You are on page 1of 35

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 3
I. Lý do chọn đề tài 3
II. Mục đích nghiên cứu 3
III. Phương pháp nghiên cứu 3
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM ERP 4
(ENTERPRISE RESOURCE PLANNING SOFTWARE) 4
1.1. Giải pháp phần mềm ERP( Enterprise resource planning software) 4
1.2. Giải pháp phần mềm ERP( Enterprise resource planning software) áp dụng
vào doanh nghiệp 4
1.3. Các loại giải pháp phần mềm ERP 6
1.3.1. Idempiere 6
1.3.2. WebERP 6
1.3.3. SAP ERP 7
1.4. Hạn chế của ERP 7
CHƯƠNG 2: ÁP DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM
ERP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGÀNH HỆ THỐNG BÁN LẺ, CÔNG TY CỔ
PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG 8
2.1. Công ty Cổ phần TGDĐ 8
2.2. Giới thiệu về hệ thống công nghệ thông tin của TGDĐ 10
2.2.1. Phần cứng – Cơ sở hạ tầng 10
2.2.2. Phần mềm 12
2.2.3. CSDL và hệ quản trị CSDL 12
2.2.4. Hệ thống mạng và an toàn thông tin 13
2.3. Đội ngũ nhân sự 17
2.3.1. Quản lý cấp cao 17
2.3.2. Đội ngũ nhân sự CNTT 18
2.4. Các chính sách quản lý và quy định vận hành và khai thác hệ thống 18
2.4.1. Tiêu chí xây dựng hạ tầng hệ thống CNTT tại MWG 18
2.4.2. Hệ thống mô hình đầu nối 19
2.4.3. Quy trình giao dịch 19
2.4.4. Quy trình bảo hành/bảo trì sản phẩm 20

Trang 1
2.4.5. Quy trình thanh toán 22
2.5. Mô tả quy trình nghiệp vụ 22
2.5.1. Về quản lý kho và logistics 22
2.5.2. Nhân sự tiền lương 23
2.5.3. Văn phòng điện tử và hóa đơn điện tử 24
2.5.4. Quản lý giá và khuyến mãi 24
2.5.5. Quản lý bán hàng và bảo hành 25
2.5.6. Về báo cáo tài chính 25
2.5.7. Tính thưởng 25
2.5.8. Phỏng vấn thông minh 26
CHƯƠNG 3: THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG HỆ THỐNG
GIẢI PHÁP PHẦN MỀM ERP VÀO CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG
27
3.1. Thuận lợi 27
3.2. Khó khăn 27
3.3. Thách thức 28
3.4. Lợi ích 28
3.5. Chiến lược phát triển 29
3.6. Chi phí và hiệu quả đầu tư 29
3.7. Lợi thế cạnh tranh 31
KẾT LUẬN 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO 33
PHỤ LỤC 34

Trang 2
MỞ ĐẦU

I. Lý do chọn đề tài
Hiện nay với cuộc cách mạng 4.0 các doanh nghiệp đang hướng tới các giải pháp
công nghệ thông tin vào quản trị doanh nghiệp. Thị trường toàn cầu đang trở nên phức
tạp hơn khi có sự tham gia của nhiều thành tựu ứng dụng kinh tế mới. Cùng với điều
đó là những thách thức và khó khăn với các doanh nghiệp. Khi một doanh nghiệp ngày
càng mở rộng và mong muốn phát triển thì việc quản trị về nhân lực, vật lực và tài lực
là một dấu chấm hỏi lớn để đáp ứng tốt những điều đó. Việc ứng dụng hệ thống thông
tin về giải pháp ERP( Enterprise resource planning software) đã và đang được các
doanh nghiệp trong và ngoài nước lựa chọn với nhiều ngành khác nhau như: ngành
sữa, ngành may mặc, sản xuất, điện, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, hệ thống bán lẻ, ngân
hàng, bảo hiểm, dầu khí, hệ thống điện máy bán lẻ,.v.v. Để tìm hiểu sâu về giải pháp
ERP( Enterprise resource planning software) sẽ giải quyết những khó khăn đó cho
doanh nghiệp hiện nay như thế nào. Nhóm em quyết định lựa chọn đề tài: Ứng dụng
hệ thống thông tin về ERP( Enterprise resource planning software) và thực trạng ứng
dụng vào doanh nghiệp, cụ thể là Công ty Cổ phần Thế giới Di động.
II. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu về giải pháp ERP( Enterprise resource planning software) sẽ giải quyết
những khó khăn đó cho doanh nghiệp hiện nay.
Lợi ích và khó khăn của một doanh nghiệp hiện nay khi áp dụng giải pháp ERP
(Enterprise resource planning software).
III. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin( từ Internet, sách, báo).
Phương pháp phân tích, trình bày thông tin.

Trang 3
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM ERP
(ENTERPRISE RESOURCE PLANNING SOFTWARE)
1.1. Giải pháp phần mềm ERP( Enterprise resource planning software)
Có nhiều cách trình bày khác nhau và cũng có nhiều cách hiểu khác nhau về khái
niệm ERP( Enterprise resource planning software). ERP là một giải pháp phần mềm
được cài đặt trên máy tính, viết tắt từ E (Enterprise), R (Resource), P (Planning), giải
pháp hoạch định tổng thể nguồn lực doanh nghiệp. Trong đó: Resouce (tài nguyên) của
doanh nghiệp bao gồm nhân lực (con người), vật lực (tài sản, thiết bị) và tài lực (tài
chính). Như vậy, Giải pháp phần mềm ERP giúp tự động hoá các tác nghiệp của đội
ngũ nhân viên nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động và hiệu quả quản lý toàn
diện của doanh nghiệp.
Tất cả các thông tin trong hoạt động của doanh nghiệp đều được ERP quản lý, và
với mỗi ngành nghề kinh doanh, với mỗi mô hình hoạt động của doanh nghiệp thì kiến
trúc các phân hệ (hay modules) hay chức năng của hệ thống ERP có thể khác nhau
trong một tiêu chuẩn mang tính đặc thù.
1.2. Giải pháp phần mềm ERP( Enterprise resource planning software) áp dụng
vào doanh nghiệp
Kiểm soát thông tin khách hàng: vì dữ liệu nằm chung ở một nơi nay mọi nhân
viên trong công ty đều có thể truy cập và xem thông tin khách hàng, một số người có
quyền thì có thể đổi cả thông tin mà không lo sợ hồ sơ khách hàng không được cập
nhật xuyên suốt các bộ phận khác nhau. Ngay cả một ông CEO cũng có thể dễ dàng
xem ai mua cái gì ở đâu và bao nhiêu tiền.
Tăng tốc quá trình sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ: ERP có thể phục vụ như
một công cụ giúp tự động hóa một phần hoặc tất cả quy trình sản xuất, từ việc chuẩn bị
nguyên vật liệu cho đến ra thành phẩm, quản lý đầu ra đầu vào, đóng gói và nhiều thứ
khác. Vì chỉ sử dụng một hệ thống máy tính duy nhất nên công ty có thể tiết kiệm thời
gian, giảm chi phí, tăng năng suất và giảm lượng nhân sự cần thiết. Người quản lý có
thể xem tất cả mọi thông số của công ty trong một giao diện hợp nhất, không phải
nhảy từ khu vực này sang khu vực khác chỉ để kiếm vài con số.
Kiểm tra chất lượng, quản lý dự án: ERP giúp doanh nghiệp kiểm tra và theo dõi
tính đồng nhất trong chất lượng sản phẩm, đồng thời lên kế hoạch và phân bổ nhân lực
một cách hợp lý tùy nhu cầu dự án. Mình được biết là ERP còn có thể tự động kiểm tra
Trang 4
trong cơ sở dữ liệu xem nhân viên nào có thế mạnh nào rồi tự gán họ vào từng tác vụ
của dự án, người quản lý không phải mất nhiều thời gian cho công đoạn này.
Kiểm soát thông tin tài chính: để hiểu được hiệu suất của công ty mình ra sao,
người quản lý sẽ phải tìm hiểu số liệu từ nhiều bộ phận khác nhau, nhiều khi có cái
đúng, có cái sai, có cái theo tiêu chuẩn này, có cái thì theo tiêu chuẩn khác. ERP thì
tổng hợp hết mọi thứ liên quan đến tài chính lại một nơi và số liệu chỉ có một phiên
bản mà thôi, hạn chế tiêu cực cũng như những đánh giá sai lầm của người quản lý về
hiệu năng của doanh nghiệp. ERP cũng có thể giúp tạo ra các bản báo cáo tài chính
theo những chuẩn quốc tế như IFRS, GAAP, thậm chí cả theo tiêu Kế toán Việt Nam
cũng được luôn (công ty TRG International ở Việt Nam cũng đang chỉnh sửa bộ phần
mềm Infor ERP LN theo chuẩn Việt Nam)
Kiểm soát lượng tồn kho: ERP giúp kiểm soát xem trong kho còn bao nhiêu
hàng, hàng nằm ở đâu, nguyên vật liệu còn nhiều ít ra sao. Việc này giúp các công ty
giảm vật liệu mà họ chứa trong kho, chỉ khi nào cần thiết thì mới nhập thêm (chữ
Planning trong ERP ý chỉ việc giúp doanh nghiệp lên kế hoạch cho các hoạt động của
mình, và đây là một ví dụ). Tất cả sẽ giúp giảm chi phí, giảm số người cần thiết, tăng
nhanh tốc độ làm việc.
Chuẩn hóa hoạt động về nhân sự: nhờ ERP mà bên nhân sự có thể theo dõi sát
sao giờ làm việc, giờ ra về, khối lượng công việc từng nhân viên đã làm là bao nhiêu
(để tính lương bổng và các phức lợi này nọ), ngay cả khi những người nhân viên đó
làm việc trong nhiều bộ phận khác nhau, ở nhiều khu vực địa lý khác nhau. Nhân viên
cũng vui hơn vì với ERP, công ty có thể trả lương cho họ đúng thời gian hơn.
Giao tiếp, xã hội hóa việc liên lạc trong công ty: thiết lập mạng xã hội trong việc
liên lạc giữa nhân viên các phòng ban với nhau. Ví dụ một mạng xã hội tên là Ming.le
cho phép mọi người trong một hệ thống ERP chat với nhau thời gian thực để truy vấn
thông tin, như khi chat trên Facebook. Giám đốc có thể nhanh chóng chat với thủ kho
hỏi xem mặt hàng X còn lại bao nhiêu cái, thủ kho tra kết quả ngay trong giao diện nền
web rồi nói ngay cho giám đốc biết. Chưa kể đến việc ERP còn sở hữu khả năng hiển
thị những tác vụ mà một người cần làm, xem cập nhật trạng thái từ những người cùng
phòng.

