You are on page 1of 60

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

VỀ ERP
GV: HỒ THỊ LINH
MỤC TIÊU
Nắm rõ khái niệm, vai trò và quá trình phát triển của hệ
thống ERP
Biết các giải pháp hệ thống ERP hiện nay
NỘI DUNG
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hệ thống ERP
1.2. Sự phát triển của hệ thống ERP
1.3. Các giải pháp hệ thống ERP
1.1. Khái niệm và vai trò của hệ
thống ERP
Khái niệm
Enterprise Resource Planning (ERP) là phần mềm được triển
khai cho các doanh nghiệp để có thể quản lý các loại thông tin
khác nhau trong từng bộ phận chức năng.
ERP hỗ trợ việc quản lý hoạt động các qui trình trong doanh
nghiệp bằng cách sử dụng một CSDL chung và đồng thời chia sẽ
các công cụ báo cáo trong quản lý.
Phần mềm ERP hỗ trợ sự tương tác giữa các hoạt động xuyên
suốt trong một doanh nghiệp làm cho các qui trình hoạt động
hiệu quả hơn.
Khái niệm
ERP (Enterprise Resource Planning)
là hệ thống hoạch định nguồn lực
doanh nghiệp hay là ứng dụng phần
mềm đa phân hệ, tích hợp theo một
kiến trúc tổng thể, giúp doanh
nghiệp: Hoạch định, thực hiện, kiểm
soát, ra quyết định.
Đặc điểm
•ERP là một hệ thống tích hợp quản trị sản xuất kinh doanh (Integrated
Business Operating System).
•ERP là một hệ thống do con người làm chủ với sự hỗ trợ của máy tính
(People System Supported by the Computer).
•Phần mềm giải pháp ERP là một hệ thống hoạt động theo quy tắc
(Formal System)
•ERP là hệ thống với các trách nhiệm được xác định rõ (Defined
Responsibilities).
•ERP là hệ thống liên kết giữa các phòng ban trong công ty
(Communication among Departments).
Nguồn: Marcelino Tito Torres (2003). “Manufacturing Resource Planning”, Tài liệu Workshop.
Vai trò của ERP đối với DN
• Tích hợp chức năng và thông tin.
• Thay đổi quy trình hoạt động theo hướng hiệu quả hơn.
Vai trò của ERP đối với DN
•Ví dụ: Tại Microsoft company
Thành phần ERP
Các thành phần
Thành phần (tt)
Sự tương tác giữa chúng
Kiến trúc ERP
Logical site
Kiến trúc ERP (tt)
Physical site
Kiến trúc ERP (tt)
1.2. Sự phát triển của hệ thống ERP
Ngày nay, việc sử dụng các HTTT tích hợp là một điều hiển
nhiên, nhưng trước những năm 1990 là một trong những kỹ thuật
rất khó hiện thực.
Có 3 yếu tố dẫn đến sự phát triển các hệ thống ERP:
◦ Sự phát triển mạnh mẽ về phần cứng cũng như phần mềm.
Về các lĩnh vực như: khả năng xử lý, bộ nhớ và truyền thông
◦ Sự thay đổi trong nhận thức về HTTT tương tác.
◦ Sự tái cấu trúc các công ty chuyển từ tập trung trên chức năng
(functional focus) sang tập trung trên quản lý hoạt động (managerial
focus).
Phần cứng và Phần mềm
Phần cứng ngày càng nhỏ hơn, rẻ hơn và nhanh hơn
Theo Gordon Moore, số transistors trong 1 chip sẽ tăng gấp
đôi sau mỗi 18 tháng (xem hình 2-1).
◦ Nhận định này trong khả năng xử lý vẫn đúng cho đến hôm nay.
Khả năng của máy tính ngày nay đã làm cho các hệ thống
ERP trở nên hiện thực, dễ được chấp nhận.
The actual increase in transistors on a chip approximates Moore’s Law Courtesy of Intel Corporation 17
Phần cứng và Phần mềm
