You are on page 1of 5

Chủ đề 4: Thuốc nhỏ mắt Dexamethasone 0,1%

Cho công thức


TT Thành phần(*) Thành phần Vai trò chức năng Ghi chú
(%) các thành phần
1 Dexamethason natri ??? tương ứng
phosphat 0,1%
dexamethason
phosphat
2 Benzalkonium clorid 0,02%
3 Polysorbate 80 2%
4 Disodium edetate 0,5%
5 Natri clorid ???
6 Acid citric 1%
7 HCl 0,1N Vđ ??
8 Nước cất pha tiêm Vđ 100%

Chai 5 ml, chai nhựa LDPE, nắp chai Polystyren.


Sản phẩm đạt tiêu chuẩn USP.

1. Hãy tính toán lượng dexamethason natri phosphat cho 100ml dung dịch.
2. Hãy cho biết tính chất lý hoá của dexamethason natri phosphat.
3. Hãy cho biết vai trò các thành phần trong công thức trên.
4. Hãy tính toán lượng NaCl cần để đẳng trương 100ml dung dịch.
5. Hãy cho biết cần thêm HCl 0,1N để đạt pH bao nhiêu?
6. Ngoài Dexamethason natri phosphat, còn sử dụng dạng dẫn chất nào của
dexamethason trong pha chế thuốc nhỏ mắt?

Trả lời:
1. Thuốc nhỏ mắt Dexamethasone 0,1% (kl/tt)
=> Lượng Dexamethason natri phosphat cần dùng cho 100ml dung dịch là:
100x0,1% = 0,1 (g)

2. Cấu trúc của dexamethason natri phosphat:


Dexamethason natri phosphat C22H28FNa2O8P

* Tính chất:
- Bột trắng hoặc gần như trắng, đa hình, rất dễ hút ẩm. Dễ tan trong nước, khó tan
trong ethanol 96 %, thực tế không tan trong methylen clorid.
- Dung dịch 1% trong nước có pH 7.5- 10.5.
- Dung dịch dexamethason natri phosphat 0,1% khá ổn định trong
khoảng pH = 6.0- 7.2.
- Trong dung dịch nước dexamethason natri phosphat bị thuỷ phân bởi
nhóm ester tạo ra dexamethason là dạng rất ít tan trong nước sẽ làm dung dịch
vẩn đục.
- Với sự xúc tác của base, dexamethason natri phosphat bị oxy hoá tạo
các sản phẩm ketone.
3. Vai trò các thành phần trong công thức trên:
- Dexamethason: hoạt chất chính, dạng muối natri phosphate của dexamethason là
một glucocorticoid tổng hợp có khả năng kháng viêm, chống dị ứng và giảm các
phản ứng miễn dịch.
- Benzakonium clorid: chất bảo quản, có tác dụng chống lại sự phát triển của vi
khuẩn và vi nấm. Ngoài ra, là một amoni bậc 4 nên có tính hoạt động bề mặt, làm
tăng tính thấm đối với giác mạc của dược chất.
- Polysorbate 80: chất hoạt động bề mặt làm tăng độ tan của dược chất.
- Disodium edtate: chất chống oxy hóa gián tiếp theo cơ chế khóa các kim loại đa
hóa trị 2,3 dưới dạng phức chelat, làm mất tác dụng xúc tác phản ứng oxy hóa của
các ion kim loại này.
- NaCl: chất đẳng trương, làm giảm kích ứng mắt, tạo môi trường phù hợp với sinh
lý mắt để dược chất tránh bị các phản xạ của mắt (ví dụ tiết nước mắt ) làm giảm
hoạt độ trị liệu.
- Acid citric: chất chống oxy hóa gián tiếp và chất điều chỉnh pH.
- HCl 0.1N: chất điều chỉnh pH phù hợp sao cho dược chất ổn định. (pH= 6.6-7.8)
4. Tính toàn lượng NaCl:
Ta có độ hạ băng điểm của các chất:
•∆t Dexamethason natri phosphat 1% = -0.09 (⁰C )
 ∆t dexamathason natri phosphat 0,1%= -0.009 (⁰C )
• ∆t Benzakonium clorid 1%= -0.09 (⁰C )
 ∆t Benzakonium clorid 0.02%= -0,0018 (⁰C )
• ∆t Polysorbate 80 1%= -0.01 (⁰C )
 ∆t Polysorbate 80 2%= -0.02 (⁰C )
• ∆t Acid citric 1%= -0.09 (⁰C )
• ∆t Disodium edtate 1%= -0.13 (⁰C )
 ∆t Disodium edtate 0.5%= -0.065 (⁰C )
• ∆t NaCl 1%= -0.58 (⁰C ) = ∆t 2
Ta có độ hạ băng điểm của dung dịch là:
∆t1 = (-0.009) + (-0.0018) + (-0.02) + (-0.09) + (-0.065)= -0.1858 > -0.52 ( độ hạ
băng điểm của dung dịch đẳng trương NaCl 0.9% )
 Dung dịch nhược trương, cần dùng NaCl làm chất đẳng trương hóa.
Lượng NaCl thêm vào để hạ độ băng điểm của dung dịch thuốc tính theo công thức
LUMIERE- CHAVROTIER:
0.52−|∆t1 | 0.52−0.1858 𝑉
x= m𝑁𝑎𝐶𝑙 = |∆t2 |
= × 100= 0.576 (g)
0.58
Với ∆t1 : độ hạ băng điểm của dung dịch nhược trương.
∆t 2 : độ hạ băng điểm của dung dịch 1% của chất dùng để đẳng trương hóa.
5. Cần thêm HCl 0,1N để đạt pH= 6.6- 7.8
6. Có thể dùng Dexamethasone tự do (C22H29FO5) làm hỗn dịch nhỏ mắt.

You might also like