TỔ CHỨC CHỨNG TỪ TSCĐ (2)
37 38
TỔ CHỨC CHỨNG TỪ BÁN HÀNG TỔ CHỨC CHỨNG TỪ BÁN HÀNG
Các chứng từ sử dụng:
Chứng từ gốc: Khi lập hóa đơn GTGT, cần thiết
Hợp đồng mua bán phải ghi đủ các yếu tố sau:
Hợp đồng cung cấp,…
Giá bán chưa thuế GTGT
Chứng từ bán hàng:
Thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng
Tổng giá thanh toán cả thuế GTGT
Trách nhiệm lập hóa đơn bán hàng:
Do phòng kinh doanh hoặc kế toán tiêu thụ lập
Lập thành 3 liên:
Liên 1: Màu tím- lưu tại quyển
Lập
Lập
Đề
Đề Hóa
Hóa Ký
Ký HĐ
HĐ Lập
Lập Nhập
Nhập Xuất
Xuất Ghi
Ghi sổ
sổ
nghị
nghị đơn
đơn GTGT,
GTGT, PT
PT quỹ
quỹ hàng
hàng
được
được BH
BH và
và Phiếu
Phiếu
mua
mua PXK
PXK XK
XK
41 42
Khái niệm, nhiệm vụ
tổ chức tài khoản kế toán
Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Khái niệm tổ chức hệ thống TKKT:
là quá trình thiết lập một hệ thống TK kế toán
•Khái niệm, nhiệm vụ tổ chức tài khoản kế toán nhằm cung cấp các thông tin tổng quát về
từng loại tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh
•Nguyên tắc tổ chức hệ thống tài khoản kế toán doanh của đơn vị kế toán.
•Nội dung tổ chức tài khoản kế toán Thực chất là xây dựng hệ thống các tài khoản
ghi đơn, ghi kép để hệ thống hóa các chứng từ
•Chế độ tài khoản kế toán hiện hành và tổ chức kế toán theo thời gian và theo từng đối tượng
vận dụng cụ thể nhằm mục đích kiểm soát, quản lý các
đối tượng của kế toán.
Nguyên tắc tổ chức
hệ thống tài khoản kế toán Nội dung tổ chức tài khoản kế toán
Các yêu cầu khi tổ chức hệ thống tài khoản: Xây dựng các loại tài khoản cho đối
Hệ thống TK phải được chia thành từng loại, từng nhóm, tượng kế toán:
từng TK với số hiệu và tên gọi dễ nhận biết giữa hình thức
pháp lý và bản chất kinh tế của đối tượng ghi trên TK. Xây dựng hệ thống các loại TK ghi kép
Hệ thống TK kế toán xây dựng phải có tính mở và tính Xây dựng nội dung, kết cấu, hình
thích ứng tính tuân thủ cao khi ứng dụng, tính khả thi trong
thực tiễn. thức cho tài khoản
Hệ thống TK kế toán phải có tính logic về số hiệu, tên gọi, Xây dựng mối quan hệ ghi chép cho
nội dung ghi chép trên các TK.
Hệ thống TK phải có tính thống nhất về đơn vị ban hành,
từng tài khoản
phạm vi áp dụng trong các ngành, đơn vị kế toán cơ sở.
Chế độ tài khoản kế toán hiện hành Chế độ tài khoản kế toán hiện hành
và tổ chức vận dụng và tổ chức vận dụng
TỔ CHỨC SỔ KẾ TOÁN
3 Nội dung tổ chức sổ kế toán.
53 54
KHÁI NIỆM SỔ KẾ TOÁN
PHÂN LOẠI SỔ KẾ TOÁN
Là hình thức biểu hiện của phương pháp đối ứng tài khoản.
SỔ KẾ TOÁN
Là phương tiện vật chất cơ bản để hệ thống hóa các số liệu
kế toán trên cơ sở chứng từ gốc và các tài liệu kế toán khác.
Các tiêu thức lựa chọn chủng loại và số lượng sổ kế
toán:
Dựa vào đặc điểm cụ thể của từng đơn vị về quy mô, về Đặc điểm và loại hình sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
tính chất hoạt động, về ngành nghề kinh doanh, về trình Quy mô sản xuất của đơn vị.
