Professional Documents
Culture Documents
vn)
GIẢI THÍCH CHI TIẾT SÁCH HACKER TOEIC STYLE KOREA – PART 5
Đây là tài liệu do nhóm học thuật Fire TOEIC biên soạn nhằm giúp các bạn có thể tự học
TOEIC tốt hơn, tài liệu được chia sẻ phi thương mại, mong các bạn không dùng nó với mục
đích thương mại.
Trong quá trình biên soạn sẽ không tránh khỏi sai sót, các bạn có thể báo lỗi về mail:
firetoeic@gmail.com
TEST 1
Câu Đề bài Giải thích chi tiết
If employees ------ to take time off this Đáp án D
summer, they must submit requests by the Câu còn thiếu động từ chính nên cần điền một động
end of the week từ (loại B vì là phân từ) dạng chủ động (loại C vì là bị
(A) wants động) vào chỗ trống phù hợp với chủ ngữ số nhiều
(B) wanting (loại A).
(C) are wanted Dịch: Nếu các nhân viên muốn nghỉ làm vào mùa hè,
101 (D) want họ phải nộp yêu cầu muộn nhất là cuối tuần này.
Mr. Bowen could not take calls yesterday
morning, as he ----- a workshop on Website Đáp án A
layout. Dấu hiệu ""yesterday morning"" cho thấy cần điền
(A) was conducting động từ ở thì quá khứ.
(B) is conducting Dịch: Mr. Bowen không thể nghe điện thoại vào sáng
(C) will be conducting hôm qua vì ông ấy đang tổ chức một workshop về bố
102 (D) has been conducting cục trang Web.
Since she ----- her passport, Ms. Kang was Đáp án C
forced to apply for a replacement at the Vì động từ ở vế sau đang được chia ở thì quá khứ
consultate office. đơn, vậy ành động mất xảy ra trước đó phải được
(A) was lost chia quá khứ hoàn thành.
(B) has lost Dịch: Vì bị mất hộ chiếu, Ms. Kang đã buộc phải đăng
(C) had lost ký nhận một quyển thay thế tại văn phòng lãnh sự
103 (D) is lost quán.
Đáp án C
Negotiations are underway to ----- some of the A. vẫn còn
issues the labour union has with the B. hợp tác
automotive producer. C. giải quyết
(A) remain D. phàn nàn
(B) cooperate Dịch: Những cuộc đàm phán đang diễn ra để giải
(C) resolve quyết một số vấn đề mà công đoàn đang có với người
104 (D) complain sản suất ô tô.
During the ----- technology fair, more than 200
firms showcased their newest electronic Đáp án C
innovations. Cần điền 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ""technology
(A) industrious fair"".
(B) industriously Dịch: Trong suốt hội chợ công nghệ công nghiệp, hơn
(C) industrial 200 công ty đã trưng bày những sáng kiến điện tử
105 (D) industrialization mới nhất của họ.
All ----- wishing to use the hotel’s pool or
sports facilities must present their room pass
to attendants.
(A) visiting Đáp án B
(B) visitors Sau all, cần điền 1 danh từ số nhiều.
(C) visitor Dịch: Tất cả những du khách muôn sử dụng hồ bơi và
(D) visitation dụng cụ thể thao của khách sạn phải xuất trình thẻ
106 vào phòng của họ cho nhân viên phục vụ.
TEST 2
Câu Đề bài Giải thích chi tiết
Everyone who went to Luigi Escuccio’s final Đáp án B
classical concert in New York said it was Cần điền một tính từ vào chỗ trống, bổ nghĩa cho
among ----- finest performances. danh từ "finest performance".
(A) he Dịch: Tất cả những người đã tham dự buổi hòa nhạc
(B) his cổ điển cuối của Luigi Escuccio đều cho rằng đó là
(C) him một trong số những màn biểu diễn tuyệt vời nhất của
101 (D) himself ông ấy.
Đáp án D
A. mỗi (không theo sau bởi mạo từ)
Many people would like to travel overseas B. (prep) như, với vai trò, (conj) như
-------- a year, but the cost of such a trip C. (prep)
makes it unachievable for most. D. (prep) trong vòng
(A) per Dịch: Rất nhiều người muốn đi du lịch nước ngoài
(B) as trong vòng một năm, nhưng chi phí cho một chuyến đi
(C) off như vậy quá cao, khiến cho điều đó trở nên bất khả
102 (D) for thi đối với phần lớn trong số họ.