Mainframe là dòng máy đầu tiên của hệ thống máy tính
◦ Là 1 máy tính lớn có nhiều người dùng. Việc truyền thông được thực hiện
thông qua các thẻ giấy đục lỗ
◦ Thiết bị cuối (Terminals) - chủ yếu là màn hình và bàn phím, không có khả
năng tính toán, được dùng để liên lạc với máy mainframe.
Máy tính cá nhân (Personal Computer - PC) cho phép mỗi cá nhân tự
chủ nhiều hơn trong tính toán.
Các phần mềm ứng dụng như xử lý văn bản, bảng tính, hay trình bày
được phát triển trên dòng máy này.
Việc dùng chung các thiết bị đắc tiền dẫn đến sự phát triển mạng máy
tính.
Mainframe
Phần cứng và Phần mềm
Khi mà PCs ngày càng phổ biến, việc chia sẽ và quản lý các dữ liệu quan trọng
của công ty là vấn đề rất cấp thiết
Các hệ thống Client-server được phát triển để quản lý việc dùng chung dữ liệu.
Máy chủ (server) là nơi tập trung dữ liệu cho việc chia sẽ này.
Một tính chất rất quan trọng của các hệ thống Client-server là khả năng mở
rộng (scalability), tương tự như việc mở rộng các hệ thống mạng bằng cách gắn
thêm các server.
Hệ thống Mainframe không thể mở rộng được. Thực hiện việc này đồng nghĩa
với việc mua hệ thống mới.
Về dài hạn, các hệ thống Client-server thì kinh tế hơn hệ thống máy mainframe.
Phần cứng và Phần mềm
Dữ liệu dùng chung là yếu tố cốt lõi của một hệ thống ERP.
Hệ thống CSDL quan hệ được giới thiệu vào những năm 1970s
◦ Các hệ thống này quản lý việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu rất hiệu quả.
◦ Để có thể được sử dụng trong các hệ thống ERP, CSDL quan hệ cần phải
có khả năng tìm kiếm dữ liệu ở tốc độ cao trên một lượng dữ liệu khổng
lồ và phức tạp.
Đến những năm 1990, phần cứng, mạng và hệ QT CSDL đã đáp
ứng được nhu cầu của các hệ thống ERP hiện hữu.
Gốc của ERP: Quản lý sản xuất
Hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (Materials Requirements
Planning - MRP) được phát triển vào cuối thập niên 60 và đầu thập
niên 70
Hệ thống MRP cho phép công ty bắt đầu với việc dự báo bán hàng, đến
sản xuất sản phẩm và đến lập kế hoạch nguyên vật liệu cần dùng
◦ Với các công ty có nhiều sản phẩm, nguyên vật liệu, và dùng chung nguồn lực, MRP
không thể triển khai trên 1 máy tính
◦ Với hệ thống chuyển đổi dữ liệu điện tử, công ty có thể truyền các yêu cầu mua hàng
điện tử.
◦ Việc chia sẽ kế hoạch sản xuất dài hạn giữa nhà sản xuất và nhà cung cấp là yếu tố
cần thiết cho việc xuất hiện hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (supply chain
management --- SCM)
Mô hình doanh nghiệp theo chức năng
Do Alfred P. Sloan, nhà sáng lập General Motors, đề xuất vào
những năm 30s.
Mô hình này rất thành công ở những thập niên sau đó, nhưng
đến thập niên 80, mô hình xuất hiện một số những yếu điểm
trong môi trường cạnh tranh:
◦ Việc ra quyết định nhanh và linh hoạt trong môi trường này diễn ra một
cách khó khăn, nếu không muốn nói là không thể.
◦ Cơ cấu tổ chức trở nên cồng kềnh và bộ phận lãnh đạo thì quá tải vì công
việc.
◦ Khả năng phản ứng lại trước sự thay đổi của thị trường là rất giới hạn.
Mô hình doanh nghiệp theo chức năng

