Professional Documents
Culture Documents
A. ĐỀ BÀI
Hai công thức cấu tạo cùng biểu diễn một este là
O A. (1) và (2). O B. (1) và (3). O C. (2) và (4). O D. (3) và (4).
Câu 18. [H12][01][0018] Este X mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O2. Số liên kết pi (π) ở phần gốc
hiđrocacbon của X là
O A. 0. O B. 1. O C. 2. O D. 3.
Câu 19. [H12][01][0019] Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4. Số liên kết pi (π) ở phần gốc
hiđrocacbon của E là
O A. 0. O B. 1. O C. 2. O D. 3.
Câu 20. [H12][01][0020] Este Y mạch hở, có công thức phân tử là C5HnO2. Biết tổng số liên kết pi (π)
trong một phân tử Y bằng 3. Giá trị của n là
O A. 10. O B. 8. O C. 6. O D. 4.
Câu 21. [H12][01][0021] Este của CH3COOH và C2H5OH có công thức cấu tạo là
O A. CH3COOCH3. O B. CH3COOC2H5. O C. C2H5COOCH3. O D. HCOOC2H5.
Câu 22. [H12][01][0022] Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
O A. C4H8O2. O B. C4H10O2. O C. C2H4O2. O D. C3H6O2.
Câu 23. [H12][01][0023] Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một
ancol Z. Chất Y không thể là
O A. CH3COOH. O B. C2H5COOH. O C. C3H5COOH. O D. HCOOH.
Câu 24. [H12][01][0024] Một este có CTPT là C2H4O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau
đây?
O A. Axit propionic. O B. Axit axetic. O C. Axit fomic. O D. Axit oxalic.
Câu 25. [H12][01][0025] Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là
O A. C2H5COOH. O B. CH3COOCH3. O C. HOC2H4CHO. O D. HCOOC2H5.
2. DANH PHÁP
2.1. Xác định danh pháp từ công thức phân tử
Câu 33. [H12][01][0033] Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2. Vậy X là
O A. vinyl axetat. O B. metyl axetat. O C. metyl fomat. O D. vinyl fomat.
Câu 34. [H12][01][0034] Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2 ?
O A. Phenyl axetat. O B. Vinyl axetat. O C. Etyl axetat. O D. Propyl axetat.
Câu 35. [H12][01][0035] Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
O A. Phenyl axetat. O B. Vinyl axetat. O C. Propyl axetat. O D. Etyl axetat.
Câu 36. [H12][01][0036] Cho este mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2 có gốc ancol là metyl thì
tên gọi của axit tương ứng của nó là:
O A. axit oxalic. O B. axit axetic. O C. axit acrylic. O D. axit propionic.
Câu 37. [H12][01][0037] Este nào sau đây có phân tử khối là 88?
O A. Etyl axetat. O B. Metyl fomat. O C. Vinyl fomat. O D. Metyl axetat.
Câu 38. [H12][01][0038] Este nào dưới đây có tỉ khối hơi so với oxi là 2,75?
O A. vinyl acrylat. O B. etyl axetat. O C. metyl fomat. O D. phenyl propionat.
Câu 39. [H12][01][0039] Este mạch hở, đơn chức, chứa 50% C (về khối lượng) có tên gọi là?
O A. Vinylaxetat. O B. Metylaxetat. O C. Etylaxetat. O D. Vinylfomat.
Câu 40. [H12][01][0040] Este X được tạo thành từ ancol etylic và một axit cacboxylic Y. Biết 1 thể tích
X nặng gấp 2,3125 lần 1 thể tích khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tên gọi của Y là
O A. axit axetic. O B. axit fomic. O C. axit acrylic. O D. axit oxalic.
Câu 41. [H12][01][0041] Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì thể tích khí CO 2 sinh
ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este
đem đốt là
O A. etyl axetat. O B. metyl fomiat. O C. metyl axetat. O D. propyl fomiat.
Câu 42. [H12][01][0042] Đốt cháy hoàn toàn este đơn chức X thấy VCO2 = VO2 cần dùng và gấp 1,5 lần
VH2O ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của X là
O A. metyl fomat. O B. vinyl fomat. O C. etyl fomat. O D. vinyl axetat.
Công thức cấu tạo ứng với tên gọi isoamyl axetat (có mùi thơm của chuối chín) là
O A. (4). O B. (2). O C. (1). O D. (3).
Câu 46. [H12][01][0046] Cho các este thơm có công thức cấu tạo sau:
Công thức cấu tạo ứng với tên gọi benzyl axetat (có mùi thơm hoa nhài) là
O A. (1). O B. (4). O C. (3). O D. (2).
Câu 47. [H12][01][0047] Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là:
O A. metyl fomat. O B. etyl axetat. O C. etyl fomat. O D. metyl axetat.
Câu 48. [H12][01][0048] Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOC2H5. X có tên gọi nào sau đây?
O A. Etyl fomat. O B. Metyl fomat. O C. Propyl axetat. O D. Metyl axetat.
Câu 49. [H12][01][0049] Este HCOOCH2CH3CH3 có tên là:
O A. isopropyl fomat. O B. etyl axetat. O C. propyl axetat. O D. propyl fomat.
Câu 50. [H12][01][0050] Tên gọi của este HCOOCH(CH3)2 là:
O A. propyl axetat. O B. etyl axetat. O C. isopropyl fomat. O D. propyl fomat.
Câu 51. [H12][01][0051] Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3COOCH3. Tên gọi đúng của X
là
2.3. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo từ danh pháp
Câu 65. [H12][01][0065] Khối lượng mol (g/mol) của este có mùi chuối chín là
O A. 144. O B. 130. O C. 102. O D. 116.
Câu 66. [H12][01][0066] Benzyl propionat có mùi hương hoa nhài (lài), được dùng làm hương liệu
cho nước hoa và một số loại hóa mỹ phẩm khác. Chất này có phân tử khối bằng
O A. 166 O B. 152 O C. 150 O D. 164
Câu 67. [H12][01][0067] Phân tử khối của etyl axetat bằng
O A. 102. O B. 60. O C. 88. O D. 74.
Câu 68. [H12][01][0068] Etyl axetat có công thức hóa học là
Câu 83. [H12][01][0083] Dân gian có câu ca dao: “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài, dẫu không thanh
lịch cũng người Tràng An”.
Benzyl axetat, este tạo nên mùi thơm hoa nhài có công thức cấu tạo là
O A. B.
O C. O D.
Câu 84. [H12][01][0084] Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức có công thức
cấu tạo là
O A. CnH2n+1COOCm H2m-1 O B. CnH2n+1COOCm H2m+1.
O C. CnH2n-1COOCm H2m-1. O D. CnH2n-1COOCm H2m+1.
Câu 85. [H12][01][0085] Công thức chung của este tạo bởi axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và
ancol no đơn chức mạch hở là
O A. CnH2n + 2O2. O B. CnH2nO2. O C. CnH2n – 4O2. O D. CnH2n – 2O.
Câu 86. [H12][01][0086] Công thức tổng quát của este no, đơn chức hở là
O A. CnH2nO2 n 1 . O B. CnH2n+2O2 n 1 O C. CnH2nO2 n 2 O D. CnH2n+2O2 n 2 .
Câu 87. [H12][01][0087] Thủy phân hoàn toàn este E (no, mạch hở) trong dung dịch NaOH, thu được
ancol metylic và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử của E có dạng là
O A. CnH2n – 4O2. O B. CnH2n – 2O2. O C. CnH2n – 2O4. O D. CnH2nO2.
Câu 88. [H12][01][0088] Các chất hữa cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2,
C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
O A. HCOOCH3 O B. CH3-O-CHO O C. HO-CH2-CHO O D. CH3COOCH3
Câu 89. [H12][01][0089] Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C4H8O2. Chất X có thể là
O A. Axit hay este đơn chức no. O B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi.
O C. Xeton hay anđehit no 2 chức. O D. A và B đúng.
Câu 90. [H12][01][0090] Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C3H6O2. X có thể là
O A. Axit hay este đơn chức no. O B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi.
O C. Xeton hay anđehit no 2 chức. O D. Tất cả đều đúng.
Câu 91. [H12][01][0091] Tổng số liên kết σ trong một phân tử este có công thức tổng quát CnH2nO2 là
O A. 3n + 2. O B. 3n. O C. 3n + 1. O D. 2n.
Câu 92. [H12][01][0092] Đối với este no, đơn chức, n nguyên tử C ngoài tạo liên kết với nhau, liên kết
với hai nguyên tử O, còn liên kết với 2n nguyên tử H, hình thành công thức phân tử tổng quát
CnH2nO2. Số electron hóa trị dùng để tạo liên kết giữa các nguyên tử cacbon là
O A. 2n – 2. O B. 2n. O C. 3n – 1. O D. 2n – 4.
Câu 93. [H12][01][0093] Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là
O A. CnH2n-2O4 O B. CnH2nO2 O C. CnH2n-2O2 O D. CnH2nO4
Câu 94. [H12][01][0094] CTPTTQ của 1 este (chỉ có nhóm chức este) tạo bởi rượu no hở 2 chức và axit
thơm đơn chức có nhánh, no,hở là:
O A. CnH2n-6O4 (n >= 14) O B. CnH2n-12O4 (n >= 14)
O C. CnH2n-8O4 (n >= 16) O D. CnH2n-18O4 (n >= 16)
Câu 95. [H12][01][0095] CTĐGN của este X là C5H8O3. Công thức phân tử của X là
O A. C5H8O3 O B. C10H16O6 O C. C15H24O9 O D. C20H32O12
Câu 96. [H12][01][0096] Cho este no, mạch hở có công thức CnHm O6. Quan hệ giữa n với m là
O A. m = 2n. O B. m = 2n+1. O C. m = 2n – 2. O D. m = 2n – 4.
Câu 97. [H12][01][0097] Hợp chất hữu cơ Y (mạch hở, chứa hai chức este) tạo bởi một axit cacboxylic
no, đơn chức và một ancol no, ba chức. Công thức phân tử của Y có dạng là
O A. CnH2n – 4O6. O B. CnH2n – 2O5. O C. CnH2n – 4O5. O D. CnH2n – 2O4.
Câu 98. [H12][01][0098] Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một ancol no, hai
chức và một axit cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử của T có dạng là
O A. CnH2n – 2O2. O B. CnH2nO3. O C. CnH2nO2. O D. CnH2n – 2O3.
Câu 99. [H12][01][0099] Este E (ba chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, ba chức và một axit
cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử của E có dạng là
O A. CnH2nO6. O B. CnH2n – 2O6. O C. CnH2n – 4O6. O D. CnH2n – 6O6.
Câu 100. [H12][01][0100] Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ (chỉ chứa một
loại nhóm chức) được tạo bởi axit no, hai chức, mạch hở và ancol no, ba chức, mạch hở là
O A. CnH2n – 10O12 (n ≥ 12). O B. CnH2n – 14O12 (n ≥ 12).
O C. CnH2n – 14O12 (n ≥ 8). O D. CnH2n – 10O12 (n ≥ 8).
Câu 101. [H12][01][0101] Thủy phân hoàn toàn este E (no, mạch hở, chứa một loại
nhóm chức) trong dung dịch NaOH, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức.
Công thức phân tử của E có dạng là
O A. CnH2nO2. O B. CnH2n – 2O2. O C. CnH2n – 2O4. O D. CnH2nO4.
Câu 102. [H12][01][0102] Đun nóng (có xúc tác H2SO4 đặc) hỗn hợp gồm một ancol
no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức, thu được sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ T
(mạch hở, chứa một chức este). Công thức phân tử của T có dạng là
O A. CnH2n– 2O2. O B. CnH2nO3. O C. CnH2nO2. O D. CnH2n – 2O3.
Câu 103. [H12][01][0103] Este Y (hai chức, mạch hở), phân tử có chứa một liên kết
đôi C=C. Công thức phân tử của Y có dạng là
O A. CnH2n – 4O4. O B. CnH2n – 4O2. O C. CnH2n – 2O4. O D. CnH2n – 2O2.
Câu 104. [H12][01][0104] Este E (đơn chức, mạch hở), phân tử có chứa 2 liên kết pi
(π). Công thức phân tử của E có dạng là
O A. CnH2nO2. O B. CnH2n – 4O4. O C. CnH2n – 2O2. O D. CnH2n – 2O4.
Câu 105. [H12][01][0105] Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết pi (π).
Công thức phân tử của E có dạng là
O A. CnH2n – 4O2. O B. CnH2n – 4O6. O C. CnH2n – 2O2. O D. CnH2n – 2O4.
Câu 106. [H12][01][0106] Este X (đơn chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, đơn
chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở. Công thức phân tử của X có
dạng là
O A. CnH2nO2. O B. CnH2n+2O2. O C. CnH2n-2O2. O D. CnH2n-4O2.
Câu 107. [H12][01][0107] Este X (hai chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, hai chức
và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C, đơn chức. Công thức phân tử của X có dạng là
O A. CnH2n – 2O4. O B. CnH2nO4. O C. CnH2n – 6O4. O D. CnH2n – 4O4.
Câu 108. [H12][01][0108] Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2
chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là
O A. CnH2n – 2O4. O B. CnH2n + 2O2. O C. CnH2n – 6O4. O D. CnH2n – 4O4.
Câu 109. [H12][01][0109] Este mạch hở X tạo bởi ancol không no (có một nối đôi
C=C), đơn chức, mạch cacbon phân nhánh và axit cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử tổng
quát của X là
O A. CnH2n – 2O2 (n ≥ 5). O B. CnH2n – 2O2 (n ≥ 4). O C. CnH2nO2 (n ≥ 3). O D. CnH2nO2 (n ≥ 4).
Câu 110. [H12][01][0110] Este tạo ra từ axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và
ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic có công thức chung là
O A. CnH2nO2 (n ≥ 3). O B. CnH2nO2 (n ≥ 4). O C. CnH2n – 2O2 (n ≥ 4). O D. CnH2n – 2O2 (n ≥ 3).
Câu 111. [H12][01][0111] Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có
công thức phân tử C2H4O2. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
O A. 3. O B. 2. O C. 1. O D. 4.
Câu 112. [H12][01][0112] Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có
công thức phân tử C3H6O2. Biết T chỉ chứa các nhóm chức ancol, anđehit, axit và este. Số đồng phân
cấu tạo của T thỏa mãn là
O A. 4. O B. 5. O C. 3. O D. 2.
Câu 113. [H12][01][0113] Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
O A. 2. O B. 5. O C. 4. O D. 3.
Câu 114. [H12][01][0114] Có bao nhiêu hợp chất đơn chức có công thức phân tử
C3H6O2 mà không phải là este?
O A. 1. O B. 4. O C. 2. O D. 3.
Câu 115. [H12][01][0115] Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử
C3H6O2 là:
O A. 3. O B. 4. O C. 2. O D. 1.
Câu 116. [H12][01][0116] Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu hợp
chất mạch hở bền tác dụng với NaOH?
O A. 3. O B. 4. O C. 2. O D. 1.
Câu 117. [H12][01][0117] Số hợp chất có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng
được với dung dịch NaOH nhưng ít tan trong nước là
O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 118. [H12][01][0118] Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có bao nhiêu công
thức cấu tạo mạch hở tác dụng được với NaOH, nhưng không tác dụng với Na?
O A. 2 O B. 4 O C. 1 O D. 3
Câu 119. [H12][01][0119] Số đồng phân cấu tạo este của axit fomic có công thức
C4H8O2 là:
O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 120. [H12][01][0120] Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
O A. 6. O B. 2. O C. 5. O D. 4.
Câu 121. [H12][01][0121] C4H8O2 có số đồng phân đơn chức tác dụng với dung
dịch NaOH, không tác dụng với Na là:
O A. 2. O B. 6. O C. 4. O D. 3.
Câu 122. [H12][01][0122] Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử
C4H8O2 là
O A. 6. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 123. [H12][01][0123] Este E (no, mạch hở) có công thức đơn giản nhất là
C2H4O. Số đồng phân cấu tạo chứa chức este của E là
O A. 1. O B. 4. O C. 2. O D. 3.
Câu 124. [H12][01][0124] Este E (C5H10O2) được tạo thành từ axit cacboxylic và
ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
O A. 1. O B. 4. O C. 2. O D. 3.
Câu 125. [H12][01][0125] Số đồng phân đơn chức của C5H10O2 là
O A. 7 O B. 9 O C. 11 O D. 13
Câu 126. [H12][01][0126] Thủy phân este X (C6H12O2) trong môi trường axit, thu
được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Số đồng phân của X là
O A. 4. O B. 2. O C. 3. O D. 1.
4.2. Xác định số đồng phân este không no, đơn chức
Câu 127. [H12][01][0127] Số đồng phân là este mạch hở, có công thức phân tử
C3H4O2 là
O A. 4. O B. 2. O C. 1. O D. 3.
Câu 128. [H12][01][0128] Số este mạch hở có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit
và ancol tương ứng là:
O A. 2 O B. 3 O C. 4. O D. 5.
Câu 129. [H12][01][0129] Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức
mạch hở ?
O A. 10. O B. 9. O C. 8. O D. 7.
Câu 130. [H12][01][0130] Este T (đơn chức, mạch hở) có công thức đơn giản nhất
là C2H3O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của T là
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 131. [H12][01][0131] Hợp chất hữu cơ E (đơn chức, mạch hở) có công thức
phân tử C4H6O2 và có đồng phân hình học. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là
O A. 2. O B. 1. O C. 3. O D. 4.
Câu 132. [H12][01][0132] Este E mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy
phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm có chứa anđehit. Số công thức cấu tạo
phù hợp với E là
O A. 3. O B. 4. O C. 1. O D. 2.
Câu 133. [H12][01][0133] Số công thức cấu tạo este mạch hở có công thức C5H8O2
được tạo ra từ axit và ancol tương ứng là
O A. 6 O B. 7 O C. 8 O D. 9
Câu 134. [H12][01][0134] Số đồng phân este mạch hở, có công thức phân tử
C5H8O2 có đồng phân hình học là:
O A. 4 O B. 2 O C. 5 O D. 3
Câu 135. [H12][01][0135] Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C5H8O2,
thu được axit fomic và ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
O A. 3. O B. 1. O C. 4. O D. 5.
Câu 136. [H12][01][0136] Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun
nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X
thỏa mãn là
O A. 5. O B. 6. O C. 3. O D. 4.
