You are on page 1of 20

GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP


C R L
U  hs
A M B
R
tan M   hs  M  hs
ZL Khi C biến thiên, M di chuyển trên cung tròn lớn từ A đến B
B

M N

31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 1


GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

MỘT SỐ VÍ DỤ

C R L Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: Biết U =
Ví dụ 1: 5V, f = 50Hz. Khi C = C1 thì UAM = 10V, UMB = 14V. Khi C =
A M B C2 thì UAM lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó.

B
Giải 5
A A
a 14

102  142  52 271


d cos M    M  14, 57 0 10
2.10.14 280

d=?
5
d  19, 9  V 
a sin M M1
 2R  d M2
sin A

31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 2


GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

C R L Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: Biết U = 30V , f
Ví dụ 2: không đổi. Khi C = C1 thì trong mạch có cộng hưởng, UMB =
A M B 40V. Khi C = C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện
đạt giá trị lớn nhất. Tính giá trị đó.

A 30 B
Giải

UMBmax = M1B = 40V 40

UAMmax = AM2 = 40V 40

M1 M2

31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 3


GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

Ví dụ 3: C R L Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: Biết U
= 30V , f không đổi. Khi C = C1 thì UAM = 42V, UMB =
A M B 54V. Khi C = C2 thì UAM = 2UMB. Tính UMB khi đó.

B
30 x
A M2
Giải 2x
54
x   2x   30
2
42  54  30
2 2 2 2 2

cos M   42
2.42.54 2.x.2x
M1

X = 23,24V

31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 4


GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

Ví dụ 4:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ, điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có giá
trị hiệu dụng U và tần số f không thay đổi. Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì nhận
C R L
thấy, khi C = C1 hoặc C = C2, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có giá trị như nhau.
A M B Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ đạt giá trị cực đại. Độ lệch pha giữa u và i
trong các trường hợp trên lần lượt là 1, 2, 0. Hãy lập hệ thức liên hệ giữa các độ lệch
pha đó.

Giải p p A B
Ta có: a j  a  j 
2 2
uL u α1 α2
Trên hình vẽ ta có: α0
 p  p  p
a 1  a 2  2a 0   j 1     j 2    2  j 0   Uc2
 i  2  2  2
Uc1
α Từ đó suy ra: Ucmax
j 1  j 2  2j 0 M2
uC

M0
M1
31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 5
GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

Ví dụ 5:

C R L Cho đoạn mạch điện như hình vẽ: U = 120V, f không đổi. Khi C
= C1 thì điện áp uAM trễ pha 750 so với u. Khi C = C2 thì điện áp
A M B uAM trễ pha 450 so với u. Trong hai trường hợp trên, điện áp
hiệu dụng giữa hai bản tụ có cùng giá trị. Tính giá trị đó.

Giải
A 120 B
U
Ta có: a0 
1
a 1  a 2   600 UCmax   240  V 
2 cos a 0 α1
α0 α2

Xét tam giác vuông AM1M0 x Uc2


1 Uc1
x   a 1  a 2   150
2 Ucmax
M2
UC1  UCmax .cosx  240.cos 150  231, 8  V 

M0
M1
31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 6
GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

Ví dụ 6:
C R L Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. U và f không đổi. Khi có cộng hưởng,
công suất tiêu thụ của mạch là 100W. Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng
A M B UAM đạt cực đại, khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 50W. Khi
C = C1 thì UAM = UMB, công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi đó bằng bao
nhiêu?

Giải
p A B
a  j   cos j  sin a
2 α0
uL u α1

Công thức: P  PCH .cos2 j Trở thành: P  PCH .sin2 a


 i
Khi C = C0 ta có: 50  100.sin2 a 0  a 0  450  M  450
α
Khi C = C1 ta có: M  2a 1  1800  a 1  67, 50
uC M0
P1  PCH .sin2 a 1  85, 4  W 
M1
31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 7
31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 8
GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

Ví dụ 7:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ. U, f không đổi. Khi có
C R L cộng hưởng, cường độ dòng điện có giá trị 10A. Khi C = C0, điện áp
hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại, cường độ dòng điện hiệu dụng
A M B
trong mạch là 6A. Khi C = C1, điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đúng
bằng U, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I1. Tính I1.