Top Management

Finance & Accounting


Manufacturing
Information Flow
Information Flow

Information Flow

Information Flow

Information Flow
Marketing

Logistics
Sales

Material & Product Flow


Figure 2-2 Information and material flows in a functional business model 24
Mô hình doanh nghiệp theo qui trình
Đối với các công ty quản lý theo “hướng qui trình” (process-
oriented company), dòng thông tin và những hoạt động quản
lý là theo chiều ngang (“horizontal”) - xuyên qua các bộ
phận chức năng.
Theo cách này, việc ra quyết định trở nên nhanh hơn và linh
hoạt hơn.
Tái cấu trúc tổ chức của Michael Hammer khuyến khích nhà
quản lý có cái nhìn qui trình của công ty theo chiều ngang
(“horizontal”)

25
Top Management

Accounts
Finance & Accounts
Payable Accounting Receivable

Marketing & Sales


Procurement Manufacturing Logistics

Customers
Suppliers

Information Flow

Supplies Conversion Storage & Shipping


Material & Product Flow

Figure 2-3 Information and material flows in a process business model

26
TÌM HIỂU VỀ SAP ERP
SAP
Systemanalyse und Programmentwicklung (SAP) was formed in
Mannheim, Germany, in 1972 by five former IBM systems
analysts
Mục tiêu của SAP là phát triển một sản phẩm phần mềm chuẩn
cho doanh nghiệp, và quá trình “cấu hình” hệ thống sẽ được thực
hiện phụ thuộc vào yêu cầu của từng doanh nghiệp.
Những người sáng lập SAP hướng sản phẩm đạt tới mức độ:
◦ Dữ liệu luôn đạt tới mức theo thời gian thực
◦ Người dùng chỉ làm việc trên máy tính, không còn trên giấy.
Các mục tiêu đó được xác định vào năm 1972

28
SAP
Sản phẩm phần mềm đóng gói đầu tiên của SAP được phát triển
vào ban đêm, trên máy tính khách hàng của họ.
◦ Vào những năm đó, máy tính không phổ biến
Gói phần mềm đó có nhiều tên gọi khác nhau: R, RF and R/1
Từ năm 1978 đến 1982, SAP đã phát triển thêm nhiều gói phần
mềm tích hợp vào hệ thống trên, và hệ thống được đặt tên mới:
R/2
◦ R/2 vẫn là phiên bản cho mainframe computer
Đến 1988, SAP đã phát triển R/2 thành phiên bản quốc tế và đã
bán khoảng 1,000 systems.

29
SAP R/3
SAP R/3 được phát triển từ 1988 đến 1992
◦ R/3 dựa trên mô hình client/server  có thể hoạt động trên nhiều
hệ thống khác nhau, bao gồm cả Windows NT và Unix
◦ Vì là hệ thống client/server, nên R/3 rất dễ phát triển theo sự mở
rộng qui mô của từng doanh nghiệp.
◦ Mặt khác, R/3 là một hệ thống theo lối kiến trúc mở (open
architecture), tức là
◦ Các công ty phần mềm khác có thể phát triển thêm các gói cho R/3.
◦ Dễ dàng tương tác được với các thiết bị: bar code scanners, PDAs, cell
phones, etc…

30
Y2K
Hầu hết các phần mềm doanh nghiệp được phát triển trong
những năm 60 và 70 đều dùng 2 số nguyên để lưu trữ giá trị năm
nhằm để tiết kiệm bộ nhớ.
◦ Ví dụ, 10/29/1975  10/29/75
Và lỗi đã xảy ra với các giá trị ngày sau ngày 12/31/99, do máy
tính hiểu 10/29/1901 thay vì là 10/29/2001.
 Các doanh nghiệp này đối mặt với một trong hai sự lựa
chọn, đây là việc rất khó khăn và quan trọng:
◦ Sửa đổi hệ thống cũ sao cho phù hợp với yêu cầu này.
◦ Hoặc xem đây là cơ hội để chuyển sang các hệ thống ERP.