Câu 137. [H12][01][0137] Hợp chất X không no mạch hở có công thức phân tử
C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có
bao nhiêu công thức cấu tạo thu gọn phù hợp với X (không kể đồng vị phân hình học)
O A. 4. O B. 3. O C. 2. O D. 5.
4.3. Xác định số đồng phân este đơn chức chứa vòng benzen
Câu 138. [H12][01][0138] Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H8O2.
Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
O A. 3. O B. 4. O C. 5. O D. 6.
Câu 139. [H12][01][0139] Số công thức cấu tạo este chứa vòng benzen có công thức
C8H8O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng là
O A. 1 O B. 2 O C. 3 O D. 4
Câu 140. [H12][01][0140] Este E (C8H8O2) có thành phần gồm gốc axit cacboxylic
liên kết với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
O A. 2. O B. 4. O C. 5. O D. 3.
Câu 141. [H12][01][0141] Trong cấu tạo của este T (công thức phân tử C9H10O2
chứa vòng thơm) có nguyên tử oxi liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon và không
chứa gốc fomat. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
O A. 4. O B. 6. O C. 3. O D. 5.
Câu 142. [H12][01][0142] Este T (C9H10O2) có thành phần gồm gốc axit cacboxylic
liên kết với gốc hiđrocacbon của ancol thơm. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
O A. 3. O B. 5. O C. 6. O D. 4.
Câu 143. [H12][01][0143] Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là
C4H6O4. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được ancol X và muối của
axit cacboxylic Y. Biết X, Y đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
O A. 3. O B. 4. O C. 2. O D. 5.
Câu 144. [H12][01][0144] Este Y (hai chức, mạch hở, được tạo thành từ một axit
cacboxylic và một ancol) có công thức phân tử là C5H8O4. Số đồng phân cấu tạo Y thỏa mãn là
O A. 4. O B. 3. O C. 2. O D. 1.
Câu 145. [H12][01][0145] Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác
dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z.
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
O A. 4. O B. 3. O C. 5. O D. 2.
Câu 146. [H12][01][0146] Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C5H8O4.X
có phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm ba
chất hữu cơ, trong đó hai chất hữu cơ đơn chức. Số công thức cấu tạo của X là
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 1.
Câu 147. [H12][01][0147] Este X có công thức phân tử C6H10O4; thủy phân hoàn
toàn X trong dung dịch NaOH thu được 1 muối và hỗn hợp hai ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa
mãn là:
O A. 3 O B. 2 O C. 4 O D. 1
Câu 148. [H12][01][0148] Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác
dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z.
Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
O A. 4. O B. 3. O C. 5. O D. 2.
4.5. Xác định số đồng phân este từ phân tử khối và thành phần phân tử
Câu 149. [H12][01][0149] Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân
cấu tạo của X là:
O A. 4. O B. 3. O C. 5. O D. 2.
Câu 150. [H12][01][0150] Tổng số đồng phân (bền) ứng với công thức phân tử
CxHyOz (M = 60u) đều phản ứng được với Na là:
O A. 2 O B. 5 O C. 4 O D. 3
Câu 151. [H12][01][0151] Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74
(u). Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử của X có phản ứng tráng gương là
O A. 4. O B. 3. O C. 5. O D. 6.
Câu 152. [H12][01][0152] Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng
3,125. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số đồng phân
cấu tạo thỏa mãn của X là:
O A. 3. O B. 4. O C. 2. O D. 5.
Câu 153. [H12][01][0153] Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng
50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao
nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
O A. 2. O B. 5. O C. 3. O D. 4.
Câu 154. [H12][01][0154] Có bao nhiêu đồng phân este no, đơn chức mạch hở có %
khối lượng cacbon là 40%?
O A. 9. O B. 1. O C. 2. O D. 4.
Câu 155. [H12][01][0155] Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C
và có phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon bằng 60%. Số đồng phân cấu tạo của T có chứa gốc axit
không no là
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 156. [H12][01][0156] Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21 %
oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
O A. 4. O B. 5. O C. 3. O D. 6.
Câu 157. [H12][01][0157] Một este đơn chức có %O = 37,21%. Số đồng phân của
este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là
O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 158. [H12][01][0158] Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm
36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là:
O A. 5. O B. 4. O C. 3. O D. 2.
Câu 159. [H12][01][0159] Este T (no, đơn chức, mạch cacbon phân nhánh) có tỉ lệ
khối lượng các nguyên tố mC : mO = 15 : 8. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 160. [H12][01][0160] Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết pi)
có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 8 : 1. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
O A. 5. O B. 4. O C. 2. O D. 3.
Câu 161. [H12][01][0161] Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π)
có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH 8 :1 . Thủy phân E trong môi trường NaOH thu được sản
phẩm có chứa ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của E là
O A. 2. O B. 4. O C. 1. O D. 3.
Câu 162. [H12][01][0162] Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có
phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và O lần lượt bằng 40,00%, 6,67% và 53,33%. Biết rằng một
thể tích hơi của E nặng gấp 30 lần một thể tích khí H2 ở cùng điều kiện. Số công thức cấu tạo của E
thỏa mãn là
O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 163. [H12][01][0163] Este T (chứa gốc axit cacboxylic không no) có phần trăm
khối lượng các nguyên tố là 60%C, 8%H, còn lại là oxi. Hóa hơi hoàn toàn 2 gam T, thu được thể tích
hơi bằng thể tích của 0,56 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo của T
thỏa mãn là
O A. 3. O B. 4. O C. 2. O D. 5.
Câu 164. [H12][01][0164] Este G (đơn chức, mạch hở) có khối lượng nguyên tố oxi
gấp 4 lần nguyên tố hiđro. Thủy phân hoàn toàn G trong dung dịch NaOH, thu được muối của một
axit cacboxylic (chứa một nối đôi C=C) và một ancol no. Số công thức cấu tạo của G thỏa mãn là
O A. 2. O B. 4. O C. 3. O D. 1.
Câu 165. [H12][01][0165] Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở,
thu được 3,36 lít CO 2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo của este trên là
O A. 3. O B. 1. O C. 4. O D. 2.
Câu 166. [H12][01][0166] Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este A thu được 11 gam CO 2
và 4,5 gam nước. A có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân este A thỏa mãn tính chất trên là:
O A. 4. O B. 6. O C. 5. O D. 2.
Câu 167. [H12][01][0167] Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este, thu được 0,22 gam
CO2 và 0,09 gam H2O. Số đồng phân của este là
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 1.
Câu 168. [H12][01][0168] Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một este X đơn chức thu
được 3,30 gam CO 2 và 1,35 gam H2O. Số este đồng phân của X là
O A. 1 O B. 4 O C. 2 O D. 8
Câu 169. [H12][01][0169] Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch
hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b-a). Số đồng phân este của X là
O A. 4 O B. 3 O C. 2 O D. 6
Câu 170. [H12][01][0170] Este đơn chức T, mạch hở, phân tử chứa không quá 2
liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn T cần số mol O2 bằng số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo phù
hợp với T là
O A. 2. O B. 1. O C. 3. O D. 4.
Câu 171. [H12][01][0171] Đốt cháy hoàn toàn este no, hai chức mạch hở X. Sục
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối
lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và
ancol. Số đồng phân của X là
O A. 3 O B. 4 O C. 6 O D. 5
Câu 172. [H12][01][0172] Hợp chất hữu cơ X là este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra b mol CO 2 và d mol H2O. Biết a = b – d và V =
100,8a. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
O A. 6. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 173. [H12][01][0173] Hợp chất X có mạch cacbon không phân nhánh, chỉ chứa
chức este, tạo thành từ axit cacboxylic hai chức và ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam X
bằng khí O2, thu được 2,688 lít khí CO 2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn
là
O A. 2. O B. 4. O C. 1. O D. 3.
Câu 174. [H12][01][0174] Este E (no, hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam E bằng O2, thu
được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
O A. 2. O B. 3. O C. 5. O D. 4.
Câu 175. [H12][01][0175] Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số
este là đồng phân cấu tạo của nhau là:
O A. 3. O B. 5. O C. 4. O D. 6.
Câu 176. [H12][01][0176] Khi đun nóng hỗn hợp các đồng phân của axit
C3H7COOH với hỗn hợp các đồng phân của C4H9OH (có mặt H2SO4đặc) thì số este thu được là:
O A. 4 O B. 6 O C. 8 O D. 10
Câu 177. [H12][01][0177] Đun nóng hỗn hợp gồm axit malonic, ancol metylic và
ancol etylic với H2SO4 đặc, thu được tối đa m hợp chất hữu cơ chứa chức este. Giá trị của m là
O A. 5. O B. 3. O C. 2. O D. 4.
Câu 178. [H12][01][0178] Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glicol, axit axetic và axit
propionic với H2 SO4 đặc, thu được tối đa k hợp chất hữu cơ chứa chức este. Giá trị của k là
O A. 2. O B. 4. O C. 5. O D. 3.
Câu 179. [H12][01][0179] Đun nóng hỗn hợp axit oxalic với hỗn hợp metanol,
etanol (có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác) có thể thu được tối đa bao nhiêu hợp chất chứa chức este là:
O A. 3 O B. 4 O C. 5 O D. 6
Câu 180. [H12][01][0180] Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH
và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là:
O A. 5. O B. 3. O C. 4. O D. 2.
Câu 181. [H12][01][0181] Cho etylen glicol tác dụng với một axit cacboxylic đơn
chức (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu sản phẩm hữu cơ có chứa chất E (C6H10O3) mạch hở. Số công
thức cấu tạo phù hợp với E là
O A. 3. O B. 4. O C. 2. O D. 1.
Câu 182. [H12][01][0182] Cho một ancol no, hai chức tác dụng với một axit
cacboxylic đơn chức (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu sản phẩm hữu cơ có chứa chất T (C6H10O3)
mạch hở. Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
O A. 5. O B. 3. O C. 6. O D. 4.
Câu 183. [H12][01][0183] Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối
đa bao nhiêu chất có chức este?
O A. 2. O B. 6. O C. 5. O D. 4.
Câu 184. [H12][01][0184] Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol, axit axetic và axit
propionic với H2 SO4 đặc, thu được tối đa k hợp chất hữu cơ chứa một chức este. Giá trị của k là
O A. 1. O B. 4. O C. 3. O D. 2.
Câu 185. [H12][01][0185] Cho hợp chất X có công thức C2HxOy (y > 0) có khối
lượng phân tử nhỏ hơn 62. Có tối đa mấy chất X mà khi phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
thu được kết tủa ?
O A. 2. O B. 4. O C. 3. O D. 5.
Câu 186. [H12][01][0186] Số đồng phân mạch hở của C3H4O2 có khả năng tham gia
phản ứng tráng bạc là
O A. 1. O B. 3. O C. 4. O D. 2.
Câu 187. [H12][01][0187] Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2
thu được các sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
O A. 2. O B. 3. O C. 1. O D. 4.
Câu 188. [H12][01][0188] Thủy phân este X (C4H8O2) thu được sản phẩm có phản
ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 189. [H12][01][0189] Este X có công thức phân tử C5H8O2 khi tác dụng với
NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều
kiện trên là
O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 190. [H12][01][0190] Thuỷ phân este X(C5H10O2) trong môi trường axit thu
được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X là
O A. 3 O B. 4 O C. 5 O D. 2
Câu 191. [H12][01][0191] Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử
C6H10O2, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 6.
Câu 192. [H12][01][0192] Bốn este có công thức phân tử: C3H4O2, C3H6O2, C4H6O2,
C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng
tham gia phản ứng tráng gương là
O A. C3H4O2 và C4H8O2. O B. C3H4O2 và C4H6O2. O C. C3H4O2 và C3H6O2.
O D. C4H6O2 và C4H8O2.
Câu 193. [H12][01][0193] Cho 5,16 gam một este đơn chức mạch hở X phản ứng
hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Biết MX < 150. Số đồng phân
cấu tạo của X là
O A. 4 O B. 2 O C. 5 O D. 3
Câu 194. [H12][01][0194] Cho 2,58 gam một este đơn mạch hở X tác dụng với
lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 6,48 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 195. [H12][01][0195] Một hợp chất hữu cơ X mạch hở (chứa C, H, O) có khối
lượng phân tử là 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH. Số chất thoả mãn giả thiết trên là
O A. 3 O B. 4 O C. 5 O D. 2
Câu 196. [H12][01][0196] X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Trong đó: X
làm quì tím hóa đỏ. Y tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. Z tác
dụng được với Na và cho được phản ứng tráng gương. Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y,
Z là:
O A. 4. O B. 6. O C. 3. O D. 5.
Câu 197. [H12][01][0197] Este X mạch hở, có tỉ khối hơi so với CO2 không vượt
quá 2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được một muối và một anđehit. Số công
thức cấu tạo phù hợp với X là
O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 198. [H12][01][0198] Este T mạch hở, có phân tử khối nhỏ hơn 88 và chứa
không quá 2 liên kết π. Thuỷ phân hoàn toàn a mol T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung
dịch G. Cho toàn bộ G tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), thu được 2a mol
Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
O A. 2. O B. 5. O C. 4. O D. 3.
Câu 199. [H12][01][0199] Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử
C4H6O2 khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axit fomic là
O A. 4 O B. 2 O C. 6 O D. 3
Câu 200. [H12][01][0200] X là C4H6O2 mạch hở, tác dụng được với dung dịch
NaOH, cho sản phẩm là một muối và một anđehit. Số công thức cấu tạo của X là
O A. 5 O B. 4 O C. 2 O D. 3
Câu 201. [H12][01][0201] Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2.
Thủy phân X trong môi trường axit, đun nóng thu được một axit cacboxylic và một ancol. Số đồng
phân cấu tạo của X thỏa mãn là
O A. 2. O B. 1. O C. 3. O D. 4.
Câu 202. [H12][01][0202] Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2.
Khi đun X với dung dịch KOH thu được muối Y, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X là
O A. 5. O B. 3. O C. 4. O D. 6.
Câu 203. [H12][01][0203] Thủy phân hoàn toàn 1 mol este X (C4H6O2) bằng dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư
trong NH3, thu được 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 204. [H12][01][0204] Có bao nhiêu chất có CTPT C4H8O2 mà khi phản ứng với
NaOH dư cho 2 chất hữu cơ?
O A. 4. O B. 3. O C. 5. O D. 6.
Câu 205. [H12][01][0205] Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2,
thu được ancol Y. Oxi hoá Y thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp
của X là
O A. 3. O B. 4. O C. 2. O D. 1.
Câu 206. [H12][01][0206] Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong
dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa natri fomat. Số công thức cấu tạo thỏa mãn
của X là:
O A. 4. O B. 3. O C. 1. O D. 2.
Câu 207. [H12][01][0207] Trong số các hợp chất hữu cơ có công thức C4H8O2, số
hợp chất đơn chức mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là
O A. 4. O B. 5. O C. 6. O D. 2.
Câu 208. [H12][01][0208] Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử
C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là
O A. 6. O B. 5. O C. 4. O D. 3.
Câu 209. [H12][01][0209] Chất hữu cơ Y có công thức phân tử C4H8O2. Y tác dụng
với dung dịch KOH nhưng không tác dụng với kim loại K và dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số đồng phân cấu tạo của Y là
O A. 6. O B. 2. O C. 4. O D. 3.
Câu 210. [H12][01][0210] Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử
C4H8O2. Cho X tác dụng với H2 (xt: Ni, t o) sinh ra ancol Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường. Số chất bền phù hợp của X là
O A. 5 O B. 6 O C. 3 O D. 4
Câu 211. [H12][01][0211] Chất X có công thức C5H10O2, đun nóng X với dung dịch
NaOH thu được ancol có phân tử khối bằng 32. Số công thức cấu tạo của X là
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 212. [H12][01][0212] Tổng số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ no, đơn
chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng
không có phản ứng tráng bạc là
O A. 4. O B. 9. O C. 8. O D. 5.
Câu 213. [H12][01][0213] Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi
hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công
thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
O A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. O B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
O C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. O D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
Câu 224. [H12][01][0224] So với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì
este có nhiệt độ sôi là:
O A. Thấp hơn do khối lượng phân tử este nhỏ hơn nhiều
O B. Thấp hơn do giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
O C. Cao hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.
O D. Cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.
Câu 225. [H12][01][0225] Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
O A. C4H9OH O B. C3H7COOH O C. CH3COOC2H5 O D. C6H5OH
Câu 226. [H12][01][0226] Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
O A. HCOOCH3. O B. CH3COOH. O C. C2H5OH. O D. H2O.
Câu 227. [H12][01][0227] Cho dãy gồm các chất: metyl fomat, axit axetic, ancol
etylic, ancol propylic. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy là
O A. axit axetic. O B. ancol etylic. O C. metyl fomat. O D. ancol propylic.
Câu 228. [H12][01][0228] Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao
nhất?
O A. CH3COOH. O B. CH3CHO. O C. CH3CH2OH. O D. HCOOCH3.
Câu 229. [H12][01][0229] Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
O A. C2H5OH O B. CH3COOH O C. HCOOCH3 O D. CH3CHO
Câu 230. [H12][01][0230] Dãy gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần của
nhiệt độ sôi là:
O A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3. O B. CH3COOCH3, CH3COOH, C2H5OH.
O C. CH3COOH, HCOOCH3, C2H5OH. O D. HCOOCH3, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 231. [H12][01][0231] Cho các chất sau: ancol etylic (1), đimetyl ete (2), axit
axetic (3), metyl axetat (5), etyl clorua (6). Sắp xếp theo chiều giảm nhiệt độ sôi là
O A. 3 > 1 > 5 > 2 > 6. O B. 3 > 1 > 5 > 6 > 2. O C. 3 > 1 > 6 > 5 > 2. O D. 3 > 1 > 6 > 2 > 5.
Câu 232. [H12][01][0232] Cho dãy các chất: CH3CH2COOH (1), CH3COOCH3 (2),
CH3CH2CH2OH (3), CH3CH(OH)CH3 (4); CH3CH2CH3 (5). Dãy các chất xếp theo thứ nhiệt độ sôi giảm
dần là:
O A. (3) > (5) > (1) > (4) > (2) O B. (3) > (1) > (4) > (5) > (2)
O C. (1) > (3) > (4) > (2) > (5) O D. (1) > (2) > (3) > (4) > (5)
Câu 233. [H12][01][0233] Sắp xếp các chất sau theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi:
CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH.