độ cán bộ, về yêu cầu thông tin cung cấp cho quản lý, về
Yêu cầu cung cấp thông tin cho quản lý.
điều kiện và phương tiện vật chất hiện có…,
Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất – kinh
doanh.
Số lượng tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết sử dụng.
59 60
TỔ CHỨC XÂY DỰNG, THIẾT KẾ QUY TRÌNH
GHI CHÉP SỔ KẾ TOÁN
TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH GHI CHÉP
VÀO SỔ KẾ TOÁN
Yêu cầu đối với việc ghi chép sổ kế Mục đích:
toán • Việc ghi chép Lựa chọn sổ phù hợp với nội dung
• Phải xây dựng, thiết kế được quy thông tin kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
trình ghi chép sổ kế toán các loại rõ ràng, đơn giản,
cho phù hợp với từng đơn vị. dễ kiểm tra, tiết
kiệm chi phí hạch
• Phải chỉ rõ công việc hàng ngày, toán. Lựa chọn phương tiện
Nội dung tổ chức quá
định kỳ, công việc cuối tháng,… • Tạo điều kiện trình ghi chép vào sổ kỹ thuật ghi sổ.
mà kế toán phải tiến hành trên thuận lợi cho việc kế toán
từng loại sổ và trong toàn hệ phân công, phân Xác định trách nhiệm
thống sổ mà đơn vị sử dụng. nhiệm kế toán, của người ghi sổ.
• Phải chỉ rõ trách nhiệm của từng bảo đảm cho
cá nhân, bộ phận trong việc ghi thông tin kế toán Xây dựng mối quan hệ đối chiếu, cung
chép, đối chiếu, kiểm tra… có độ tin cậy cao. cấp số liệu của các loại sổ.
61 62
TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN, LƯU TRỮ SỔ KẾ TOÁN Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
1. Tài liệu kế toán phải được đơn vị bảo quản đầy đủ, an toàn trong quá trình sử dụng và
lưu trữ.
Tổ chức quá trình bảo quản, lưu giữ sổ kế toán phải:
2. Tài liệu kế toán lưu trữ phải là bản chính. Trường hợp tài liệu kế toán bị tạm giữ, bị tịch
thu thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp có xác nhận; nếu bị mất hoặc bị huỷ
Xây dựng được quy trình ghi chép, xử lý, sử dụng và lưu giữ sổ hoại thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp hoặc xác nhận.
các loại ở từng khâu, từng nơi, từng bộ phận, từng cá nhân… 3. Tài liệu kế toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày kết thúc
kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán.
gắn với trách nhiệm của từng người. 4. Giám đốc đơn vị kế toán chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán.
5. Tài liệu kế toán phải được lưu trữ theo thời hạn sau đây:
Phải phân loại, sắp xếp sổ thuộc từng loại; trong đó lại sắp xếp a) Tối thiểu năm năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn
theo thứ tự thời gian phát sinh theo mỗi niên độ kế toán, bảo vị kế toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và
lập báo cáo tài chính;
đảm hợp lý, dễ tra cứu, sử dụng khi cần thiết. b) Tối thiểu mười năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán
và lập báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo cáo tài chính năm.
c) Lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về
kinh tế, an ninh, quốc phòng.
6. Chính phủ quy định cụ thể từng loại tài liệu kế toán phải lưu trữ, thời hạn lưu trữ, thời
điểm tính thời hạn lưu trữ
63 64
TỔ CHỨC THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ SỔ CÁI
HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN
Trình tự ghi sổ:
Khái niệm: Là việc kết hợp các loại sổ sách với nội dung và kết cấu
khác nhau trong cùng một quá trình ghi chép theo một trình tự nhất Chứng từ gốc
định nhằm rút ra các chỉ tiêu cần thiết cho người sử dụng thông tin.
Các hình thức sổ kế toán theo chế độ kế toán hiện: Sổ thẻ kế toán chi
Sổ quỹ Bảng tổng hợp tiết
chứng từ gốc
Nhật ký- Sổ cái
HÌNH THỨC NHẬT KÝ – SỔ CÁI Kết hợp sử dụng sổ kế toán tổng hợp với một số sổ kế toán để
hạch toán chi tiết:
Phần Nhật ký: Phần Sổ cái:
• Sổ chi tiết tài sản cố định.
Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo trình tự thời gian. phát sinh theo nội dung kinh tế • Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá.
(Nợ – Có) • Sổ chi phí sản xuất – kinh doanh, dịch vụ.
Là sổ ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian
Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi
tiết Là sổ định khoản, phục vụ cho việc ghi sổ cái. Mỗi tài khoản ghi
69 70
HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Các sổ sách sử dụng:
Sổ Nhật ký đặc biệt:
Được thiết kế để ghi cho một số đối tượng có số lượng nghiệp vụ phát
sinh nhiều, nhằm giảm nhẹ công việc ghi sổ cái.
Là một phần nhật ký chung nên một nghiệp vụ đã ghi Nhật ký chung
thì không ghi Nhật ký đặc biệt và ngược lại.
Có 4 Nhật ký đặc biệt sau:
Nhật ký thu tiền (S03a1-DN):
Là nhật ký theo dõi nghiệp vụ thu tiền mặt và thu tiền gửi ngân
hàng
Sổ này được mở riêng cho thu tiền mặt và riêng cho thu TGNH
Cơ sở để ghi là Phiếu thu và giấy báo Có
Cuối kỳ cộng, số liệu chuyển một lần vào sổ cái TK 111, 112.
71 72
HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
(tiếp)
Sổ Nhật ký đặc biệt:
Nhật ký chi tiền (S03a2-DN):
Theo dõi các nghiệp vụ chi tiền mặt và chi TGNH của DN
Mở riêng cho chi tiền mặt và chi tiền gửi ngân hàng
Cơ sở để ghi là phiếu chi và giấy báo Nợ
Cuối kỳ cộng chuyển số liệu vào sổ cái TK 111, 112.
Nhật ký mua hàng (S03a3-DN):
Là nhật ký ghi chép các nghiệp vụ mua hàng hóa, vật tư của
Sổ cái được mở theo từng tài khoản. Mỗi tài khoản được mở trên một hoặc
doanh nghiệp theo hình thức mua chịu hoặc ứng trước tiền
hàng cho người bán. một số trang liên tiếp đủ để ghi cho toàn niên độ. Cơ sở để ghi sổ cái là thông
tin đã ghi trên nhật ký chung hoặc số tổng cộng trên các sổ nhật ký đặc biệt.
Nhật ký bán hàng (S03a4-DN):
Sổ cái (S03b-DN), trang 129
Là nhật ký ghi chép nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
của doanh nghiệp theo hình thức bán chịu hoặc người mua trả
trước.
73 74
HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Trình tư ghi sổ
Chứng từ gốc
Nợ Có
Sổ cái
• Chứng từ ghi sổ (S02a-DN)
Được lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại có
Bảng cân đối SPS Bảng tổng hợp chi cùng nội dung kinh tế.
tiết Được lập hàng ngày hoặc định kỳ.
Ghi hàng ngày
Do các kế toán phần hành lập và chuyển đến cho kế toán tổng hợp.
Ghi cuối kỳ Báo cáo tài chính
Đối chiếu Số hiệu của CTGS được lấy từ số thứ tự của c.từ này trên sổ đăng ký
CTGS phải có chứng từ gốc đi kèm, và phải có chữ ký của KTT mới đủ căn cứ ghi sổ
75 kế toán 76
HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ gốc và
Sử dụng cho hai hình thức sổ: Nhật ký chung và Chứng từ ghi sổ các bảng phân
bổ
Lập cuối kỳ
Cơ sở để lập là tổng số phát sinh và số dư cuối kỳ trên sổ cái Bảng kê (1-11) NKCT (1-10) Sổ (thẻ) kế toán chi
tiết (1-6)
Bảng này dùng để kiểm tra tính chính xác của việc ghi sổ kế toán
thông qua kiểm tra tính cân đối của các cặp số liệu trên bảng:
79 80
HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
10 Nhật ký chứng từ:
Sổ kế toán trong hình thức Nhật ký – Chứng từ bao gồm các NKCT 6: Ghi Có TK 151
loại sau:
NKCT 7: Nhật ký tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh- Ghi Có các TK 242, 152, 153, 214,
Sổ Nhật ký – Chứng từ: 10 NKCT
241, 334, 335,338, 611, 621, 622, 623, 627, 631.
