You are on page 1of 139

MỤC LỤC

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................2


1.1 GIỚI THIỆU ................................................ 2
1.2 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TRƢỜNG HỌC ...................................3
CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG XUẤT TÍNH TOÁN ............................ 4
2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN ...........4
2.2 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TRƢỜNG HỌC .........9
2.2.1 CHIA NHÓM CÁC PHỤ TẢI TRONG TRƢỜNG HỌC .................. 9
2.2.2 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT ĐẶT CỦA TỪNG NHÓM ................... 11
Sơ đồ mặt bằng chiếu sáng và quạt nhóm 1: ................... 30
Sơ đồ mặt bằng chiếu sáng và quạt nhóm 2: ................... 44
Sơ đồ mặt bằng chiếu sáng và quạt nhóm 3 .................... 59
Tổng Kết Công Suất Đặt Của Các Nhóm Phụ Tải: ................ 65
2.2.3 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CỦA TRƢỜNG HỌC ...........66
CHƢƠNG 3: CHỌN PHƢƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƢỜNG HỌC ............71
3.1 CÁC PHƢƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN. ............................... 71
3.2 LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN CẤP ĐIỆN CHO TRƢỜNG HỌC ................. 75
Sơ Đồ Tổng Quát Của Trƣờng Học. .............................. 75
Sơ Đồ Mặt Bằng Đi Dây Tổng Thể ............................... 76
Sơ đồ mặt bằng đi dây khối thực hành: ........................ 77
Sơ Đồ Mặt Bằng Đi Dây Khối Phòng Học: ........................ 81
CHƢƠNG 4: CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN ............................ 84
4.1 CHỌN DÂY DẪN ............................................... 84
4.1.1 PHƢƠNG PHÁP LỰC CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN. ................ 84
4.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN. ............................ 88
4.1.3 KIỂM TRA TỔN THẤT ĐIỆN ÁP ............................... 102
4.2 CHỌN MÁY BIẾN ÁP .......................................... 110
4.3 CHỌN CB (APTOMAT) .........................................113
4.3.1 TỔNG TRỞ MẠNG ĐIỆN. ...................................113
4.3.2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH ...................................115
4.3.3 LỰA CHỌN CB. .......................................... 119
Sơ Đồ Nguyên Lý: .............................................. 126
ĐỒ ÁN 2A

CHƢƠNG 5: CHỐNG SÉT ............................................. 127


5.1 TÍNH TOÁN CHIỀU CAO CỘT THU SÉT ........................... 127
5.2 CHỌN CÁP DẪN SÉT .......................................... 132
5.3 HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT CHỐNG SÉT ............................... 132
5.3.1 Tóm Tắt Lý Thuyết Về Nối Đất Chống Sét ................ 132
5.3.2 Thiết Kế Nối Đất Cho Trƣờng Học ....................... 135
KẾT LUẬN ...................................................... 137
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ 138

1
ĐỒ ÁN 2A

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1 GIỚI THIỆU


Trƣờng học trung học phổ thông có khu nhà chính gồm ba tầng, mỗi tầng có các phòng học ,
phòng dành cho giáo viên , phòng dụng cụ hổ trợ việc học tập và giảng dạy, phòng thực
hành ...Phụ tải chính của trƣờng học chủ yếu là phụ tải chiếu sáng và quạt, máy lạnh.
Sau đây là diện tích của từng khu vực trong trƣờng học
2
Tầng trệt bao gồm phòng học và phòng hành chánh tổng diện tích :2340 m

2
Tầng một bao gồm các phòng học và phòng hành chánh tổng diện tích :2300 m

2
Tầng hai bao gồm các phòng học và phòng hành chánh tổng diện tích :2300 m

2
Diện tích sân trƣờng :2478 m

2
Khu thực hành có diện tích :diện tích 775 m /1 lầu

2
Sân tập thể thao :diện tích 600 m

Sàn thi đấu :diện tích 600 m2


2
Nhà sử lý nƣớc cấp: diện tích 24 m

2
Nhà sử lý nƣớc thải : diện tích 32 m

2
Nhà xe học sinh : diện tích 480 m

2
Nhà xe giáo viên: diện tích 240 m

2
ĐỒ ÁN 2A

1.2 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TRƢỜNG HỌC

3
ĐỒ ÁN 2A

CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG XUẤT TÍNH TOÁN

2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Hiện nay có nhiều phƣơng pháp để tính phụ tải tính toán. Những phƣơng pháp đơn giản, tính
toán thuận tiện, thƣờng kết quả không thật chính xác. Ngƣợc lại, nếu độ chính xác đƣợc
nâng cao thì phƣơng pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà
chọn phƣơng pháp tính cho thích hợp. Sau đây là một số phƣơng pháp thƣờng dùng nhất:

2.1.1 Xác Định Phụ Tải Tính Toán Theo Công Suất Đặt Và Hệ Số Nhu Cầu.
Công thức tính:
Ptt= knc.∑

Qtt=Ptt.tg

Stt=√ =

Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm.


Do đó Ptt=knc. ∑
Trong đó:
Pđi ,Pđmi –công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kW;
Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết bị,kW,
kVAr, kVA;
n – số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số công suất
trung bình theo CT sau:

Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thƣờng cho trong các sổ tay.
Phƣơng pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ƣu điểm là đơn giản, thuận tiện, vì
thế nó là một trong những phƣơng pháp đƣợc dùng rộng rãi. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp
này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu knc tra đƣợc trong sổ tay là một số liệu cố định
cho trƣớc không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số
4
ĐỒ ÁN 2A

knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế
độ vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất .
Công thức:
Ptt=p0.F
Trong đó:
P0- suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kW/m2;
F- diện tích sản xuất m2 ( diện tích dùng để đặt máy sản xuất ).
Giá trị p0 co thể tra đƣợc trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do kinh nghiệm
vận hành thống kê lại mà có.
Phƣơng pháp này chỉ cho kết quả gần đúng , nên nó thƣờng đƣợc dùng trong thiết kế sơ
bộ hay để tính phụ tải các phân xƣởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tƣơng đối đều,
nhƣ phân xƣởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô, vòng bi….
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
Công thức tính:
Ptt=

Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong 1 năm (sản lƣợng);
w0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sp;
Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải
ít biến đổi nhƣ: quạt gió, bơm nƣớc, máy khí nén…. Khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ
tải trung bình và kết quả tƣơng đối trung bình.

2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb
(còn gọi là phƣơng pháp số thiết bị hiệu quả nhq).

Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phƣơng pháp tƣơng đối đơn giản đã
nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính toán thì nên dùng
phƣơng pháp tính theo hệ số đại.

5
ĐỒ ÁN 2A

Công thức tính:


Ptt=kmax.ksd.Pđm
Trong đó:
Pđm- công suất định mức, W;
kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng
hệ số sử dụng ksd củacác nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phƣơng pháp này cho kết quả tƣơng đối chính xác vì khi xác định số thiết bị hiệu quả
nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng nhƣ ảnh hƣởng của số lƣợng thiết bị
trong nhóm,số thiết bị có công suất lớn nhất cũng nhƣ sự khác nhau về chế độ làm việc của
chúng.
Khi tính phụ tải theo phƣơng pháp này,trong một số trƣờng hợp cụ thể ma dùng các
phƣơng pháp gần đúng nhƣ sau:
 Trƣờng hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=. ∑

Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:

Stt=

 Trƣờng hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=. ∑
Trong đó:
Kpt- hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng nhƣ:
Kpt=0,9 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt=0,75 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
 nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax đƣợc lấy ứng với nhq = 300. Còn khi
nhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì:
Ptt=1,05.ksd.Pđm
 Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng ( các máy bơm, quạt nén
khí,……) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:

6
ĐỒ ÁN 2A

Ptt = Ptn = ksd.Pđm


 Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều các thiết
bị đó lên ba pha của mạng.