O A. CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH.
O B. CH3COOCH3, ,HCOOCH3,C3H7OH, CH3COOH.
Câu 243. [H12][01][0243] Hai chất X, Y (đơn chức mạch hở, đều chứa C, H, O và
đều có 53,33% Oxi về khối lượng). Biết MX> MY và X, Yđều tan được trong nước. Nhiệt độ sôi của X là
118oC, của Y là -19o O C. Các chất X, Y tương ứng là
O A. CH3COOH và HCHO O B. HCOOCH3 và HCHO
O C. CH3COOH và HCOOCH3 O D. HOCH2-CH=O và HO-CH2-CH2-COOH
Câu 244. [H12][01][0244] X, Y, Z, và T là các chất khác nhau trong số 4 chất: etyl
axetat; propan-1-ol; axit axetic; metyl fomat. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau:
Nhật xét nào sau đây là đúng?
O A. X là etyl axetat. O B. Y là propanol-1-ol.
O C. Z là axit axetic. O D. T là metyl fomat.
Câu 245. [H12][01][0245] Xem các chất: (I): HCHO; (II): CH3CHO; (III):
CH3CH2OH; (IV): CH3OCH3; (V): HCOOCH3; (VI): CH3COOH; (VII): NH3; (VIII): PH3 . Nhiệt độ sôi
lớn hơn trong mỗi cặp chất như sau
O A. (II) > (I); (III) > (IV); (VI) > (V); (VIII) > (VII)
O B. (II) > (I); (III) > (IV); (VI) > (V); (VII) > (VIII)
O C. (I) > (II); (IV) > (III); (VI) > (V); (VIII) > (VII)
O D. (II) > (I); (III) > (IV); (V) > (VI); (VII) > (VIII)
Câu 246. [H12][01][0246] Phát biểu nào sau đây không đúng?
O A. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
O B. Các este thường dễ tan trong nước.
O C. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
O D. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất dẻo.
Câu 247. [H12][01][0247] Isoamyl axetat là một este lỏng không màu, tan ít trong
nước, có mùi thơm tương tự mùi chuối và lê; có thể được dùng làm hương liệu dưới dạng dầu chuối.
Phân tử khối của isoamyl axetat bằng
O A. 130 O B. 118 O C. 132 O D. 116
Câu 248. [H12][01][0248] Một số este có mùi thơm hoa quả rất dễ chịu, không độc.
Trong đó isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?
O A. mùi dứa. O B. mùi táo. O C. mùi chuối chín. O D. mùi hoa nhài.
Câu 249. [H12][01][0249] Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là
O A. CH2=C(CH3)–COOC2H5. O B. CH2=C(CH3)–COOCH3.
O C. CH3COOCH=CH2. O D. CH2=CH–COOC2H5.
Câu 250. [H12][01][0250] Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm
chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa
(quả) nào sau đây?
O A. Hoa nhài. O B. Chuối chín. O C. Hoa hồng. O D. Dứa chín.
Câu 251. [H12][01][0251] Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm
chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Nó có phân tử khối là
O A. 74. O B. 60. O C. 88. O D. 68.
Câu 252. [H12][01][0252] Một số este có mùi thơm đặc trưng, không độc, được
dùng làm hương liệu trong công nghiệp mỹ phẩm, thực phẩm. Etyl propionat là este có mùi thơm của
dứa. Công thức của etyl propionat là
O A. CH3COOCH3. O B. HCOOC2H5. O C. C2H5COOC2H5. O D. C2H5COOCH3.
Câu 253. [H12][01][0253] Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,... người bán
thường cho thêm vài giọt dung dịch không màu, có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có tên
hóa học là
O A. isoamyl axetat. O B. benzyl axetat. O C. glixerol. O D. etyl axetat.
Câu 254. [H12][01][0254] Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi
là phản ứng
O A. este hóa. O B. trung hòa. O C. kết hợp. O D. ngưng tụ.
Câu 255. [H12][01][0255] Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn
hợp nào sau đây khi có axit H2SO4 đặc làm xúc tác?
O A. Phenol và axit cacboxylic. O B. Ancol và axit cacbonyl.
O C. Phenol và axit cacbonyl. O D. Ancol và axit cacboxylic.
Câu 256. [H12][01][0256] Khi đun axit axetic với ancol etylic thu được este nào sau
đây?
O A. HCOOC2H5. O B. C2H5COOCH3. O C. CH3COOC2H5. O D. CH3COOCH3.
Câu 257. [H12][01][0257] Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc
làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là
O A. C2H5COOC2H5 O B. CH3COOCH=CH2
O C. CH2=CHCOOC2H5 O D. C2H5COOCH3
Câu 258. [H12][01][0258] Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và
axit propionic là
O A. propyl propionat. O B. metyl propionat. O C. propyl fomat. O D. metyl axetat.
Câu 259. [H12][01][0259] Este CH3COOC2H5 được điều chế trực tiếp từ phản ứng
giữa hai chất nào sau đây?
O A. CH3COOH và C2H5OH O B. C2H5COOH và CH3OH
O C. HCOOH và C3H7OH O D. CH3COOH và CH3OH
Câu 260. [H12][01][0260] Propyl fomat được điều chế từ
O A. axit axetic và ancol propylic. O B. axit fomic và ancol propylic.
O C. axit propionic và ancol metylic. O D. axit fomic và ancol metylic.
Câu 261. [H12][01][0261] Dầu chuối là este có tên là iso-amyl axetat, được điều chế
từ
O A. CH3OH, CH3COOH. O B. C2H5COOH, CH3OH.
O C. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH. O D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Câu 262. [H12][01][0262] Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol?
O A. Etyl axetat. O B. Vinyl fomat. O C. Phenyl axetat. O D. Vinyl axetat.
Câu 263. [H12][01][0263] Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic
và ancol tương ứng
O A. CH2=CHCOOCH3 O B. CH3COOCH=CH2
O C. CH3OOC-COOCH3 O D. HCOOCH2CH=CH2
Câu 264. [H12][01][0264] Este vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) được điều chế từ
O A. ancol vinylic và axit axetic. O B. axetilen và axit axetic.
O C. anđehit axetic và axit axetic. O D. etilen và axit axetic.
Câu 265. [H12][01][0265] Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào?
O A. CH2=C(CH3)COOH và CH3OH. O B. CH2=CHCOOH và C2H5OH.
O C. CH2=CHCOOH và CH3OH. O D. CH2=C(CH3)COOH và C2H5OH.
Câu 266. [H12][01][0266] Điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành
trùng hợp chất
O A. CH2=CHCH=CH2 O B. CH3COOC(CH3)=CH2
O C. CH2=C(CH3)COOCH3 O D. CH3COOCH=CH2
Câu 267. [H12][01][0267] Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ:
O A. axit axetic và phenol. O B. anhiđrit axetic và phenol.
O C. axit axetic và ancol benzylic . O D. anhiđrit axetic và ancol benzylic.
Câu 268. [H12][01][0268] Cho hợp chất p-HO-C6H4-CH2OH tác dụng với lượng dư
axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy sản phẩm
tạo ra là:
O A. CH3-COO-C6H4-CH2OH O B. HO-C6H4-CH2OOC-CH3
O C. CH3-COO-C6H4-CH2OOC-CH3 O D. Hỗn hợp gồm tất cả các chất trên
Câu 269. [H12][01][0269] Dãy hoá chất nào sau đây cần sử dụng để điều chế được
benzyl axetat?
O A. axit benzoic và ancol metylic O B. phenol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
O C. phenol và anhiđrit axetic. O D. ancol benzylic và axit axetic.
Câu 270. [H12][01][0270] Trong số các Este mạch hở C4H6O2:
HCOO-CH=CH-CH3 (1) HCOO-CH2-CH=CH2 (2)
HCOO-C(CH3)=CH2 (3) CH3COO-CH=CH2 (4)
CH2=CH-COO-CH3 (5)
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:
O A. (2) và (4). O B. (2) và (5). O C. (1) và (3). O D. (3) và (4).
Câu 271. [H12][01][0271] Trong số các este sau, các este nào có thể điều chế trực
tiếp từ axit và ancol tương ứng ?
Câu 276. [H12][01][0276] Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun
nóng được gọi là phản ứng:
O A. este hóa. O B. hóa hợp. O C. xà phòng hóa. O D. trung hòa.
Câu 277. [H12][01][0277] Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản
ứng
O A. este hóa. O B. trùng ngưng. O C. xà phòng hóa. O D. tráng gương.
Câu 278. [H12][01][0278] Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
O A. Metyl axetat. O B. Phenol. O C. Axit acrylic. O D. Ancol metylic.
Câu 279. [H12][01][0279] Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
O A. CH3COOCH3. O B. HCOOC2H5. O C. HCOOCH=CH2. O D. CH3COOC2H5.
Câu 280. [H12][01][0280] Etyl axetat có phản ứng với chất nào sau đây?
O A. FeO. O B. NaOH. O C. Na. O D. HCl.
Câu 281. [H12][01][0281] Cho hỗn hợp gồm X (C3H6O2) và Y (C2H4O2) tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 rượu. Vậy
O A. X là axit, Y là este. O B. X là este, Y là axit.
O C. X, Y đều là axit. O D. X, Y đều là este.
Câu 282. [H12][01][0282] Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được
CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
O A. CH3COOCH3. O B. HCOOC2H5. O C. CH3COOC2H5. O D. C2H5COOCH3.
Câu 283. [H12][01][0283] Thủy phân este nào sau đây thì thu được hỗn hợp
CH3OH và CH3COOH?
O A. metyl axetat. O B. metyl fomat. O C. metyl propionat. O D. etyl axetat.
Câu 284. [H12][01][0284] Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với
dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
O A. C2H5COOH. O B. CH3COOCH3 O C. CH3COOC2H5 . O D. HCOOC2H5.
Câu 285. [H12][01][0285] Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và
C2H5OH
O A. HCOOCH3 O B. CH3COOCH3 O C. HCOOC2H5 O D. CH3COOC2H5
Câu 286. [H12][01][0286] Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu
được natri axetat và metanol. X là
O A. HCOOC2H5. O B. CH3COOC2H5. O C. CH3COOCH3. O D. HCOOCH3.
Câu 287. [H12][01][0287] X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức C3H6O2. X tác
dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và ancol etylíc, X không tác dụng với Na. Công thức
cấu tạo của X là
O A. C2H5COOH. O B. CH3-COOCH3. O C. HOCH2-CH2CHO. O D. HCOOC2H5.
Câu 288. [H12][01][0288] Đun nóng este CH3COOCH3 với một lượng vừa đủ dung
dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
O A. HCOONa và CH3OH. O B. HCOONa và C2H5OH.
O C. CH3COONa và CH3OH. O D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 289. [H12][01][0289] Thủy phân este X trong dung dịch NaOH thu được
CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
O A. C2H5COOCH3 O B. CH3COOC2H5 O C. CH3COOCH3 O D. C2H5COOC2H5
Câu 290. [H12][01][0290] Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun
nóng, thu được natri axetat và etanol. Công thức của X là
O A. CH3COOC2H5. O B. CH3COOC2H3. O C. C2H3COOCH3. O D. C2H5COOCH3.
Câu 291. [H12][01][0291] Cho CH3COOC2H5 vào dung dịch NaOH (đun nóng),
sinh ra các sản phẩm là
O A. C2H5COONa và CH3OH. O B. C2H5OH và CH3COOH.
O C. CH3COOH và C2H5ONa. O D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 292. [H12][01][0292] Đun nóng etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được
muối là
O A. C2H5COONa. O B. C2H5ONa. O C. CH3COONa. O D. HCOONa.
Câu 293. [H12][01][0293] Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho X tác dụng
với dung dịch NaOH, đun nóng, sau phản ứng thu được chất Y có công thức CH2ONa. Công thức của
X là:
O A. CH3COOC2H5 O B. HCOOC2H5 O C. HCOOC3H7 O D. C2H5COOCH3
Câu 294. [H12][01][0294] Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với
dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
O A. HCOOC3H7. O B. C2H5COOCH3. O C. CH3COOC2H5. O D. HCOOC3H5.
Câu 295. [H12][01][0295] Chất X có công thức phân tử C4H8O2 khi tác dụng với
dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na . X thuộc loại chất nào sau đây?
O A. Axit O B. Este O C. Andehit O D. Ancol
Câu 296. [H12][01][0296] Este C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra ancol
etylic. Công thức cấu tạo của este đó là:
O A. HCOOC3H7. O B. HCOOC3H5. O C. C2H5COOCH3. O D. CH3COOC2H5.
Câu 297. [H12][01][0297] Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công
thức là
O A. HCOOC3H7. O B. CH3COOC2H5. O C. HCOOC3H5. O D. C2H5COOCH3.
Câu 298. [H12][01][0298] Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân
tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và
một muối duy nhất. Vậy muối đó là:
O A. CH3COONa. O B. HCOONa. O C. C3H7COONa. O D. C2H5COONa.
Câu 299. [H12][01][0299] Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc
tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể
điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất. Chất X là
O A. axit fomic. O B. etyl axetat. O C. axit propionic. O D. ancol etylic.
Câu 300. [H12][01][0300] Đun nóng hai chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là
C5H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai muối natri của hai axit C3H6O2 (X1) và C3H4O2
(Y1) và hai sản phẩm khác tương ứng là X2 và Y2. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2 ?
O A. Bị oxi hóa bởi KMnO4 trong môi trường axit mạnh.
O B. Tác dụng với Na.
O C. Bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
O D. Bị khử bởi H2.
Câu 301. [H12][01][0301] Este nào sau đây xà phòng hoá tạo ra andehit?
O A. CH2=CH-COOCH3. O B. HCOOC2H5. O C. CH3COOCH=CH2. O D. CH3COOCH3.
Câu 302. [H12][01][0302] Thuỷ phân este nào sau đây không thu được ancol?
O A. HCOOCH2CH=CH2. O B. CH3COOC2H5.
O C. CH3COOCH2C6H5. O D. CH3COOCH=CH2.
Câu 303. [H12][01][0303] Thủy phân hoàn toàn este nào sau đây trong dung dịch
NaOH (đun nóng) không thu được ancol?
O A. etyl axetat. O B. metyl acrylat. O C. anlyl fomat. O D. vinyl axetat.
Câu 304. [H12][01][0304] Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được
anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là
O A. HCOOCH=CH2. O B. CH2=CHCOOCH3.
O C. HCOOCH2-CH=CH2. O D. HCOOC2H5.
Câu 305. [H12][01][0305] Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 trong dung dịch NaOH
thu được sản phẩm là:
O A. CH2=CHOH và CH3COONa. O B. CH2=CHCOOH và CH3OH.
O C. CH2=CHCOONa và CH3OH. O D. CH2=CHCH2OH và CH3ONa.
Câu 306. [H12][01][0306] Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với dung dịch KOH thì
thu được
O A. CH3COOK và CH2=CHOH. O B. CH2=CHCOOK và CH3OH.
O C. C2H5COOK và CH3OH. O D. CH3COOK và CH3CHO.
Câu 307. [H12][01][0307] Khi thủy phân este vinyl axetat bằng dung dịch NaOH,
đun nóng thu được:
O A. CH3COONa và CH3CHO O B. CH3COONa và CH2 =CHOH.
O C. CH3COONa và C2H5OH O D. CH3COONa và CH3OH
Câu 308. [H12][01][0308] Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu
được :
O A. axit axetic và ancol etylic O B. axit axetat và ancol viny
O C. axit axetic và andehit axetic O D. axit axetic và ancol vinylic
Câu 309. [H12][01][0309] Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun
nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO ?
O A. CH2=CHCOOCH3. O B. CH3COOCH=CHCH3.
O C. HCOOCH=CH2. O D. CH3COOCH=CH2.
Câu 310. [H12][01][0310] Đun nóng este E với dung dịch NaOH đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm có chứa ancol. Este nào sau đây thỏa mãn tính chất của E?
O A. CH3CH2COOCH=CH2. O B. CH3COOC(CH3)=CH2.
O C. CH3COOCH2CH=CH2. O D. CH3COOCH=CHCH3.
Câu 311. [H12][01][0311] Thủy phân hoàn toàn este X trong môi trường axit thu
được axit axetic và axetanđehit. Công thức phân tử của X là
O A. C3H4O2. O B. C4H8O2. O C. C4H6O2. O D. C5H8O2.
Câu 312. [H12][01][0312] Xà phòng hoá este mạch hở có CTPT là C3H4O2 thu được
sản phẩm là
O A. HCOONa và CH3CHO. O B. HCOONa và CH2=CH-OH.
O C. HCOONa và C2H5OH. O D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 313. [H12][01][0313] Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân
trong môi trường axit thu được anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
O A. HCOOCH2CH=CH2. O B. HCOOCH=CHCH3.
O C. CH2=CHCOOCH3. O D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 314. [H12][01][0314] Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng
X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch Y không tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
O A. HCOOCH=CHCH3. O B. CH2=CHCOOCH3.
O C. CH3COOCH=CH2. O D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 315. [H12][01][0315] Chất X có công thức phân tử là C4H6O2. Khi thủy phân X
trong môi trường axit, thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
O A. CH3COOCH=CH2. O B. HCOOC(CH3)=CH2.
O C. CH2=CHCOOCH3. O D. CH3CH2COOCH=CH2.
Câu 316. [H12][01][0316] Este X có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân
trong môi trường axit thu được ancol có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
O A. CH3COO-CH=CH2 O B. HCOO-CH=CH-CH3
O C. HCOO-CH2CH=CH2 O D. CH2=CH-COOCH3
Câu 317. [H12][01][0317] Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân
trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là
O A. HCOO-C(CH3)=CH2. O B. CH3COO-CH=CH2.
O C. HCOO-CH=CH-CH3. O D. CH2=CH-COOCH3.
Câu 318. [H12][01][0318] Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O2, cho X tác dụng
với dung dịch NaOH thu được muối có công thức phân tử là C2H3O2Na và chất hữu cơ Y. Chất Y là
O A. CH3OH. O B. CH3CHO. O C. (CHO)2. O D. C2H5OH.
Câu 319. [H12][01][0319] Este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi
C=C) có chứa 60% nguyên tố cacbon về khối lượng. Thủy phân T trong môi trường NaOH thu được
sản phẩm có chứa ancol no. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 320. [H12][01][0320] Cho các chất sau: (1) CH3COOCH=CH2; (2)
CH2=CHCOOCH3; (3) (CH3COO)2CH-CH3; (4) CH3COOC(CH3)=CH2; (5) CH3COOCH=CHCH3.
