Professional Documents
Culture Documents
MỞ ĐẦU 3
I. Lý do chọn đề tài 3
II. Mục đích nghiên cứu 3
III. Phương pháp nghiên cứu 3
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM ERP 4
(ENTERPRISE RESOURCE PLANNING SOFTWARE) 4
1.1. Giải pháp phần mềm ERP( Enterprise resource planning software) 4
1.2. Giải pháp phần mềm ERP( Enterprise resource planning software) áp dụng
vào doanh nghiệp 4
1.3. Các loại giải pháp phần mềm ERP 6
1.3.1. Idempiere 6
1.3.2. WebERP 6
1.3.3. SAP ERP 7
1.4. Hạn chế của ERP 7
CHƯƠNG 2: ÁP DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM
ERP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGÀNH HỆ THỐNG BÁN LẺ, CÔNG TY CỔ
PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG 8
2.1. Công ty Cổ phần TGDĐ 8
2.2. Giới thiệu về hệ thống công nghệ thông tin của TGDĐ 10
2.2.1. Phần cứng – Cơ sở hạ tầng 10
2.2.2. Phần mềm 12
2.2.3. CSDL và hệ quản trị CSDL 12
2.2.4. Hệ thống mạng và an toàn thông tin 13
2.3. Đội ngũ nhân sự 17
2.3.1. Quản lý cấp cao 17
2.3.2. Đội ngũ nhân sự CNTT 18
2.4. Các chính sách quản lý và quy định vận hành và khai thác hệ thống 18
2.4.1. Tiêu chí xây dựng hạ tầng hệ thống CNTT tại MWG 18
2.4.2. Hệ thống mô hình đầu nối 19
2.4.3. Quy trình giao dịch 19
2.4.4. Quy trình bảo hành/bảo trì sản phẩm 20
Trang 1
2.4.5. Quy trình thanh toán 22
2.5. Mô tả quy trình nghiệp vụ 22
2.5.1. Về quản lý kho và logistics 22
2.5.2. Nhân sự tiền lương 23
2.5.3. Văn phòng điện tử và hóa đơn điện tử 24
2.5.4. Quản lý giá và khuyến mãi 24
2.5.5. Quản lý bán hàng và bảo hành 25
2.5.6. Về báo cáo tài chính 25
2.5.7. Tính thưởng 25
2.5.8. Phỏng vấn thông minh 26
CHƯƠNG 3: THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG HỆ THỐNG
GIẢI PHÁP PHẦN MỀM ERP VÀO CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG
27
3.1. Thuận lợi 27
3.2. Khó khăn 27
3.3. Thách thức 28
3.4. Lợi ích 28
3.5. Chiến lược phát triển 29
3.6. Chi phí và hiệu quả đầu tư 29
3.7. Lợi thế cạnh tranh 31
KẾT LUẬN 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO 33
PHỤ LỤC 34
Trang 2
MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Hiện nay với cuộc cách mạng 4.0 các doanh nghiệp đang hướng tới các giải pháp
công nghệ thông tin vào quản trị doanh nghiệp. Thị trường toàn cầu đang trở nên phức
tạp hơn khi có sự tham gia của nhiều thành tựu ứng dụng kinh tế mới. Cùng với điều
đó là những thách thức và khó khăn với các doanh nghiệp. Khi một doanh nghiệp ngày
càng mở rộng và mong muốn phát triển thì việc quản trị về nhân lực, vật lực và tài lực
là một dấu chấm hỏi lớn để đáp ứng tốt những điều đó. Việc ứng dụng hệ thống thông
tin về giải pháp ERP( Enterprise resource planning software) đã và đang được các
doanh nghiệp trong và ngoài nước lựa chọn với nhiều ngành khác nhau như: ngành
sữa, ngành may mặc, sản xuất, điện, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, hệ thống bán lẻ, ngân
hàng, bảo hiểm, dầu khí, hệ thống điện máy bán lẻ,.v.v. Để tìm hiểu sâu về giải pháp
ERP( Enterprise resource planning software) sẽ giải quyết những khó khăn đó cho
doanh nghiệp hiện nay như thế nào. Nhóm em quyết định lựa chọn đề tài: Ứng dụng
hệ thống thông tin về ERP( Enterprise resource planning software) và thực trạng ứng
dụng vào doanh nghiệp, cụ thể là Công ty Cổ phần Thế giới Di động.
II. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu về giải pháp ERP( Enterprise resource planning software) sẽ giải quyết
những khó khăn đó cho doanh nghiệp hiện nay.
Lợi ích và khó khăn của một doanh nghiệp hiện nay khi áp dụng giải pháp ERP
(Enterprise resource planning software).
III. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin( từ Internet, sách, báo).
Phương pháp phân tích, trình bày thông tin.
Trang 3
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM ERP
(ENTERPRISE RESOURCE PLANNING SOFTWARE)
1.1. Giải pháp phần mềm ERP( Enterprise resource planning software)
Có nhiều cách trình bày khác nhau và cũng có nhiều cách hiểu khác nhau về khái
niệm ERP( Enterprise resource planning software). ERP là một giải pháp phần mềm
được cài đặt trên máy tính, viết tắt từ E (Enterprise), R (Resource), P (Planning), giải
pháp hoạch định tổng thể nguồn lực doanh nghiệp. Trong đó: Resouce (tài nguyên) của
doanh nghiệp bao gồm nhân lực (con người), vật lực (tài sản, thiết bị) và tài lực (tài
chính). Như vậy, Giải pháp phần mềm ERP giúp tự động hoá các tác nghiệp của đội
ngũ nhân viên nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động và hiệu quả quản lý toàn
diện của doanh nghiệp.
Tất cả các thông tin trong hoạt động của doanh nghiệp đều được ERP quản lý, và
với mỗi ngành nghề kinh doanh, với mỗi mô hình hoạt động của doanh nghiệp thì kiến
trúc các phân hệ (hay modules) hay chức năng của hệ thống ERP có thể khác nhau
trong một tiêu chuẩn mang tính đặc thù.
1.2. Giải pháp phần mềm ERP( Enterprise resource planning software) áp dụng
vào doanh nghiệp
Kiểm soát thông tin khách hàng: vì dữ liệu nằm chung ở một nơi nay mọi nhân
viên trong công ty đều có thể truy cập và xem thông tin khách hàng, một số người có
quyền thì có thể đổi cả thông tin mà không lo sợ hồ sơ khách hàng không được cập
nhật xuyên suốt các bộ phận khác nhau. Ngay cả một ông CEO cũng có thể dễ dàng
xem ai mua cái gì ở đâu và bao nhiêu tiền.
Tăng tốc quá trình sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ: ERP có thể phục vụ như
một công cụ giúp tự động hóa một phần hoặc tất cả quy trình sản xuất, từ việc chuẩn bị
nguyên vật liệu cho đến ra thành phẩm, quản lý đầu ra đầu vào, đóng gói và nhiều thứ
khác. Vì chỉ sử dụng một hệ thống máy tính duy nhất nên công ty có thể tiết kiệm thời
gian, giảm chi phí, tăng năng suất và giảm lượng nhân sự cần thiết. Người quản lý có
thể xem tất cả mọi thông số của công ty trong một giao diện hợp nhất, không phải
nhảy từ khu vực này sang khu vực khác chỉ để kiếm vài con số.
Kiểm tra chất lượng, quản lý dự án: ERP giúp doanh nghiệp kiểm tra và theo dõi
tính đồng nhất trong chất lượng sản phẩm, đồng thời lên kế hoạch và phân bổ nhân lực
một cách hợp lý tùy nhu cầu dự án. Mình được biết là ERP còn có thể tự động kiểm tra
Trang 4
trong cơ sở dữ liệu xem nhân viên nào có thế mạnh nào rồi tự gán họ vào từng tác vụ
của dự án, người quản lý không phải mất nhiều thời gian cho công đoạn này.
Kiểm soát thông tin tài chính: để hiểu được hiệu suất của công ty mình ra sao,
người quản lý sẽ phải tìm hiểu số liệu từ nhiều bộ phận khác nhau, nhiều khi có cái
đúng, có cái sai, có cái theo tiêu chuẩn này, có cái thì theo tiêu chuẩn khác. ERP thì
tổng hợp hết mọi thứ liên quan đến tài chính lại một nơi và số liệu chỉ có một phiên
bản mà thôi, hạn chế tiêu cực cũng như những đánh giá sai lầm của người quản lý về
hiệu năng của doanh nghiệp. ERP cũng có thể giúp tạo ra các bản báo cáo tài chính
theo những chuẩn quốc tế như IFRS, GAAP, thậm chí cả theo tiêu Kế toán Việt Nam
cũng được luôn (công ty TRG International ở Việt Nam cũng đang chỉnh sửa bộ phần
mềm Infor ERP LN theo chuẩn Việt Nam)
Kiểm soát lượng tồn kho: ERP giúp kiểm soát xem trong kho còn bao nhiêu
hàng, hàng nằm ở đâu, nguyên vật liệu còn nhiều ít ra sao. Việc này giúp các công ty
giảm vật liệu mà họ chứa trong kho, chỉ khi nào cần thiết thì mới nhập thêm (chữ
Planning trong ERP ý chỉ việc giúp doanh nghiệp lên kế hoạch cho các hoạt động của
mình, và đây là một ví dụ). Tất cả sẽ giúp giảm chi phí, giảm số người cần thiết, tăng
nhanh tốc độ làm việc.