Bảng kê: 10 bảng kê
NKCT 8: NK theo dõi bán hàng- ghi Có các TK 155, 156, 157, 158, 159, 131, 511, 512,
Bảng phân bổ (4 bảng phân bổ)
521, 531, 532, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 911
Sổ chi tiết (6 sổ chi tiết)
NKCT 9: Ghi Có TK 211, 212, 213
Sổ cái: mở riêng cho từng tài khoản
NKCT 10: Ghi Có cho các TK còn lại
81
HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
10 Bảng kê:
BK 1: Ghi Nợ TK 111
4 Bảng phân bổ:
BK 2: Ghi Nợ TK 112 Bảng phân bổ 1: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bảng phân bổ 2: Bảng phân bổ vật tư
BK 3: Bảng kê tính giá thực tế vật tư theo pp giá hạch toán Bảng phân bổ 3: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
BK 4: Tập hợp chi phí sản xuất, TK 621, 622, 623, 627, 631, 154 Bảng phân bổ 4: Bảng phân bổ lao vụ của sản xuất phụ
6 Sổ chi tiết:
BK 5: Tập hợp chi phí cho các TK 641, 642, 241 SCT 1: Sổ chi tiết tiền vay, TK 311, 315, 341, 342: Số tổng cộng được ghi
vào NK 4
BK 6: Tập hợp chi phí cho các TK 142, 242, 335
SCT 2: Sổ chi tiết thanh toán với người bán. Số tổng cộng được ghi NK 5
BK 8: Bảng kê theo dõi Nhập- Xuất- Tồn kho sản phẩm, hàng hóa SCT 3: Sổ chi tiết bán hàng, các TK loại 5. Số tổng cộng được ghi NK 8
SCT 4: Sổ chi tiết thanh toán với người mua, TK 131. Số tổng cộng được
BK 9: Bảng kê tính giá thực tế thành phẩm, hàng hóa theo phương pháp ghi BK 11
giá hạch toán SCT 5: Sổ chi tiết TSCĐ
SCT 6: Sổ chi tiêt mở cho các TK trên NK 10.
BK 10:Theo dõi hàng gửi bán 157
Sổ cái:
BK 11: Bảng kê theo dõi công nợ phải thu (131) Mở riêng cho từng tài khoản, theo dõi cho cả năm.
Mỗi tài khoản một trang 84
Phần 4: Khái quát chung
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán về tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Khái niệm:
Là quá trình xây dựng những quy định về nội dung,
Khái quát chung về tổ chức báo cáo kế
kết cấu, biểu mẫu, trách nhiệm, thời điểm, thời kỳ,
toán
phương pháp, nơi lập và nơi nhận các báo cáo kế
Nội dung tổ chức báo cáo kế toán toán.
Tổ chức vận dụng chế độ báo cáo kế toán Là sự cụ thể hoá phương pháp tổng hợp và cân đối
kế toán dưới góc độ tổ chức hệ thống thông tin tổng
quát cho những người sử dụng thông tin.
Khái quát chung về tổ chức hệ thống
báo cáo kế toán Nội dung tổ chức báo cáo kế toán
Vai trò của chế độ báo cáo kế toán: Quy định cơ cấu và mẫu biểu báo cáo kế toán
Hướng dẫn các đơn vị kế toán trong công tác lập báo cáo Quy định trách nhiệm lập báo cáo kế toán
kế toán
Quy định trách nhiệm của người kiểm tra, kiểm
Bảo đảm yêu cầu chính xác, đầy đủ, thống nhất, khách
toán báo cáo kế toán.
quan của các thông tin trình bày trên báo cáo kế toán.
Quy định nơi nhận hoặc công khai báo cáo kế toán
Bảo đảm quyền lợi hợp pháp của các đối tượng có lợi ích
gắn trực tiếp hoặc gián tiếp với kết quả kinh doanh của các Quy định về phương pháp lập báo cáo kế toán
doanh nghiệp.
Tổ chức vận dụng chế độ báo
cáo kế toán
Đối với BCTC bắt buộc thì dựa vào chế độ báo
cáo kế toán của nhà nước để xác định: YÊU CẦU THÔNG TIN CỦA NHÀ
QUẢN TRỊ DN
Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01-DN
Kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu số B02-DN
Lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B03-DN Danh mục và chỉ tiêu báo cáo