Những chất khi thủy phân trong NaOH thì thu được muối và anđehit?
O A. (1), (4), (5) O B. (1), (2), (3) O C. (1), (3), (5) O D. (2), (3), (4)
Câu 321. [H12][01][0321] Hợp chất hữu cơ T có phân tử khối bằng 132 và mạch
cacbon không phân nhánh. Đun nóng T với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được
muối của một axit cacboxylic no, hai chức và một ancol no, đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp
với T là
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 322. [H12][01][0322] X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản
ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
O A. 6 O B. 2 O C. 1 O D. 3
Câu 323. [H12][01][0323] Thủy phân hoàn toàn este E (mạch hở) trong dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm ancol metylic và natri ađipat (có số mol bằng nhau).
Công thức phân tử của E là
O A. C8H14O4. O B. C6H10O4. O C. C7H12O4. O D. C5H8O4.
Câu 324. [H12][01][0324] Thủy phân hoàn toàn este Y mạch hở trong dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: natri axetat, natri acrylat và etylen glicol. Tổng số
nguyên tử hiđro trong một phân tử Y là
O A. 6. O B. 8. O C. 10. O D. 12.
Câu 325. [H12][01][0325] Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử
của X là
O A. C6H10O4. O B. C6H10O2. O C. C6H8O2. O D. C6H8O4.
Câu 326. [H12][01][0326] Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử
C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí CO 2. Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y
tác dụng với NaOH đun nóng, đều thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y
tương ứng là:
O A. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
O B. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-CH2-OOC-H.
O C. HOOC-COO-CH2-CH3 và H-COO-CH2-COO-CH3.
O D. CH3-COO-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
Câu 327. [H12][01][0327] Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân
hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung
dịch của Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
O A. HCOOCH2CH2OOCCH3. O B. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
O C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. O D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Câu 328. [H12][01][0328] Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4
tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một
ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
O A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường. O B. Chỉ có hai công thức cấu tạo thỏa mãn X.
O C. Phân tử X có 3 nhóm -CH3. O D. Chất Y không làm mất màu nước brom.
Câu 329. [H12][01][0329] Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử
C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của X là
O A. CH3COOCH2COOC2H5. O B. C2H5COOCH2COOCH3.
O C. CH3OCOCH2COOC2H5. O D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5.
Câu 330. [H12][01][0330] Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn
toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung
dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào
sau đây sai?
O A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
O B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
O C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
O D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 331. [H12][01][0331] A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một
mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một
nguyên tử cacbon trong phân tử. A là
O A. metyl etyl malonat. O B. metyl vinyl malonat.
O C. vinyl anlyl oxalat. O D. metyl etyl ađipat.
Câu 332. [H12][01][0332] T là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, có
công thức phân tử C6H10O4. T tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol X và chất
Y có công thức C2H3O2Na. Chất X là
O A. ancol etylic. O B. ancol butylic. O C. etylen glicol. O D. propan-1,2-điol.
Câu 333. [H12][01][0333] Xà phòng hoá este X (C6H10O4) mạch không phân nhánh
trong dung dịch NaOH thu đuợc 1 muối A và 1 ancol B (số mol A gấp đôi số mol B). Số đồng phân
cấu tạo của X là
O A. 1. O B. 3. O C. 4. O D. 2.
Câu 334. [H12][01][0334] E là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H12O4. E tác
dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra một muối hữu cơ và hai ancol là etanol và propan-2-ol.
Tên gọi của E là
O A. etyl isopropyl oxalat. O B. metyl isopropyl axetat.
O C. etyl isopropyl malonat. O D. đietyl ađipat.
Câu 335. [H12][01][0335] Đun nóng a mol hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở)
cần vừa đủ dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được glixerol và muối natri của axit cacboxylic T (có
mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa nhóm chức cacboxyl). Công thức cấu tạo của T là
O A. CH3CH2CH2COOH. O B. CH3COOH. O C. HOOCCH2CH2COOH. O D. HOOCCOOH.
Câu 336. [H12][01][0336] Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở X
trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8a mol Ag. Số nguyên tử H trong phân tử X bằng
O A. 6. O B. 8. O C. 10. O D. 4.
Câu 337. [H12][01][0337] Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch
NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và muối của axit Y. Xác định công thức phân tử của X
biết rằng khi cho axit Y trùng ngưng với một điamin thu được nilon-6,6.
O A. C4H6O4. O B. C10H18O4. O C. C6H10O4. O D. C8H14O4.
Câu 338. [H12][01][0338] Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có
khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng với dung dịch
NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Vậy X, Y có thể là
O A. OHC-COOH; HCOOC2H5 O B. OHC-COOH; C2H5COOH
7.4. Thủy phân este chứa vòng benzen hoặc este tạp chức
Câu 341. [H12][01][0341] Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit không
phải là phản ứng thuận nghịch?
O A. Phenyl axetat. O B. Benzyl axetat. O C. Etyl axetat. O D. Propylfomat.
Câu 342. [H12][01][0342] Cho các chất: C6H5OH (phenol), C6H5-CH2-OH,
CH3COOCH3, HCOO-C6H5, C6H5-COOH. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
O A. 2. O B. 4. O C. 5. O D. 3.
Câu 343. [H12][01][0343] Đun nóng este phenyl axetat với lượng dư dung dịch
NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
O A. axit axetic và phenol O B. natri axetat và natri phenolat
O C. axit axetic và natri phenolat O D. phenol và natri axetat
Câu 344. [H12][01][0344] Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng không tạo ra hai muối?
O A. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3. O B. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
O C. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). O D. CH3OOC-COOCH3.
Câu 345. [H12][01][0345] Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư
tạo hai muối?
O A. CH3COOC6H5 O B. CH3COOC2H5
O C. CH3COOCH2C6H5 O D. CH3COOCH= CH2
Câu 346. [H12][01][0346] Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì
thu được
O A. 2 rượu và nước. O B. 2 muối và nước. O C. 1 muối và 1 ancol. O D. 2 Muối.
Câu 347. [H12][01][0347] Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm
tạo ra hai muối?
O A. Benzyl axetat O B. Etyl fomat O C. Đimetyl oxalat O D. Phenyl axetat
Câu 348. [H12][01][0348] Este nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường bazơ
thu được hai muối và một nước:
O A. 1, 2, 5. O B. 1, 2, 3. O C. 1, 2, 4, 5. O D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 359. [H12][01][0359] Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm:
C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, CH3COOCH2C6H5,
C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5OOCCH3. Số este khi thủy phân thu được ancol là
O A. 6. O B. 5. O C. 3. O D. 4.
Câu 360. [H12][01][0360] Cho các chất thơm có cùng công thức phân tử C8H8O2:
Các chất tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được ancol là
O A. (1) và (2). O B. (3) và (4). O C. (2) và (5). O D. (1) và (3).
Câu 361. [H12][01][0361] Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH,
đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là
O A. metyl benzoat O B. phenyl axetat O C. benzyl fomat O D. phenyl fomat
Câu 362. [H12][01][0362] Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là
C8H8O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa hai muối. Cho dung dịch
H2SO4 (loãng, dư) vào Y, thu được hai chất hữu cơ đều có khả năng tác dụng với nước Br2.
Công thức cấu tạo của X là
O A. CH3 COO C6 H5 O B. HCOO C6 H4 CH3
O C. C6 H5 COO CH3 O D. HCOO CH2 C6 H5
Câu 363. [H12][01][0363] X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen
có công thức phân tử C8H8O2. X tác dụng với NaOH dư theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân
cấu tạo thỏa mãn X là:
O A. 6 O B. 4 O C. 5 O D. 3
Câu 364. [H12][01][0364] Este đơn chức X có vòng benzen ứng với công thức phân
tử C8H8O2. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
O A. 5. O B. 3. O C. 4. O D. 6.
Câu 365. [H12][01][0365] Este X có công thức phân tử là C8H8O2. Cho X tác dụng
với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính
chất trên là
O A. 6. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 366. [H12][01][0366] Hợp chất X (C8H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X
phù hợp là:
O A. 4. O B. 2. O C. 1. O D. 3.
Câu 367. [H12][01][0367] Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử
C8H8O2. X không thể điều chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời X có khả năng
tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là
Số este tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được ancol là
O A. 1. O B. 4. O C. 3. O D. 2.
Câu 375. [H12][01][0375] Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là
C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 82. Công
thức cấu tạo thu gọn nào sau đây của X thỏa mãn
O A. CH3COOCH2C6H5. O B. CH3COOC6H4CH3.
O C. C6H5COOC2H5. O D. C2H5COOC6H5.
Câu 376. [H12][01][0376] Cho 1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2 mol
NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
O A. 3. O B. 4. O C. 2. O D. 6.
Câu 377. [H12][01][0377] Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đung nóng X với
dd NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là:
O A. CH3-COOCH2C6H5 O B. HCOOCH2CH2C6H5
O C. CH3CH2COOC6H5 O D. HCOOCH2C6H4CH3
Câu 378. [H12][01][0378] X là este thơm có công thức phân tử là C9H8O4. Khi thủy
phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm tạo ba muối hữu cơ và nước. Số đồng phân cấu tạo X thỏa
mãn điều kiện trên là
O A. 1. O B. 4. O C. 2. O D. 3.
Câu 379. [H12][01][0379] Cho các hợp chất có cùng công thức phân tử C9H8O4, đều
chứa hai chức este dưới đây.
Số chất khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được ba sản phẩm hữu cơ là
O A. 3. O B. 1. O C. 4. O D. 2.
Câu 380. [H12][01][0380] Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này
phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ,
trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của 2 este có thể
là
O A. CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5 O B. HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5
O C. HCOOC2H5; CH3COOC6H5 O D. HCOOC2H5; CH3COOC2H5
Câu 381. [H12][01][0381] Một este X có công thức là: CxHyCOOC6Hn (dX/O2 < 4,5).
Khi xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH dư thu được hai muối có tỉ lệ khối lượng là 1,4146. CTCT
của X là
O A. HCOOC6H5. O B. CH3COOC6H5. O C. CH3COOC6H13. O D. C2H5COOC6H5.
Câu 382. [H12][01][0382] Este X có công thức cấu tạo là CH3-OOC-CH2-COO-C6H5
(C6H5- là gốc phenyl). Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sản phẩm hữu
cơ thu được gồm:
O A. 1 muối, 1 ancol và 1 phenol. O B. 2 muối và 1 phenol.
O C. 3 muối. O D. 2 muối và 1 ancol.
Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 là
O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 389. [H12][01][0389] Cho 5 hợp chất thơm p-HOCH2C6H4OH, p-
HOC6H4CH2OOCCH3, p-HOC6H4COOH, p-HOOCC6H4OOCCH3 , p-HOOCC6H4COOC2H5. Có bao
nhiêu chất trong dãy thỏa mãn cả hai điều kiện sau
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 1 mol Na.
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol KOH ?
O A. 3. O B. 4. O C. 1. O D. 2.
Câu 390. [H12][01][0390] Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-
C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH, m-HO-CH2-C6H4-COOH.
Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau ?
7.5. Các phản ứng cộng hiđro; brom; tráng gương của este
Câu 391. [H12][01][0391] CH3COOC2H3 phản ứng với chất nào sau đây tạo ra
được este no?
O A. SO2. O B. KOH. O C. HCl. O D. H2 (Ni, t 0)
Câu 392. [H12][01][0392] Chất nào sau đây không phản ứng được với metyl
acrylat (CH2=CH-COOCH3)?
O A. dung dịch Br2 O B. H2 (xt, t 0) O C. CaCO3 O D. dung dịch NaOH
Câu 393. [H12][01][0393] Este CH3COOCH=CH2 không tác dụng với hóa chất nào
sau đây?
O A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). O B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
O C. Kim loại Na. O D. Dung dịch NaOH, đun nóng.
Câu 394. [H12][01][0394] Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với
O A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). O B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
O C. kim loại Na. O D. dung dịch NaOH, đun nóng.
Câu 395. [H12][01][0395] Metyl acrylat không tác dụng được với chất nào sau
đây?
O A. Kim loại Na. O B. Dung dịch NaOH, đun nóng.
O C. Nước Br2. O D. H2 (xúc tác Ni, t°).
Câu 396. [H12][01][0396] Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch
NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước brom?
O A. CH3COOCH=CH2. O B. CH2=CHCOOCH=CH2.
O C. CH3CH2COOCH3. O D. CH3COOCH2CH=CH2.
Câu 397. [H12][01][0397] Cho hợp chất hữu cơ no X tác dụng với hiđro dư (Ni, t o)
thu được chất hữu cơ Y. Cho chất Y tác dụng với chất Z trong điều kiện thích hợp thu được este có
mùi chuối chín. Tên thay thế của X là:
O A. axit etanoic O B. 3-metylbutanal O C. 2-metylbutanal O D. anđehit isovaleric
Câu 398. [H12][01][0398] Cho vinyl axetat tác dụng với dung dịch Br2, sau đó thuỷ
phân hoàn toàn sản phẩm thu được muối natri axetat và chất hữu cơ X. Công thức của X là
O A. CH2=CHOH. O B. O=CHCH2OH. O C. CH3CH=O. O D. C2H4(OH)2.
Câu 399. [H12][01][0399] Chất không phản ứng với dung dịch brom là
O A. etilen (CH2=CH2). O B. axetilen (HC≡CH).
O C. metyl axetat (CH3COOCH3). O D. phenol (C6H5OH).
Câu 400. [H12][01][0400] Este nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện
thường?
O A. phenyl axetat. O B. etyl axetat. O C. etyl propionat. O D. metyl acrylat.
Câu 401. [H12][01][0401] Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?
O A. Etyl axetat. O B. Metyl propionat. O C. Metyl axetat. O D. Metyl acrylat.
Câu 402. [H12][01][0402] Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?
O A. CH3CH2CH2OH O B. CH3CH2COOH O C. CH2=CHCOOH O D. CH3COOCH3
Câu 403. [H12][01][0403] Chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác
dụng được với dung dịch Br2/CCl4 là
O A. CH2=CHCOOH. O B. CH3CH2COOH. O C. CH3CH2CH2OH. O D. CH3COOCH3.
Câu 404. [H12][01][0404] Este X có CTPT C3H4O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2
sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là
O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 405. [H12][01][0405] Một este có công thức phân tử là C3H6O2, có phản ứng
tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3 tên gọi của este đó là
O A. propyl fomat O B. etyl fomat O C. etyl fomic O D. metyl axetat
Câu 406. [H12][01][0406] Este E mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng
a mol E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T tác dụng với AgNO3 dư
trong dung dịch NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo
của E là
O A. HCOOCH=CHCH3. O B. CH2=CHCOOCH3.
O C. CH3COOCH=CH2. O D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 407. [H12][01][0407] Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân
trong môi trường axit thu được 2 chất đều có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của
este đó là
O A. CH2=CH-COO-CH3 O B. HCOO-C(CH3)=CH2
O C. HCOO-CH=CH-CH3 O D. CH3COO-CH=CH2
Câu 408. [H12][01][0408] Một este có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hết X
được hỗn hợp Y. Để Y tham gia phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất thì X có công thức
cấu tạo nào sau đây ?
O A. HCOOCH = CHCH3 O B. CH2 = CHCOOCH3
O C. HCOOCH2CH = CH2 O D. HCOOC(CH3)= CH2
Câu 409. [H12][01][0409] Số este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 có thể
phản ứng với Brom trong nước theo tỷ lệ mol neste : nbrom = 1:2 là
O A. 4. O B. 3. O C. 1. O D. 2.
Câu 410. [H12][01][0410] Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2,
thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
O A. 5. O B. 3. O C. 4. O D. 1.
Câu 411. [H12][01][0411] Thủy phân hoàn toàn este E (C4H8O2) trong dung dịch
NaOH, thu được muối T. Nung nóng hỗn hợp gồm T, NaOH và CaO dư, thu được C2H6. Tên gọi của
E là
O A. propyl axetat. O B. metyl axetat. O C. metyl propionat. O D. etyl axetat.
Câu 412. [H12][01][0412] Cho 10 gam este X có CTPT C5H8O2 thuỷ phân hoàn toàn
trong môi trường kiềm tạo thành hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư
trong NH3 thu được tối đa 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 413. [H12][01][0413] X là este được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2
chức, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (Ni, to) cần bao
nhiêu mol H2 ?
O A. 2 mol O B. 3 mol O C. 1 mol O D. 4 mol
Câu 414. [H12][01][0414] X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa
chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng
H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t 0), thu được este Y có công thức phân tử là C6H10O4. Số đồng phân có thể có
của X thỏa mãn các điều kiện trên là
O A. 3. O B. 2. O C. 1. O D. 4.
Câu 415. [H12][01][0415] Khi thủy phân (trong môi trường axit) một este có công
thức phân tử C7H6O2 sinh ra hai sản phẩm X và Y. X khử được AgNO3 trong amoniac, còn Y tác dụng
với nước brom sinh ra kết tủa trắng. Tên gọi của este đó là
O A. phenyl fomat. O B. benzyl fomat. O C. vinyl pentanoat. O D. anlyl butyrat.
Câu 416. [H12][01][0416] Este T mạch hở, có công thức phân tử là C7H8O4. Hiđro
hóa hoàn toàn a mol T cần tối đa b mol H2. Biết H2 chỉ cộng vào liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon
của T. Giá trị của b : a là
O A. 1. O B. 3. O C. 2. O D. 4.
Câu 417. [H12][01][0417] Geranyl axetat là một este đơn chức X mạch hở có mùi
hoa hồng. X tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2. Trong phân tử X, cacbon chiếm 73,47% theo
khối lượng. Tổng số nguyên tử có trong phân tử geranyl axetat là:
O A. 34 O B. 32 O C. 28 O D. 30
Câu 418. [H12][01][0418] Cho các chất: buta-1,3-đien, benzen, ancol anlylic,
anđehit axetic, axit acrylic, vinylaxetat. Khi cho các chất đó cộng H2 dư (xúc tác Ni, t o) thu được sản
phẩm hữu cơ, đốt cháy sản phẩm hữu cơ này cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2. Số chất thỏa mãn là
O A. 6. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 419. [H12][01][0419] Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm nóng:
CH3CHCl2; CH3COOCH2CH=CH2; CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5; CH3CH(OH)Cl, HCOOC2H5;
C2H3COOCH3,CH3COOCH2Cl. Số chất có sản phẩm tham gia phản ứng tráng tráng bạc là
O A. 3. O B. 5. O C. 2. O D. 1.