Chuẩn hóa hoạt động về nhân sự: nhờ ERP mà bên nhân sự có thể theo dõi sát
sao giờ làm việc, giờ ra về, khối lượng công việc từng nhân viên đã làm là bao nhiêu
(để tính lương bổng và các phức lợi này nọ), ngay cả khi những người nhân viên đó
làm việc trong nhiều bộ phận khác nhau, ở nhiều khu vực địa lý khác nhau. Nhân viên
cũng vui hơn vì với ERP, công ty có thể trả lương cho họ đúng thời gian hơn.
Giao tiếp, xã hội hóa việc liên lạc trong công ty: thiết lập mạng xã hội trong việc
liên lạc giữa nhân viên các phòng ban với nhau. Ví dụ một mạng xã hội tên là Ming.le
cho phép mọi người trong một hệ thống ERP chat với nhau thời gian thực để truy vấn
thông tin, như khi chat trên Facebook. Giám đốc có thể nhanh chóng chat với thủ kho
hỏi xem mặt hàng X còn lại bao nhiêu cái, thủ kho tra kết quả ngay trong giao diện nền
web rồi nói ngay cho giám đốc biết. Chưa kể đến việc ERP còn sở hữu khả năng hiển
thị những tác vụ mà một người cần làm, xem cập nhật trạng thái từ những người cùng
phòng.
Trang 5
Hình 1.1: Giải pháp phần mềm ERP( Enterprise resource planning software) áp dụng
vào doanh nghiệp. Nguồn: Webico.vn
1.3. Các loại giải pháp phần mềm ERP
1.3.1. Idempiere
Năm 2015, IDempiere giành được giải thưởng Bossie Awards 2015 giành cho
phần mềm mã nguồn mở tốt nhất. IDempiere được xây dựng dựa trên ADempiere, nó
bao gồm tất cả các tính năng của phần mềm ERP: quản lý thông tin nhân viên, sản
phẩm, quản lý kho hàng, biên chế và rất nhiều các tính năng khác.
1.3.2. WebERP
WebERP là hệ thống mã nguồn mở cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, được lưu
trữ hoàn toàn trực tuyến. Nó có thể được truy cập từ bất kỳ thiết bị nào có trình duyệt
và một trình đọc PDF. Các phần mềm được cài đặt trên một máy chủ web, hoặc có thể
được sở hữu và quản lý bởi công ty hoặc được cung cấp bởi một bên thứ ba.
Trang 6
1.3.3. SAP ERP
SAP ERP là gì là phần mềm hoạch định doanh nghiệp được phát triển bởi công
ty SAP của Đức. SAP ERP kết hợp các chức năng kinh doanh chính của một tổ chức.
SAP cung cấp một loạt các kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp các ứng dụng bao gồm
cả quản lý quan hệ khách hàng , quản lý tài chính, quản lý nguồn nhân lực, quản lý
dòng sản phẩm.
Ngoài ra, đối với một doanh nghiệp có quy mô nhỏ có thể tham khảo phần mềm
CRM giúp quản lý danh sách khách hàng toàn diện. Tích hợp Email Marketing, SMS
Marketing tổng đài Ip cùng nhiều module mở rộng khác giúp công việc trở nên dễ
dàng quá trình tương tác với khách hàng ngày một thân thiết, chuyên nghiệp.
1.4. Hạn chế của ERP
Với ERP, nhân viên sẽ thấy được những thông tin có liên quan của khách hàng,
chẳng hạn như liệu người đó có trả tiền cho thứ mà họ mới mua hay chưa, mức đánh
giá tín dụng của người đó ra sao, người đó đã từng mua những gì, và có thể họ sẽ phải
cập nhật những thông tin một cách tổng quát. Điều này khiến doanh nghiệp phải lựa
chọn một nhân viên có thể nắm bắt và hiểu được công cụ của ERP.