2.1.5 Phƣơng pháp tính toán chiếu sáng:


Coù nhieàu phöông phaùp tính toaùn chieáu saùng nhö:
- Lieân Xoâ coù caùc phöông phaùp tính toaùn chieáu saùng sau:
+ Phöông phaùp heä soá söû duïng.
+ Phöông phaùp coâng suaát rieâng.
+ Phöông phaùp ñieåm.
- Myõ coù caùc phöông phaùp tính toaùn chieáu saùng sau:
+ Phöông phaùp quang thoâng.
+ Phöông phaùp ñieåm.
- Coøn ôû Phaùp thì coù caùc phöông phaùp tính toaùn chieáu saùng sau:
+ Phöông phaùp heä soá söû duïng.
+ Phöông phaùp ñieåm.
vaø caû phöông phaùp tính toaùn chieáu saùng baèng caùc phaàm meàm chieáu saùng.
Tính toaùn chieáu saùng theo phöông phaùp heä soá söû duïng goàm coù caùc böôùc:
1/ Nghieân cöùu ñoái töôïng chieáu saùng.
2/ Löïa choïn ñoä roïi yeâu caàu.
3/ Choïn heä chieáu saùng.
4/ Choïn nguoàn saùng.
5/ Choïn boä ñeøn.
6/ Löïa choïn chieàu cao treo ñeøn:
Tuøy theo: ñaëc ñieåm cuûa ñoái töôïng, loaïi coâng vieäc, loaïi boùng ñeøn, söï giaûm choùi, beà
maët laøm vieäc. Ta coù theå phaân boá caùc ñeøn saùt traàn (h’=0) hoaëc caùch traàn moät khoaûng h’.
Chieàu cao beà maët laøm vieäc coù theå treân ñoä cao 0.8 m so vôùi saøn (maët baøn) hoaëc ngay treân

7
ĐỒ ÁN 2A

saøn tuøy theo coâng vieäc. Khi ñoù ñoä cao treo ñeøn so vôùi beà maët laøm vieäc: htt= H - h’-0.8
(vôùi H: chieàu cao töø saøn ñeán traàn).
Caàn chuù yù raèng chieàu cao htt ñoái vôùi ñeøn huyønh quang khoâng ñöôïc vöôït quaù 4 m,
neáu khoâng ñoä saùng treân beà maët laøm vieäc khoâng ñuû. Coøn ñoái vôùi caùc ñeøn thuûy ngaân cao
aùp, ñeøn halogen kim loaïi… neân treo treân ñoä cao töø 5m trôû leân ñeå traùnh choùi.
7/ Xaùc ñònh caùc thoâng soá kyõ thuaät aùnh saùng:
- Tính chæ soá ñòa ñieåm: ñaëc tröng cho kích thöôùc hình hoïc cuûa ñòa ñieåm
ab
K
htt (a  b)

Vôùi: a,b – chieàu daøi vaø roäng cuûa caên phoøng; htt – chieàu cao h tính toaùn
- Tính heä soá buø: döïa vaøo baûng phuï luïc 7 cuûa taøi lieäu [2].
h'
- Tính tyû soá treo: j 
h' htt

Vôùi: h’ – chieàu cao töø beà maët ñeøn ñeán traàn.


Xaùc ñònh heä soá söû duïng:
Döïa treân caùc thoâng soá: loaïi boä ñeøn, tyû soá treo, chæ soá ñòa ñieåm, heä soá phaûn
xaï traàn, töôøng, saøn ta tra giaù trò heä soá söû duïng trong caùc baûng do caùc nhaø cheá taïo
cho saün.
Etc Sd
8/ Xaùc ñònh quang thoâng toång yeâu caàu:  tong 
U

Trong ñoù: Etc – ñoä roïi löïa choïn theo tieâu chuaån (lux)
S – dieän tích beà maët laøm vieäc (m2).
d – heä soá buø.
Фtong – quang thoâng toång caùc boä ñeøn (lm).
9/ Xaùc ñònh soá boä ñeøn:
 tong
N boden 
 cacbong/ 1bo

8
ĐỒ ÁN 2A

Kieåm tra sai soá quang thoâng:


N boden. cacbong/ 1bo   tong
%  .100%
 tong

Trong thöïc teá sai soá töø –10% ñeán 20% thì chaáp nhaän ñöôïc.
10/ Phaân boá caùc boä ñeøn döïa treân caùc yeáu toá:
- Phaân boá cho ñoä roïi ñoàng ñeàu vaø traùnh choùi, ñaëc ñieåm kieán truùc cuûa ñoái töôïng,
phaân boá ñoà ñaïc.
- Thoûa maõn caùc yeâu caàu veà khoaûng caùch toái ña giöõa caùc daõy vaø giöõa caùc ñeøn
trong moät daõy, deã daøng vaän haønh vaø baûo trì.
11/ Kieåm tra ñoä roïi trung bình treân beà maët laøm vieäc:
N boden. cacbong/ 1bo .U
Etb 
Sd

2.2 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TRƢỜNG HỌC

2.2.1 CHIA NHÓM CÁC PHỤ TẢI TRONG TRƢỜNG HỌC

Để tiện cho việc xác định phụ tải tính toán và cấp điện cho trƣờng ta có thể chia phụ tải ra
làm 5 nhóm nhƣ sau:

-Nhóm I :

+Tầng trệt gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học 4, phòng
y tế , văn phòng đoàn đội, phòng hành chánh tổ chức, phòng giáo vụ giám thị, phòng
tiếp khách , phòng truyền thống , phòng vệ sinh giáo viên.

+Tầng 1 gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học 4, 2 phòng
nghĩ giáo viên, phòng giáo viên, phòng hiệu phó 1, phòng hiệu phó 2, phòng giám
hiệu và sảnh chung, phòng hiệu trƣởng, phòng hội đồng, phòng vệ sinh giáo viên.

+Tầng 2 gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học 4, 2 phòng
dụng cụ giảng dạy, phòng học 18, phòng học 17, phòng học 16, phòng học 15, kho
chung.

9
ĐỒ ÁN 2A

+Chiếu sáng ngoài trời

-Nhóm II:

+Tầng trệt gồm: phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng học 8, phòng
học 9, phòng học 10, phòng học 11, phòng học 12, kho chung , nhà vệ sinh, phòng
thiết bị dạy học, nhà vệ sinh.

+tầng 1 gồm: phòng đọc học sinh, phòng đọc giáo viên, kho sách phòng nghe
nhìn, 2 nhà vệ sinh, phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng học 8, phỏng học
9, phỏng học 10.

+Tầng 2 bao gồm: phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng học 8, kho
chung, 2 nhà vệ sinh, phòng học 9, phòng học 10, phòng học 11, phòng học 12,
phòng học 13, phòng học 14.

-Nhóm III: Khối thực hành

+Tầng trệt: phòng vệ sinh, phòng LAB, 2 phòng chuẩn bị, phòng học bộ môn
tin học 1, phòng giáo viên, phòng học bộ môn tin học 2, kho chung , phòng chuản bị ,
phòng âm nhạc.

+Tầng 1: nhà vệ sinh, phòng học bộ môn lý,4 phòng chuẩn bị-kho, phòng học
đa phƣơng tiện (multimedia), phòng học nữ công, phòng giáo viên, phòng chuẩn bị
thí nghiệm, phòng thực hành hóa, phòng học môn sinh, kho chung.

+Tầng 2: nhà vệ sinh , phòng phục vụ -kho, phòng chuẩn bị, sân khấu , giảng
đƣờng 300 chổ, phòng giải lao.

-Nhóm IV: Trạm sử lý nƣớc thải và nhà giữ xe học sinh.

-Nhóm V: Trạm sử lý nƣớc cấp-trạm bơm, nhà giữ xe giáo viên.