Câu 420. [H12][01][0420] Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương, vừa
tham gia phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol Z.
Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của các chất X, Y lần lượt là
O A. HCOO-CH2-CH3 và HCOO-CH2-CH2-CH2OH.
O B. HCOO-CH=CH2 và HCOOCH2-CHOH-CH3.
O C. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CH2-CH2OH.
O D. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CHOH-CH3.
Câu 421. [H12][01][0421] Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch
NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3
trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được
chất Y. Chất X có thể là
O A. HCOOCH3. O B. HCOOCH=CH2.
O C. CH3COOCH=CH-CH3. O D. CH3COOCH=CH2.
Câu 422. [H12][01][0422] A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản.
Khi phân tích A thu được kết quả: 50% C, 5,56% H, 44,44% O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng
dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của
A là
O A. HCOO-CH=CH-CH3. O B. HCOO-CH=CH2.
O C. CH2=CH-CHO. O D. (HCOO)2C2H4.
Câu 423. [H12][01][0423] Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng
3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một chất hữu cơ Y và một muối của axit hữu cơ.
Chất Y không tác dụng với Na và không có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Có bao nhiêu
đồng phân cấu tạo phù hợp với X ?
O A. 4 O B. 2 O C. 5 O D. 3
Câu 424. [H12][01][0424] Thuốc thử dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat
là
O A. dung dịch HCl. O B. quỳ tím. O C. dung dịch NaOH. O D. nước Br2.
Câu 425. [H12][01][0425] Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt
CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH2CH3?
O A. KOH. O B. Br2. O C. NaOH. O D. HCl.
Câu 426. [H12][01][0426] Dung dịch nào sau đây cho phép phân biệt
CH3COOCH2CH3 và CH2-CHCOOCH2
O A. NaCl O B. Brom O C. HNO3 O D. NaOH
Câu 427. [H12][01][0427] Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:
O A. AgNO3 O B. CaCO3. O C. H2O. O D. dung dịch Br2
Câu 428. [H12][01][0428] Có hai bình không nhãn đựng riêng biệt hai loại chất
lỏng: dầu bôi trơn máy, dầu thực vật. Cách đơn giản nhất để phân biệt hai chất lỏng trên là phương
án nào dưới đây ?
O A. Cho dung dịch KOH dư vào.
O B. Cho Cu(OH)2 vào.
O C. Đun nóng với dung dịch NaOH dư.
O D. Đun nóng với dung dịch KOH dư, đề nguội, rồi cho thêm từng giọt dung dịch CuSO4.
Câu 429. [H12][01][0429] Các hợp chất X, Y, Z (mạch hở, bền ở điều kiện thường)
có cùng công thức phân tử C3H6O2. Một số kết quả thí nghiệm với các chất trên được liệt kê ở bảng
sau (Dấu + là có phản ứng, dấu - là không tác dụng).
Chất X Y Z
Thuốc thử
NaHCO3 – – +
NaOH, t 0 + + +
AgNO3 (NH3, t ) 0 + – –
Y, Z, T là các chất hữu cơ, mạch hở. Nhận định nào sau đây sai?
O A. T là hợp chất hữu cơ đa chức no. O B. Z là hợp chất hữu cơ tạp chức no.
O C. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. O D. Phần trăm khối lượng oxi trong Z là 43,84%.
Câu 432. [H12][01][0432] Cho sơ đồ chuyển hóa:
CuO,t CH3OH H2SO4 ñaëc , t
C3H6
ddBr2
X
NaOH
Y Z
O2 ,xt
T E (este đa chức)
Tên của X là
O A. pentanal. O B. 2-metylbutanal. O C. 2,2-đimetylpropanal. O D. 3-metylbutanal.
Câu 443. [H12][01][0443] Cho sơ đồ phản ứng sau:
xt,t
(1) X + O2 axit cacboxylic Y1.
xt,t
(2) X + H2 ancol Y2.
xt,t
(3) Y1 + Y2 Y3 +H2O.
Biết Y3 có công thức phân tử là C6H10O2. Tên gọi của X là:
O A. Anđehit metacrylic O B. Anđehit propionic
O C. Anđehit acrylic O D. Anđehit axetic
Câu 444. [H12][01][0444] Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H6O4 thỏa
mãn các phương trình sau:
(X) + NaOH → (Y) + (Z) + (T); (Y) + H2SO4 → (Y1) + Na2SO4
(Y1) + AgNO3 + NH3 + H2O →Ag + …; (T) + AgNO3 + NH3 + H2O →Ag + …
Biết Y, Z, T đều là các chất hữu cơ.
Phát biểu nào sau đây về X, Y, Z và T sai?
O A. Y là HCOONa. O B. X là este tạp chức.
O C. T là CH3CHO. O D. Z có 3 nguyên tử H trong phân tử.
Câu 445. [H12][01][0445] Cho sơ đồ phản ứng:
X C9H8O2
T M
Y N
Z
xt
metyl acrylat.
Tên gọi của X là
O A. phenyl acrylat. O B. phenyl metacrylat.
O C. benzyl acrylat. O D. benzyl axetat.
Câu 446. [H12][01][0446] Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn
các phương trình hóa học sau:
1 A 3NaOH t
2X Y H 2O
2 2X H 2SO4 t
Na 2SO 4 2Z
3 Z 2SgNO3 4NH3 H 2O T 2Ag 2NH 4 NO3
Nhận xét nào sau đây đúng
O A. Phân tử A có chứa 4 liên kết π.
O B. Sản phẩm của phản ứng (1) tạo ra một muối duy nhất.
O C. Phân tử của Y có 7 nguyên tử cacbon.
O D. Phân tử Y có chứa 3 nguyên tử oxi.
Câu 447. [H12][01][0447] Từ hợp chất E (C9H8O4, chứa một loại nhóm chức) tiến
hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):
t
X + 3NaOH Y + Z + T + H2O
Z + H2SO4
G + Na2SO4
T + CO CH3COOH
xt
t
Biết Y là muối của axit cacboxylic đơn chức. Phát biểu nào sau đây là đúng?
O A. Thực hiện phản ứng vôi tôi xút với Y thu được metan.
O B. Công thức phân tử của Z là C7H4O3Na2.
O C. Phân tử G có chứa 8 nguyên tử H.
O D. T là ancol etylic.
Câu 448. [H12][01][0448] X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản
ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol)
H 2 O,t
C10 H8O4 2NaOH X1 X 2
X1 2HCl
X3 2NaCl
t
nX3 nX 2 poli etylen terephtalat 2nH 2 O
Phát biểu nào sau đây sai ?
O A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
O B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
O C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.
O D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8.
Câu 449. [H12][01][0449] Este E mạch hở, được tạo thành tử một axit không no, hai
chức và hai ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ a mol O2, thu được H2O và a mol CO2.
Từ E tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):
E 2H2
Ni
t
T; t
T 2NaOH G X Y
Biết X và Y thuộc cùng dãy đồng đẳng (MX < MY). Phát biểu nào sau đây là sai?
O A. Phân tử E có chứa 3 liên kết pi. O B. Y là ancol etylic.
O C. Công thức phân tử của G là C4H4O4Na2. O D. Công thức phân tử của E là C7H8O4.
Câu 450. [H12][01][0450] Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
t
(1) X + NaOH
X1 + X2
t
(2) X2 + CuO X3 + Cu +H2O
t
(3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag.
(4) X1 + NaOH
CaO,t
X4 + Na2CO3.
t
(5) 2X4 X5 + 3H2.
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
O A. X2 chất lỏng rất độc, dùng làm nguyên liệu để điều chế axit axetic trong công nghiệp.
O B. X5 tham gia phản ứng tráng bạc.
O C. X có 6 nguyên tử H trong phân tử.
O D. X1 tan trong nước tốt hơn so với X.
Câu 451. [H12][01][0451] Este E mạch hở, được tạo thành tử hai axit cacboxylic đơn
chức và một ancol G no, đa chức. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ a mol O2, thu được H2O và a mol
CO2. Từ E tiến hành các phản ứng (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):
E 2H 2
Ni
t
T
t
T 2NaOH G X Y
Biết Y chứa nhiều hơn X một nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây là sai?
O A. Phân tử E có chứa bốn liên kết π.
O B. Y có phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, to.
O C. G là etylen glicol.
O D. Thực hiện phản ứng vôi tôi xút với X, thu được metan.
Câu 452. [H12][01][0452] Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
X C4 H 6 O4 2NaOH
Y Z T H 2O
NH 4 2 CO3 4Ag 4NH 4 NO3
T 4AgNO3 6NH3 2H 2O
Z HCl
CH 2O 2 NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng?
O A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
O B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom.
O C. Y có phân tử khối là 68.
O D. T là axit fomic.
Câu 453. [H12][01][0453] Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là
không đúng:
O A. Công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n≥2).
O B. Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
O C. Khi đốt cháy cho khối lượng H2O bằng khối lượng của CO2.
O D. Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
Câu 454. [H12][01][0454] Phát biểu nào sau đây đúng?
O A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnHnO2, với n > 2.
O B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
O C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
O D. Hợp chất CH3COOH thuộc loại este.
Câu 455. [H12][01][0455] Phát biểu nào sau đây đúng?
O A. Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO.
O B. Metyl fomat là este duy nhất có phản ứng tráng bạc.
O C. Este đều bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm.
O D. Este chứa liên kết đôi C=C trong phân tử khi bị thủy phân, sản phẩm luôn có anđehit hoặc
xeton.
Câu 456. [H12][01][0456] Phát biểu nào sau đây sai?
O A. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.
O B. Este nặng hơn nước và rất ít tan trong nước.
O C. Este thường có mùi thơm dễ chịu.
O D. Este là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường.
Câu 457. [H12][01][0457] Điều nào sau đây không đúng khi nói về metyl acrylat?
O A. Không tác dụng với dung dịch nước brom. O B. Là hợp chất este.
O C. Là đồng phân của vinyl axetat. O D. Có công thức phân tử C4H6O2.
Câu 458. [H12][01][0458] (CB) Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl
fomat ?
O A. Có CTPT C2H4O2. O B. Là đồng đẳng của axit axetic.
O C. Là đồng phân của axit axetic. O D. Là hợp chất este.
Câu 459. [H12][01][0459] Phát biểu nào sau đây đúng?
O A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
O B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
O C. Trong công thức của este RCOOR', R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.
O D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
Câu 460. [H12][01][0460] Phát biểu nào sau đây đúng?
O A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
O B. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
O C. Các este tan nhiều trong nước.
O D. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
Câu 461. [H12][01][0461] Phát biểu nào sau đây đúng?
O A. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.
O B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
O C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.
O D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
Câu 462. [H12][01][0462] Cho cân bằng hóa học sau:
H2SO4 ñaëc ,t
CH3COOC2H5 H 2O
CH3COOH C2 H5OH
Nhận xét nào đúng về cân bằng trên?
O A. Sản phẩm của phản ứng trên có tên là etyl axetic.
O B. Để cân bằng trên xảy ra theo chiều thuận có thể dùng dư axit axetic hoặc ancol etylic.
O C. Axit H2SO4 chỉ giữ vai trò xúc tác.
O D. Axit H2SO4 chỉ giữ hút nước.
Câu 463. [H12][01][0463] Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2,
có đặc điểm sau:
+ X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.
+ Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
+ Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
O A. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3
O B. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3
O C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3
O D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3
Câu 464. [H12][01][0464] Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun
nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y; trong đó Y làm mất màu dung dịch
nước Br2. Có các kết luận sau về X, Y:
(1) X là muối, Y là anđehit. (2) X là muối, Y là ancol không no.
(3) X là muối, Y là xeton. (4) X là ancol, Y là muối của axit không no.
Số kết luận đúng là:
O A. 1 O B. 3 O C. 2 O D. 4
Câu 465. [H12][01][0465] Cho các phát biểu:
(1) Nhiệt độ sôi của metylaxetat cao hơn nhiệt độ sôi của axit axit propionic.
(2) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch NaOH là phản ứng thuận nghịch.
(3) Este no, mạch hở, đơn chức cháy có số mol H2O bằng số mol CO2.
(4) Thủy phân este trong dung dịch kiềm luôn thu được muối của axit cacboxylic và ancol.
(5) Đun nóng hỗn hợp ancol etylic, axit axetic với H2SO4 đặc, một thời gian sau đó để nguội, thêm
dung dịch NaCl bảo hòa, thấy hỗn hợp thu được phân thành hai lớp chất lỏng.
(6) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
Số phát biểu đúng là
O A. 1. O B. 3. O C. 4. O D. 2.
Câu 466. [H12][01][0466] Cho các phát biểu sau:
(a) Poli(metyl metacrylat) được dùng để sản xuất chất dẻo;
(b) Etyl axetat được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ;
(c) Metyl axetat là đồng phân của axit propionic;
(d) Giữa các phân tử etyl axetat có khả năng tạo liên kết hiđro.
Số phát biểu đúng là
O A. 1. O B. 3. O C. 4. O D. 2.
Câu 467. [H12][01][0467] Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là:
O A. 4. O B. 2. O C. 3. O D. 1.
Câu 468. [H12][01][0468] Khi cho este X mạch hở tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol
1 : 2 thu được một muối Y và một ancol Z, trong đó số cacbon trong muối Y gấp đôi ancol Z. Nếu đun
nóng Z ở 170oC với H2SO4 đặc thu được khí etilen. Mặc khác, 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol Br2.
Phát biểu nào dưới đây sai?
O A. Tỉ lệ số nguyên tử H trong X và Z tương ứng là 5 : 3.
O B. Phân tử Y có 2 nguyên tử H.
O C. Tỉ lệ số nguyên tử C trong X và Z tương ứng là 4 : 1.
O D. Phân tử X có 4 liên kết pi.
Câu 469. [H12][01][0469] Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công
thức phân tử C4H6O2. X, Y, Z, T có đặc điểm sau:
- X có đồng phân hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.
- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.
- Thuỷ phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
- T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
O A. Y là anlyl fomat.
O B. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli(metyl metacrylat).
O C. Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
O D. X là axit metacrylic.
Câu 470. [H12][01][0470] Cho X là axit cacboxylic đơn chức và Y là ancol đa chức
(phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và chỉ chứa một loại nhóm chức).
Đun nóng hỗn hợp X và Y với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có
chất T (C7H12O5, mạch hở, chứa hai chức este).
Phát biểu nào sau đây là sai?
O A. Y có các nhóm –OH liền kề nhau. O B. Phân tử Y có ba nguyên tử O.
O C. Phân tử X có một liên kết π. O D. X có phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.
Câu 471. [H12][01][0471] Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và
không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Dung dịch Y
không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2 SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken.
Nhận xét nào sau đây đúng?
O A. Phân tử X có chứa một nhóm metyl.
O B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
O C. Chất Y là ancol etylic.
O D. Phân tử Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 472. [H12][01][0472] Cho a mol hợp chất X (C6H8O4) tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 2a mol NaOH phản ứng, thu được chất Y và ancol etylic. Chất Y
phản ứng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được chất Z. Cho Z phản ứng với HBr, thu được hai sản
phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây sai?
O A. Y có công thức phân tử C4H2O4Na2. O B. Phân tử X chứa một nối đôi C=C.
O C. Z có đồng phân hình học. O D. X làm mất màu nước brom.
Câu 473. [H12][01][0473] Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z (mạch cacbon hở không phân
nhánh, chứa C, H, O) đều có phân tử khối bằng 82, trong đó X và Y là đồng phân của nhau. Biết 1 mol
X hoặc Z phản ứng vừa đủ với 3 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3; 1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4 mol
AgNO3 trong dung dịch NH3. Phát biểu nào dưới đây đúng?
O A. Phân tử Y phản ứng với H2 (t0; Ni) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3
O B. X và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử
O C. X là hợp chất tạp chức
O D. Y và Z thuộc cùng dãy đồng đẳng
Câu 474. [H12][01][0474] Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4.
Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O.
Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch
H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Có các phát biểu
sau:
(a) Chất X phản ứng với NaOH (t o) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3.
(c) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.
(d) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, to).
Số phát biểu đúng là
O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
B. BẢNG ĐÁP ÁN
1C 2A 3A 4A 5B 6A 7C 8B 9C 10A 11C 12D 13B 14C 15A
16D 17B 18B 19A 20C 21B 22D 23B 24C 25B 26A 27D 28C 29D 30A
31B 32A 33D 34C 35B 36C 37A 38B 39D 40B 41B 42B 43C 44A 45C
46D 47A 48A 49D 50C 51A 52C 53B 54C 55A 56A 57D 58A 59B 60B
61D 62B 63B 64A 65B 66D 67C 68B 69A 70D 71A 72C 73D 74D 75C
76D 77A 78A 79D 80B 81A 82D 83B 84B 85B 86C 87D 88A 89D 90A
91C 92D 93A 94D 95B 96D 97B 98B 99C 100B 101C 102B 103A 104C 105B
106C 107C 108C 109A 110C 111A 112B 113A 114A 115A 116A 117B 118A 119B 120D
121C 122A 123B 124B 125D 126B 127C 128A 129A 130D 131A 132D 133_ 134C 135C
136A 137A 138D 139B 140B 141B 142C 143B 144B 145B 146B 147A 148A 149A 150C
151C 152A 153D 154B 155C 156B 157C 158B 159D 160A 161A 162C 163B 164B 165D
166_ 167C 168C 169A 170A 171D 172D 173B 174A 175C 176C 177A 178C 179C 180B
181A 182C 183C 184B 185B 186B 187C 188B 189C 190B 191B 192B 193D 194B 195C
196D 197C 198B 199D 200C 201A 202A 203A 204A 205A 206D 207A 208C 209B 210A
211A 212B 213A 214D 215B 216C 217C 218B 219B 220C 221B 222C 223B 224B 225C
226A 227C 228A 229B 230A 231B 232C 233D 234B 235C 236C 237A 238A 239A 240A
241A 242B 243A 244C 245B 246B 247A 248C 249B 250A 251A 252C 253A 254A 255D
256C 257C 258B 259A 260B 261D 262A 263B 264B 265C 266C 267B 268B 269D 270B
271B 272C 273C 274D 275A 276C 277C 278D 279A 280B 281B 282A 283A 284B 285D
286C 287D 288C 289B 290A 291D 292C 293C 294C 295B 296D 297D 298B 299D 300A
301C 302D 303D 304A 305C 306D 307A 308C 309D 310C 311C 312A 313B 314B 315A
316C 317A 318B 319C 320C 321C 322D 323C 324C 325D 326B 327D 328B 329C 330B
331A 332C 333D 334A 335C 336D 337D 338A 339A 340A 341A 342B 343B 344D 345A
346B 347D 348B 349D 350B 351C 352C 353B 354A 355C 356D 357B 358B 359D 360D
361B 362B 363A 364C 365C 366D 367B 368C 369A 370A 371A 372B 373B 374B 375D
376B 377C 378B 379A 380B 381B 382D 383B 384D 385A 386A 387B 388C 389D 390C
391D 392C 393C 394C 395A 396C 397B 398B 399C 400D 401D 402C 403A 404A 405B
406A 407C 408A 409A 410C 411C 412A 413A 414A 415A 416C 417A 418B 419B 420B
421D 422B 423D 424D 425B 426B 427D 428C 429A 430D 431D 432A 433D 434D 435C
436B 437A 438D 439C 440B 441C 442D 443C 444B 445A 446C 447B 448D 449A 450B
451B 452B 453C 454B 455C 456B 457A 458B 459C 460D 461B 462B 463C 464B 465B
466B 467D 468B 469A 470D 471D 472C 473C 474A
Vòng thơm C6H5–: Phenyl [Rất hay nhầm với Benzyl ở ngay dưới].