Trang 5
Hình 1.1: Giải pháp phần mềm ERP( Enterprise resource planning software) áp dụng
vào doanh nghiệp. Nguồn: Webico.vn
1.3. Các loại giải pháp phần mềm ERP
1.3.1. Idempiere
Năm 2015, IDempiere giành được giải thưởng Bossie Awards 2015 giành cho
phần mềm mã nguồn mở tốt nhất. IDempiere được xây dựng dựa trên ADempiere, nó
bao gồm tất cả các tính năng của phần mềm ERP: quản lý thông tin nhân viên, sản
phẩm, quản lý kho hàng, biên chế và rất nhiều các tính năng khác.
1.3.2. WebERP
WebERP là hệ thống mã nguồn mở cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, được lưu
trữ hoàn toàn trực tuyến. Nó có thể được truy cập từ bất kỳ thiết bị nào có trình duyệt
và một trình đọc PDF. Các phần mềm được cài đặt trên một máy chủ web, hoặc có thể
được sở hữu và quản lý bởi công ty hoặc được cung cấp bởi một bên thứ ba.

Trang 6
1.3.3. SAP ERP
SAP ERP là gì là phần mềm hoạch định doanh nghiệp được phát triển bởi công
ty SAP của Đức. SAP ERP kết hợp các chức năng kinh doanh chính của một tổ chức.
SAP cung cấp một loạt các kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp các ứng dụng bao gồm
cả quản lý quan hệ khách hàng , quản lý tài chính, quản lý nguồn nhân lực, quản lý
dòng sản phẩm.
Ngoài ra, đối với một doanh nghiệp có quy mô nhỏ có thể tham khảo phần mềm
CRM giúp quản lý danh sách khách hàng toàn diện. Tích hợp Email Marketing, SMS
Marketing tổng đài Ip cùng nhiều module mở rộng khác giúp công việc trở nên dễ
dàng quá trình tương tác với khách hàng ngày một thân thiết, chuyên nghiệp.
1.4. Hạn chế của ERP
Với ERP, nhân viên sẽ thấy được những thông tin có liên quan của khách hàng,
chẳng hạn như liệu người đó có trả tiền cho thứ mà họ mới mua hay chưa, mức đánh
giá tín dụng của người đó ra sao, người đó đã từng mua những gì, và có thể họ sẽ phải
cập nhật những thông tin một cách tổng quát. Điều này khiến doanh nghiệp phải lựa
chọn một nhân viên có thể nắm bắt và hiểu được công cụ của ERP.
Bên kho bãi cũng phải cập nhật thông tin lên Internet (hoặc mạng nội bộ) thường
xuyên chứ họ không chỉ làm việc với giấy tờ như trước nữa. Nếu họ không làm như
thế, màn hình ở bên nhân viên tiếp xúc với khách hàng sẽ hiển thị là trong kho đang
không có thứ mà khách hàng muốn, thế là mất đi cơ hội tìm kiếm lợi nhuận cho doanh
nghiệp
Ngoài ra, con người thường không thích thay đổi, trong khi ERP lại yêu cầu họ
thay đổi cách làm việc của mình để thích nghi với hệ thống mới. Đây cũng là một
trong những lý do khiến dự án ERP bị thất bại trong khâu tích hợp và ứng dụng vào
thực tiễn chứ hiếm khi bị thất bại do thiếu tiền hay những vấn đề tài chính khác.
Thực chất thì việc đổi phần mềm cũng không quan trọng bằng việc các nhân viên
trong công ty tự thay đổi mình để tận dụng phần mềm. ERP giúp các công ty tiết kiệm
được một khoản chi phí khá lớn so với việc thực hiện công việc thủ công, nhưng nếu
bạn chỉ đơn giản cài phần mềm rồi để đó và không chịu thay đổi cách thức vận hành
thì bạn chỉ đang phí tiền mà thôi.

Trang 7
Ngoài ra, bạn cũng có thể đang làm chậm lại tiến độ của mọi người, bởi bạn đang
thay thế phần mềm mà mọi người quen xài với một hệ thống ít doanh nghiệp áp dụng
thành công hoàn toàn.
CHƯƠNG 2: ÁP DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ GIẢI PHÁP PHẦN
MỀM ERP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGÀNH HỆ THỐNG BÁN LẺ, CÔNG
TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG

2.1. Công ty Cổ phần TGDĐ


Công ty TNHH Thế giới Di động (Mobile World Co. Ltd) thành lập vào tháng
03/2004 bởi 5 thành viên đồng sáng lập là Trần Lê Quân, Nguyễn Đức Tài, Đinh Anh
Huân, Điêu Chính Hải Triều và Trần Huy Thanh Tùng, lĩnh vực hoạt động chính của
công ty bao gồm: mua bán sửa chữa các thiết bị liên quan đến điện thoại di động, thiết
bị kỹ thuật số và các lĩnh vực liên quan đến thương mại điện tử.Bằng trải nghiệm về
thị trường điện thoại di động từ đầu những năm 1990, cùng với việc nghiên cứu kỹ tập
quán mua hàng của khách hàng Việt Nam, thegioididong.com đã xây dựng một
phương thức kinh doanh chưa từng có ở Việt Nam trước đây. Công ty đã xây dựng
được một phong cách tư vấn bán hàng đặc biệt nhờ vào một đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp và trang web www.thegioididong.com hỗ trợ như là một cẩm nang về điện
thoại di động và một kênh thương mại điện tử hàng đầu tại Việt Nam.
Năm 2007 cũng là năm Công ty TNHH Thế giới Di động chuyển đổi sang Công
ty Cổ phần để mở rộng cơ hội phát triển.Từ năm 2010 tới 2011 đánh dấu bước phát
triển vượt bậc với sự ra đời liên tiếp của các siêu thị thegioididong.com.
Trụ sở chính: Tầng trệt G1-G2, tòa nhà Etown 3- Số 364 Cộng Hòa,
phường 13, quận Tân Bình (Mặt tiền đường Ấp Bắc), Thành phố Hồ Chí
Minh.
Mã chứng khoán: MWG

Trang 8
Thương hiệu:

Hình 2.1: Các thương hiệu của Công ty Cổ phần Thế giới Di động.
Nguồn: thegioididong.com

Và mới đây nhất là thương hiệu về dược phẩm: Nhà thuốc An Khang

Hình 2.2: Logo và nhà thuốc An Khang.