Bên kho bãi cũng phải cập nhật thông tin lên Internet (hoặc mạng nội bộ) thường
xuyên chứ họ không chỉ làm việc với giấy tờ như trước nữa. Nếu họ không làm như
thế, màn hình ở bên nhân viên tiếp xúc với khách hàng sẽ hiển thị là trong kho đang
không có thứ mà khách hàng muốn, thế là mất đi cơ hội tìm kiếm lợi nhuận cho doanh
nghiệp
Ngoài ra, con người thường không thích thay đổi, trong khi ERP lại yêu cầu họ
thay đổi cách làm việc của mình để thích nghi với hệ thống mới. Đây cũng là một
trong những lý do khiến dự án ERP bị thất bại trong khâu tích hợp và ứng dụng vào
thực tiễn chứ hiếm khi bị thất bại do thiếu tiền hay những vấn đề tài chính khác.
Thực chất thì việc đổi phần mềm cũng không quan trọng bằng việc các nhân viên
trong công ty tự thay đổi mình để tận dụng phần mềm. ERP giúp các công ty tiết kiệm
được một khoản chi phí khá lớn so với việc thực hiện công việc thủ công, nhưng nếu
bạn chỉ đơn giản cài phần mềm rồi để đó và không chịu thay đổi cách thức vận hành
thì bạn chỉ đang phí tiền mà thôi.
Trang 7
Ngoài ra, bạn cũng có thể đang làm chậm lại tiến độ của mọi người, bởi bạn đang
thay thế phần mềm mà mọi người quen xài với một hệ thống ít doanh nghiệp áp dụng
thành công hoàn toàn.
CHƯƠNG 2: ÁP DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ GIẢI PHÁP PHẦN
MỀM ERP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGÀNH HỆ THỐNG BÁN LẺ, CÔNG
TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG
Trang 8
Thương hiệu:
Hình 2.1: Các thương hiệu của Công ty Cổ phần Thế giới Di động.
Nguồn: thegioididong.com
Và mới đây nhất là thương hiệu về dược phẩm: Nhà thuốc An Khang
Giá trị cốt lõi mà Thế giới Di động mang lại cho khách hàng:
Tận tâm với khách hàng
Trung thực
Toàn vẹn
Nhận trách nhiệm
Yêu thương và hỗ trợ đồng đội
Trang 9
Máu lửa với công việc
Việc hoạt động kinh doanh: Năm 2017 TGDĐ đạt được mục tiêu Doanh thu hơn
63 nghìn tỷ đồng và tham vọng trong 2018 con số đó sẽ là hơn 83 nghìn tỷ đồng.
Biểu đồ 2.1: Doanh thu của Thế giới Di động qua các năm
Nguồn: thegioididong.com
Biểu đồ 2.2: Thị phần của Thế giới Di động với các doanh nghiệp khác.
Nguồn: Thegioididong.com
2.2. Giới thiệu về hệ thống công nghệ thông tin của TGDĐ
Trang 10
2.2.1. Phần cứng – Cơ sở hạ tầng
Tiêu chí xây dựng hạ tầng hệ thống CNTT:
An toàn thông tin: là tiêu chí được ưu tiên hàng đầu của cả hệ thống
Tập trung hóa hệ thống dữ liệu của toàn công ty
Hệ thống phải hoạt động ổn định trong mọi tình huống và có độ sẵn sàng cao
Đảm bảo khả năng mở rộng và tích hợp các giải pháp CNTT khác như ERP,
CRM.
Tiết kiệm chi phí: Áp dụng triệt để các ứng dụng mã nguồn mở trong khả
năng quản trị được
Đảm bảo kế hoạch đầu tư CNTT theo chi phí và tiến độ
Mô hình hệ thống:
Data Center
Hình 2.3: Mô hình hệ thống Data Center. Nguồn: MWG thực tế triển khai hạ tầng
công nghệ thông tin
Sử dụng đấu nối Active – Active với BGP ANYCAST. Hai liên kết đấu nối
trên 2 router riêng biệt của công ty với 2 router riêng biệt của 2 nhà cung cấp
dịch vụ ở 2 Data Center.
Trang 11
Trên các kênh đấu nối với 2 IXP, công ty thực hiện tách 2 loại traffic Quốc tế
và trong nước riêng biệt với nhau.