31
Y2K
Sự cố Y2K đã tạo cơ hội không thể tốt hơn cho các hệ thống
ERP  bùng nổ lượng bán các hệ thống ERP
Hiện tượng dẫn tới xác định vai trò của các nhà tư vấn trong
lĩnh vực này. Họ giúp doanh nghiệp lựa chọn/xác định cũng
như triển khai các hệ thống ERP.
Nhu cầu về các nhà tư vấn có trình độ cao giảm đột ngột vào
giữa năm 1999
◦ Do lúc này các công ty đã quyết định cách thức phù hợp để giải
quyết sự cố Y2K  doanh số bán ERP cũng giảm

32
ERP Vendors
Sự hợp nhất bắt đầu xảy ra với các công ty ERP
◦ PeopleSoft mua ERP vendor J.D. Edwards vào năm 2003
◦ Oracle, sau thời gian dài theo đuổi, đã thâu tóm được PeopleSoft
vào năm 2005
◦ Hiện tại, SAP và Oracle là 2 nhà cung cấp ERP lớn nhất thế giới.
◦ Và Microsoft như “chú ngựa ô” trong thị trường này khi bất ngờ
xuất hiện trong top 10 về doanh số ERP trong năm 2008, với việc
hướng sản phẩm ERP đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMB -
small and medium sized businesses)

33
SAP R/3 Enterprise
Phiên bản mới nhất của SAP’s R/3 gọi là release 4.7 hoặc
Enterprise
R/3 Enterprise sử dụng một database trung tâm để lưu trữ và
chia sẽ dữ liệu giữa các bộ phận chính:
◦ Marketing and Sales
◦ Production and Materials Management
◦ Human Resources
◦ Accounting and Finance

34
Data Flow between Functional Areas
Marketing
and Sales

Production and
Accounting Central
Materials
and Finance Data Management

Human
Resources
Figure 2-4 Data flow within an integrated information system

35
SAP R/3 Modules
While SAP supports business processes, it is organized around
functional modules:
◦ The Sales and Distribution (SD) module records sales orders and
schedules deliveries
◦ Information like pricing, how and where to ship products, how the customer is to be
billed, etc. is maintained in this module
◦ The Materials Management (MM) module manages
◦ The acquisition of raw materials from suppliers (purchasing)
◦ Handling of raw materials inventory
◦ The Production Planning (PP) module is where production is planned
and scheduled, and actual production activities are recorded.

36
SAP R/3 Modules
◦ The Quality Management (QM) module helps to plan and record quality-
control activities, such as product inspections and material certifications
◦ The Plant Maintenance (PM) module allows planning for preventative
maintenance of plant machinery and managing maintenance resources
◦ The Asset Management (AM) module helps the company to manage
fixed-asset purchases (plant and machinery) and the related depreciation.
◦ The Human Resources (HR) module facilitates employee recruiting,
hiring, training, payroll and benefits.
◦ The Financial Accounting (FI) module records transactions in the
general ledger accounts. It is used to generate financial statements for
external reporting purposes

37
SAP R/3 Modules
◦ The Controlling (CO) module is used for internal management
purposes.
◦ In CO, the company’s manufacturing costs are assigned to products and to
cost centers, so that the profitability of the company’s activities can be
analyzed
◦ The CO module supports managerial decision- making
◦ The Project System (PS) module allows for planning and control of
special projects like Research and Development or Marketing
Campaigns or low-volume, highly complex projects like aircraft or
ship construction
◦ The Workflow (WF) module is a set of tools that can be used to
automate any of the activities in R/3

38
FI
SAP R/3 Modules Financial
Accounting

QM PS PM
Quality Project Plant
Mgmt. System Maint.

Workflow
PP SD MM
Prod. Sales & Materials
Planning Distrib. Mgmt.

HR AM
Human Asset
Resources Mgmt.

