You are on page 1of 2

2.

A STUDY ON AFFECT

Affect is considered as aspects of emotion, feeling, mood or attitude


which condition behaviours in second language acquisition. Positive
affect is good for studying while negative affect will inevitably hinder
learners’ learning process. As we know, students in junior high school
are special groups as they are experiencing great changes both in
physiology and psychology. Their affect can be easily influenced by
external and internal factors. Therefore, it is of vital importance to pay
close attention to students’ affective factors in English learning process,
particularly to the negative ones.

Ảnh hưởng được coi là các khía cạnh của cảm xúc, cảm giác, tâm trạng hoặc
thái độ mà đó là điều kiện hành vi trong việc tiếp thu ngôn ngữ thứ hai. Ảnh
hưởng tích cực có lợi cho việc học tập còn ảnh hưởng tiêu cực chắc chắn sẽ
cản trở quá trình học tập của người học. Như chúng ta đã biết, học sinh
THCS là nhóm đối tượng đặc biệt khi các em đang có những thay đổi lớn cả
về tâm sinh lý. Ảnh hưởng của chúng có thể dễ dàng bị ảnh hưởng bởi các
yếu tố bên ngoài và bên trong. Vì vậy, điều quan trọng là phải chú ý đến các
yếu tố cảm tính của học sinh trong quá trình học tiếng Anh, đặc biệt là các
yếu tố tiêu cực.

Based on the results of the previous research about affects in second


language acquisition, the study finds that junior high school students
have the following negative affective factors such as bore-dom, anxiety,
hopelessness, inhibition and low self-confidence in their English
learning. Then some suggestions for cultivating and improving
students’ affect are put forward in the hope of improving junior high
school English teaching and learning.

Dựa trên kết quả của nghiên cứu trước đây về ảnh hưởng trong việc tiếp thu
ngôn ngữ thứ hai, nghiên cứu cho thấy học sinh trung học cơ sở có các yếu
tố tiêu cực sau đây như buồn tẻ, lo lắng, vô vọng, ức chế và kém tự tin trong
việc học tiếng Anh của họ. Sau đó, một số đề xuất để trau dồi và cải thiện ảnh
hưởng của học sinh được đưa ra với hy vọng cải thiện việc dạy và học tiếng
Anh ở trung học cơ sở.

3. A STUDY ON TEACHERS’ PROFESSIONAL DEVELOPMENT


This case study focuses on the professional learning of 38 K-9 teachers
who engaged in a professional development (PD) programme in
Science, Technology, Engineering and Mathematics (STEM) through
collaborative action research (CAR). Through the lens of CHAT or
Cultural-Historical Activity Theory, the author examined what teachers
were learning, the contextual factors that influenced their learning and
classroom practice, and the outcomes of this PD initiative. The changing
activity system of the teachers is described, as well as how they
addressed contradictions in their practice. Addressing these
contradictions resulted in an expansion of their object and professional
growth. The study contributes to a growing body of research in teacher
education which applies CHAT as a conceptual framework to
understand teacher professional learning and how interactions among
activity system components influence teachers’ development and
practice

Nghiên cứu điển hình này tập trung vào việc học tập chuyên môn của 38 giáo
viên K-9 tham gia vào chương trình phát triển chuyên môn (PD) về Khoa học,
Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học (STEM) thông qua nghiên cứu hành động
hợp tác (CAR). Thông qua lăng kính Lý thuyết hoạt động văn hóa-lịch sử, tác
giả đã xem xét những gì giáo viên đang học, các yếu tố bối cảnh ảnh hưởng
đến việc học và thực hành trên lớp của họ, và kết quả của sáng kiến PD này.
Hệ thống hoạt động thay đổi của các giáo viên được mô tả, cũng như cách họ
giải quyết những mâu thuẫn trong thực hành của họ. Giải quyết những mâu
thuẫn này dẫn đến việc mở rộng đối tượng và phát triển nghề nghiệp của họ.
Nghiên cứu đóng góp vào một nhóm nghiên cứu ngày càng tăng trong giáo
dục giáo viên, áp dụng lý thuyết hoạt động văn hóa - lịch sử như một khung
khái niệm để hiểu việc học tập chuyên môn của giáo viên cũng như cách
tương tác giữa các bộ phận của hệ thống hoạt động ảnh hưởng đến sự phát
triển và thực hành của giáo viên.

You might also like