10
ĐỒ ÁN 2A

2.2.2 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT ĐẶT CỦA TỪNG NHÓM

1) Nhóm I:
*Tầng trệt nhóm 1:
+Phòng học: có 4 phòng học mỗi phòng có diện tích 55 m2 ta tiến hànhtính toán
chiếu sáng theo phƣơng pháp độ rọi tiêu chuẩn nhƣ sau:
Kích thƣớc phòng học:
2
Chiều dài: a=8 (m), chiều rộng: b=6.9(m), chiều cao:3.5(m) ,diện tích phòng S=55.2 (m )
3
Thể tích phòng T=193 m
Độ rọi yêu cầu: Etc  300(lux) theo TCVN 8794
-Chọn hệ chiếu sáng chung , không những bề mặt làm việc đƣợc chiếu sáng mà tất cả mọi
nơi trong phòng đƣợc chiếu sáng .
-Chọn bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ,
P=36w,  d =2500(lm).

-Chọn bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, hiệu suất trực tiếp d  0.58
, số đèn trên bộ:2 , quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
Ldoc max  1.35htt , Lngang max  1.6htt
-Phân bố các đèn : cách trần h’=0 , bề mặt làm việc:0.8(m) ,chiều cao đèn so với bề mặt làm
việc : htt  2.7(m)

ab 8.6,9
-Chỉ số địa điểm: K    1.37
htt (a  b) 2.7(8  6,9)
-Hệ số bù d=1.25 ít bụi (tra bảng)
h'
-Tỉ số treo j  0
h ' htt
-hệ số sử dụng : Ku  d ud  i ui

trong đó : d , i -hiệu suất trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn

ud ,ui -hệ số có ích ứng với nhóm trực tiếp và gián tiếp

11
ĐỒ ÁN 2A

Ta có :Hệ số phản xạ trần (màu trắng) tran  0.7 (tra bảng)

Hệ số phản xạ tƣờng (vật liệu xi măng) tuong  0.5 (tra bảng)

Hệ số phản xạ sàn (vật liệu gạch)  san  0.2 (tra bảng)


Từ chỉ số địa điểm K=1,37, cấp bộ đèn : 0.58D và hệ số phản xạ trần ,tƣờng , sàn ta tra bản
đƣợc giá trị ud =0.73

Ku  0,58.0.73  0.42
Etc .S .d 300.55, 2.1, 25
-Quang thông tổng của phòng :  tong    49286 (lm)
Ku 0, 42
-Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 49286
Nboden  = =9.8
 cacbong /bo 5000
Cần phải lắp đặt thêm một bộ đèn ở phía trên của bản để tăng độ sáng cho bảng.
Vậy số bộ đèn cần lắp là Nboden  11 bộ
Vậy ta có công suất chiếu sáng của mỗi phòng nhƣ sau:

Pcs /1 phong  11.2.36  792W

Tầng trệt có tất cả 4 phòng học có diện tích và chức năng giống nhau nên ta có:

Ptret cs 4 phonghoc  4.792  3168W

-Phụ tải động lực:

Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy gần đúng là

30-50m2/1 quạt trần.

Chọn loại quạt treo trần có công suất P=61W lƣu lƣợng gió Q=213(m3/min)

Mỗi phòng học đƣợc trang bị 2 quạt treo trần mỗi quạt có công suất P=61W vậy ta có công
suất phụ tải của 1 phòng học là Pttret _ dl _1 phonghoc  122W

=> Pttret _ dl _ 4 phonghoc  4.122  488W

12
ĐỒ ÁN 2A

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  300W

Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 4 phòng học
nhƣ sau:

Pttret _ tong _ 4 phonghoc  Pttret _ cs _ 4 phonghoc  Pttret _dl_ 4 phonghoc  3168+488+300=3956 W

+Phòng y tế : dài a=6,7 ,rộng b=3,8 , diện tích s=25,84m2 , thể tích T=89m3,
Etc  200(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,

quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , Chỉ số địa điểm:

ab 6,7.3,8
K   0.89 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2.7(6,7  3,8)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,59  0.3422 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 200.25,84.1, 25
thông tổng  tong    18887 (lm),
Ku 0,3422

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 18877
Nboden    3,77
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 4 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Ptret_ cs _ phongyte  4.2.36  288W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm
ta lấy gần đúng là 30-50m2/1 quạt .

Ta trang bị cho phòng 1 quạt treo tƣờng có công suất P=46W vậy ta có công suất phụ tải
của phòng y tế là Pttret _ dl _phongyte  46W

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
13
ĐỒ ÁN 2A

Pocam  600W

Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng y tế
nhƣ sau:

Pttret _ tong _phongyte  Pttret _ cs _phongyte  Pttret _dl_phongyte  288+46+600=934 W

+ Văn phòng đoàn đội: dài a=6,7 ,rộng b=3,8 , diện tích s=25,84 , thể tích T=89m3,
Etc  300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,

quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , Chỉ số địa điểm:

ab 6,7.3,8
K   0.89 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2.7(6,7  3,8)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,59  0.3422 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 300.25,84.1, 25
thông tổng  tong    28317 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 28317
Nboden    5,66
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 6 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng :

Ptret_ cs _vanphongdoandoi  6.2.36  432W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt

văn phòng đoàn đội đƣợc trang bị 1 quạt treo trần có công suất P=61W vậy ta có công suất
phụ tải của văn phòng đoàn đội là Pttret _ dl _vanphongdoandoi  61W

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

14
ĐỒ ÁN 2A

Pocam  300W

Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của văn phòng
đoàn đội nhƣ sau:

Pttret _ tong _vanphongdoandoi  Pttret _ cs _vanphongdoandoi  Pttret _dl_vanphongdoandoi  432+61+300=793W

+Phòng hành chánh tổ chức: dài a=6,7 ,rộng b=7,9 , diện tích s=52,93 , T=185m3
Etc  300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,

quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 6,7.7,9
K   1,34 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2.7(6,7  7,9)
=0,73, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,73  0, 4234 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 300.52,93.1, 25
thông tổng  tong    47765 (lm),
Ku 0, 4234
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 47765
Nboden    9,55
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 10 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng :


Ptret_ cs _ phonghanhchanhtochuc  10.2.36  720W

Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt

Phòng hành chánh tổ chức đƣợc trang bị 2 quạt treo trần mỗi quạt có công suất P=61W vậy
ta có công suất phụ tải của Phòng hành chánh tổ chức là Pttret _ dl _phonghanhchanhtochuc  122W

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

15
ĐỒ ÁN 2A

Pocam  600W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng hành
chánh tổ chức nhƣ sau:

Pttret _ tong _phonghanhchanhtochuc  Pttret _ cs _phonghanhchanhtochuc  Pttret _dl_phonghanhchanhtochuc

=720+122+600=1442 W

+Phòng giáo vụ -giám thị: dài a=6,7 ,rộng b=3,9 , diện tích s=26,13 , T=92m3
Etc  300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,

quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 6,7.3,9
K   0,91, tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2.7(6,7  3,9)
=0,66, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,66  0,3828 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 300.26,13.1, 25
thông tổng  tong    25598 (lm),
Ku 0,3828
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 25598
Nboden    5,1
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 6 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Ptret_ cs _ phonggiaovugiamthi  6.2.36  432W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt

Phòng giáo vụ -giám thị đƣợc trang bị 1 quạt treo trần quạt có công suất P=61W vậy ta có
công suất phụ tải của phòng giáo vụ -giám thị là Pttret _ dl _phonggiamthi  61W

-Để tạo không khí mát mẽ cho phòng ta lắp thêm máy lạnh cho phòng. Theo kinh nghiệm thì

16
ĐỒ ÁN 2A

ta có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mý lạnh TOSHIBA RAS-18N3KCV-V/18N3ACV-V


công suất 2 HP để lắp cho phòng. Từ thể tích của phòng ta có thể lắp đặt cho phòng 2 máy
lạnh . Vậy công suất máy lạnh của phòng là P=3000 W.