CO
Controlling

39
ERP Implementation
Với nhiều lý do khác nhau, rất nhiều công ty chỉ chọn triển khai các
modules chính của ERP
◦ Nhìn chung, việc tương tác của các qui trình sẽ dễ dàng hơn nếu các modules
chỉ do một nhà cung cấp.
◦ Việc chuyển đổi dữ liệu giữa các hệ thống ERP với hệ thống phần mềm đã có
thường được thực hiện thông qua các “batch programs” sẽ làm mất đi tính
“real-time” của dữ liệu.
◦ Việc cập nhật/nâng cấp phần mềm cũng là vấn đề đối với các hệ thống khác
nhau.
Vì những khó khăn này, nên một công ty khi quyết định sử dụng nhiều
hệ thống phải chắc chắn rằng lý do sử dụng hệ thống cũ là xác đáng và
ERP giải quyết được sự liên lạc.

40
ERP Implementation
Công việc chính của triển khai là xác định các thông số -
work flow (nếu có) trong ERP.
◦ Với SAP, có vào khoảng 8000 thông số được xác định lại.
Mục tiêu của việc xác định thông số là điều hướng hoạt động
của ERP dựa trên các yêu cầu của doanh nghiệp.
Ví dụ: Tolerance groups in Financial Accounting
◦ To minimize the risk from unauthorized transactions, tolerance
groups can be established to limit the dollar value of transactions
that can be posted by different employee groups

41
Tolerance Group Setting

Leaving the group


blank means this is
the default tolerance
group

Limits for single


document and item
in a document

Limits on how much an entry


can differ from the value that
42 is supposed to be entered
Best Practices
Trước ERP, các hệ thống Thông tin được thiết kế phản ánh các hoạt
động nghiệp vụ/qui trình trong công ty.
Với ERP, những người phát triển áp dụng những kinh nghiệm của mình
thông qua các công ty trước đây để xây dựng hệ thống phần mềm “best
practices”
Best Practices thể hiện cái cách mà các business transaction được thực
hiện như thế nào để mang lại hiệu quả cao nhất.
Khi người dùng điều chỉnh/sửa đổi các hệ thống ERP theo từng qui trình
đặc thù  có thể dẫn đến tính best practices của hệ thống bị phá vỡ 
họ sẽ có thể không nhận được những lợi ích từ tính chất này như ban
đầu.

43
ERP for Midsize Companies
Trong năm 1998, có khoảng 500 công ty triển khai ERP.
Các công ty ERP bắt đầu hướng tới các công ty cở trung (ít hơn 1000
nhân viên)
Ở châu Âu, ngân sách hàng năm cho IT của các công ty này vào khoảng
50 tỷ dollar
◦ Ở US thì nhiều hơn
Để vào thị trường này, SAP đã phát triển các sản phẩm chuyên biệt theo
từng lĩnh vực dựa trên phiên bản R/3, như là:
◦ Oil and gas, automotive, banking, chemicals, etc.
Điều này đã làm cho ERP hấp dẫn hơn đối với các công ty này.

44
Best of Breed Approach
Một vài công ty chọn cách triển khai ERP theo hướng Best
of Breed, tức là hệ thống ERP được triển khai có các
modules từ các nhà cung cấp khác nhau.
Hướng Best of Breed có thể trở nên không hợp thời (lạc hậu)
khi đối diện với các vấn đề sau:
◦ Phần mềm có thể kết nối được nhiều hệ thống khác nhau.
◦ Cập nhật phần mềm trở nên phức tạp hơn
◦ Tính “Real-time” của dữ liệu khó trở thành hiện thực.

