You are on page 1of 23

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

CHƢƠNG 4

Mạch khuếch đại thuật


toán
Bùi Minh Thành
Bộ môn Kỹ thuật Điện tử - ĐHBK Tp. HCM

1
Tài liệu tham khảo
[1] Theodore F.Bogart, JR, Electronic devices and
Circuits,2nd Ed. , Macmillan 1991
[2] Lê Phi Yến, Nguyễn Nhƣ Anh, Lƣu Phú, Kỹ thuật
điện tử, NXB Khoa học kỹ thuật
[3] Allan R. Hambley, Electrical Engineering:
Principles and Applications, Prentice Hall,4 edition
(2007)
[4] Slide bài giảng môn Kỹ thuật điện tử cô Lê Thị Kim
Anh

Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK 2


Nội dung
1) Giới thiệu
2) Đặc tính và các thông số của bộ KĐTT lý tưởng
3) Các mạch ứng dụng cơ bản
3.1) Mạch khuếch đại đảo
3.2) Mạch khuếch đại không đảo
3.3) Mạch đệm
3.4) Mạch cộng đảo dấu
3.5) Mạch cộng không đảo dấu
4) Các mạch ứng dụng tạo hàm
4.1) Mạch tích phân
4.2) Mạch vi phân
Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK 3
1) Giới thiệu
Khuếch đại là quá trình biến đổi một đại lƣợng (dòng điện hoặc
điện áp) từ biên độ nhỏ thành biên độ lớn mà không làm thay
đổi dạng của nó.
- Khuếch đại thuật toán (OPAMP – Operational Amplifier) là bộ
khuếch đại DC có hệ số khuếch đại Av rất cao thƣờng đƣợc chế
tạo dƣới dạng tích hợp

Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK


1) Giới thiệu
V+ VO
KĐ KĐ Dịch mức Đệm ngõ
V- Vi sai Trung gian DC ra

Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK


2) Đặc tính và các thông số
v i -
v 
+
vo
i


v i : Ngõ vào đảo

v i : Ngõ vào không đảo
vo : Ngõ ra

Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK


Đặc tính truyền đạt vòng hỡ
VO

Bão hòa dương

-VS
O +VS Vi  Vi   Vi 

Vùng khuếch đại


Bão hòa âm

Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK


Đặc tính truyền đạt khi có hồi tiếp âm (vòng kín)
VO

Bão hòa dương


AVO
A Vf

-VSf -VS
O +VS +VSf Vi  Vi   Vi 

Bão hòa âm

Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK


Opamp lý tưởng
• Hệ số khuếch đại vòng hỡ
AVO  
• Tổng trở vào Rin  
• Tổng trở ra Rout  0

 
Vi  Vi
 
I I 0
Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK
3) Các mạch ứng dụng cơ bản Opamp
3.1) Mạch khuếch đại đảo
3.2) Mạch khuếch đại không đảo
3.3) Mạch đệm
3.4) Mạch cộng đảo dấu và không đảo dấu
3.5) Mạch vi sai (mạch trừ)

Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK


3.1 MẠCH KHUẾCH ĐẠI ĐẢO (NGƢỢC PHA)

Xét mạch OPAMP lý tƣởng: Rf


Ri = , Ii = 0 nên: I

v v 0  R1 
i i v i
Dòng qua R1:
vi vo
I 
R1 Rf vi  vo
v 0i
Hệ số khuếch đại vòng kín:
vo Rf
Av  
vi R1

Rf
 vo   vi
R1 vi
Tổng trở vào: Zi   R1
ii
Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK
3.2) MẠCH KHUẾCH ĐẠI KHÔNG ĐẢO (ĐỒNG PHA)

Xét mạch OPAMP lý tƣởng:


Ri = , Ii = 0 nên: v

i

v 0
i
I Rf
Dòng qua R1: 
v i vo v i
I 
R1 R 1  R f
R1
Mặt khác, coi :

v  v  vi
i

i
v i vo
Ta có hệ số khuếch đại vòng kín:
vo R1  R f Rf
vi
Av    1
vi R1 R1

 Rf 
 vo  
1  R  vi
 1 
Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK
3.3) MẠCH ĐỆM (MẠCH THEO ĐIỆN ÁP)