C6H5–CH2–: Benzyl.
----------------------------------------
● Một số gốc RCOO(at) thường gặp:
HCOO–: Fomat.
CH3COO–: Axetat.
C2H5COO–: Propionat.
CH2=CHCOO–: Acrylat
CH2=C(CH3)COO–: Metacrylat.
C6H5COO–: Benzoat.
[H12][01][0049]. Chọn đáp án D
Tên este RCOOR': tên R' + tên RCOO–
HCOOCH2CH2CH3: propyl fomat.
[H12][01][0050]. Chọn đáp án C
–CH(CH3)2 là gốc isopropyl. Este đề cho có tên là isopropyl fomat.
[H12][01][0051]. Chọn đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH3COOCH3 là metyl axetat.
[H12][01][0052]. Chọn đáp án C
CH3COO là gốc axetat của axit axetic.
C2H5 là gốc etyl của ancol etylic
⇒ danh pháp của este X có công thức CH3COOC2H5 là etyl axetat
[H12][01][0053]. Chọn đáp án B
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH3COOCH2CH2CH3 là propyl axetat.
[H12][01][0054]. Chọn đáp án C
C2H5COO là gốc propionat của axit propionic C2H5COOH.
còn C2H5 là gốc etyl của ancol etylic C2H5OH.
⇒ tên gọi của este C2H5COOC2H5 là etyl propionat
[H12][01][0055]. Chọn đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của C2H3COOCH5 là metyl propionat.
[H12][01][0056]. Chọn đáp án A
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của HCOOCH=CH2 là vinyl fomat.
[H12][01][0057]. Chọn đáp án D
2.3. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo từ danh pháp
[H12][01][0065]. Chọn đáp án B
isoamyl axetat là este có mùi chuối chín; công thức: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
⇄ CTPT: C7H14O2 ||→ M = 130.
[H12][01][0066]. Chọn đáp án D
Benzyl propionat có cấu tạo là: CH3-CH2-COOCH2C6H5
Chất này có CTPT là C10H12O2
MBenzyl propionat = 10 * 12 + 12 + 16 * 2 = 164
[H12][01][0067]. Chọn đáp án C
Số electron hóa trị còn lại bằng 4n 2n 4 2n 4 sẽ dùng 2 electron tạo liên kết đôi.
C=O, 2 electron tạo hai liên kết đơn C-O, còn lại 2n electron để tạo liên kết C-H.
Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức là Cn H 2 nO2 .
Este tạo từ ancol no 2 chức và axit no đơn chức nhưng chỉ tạo 1 chức este (1 π).
⇒ Este T có dạng RCOO–R'–OH (3 nguyên tử oxi).
⇒ Este T đó phải có CTPT là CnH2nO3
CH3COOC3H7 (2 đp).
C2H5COOCH3 (1 đp).
C3H7COOCH3 (2 đp).
C4H9COOH (4 đp).
⇒ Có tất cả 13 đồng phân đơn chức ứng với CTPT C5H10O2
[H12][01][0126]. Chọn đáp án B
Các CTCT thỏa mãn là C2H5COOCH2CH2CH3 và C2H5COOCH(CH3)2
4.2. Xác định số đồng phân este không no, đơn chức
[H12][01][0127]. Chọn đáp án C
Chỉ có 1 este duy nhất thỏa mãn yêu cầu đó là HCOOCH=CH2
[H12][01][0128]. Chọn đáp án A
Số este mạch hở có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng là:HCOO-CH2-CH=CH2,
CH2=CH-COOCH3
[H12][01][0129]. Chọn đáp án A
+ axit
CH2=CH-CH2-COOH,
CH3-CH=CH-COOH (tính cả đồng phân hình học)
CH2=C(CH3)-COOH.
+ este
HCOOCH=CH-CH3 (tính cả đồng phân hình học)
HCOO-CH2-CH=CH2,
HCOOC(CH3)=CH2.
CH3COOCH=CH2
CH2=CH-COOCH3
[H12][01][0130]. Chọn đáp án D
T đơn chức → có 2O → từ CTĐGN là C2H3O → công thức của T là C4H6O2.
Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của T gồm: HCOOCH=CH-CH3 (prop-1-en-1-yl fomat);
HCOOCH2-CH=CH2 (anlyl fomat); HCOOC(CH3)=CH2 (prop-1-en-2-yl fomat)
CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) và CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat).
Tổng có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn T.
[H12][01][0131]. Chọn đáp án A
Thỏa mãn yêu cầu có đồng phân hình học chỉ có 2 cấu tạo sau:
Tổng có 6 chất.
HOOC COO CH 2 CH 3 V
E HOOC R COO R
HOOC CH 2 COO CH 3 IV
Sai lầm: Chỉ tìm công thức E theo định hướng là este hai chức.
[H12][01][0144]. Chọn đáp án B
ứng với este Y có công thức C5H8O4 là este no, hai chức, mạch hở.
||→ Y được tạo thành từ một chất hai chức + 2 chất đơn chức.
5 = 3 + 2 × 1 = 1 + 2 × 2. Không tồn tại chất 2 chức chỉ có 1C nên loại TH 1 + 2 × 2.
Lại có Y được tạo thành từ một axit cacboxylic và một ancol → các TH thỏa mãn gồm:
Tổng có 3.
[H12][01][0145]. Chọn đáp án B
X là este no 2 chức mạch hở.
Số CTCT thỏa mãn bao gồm: H3C–OOC–CH2–COO–CH3
Hoặc (HCOO)2C3H6 (2 ĐP)
[H12][01][0146]. Chọn đáp án B
Các CTCT thỏa mãn là HCOOCH2CH2OOCCH3,
HCOOCH2OOCC2H5 và HCOOCH(CH3)OOCCH3
[H12][01][0147]. Chọn đáp án A
Este đó phải có dạng R1OOC–R–COOR2 (R1, R2 ≠ H, R1 ≠ R2).
⇒ Những este thỏa mãn yêu cầu gồm: CH3OOC–COO–CH2CH2CH3
CH3OOC–COO–CH(CH3)CH3 || CH3OOC–CH2–COO–C2H5
Vậy có tổng cộng 3 este thỏa mãn
[H12][01][0148]. Chọn đáp án A
X không tráng bạc → không có HCOO. Xét 2 TH:
• X tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức: (COOC2H5)2;
(CH2COOCH3)2 và CH3CH(COOCH3)2.
• X tạo bởi axit đơn chức và ancol hai chức: (CH3COO)2C2H4
(chú ý (HCOO)2C4H8 không thỏa mãn như phân tích ban đầu)
⇒ tổng 4 đồng phân thỏa mãn
4.5. Xác định số đồng phân este từ phân tử khối và thành phần phân tử
[H12][01][0149]. Chọn đáp án A
Ta có MEste = 22×4 = 88 ⇒ CTPT este là C4H8O2.
Đồng phân este của X gồm:
HCOOCH2CH2CH3 || HCOOCH(CH3)CH3.
CH3COOC2H5 || C2H5COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2
[H12][01][0150]. Chọn đáp án C
dạng cho PTK này thì tăng số O là tìm ra CTPT nhanh nhất ( vì O có M = 16 lớn nhất ).
► Nhưng trước hết chú ý tác dụng với Na mà M = 60 thì chỉ có thể là -OH của ancol hoặc axit thôi.
z = 1 thì 12x + y = 44 → x = 3, y = 8 → là C3H8O. Có 3 đồng phân bền là ancol: CH3CH2CH2OH (1);
CH3CHOHCH3 (2);
z = 2 thì 12x + y = 28 → x = 2, y = 4 → là C2H4O2.
Chú ý ngoài axit axetic CH3COOH (3) thì còn 1 chất nữa là HO-CH2-CHO (4) ( tạp chức ).
Vậy có tất 4 chất thỏa mãn yêu cầu
[H12][01][0151]. Chọn đáp án C
Giả sử X có 1 nguyên tử oxi ⇒ CTPT của X là C4H10O ⇒ Loại vì X no.
● Giả sử X chứa 2 nguyên tử oxi ⇒ CTPT của X là: C3H6O2.
⇒ Có 5 đồng phân của X có phản ứng tráng gương là:
(1) HCOOC2H5 || (2) HO–CH2–CH2–CHO
(3) CH3–CH(OH)–CHO || (4) CH3–O–CH2–CHO
● Giả sử X chứa 3 nguyên tử oxi ⇒ CTPT của X là: C2H2O3.
⇒ Có 1 đồng phân của X có phản ứng tráng gương là: (5) HOOC–CHO
[H12][01][0152]. Chọn đáp án A
Ta có MEste = 3,125 × 32 = 100 ⇒ CTPT của X là C5H8O2.
KHi thủy phân X → CH3OH ⇔ X có dạng C3H5COOCH3.
Vì C3H5– có thể có 3 TH đó là:
C=C–C– || C–C=C– || C=C(C)– ||⇒ Có 3 ĐPCT thỏa mãn ⇒ Chọn A.
Chú ý: Nếu đề chỉ nói có bao nhiêu đồng phần → Cẩn thận có đồng phân hình học.
[H12][01][0153]. Chọn đáp án D
có ME = 50 × 2 = 100 → công thức phân tử của E là C5H8O2.
X + NaOH → muối axi hữu cơ + anđehit
⇒ có 4 đồng phân cấu tạo phù hợp với X gồm:
HCOOCH=CHCH2CH3 (1); HCOOCH=C(CH3)2 (2);
CH3COOCH=CHCH2 (3) và C2H5COOCH=CH2 (4).
[H12][01][0154]. Chọn đáp án B
Este no, đơn, hở có dạng CnH2nO2→ %mC = 12n ÷ (14n + 32) × 100% = 40%
n = 2 → chỉ có 1 đồng phân HCOOCH3
[H12][01][0155]. Chọn đáp án C
Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C nên E có dạng CnH2n – 2O2.
Tổng là 5.
[H12][01][0161]. Chọn đáp án A
mC : mH = 8 : 1 ⇔ nC : nH = 2 : 3.
Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công
thức phân tử là C4H6O2.
E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.
Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.
Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.
[H12][01][0162]. Chọn đáp án C
Giả thiết: ME = 30MH2 = 60. bài tập định tính xác định CTPT của E:
số C = 0,4 × 60 ÷ 12 = 2; số H = 0,0667 × 60 ÷ 1 = 4; số O = 0,5333 × 60 ÷ 16 = 2.
||→ công thức phân tử của E là C2H4O2. E mạch hở, bền
→ thỏa mãn có: HCOOCH3 (este metyl fomat); CH3COOH (axit axetic);
và HOCH2CHO (tạp chức hidroxiaxetanđehit). Tổng có 3 chất
[H12][01][0163]. Chọn đáp án B
0,56 gam N2 ⇄ 0,02 mol N2 → 2 gam T tương ứng 0,02 mol → MT = 100.
||→ số C = 0,6 × 100 ÷ 12 = 5; số H = 0,08 × 100 ÷ 1 = 8 → số O = 2 (còn lại).
→ E là C5H8O2 → là este đơn chức, mạch hở, chứa 1πC=C ở gốc axit ||→ gồm:
CH2=CHCOOC2H5 (etyl acrylat); CH2=CHCH2COOCH3 (metyl but-3-enoat)
CH3CH=CHCOOCH3 (metyl but-2-enoat) và CH2=C(CH3)COOCH3 (metyl metacrylat).
► yêu cầu số đồng phân cấu tạo nên tổng có 4.
[H12][01][0164]. Chọn đáp án B
♦ định lượng: mO : mH = 4 : 1 → nO : nH = 1 : 4 = 2 : 8.
Este G đơn chức nên G có 2O → số H = 2 × 4 = 8 → G có dạng C?H8O2.
♦ Thủy phân G → muối của axit có 1 nối đôi C=C và 1 ancol no
||→ chứng tỏ G có 2π, 1πC=O chức este và 1πC=C trong gốc hđc của gốc axit.
||→ CTPT của G là C5H8O2 và thỏa mãn G có các CTCT sau:
CH2=CH-CH2COOCH3 (1); CH3-CH=CH-COOCH3 (2);
CH2=C(CH3)COOCH3 (3) và CH2=CH-COOCH2CH3 (4).
4 đồng phân cấu tạo
2. HCOOCH(CH3)2
3. CH3COOCH2CH3
4. CH3CH2COOCH3
[H12][01][0170]. Chọn đáp án A
t
Đốt T dạng CnHmO2 + O2 CO2 + H2O.
nO2 = nCO2 ||→ T có dạng Cn(H2O)m → m = 2. → có 2 TH:
• nếu T chứa 1π thì n = 2, T là C2H4O2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là HCOOCH3.
• nếu T chứa 2π thì n = 3, T là C3H4O2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là HCOOCH=CH2.
Tổng cả hai TH có 2 đồng phân thỏa mãn.
[H12][01][0171]. Chọn đáp án D
t
đốt X (C, H, O) + O 2 0,05 mol CO2 + ? mol H2O.
có mdung dịch giảm = m↓ – ∑(mCO2 + mH2O) ⇒ nH2O = 0,04 mol.
X là este no, hai chức mạch hở ⇒ X dạng CnH2n – 2O4 ⇒ n = 5 ⇒ CTPT: C5H8O4.
Giả thiết: X + 2NaOH → muối của axit cacboxylic + ancol ⇒ các đồng phân thỏa mãn yêu cầu gồm:
• TH1: axit 2 chức + ancol đơn chức: CH3OOC-COOC2H5 (etyl metyl oxalat).
và CH3OOC-CH2-COOCH3 (đimetyl malonat)
• TH2: axit đơn chức + ancol 2 chức: HCOOCH2CH2OOCCH3;
HCOOCH2CH2CH2OOCH và HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
(4) CH3COOCH=CH2.
(5) CH2=CH-COOCH3.
[H12][01][0173]. Chọn đáp án B
Hợp chất X có dạng CnH2mO4 (este hai chức).
t
• giải đốt 2,92 gam X + O 2 0,12 mol CO2 + 0,1 mol H2O.
mX = mC + mH + mO ||⇒ mO trong X = 1,28 gam ⇒ nO trong X = 0,08 mol.
||⇒ nX = ∑nO ÷ 4 = 0,02 mol = ∑nCO2 – ∑nH2O ⇒ Tổng X có 2π.
mà đã sẵn 2πC=O rồi ⇒ X là este no, hai chức, mạch cacbon không phân nhánh.
số CX = 0,12 ÷ 0,02 = 6. Có 6 = 2 + 3 + 1 = 2 + 2 + 2 = 3 + 2 + 1 = 4 + 1 + 1.
Là: CH3OOC–COOCH2CH2CH3 (1); CH3CH2OOC–COOCH2CH3 (2);
CH3OOC–CH2–COOCH2CH3 (3) và CH3OOC–CH2CH2–COOCH3 (4).
Có 4 cấu tạo thỏa mãn yêu cầu
[H12][01][0174]. Chọn đáp án A
1, 792 1, 08
E Cn H 2 n2O4 nCO2 0, 08 mol; nH 2O 0, 06 mol.
22, 4 18
Nhận xét: E chứa 2 liên kết pi nên: nE nCO2 nH2O 0,02 mol
2,36
ME 118
14n 62 118
n 4
E : C4 H 6O4 .
0, 02
E có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn:
Tổng có 5 chất.
Có tối đa 2 hợp chất chứa một chức este và 3 hợp chất hai chức este:
[H12][01][0179]. Chọn đáp án C
Các hợp chất chứa chức este gồm : HOOC-COOCH3, HOOC-COOC2H5, CH3OOC-COOCH3,
C2H5OOC-COOC2H5, CH3OOC-COOC2H5.
[H12][01][0180]. Chọn đáp án B
C2H4(OH)2 phản ứng với CH3COOH và HCOOH tạo ra các đieste là:
C2H4(OCOCH3)2; C2H4(OCOH)2 và C2H4(OCOH)(OCOCH3)
⇒ Tạo được tối đa 3 đieste.
[H12][01][0181]. Chọn đáp án A
chất E có công thức C6H10O3 → chứng tỏ là tạp chức este-ancol.
E dạng HOCH2CH2OOCR ||→ R là gốc C3H5 (không no, 1 nối đôi C=C).
||→ có 3 cấu tạo phù hợp với E là: CH2=CHCH2COOCH2CH2OH (1);
CH3CH=CHCOOCH2CH2OH (2) và CH2=C(CH3)COOCH2CH2OH (3).
[H12][01][0182]. Chọn đáp án C
T có 3O chứng tỏ T là tạp chức este-ancol dạng RCOOCH2R'CH2OH.
bảo toàn C, H → gốc R + R' = C3H5. chú ý R' là gốc của ancol no, hai chức → có các TH:
♦ TH1: R' = 0 → R là gốc C3H5, thỏa mãn E có: CH2=CHCH2COOCH2CH2OH (1);
CH3CH=CHCOOCH2CH2OH (2) và CH2=C(CH3)COOCH2CH2OH (3).