45
Implementation Challenges
Vào những năm 1990, nhiều công ty phải nếm trải những khó
khăn trong việc triển khai ERP, như về thời gian – quá lâu; độ
phức tạp – quá nhiều.
◦ Dell hủy bỏ triển khai SAP
◦ Owens-Corning thì có thời gian triển khai quá lâu
◦ FoxMeyer Drug thì phá sản, ít nhất là 1 phần,  trở ngại trong việc triển
khai ERP.
SAP  Accelerated SAP (ASAP), cải tiến phương pháp và công
cụ trong việc triển khai.
The latest version of ASAP is called Solution Manager

46
New SAP Products
Business Warehouse (BW) đã đem đến users khả năng phân tích dữ liệu rất
linh hoạt và công cụ tạo report cực mạnh.
◦ BW simplifies the integration and analysis of data from multiple sources, both SAP
and non-SAP
Customer Relationship Management (CRM) thì giúp việc quản lý khách hàng
hiệu quả và nhất quán
◦ Cho phép phân tích dữ liệu bán hàng  xác định hướng và cơ hội kinh doanh
Advanced Planner and Optimizer (APO) thì tạo ra mỗi trường phối hợp tốt
hơn giữa các nguồn lực khác nhau trong doanh nghiệp với nhà cung cấp và
khách hàng trong việc lập kế hoạch sản xuất.
NetWeaver cung cấp một môi trường hoàn thiện cho việc R/3 kết nối Internet.

47
Choosing Consultants and Vendors
ERP là hệ thống phức tạp  một cá nhân không thể nắm hết
toàn bộ hệ thống  chí ít là để so sánh giữa các hệ thống với
nhau.
Một nhóm, bao gồm external consultants, đem đến khả năng
chọn lựa một ERP tốt nhất cho doanh nghiệp.
Thành viên của nhóm có thể từ consultants và company
experts là điều cần thiết để xác định how to configure ERP
software một cách tốt nhất.

48
ERP Software Benefits
Môi trường tương tác chung, toàn diện bao gồm cả currency
exchange rates
Giảm đáng kể việc bảo hành IT: single system is easier to
maintain
Cung cấp thông tin nhất quán  công ty chuyển từ giám sát
sang quản lý và khai thác thông tin

49
ERP System Costs
Chi phí cho ERP:
◦ Phụ thuộc vào độ lớn và độ phức tạp của gói phần mềm
◦ Và bao gồm:
◦ Các yêu cầu phần cứng của hệ thống.
◦ Phí tư vấn và phân tích doanh nghiệp.
◦ Thời gian triển khai
◦ Phí huấn luyện (= cost to develop and deploy training + employees’ time away from
their job)
Với công ty lớn, hơn 1,000 nhân viên, khoảng chi phí cho hệ
thống ERP phức tạp có thể từ $50 million đến $500 million.

50
Is ERP for everyone?
Doanh nghiệp cần hiểu rõ:
◦ Định hướng phát triển của doanh nghiệp
◦ Cơ cấu tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp
◦ Văn hóa
trước khi chọn triển khai ERP
Một DN có thể không sẳn sàng cho triển khai ERP khi:
◦ Qui trình hoạt động không rõ ràng và không được quản lý tốt
◦ Nếu công ty không có quyết tâm và sự chuẩn bị tốt để thay đổi các qui
trình cho hiệu quả hơn  DN sẽ không có lợi gì khi triển khai ERP.

51
Is ERP software inflexible
Phần mềm ERP được thiết kế trên tinh thần “best practices”
 khuyến khích công ty sử dụng các qui trình của phần
mềm theo cách mà ERP thực hiện.
Với SAP, công ty có thể điều chỉnh/thay đổi thông qua việc
sử dụng ngôn ngữ Advanced Business Application
Programming (ABAP)
◦ SAP là một sản phẩm open-source, tức là người dùng có thể truy
xuất source code

52
Returns from the ERP Investment
ERP loại trừ các hoạt động dư thừa và sự trùng lắp dữ liệu  kết quả là giảm
nhu cầu nhân sự
ERP có thể hỗ trợ việc sản xuất ra sản phẩm và dịch vụ nhanh hơn  kết quả
là tăng khối lượng bán.
ERP có thể được dùng để cạnh tranh với các đối thủ khác đã có ERP.
ERP có thể giúp DN giảm thiểu các thất bại/hỏng/bất lực trong việc có được
dữ liệu chính xác và kịp thời.
Dữ liệu càng chính xác và kịp thời thì mối quan hệ với khách hàng ngày càng
cải thiện tốt hơn.
Lợi ích / kết quả của ERP có thể đến trong nhiều năm, khi mà các yếu tố bắt
đầu có tác dụng  việc xác định lợi ích của ERP mang lại là rất khó