Bên trong hệ thống Data Center, công ty sử dụng mô hình Leaf – Spine và
công nghệ MLAG nhằm mục đích tiện lợi cho việc duy trì thiết bị và thuận
tiện cho việc mở rộng các Rack khi cần thiết.
Liên kết giữa hai Data Center, công ty sử dụng kênh đấu nối P2P và tuyến
metro backup nối 2 Data Center với các văn phòng.
Sử dụng giải pháp DR (2+1), 2 cho Site chính (VDC) và 1 cho Site phụ
(Viettel=IDC).
Hình 2.4: Giải pháp kết nối siêu thị về Trung tâm dữ liệu. Nguồn: MWG thực tế triển
khai hạ tầng công nghệ thông tin
2.2.2. Phần mềm
- Phần mềm hệ thống:
Hệ điều hành: (OS) Oracle Solaris 11
Database: Oracle Enterprise 11g
- Phần mềm ứng dụng:
Phần mềm đa năng: Word, Exel.
Phần mềm chuyên dụng: ERP, CRM, ITOP.
Trang 12
2.2.3. CSDL và hệ quản trị CSDL
- Công nghệ hóa ảo: Oracle VM for SPARC phân chia ảo hóa thành các server
database dùng cho các phân hệ ứng dụng như WEB, CRM, ERP.
- Hệ quản trị CSDL Oracle
- Contact Center:
Thống kê sơ bộ về hệ thống contact center đang được vận hành:
Hình 2.5: Hệ thống Private Cloud. Nguồn: MWG thực tế triển khai hạ tầng công
nghệ thông tin
Trang 13
- Hệ thống Web conferencing
Hình 2.6: Hệ thống Web conferencing. Nguồn: MWG thực tế triển khai hạ tầng công nghệ
thông tin
- Hệ thống Load balancing
Hình 2.7: Hệ thống Load balancing. Nguồn: MWG thực tế triển khai hạ tầng công
nghệ thông tin
Phân phối số lượng request trên nhiều máy tính hoặc một cụm máy tính.
Cơ chế giám sát tình trạng máy chủ của dịch vụ trong một Farm.
Trang 14
Tăng khả năng phục vụ.
Linh hoạt, chủ động chia tải hoặc chỉ định riêng Server.
Mở rộng thêm server dễ dàng
Dịch vụ không gián đoạn ngay cả khi lỗi hoặc bảo trì.
Client request gián tiếp qua Load Balancer tăng bảo mật.
- Hệ thống redis – cache
Hình 2.8: Hệ thống redis – cache. Nguồn: MWG thực tế triển khai hạ tầng công
nghệ thông tin
Redis là hệ thống được sử dụng cho hầu hết các ứng dụng tại công ty
nhằm giảm tải cho hệ thống database, tăng tốc độ nạp dữ liệu và truy xuất dữ
liệu cho người dùng cuối bằng phương thức lưu trữ key-value trên RAM đồng
thời hỗ trợ ghi dữ liệu trên đĩa cứng nhằm đảm bảo an toàn cho dữ liệu.
Trang 15
Hình 2.9: Hình ảnh minh họa cho hệ thống giám sát redis – cache. Nguồn: MWG
thực tế triển khai hạ tầng công nghệ thông tin
Top ( IT Operational Portal) là một ứng dụng Web mã nguồn mở cho phép
quản trị các hoạt động hàng ngày trong môi trường CNTT.
Top được thiết kế theo chuẩn ITIL, ứng dụng là đủ linh hoạt để thích ứng
với quá trình của bạn.
Trang 16
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hoạt động của ITop. Nguồn: MWG thực tế triển khai hạ
tầng công nghệ thông tin
ITop có thể được sử dụng bởi nhiều người dung khác nhau: Help Desk, kỹ
sư hỗ trợ (cấp 1, cấp 2…), quản lý dịch vụ.
Quy trình quản lý kho IT(iTop) của công ty bắt đầu bằng việc nhận yêu
cầu từ phía siêu thị. Nhân viên helpdesk có nhiệm vụ tạo yêu cầu hàng hóa trên
iTop, quản lý kho tiếp nhận thông tin yêu cầu hàng hóa đặt hàng, và xác nhận
đặt hàng.
Trang 17
2.3. Đội ngũ nhân sự
2.3.1. Quản lý cấp cao
Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di động bao gồm nhiều cấp
bậc. Đối với riêng từng khối sẽ có Giám đốc của khối, tiếp đó là các Trưởng bộ phận,
dưới Trưởng bộ phận là các nhân viên boa gồm cả miền Bắc, Trung, Tây Nam Bộ,
Đông Nam Bộ, và Hồ Chí Minh.