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  800W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng giáo
vụ -giám thị nhƣ sau:

Pttret _ tong _phonghanhchanhtochuc  Pttret _ cs _phonggiamthi  Pttret _dl_phonggiamthi

=432+61+3000+800=4293 W

+Phòng tiếp khách: dài a=4,8 ,rộng b=3,9 , diện tích s=18,72 ,T=66m3
Etc  300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,

quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 4,8.3,9
K   0.797 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2,7.(4,8  3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,59  0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 300.18,72.1, 25
thông tổng  tong    20514 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 20514
Nboden    4,1
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 4 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Ptret_ cs _ phongtiepkhach  4.2.36  288W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt
17
ĐỒ ÁN 2A

Phòng tiếp khách đƣợc trang bị 1 quạt treo trần quạt có công suất P=61W vậy ta có công
suất phụ tải của phòng tiếp khách là Pttret _ dl _phongtiepkhach  61W

-Để tạo không khí mát mẽ cho khách chờ ta lắp thêm máy lạnh cho phòng. Theo kinh
nghiệm thì ta có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mý lạnh TOSHIBA RAS-18N3KCV-
V/18N3ACV-V công suất 2 HP để lắp cho phòng. Từ thể tích của phòng ta có thể lắp đặt
cho phòng 1 máy lạnh . Vậy công suất máy lạnh của phòng là P=1500 W.

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng giáo
vụ -giám thị nhƣ sau:

Pttret _ tong _ phongtiepkhach  Pttret _ cs _ phongtiepkhach  Pttret _dl_ phongtiepkhach

=288+61+1500=1849 W

+Phòng truyền thống : dài a=6,7 ,rộng b=7,8 , diện tích s=52,26 ,T=183m3
Etc  300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,

quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 6,7.7,8
K   1,34 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2,7.(6,7  7,8)
=073, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,73  0.4234 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 300.52, 26.1, 25


thông tổng  tong    45323 (lm),
Ku 0, 4324
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 45323
Nboden    9,06
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 9 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Ptret_ cs _ phongtruyenthong  9.2.36  648W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
18
ĐỒ ÁN 2A

gần đúng là 30-50m2/1 quạt

Phòng truyền thống đƣợc trang bị 2 quạt treo trần quạt có công suất P=61W vậy ta có công
suất phụ tải động lực của truyền thống là Pttret _ dl _p truyenthong  122W

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  300W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng giáo
vụ -giám thị nhƣ sau:

Pttret _ tong _ ptruyenthong  Pttret _ cs _ ptruyenthong  Pttret _dl_ ptruyenthong

=648+122+300=1070 W

+Nhà vệ sinh: dài a=4,8 ,rộng b=3,9 , diện tích s=18,72 ,T=65,52m3 ,
Etc  100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,

quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 4,8.3,9
K   0.797 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2,7.(4,8  3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,59  0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 100.18,72.1, 25
thông tổng  tong    6838 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 6838
Nboden    1,36
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 2 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pttret_ cs _nhavesinh  2.2.36  144W

Phụ tải động lực: Nhà vệ sinh cần lắp đặt quạt thông gió
19
ĐỒ ÁN 2A

Bội số trao đổi không khí của nhà vệ sinh X=10 lần/giờ theo TCVN 5687 2010

Từ thể tích phòng ta có thể tính đƣợc lƣợng khí lƣu chuyển của phòng
Tg=T.X=65,52.10=655,2 (m3/h)

Ta chọn loại quạt thông gió panasonic FV-20RL7 lƣu lƣợng gió 546 m3/h công suất
P=20W

Vậy ta lắp đặt 1 quạt thông gió cho nhà vệ sinh P=20 W

Ptong _N1_NVS  20  144  164W


Công suất tộng của nhà vệ sinh

 Công suất tổng nhóm 1 tầng trệt:

=> Ptong _ N 1_ tangtret  14501W

*Tầng 1 nhóm 1:
+Phòng học: từ phòng 1 đến phòng 4 , có diện tính và độ rọi yêu cầu giống nhƣ các
phòng ở tầng 1 đã tính toán trƣớc đó nên ta có Nboden  11 công suất chiếu sáng là:

Pt1cs 4 phonghoc  4.792  3168W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2

Mỗi phòng học đƣợc trang bị 2 quạt treo trần mỗi quạt có công suất P=61W vậy ta có công
suất phụ tải của 1 phòng học là Pt1_ dl _1 phonghoc  122W

=> Pt1_ dl _ 4 phonghoc  4.122  488W

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  300W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 4 phòng
học nhƣ sau:

20
ĐỒ ÁN 2A

Pt1_ tong _ 4 phonghoc  Pt1_ cs _ 4 phonghoc  Pt1_dl_ 4 phonghoc  3168+488+1200=4856 W

+Phòng nghĩ giáo viên: có 2 phòng nghĩ giáo viên mỗi phòng có kích thƣớc, dài
a=3,8 ,rộng b=6,7 , diện tích s=25,46, T=89m3, Etc  300(lux) , chọn bóng đèn loại bóng

huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm),
bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ
ab 3,8.6,7
:5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm: K    0,9 ,
htt (a  b) 2,7.(3,8  6,7)
tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud =0,66, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku  0,58.0,66  0,3828 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 300.25, 46.1, 25
 tong    24941 (lm),
Ku 0,3828
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 24941
Nboden   5
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 5 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của 1 phòng : Pcs /1 phong  5.2.36  360W

=>Công suất chiếu sáng 2 phòng nghĩ giáo viên tầng 1:


Pt1_ cs _ 2 phongnghigiaovien  2.360  720W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2

Phòng đƣợc trang bị 1 quạt treo trần có công suất P=61W vậy ta có:

Pt1_ dl _ 2 pnghigiaovien  2.61  122W

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  300W

21
ĐỒ ÁN 2A

Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:

Pt1_ tong _ 2 pnghigiaovien  Pt1_ cs _ 2 pnghigiaovien  Pt1_dl_ 2 pnghigiaovien  720+122+300=1142 W

+Phòng giáo viên: kích thƣớc, dài a=6,7 ,rộng b=11,8, diện tích s=79,06 , T=277m3,
Etc  300(lux) , chọn bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard
26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn :

0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 6,7.11,8
K   1,58 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2,7.(6,7  11,8)
=0,78, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,78  0, 4524 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 300.79,06.1, 25
thông tổng  tong    65534 (lm),
Ku 0, 4524
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 65534
Nboden    13
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 13 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_ cs _ phonggiaovien  13.2.36  936W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2

phòng đƣợc trang bị 2 quạt treo trần có công suất P=61W vậy ta có:

Pt1_ dl _ phonggiaovien  2.61  122W

-Để tạo không khí mát mẽ cho phòng ta lắp thêm máy lạnh cho phòng. Theo kinh nghiệm thì
ta có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mấy lạnh Panasonic C45FFH công suất 5 HP để lắp cho
phòng. Từ thể tích của phòng ta có thể lắp đặt cho phòng 1 máy lạnh . Vậy công suất máy
lạnh của phòng là P=3750 W.
22
ĐỒ ÁN 2A

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  800W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:

Pt1_ tong _ phonggiaovien  Pt1_ cs _ phonggiaovien  Pt1_dl_ phonggiaovien =936+122+3750+800=5608W

+Phòng hiệu phó: kích thƣớc, dài a=3,3 ,rộng b=3,9, diện tích s=12,87 , T=45m3
Etc  300(lux) , chọn bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard
26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn :

0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 3,3.3,9
K   0,66 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2,7.(3,3  3,9)
=0,50, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,50  0, 29 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 300.12,87.1, 25
thông tổng  tong    16642 (lm),
Ku 0, 29
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 16642
Nboden    3,3
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 4 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của 1 phòng : Pphonghieupho  4.2.36  288W

Có 2 phòng hiệu phó , phòng hiệu phó 1 và phòng hiệu phó 2 có diện tích giống nhau nên ta
có công suất chiếu sáng của 2 phòng : Pt1_ cs _ 2 phonghieupho  2.288  578W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2

Phòng đƣợc trang bị 1 quạt treo trần có công suất P=61W vậy ta có:

23
ĐỒ ÁN 2A

Pt1_ dl _ 2 phonghieupho  2.61  122W

- Để tạo không khí mát mẽ cho phòng ta lắp thêm máy lạnh cho phòng. Theo kinh nghiệm
thì ta có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mấy lạnh Panasonic KC9QKH-8 công suất 1 HP để
lắp cho phòng. Từ thể tích của phòng ta có thể lắp đặt cho phòng 1 máy lạnh . Vậy công suất
máy lạnh của phòng là P=750 W.