53
Return on Investment (ROI)
ROI = Lợi ích dự án/chi phí dự án, có điều chỉnh theo giá trị của
tiền theo thời gian
Tỷ lệ ROI của ERP rất khó tính toán
◦ Rất nhiều chi phí và lợi ích vô hình
◦ Vài công ty không quan tâm đến việc xác định ROI  họ nên quan tâm
đến điều này.
◦ Vài công ty, như Pitney Bowes, nhìn thấy được lợi ích/ kết quả tức thời.
◦ Vài công ty, như Toro, phải mất một ít thời gian để thấy được kết quả
hữu hình.

54
Implementation Problems
Rất nhiều DN hy vọng rằng ERP như là phương thuốc có thể chữa được
các vấn đề mang tính hệ thống của công ty.
Lãnh đạo DN và IT không đầu tư nhiều thời gian và công sức trong việc
phân tích và xây dựng kế hoạch cho việc triển khai ERP.
Vài Lãnh đạo DN và IT không xem trọng việc đào tạo nhân sự chủ chốt
và huấn luyện nhân viên sử dụng.
Đôi khi quyền quản trị hệ thống đã không được trao cho các nhân sự
thích hợp.
Không có được sự hỗ trợ cần thiết / kịp thời từ các lãnh đạo cấp cao.
DN không quản lý được các sự thay đổi về cấu trúc của qui trình.

55
Evolution of ERP Systems
Hệ thống ERP systems chỉ trở nên phổ biến từ những năm 90.
◦ ERP vẫn là một kỹ thuật non trẻ, và tương lai phát triển rất khó dự đoán.
Nhiều khả năng mở rộng được tích hợp vào phần core của ERP
◦ Customer Relationship Management (CRM)
◦ Supply Chain Management (SCM)
◦ Strategic Enterprise Management (SEM)
◦ Internet connectivity

56
ERP and the Internet
Những nhà phát triển ERP tiếp tục tích hợp khả năng
Internet vào ERP
Phiên bản mới nhất của SAP về Internet là NetWeaver, là
một sự phát triển làm đơn giản hóa việc tương tác giữa R/3
với Internet
Với các hệ thống ERP này có thể dẫn tới sự phát triển của
các hệ thống e-Commerce

57
Maximizing ERP Value
Để ERP có thể phát huy được giá trị, các công ty nên:
◦ Tương tác: hệ thống ERP phải được tương tác xuyên suốt trong
công ty để đạt hiệu quả trong việc chia sẽ dữ liệu
◦ Tối ưu: mặc dù rất nhiều triển khai chỉ nhằm đến giải quyết vấn đề
Y2K. Many implementations were rushed to avoid the Y2K
problem. Các công ty cần tiến xa hơn nữa bằng cách dùng ERP để
cải thiện / thay đổi các qui trình trong doanh nghiệp
◦ Thông tin: Việc yêu cầu khai thác hiệu quả các thông tin có được
từ ERP là công việc khó khăn.

58
1.3. Các giải pháp hệ thống ERP
ERP system:
◦ Microsoft Dynamics AX
◦ SAP
◦ Oracle
◦ Odoo ERP (tiền thân là OpenERP), Bravo, Compiere 3 => open-source
◦ Adempiere 3.4 => open-source
◦ FAST, SS4U, DIGINET, LẠC VIỆT
CRM system
◦ Microsoft CRM
◦ Sugar CRM => Open-source
◦ MISA CRM, SALEFORCE
Q&A
Hết chương 1!!!

You might also like