Trang 18
2.3.2. Đội ngũ nhân sự CNTT
Hệ thống vận hành CNTT của Thế giới Di động khoảng 320 người, lượng lập
trình hệ thống khoảng 86 người. Chi phí lương trả nhân sự khoảng 3 tỷ đồng/tháng.
Xây dựng hệ thống giống như Thế giới Di động thực chất không tốn tiền nhiều, mỗi
năm xài không quá 30 tỷ đồng. Tổng chi phí cho cả lương, thưởng, đào tạo khoảng
100 tỷ đồng.
Trang 19
2.4.2. Hệ thống mô hình đầu nối
- TGDĐ sử dụng đầu nối Actice-Active với BGP ANYCAST. Hai liên kết đấu nói
trên 2 router riêng biệt của 2 nhà cung cấp dịch vụ ở 2 Dât Center.
- Trên các kênh đấu nối với 2 IXP, TGDĐ thực hiện tách 2 loại traffic Quốc tế và
trong nước một cách riêng biệt với nhau.
- Liên kết giữa 2 dât center sử dụng bằng kênh đấu nói P2P và tuyến metro backup
nối 2 dât center với các văn phòng.
- Sử dụng giải pháp DR(2+1) 2 cho Site chính(VDC) và cho Site
phụ(Viettel=IDC).
2.4.3. Quy trình giao dịch
+ Bước 2: Xem giá và thông tin chi tiết sản phẩm đó, nếu quý khách đồng ý
muốn đặt hàng, quý khách ấn vào 1 trong 3 nút mua hàng:
+ Bước 3: Quý khách điền đầy đủ thông tin theo mua hàng theo mẫu:
Nếu quý khách có Mã giảm giá, bạn có thể nhập trực tiếp vào form Đặt mua
để nhân viên giao hàng có thể phục vụ bạn tốt hơn với 1 mức giá chính xác
sau khi đã giảm.
Quý khách hàng đang sử dụng thẻ ATM nội địa hoặc thẻ tín dụng Visa,
Master quý khách có thể thanh toán đơn hàng bằng cách lick vào “Thanh
toán trực tuyến (ATM, VISA, MASTER)” và làm theo hướng dẫn của ngân
hàng.
Nếu quý khách đang sở hữu "Phiếu quà tặng Thegioididong.com", quý
khách hãng cào lớp bạc trên thẻ nhập "Mã giảm giá" vào khung "Mã giảm
giá" để được trừ tiền trực tiếp vào đơn hàng.
Trang 20
+ Bước 4: Sau khi nhận đơn hàng của người mua, Thegioididong.com sẽ liên lạc
với khách hàng qua thông tin số điện quý khách hàng cung cấp bằng tổng đài
18001060 hoặc 08.38102102 để xác thực thông tin đơn hàng.
+ Bước 5: Thegioididong.com giao hàng tận nhà đến cho khách hàng hoặc khách
hàng đến trực tiếp các siêu thị Thegioididong.com trên toàn quốc để nhận hàng.
1. Còn đầy đủ phiếu bảo hành (nếu có) và phụ kiện đi kèm
Sản phẩm đã sử dụng: phụ kiện (pin sạc dự phòng, cáp sạc các loại (trừ cáp sạc chính
hãng), tai nghe, thẻ nhớ, loa, usb, chuột)
1. Không đủ
điều kiện bảo
hành theo qui
Bao xài 1 tháng
định của hãng
1. Đổi sản phẩm tương đương
2. Máy không
(cùng model, cùng dung lượng,
Tháng thứ 1 Không đổi trả giữ nguyên
cùng thời gian bảo hành…)
100% hình dạng
2. Nếu không có sản phẩm ban đầu
tương đương thì hoàn tiền 100%
=> Khách hàng
chịu phí sửa
chữa
Trang 22
Tháng thứ
Không đổi trả, không bảo hành
2-12
Trang 26
Mỗi điện thoại bán ra liên quan đến rất nhiều người, người bán trực tiếp, thu
ngân, quản lý, quản lý nhiều siêu thị được bao nhiêu tiền, rất lằng nhằng. Máy chủ ban
ngày phục vụ, ban đêm làm thêm, 11 giờ đêm là bắt đầu tính toán cho ngày mai phục
vụ thế nào. Nếu không tính toán trước thì ngày mai không thể phục vụ được.