♦ TH2: R' = CH2 → R = C2H3COOCH2CH2CH2OH (4);
C2H3COOCH2CH(OH)CH3 (5) và C2H3COOCH(CH3)CH2OH (6).
Tổng có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn
CH3CH3CH2COOH || CH3CH(CH3)–COOH
⇒ Có tất cả 4 đồng phân
[H12][01][0209]. Chọn đáp án B
Gồm CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
[H12][01][0210]. Chọn đáp án A
Các chất thỏa mãn là chất mà sau khi cộng hợp H2 sẽ có 2 nhóm OH liền kề nhau.
Các chất thỏa mãn là:
CH 2 CH CH (OH ) CH 2OH
CH3 CH 2 CH (OH ) CHO
CH3 CH 2 CO CH 2OH
CH3 CH (OH ) CO CH3
(CH3 )2 C (OH ) CHO
Vậy, có 5 chất thỏa mãn
[H12][01][0211]. Chọn đáp án A
Mancol = 32 ⇒ ancol là CH3OH ⇒ các đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:
CH3CH2CH2COOCH3 và CH3CH(CH3)COOCH3
[H12][01][0212]. Chọn đáp án B
Các CTCT thỏa mãn là:
– Axit: C4H9COOH (4 đồng phân).
– Este: C3H7COOCH3 (2 đồng phân), C2H5COOC2H5 (1 đồng phân), CH3COOC3H7 (2 đồng phân).
[H12][01][0213]. Chọn đáp án A
nX = nN2 = 0,025 mol ⇒ MX = 1,85 ÷ 0,025 = 74 (C3H6O2)
5.1 Tính chất vật lí chung
[H12][01][0214]. Chọn đáp án D
+ Vì este không tạo liên kết hiđro với nước rất yếu
⇒ Este ít tan trong nước
[H12][01][0215]. Chọn đáp án B
Axit càng mạnh thì độ tan trong nước càng lớn ⇒ (4) > (5)
Axit có độ tan lớn hơn ancol và este có cùng phân tử khối.
Từ 2 lập luận trên
[H12][01][0216]. Chọn đáp án C
Este không có liên kết Hidro nên tan rất kém trong nước
[H12][01][0217]. Chọn đáp án C
Vì este không có liên kết hidro nên khả năng
tan trong nước của chúng là rất kém
[H12][01][0218]. Chọn đáp án B
Bài học: Mùi của một số este thông dụng:
• Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín.
• Etyl Isovalerat: (CH3)2CHCH2COOC2H5 có mùi táo.
Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol
có cùng số nguyên tử C.
[H12][01][0225]. Chọn đáp án C
Đối với các HCHC có số C xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:
Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbon.
[H12][01][0226]. Chọn đáp án A
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: HCOOCH3 (este) < C2H5OH (ancol) < HOH (nước) < CH3COOH (axit
cacboxylic).
||→ Yêu cầu chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là HCOOCH3
[H12][01][0227]. Chọn đáp án C
Giữa các phân tử metyl fomat không tạo được liên kết hiđro
Nên nhiệt độ sôi của metyl fomat thấp hơn axit cacboxylic và ancol cùng phân tử khối (axit axetic,
ancol propylic) hoặc cùng số nguyên tử cacbon (ancol etylic).
[H12][01][0228]. Chọn đáp án A
Ta có dãy sắp xếp nhiệt độ sôi như sau:
Ete < Este < Anđehit/Xeton < Ancol < Phenol < Axit cacboxylic ( Cùng số C trong phân tử)
⇒ HCOOCH3 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.
[H12][01][0229]. Chọn đáp án B
Đối với các nhóm chức khác nhau thì khả năng tạo liên kết hiđro thay đổi như sau:
-COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-
+ Vì khả năng tạo liên kết hiđro tỉ lệ thuận với nhiệt độ sôi.
⇒ Cùng số nguyên tử cacbon thì t os của axit lớn nhất
[H12][01][0230]. Chọn đáp án A
Khi các chất có số Cacbon xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:
Axit > Ancol > Amin > Este > Xeton > Anđethi > Dẫn xuất halogen > Ete > Hidrocacbon.
[H12][01][0231]. Chọn đáp án B
Axit axetic có nhiệt độ sôi lớn nhất, đến ancol etylic vì 2 chất này có liên kết hidro
3 chất còn lại thì dựa trên phân tử khối, chất nào có phân tử khối lớn hơn thì nhiệt độ sôi cao hơn
Vậy chiều giảm nhiệt độ sôi là: 3 > 1 > 5 > 6 > 2
[H12][01][0232]. Chọn đáp án C
(1) là axit nên có nhiệt độ sôi cao nhất, (2),(4) đều là ancol nhưng ancol bậc I có nhiệt độ sôi lớn hơn
ancol bậc II nên (3) >(4)
(2) có phân tử khối lớn hơn (5) nên nhiệt độ sôi (2) >(5)
Vậy (1) > (3) > (4) > (2) > (5)
[H12][01][0233]. Chọn đáp án D
● Khi các chất có số C xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:
Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbon.
● Đối với este thì nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
► Nhiệt độ sôi giảm dần là: CH3COOH > C3H7OH > CH3COOCH3 > HCOOCH3.
[H12][01][0234]. Chọn đáp án B
Este không có liên kết hiđro liên phân tử nên có nhiệt độ thấp nhất dãy.
MHCOOCH3 < MCH3COOCH3 ⇒ tos HCOOCH3 < tos CH3COOCH3.
Lực liên kết hiđro liên phân tử của axit cacboxylic mạnh hơn ancol → tos ancol < t os axit;
Lại có trong axit: MCH3COOH < MC2H5COOH ||⇒ t os C3H7OH < t os CH3COOH < t os C2H5COOH.
Theo đó, thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là: (3) > (1) > (5) > (4) > (2).
[H12][01][0235]. Chọn đáp án C
Khi các chất có phân tử khối tương đương nhau thì ta có
tos Axit > t os Ancol > t os Este
[H12][01][0236]. Chọn đáp án C
Khi có cùng số C thì nhiệt độ sôi của: este < ancol < axit cacboxylic
[H12][01][0237]. Chọn đáp án A
Thứ tự axit > ancol > este (dựa vào liên kết hiđro)
||→ sắp xếp: metyl axetat (T) < ancol propylic (Z) < axit propionic (X), axit axetic (Y).
So sánh 2 axit axit propionic (X) và axit axetic (Y), ta dựa vào phân tử khối.
Chất nào có phân tử khối lớn hơn thì có nhiệt độ sôi cao hơn
||→ dựa đó, có ngay thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất như sau:
metyl axetat (T) < ancol propylic (Z) < axit axetic (Y) < axit propionic (X).
[H12][01][0238]. Chọn đáp án A
• HCOOCH3 không có liên kết hiđro trong phân tử nên có nhiệt độ sôi thấp nhất.
Axit có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy nên (3) < (4).
Vì MCH3CH2COOH > MCH3COOH nên (1) < (2).
→ Ta có dãy sắp xếp phù hợp là: (3) < (4) < (1) < (2)
[H12][01][0239]. Chọn đáp án A
Nhiệt độ sôi giảm dần theo thứ tự axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete
> hidrocacbon
Theo đó, ta có nhiệt độ sôi tăng dần: (5), (2), (4), (1), (3)
[H12][01][0240]. Chọn đáp án A
[H12][01][0241]. Chọn đáp án A
Nhận thấy C3H7OH, CH3COOH, C2H5COOH là hợp chất có liên kết hidro, HCOOCH3 và
CH3COOCH3 là hợp chất không có liên kết hidro → nhiệt độ sôi của C3H7 OH, CH3COOH,
C2H5COOH) > nhiệt độ sôi ( HCOOCH3 và CH3COOCH3)
Trong COOH có nhóm C=O làm liên kết hidro của các hợp chất có nhóm COOH bền hơn →
ts(CH3COOH, C2H5COOH) > t s (C3H7OH)
C2H5COOH có phân tử khối lớn hơn CH3COOH → ts (C2H5COOH) > t s (CH3COOH)
CH3COOCH3 có phân tử khối lớn hơn HCOOCH3→ ts CH3COOCH3 > t HCOOCH3
Vậy nhiệt độ sôi sắp xếp theo thứ tự HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH
[H12][01][0242]. Chọn đáp án B
Axit cacboxylic và ancol tạo được liên kết hidro nên nhiệt độ sôi lớn hơn halogenua ankyl
Liên kết hidro của axit lớn hơn của ancol nên axit có nhiệt độ sôi cao hơn
C4H9Cl có khối lượng phân tử lớn hơn của C2H5Cl nên có nhiệt độ sôi cao hơn
Vậy nhiệt độ sôi tăng dần: C2H5Cl < C4H9Cl < C2H5OH < CH3COOH
[H12][01][0243]. Chọn đáp án A
• Vì nhiệt độ sôi của HOCH2-CH=O < HO-CH2-CH2-COOH → loại D.
Y có một O trong phân tử → MY = 16 : 53,33% = 30.
Giả sử Y là CxHyO → 12x + y = 14 → x = 1, y = 2 thỏa mãn → Y là HCHO.
X có 2O trong phân tử → MX = 32 : 53,55% = 60.
Giả sử X là CzHtO2 → 12z + t = 28 → z = 2, t = 4 → X là C2H4O2.
X có ba đồng phân: CH3COOH, HCOOCH3 và HOCH2-CHO.
Tuy nhiên do nhiệt độ sôi của X > Y(HCHO) → X là CH3COOH
[H12][01][0244]. Chọn đáp án C
Z có t os cao nhất ⇒ Z là axit
[H12][01][0245]. Chọn đáp án B
Cặp (I) và (II) : có cùng nhóm chức nên t s dựa vào ptk.
Cặp (III) và (IV) ; cặp (V) và (VI) ; cặp (VII) và (VIII): t s dựa vào nhóm chức.Chất nào có lk H càng
phân cực thì có t s càng cao.
Đáp án
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
B C A C A B A B C D B C C A A A A A B A C B
Benzyl axetat có công thức phân tử là CH3COO CH 2C6 H 5 . Nó được điều chế từ axit axetic và ancol
benzylic
[H12][01][0270].
Chọn đáp án B
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol các este có gốc RCOO liên kết với nguyên tử Cacbon
no
Như vậy, có 2 chất là (2) và (5) thỏa mãn
[H12][01][0271]. Chọn đáp án B
Để điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng thì ancol phải là ancol bền.
⇒ Chất thỏa mãn bao gồm chất số (2) và số (5)
[H12][01][0272]. Chọn đáp án C
(1) CH3COOCH=CH2 được điều chế từ CH3COOH và HC≡CH.
(2) CH3COOCH2 được điều chế từ CH3COOH và CH3OH.
(3) HCOOCH2C6H5 được điều chế từ HCOOH và C6H5CH2OH.
(4) CH3COOC6H5 được điều chế từ (CH3CO)2O và C6H5OH.
(5) C2H5COOC2H5 được điều chế từ C2H5COOH và C2H5OH.
||⇒ chỉ có (1) và (4) không thỏa mãn
[H12][01][0273]. Chọn đáp án C
Trước hết phải đbiết được danh pháp các este → đọc ra công thức cấu tạo đã:
vinyl axetat: CH3COOCH=CH2; vinyl benzoat: C6H5COOCH=CH2; etyl axetat: CH3COOCH2CH3;
isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2; phenyl axetat: CH3COOC6H5; anlyl axetat: CH3COOCH2-
CH=CH2.
||→ Yêu cầu: điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc
tác)
||→ gồm: etyl axetat, isoamyl axetat, anlyl axetat. có 3 chất thỏa mãn
[H12][01][0274]. Chọn đáp án D
Tìm công thức phân tử của G:
mC mH mO 9 10
nC : nH : nO : : :1: 6 : 8 : 5
G : C6 H8O5 .
12 1 16 12 16
Công thức cấu tạo của G có dạng: HOOC-R-COO-CH2-CH2OH
Từ công thức phân tử của G suy ra R là: C2 H2
♦ Giải đốt: CnH2n – 2O4 + a mol O2 –––to–→ b mol CO2 + c mol H2O.
• Tương quan đốt có nY = nCO2 – nH2O = b – c mol.
• Bảo toàn nguyên tố Oxi có: 4nY + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇔ 4(b – c) + 2a = 2b + c ⇔ 2b = 5c – 2a mà 2b = a + c ⇒ 3a = 4c ⇒ c = 0,75a và b = 0,875a.
Tổng kết lại: đốt 0,125a mol Y cần a mol O2 –––to–→ 0,875 mol CO2 + 0,75a mol H2O.
⇒ số CY = 0,875 ÷ 0,125 = 7 ⇒ CTPT của chất Y là C7H12O4.
Tương ứng với cấu tạo duy nhất thỏa mãn là HOOC–[CH2]4–COOCH3.
⇒ X là ancol metylic CH3OH, không có khả năng tách nước tạo anken ⇒ A sai.
Nhận thấy andehit và ancol không tham gia phản ứng với NaoH → loại C, D
Thấy muối C3H5O2Na có số C < 4 → loại A
C3H5COOCH3 + NaOH → C3H5O2Na + CH3OH
[H12][01][0296]. Chọn đáp án D
Este đơn chức có dạng RCOOR' được tạo từ ancol C2H5OH.
⇒ R' chính là –C2H5. Bảo toàn nguyên tố ⇒ R là –CH3
⇒ Este đó có CTCT thu gọn là CH3COOC2H5
[H12][01][0297]. Chọn đáp án D
Este X CTPT C4H8O2 có dạng RCOOR'
PTPU: RCOOR'+ NaOH → RCOONa + R'OH.
Có MZ= 32. vậy Z là CH3OH → R' là CH3 và R là C2H5
Vậy CTCT là C2H5COOCH3.
[H12][01][0298]. Chọn đáp án B
Ta thấy, nếu axit có 2C (CH3COOH)
C4H8O2 sẽ tạo thành từ ancol là C2H5OH 1 đồng phân)
C5H10O2 tạo ra từ ancol là C3H7OH (có 2 đồng phân)
Nếu số C của axit tăng lên thì số đồng phân sẽ tiếp tục giảm
Như vậy, axit phải có 1C (HCOOH)
[H12][01][0299]. Chọn đáp án D
Este E C4H8O2 có dạng RCOOR'.
Để từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất thì E có dạng CH3COOC2H5.
Các phương trình:
CH3COOC2H5 + H2O ⇌ CH3COOH (Y) +C2H5OH(X).
C2H5OH (X) + O 2 CH3COOH (Y) + H2O.
0
t
mengiam
Các phản ứng thủy phân các chất xảy ra như sau:
• etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (ancol etylic).
• metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH (ancol metylic).
• anlyl fomat: HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CHCH2OH (ancol anlylic).
• vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (axetanđehit).
→ TH không thu được anol là đáp án D.
[H12][01][0304]. Chọn đáp án A
Để thủy phân thu được andehit thì este phải có dạng HCOOCH=C(R1)R2
[H12][01][0305]. Chọn đáp án C
CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
[H12][01][0306]. Chọn đáp án D
CH3COOCH=CH2 + KOH CH3COOK + CH3CHO
t
Phản ứng vôi tôi xút: Z + NaOH (CaO, t o) → CH4 + Na2CO3 ||→ Z là CH3COONa (→ D đúng).
Chú ý: Y, Z, T có chứa 2 muối nên Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam thì Y phải là
ancol hai chức (2 nhóm –OH này phải liền kề nhau). Phân tích: 6 = 2 + 2 + 2 = 1 + 2 + 3.
→ cấu tạo thỏa mãn của X là: HCOOCH2CH(CH3)OOCCH3.
Chú ý: đảo vị trí HCOO và CH3COO có thêm một đồng phân nữa của X thỏa mãn (→ A đúng).
Tương ứng cấu tạo của Y là CH3CH(OH)CH2OH có mạch cacbon không phân nhánh (→ B sai).
Cấu tạo của T là HCOONa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (→ C đúng).
[H12][01][0331]. Chọn đáp án A
A tác dụng KOH tỉ lệ 1 : 2 → A : C5H10O4
A + KOH → 1 muối và 2 ancol hơn kém nhau 1 cacbon
→ Dựa vào đáp án → A là : CH3OOC-CH2-COOC2H5
[H12][01][0332]. Chọn đáp án C
Vì muối thu được 1 muối Y là CH3COONa (C2H3O2Na).
⇒ Este đó có dạng (CH3COO)2R'
Bảo toàn nguyên tố ⇒ R' chính là –C2H4–
⇒ Ancol X chỉ có thể là HO–CH2–CH2–OH: Etylen glicol
[H12][01][0333]. Chọn đáp án D
k = (2 × 6 + 2 – 10) ÷ 2 = 2. X có 4 [O] → chứa 2 chức este.
→ X là este no, 2 chức, mạch hở tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức.
các đồng phân thỏa mãn là: HCOO–(CH2)4–OOCH và (CH3COO)2C2H4.
[H12][01][0334]. Chọn đáp án A
E: C2H5−OOC−COO−CH(CH3)2
Tên gọi của E là: metyl isopropyl oxalat
[H12][01][0335]. Chọn đáp án C
Este: E (C7H12O6) + 2NaOH → muối T + glixerol
||→ chứng tỏ T là muối của axit cacboxylic 2 chức.
Nếu axit 2 chức tạo este hết luôn thì sẽ đóng vòng với glixerol → không thỏa mãn mạch hở ngay.
Thêm nữa, nếu tạo 2 chức sẽ lấy đi 2O của glixerol → E sẽ chỉ có 5O thôi.
Do đó, thỏa mãn T là axit 2 chức và chỉ có 1 chức tạo este.
Glixerol có 3C rồi → 4C là của T; cụ thể: HOOC-[CH2]2-COOCH2CH(OH)CH2OH
||→ axit T có cấu tạo là HOOCCH2CH2COOH: axit succinic.
[H12][01][0336]. Chọn đáp án D
Este 2 chức ⇒ thủy phân sinh ra 3 sản phẩm.
3 sản phẩm nhưng ∑nAg ÷ nEste = 8
Ngoài những chất tráng gương → 2Ag phải có 1 chất tráng gương → 4 Ag ⇒ HCHO.