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  600W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:

Pt1_ tong _ 2 phieupho  Pt1_ cs _ 2 phieupho  Pt1_dl_ 2 phieupho =578+122+750+600=2050 W


+Phòng hội đồng: có kích thƣớc và chiếu sáng bằng phòng giáo viên nên ta có
Pt1_ cs _ phonghoidong  13.2.36  936W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2

Phòng đƣợc trang bị 2 quạt treo trần có công suất P=61 W

Pt1_ dl _ phonghoidong  122W

-Để tạo không khí mát mẽ cho phòng ta lắp thêm máy lạnh cho phòng. Theo kinh nghiệm thì
ta có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mấy lạnh Panasonic C45FFH công suất 5 HP để lắp cho
phòng. Từ thể tích của phòng T=277m3 ta có thể lắp đặt cho phòng 1 máy lạnh . Vậy công

suất máy lạnh của phòng là P=3750 W.

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  800W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng
nhƣ sau:

24
ĐỒ ÁN 2A

Pt1_ tong _ phoidong  Pt1_ cs _ phoidong  Pt1_dl_ phoidong =936+122+3750+800=5608 W


+Phòng hiệu trƣởng: kích thƣớc, dài a=4,8 ,rộng b=3,9, diện tích s=18,72 , T=66m3,
Etc  300(lux) , chọn bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard
26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn :

0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 4,8.3,9
K   0,79 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2,7.(4,8  3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,59  0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 300.18,72.1, 25
thông tổng  tong    20514 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 20514
Nboden    4,1
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 4 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_ cs _ phonghieutruong  4.2.36  288W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2

Phòng đƣợc trang bị 1 quạt treo trần có công suất P=61W vậy ta có:

Pt1_ dl _ phonghieutruong  61W

- Để tạo không khí mát mẽ cho phòng ta lắp thêm máy lạnh cho phòng. Theo kinh nghiệm
thì ta có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mấy lạnh Panasonic KC9QKH-8 công suất 1 HP để
lắp cho phòng. Từ thể tích của phòng ta có thể lắp đặt cho phòng 1 máy lạnh . Vậy công suất
máy lạnh của phòng là P=750 W.

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  300W
25
ĐỒ ÁN 2A

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng
nhƣ sau:

Pt1_ tong _ phieutruong  Pt1_ cs _ phieutruong  Pt1_dl_ phieutruong =288+61+750+300=1399W


+Nhà vệ sinh: dài a=4,8 ,rộng b=3,9 , diện tích s=18,72 ,T=65,52m3 ,
Etc  100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,

quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 4,8.3,9
K   0.797 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2,7.(4,8  3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,59  0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 100.18,72.1, 25
thông tổng  tong    6838 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 6838
Nboden    1,36
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 2 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pcs _nhavesinh  2.2.36  144W

Phụ tải động lực: Nhà vệ sinh cần lắp đặt quạt thông gió

Bội số trao đổi không khí của nhà vệ sinh X=10 lần/giờ theo TCVN 5687 2010

Từ thể tích phòng ta có thể tính đƣợc lƣợng khí lƣu chuyển của phòng
Tg=T.X=65,52.10=655,2 (m3/h)

Ta chọn loại quạt thông gió panasonic FV-20RL7 lƣu lƣợng gió 546 m3/h công suất
P=20W

Vậy ta lắp đặt 1 quạt thông gió cho nhà vệ sinh P=20 W

26
ĐỒ ÁN 2A

Ptong _NVS  20  144  164W


Công suất tộng của nhà vệ sinh

 Công suất tổng tầng 1 nhóm 1:

=> Ptong _ N 1_ tang1  20827W

*Tầng 2 nhóm 1:

+Phòng học: có 8 phòng học , phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học 4,
phòng học 18, phòng học 17, phòng học 16, phòng học 15, diện tích ciếu sáng và độ rọi các
phòng nhƣ tầng trệt và tầng 1 nên ta có công suất chiếu sáng của 4 phòng học nhƣ sau:

Nboden  11

Pt 2 _ cs _ 8 phonghoc  8.792  6336W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2

Mỗi phòng học đƣợc trang bị 2 quạt treo trần mỗi quạt có công suất P=61W vậy ta có công
suất phụ tải của 1 phòng học là Pt 2 _ dl _1 phonghoc  122W

=> Pt 2 _ dl _ 8 phonghoc  8.122  976W

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  300W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 8 phòng
học nhƣ sau:

Pt 2 _ tong _ 8 phonghoc  Pt 2 _ cs _ 8 phonghoc  Pt 2 _dl_ 8phonghoc  6336+976+2400=9712 W

+Kho dụng cụ giảng dạy:


Có 2 kho dụng cụ giảng dạy mỗi phòng có kích thƣớc, dài a=3,8 ,rộng b=6,7 , diện tích
s=25,46, T=89m3, Etc  100(lux) , chọn bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày

27
ĐỒ ÁN 2A

6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume

laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ

ab 3,8.6,7
số địa điểm: K    0,9 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,
htt (a  b) 2,7.(3,8  6,7)
 san  0.2 , ud =0,66, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,66  0,3828 , hệ số bù
Etc .S .d 100.25, 46.1, 25
d=1.25 , quang thông tổng  tong    8314 (lm),
Ku 0,3828
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 8314
Nboden    1,66
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 2 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của 1 phòng : Pcs /1 phong  2.2.36  144W

=>Công suất chiếu sáng 2 kho dụng cụ giảng dạy:

Pt 2 _ cs _ 2 khodcgiangday  2.144  288W

-Phụ tải động lực : Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm
ta lấy gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần 400E-Đ vinawind công suất P=46 W

Ta lắp đặt cho phòng 2 quạt treo tƣờng mỗi quạt công suất P=46 W

Vậy công suất động lực tổng của 2 kho dụng cụ giảng dạy là:

Pt 2 _dl_ 2 khodcgiangday  2.(2.46)  184W

Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng học

nhƣ sau: Pt 2 _ tong _ 2 khodcgiangday  288  184  472W

+Kho chung: dài a=6,7 ,rộng b=3,9 , diện tích s=26,13 ,T=91m3,độ rọi yêu cầu vì là
nhà kho nên không cần nhiều ánh sáng nên lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  100(lux) , bóng

đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d

28
ĐỒ ÁN 2A

=2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng
ab
trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm: K  
htt (a  b)
6,7.3,9
 0,91, tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud =0,66, tỉ số treo j=0,
2.7(6,7  3,9)
hệ số sử dụng Ku  0,58.0,66  0,3828 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng

Etc .S .d 100.26,13.1, 25
 tong    8533 (lm),
Ku 0,3828

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 8533
Nboden    1,7
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 2 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt 2 _cs_khochung  2.2.36  144W

-Phụ tải động lực Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm ta
lấy gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần 400E-Đ vinawind công suất P=46 W