Đây là trƣờng hợp đặc biệt của mạch khuếch đại không đảo,
với: Rf = 0 và R1 = 
Áp dụng công thức:

v o R1  R f Rf
Av    1
vi R1 R1
vi vo
 Av  1

Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK


3.4) MẠCH CỘNG

* Mạch cộng đảo dấu i1


R1
vi1 i Rf
R2 i2
vi2
vi3 R3 i3
vo
Dùng phƣơng pháp xếp chồng:
Rf
v o1  v i1
R1
Rf
vo2   vi2
R2
Rf
v o3   vi3
R3
Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK
Điện áp ở ngõ ra:

 Rf Rf Rf 
 v o   v i1  vi2  v i 3 
 R1 R2 R3 
Nếu chọn R1 = R2 = R3 = R, ta có:

Rf
vo   v i1  v i 2  v i3 
R
Và nếu Rf = R, ta có:

vo  v i1  v i 2  v i 3 
Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK
* Mạch cộng không đảo dấu
Rg Rf

R1
vi1  vo
R2 v
vi2 i

Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK


Dùng phương pháp xếp chồng
Khi vi2 = 0, mạch trở thành:
Rg Rf
Áp dụng công thức
của mạch khuếch đại không đảo: :

vi1 R1 
v i vo
 R    R2 
v i    v i1

v o1   1   vi
f R
 1  R 2 

 R  R2
 g 
 R   R2 
v o1   1  f   v i1
 R R R
 g   1 2 
Tương tự:
 R   R1 
v o 2  1  f   v i 2
 R R R
 1
 Điện Tửg- ĐHBK
Bộ môn Kỹ Thuật 2 
Điện áp ở ngõ ra:

vo  vo1  vo 2
 Rf   R 2 R 
 vo  1   v  1
v 
 R R R i1
R  R
i 2 
 g  1 2 1 2 
Nếu chọn R1 = R2 = R, ta có:

 R f   v i1  v i 2 
v o  1   
 R  2 
Và nếu Rf = R, ta có:

vo  v i1  v i 2 
Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK
3.5) MẠCH TRỪ (MẠCH KHUẾCH ĐẠI VI SAI)
vi2
* Khi vi2 = 0 R3 v
R
 4
i

 R2
v  v i1
i
R1  R 2 v i vo
vi1 R1
 R4   R2 
 v o1  1     v i1 R2
 R 3   R1  R 2 
* Khi vi1 = 0
R4
vo2  vi2
R3

Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK


Điện áp ở ngõ ra: vo  v i1  v i 2
 R4   R2  R4
 v o   1     v i1  vi2
 R 3   R1  R 2  R3

Vo có dạng: Vo = a1 vi1 – a2 vi2 , với:


 R4   R2  R4
a1   1     ; a2 
 R 3   R1  R 2  R3
 R2  R4
Hay : a1  1  a 2    ; a2 
 R1  R 2  R3
 Điều kiện để thực hiện đƣợc mạch này: (1 + a2)> a1
Nếu chọn R1 = R2=R3 = R4, ta có:

v o  v i1  v i 2
Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK
4) Các mạch ứng dụng tạo hàm
4.1) Mạch tích phân
4.2) Mạch vi phân

Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK


4.1) MẠCH TÍCH PHÂN
R C
Dòng đi qua tụ đƣợc tính:
iC  C
dv
vi i 
dt
dVo
v i
 i  C
dt
1
 dv o   idt v 
i
vo
C
1
 v o    i dt
C
Vi
Mặt khác: i 
R
1
 vo  
RC  v i dt

Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK


4.2) MẠCH VI PHÂN

Dòng đi qua tụ: i



iC
dVi v i
dt
R
Mặt khác:

Vo vi C vo
i
R
dVi Vo
C 
dt R
dVi
 v o   RC
dt
Bộ môn Kỹ Thuật Điện Tử - ĐHBK

You might also like