⇒ Este đó chỉ có thể là (HCOO)2CH2 ứng với CTPT là C3H4O4 ⇒ Chọn D.
Vì este đó thủy phân tạo [HO–CH2–OH] kém bền → HCHO + H2O
[H12][01][0337]. Chọn đáp án D
Axit đó là axit Adipic. Vì axit 2 chức ⇒ Được gắn thêm 2 gốc CH3.
⇒ Este tạo thành có 8 nguyên tử C và 2 liên kết π (tương tự ankin)
7.4. Thủy phân este chứa vòng benzen hoặc este tạp chức
[H12][01][0341]. Chọn đáp án A
Thủy phân este của phenol, anđehit, xeton là phản ứng 1 chiều
[H12][01][0342]. Chọn đáp án B
Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH gồm
Phenol, CH3COOCH3, HCOO-C6H5 và C6H5-COOH
[H12][01][0343]. Chọn đáp án B
phenyl axetat là CH3COOC6H5: este của phenol.
||→ CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa
[H12][01][0344]. Chọn đáp án D
Vì không tạo 2 muối ⇒ Loại este của phenol ⇒ Loại B và C.
Vì đáp án A + NaOH tạo 2 muối là CH3COONa và C2H5COONa
[H12][01][0345]. Chọn đáp án A
Để este đơn chức + NaOH → 2 muối ⇒ Este của phenol
[H12][01][0346]. Chọn đáp án B
Ta có phản ứng xà phòng hóa như sau:
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOOONa + C6H5ONa + H2O.
⇒ Sản phẩm gồm 2 muối và nước
⇒ A: C6H5COOCH=CH2
B + NaOH dư → hai muối + nước ⇒ B là este của phenol
⇒ B : CH2=CHCOOC6H5
[H12][01][0374]. Chọn đáp án B
Cả 4 este tác dụng NaOH đều thu được ancol:
• (1) CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH (ancol benzylic).
• (2) HCOOCH2C6H4CH3 + NaOH → HCOONa + CH3C6H4CH2OH (ancol p-metylbenzylic).
• (3) C6H5COOC2H5 + NaOH → C6H5COONa + C2H5OH (ancol etylic).
• (4) CH3C6H4COOCH3 + NaOH → CH3C6H4COONa + CH3OH (ancol metylic).
[H12][01][0375]. Chọn đáp án D
X có CTPT C9H10O2 || X + NaOH → 2 muối ||→ X là este của phenol.
MHCOONa = 68, MCH3COONa = 82; MC6H5ONa = 94, ...
||→ thỏa mãn X là C2H5COOC6H5
[H12][01][0376]. Chọn đáp án B
Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H4CH3 (o-, m-, p-) và C2H5COOC6H5.
[H12][01][0377]. Chọn đáp án C
Este đơn chức + NaOH tạo 2 muối thì este đó phải là este của phenol
⇒ CTCT của este có dạng RCOOC6H4–R'
[H12][01][0378]. Chọn đáp án B
Các CTCT thỏa mãn là HCOOCH2COOC6H5 và CH3COOC6H4OOCH (o-, m-, p-).
[H12][01][0379]. Chọn đáp án A
C6H5– hay –C6H4– là viết gọn vòng benzen thiếu H.
các chất phản ứng với NaOH xảy ra theo các phương trình sau:
(1). HCOOC6H4CH2OOCH + 3NaOH → 2HCOONa + NaOC6H4CH2OH.
(2). CH3COOC6H4OOCH + 4NaOH → CH3COONa + C6H4(ONa)2 + HCOONa.
(3). HCOOC6H4COOCH3 + 3NaOH → HCOONa + NaOC6H4COONa + CH3OH.
(4). C6H5OOCCOOCH3 + 3NaOH → C6H5ONa + (COONa)2 + CH3OH.
Yêu cầu: "thu được ba sản phẩm hữu cơ" → thỏa mãn là (2); (3); (4)
[H12][01][0380]. Chọn đáp án B
Loại A vì không thu được muối có khả năng tham gia tráng gương
Loại C vì thu được 3 muối
Loại D vì không thu được anđehit
[H12][01][0381]. Chọn đáp án B
Do thu được 2 muối nên đây là este của phenol, như vậy n=5 (gốc C6H5)
Cx H yCOOC6 Hn
NaOH
Cx H yCOONa C6 H5ONa
116
M 82 CH3COONa
1, 4146
CH3COOC6 H5
[H12][01][0382]. Chọn đáp án D
7.5. Các phản ứng cộng hiđro; brom; tráng gương của este
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH (Y) + CH3COOH (Z)
Chú ý hỏi tên thay thế của X là 3-metylbutanal ( đánh số từ nhóm chức). anđehit isovaleric là tên gốc
chức
[H12][01][0398]. Chọn đáp án B
Br2 NaOH
CH3COOCH CH2 CH3COOCHBrCH2 Br CH3COONa CH2OHCHO H2O
[H12][01][0399]. Chọn đáp án C
Este no đơn chức mạch hở không tác dụng được với dung dịch brom.
[H12][01][0400]. Chọn đáp án D
Để làm mất màu nước Br2 ⇒ Cần liên kết C=C, C≡C hoặc nhóm andehit.
⇒ Chọn D (Vì CTCT của đáp án D là CH2=CH–COOCH3)
[H12][01][0401]. Chọn đáp án D
X là este được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở → X là este 2 chức và có 1
vòng → công thức của X là CnHmO4
Mà X có công thức đơn giản nhất là C3H2O2 → công thức phân tử của X là C6H4O4 ( Do X là este 2
chức)
6.2 2 4
Luôn có π + v= = 5 = 2π COO + 1 vòng + 2π C=C
2
→ Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (Ni, t 0): nH2 = 2π C=C = 2 mol.
[H12][01][0414]. Chọn đáp án A
Các CTCT thỏa mãn là CH3OOC-CH=CH-COOCH3,
CH3OOC-C(=CH2)-COOCH3, CH3OOC-C≡C-COOCH3
[H12][01][0415]. Chọn đáp án A
Dễ dàng nhận ra, X khử được AgNO3 (phải có gốc CHO) thì X chắc chắn phải là HCOOH
Y tác dụng với Br2 sinh kết tủa trắng nên Y là phenol (C6H5OH)
Như vậy este là: HCOOC6 H5
⇒phenyl fomat
[H12][01][0416]. Chọn đáp án C
Este T mạch hở, có công thức phân tử là C7H8O4.
∑πtrong T = (2 × 7 + 2 – 8) ÷ 2 = 4 (cách nhẩm: C7 thì H16 là no → H8 là 4π)
O4 cho biết T là este 2 chức → πC=O = 2 → πC=C = 2.
Phản ứng: 1πC=C + 1H2 nên 2πC=C cần 2H2.
||→ tỉ lệ a : b = 1 : 2.
[H12][01][0417]. Chọn đáp án A
X tác dụng với Br2/CCl4 theo tỉ lệ 1:2 → chứng tỏ trong X chứa 2 liên kết π C=C
X là este đơn chức → tổng số liên kết π trong X là 3. Công thức tổng quát của X là CnH2n-4O2
12n
%C = .100% = 73,47% → n =12. X có công thức C12H20O2
12n 28
[H12][01][0418]. Chọn đáp án B
Khi cộng H2 dư với Ni xúc tác ta có:
+ Buta-1,3-đien ⇒ C4H6 + 2H2 → C4H10 (Chọn) vì khi đốt ⇒ 4CO2 + 5H2O
+ Benzen ⇒ C6H6 + 3H2 → C6H12 (Loại).
+ Ancol anlylic ⇒ C3H6O + H2 → C3H8O (Chọn) vì khi đốt ⇒ 3CO2 + 4H2O
+ Anđehit axetic ⇒ C2H4O + H2 → C2H6O (Chọn) vì khi đốt ⇒ 2CO2 + 3H2O
+ Axit acrylic ⇒ C3H4O2 + H2 → C3H6O2 (Loại)
+ Vinylaxetat ⇒ C4H6O2 + H2 → C4H8O2 (Loại)
[H12][01][0419]. Chọn đáp án B
Các chất có sản phẩm thủy phân tham gia phản ứng tráng bạc là:
CH3CHCl2 (CH3CHO);CH3COOCH CH2 (CH3CHO)
CH3CH(OH)Cl(CH3CHO);HCOOC2H5 (HCOONa);CH3COOCH2Cl(HCHO)
[H12][01][0420]. Chọn đáp án B
CHO
O2 ,xt
HOOC-CH2-COOH
CH OH
H SO
CH3OOC-CH2-COOCH3
2
3
4
2C2 H4 OH 2 Cu OH 2
C2 H4 OH O 2 Cu 2H 2O
và từ cấu tạo của Z ⇒ có 2 nguyên tử cacbon ⇒ rõ C đúng và D sai
[H12][01][0439]. Chọn đáp án C
(COOCH3 )2 2NaOH (COONa)2 2CH3OH
(HCOO)2 C2H4 2NaOH 2HCOONa C2H4 (OH)2
Z có thể là (COONa)2 ;C2H4 (OH)2 đều không tha gia phản ứng tráng gương
[H12][01][0440]. Chọn đáp án B
Nhận thấy oxi hóa a mol Y cần 2a mol CuO → Y là ancol 2 chức → X có công thức HCOOCH2-
CH2OOCH
HCOOCH2-CH2OOCH (X)+ 2NaOH → 2HCOOH (Z)+ HOCH2-CH2OH (Y)
HOCH2-CH2OH + 2CuO → HOC-CHO (T) + 2Cu + 2H2O
Phân tử khối của T là 58.
[H12][01][0441]. Chọn đáp án C
Nhìn phương trình dưới ⇒ số C/Y1 = số C/Y2 ⇒ Y1 và Y2 đều có 2C.
||⇒ X là CH3COOC2H5 hay etyl axetat
[H12][01][0442]. Chọn đáp án D
Este có mùi chuối chín là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
→ Y là (CH3)2CH-CH2-CH2-OH
Mà X không tác dụng với Na → X là anđehit (CH3)2CH-CH2-CH2-CHO (3-metylbutanal) →
[H12][01][0443]. Chọn đáp án C
CH2=CHCHO (X) + O 2 → CH2=CHCOOH (Y1)
CH2=CHCHO + H2 → C2H5CH2OH (Y2)
CH2=CHCOOH + C2H5CH2OH → C6HO2 + H2O (Y3)
[H12][01][0444]. Chọn đáp án B
– HCOOCH2COOCH=CH2 (X) + 2NaOH → HCOONa (Y) + HOCH2COONa (Z) + CH3CHO (T).
– 2HCOONa (Y) + HSO4 → 2HCOOH (Y1) + Na2SO4.
– HCOOH (Y1) + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3.
– CH3CHO (T) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3.
[H12][01][0445]. Chọn đáp án A
CH2=CHCOOC6H5 + 2NaOH → CH2=CHCOONa + C6H5ONa + H2O.
CH2=CHCOONa + HCl → CH2=CHCOOH + NaCl.
CH2=CHCOOH + CH3OH → CH2=CHCOOCH3.
Vậy chọn A.
Nhìn nhanh: chất cuối là metyl acrylat ⇒ X "chứa" acrylat → đáp án A hoặc B. Chọn A vì thỏa mãn 9
C trong CTPT.
[H12][01][0446]. Chọn đáp án C
t
(1) HCOOC6H4CH2OOCH (A) + 3NaOH 2HCOONa (X) + NaOC6H4CH2OH (Y) + H2O.
t
(2) 2HCOONa (X) + H2SO4 Na2SO4 + 2HCOOH (Z).
(3) HCOOH (Z) + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 (T) + 2Ag + 2NH4NO3.
[H12][01][0447]. Chọn đáp án B
• phản ứng điều chế giấm hiện đại: CH3OH + CO –––xt, to–→ CH3COOH.
⇒ nhận diện được T là ancol metylic CH3OH.
Z + H2SO4 → G + Na2SO4 ⇒ Z là muối đinatri của hợp chất hữu cơ G.
còn về E có 4O → tối đa 2 nhóm COO → để + 3NaOH thì E có đúng 1 chức este của phenol.
||⇒ cấu tạo của E là HCOOC6H4COOCH3 ⇒ Z là NaOC6H4COONa.
⇒ phát biểu B đúng.
[H12][01][0448]. Chọn đáp án D
Từ phản ứng tạo poli(etylen-terephtalat) ⇒ X3, X2 là etylen glicol, axit terephtalic.
X3 tạo nên từ X1 và HCl ⇒ X3 là axit terephtalic ⇒ X1 là NaOOCC6H4COONa.
X2 là CH3OOCC6H4COOCH3 (X không thể chứa 1 chức este và 1 chức axit, bởi X + NaOH không tạo
H2O).
X2 là CH3OH.
D sai vì số H trong X3 là 8.
[H12][01][0449]. Chọn đáp án A
♦ đốt E có nO2 = nCO2 ⇒ E dạng cacbohiđrat C?(H2O)?? mà E là este 2 chức ⇒ ?? =4.
Lại có E mạch hở, được tạo thành tử một axit không no, hai chức và hai ancol no, đơn chức
E + 2H2 ⇒ E có 2πC=C, thêm 2πC=O ⇒ ∑πtrong E = 4. E dạng C?H8O4
⇒ có phương trình 8 = 2 × (số C) + 2 – 2 × 4 ⇒ số CE = 7 → CTPT của E là C7H8O4.
cấu tạo duy nhất thỏa mãn E là CH3OOC–C≡C–COOC2H5.
⇒ các phát biểu B, C, D đều đúng (chú ý G là sản phẩm thủy phân của T nhé.!).
Chỉ có phát biểu A sai
[H12][01][0450]. Chọn đáp án B
(1) CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (X1) + CH3OH (X2)
(2) CH3OH (X2) + CuO → HCHO (X3) + Cu + H2O
(3) HCHO + 4AgNO 3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag
(4)CH3COONa +NaOH → CH4(X4) + Na2CO3
(5) 2CH4(X4) → C2H2 (X5) + 3H2
CH3OH chất lỏng rất độc ( uống vào cơ thể có thể gây mù mắt, ảnh hưởng thần kinh), dùng làm
nguyên liệu để điều chế axit axetic trong công nghiệp (CH3OH + CO → CH3COOH) → A đúng
C2H2 tham gia phản ứng thế với AgnO3/NH3 không phải phản ứng tráng bạc → B sai
X là CH3COOCH3 có 6 nguyên tử H → C đúng
CH3COONa chứa lien kết ion nên tan tốt trong nước hơn X → D đúng
[H12][01][0451]. Chọn đáp án B
E là este đa chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 ⇒ E 2 chức.
E tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 ⇒ trong E có 2 lk π C=C.
3n 5
CTTQ của E là CnH2n-6O4. PT đốt cháy: CnH2n-6O4 + O2 → nCO2 + (n–3)H2O.
2
3n 5
Theo đề bài: = n ⇔ n =7 ⇒ E là C7H8O4.
2
[Hướng khác để tìm ra CTPT của E: CTTQ của E là CnH2n-6O4. mol O2 bằng mol CO2. Vậy E có dạng
Cn(H2O)m . m = 4 (4 Oxi) ⇔ số H = 8 ⇔ 2n - 6 = 8 ⇔ n = 7].
2 muối X, Y hơn kém nhau 1C nên CTCT của E là CH≡CCOOCH2CH2OOCCH3.
T là CH3CH2COOCH2CH2OOCCH3; G là CH2(OH)CH2(OH); Y là CH3CH2COONa; X là CH3COONa.
Vậy đáp án A, C, D đúng. B sai.
[H12][01][0452]. Chọn đáp án B
Từ phương trình phản ứng số 2. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.
⇒ T có CTPT là CH2O ⇒ T là HCHO.
+ Từ phương trình phản ứng số 3. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.
⇒ Z có CTPT là CHO 2Na ⇒ Z là HCOONa.
⇒ X chỉ có thể có 1 CTCT thỏa mãn đó là HCOO–CH2–OOCCH3
Vậy: A sai vì X chứa 2 chức este.
C sai vì MY = MCH3COONa = 82.
D sai vì T là andehit fomic.
Axit axetic CH3COOH và metyl fomat HCOOCH3 có cùng công thức phân tử khác nhau công thức
cấu tạo nên là đồng đẳng của nhau → C đúng
[H12][01][0459]. Chọn đáp án C
Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng este hóa → A sai.
Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều → B sai.
Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch → D sai.
[H12][01][0460]. Chọn đáp án D
[H12][01][0461]. Chọn đáp án B
Giải:
A sai vì este cũng bị thủy phân trong môi trường kiềm.
t
B đúng, ví dụ: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
C sai, phản ứng này gọi là phản ứng xà phòng hóa.
D sai, phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng 2 chiều.
[H12][01][0462]. Chọn đáp án B
A sai : sản phẩm etyl axetat
B đúng
C sai : H2SO4 còn hút nước sinh ra
D sai : H2SO4 còn xúc tác cho phản ứng
[H12][01][0463]. Chọn đáp án C
Nhận thấy X có mạch cacbon phân nhánh → loại B, D
CH3CH2COOCH3 được điều chế từ CH3CH2COOH và CH3 có số nguyên tử C khác nhau → loại A
[H12][01][0464]. Chọn đáp án B
(1) đúng: CH3COOCH CH CH3
(2) đúng: CH3COOCH2 CH CH2
(3) sai: CH3COOC(CH3 ) CH2 (Y không làm mất màu Br2 (xeton chỉ làm mất màu Brom khan trong
CH3COOH))
(4) đúng: CH2 CHCOOC2H5
[H12][01][0465]. Chọn đáp án B
Các phát biểu đúng là (3), (5) và (6)
[H12][01][0466]. Chọn đáp án B
(a), (b) đúng là các ứng dụng của este.
(c) metyl axetat (este) và axit propionic có cùng CTPT C 3H6O2 → đồng phân.
(d) etyl axetat là este, không có H "linh động" (H gắn với các nguyên tố
có độ âm điện lớn như O, F, N,...) ⇒ không tạo được liên kết hiđro liên phân tử → (d) sai.!
Theo đó, có 3 phát biểu đúng, 1 phát biểu sai
[H12][01][0467]. Chọn đáp án D
(a) Đúng. Este no, đơn chức, mạch hở có CTTQ là CnH2nO2 ⇒ đốt cháy thu được mol CO2 bằng mol
H2O.