Tính thưởng minh bạch đến từng nhân viên. Họ có thể đối chiếu ngay số lượng
bán của mình. Thế giới Di động có thể trả lương theo ngày, nhân viên có thể theo dõi
thu nhập của mình và xem những người xung quanh ai bán giỏi để học tập.
Hệ thống tổng đài vận hành số lượng cuộc gọi khủng. Mô hình kho mới Thế giới
Di động là vận hành 100% bằng máy móc, nhập hàng theo PO, xuất chuyển hàng qua
siêu thị theo lệnh. Lắp đặt qua hệ thống, nhân viên phải chụp hình hàng được giao,
giao xong phải chụp hình sản phẩm hoàn thành để công ty có thể kiểm soát nhân viên
đã làm tốt chưa, theo dõi chặt chẽ từng công đoạn, biết được giao trễ hay không.
2.5.8. Phỏng vấn thông minh
Một tháng vài chục siêu thị mở ra, phải dùng công nghệ thông tin để tuyển. Làm
sao ứng viên có thể tương tác với mình, để tìm ra những ứng viên phù hợp như một cái
phễu lọc. Thông qua công cụ quản trị nhân lực online và tuyển dụng phỏng vấn thông
minh, bất cứ người lao động nào trên toàn đất nước đều có thể vào trang online này,
đăng ký ứng tuyển trong từng vị trí.
Giao diện phỏng vấn online chỉ mất 18 phút. Thông qua các câu hỏi sẽ giúp đánh
giá về tính cách, kỹ năng, để chọn ra 50 ứng viên ưu tú nhất. Sau đó họ nộp hồ sơ trực
tuyến, gia nhập ngôi nhà Thế giới Di động. Tất cả dữ liệu đều nằm trong phần mềm
công ty, để tuyển dụng những vị trí tiếp theo, tiết kiệm nhiều chi phí về quản trị nhân
lực.
Trang 27
CHƯƠNG 3: THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG HỆ
THỐNG GIẢI PHÁP PHẦN MỀM ERP VÀO CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI
DI ĐỘNG
Trang 28
3.3. Thách thức
- Chi phí vận hành
Chi phí mà doanh nghiệp cần phải chi trả khi áp dụng giải pháp ERP có thể là
một thách thức đối với Thế giới Di động, mặc dù hệ thống ERP đã mang lại nhiều lợi
ích cho công ty nhưng bài toán cực tiểu hóa chi phí luôn được đặt ra ở doanh nghiệp.
Tính đến cuối tháng 6/2017, Thế giới Di động có 1.013 siêu thị Thegioididong.com,
404 siêu thị Điện máy xanh và 110 siêu thị Bách Hóa Xanh và nhân viên hiện có tới 31
000 nhân viên. Đứng trước vấn đề hệ thống kinh doanh ngày càng cồng kềnh và mở
rộng thì bài toán được đặt ra là làm thế nào để tinh gọn hệ thống quản lý ERP của
doanh nghiệp, đây là một thách thức lớn của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di
động.
- Cuộc chiến công nghệ 4.0 khiến TGDĐ phải không ngừng đổi mới
Đối với Việt Nam, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 rõ ràng là xu hướng của thế
giới mà chúng ta sẽ bị cuốn vào. Nó mở ra nhiều triển vọng cho doanh nghiệp nhưng
cũng đặt ra những thách thức to lớn, việc công nghệ thay đổi quá nhanh khiến đòi hỏi
Thế giới Di động phải không ngừng nâng cấp hệ thống phần cứng, phần mềm của
mình để tránh tình trạng quá tải dữ liệu.
Trang 29
- Tăng hiệu suất làm việc
ERP là một giải pháp cho giúp Thế giới Di động có thể vận hành bộ máy kinh
doanh to lớn và phức tạp của mình một cách hiệu quả hơn trong khi sử dụng nhân lực
ít hơn. Việc áp dụng phần mềm này sẽ giúp cho công ty tiết kiệm chi phí trả lương cho
nhân viên trong thời điểm doanh nghiệp khó khăn và giúp cho doanh nghiệp có thể
khôi phục lại hoạt động của doanh nghiệp.