Nguồn: thegioididong.com

Giá trị cốt lõi mà Thế giới Di động mang lại cho khách hàng:
 Tận tâm với khách hàng
 Trung thực
 Toàn vẹn
 Nhận trách nhiệm
 Yêu thương và hỗ trợ đồng đội

Trang 9
 Máu lửa với công việc

Việc hoạt động kinh doanh: Năm 2017 TGDĐ đạt được mục tiêu Doanh thu hơn
63 nghìn tỷ đồng và tham vọng trong 2018 con số đó sẽ là hơn 83 nghìn tỷ đồng.

Biểu đồ 2.1: Doanh thu của Thế giới Di động qua các năm
Nguồn: thegioididong.com

Biểu đồ 2.2: Thị phần của Thế giới Di động với các doanh nghiệp khác.
Nguồn: Thegioididong.com

2.2. Giới thiệu về hệ thống công nghệ thông tin của TGDĐ

Trang 10
2.2.1. Phần cứng – Cơ sở hạ tầng
Tiêu chí xây dựng hạ tầng hệ thống CNTT:
 An toàn thông tin: là tiêu chí được ưu tiên hàng đầu của cả hệ thống
 Tập trung hóa hệ thống dữ liệu của toàn công ty
 Hệ thống phải hoạt động ổn định trong mọi tình huống và có độ sẵn sàng cao
 Đảm bảo khả năng mở rộng và tích hợp các giải pháp CNTT khác như ERP,
CRM.
 Tiết kiệm chi phí: Áp dụng triệt để các ứng dụng mã nguồn mở trong khả
năng quản trị được
 Đảm bảo kế hoạch đầu tư CNTT theo chi phí và tiến độ
Mô hình hệ thống:
 Data Center

Hình 2.3: Mô hình hệ thống Data Center. Nguồn: MWG thực tế triển khai hạ tầng
công nghệ thông tin
 Sử dụng đấu nối Active – Active với BGP ANYCAST. Hai liên kết đấu nối
trên 2 router riêng biệt của công ty với 2 router riêng biệt của 2 nhà cung cấp
dịch vụ ở 2 Data Center.

Trang 11
 Trên các kênh đấu nối với 2 IXP, công ty thực hiện tách 2 loại traffic Quốc tế
và trong nước riêng biệt với nhau.
 Bên trong hệ thống Data Center, công ty sử dụng mô hình Leaf – Spine và
công nghệ MLAG nhằm mục đích tiện lợi cho việc duy trì thiết bị và thuận
tiện cho việc mở rộng các Rack khi cần thiết.
 Liên kết giữa hai Data Center, công ty sử dụng kênh đấu nối P2P và tuyến
metro backup nối 2 Data Center với các văn phòng.
 Sử dụng giải pháp DR (2+1), 2 cho Site chính (VDC) và 1 cho Site phụ
(Viettel=IDC).

Giải pháp kết nối siêu thị về Trung tâm dữ liệu:

Hình 2.4: Giải pháp kết nối siêu thị về Trung tâm dữ liệu. Nguồn: MWG thực tế triển
khai hạ tầng công nghệ thông tin
2.2.2. Phần mềm
- Phần mềm hệ thống:
 Hệ điều hành: (OS) Oracle Solaris 11
 Database: Oracle Enterprise 11g
- Phần mềm ứng dụng:
 Phần mềm đa năng: Word, Exel.
 Phần mềm chuyên dụng: ERP, CRM, ITOP.
Trang 12
2.2.3. CSDL và hệ quản trị CSDL
- Công nghệ hóa ảo: Oracle VM for SPARC phân chia ảo hóa thành các server
database dùng cho các phân hệ ứng dụng như WEB, CRM, ERP.
- Hệ quản trị CSDL Oracle

- Contact Center:
 Thống kê sơ bộ về hệ thống contact center đang được vận hành:

 Tổng số lượng đàm thoại trung bình 1 ngày: 84.000 calls


 Tổng thời lượng đàm thoại trung bình 1 ngày: 111.000 phút
 Tổng số lượng đàm thoại CCU trung bình: 200 call

2.2.4. Hệ thống mạng và an toàn thông tin


- Hệ thống quản trị Wifi controller – less
- Hệ thống Private Cloud: là một ứng dụng giao diện web với mục đích xây
dựng một hệ thống lưu trữ đám mây nhằm đồng bộ hóa dữ liệu, chia sẽ tập
tin và lưu trữ từ xa. Private Cloud mang lại rất nhiều tác dụng quan trọng:
 Lưu trữ các file, thư mục, danh bạ, thư viện ảnh,..
 Có thể truy cập từ điện thoại, laptop, duyệt trình web
 Đồng bộ lưu trữ dữ liệu từ server về các thiết bị cá nhân và ngược lại
 Đồng bộ dữ liệu DC về siêu thị

Hình 2.5: Hệ thống Private Cloud. Nguồn: MWG thực tế triển khai hạ tầng công
nghệ thông tin

Trang 13
- Hệ thống Web conferencing

Hình 2.6: Hệ thống Web conferencing. Nguồn: MWG thực tế triển khai hạ tầng công nghệ
thông tin
- Hệ thống Load balancing

Hình 2.7: Hệ thống Load balancing. Nguồn: MWG thực tế triển khai hạ tầng công
nghệ thông tin

 Phân phối số lượng request trên nhiều máy tính hoặc một cụm máy tính.
 Cơ chế giám sát tình trạng máy chủ của dịch vụ trong một Farm.
Trang 14
 Tăng khả năng phục vụ.
 Linh hoạt, chủ động chia tải hoặc chỉ định riêng Server.
 Mở rộng thêm server dễ dàng
 Dịch vụ không gián đoạn ngay cả khi lỗi hoặc bảo trì.
 Client request gián tiếp qua Load Balancer  tăng bảo mật.
- Hệ thống redis – cache

Hình 2.8: Hệ thống redis – cache. Nguồn: MWG thực tế triển khai hạ tầng công
nghệ thông tin
Redis là hệ thống được sử dụng cho hầu hết các ứng dụng tại công ty
nhằm giảm tải cho hệ thống database, tăng tốc độ nạp dữ liệu và truy xuất dữ
liệu cho người dùng cuối bằng phương thức lưu trữ key-value trên RAM đồng
thời hỗ trợ ghi dữ liệu trên đĩa cứng nhằm đảm bảo an toàn cho dữ liệu.

Trang 15
Hình 2.9: Hình ảnh minh họa cho hệ thống giám sát redis – cache. Nguồn: MWG
thực tế triển khai hạ tầng công nghệ thông tin

Hệ thống ITOP (Quản trị tài sản IT, sự cố…)

Top ( IT Operational Portal) là một ứng dụng Web mã nguồn mở cho phép
quản trị các hoạt động hàng ngày trong môi trường CNTT.

Top được thiết kế theo chuẩn ITIL, ứng dụng là đủ linh hoạt để thích ứng
với quá trình của bạn.

Trang 16
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hoạt động của ITop. Nguồn: MWG thực tế triển khai hạ
tầng công nghệ thông tin

ITop có thể được sử dụng bởi nhiều người dung khác nhau: Help Desk, kỹ
sư hỗ trợ (cấp 1, cấp 2…), quản lý dịch vụ.