Ta lắp đặt cho phòng 2 quạt treo tƣờng mỗi quạt công suất P=46 W

Vậy công suất động lực của kho chung là:

Pt 2 _dl_ 2 khodcgiangday  92W

 Công suất tổng của tầng 2 nhóm 1 :

=> Ptong _ tang 2 _nhom1  10276W

Thống kê phụ tải nhóm 1:

Ptong _ N 1_ tangtret  14501W


Ptong _ N 1_ tang1  20827W
Ptong _ tang 2 _nhom1  10276W
29
ĐỒ ÁN 2A

Pchieusangngoai  3000W
=> Ptong _ n hom1  48604W

Sơ đồ mặt bằng chiếu sáng và quạt nhóm 1:

30
ĐỒ ÁN 2A

Tầng trệt nhóm 1:


RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT

RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT


i=10%

i=10%
VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH

VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH

VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH

31
ĐỒ ÁN 2A

Tầng 1 nhóm 1:

32
ĐỒ ÁN 2A

Tầng 2 nhóm 1:

CT1

i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%

33
ĐỒ ÁN 2A

2) NHÓM 2:

*Tầng trệt nhóm 2:

-Phòng học: Có 8 phòng học bao gồm phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng
học 8, phòng học 9, phòng học 10, phòng học 11, phòng học 12 , mỗi phòng có kích thƣớc

nhƣ sau chiều dài 8m, rộng 6m, diện tích S= 55m2 ta thấy chúng có cùng diện tích với các
phòng học đã tính toán ở nhóm trƣớc vì thế ta có :

Nboden  11

Pttret _ cs _1 phonghoc  792W

=> Pttret _ cs _ 8 phonghoc  8.792  6336W

-Phụ tải động lực : Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2

Mỗi phòng học đƣợc trang bị 2 quạt treo trần mỗi quạt có công suất P=61W vậy ta có công
suất phụ tải của 1 phòng học là Pt 2 _ dl _1 phonghoc  122W

=> Pt 2 _ dl _ 8 phonghoc  8.122  976W

- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  300W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
Pttret _ tong _ 8 phonghoc  6336  976  2400  9712W

-kho chung: dài a=6,7 ,rộng b=3,9 , diện tích s=26,13 ,T=91m3, độ rọi yêu cầu vì là nhà
kho nên không cần nhiều ánh sáng nên lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  100(lux) , bóng đèn

loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d
=2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng

34
ĐỒ ÁN 2A

trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 6,7.3,9
K   0,91, tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 ,
htt (a  b) 2.7(6,7  3,9)
ud =0,66, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,66  0,3828 , hệ số bù d=1.25 ,
Etc .S .d 100.26,13.1, 25
quang thông tổng  tong    8532 (lm),
Ku 0,3828

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 8532
Nboden    1,7
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 2 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pttret_cs_khochung  2.2.36  144W

-Phụ tải động lực : Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm
ta lấy gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt treo tƣờng 400E-Đ vinawind công suất
P=46 W

Ta lắp đặt cho phòng 2 quạt treo tƣờng mỗi quạt công suất P=46 W

Vậy công suất động lực của kho chung là


Pttret_dl_khochung  92W

Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:

Pttret _ tong _ khochung  144  92  236W

2
-Phòng thiết bị dạy học : chiều dài a=11,8m chiều rộng b=6,7m diện tích S=79,06 m

,T=277m3, lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  200(lux) , chọn loại bóng đèn loại bóng huỳnh

quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn
loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ
35
ĐỒ ÁN 2A

:5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 11,8.6,7
K   1,58 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2
htt (a  b) 2.7(11,8  6,7)
, tra đƣợc ud =0,78, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,78  0, 4524 , hệ số bù

Etc .S .d 200.79,06.1, 25
d=1.25 , quang thông tổng  tong    43689 (lm),
Ku 0, 4524

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 43689
Nboden    8,7
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 9 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pttret_cs_pthietbidayhoc  9.2.36  648W

-Phụ tải động: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt treo tƣờng 400E-Đ vinawind công suất

P=46 W

Ta lắp đặt cho phòng 4 quạt treo tƣờng:


Pttret_dl_pthietbidayhoc  4.46  184W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  300W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:

Pttret _ tong _ pthietbidayhoc  648  184  300  1132W

-Nhà vệ sinh: dài a=4,8 ,rộng b=3,9 , diện tích s=18,72 ,T=65,52m3 ,
Etc  100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,
36
ĐỒ ÁN 2A

quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 4,8.3,9
K   0.797 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2,7.(4,8  3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,59  0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 100.18,72.1, 25
thông tổng  tong    6838 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 6838
Nboden    1,36
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 2 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pcs _nhavesinh  2.2.36  144W

-Phụ tải động lực: Nhà vệ sinh cần lắp đặt quạt thông gió

Bội số trao đổi không khí của nhà vệ sinh X=10 lần/giờ theo TCVN 5687 2010

Từ thể tích phòng ta có thể tính đƣợc lƣợng khí lƣu chuyển của phòng
Tg=T.X=65,52.10=655,2 (m3/h)

Ta chọn loại quạt thông gió panasonic FV-20RL7 lƣu lƣợng gió 546 m3/h công suất
P=20W

Vậy ta lắp đặt 1 quạt thông gió cho nhà vệ sinh P=20 W

Ptong _NVS  20  144  164W


Công suất tộng của nhà vệ sinh

vì có 2 nhà vệ sinh nên ta có : Pttret _ cs _ 2 nhave sinh  2.164  328W

 Công suất tổng tầng trệt nhóm 2

PN 2 _ tong _ tangtret  11408W

*Tầng 1 nhóm 2:
37
ĐỒ ÁN 2A

-Phòng đọc (phòng đọc giáo viên và phòng đọc học sinh): có chiều dài a=6,7m

lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  300(lux) , chọn


2
chiều rộng b=17,9m diện tích S=119,93 m
loại bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ,
P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang

thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 17,9.6,7
K   1,8 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 ,
htt (a  b) 2.7(17,9  6,7)
tra đƣợc ud =0,84, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,84  0, 4872 , hệ số bù

Etc .S .d 300.119,93.1, 25
d=1.25 , quang thông tổng  tong    92311 (lm),
Ku 0, 4872

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 61540
Nboden    12,308
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 12 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_cs_phongdoc  12.2.36  864W

-Phụ tải động lực : Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2

Lắp đặt cho phòng 3 quạt treo trần mỗi quạt có công suất P=61 W.
Pt1_dl_phongdoc  183W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 4 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  800W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:

Pt1_ tong _ phongdoc  864  183  800  1847W

38
ĐỒ ÁN 2A

2
-Khoa sách: có chiều dài a=6,7m chiều rộng b=5,7m diện tích S=38,19 m lấy độ rọi
tiêu chuẩn là Etc  100(lux) , chọn loại bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày

6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume

laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ
số địa điểm:

ab 5,7.6,7
K   1,14 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 ,
htt (a  b) 2.7(5,7  6,7)
tra đƣợc ud =0,73, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,73  0, 4234 , hệ số bù

Etc .S .d 100.38,19.1, 25
d=1.25 , quang thông tổng  tong    11274 (lm),
Ku 0, 4234

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 11274
Nboden    2, 25
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 2 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_cs_khosach  2.2.36  144W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm
ta lấy gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt treo tƣờng 400E-Đ vinawind công suất
P=46 W

Ta lắp đặt cho phòng 3 quạt treo tƣờng :


Pt1_dl_ khosach  3.46  138W

Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:

Pt1_ tong _ khosach  144  138  282W

2
-Phòng nghe nhìn: chiều dài a=11,8m chiều rộng b=6,7m diện tích S=79,06 m ,

39
ĐỒ ÁN 2A

T=277m3,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  300(lux) , chọn loại bóng đèn loại bóng huỳnh

quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn
loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ
:5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 11,8.6,7
K   1,58 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2
htt (a  b) 2.7(11,8  6,7)
, tra đƣợc ud =0,78, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,78  0, 4524 , hệ số bù