Đáp án C
Physical therapists suggest stretching A. (conj) bởi vì, (prep) kể từ khi
thoroughly ----- exercising in order to avoid B. nếu không (có việc gì xảy ra)
muscle strain or injuries once the workout C. trước khi
begins. D. qua
(A) since Dịch: Các chuyên gia vật lý trị liệu hợi ý rằng cần phải
(B) unless làm động tác kéo giãn kỹ càng trước khi tiến hành tập
(C) before thể dục để tránh gây áp lực lên hoặc làm tổn thương
103 (D) through cơ bắp một khi bắt đầu tập luyện.
Not only the elevator, ----- the escalator was
not working, so everyone who visited the mall Đáp án C
had to use the strairs. Cấu trúc: Not only A, but also B: không chỉ A mà còn
(A) both B.
(B) and yet Dịch: Không chỉ có thang máy mà cả thang cuốn cũng
(C) but also bị hỏng, khiến cho tất cả mọi người đến trung tâm này
104 (D) as well as đều phải sử dụng thang bộ.
Đáp án C
Cần điền 1 danh từ vào chỗ trống với ý nghĩa thích
hợp:
- Đáp án A vừa là động từ "sản xuất", vừa là danh từ
"nông sản"
----- on the Moroval vacuum cleaner is - Đáp án B là danh từ "sản phẩm", lại là số nhiều nên
scheduled to begin a month after construction không phù hợp với động từ tobe "is"
on the factory is complete. - Đáp án C là danh từ "sự sản xuất", "việc sản xuất"
(A) Produce - Đáp án D là danh từ "năng suất"
(B) Products Dich: Việc sản xuất máy hút bụi Moroval đã được dự
(C) Production kiến bắt đầu sau một tháng kể từ ngày xây xong nhà
105 (D) Productivity máy.
TEST 3
Câu Đề bài Giải thích chi tiết
Đáp án C
The department director ----- with how well the Cần điền một động từ có ý nghĩa thích hợp. Impress
team worked together to prepare their nghĩa là gây ấn tượng. Ở đây phải là giám đốc bị ấn
presentation, and decided to reward the tượng bởi cách làm việc của đội nên động từ phải ở
employees. dạng bị động.
(A) impresses Dịch: Giám đốc bộ phận đã rất ấn tượng với cách mà
(B) impressed nhóm này làm việc cùng nhau để chuẩn bị cho bài
(C) was impressed thuyết trình của họ và đã quyết định trao thưởng cho
101 (D) was impressive những nhân viên đó.
Few customers in major department stores
-------- the strategies marketers use to Đáp án A
encourage people to buy things they don’t Cần điền một động từ chính và chủ động (vì có tân
need. ngữ phía sau) nên lần lượt loại đáp án B, D và C.
(A) realize Dịch: Gần như không có khách hàng nào tại các cửa
(B) to realize hàng bách hóa lớn nhận ra những chiến dịch mà
(C) have been realized nhừng người làm marketing thực hiện để khích lệ họ
102 (D) having realized mua những món đồ mà họ không thực sự cần.
----- educational Web sites offer fun and Đáp án C
interesting activites for children to play while Vì danh từ sau chỗ trống là số nhiều nên loại đáp án
the youngsters are learning about a topic. B và D. Đáp án A phải thêm "of" sau "lots" thì mới có
(A) Lots nghĩa tương đương với "many" hoặc "a lot of". Dịch:
(B) Every Rất nhiều các trang web giáo dục đưa ra các hoạt
(C) Many động thú vị và vui nhộn cho trẻ em chơi, trong khi
103 (D) Much những trẻ lớn hơn có thể học về một chủ đề nào đó.
Sanver Moving Company will ----- customers Đáp án B
belongings at a nearby warehouse until the A. lấy
clients are prepared to move to their new B. giữ
homes. C. đóng gói
(A) take D. lái
(B) hold Dịch: Công ty hỗ trợ chuyển nhà Sanver sẽ giữ đồ
(C) pack đạc của khách hàng tại một nhà kho gần đó cho tới
104 (D) drive khi khách hàng sẵn sàng chuyển tới nhà mới của họ.
Most factories have to shut down ----- for
equipment upgrades and repairs, usually Đáp án D
once every five years. Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "shut
(A) period down".
(B) periodic Dịch: Phần lớn nhà máy đều phải đóng cửa định kỳ
(C) periodical để nâng cấp và sửa chữa thiết bị, thường là 5 năm 1
105 (D) periodically lần.