Quy trình quản lý kho IT(iTop) của công ty bắt đầu bằng việc nhận yêu
cầu từ phía siêu thị. Nhân viên helpdesk có nhiệm vụ tạo yêu cầu hàng hóa trên
iTop, quản lý kho tiếp nhận thông tin yêu cầu hàng hóa đặt hàng, và xác nhận
đặt hàng.

Trang 17
2.3. Đội ngũ nhân sự
2.3.1. Quản lý cấp cao
Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di động bao gồm nhiều cấp
bậc. Đối với riêng từng khối sẽ có Giám đốc của khối, tiếp đó là các Trưởng bộ phận,
dưới Trưởng bộ phận là các nhân viên boa gồm cả miền Bắc, Trung, Tây Nam Bộ,
Đông Nam Bộ, và Hồ Chí Minh.

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di động


Nguồn: Thegiodidong.com

Trang 18
2.3.2. Đội ngũ nhân sự CNTT
Hệ thống vận hành CNTT của Thế giới Di động khoảng 320 người, lượng lập
trình hệ thống khoảng 86 người. Chi phí lương trả nhân sự khoảng 3 tỷ đồng/tháng.
Xây dựng hệ thống giống như Thế giới Di động thực chất không tốn tiền nhiều, mỗi
năm xài không quá 30 tỷ đồng. Tổng chi phí cho cả lương, thưởng, đào tạo khoảng
100 tỷ đồng.

Sơ đồ 2.5: Mô hình vận hành CNTT của Thế giới Di động.


Nguồn: Thegioididong.com
2.4. Các chính sách quản lý và quy định vận hành và khai thác hệ thống
2.4.1. Tiêu chí xây dựng hạ tầng hệ thống CNTT tại MWG
- An toàn thông tin là tiêu chí được ưu tiên hàng đầu của cả hệ thống
- Hệ thống phải hoạt động ổn định trong mọi tình huống và có độ sẵn sàng cao.
- Đảm bảo khả năng mở rộng và tích hợp các giải pháp CNTT khác như các phần
mềm ERP, CRM.
- Tiết kiệm chi phí: Áp dụng triệt để các ứng dụng mã nguồn mở trong khả năng
quản trị.
- Đảm bảo kế hoạch đầu tư CNTT theo chi phí và tiến độ Công Ty.

Trang 19
2.4.2. Hệ thống mô hình đầu nối
- TGDĐ sử dụng đầu nối Actice-Active với BGP ANYCAST. Hai liên kết đấu nói
trên 2 router riêng biệt của 2 nhà cung cấp dịch vụ ở 2 Dât Center.
- Trên các kênh đấu nối với 2 IXP, TGDĐ thực hiện tách 2 loại traffic Quốc tế và
trong nước một cách riêng biệt với nhau.
- Liên kết giữa 2 dât center sử dụng bằng kênh đấu nói P2P và tuyến metro backup
nối 2 dât center với các văn phòng.
- Sử dụng giải pháp DR(2+1) 2 cho Site chính(VDC) và cho Site
phụ(Viettel=IDC).
2.4.3. Quy trình giao dịch

- Dành cho người mua hàng tại website TMĐT Thegioididong.com

+ Bước 1: Tìm sản phẩm cần mua.

+ Bước 2: Xem giá và thông tin chi tiết sản phẩm đó, nếu quý khách đồng ý
muốn đặt hàng, quý khách ấn vào 1 trong 3 nút mua hàng:

 Đặt giữ hàng tại siêu thị.


 Mua trả góp.
 Mua ngay, giao hàng tận nơi.

+ Bước 3: Quý khách điền đầy đủ thông tin theo mua hàng theo mẫu:

 Nếu quý khách có Mã giảm giá, bạn có thể nhập trực tiếp vào form Đặt mua
để nhân viên giao hàng có thể phục vụ bạn tốt hơn với 1 mức giá chính xác
sau khi đã giảm.
 Quý khách hàng đang sử dụng thẻ ATM nội địa hoặc thẻ tín dụng Visa,
Master quý khách có thể thanh toán đơn hàng bằng cách lick vào “Thanh
toán trực tuyến (ATM, VISA, MASTER)” và làm theo hướng dẫn của ngân
hàng.
 Nếu quý khách đang sở hữu "Phiếu quà tặng Thegioididong.com", quý
khách hãng cào lớp bạc trên thẻ nhập "Mã giảm giá" vào khung "Mã giảm
giá" để được trừ tiền trực tiếp vào đơn hàng.

Trang 20
+ Bước 4: Sau khi nhận đơn hàng của người mua, Thegioididong.com sẽ liên lạc
với khách hàng qua thông tin số điện quý khách hàng cung cấp bằng tổng đài
18001060 hoặc 08.38102102 để xác thực thông tin đơn hàng.

+ Bước 5: Thegioididong.com giao hàng tận nhà đến cho khách hàng hoặc khách
hàng đến trực tiếp các siêu thị Thegioididong.com trên toàn quốc để nhận hàng.

- Dành cho bên bán hàng là Thegioididong.com


 Chuẩn bị sản xuất nội dung gồm: hình ảnh sản phẩm chụp thực tế hoặc hình
ảnh do hãng sản xuất cung cấp, bài viết giới thiệu, thông tin cấu hình sản
phẩm.
 Nhập liệu bằng công cụ quản lý riêng dành cho nhân viên
Thegioididong.com.
 Định dạng hình ảnh sử dụng trên website: jpg, png.
- Quy trình giao nhận vận chuyển
 Thegioididong.com thực hiện giao hàng miễn phí trên toàn quốc. Khi nhận
đơn hàng từ người mua và sau khi đã xác thông tin mua hàng qua điện
thoại, Thegioididong.com sẽ tiến hành giao hàng theo yêu cầu của quý
khách hàng:
 Giữ hàng tại các siêu thị của Thegioididong.com trên toàn quốc và người
mua sẽ đến trực tiếp siêu thị kiểm tra và nhận hàng.
 Giao hàng tận nơi trong vòng 30 phút trong phạm vi bán kính 10 Km có
siêu thị Thegioididong.com.
 Giao hàng tận nơi từ 3 – 5 ngày cho phạm vi bán kính trên 10 Km.
2.4.4. Quy trình bảo hành/bảo trì sản phẩm
* Phụ kiện mới:
- Đối với ốp lưng, bao da, miếng dán mua cùng với máy (điện thoại, máy tính
bảng): Hỗ trợ nhập trả lại ốp lưng, bao da, miếng dán trong trường hợp khách
hàng nhập trả lại điện thoại/máy tính bảng bị lỗi.
- Quy trình bảo hành:
Trong quá trình sử dụng nếu sản phẩm bị lỗi, quý khách vui lòng mang sản phẩm
lỗi đến siêu thị Thế giới Di động gần nhất để được hỗ trợ.
- Đối với phụ kiện chỉ bán online, quý khách có 2 lựa chọn:
Trang 21
 Lựa chọn 1: Khách hàng có thể đổi ngay sản phẩm có tại siêu thị với điều
kiện là sản phẩm được đổi phải cùng nhóm hàng với sản phẩm lỗi và bù
chênh lệch ( nếu có).
VD: Pin sạc dự phòng chỉ bán online giá 400.000đ khi bị lỗi sẽ được đổi
Pin sạc dự phòng giá 400.000đ ( hoặc khác giá và bù/nhận lại tiền chênh
lệch) có tại siêu thị.
 Lựa chọn 2: Siêu thị Thế giới Di động sẽ tiếp nhận và trong 7-10 ngày làm
việc sẽ chuyển hàng cần đổi về siêu thị để đổi cho quý khách.
 * Điều kiện đổi trả:

1. Còn đầy đủ phiếu bảo hành (nếu có) và phụ kiện đi kèm

2. Ngoài ra, KHÔNG thu thêm bất kỳ phí nào khác.

Sản phẩm đã sử dụng: phụ kiện (pin sạc dự phòng, cáp sạc các loại (trừ cáp sạc chính
hãng), tai nghe, thẻ nhớ, loa, usb, chuột)