Giải

p
a j   cos j  sin a A B
2 U
uL α1 α0
u
Công thức: I  ICH .cos j Trở thành: I  ICH .sin a
U

 i Khi C = C0 ta có: 8  10.sin a 0  sin a 0  0, 8  a 0  53, 130

α
Khi C = C1 ta có: a 1  2a 0  106, 260
M1
uC I1  ICH .sin a 1  9, 6  A 
M0
31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 9
GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

Ví dụ 8: (Trích ĐH 2016) Đặt điện áp u = U 0cosωt (với U0 và w không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm: điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa
hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại và công suất của đoạn mạch bằng 50% công suất của đoạn mạch khi
có cộng hưởng. Khi C = C1 thì điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng là U1 và trễ pha α1 so với
điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi C = C2 thì điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng là U2 và trễ
pha α2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Biết U2 = U1. α2 = α1 + / 3. Giá trị của α1 là
A.  /12 B.  / 6 C.  / 4 D.  / 9

B Giải
A
α1 P0 1
α0 Ta có: P0  PCH .sin 2 a 0  sin a 0    a 0  450
α2 PCH 2
M1
 p  p
Ucmax a
 2  a 1 = a =
 1 12
Ta có hệ: 3
 
a  a  2a  p a  5p
 2 1 0
2  2 2
M0
M2
31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 10
GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

Ví dụ 9: (Thi thử LG1 năm 2014). Cho đoạn mạch xoay chiều RLC, trong đó L là cuộn thuần cảm, C là tụ có điện dung
thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số f và giá trị hiệu dụng U không đổi. Khi C = C1, điện
áp giữa hai bản tụ có giá trị hiệu dụng 40V và trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc α1. Khi C = C2,
điện áp giữa hai bản tụ cũng có giá trị hiệu dụng 40V, nhưng trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc
α2 = α1+ /3. Khi C = C3, điện áp giữa hai bản tụ có giá trị hiệu dụng lớn nhất, mạch tiêu thụ công suất bằng
50% công suất cực đại mà nó có thể tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 35V B. 28V C. 33V D. 46V

Giải P0 1 B
P0  PCH .sin 2 a 0  sin a 0    a 0  450 A
Ta có: α1
PCH 2
α2 α0 40
1 p
Ta có : x  a 2  a 1   M1
2 6 x
Ucmax
40
40  UCmax .cosx 40 cosx 3
Trên hình vẽ    
 U  U Cmax .cos a 0 U cos a 0 2
M0
40 2
Từ đó suy ra: U   32, 65  V  M2
3
31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 11
GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

Ví dụ 10:
Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Biết U, f không
C R L đổi. Khi C = C1 thì uC trễ pha hơn u góc α1, khi C = C2
thì uC trễ pha hơn u góc α2 = α1 + /3. Điện áp hiệu
A M B
A dụng giữa hai điểm A, M trong hai trường hợp bằng
nhau, nhưng điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M,B
a
a thì hơn kém nhau 8 lần. Tính α1
 2R  d  a  d.sin A
d sin A

A B
Giải α1 x
M2 B  8 x  d.sin a 2 α2 600
Trên hình vẽ:  sin a 2  8 sin a 1 M1
M1B  x  d.sin a 1 d
8x

Hay ta có: sin a 1  60  8 sin a 1  a 1  6, 60  0, 115rad


M0
M2

31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 12


GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

Ví dụ 11:
Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. U, f không đổi. Khi
C R L
C = C1 thì UMB = 50V, uAM trễ pha hơn u góc α1. Khi C = C2,
A M B UMB = 120V, uAM trễ pha hơn u góc α2 = α1 + 0,5. Trong hai
trường hợp, điện áp hiệu dụng UAM hơn kém nhau 4 lần.
Tính U.

Giải
A U B
Ta có: d  502  1202  130  V 
a 120
4a M x 50
tan x   4  x  75, 960 M2
4a
a y
 M  x  y  53, 34 0

50
tan y   y  22, 620 M1
120
Từ đó suy ra:

U  d.sin M  130.sin M  104, 3  V 

31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 13


GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

Ví dụ 12: (Trích ĐH2013). Đặt điện áp u= U0coswt (V) (với Uo và w không đổi) vào hai đầu đoạn
mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (thay đổi được).
Khi C = C0 thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là 1 ( 0< 1<0,5 ) và điện áp
hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 45V. Khi C=3C0 thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn
u là 2 = 0,5 - 1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 135V. Giá trị của U0 gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 95V. B. 75V. C. 64V. D. 130V.