Etc .S .d 300.79,06.1, 25
d=1.25 , quang thông tổng  tong    65534 (lm),
Ku 0, 4524

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 65534
Nboden    13,1
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 14 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_cs_pnghenhin  13.2.36  1008W

-Phụ tải động lực: phòng có 2 quạt treo trần và 2 quạt treo tƣờng
Pt1_dl_ phongnghenhin  2.61  2.46  214W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 3 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  600W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:

Pt1_ tong _ phongnghenhin  1008  214  600  1822W

-Phòng học: có 6 phòng học phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng học 8,
phòng học 9, phòng học10 diện tích mỗi phòng nhƣ nhau chiều dài 8m, rộng 6m, diện tích

S= 55m2 ta thấy chúng có cùng diện tích với các phòng học đã tính toán ở nhóm trƣớc vì
40
ĐỒ ÁN 2A

thế ta có :

Nboden  11

Pt 2 _ cs _1 phonghoc  792W

=> Pt 2 _ cs _ 8 phonghoc  8.792  6336W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất
P=61W

Ta lắp đặt cho phòng 2 quạt treo trần :


Pt1_dl_ 8 phonghoc  8.2.61  976W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  300W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:

Pt1_ tong _ 8 phonghoc  6336  976  2400  9712W

-Nhà vệ sinh: dài a=4,8 ,rộng b=3,9 , diện tích s=18,72 ,T=65,52m3 , Etc  100(lux) ,
bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ,
P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang

thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 4,8.3,9
K   0.797 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2,7.(4,8  3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,59  0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 100.18,72.1, 25
thông tổng  tong    6838 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt

41
ĐỒ ÁN 2A

 tong 6838
Nboden    1,36
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 2 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pcs _nhavesinh  2.2.36  144W

-Phụ tải động lực: Nhà vệ sinh cần lắp đặt quạt thông gió

Bội số trao đổi không khí của nhà vệ sinh X=10 lần/giờ theo TCVN 5687 2010

Từ thể tích phòng ta có thể tính đƣợc lƣợng khí lƣu chuyển của phòng
Tg=T.X=65,52.10=655,2 (m3/h)

Ta chọn loại quạt thông gió panasonic FV-20RL7 lƣu lƣợng gió 546 m3/h công suất
P=20W

Vậy ta lắp đặt 1 quạt thông gió cho nhà vệ sinh P=20 W

Ptong _NVS  20  144  164W


Công suất tộng của nhà vệ sinh

=>có 2 nhà vệ sinh nên ta có : Pt1_ cs _ 2 nhave sinh  2.164  328W

 Công suất tổng tầng 1 nhóm 2:

PN 2 _ tong _ tang1  13451W

*Tầng 2 nhóm 2:

-Phòng học: có 10 phòng học phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng học 8,
phòng học 9, phòng học10, phòng học 11, phòng học 12, phòng học 13, phòng học 14, diện

tích mỗi phòng nhƣ nhau chiều dài 8m, rộng 6m, diện tích S= 55m2 ta thấy chúng có cùng
diện tích với các phòng học đã tính toán ở nhóm trƣớc vì thế ta có :

Nboden  11

Pt 2 _ cs _1 phonghoc  792W

=> Pt 2 _ cs _10 phonghoc  10.792  7920W


42
ĐỒ ÁN 2A

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất
P=61W

Ta lắp đặt cho mỗi phòng 2 quạt treo trần vậy công suất động lực của 8 phòng học:
Pt 2 _dl_10 phonghoc  10.2.61  1220W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  300W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:

Pt 2 _ tong _10 phonghoc  7920  1220  3000  12140W

-Kho chung: dài a=6,7 ,rộng b=3,9 , diện tích s=26,13 ,T=91,5m3, độ rọi yêu cầu vì
là nhà kho nên không cần nhiều ánh sáng nên lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  100(lux) , bóng

đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d
=2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng
ab
trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm: K  
htt (a  b)
6,7.3,9
 0,91, tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud =0,66, tỉ số treo j=0,
2.7(6,7  3,9)
hệ số sử dụng Ku  0,58.0,66  0,3828 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng

Etc .S .d 100.26,13.1, 25
 tong    8532 (lm),
Ku 0,3828

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 8532
Nboden    1,7
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 2 bộ.

43
ĐỒ ÁN 2A

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt 2 _cs_khochung  2.2.36  144W

-Phụ tải động lực phòng có 1 quạt treo tƣờng :


Pt 2 _dl_ khoachung  46W

Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:

Pt 2 _ tong _ khoachung  144  46  190W

 Công suất tổng tầng 2 nhóm 2:

=> PN 2 _ tong _ tang 2  12330W

Công suất tổng nhóm 2:

PN 2 _ tong _ tangtret  11408W


PN 2 _ tong _ tang1  13451W

PN 2 _ tong _ tang 2  12330W


=> Ptong _ N 2  37189W

Sơ đồ mặt bằng chiếu sáng và quạt nhóm 2:

44
ĐỒ ÁN 2A

Tầng trệt nhóm 2

RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT

45
ĐỒ ÁN 2A

Tầng 1 nhóm 2
LAM CHE NAÉNG BTCT

VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH
LAM CHE NAÉNG BTCT

46
ĐỒ ÁN 2A

Tầng 2 nhóm 2

Ñ3

Ñ7

Ñ8

Ñ8

Ñ8

SL1 SL1

47
ĐỒ ÁN 2A

3) Nhóm III: Khối thực hành

*Tầng 2 nhóm 3:

-Khối thực hành hành tầng trệt bao gồm giảng đƣờng 300 chổ và đại sảnh, phòng giải
lao, sân khấu, phòng chuẩn bị, phòng phục vụ-kho tổng diện tích cần chiếu sáng là S=645

m2 trong đó chiều dài a=43,9 m chiều rộng b=14,7m. Lấy độ rọi tiêu chuẩn là
Etc  300(lux) , chọn loại bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k
(standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque ,

cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa
điểm:

ab 43,9.14,7
K   4,09 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,
htt (a  b) 2.7(43,7  14,7)
 san  0.2 , tra đƣợc ud =0,95 , tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,95  0,551 ,
Etc .S .d 300.645.1, 25
hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng  tong    473337 (lm),
Ku 0,551

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 473337
Nboden    95
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 95 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của tầng : Pt 2 _cs_khoithuchanh  95.2.36  6840W

Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là cả quạt trần và quạt treo tƣờng theo
kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 30-50m2/1 quạt trần và 11-18 m3/ 1quạt treo tƣờng .Chọn
loại quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất P=61W, quạt treo tƣờng 400E-Đ
vinawind công suất P=46 W

Dựa vào diện tích của phòng ta có thể lắp đặt cho phòng 10 quạt treo trần và 10 quạt treo
48
ĐỒ ÁN 2A

tƣờng.
Pt 2 _dl_khoithuchanh  610  460  1070W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:

PN3 _tang 2_ quat  6840  1070  7910W

-Ngoài ra do diện tích phòng quá lớn nên ta trang bị cho phòng 2 cặp loa Omaton SUB T-
3600 smaster tổng công suất P=4000W
 Công suất tổng tầng 2 nhóm 3:

Ptong _ N 3 _ tang 2  6840  7910  4000  18750W

*Tầng 1 nhóm 3:

-Phòng học bộ môn lý,phòng đa phƣơng tiện, phòng nữ công, phòng thực hành hóa,
2
phòng học bộ môn sinh, đều có diện tích giống nhau S=70,21 m chiều dài a=11,9m chiều
rộng b=5,9m ta tiến hành tính toán chiếu sáng cho mỗi phòng nhƣ sau:
Lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  300(lux) , chọn loại bóng đèn loại bóng huỳnh quang

màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 11,9.5,9
K   1, 4 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 ,
htt (a  b) 2.7(11,9  5,9)
tra đƣợc ud =0,78 , tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,78  0, 4524 , hệ số bù