Sản phẩm lỗi kỹ thuật (Lỗi do Sản phẩm Lỗi do người sử


nhà sản xuất) không lỗi dụng (Không áp
dụng đổi trả)

1. Không đủ
điều kiện bảo
hành theo qui
Bao xài 1 tháng
định của hãng
1. Đổi sản phẩm tương đương
2. Máy không
(cùng model, cùng dung lượng,
Tháng thứ 1 Không đổi trả giữ nguyên
cùng thời gian bảo hành…)
100% hình dạng
2. Nếu không có sản phẩm ban đầu
tương đương thì hoàn tiền 100%
=> Khách hàng
chịu phí sửa
chữa

Trang 22
Tháng thứ
Không đổi trả, không bảo hành
2-12

 2.4.5. Quy trình thanh toán


Người mua và bên bán có thể tham khảo các phương thức thanh toán sau đây và
lựa chọn áp dụng phương thức phù hợp:
Cách 1: Thanh toán trực tiếp (người mua nhận hàng tại địa chỉ bên bán):
 Bước 1: Người mua tìm hiểu thông tin về sản phẩm, dịch vụ được đăng tin.
 Bước 2: Người mua đến địa chỉ bán hàng là các siêu thị bán hàng của
www.thegioididong.com.
 Bước 3: Người mua thanh toán bằng tiền mặt, thẻ ATM nội địa hoặc thẻ tín
dụng và nhận hàng.
Cách 2: Thanh toán sau (COD – giao hàng và thu tiền tận nơi):
 Bước 1: Người mua tìm hiểu thông tin về sản phẩm, dịch vụ được đăng tin.
 Bước 2: Người mua xác thực đơn hàng (điện thoại, tin nhắn, email).
 Bước 3: Người bán xác nhận thông tin Người mua.
 Bước 4: Người bán chuyển hàng.
 Bước 5: Người mua nhận hàng và thanh toán bằng tiền mặt, thẻ ATM nội
địa hoặc thẻ tín dụng.
Cách 3: Thanh toán online qua thẻ tín dụng, chuyển khoản:
 Bước 1: Người mua tìm hiểu thông tin về sản phẩm, dịch vụ được đăng tin.
 Bước 2: Người mua xác thực đơn hàng (điện thoại, tin nhắn, email).
 Bước 3: Người bán xác nhận thông tin Người mua.
 Bước 4: Người mua thanh toán.
 Bước 5: Người bán chuyển hàng.
 Bước 6: Người mua nhận hàng.
2.5. Mô tả quy trình nghiệp vụ
Cũng như các giải pháp ERP khác, giải pháp của TGDĐ gồm các chức năng
quản lý bán hàng, tài chính kế toán, nhân sự tiền lương, văn phòng điện tử, mua hàng,
kho hàng, bảo hành.
2.5.1. Về quản lý kho và logistics
Trang 23
Quản lý kho bao gồm nhập hàng theo đơn hàng, theo lệnh chuyển, có chức năng
in bảng giá, cấu hình, xếp lại kệ. Khi siêu thị này không còn, vào phần mềm kho sẽ
biết siêu thị nào còn hàng để bán cho khách. Nhà cung cấp và đơn vị giao nhận cũng
vận hành theo phầm mềm riêng, nhân viên kho sẽ mở hệ thống lên, check nếu có đơn
hàng mới nhận, giao hàng. Nếu mọi thứ không nằm trong cho phép thì trả lại cho nhà
cung cấp. Hệ thống cũng theo dõi nhận hàng để làm sao hàng không thiếu, không thừa,
tính toán ra từng linh kiện trong điện thoại còn hay hết để nhập hàng vừa đủ. Có thể
làm chiết khấu theo từng loại điện thoại.
Logistic nhằm quản lý và điều chỉnh luồng di chuyển của hàng hóa, tối ưu việc đi
giao hàng đúng thời hạn, giảm chi phí vận hành phục vụ kế hoạch bán hàng online,
giao hàng tận nhà mà TGDĐ đang tập trung đẩy mạnh. Ngoài ra bộ phận IT đã bổ
sung thêm phần BI (Business Intelligence) giúp hệ thống báo cáo uyển chuyển và đa
chiều hơn trong phân tích, để Ban Giám đốc nhận những báo cáo phân tích tức thì,
hằng ngày qua email và SMS.
Giải pháp quản lý theo imei vai trò của quản lý IMEI. Theo cách hiểu cơ bản
nhất, quản lý IMEI giúp định dạng hàng hóa dễ dàng hơn. Với số IMEI riêng cho từng
chiếc điện thoại chúng ta sẽ biết nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Riêng dòng
smartphone của Apple là Iphone thì các đánh số khác hơn. Vì đây là dòng sản phẩm có
giá thành cao kèm theo đó là nhiều chính sách hơn. Thông qua quản lý IMEI ngoài
nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa còn biết được tình trạng cũ mới, còn hay không bảo
hành. tạo cơ chế luân chuyển hàng hóa tại các siêu thị hay kiểm soát tồn kho hiệu quả
hơn. Từ hệ thống, TGDĐ có thể lấy ra những imei nào đã tồn kho quá lâu, hoặc nhân
viên từ siêu thị này có thể biết được siêu thị cận kề nào đang có sản phẩm mà khách
muốn mua... Điều quan trọng hơn mà giải pháp mang lại là tạo ra môi trường online đa
tương tác khi cho phép toàn bộ nhân viên của TGDĐ dùng phần mềm này để phối hợp
làm việc cùng nhau.
2.5.2. Nhân sự tiền lương
Với công nghệ dùng vân tay, hệ thống cho phép nhân viên biết chính xác ngày
nào họ đi làm, vào lúc mấy giờ, bị trừ bao nhiêu tiền. Cuối tháng người quản lý tiền
lương chỉ cần click chuột là hệ thống sẽ tự động tính lương và gửi bảng lương chi tiết
đến từng người mà không hề nhận bất kỳ thắc mắc, khiếu nại nào từ nhân viên. Về
tuyển dụng đánh giá thử việc cũng dùng chứng từ điện tử của hệ thống, bộ phận nhân
Trang 24
sự dựa theo đó để quyết định ký hợp đồng hay không. Trung bình cứ 100 nhân viên
cần 1 nhân sự, riêng tại TGDĐ, vì hệ thống đã làm việc thay người nên với gần 31.000
nhân viên trên cả nước nhưng bộ phận nhân sự chỉ 10 người, và bộ phận tiền lương
cũng chỉ có 2 người.