- Quản trị thông tin hiệu quả
Giải pháp phần mềm ERP đã hỗ trợ cho công tác quản trị của Thế giới Di động,
chức năng chính của ERP là tích hợp mọi công việc, thông tin của tất cả các phòng
ban, mọi chức năng của các cửa hàng, của công ty trong một hệ thống máy tính duy
nhất để dễ dàng theo dõi. Từ đó, giúp cho nhà quản lý quản trị thông tin doanh nghiệp
một cách hiệu quả.
Trang 32
KẾT LUẬN
Ngày nay, với công nghệ Web, mà nền tảng là Internet phát triển, chi phí các
đường truyền hạ thấp đã mang đến cho các nhà quản trị việc quản lý tập trung, và dễ
dàng hơn trong việc xây dựng và phát triển hệ thống quản lý ở các thị trường, chi
nhánh mới của doanh nghiệp và điều này, dễ dàng bạn thấy rằng việc đem sản phẩm
của doanh nghiệp tới các thị phần, khách hàng mới nhanh chóng hơn, thuận tiện hơn,
cùng với các chi phí triển khai thấp hơn.
Giải pháp phần mềm ERP (Enterprise resource planning software) đang là một
thành tựu cũng như đầy thách thức đối với tất cả các doanh nghiệp trên toàn cầu không
chỉ riêng tại Việt Nam hay Công ty Cổ phần Thế giới Di động. Sử dụng hệ thống ERP
là xu hướng đặc biệt là ở các doanh nghiệp có quy mô lớn giúp củng cố nội lực và tăng
tính hiệu quả trong việc tiếp đón và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. ERP có vai trò
rất lớn đối với hoạt động của doanh nghiệp, vì vậy việc trau dồi kiến thức và hiểu biết
về lĩnh vực này sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, chủ động hơn và đem
lại lợi ích nhiều hơn.
Trang 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Webico.vn (2018), Tổng quan về phần mềm ERP. Truy cập ngày 02/5/2018, từ danh
mục: https://www.webico.vn/thong-erp-la-gi-tong-quan-ve-phan-mem-erp/
2. Y-book.vn (2018), ERP ứng dụng xây dựng hệ thống thông tin quản trị doanh
nghiệp. Truy cập ngày 02/5/2018, từ danh mục: http://y-book.vn/ERP-ung-dung-
xay-dung-he-thong-thong-tin-quan-tri-doanh-nghiep/
3. Enternews.vn (2018), Bí quyết quản trị công ty của TGDĐ. Truy cập ngày
03/5/2018, từ danh mục: http://enternews.vn/chu-tich-the-gioi-di-dong-chia-se-bi-
quyet-quan-tri-cong-ty-125457.html/
4. Tgs.vn (2018), Hệ thống quản lý của TGDĐ. Truy cập ngày 03/5/2018, từ danh
mục: http://www.tgs.vn/baiviet/He-thong-quan-ly-cua-The-Gioi-Di-Dong-Cua-nha-
trong-an-toan-nhat/
5. Công ty CP TGDĐ (2018), Giới thiệu chung về Công ty CP TGDĐ. Truy cập ngày
03/5/2018, từ danh mục: https://mwg.vn/cong-ty/gioi-thieu-chung/
6. Công ty CP TGDĐ (2017), TGDĐ ứng dụng công nghệ thông tin. Tài liệu tham
khảo, Business 4.0 Roadshow.
7. Công ty CP TGDĐ (2017), MWG thực tế triển khai hạ tầng công nghệ thông tin.
Tài liệu tham khảo, Business 4.0 Roadshow.
8. Giảng viên Trần Kim Toại (2018), Slide bài giảng môn Hệ thống thông tin quản lý.
Tài liệu hướng dẫn, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.
Trang 34
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
1. Hình 1.1: Giải pháp phần mềm ERP( Enterprise resource planning software) áp dụng
vào doanh nghiệp. 6
2. Hình 2.1: Các thương hiệu của Công ty Cổ phần Thế giới Di động. 9
3. Hình 2.2: Logo và nhà thuốc An Khang. 9
4. Hình 2.3: Mô hình hệ thống Data Center. 11
5. Hình 2.4: Giải pháp kết nối siêu thị về Trung tâm dữ liệu. 12
6. Hình 2.5: Hệ thống Private Cloud. 13
7. Hình 2.6: Hệ thống Web conferencing. 14
8. Hình 2.7: Hệ thống Load balancing. 14
9. Hình 2.8: Hệ thống redis – cache. 15
10. Hình 2.9: Hình ảnh minh họa cho hệ thống giám sát redis – cache. 15
Trang 35