Giải p uL B
ta có: a 2  a 1  j 1  j 2  u(2)
2 α1 45
A a M1
45  2
I1  U C1.w.C0  α2
ZMB  U C1 45 i
    U C1  U C2 αa2 135
135  3U C2 135 1
I2  U C2 .3w.C0  α1 a
ZMB 
x
uC u(1)
y
d  45  135  45 10  V 
2 2 M
U  d.sin M  63, 64  V 
 45 
M  x  y  450  y  45  arctan    26, 66
0
U0  U 2  90  V  M2
 135 
31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 14
GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

A C R L
M
Ví dụ 13: B Cho đoạn mạch điện như hình vẽ: Biết U = 13V, f không đổi. Khi
C = C1 thì V1 chỉ 13V, V2 chỉ 24V. Khi C = C2 thì số chỉ của V1 đạt
V1 V2 cực đại. Tính tỉ số C1/C2.

B
Giải
13
A
12 5 24
Trong tam giác AM1H: cos M   sin M 
13 13
13 12 H
Trong tam giác AM2B: d  33, 8  V   x  d.cosM  33, 8.  31, 2  V  13
sin M 13
x
M1 d
13 24
Khi C = C1: I1   13.w.C1 
ZC1 ZMB 13 C1 24
. 
d x 31, 2 33, 8 C2 31, 2
Khi C = C2: I2   33, 8.w.C2  
ZC2 ZMB ZMB
C1
2 M2
C2
31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 15
GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

V3

A C M R L
Ví dụ 14: Cho đoạn mạch điện như hình vẽ: Biết U = 41V, f không đổi. Khi
B C = C1 thì V1 chỉ 41V, V2 chỉ 82V. Khi C = C2 thì số chỉ của V1 đạt
cực đại. Tính số chỉ của V3 khi đó.
B V1 V2
B
Giải
41
A
40 9 82
Trong tam giác AM1H: cos M   sin M 
A 41 41
x UL H
41
Trong tam giác AM2B:
x
M1 d
41 40
UR d  186, 8  V   x  d.cosM  186, 6.  182, 22  V 
M N sin M 41
Trong giản đồ với trục gốc là i:
40
U L  x.cosM  182, 2.  177, 78  V  M2
41
31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 16
GIẢI BÀI TOÁN MẠCH RLC CÓ C BIẾN THIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG TRÒN

Ví dụ 15 Cho đoạn mạch như hình vẽ. U = 10V, f không đổi. Khi C = C1, cường độ dòng điện sớm pha
hơn điện áp u góc 1, điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ là 103V. Khi C = C2, điện áp u trễ
C R L pha hơn điện áp giữa hai đầu cuộn cảm góc 1, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi
A B đó là 10V. Xác định tỉ số C1/C2
M
B
Giải
10
 
p 10
 20  V 
2
a
Ta có: 2  a 1  tan x   x  300 d  10  10 3
2
A α1
2 10 3
α2 α0 x
103
AB 10
cos a 0    a 0  600  a 1  300 10 M1
d 20 d
uL u(2)
M1B  I1 .ZMB  d.sin a 1  10  V   I 10
1  
1 M2

1

M2 B  I2 .ZMB  d.sin a 2  10 3  V   I2 3
α2 i
Mặt khác ta có: UC1 U
1 I1   UC1 .wC1 , I2  C2  U C1.wC2 M0
ZC1 ZC2
α1
u(1) I1 UC1 C1 1 10 3 C1 C 1
Vậy:  .   .  1
uC I2 UC2 C2 3 10 C2 C2 3
31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 17
31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 18
KẾT LUẬN

ƯU ĐIỂM

TRỰC QUAN. DỄ PHÂN TÍCH HIỆN TƯỢNG THEO GIẢN ĐỒ VÉC TƠ

GIẢI ĐƯỢC MỘT SỐ BÀI TOÁN KHÓ VỚI LỜI GIẢI KHÁ GỌN

NHƯỢC ĐIỂM

PHẠM VI ÁP DỤNG HẠN CHẾ

ĐÒI HỎI HỌC SINH PHẢI CÓ KIẾN THỨC HÌNH HỌC KHÁ

31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 19


LƯU Ý:

PHƯƠNG PHÁP NÀY CŨNG ĐƯỢC SỬ


DỤNG CHO BÀI TOÁN RLC CÓ L BIẾN
THIÊN

L R C

A M B

31/05/2020 NGUYỄN VĂN ĐẠT - THPT LẠNG GIANG SỐ 1 20

You might also like