2.5.3. Văn phòng điện tử và hóa đơn điện tử


Việc xây dựng phân hệ văn phòng điện tử của TGDĐ nhằm 3 mục đích:
 Xây dựng văn hóa công ty phủ từ nam và bắc; quản lý giao tiếp nội bộ với
31.000 nhân viên hiện nay; tối ưu hóa công việc quản lý trong môi trường
di chuyển nhiều.
 Phân hệ này quản lý đến những việc nhỏ như quản lý phòng họp, biết được
phòng họp nào đang trống, phòng họp nào đang sử dụng, đến mấy giờ , với
mục đích gì.
 Quản lý chặt chẽ đến cả văn phòng phẩm tại các siêu thị. Khi Ban lãnh đạo
gửi một thông báo nào đó cho toàn bộ 31.000 nhân viên, văn phòng điện tử
này có thể thống kê được việc truyền thông nội bộ đang diễn ra thế nào, biết
được đích danh ai đã đọc thông báo - đọc khi nào, ai chưa đọc.
Hầu hết nhân viên TGDĐ đều sử dụng phần mềm thông qua hệ thống, nên tất cả
các chính sách, giá, chương trình khuyến mãi… đều được hệ thống kiểm soát. TGDĐ
kiểm soát giao dịch thông qua hóa đơn, hóa đơn xuất từ hệ thống ra mới được chấp
nhận, vì vậy hệ thống hạn chế được tối đa những tiêu cực có thể xảy ra như ngăn chặn
được cả những tiêu cực như người quản lý siêu thị tuồn hàng xách tay vào bán để kiếm
phần chênh lệch. Với các chương trình khuyến mãi, hệ thống quản lý từ coupon đến
mã nhắn tin, mã khuyến mãi, chứng minh nhân dân… nên hệ thống dễ dàng lọc ra
được danh sách nhân viên nào cố tình tham gia khuyến mãi. Tóm lại, việc sử dụng mọi
hoạt động trên nền tảng công nghệ vừa mang lại hiệu quả công việc, tiết giảm được
nhiều chi phí, vừa tạo văn hóa làm việc trong môi trường điện tử, vừa tăng trách nhiệm
công việc cao hơn trong từng nhân viên.
Nhà nước cho phép dùng hóa đơn điện tử, và Thế giới Di động là một trong ba
công ty đầu tiên ở Việt Nam dùng hóa đơn điện tử. Ý tưởng rất đơn giản, giống như
bản sao, hệ thống phát hành và quản lý hóa đơn điện tử giúp cho một thời điểm tức thì
Trang 25
khoảng 500 hóa đơn phát hành. Quản lý hóa đơn theo tỉnh thành, phát hành hóa đơn
mới.
2.5.4. Quản lý giá và khuyến mãi
Hệ thống này có thế làm giá, khuyến mãi đến từng siêu thị hay đích danh một
điện thoại nào đó. Mỗi điện thoại có một email, cơ chế sẽ vận hành theo gần 20 loại
hình khuyến mãi khác nhau, mọi thứ được kiểm soát từ trung tâm để thay đổi giá,
được luân chuyển xuống siêu thị qua inrtenet.
Có hai cách đi giá đến siêu thị:
 Thứ nhất là định kỳ theo giờ, siêu thị sẽ được nhắc khi có thay đổi giá. Đó
là vận hành bình thường.
 Thứ hai vào điện thoại di động khi ở trên thay đổi giá, chuyển tức thì đến
các hệ thống đèn LED hiện thị giá.
2.5.5. Quản lý bán hàng và bảo hành
Nhân viên tư vấn sẽ dùng smartphone để biết mọi thông tin về sản phẩm đó, bao
gồm tính năng, khuyến mãi chi tiết để tư vấn cho khách hàng hiệu quả. Sau khi tư vấn
xong mỗi nhân viên sẽ là người làm đơn hàng trực tiếp cho khách hàng, giảm đi rất
nhiều thời gian. Quầy thu ngân bây giờ gần như không còn người đợi.
Trong phân hệ quản lý bán hàng, cho phép xem được báo cáo ngay lập tức, biết
siêu thị nào đang bán được bao nhiêu, đang tồn bao nhiêu, và tối ưu hóa thông tin về
sản phẩm. Tại các siêu thị TGDĐ, nếu để ý bạn sẽ thấy trên các kệ trưng bày chúng tôi
có hệ thống đèn LED hiển thị thông tin về tên, giá cả sản phẩm. Những thông tin hiển
thị này đều do hệ thống từ văn phòng chính tự động sắp xếp sau đó chuyển đến các
siêu thị nhằm tối ưu việc tìm kiếm một sản phẩm cho khách hàng. Nhân viên ở các
siêu thị căn cứ theo thông tin hiển thị trên đèn LED để sắp xếp sản phẩm tương ứng.
Về bảo hành, hệ thống tiếp nhận qua ứng dụng trên smartphone, có thể quản lý
rất nhanh từng điện thoại dùng được bao lâu để bảo hành cho khách
2.5.6. Về báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính kết hợp với ngân hàng để làm hệ thống tự động. Hệ thống bán
hàng có cơ chế khai báo những tài khoản, cách chuyển như thế nào. Với bán hàng trực
tiếp, thu hộ, vào ban đêm hệ thống sẽ tự động kết chuyển qua.
2.5.7. Tính thưởng

Trang 26
Mỗi điện thoại bán ra liên quan đến rất nhiều người, người bán trực tiếp, thu
ngân, quản lý, quản lý nhiều siêu thị được bao nhiêu tiền, rất lằng nhằng. Máy chủ ban
ngày phục vụ, ban đêm làm thêm, 11 giờ đêm là bắt đầu tính toán cho ngày mai phục
vụ thế nào. Nếu không tính toán trước thì ngày mai không thể phục vụ được.
Tính thưởng minh bạch đến từng nhân viên. Họ có thể đối chiếu ngay số lượng
bán của mình. Thế giới Di động có thể trả lương theo ngày, nhân viên có thể theo dõi
thu nhập của mình và xem những người xung quanh ai bán giỏi để học tập.
Hệ thống tổng đài vận hành số lượng cuộc gọi khủng. Mô hình kho mới Thế giới
Di động là vận hành 100% bằng máy móc, nhập hàng theo PO, xuất chuyển hàng qua
siêu thị theo lệnh. Lắp đặt qua hệ thống, nhân viên phải chụp hình hàng được giao,
giao xong phải chụp hình sản phẩm hoàn thành để công ty có thể kiểm soát nhân viên
đã làm tốt chưa, theo dõi chặt chẽ từng công đoạn, biết được giao trễ hay không.
2.5.8. Phỏng vấn thông minh
Một tháng vài chục siêu thị mở ra, phải dùng công nghệ thông tin để tuyển. Làm
sao ứng viên có thể tương tác với mình, để tìm ra những ứng viên phù hợp như một cái
phễu lọc. Thông qua công cụ quản trị nhân lực online và tuyển dụng phỏng vấn thông
minh, bất cứ người lao động nào trên toàn đất nước đều có thể vào trang online này,
đăng ký ứng tuyển trong từng vị trí.
Giao diện phỏng vấn online chỉ mất 18 phút. Thông qua các câu hỏi sẽ giúp đánh
giá về tính cách, kỹ năng, để chọn ra 50 ứng viên ưu tú nhất. Sau đó họ nộp hồ sơ trực
tuyến, gia nhập ngôi nhà Thế giới Di động. Tất cả dữ liệu đều nằm trong phần mềm
công ty, để tuyển dụng những vị trí tiếp theo, tiết kiệm nhiều chi phí về quản trị nhân
lực.

Trang 27
CHƯƠNG 3: THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG HỆ
THỐNG GIẢI PHÁP PHẦN MỀM ERP VÀO CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI
DI ĐỘNG

3.1. Thuận lợi


Giúp truy cập thông tin nhanh chóng với độ chính xác, an toàn và ổn định; giúp
đồng bộ các nguồn dữ liệu theo quy trình sẽ tránh được sự trùng lặp giữa các công
việc. Giám sát và cân bằng khả năng tài chính và sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp và theo dõi đầy đủ các tiến độ cung cấp hàng hóa cho khách hàng, cũng như
việc tiếp nhận vật tư hàng hóa từ nhà cung cấp. Tăng cường khả năng tương thích
nhanh với quy trình kinh doanh, khả năng mở rộng hệ thống sản xuất kinh doanh sẽ
đồng bộ và nhanh chóng. Giảm thời gian lưu chuyển và xoay vòng nhanh tiền hàng và
hàng hóa, sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thương mại điện tử và kinh doanh số, giảm thiểu
các chi phí vô lý và giám sát chặt chẽ các khoản chi phí.
3.2. Khó khăn
Thứ nhất, hệ thống ERP hiện nay Công ty Cổ phần Thế giới Di động sử dụng
được công ty tự mình triển khai, từ xây dựng hệ thống quản trị bán hàng, quản lý kho,
quản lý tài chính đến nay Thế giới Di động đã trải qua 13 năm dày công xây dựng hệ
thống ERP hiện có. Việc cùng một lúc làm nhiều thứ khiến Thế giới Di động gặp
nhiều khó khăn trong việc quản lý và nhân sự ban đầu, tuy nhiên việc tự phát triển
ERP đã khiến công ty tiết kiệm được khá nhiều chi phí.
Thứ hai, trong quá trình sử dụng hệ thống ERP yêu cầu nhân viên cần có kiến
thức chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để có thể vận hành trôi chảy hệ thống. Việc
đào tạo nhân sự sử dụng ERPcần được thực hiện đầy đủ, nhân viên thiếu kiến thức sử
dụng ERP, thiếu kỹ năng máy tính, hoặc thiếu khả năng ngoại ngữ cũng là một nguyên
nhân dẫn đến thất bại khi triển khai ERP.
Thứ ba, Việc thâu tóm chuỗi điện máy Trần Anh và chuỗi dược phẩm Phúc An
Khang trong năm 2017 cũng khiến công ty gặp nhiều khó khăn trong việc triển khai
ERP. Hệ thống ERP sẽ phải được làm mới để tương thích với mô hình hoạt động mới.
Điều này sẽ làm mất nhiều thời gian, nhân lực, điều này sẽ khiến công ty tốn thêm
ngân sách chi trả cho nhân viên.

Trang 28
3.3. Thách thức
- Chi phí vận hành
Chi phí mà doanh nghiệp cần phải chi trả khi áp dụng giải pháp ERP có thể là
một thách thức đối với Thế giới Di động, mặc dù hệ thống ERP đã mang lại nhiều lợi
ích cho công ty nhưng bài toán cực tiểu hóa chi phí luôn được đặt ra ở doanh nghiệp.
Tính đến cuối tháng 6/2017, Thế giới Di động có 1.013 siêu thị Thegioididong.com,
404 siêu thị Điện máy xanh và 110 siêu thị Bách Hóa Xanh và nhân viên hiện có tới 31
000 nhân viên. Đứng trước vấn đề hệ thống kinh doanh ngày càng cồng kềnh và mở
rộng thì bài toán được đặt ra là làm thế nào để tinh gọn hệ thống quản lý ERP của
doanh nghiệp, đây là một thách thức lớn của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di
động.
- Cuộc chiến công nghệ 4.0 khiến TGDĐ phải không ngừng đổi mới
Đối với Việt Nam, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 rõ ràng là xu hướng của thế
giới mà chúng ta sẽ bị cuốn vào. Nó mở ra nhiều triển vọng cho doanh nghiệp nhưng
cũng đặt ra những thách thức to lớn, việc công nghệ thay đổi quá nhanh khiến đòi hỏi
Thế giới Di động phải không ngừng nâng cấp hệ thống phần cứng, phần mềm của
mình để tránh tình trạng quá tải dữ liệu.

3.4. Lợi ích


- Chuẩn hóa quy trình làm việc
Việc ứng dụng giải pháp ERP góp phần chuẩn hóa quy trình hoạt động của Thế
giới Di động. Giúp công ty có một quy trình tiệm cận với sự hoàn chỉnh nhất, ít xảy ra
sai sót trong các khâu, dữ liệu đồng bộ và chính xác, số liệu kế toán được chuẩn hóa…
- Tiết kiệm chi phí
Việc sử dụng tích hợp ERP thay cho nhiều phần mềm rời rạc giúp giảm thiểu chi
phí, thời gian triển khai. Bên cạnh đó, việc sử dụng tập trung trên một hệ thống giúp
Thế giới Di động tiết kiệm thời gian nhập liệu của người dùng, đồng thời cũng ít xảy
ra sai sót do dữ liệu có tính kế thừa và liên kết nhau, được kiểm soát chặt chẽ bởi
những quy trình và thuật toán sẵn có tích hợp trong hệ thống ERP.
Do dữ liệu được ghi nhận và cập nhật theo thời gian thực nên ERP giải quyết rất
tốt bài toán bảo mật, tập trung và độ chính xác kịp thời của dữ liệu tại thời điểm xác
định.

Trang 29
- Tăng hiệu suất làm việc
ERP là một giải pháp cho giúp Thế giới Di động có thể vận hành bộ máy kinh
doanh to lớn và phức tạp của mình một cách hiệu quả hơn trong khi sử dụng nhân lực
ít hơn. Việc áp dụng phần mềm này sẽ giúp cho công ty tiết kiệm chi phí trả lương cho
nhân viên trong thời điểm doanh nghiệp khó khăn và giúp cho doanh nghiệp có thể
khôi phục lại hoạt động của doanh nghiệp.
- Quản trị thông tin hiệu quả
Giải pháp phần mềm ERP đã hỗ trợ cho công tác quản trị của Thế giới Di động,
chức năng chính của ERP là tích hợp mọi công việc, thông tin của tất cả các phòng
ban, mọi chức năng của các cửa hàng, của công ty trong một hệ thống máy tính duy
nhất để dễ dàng theo dõi. Từ đó, giúp cho nhà quản lý quản trị thông tin doanh nghiệp
một cách hiệu quả.

3.5. Chiến lược phát triển


Thế giới Di động cho biết, công ty này đã chính thức nhận được giấy phép đầu tư
tại Khu công nghệ cao (Quận 9, TP.HCM). Cụ thể, từ tháng 5/2017, Khu công nghệ
cao đã trao chứng nhận đầu tư cho dự án phát triển phần mềm quản lý doanh nghiệp
(ERP) của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di động (MWG) với tổng vốn 135 tỷ
đồng, tương đương 6 triệu USD. Công ty này có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ, giải
pháp công nghệ thông tin (hệ thống ERP, website, bảo mật hệ thống,...) cho tất cả các
chuỗi bán lẻ trong và ngoài nước của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di động và các
công ty con.
Với việc tách riêng bộ phận công nghệ thông tin thành công ty riêng, ra hoạt
động tại Khu công nghệ cao - nơi tập trung các công ty công nghệ nhiều hơn là các
văn phòng hay nhà bán lẻ - cho thấy Thế giới Di động thực sự nghiêm túc đầu tư vào
mảng thuần chất xám này. Bởi thay vì phải đi bán điện thoại, hàng hoá của các công ty
khác, Thế giới Di động hoàn toàn có thể bán phần mềm, giải pháp do chính mình phát
triển. Tỷ lệ lợi nhuận của ngành phần mềm chắc chắn cao hơn so với mảng bán lẻ.

3.6. Chi phí và hiệu quả đầu tư


- Chi phí
Trang 30
Trên thế giới hệ thống phần mềm ERP đã rất phát triển. Và hệ thống giải pháp
phần mềm của các doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (Hệ thống giải pháp phần mềm
ERP Việt) ra đời giúp thỏa mãn nhu cầu nâng cao, hoàn thiện và thống nhất công việc
quản lý của công ty, doanh nghiệp trong nước. Hiện nay trên thị trường có khoản 40
nhà cung cấp khác nhau của Việt Nam cung cấp giải pháp ERP, tuy nhiên chỉ có hơn
chục doanh nghiệp trong số đó cung cấp được hệ thống giải pháp phần mềm theo
chuẩn ERP. Hệ thống giải pháp phần mềm ERP do các doanh nghiệp phần mềm, giá
phần mềm ERP tại Việt Nam cung cấp có giá từ khoản 20.000 USD đến 400.000
USD, tùy theo mô hình và quy mô sử dụng của doanh nghiệp.
Ông Nguyễn Đức Tài, Chỉ tịch kiêm CEO Thế giới Di động (TGDĐ) đã chia sẻ
về hệ thống vận hành CNTT của TGDĐ rằng tổng nhân sự khoảng 320 người., lượng
lập trình hệ thống khoảng 86 người, chi phí lương trả nhân sự khoảng 3 tỷ/tháng. Xây
dựng hệ thống giống như TGDĐ thực chất không tốn tiền nhiều, mỗi năm xài không
quá 30 tỷ, tổng chi phí cho cả lương, thưởng, đào tạo khoảng 100 tỷ cho nhân sự.
- Hiệu quả đầu tư
Ông Chris Freund, Tổng Giám đốc Công ty Quản lý Quỹ Mekong Capital, cho
biết, lý do để Mekong Capital đầu tư vào Thế giới Di động là công ty này có năng lực
quản lý khá tốt. Quả thực, quản lý là điều không hề đơn giản đối với một hệ thống lớn
như Thế giới Di động. Ông Nguyễn Đức Tài, Chỉ tịch kiêm CEO Thế giới Di động
(TGDĐ), Tổng Giám đốc Thế giới Di động, cũng thừa nhận: “Với loại hình này mở
rộng cửa hàng không khó, nhưng quản lý là cả một thách thức” và ERP đã giúp họ làm
được điều đó. Nó cho phép Thế giới Di động quản lý việc kinh doanh của các cửa
hàng ở bất kỳ nơi đâu mà không cần đến sự giám sát trực tiếp của ban lãnh đạo. Ông
Tài nói :“Có những cửa hàng trong hệ thống tôi chưa từng đặt chân đến nhưng vẫn có
thể biết được các nhân viên đã bán được bao nhiêu hàng hóa trong từng giờ cụ thể
thông qua ERP”.
Hiệu quả đầu tư thể hiện rõ rệt nhất ở Thế giới Di động là việc giảm mạnh chí
phí quản lý doanh nghiệp. Có hệ thống cửa hàng rộng khắp cả nước cùng website bán
hàng trực tuyến thu hút đông đảo người mua thế nhưng công ty chỉ mất 10% chi phí
quản lý hệ thống trong tổng 100% chi phí doanh nghiệp. Giống như câu chuyện Thế
giới Di động chỉ cần 2 nhân viên để tính lương thưởng cho hơn 31 000 nhân viên của
công ty, từ số liệu này ta có thể thấy được hiểu quả đầu tư của hệ thống ERP.
Trang 31
3.7. Lợi thế cạnh tranh
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Việc Thế giới Di động sử dụng ERP thì việc cung cấp cho khách hàng dịch vụ
chăm sóc tối ưu trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. ERP giúp việc truy cập vào cơ sở
thông tin các khách hàng và lịch sử tư vấn dễ dàng và chính xác, nhờ đó, nhân viên
kinh doanh và chăm sóc khách hàng có thể tương tác với khách hàng tốt hơn và điều
đó giúp cải thiện mối quan hệ với khách hàng. Khi khách hàng gọi đến call center, hệ
thống nhận diện bộ lịch sử mua hàng. Khách hàng được chào đúng tên, thậm chí nhớ
chi tiết quan trọng nào đó. Lưu trữ đặc điểm và những lần tiếp xúc với khách hàng,
nhân viên tổng đài chăm sóc khách hàng biết được nhân viên giao hàng hay nhân viên
tư vấn bán hàng đã có những “đối thoại” quan trọng nào với khách hàng; khách hàng
đã có những khiếu nại hay thắc mắc gì trước đây, về việc gì và ở khâu nào.
- TGDĐ đã làm cửa hàng mô hình “tư vấn” thay mô hình “bán hàng”
Thay vì chỉ có giá để điện thoại và quầy bán, TGDĐ còn cung cấp đầy đủ thông
tin kỹ thuật của sản phẩm. Hệ thống quản lý ERP cho phép Thế giới Di động có thể
cập nhật nhanh nhất thông tin sản phẩm, các chương trình khuyến mãi, giá bán bằng hệ
thống đèn LED được điều khiển tại bộ điều khiển trung tâm. Đây là sự thấu hiểu khách
hàng, cũng là lợi thế giúp Thế giới Di động dành được thị phần trên thị trường, vươn
lên thành chuỗi bán lẻ dẫn đầu Việt Nam.
- Hoạt động bảo hành và sau bán khác tại cửa hàng của TGDĐ.
Một hệ thống quản lý tối ưu giúp Thế giới Di động nắm rõ được thông tin cũng
như tình trạng máy móc của khách hàng. Thay vì phải đến trung tâm bảo hành rờm rà
với số lượng rất thưa thớt trên một thành phố cùng với quy trình rắc rối và mất thời
gian. Khách hàng mang sản phẩm đến cửa hàng của TGDĐ chứ không phải trung tâm
bảo hành độc lập của hãng. TGDĐ đã không muốn bỏ qua bất cứ một tiếp xúc nào của
khách hàng ngoài vòng quản trị của họ.

Trang 32
KẾT LUẬN

Ngày nay, với công nghệ Web, mà nền tảng là Internet phát triển, chi phí các
đường truyền hạ thấp đã mang đến cho các nhà quản trị việc quản lý tập trung, và dễ
dàng hơn trong việc xây dựng và phát triển hệ thống quản lý ở các thị trường, chi
nhánh mới của doanh nghiệp và điều này, dễ dàng bạn thấy rằng việc đem sản phẩm
của doanh nghiệp tới các thị phần, khách hàng mới nhanh chóng hơn, thuận tiện hơn,
cùng với các chi phí triển khai thấp hơn.
Giải pháp phần mềm ERP (Enterprise resource planning software) đang là một
thành tựu cũng như đầy thách thức đối với tất cả các doanh nghiệp trên toàn cầu không
chỉ riêng tại Việt Nam hay Công ty Cổ phần Thế giới Di động. Sử dụng hệ thống ERP
là xu hướng đặc biệt là ở các doanh nghiệp có quy mô lớn giúp củng cố nội lực và tăng
tính hiệu quả trong việc tiếp đón và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. ERP có vai trò
rất lớn đối với hoạt động của doanh nghiệp, vì vậy việc trau dồi kiến thức và hiểu biết
về lĩnh vực này sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, chủ động hơn và đem
lại lợi ích nhiều hơn.

Trang 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Webico.vn (2018), Tổng quan về phần mềm ERP. Truy cập ngày 02/5/2018, từ danh
mục: https://www.webico.vn/thong-erp-la-gi-tong-quan-ve-phan-mem-erp/
2. Y-book.vn (2018), ERP ứng dụng xây dựng hệ thống thông tin quản trị doanh
nghiệp. Truy cập ngày 02/5/2018, từ danh mục: http://y-book.vn/ERP-ung-dung-
xay-dung-he-thong-thong-tin-quan-tri-doanh-nghiep/
3. Enternews.vn (2018), Bí quyết quản trị công ty của TGDĐ. Truy cập ngày
03/5/2018, từ danh mục: http://enternews.vn/chu-tich-the-gioi-di-dong-chia-se-bi-
quyet-quan-tri-cong-ty-125457.html/
4. Tgs.vn (2018), Hệ thống quản lý của TGDĐ. Truy cập ngày 03/5/2018, từ danh
mục: http://www.tgs.vn/baiviet/He-thong-quan-ly-cua-The-Gioi-Di-Dong-Cua-nha-
trong-an-toan-nhat/
5. Công ty CP TGDĐ (2018), Giới thiệu chung về Công ty CP TGDĐ. Truy cập ngày
03/5/2018, từ danh mục: https://mwg.vn/cong-ty/gioi-thieu-chung/
6. Công ty CP TGDĐ (2017), TGDĐ ứng dụng công nghệ thông tin. Tài liệu tham
khảo, Business 4.0 Roadshow.
7. Công ty CP TGDĐ (2017), MWG thực tế triển khai hạ tầng công nghệ thông tin.
Tài liệu tham khảo, Business 4.0 Roadshow.
8. Giảng viên Trần Kim Toại (2018), Slide bài giảng môn Hệ thống thông tin quản lý.
Tài liệu hướng dẫn, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.

Trang 34
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
1. Hình 1.1: Giải pháp phần mềm ERP( Enterprise resource planning software) áp dụng
vào doanh nghiệp. 6
2. Hình 2.1: Các thương hiệu của Công ty Cổ phần Thế giới Di động. 9
3. Hình 2.2: Logo và nhà thuốc An Khang. 9
4. Hình 2.3: Mô hình hệ thống Data Center. 11
5. Hình 2.4: Giải pháp kết nối siêu thị về Trung tâm dữ liệu. 12
6. Hình 2.5: Hệ thống Private Cloud. 13
7. Hình 2.6: Hệ thống Web conferencing. 14
8. Hình 2.7: Hệ thống Load balancing. 14
9. Hình 2.8: Hệ thống redis – cache. 15
10. Hình 2.9: Hình ảnh minh họa cho hệ thống giám sát redis – cache. 15

DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ


1. Biểu đồ 2.1: Doanh thu của Thế giới Di động qua các năm. 10
2. Biểu đồ 2.2: Thị phần của Thế giới Di động với các doanh nghiệp khác. 10
3. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hoạt động của ITop. 16
4. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di động 17
5. Sơ đồ 2.5: Mô hình vận hành CNTT của Thế giới Di động. 18

Trang 35

You might also like