Etc .S .d 300.70, 21.1, 25


d=1.25 , quang thông tổng  tong    58197 (lm),
Ku 0, 4524

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 58197
Nboden    11,6
 cacbong /bo 5000
49
ĐỒ ÁN 2A

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 12 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_cs_khoithuchanh  12.2.36  864W

=> Pt1_cs_ 5phongkhoithuchanh  5.864  4320W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng cả quạt trần và quạt treo tƣờng và theo
kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 30-50m2/1 quạt trần, 11-18 m2/ 1 quạt treo tƣờng .Chọn loại
quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất P=61W, quạt treo tƣờng 400E-Đ
vinawind công suất P=46 W

Ta lắp đặt cho mỗi phòng 2 quạt treo trần và 2 quạt treo tƣờng :
Công suất 1 phòng P=2.61+2.46=214 W
=> Pt1_dl_ 5phongkhoithuchanh  5.214  1070W

-Riêng phòng đa phƣơng tiện có công suất tổng các máy tính là P=14000 W, vì có nhiều
máy tính nên ta lắp đặt thêm cho phòng hệ thống máy lạnh để đảm bảo nhiệt độ phòng ổn
định. Theo kinh nghiệm thì ta có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mý lạnh Panasonic C45FFH
công suất 5 HP để lắp cho phòng. Từ thể tích của phòng T=245 m3 ta có thể lắp đặt cho
phòng 1 máy lạnh . Vậy tổng công suất máy lạnh của phòng là P=3750 W.

- Mỗi phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  800W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 5 phòng
nhƣ sau:

Ptong _ N 3 _ 5 phongT 1  4320+1070+14000+3750+4000=27140 W

2
-5 phòng chuẩn bị kho và 1 phòng kho chung có diện tích giống nhau S=23 m
,T=81m3, chiều dài a=3,9m chiều rộng b=5,9m ta tiến hành tính toán chiếu sáng cho mỗi
phòng nhƣ sau:
Độ rọi yêu cầu vì là nhà kho nên không cần nhiều ánh sáng nên lấy độ rọi tiêu chuẩn là
Etc  100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)

50
ĐỒ ÁN 2A

Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,

quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 5,9.3,9
K   0,87 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2.7(5,9  3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,59  0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 100.23.1, 25
thông tổng  tong    8402 (lm),
Ku 0,3422

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 8402
Nboden    1,7
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 2 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_cs_1nhakho  2.2.36  144W

=> Pt1_cs_ 6 nhakho  6.144  864W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm
ta lấy gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt treo tƣờng 400E-Đ vinawind công suất
P=46 W

Ta lắp đặt cho mỗi phòng 2 quạt treo tƣờng =>công suất quạt mỗi phòng là P=92 W
=>Ta có công suất quạt của 6 phòng là: Pt1_dl_ 6 nhakho  6.92  552W

- Mỗi phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  300W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 5 phòng
nhƣ sau:

Ptong _ N 3 _ 6 phong T 1  864+552+1800=3216 w


-Nhà vệ sinh:dài a=4,8 ,rộng b=3,9 , diện tích s=18,72 ,T=65,52m3 ,

51
ĐỒ ÁN 2A

Etc  100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,

quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 4,8.3,9
K   0.797 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , ud
htt (a  b) 2,7.(4,8  3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,59  0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang

Etc .S .d 100.18,72.1, 25
thông tổng  tong    6838 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 6838
Nboden    1,36
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 2 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pcs _nhavesinh  2.2.36  144W

-Phụ tải động lực: Nhà vệ sinh cần lắp đặt quạt thông gió

Bội số trao đổi không khí của nhà vệ sinh X=10 lần/giờ theo TCVN 5687 2010

Từ thể tích phòng ta có thể tính đƣợc lƣợng khí lƣu chuyển của phòng
Tg=T.X=65,52.10=655,2 (m3/h)

Ta chọn loại quạt thông gió panasonic FV-20RL7 lƣu lƣợng gió 546 m3/h công suất
P=20W

Vậy ta lắp đặt 1 quạt thông gió cho nhà vệ sinh P=20 W

Ptong _NVS  20  144  164W


Công suất tộng của nhà vệ sinh

-Hành lang: có diện tích S=130 m2 chiều dài a=52m chiều rộng b=2,5m ta tiến
hành tính toán chiếu sáng cho mỗi phòng nhƣ sau:
Độ rọi yêu cầu vì là hành lang nên không cần nhiều ánh sáng nên lấy độ rọi tiêu chuẩn là

52
ĐỒ ÁN 2A

Etc  100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,

quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm:

ab 52.2,5
K   0,88 , tran  0.7 , tuong  0.5 ,  san  0.2 , tra
htt (a  b) 2.7(52  2,5)
đƣợc ud =0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku  0,58.0,59  0,3422 , hệ số bù d=1.25 ,

Etc .S .d 100.130.1, 25
quang thông tổng  tong    47489 (lm),
Ku 0,3422

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 47489
Nboden    9, 4
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 10 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của hành lang : Pt1_cs_hanhlang  10.2.36  720W

 Tổng công suất tầng 1 nhóm 3:

Ptong _ N 3 _ tang1  30356W

*Tầng trệt nhóm 3:

2
-2 phòng gồm: phòng LAB và phòng âm nhạc có diện tích bằng nhau S=69,62 m
,T=244m3, chiều dài a=11,8m chiều rộng b=5,9m

. Độ rọi yêu cầu ,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang

màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
ab 11,8.5,9
htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm: K    1, 45 , tran  0.7 ,
htt (a  b) 2.7(11,8  5,9)
tuong  0.5 ,  san  0.2 , tra đƣợc ud =0,78, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng

53
ĐỒ ÁN 2A

Ku  0,58.0,78  0, 4524 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng


Etc .S .d 300.69,62.1, 25
 tong    57709 (lm),
Ku 0, 4524

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 57709
Nboden    11,5
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 12 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pttret_cs1  12.2.36  864W

=> Pttret_ 2 pcs1  2.864  1728W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất
P=61W

Ta lắp đặt cho mỗi phòng 2 quạt treo trần mỗi quạt công suất P=61W =>công suất mỗi
phòng P=122W
=>Công suất quạt của 2 phòng là P=244W
-Phòng LAB có công suất tổng các máy tính trong phòng là P=14000 W . Do phòng có
nhiều máy tính nên cần lắp đặt thêm cho phòng hệ thống máy lạnh. Theo kinh nghiệm thì ta
có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mý lạnh Panasonic C45FFH công suất 5 HP để lắp cho
phòng. Từ thể tích của phòng T=244 m3 ta có thể lắp đặt cho phòng 1 máy lạnh . Vậy tổng
công suất máy lạnh của phòng là P=3750 W.

- Mỗi phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  600W

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 2 phòng
nhƣ sau:

Ptong _ N 3 _ 2 phongtret  1728+244+14000+3750+1200=20922 W

54
ĐỒ ÁN 2A

-4 phòng gồm: 2 phòng chuẩn bị, kho chung và phòng giáo viên có diện tích bằng
2
nhau S=23 m chiều dài a=3,9m chiều rộng b=5,9m, T=81m3
Độ rọi yêu cầu ,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang

màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
ab 3,9.5,9
htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm: K    0,86 , tran  0.7 ,
htt (a  b) 2.7(3,9  5,9)
tuong  0.5 ,  san  0.2 , tra đƣợc ud =0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku  0,58.0,59  0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 300.23.1, 25
 tong    25205 (lm),
Ku 0,3422

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 25205
Nboden   5
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 5 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pttret_cs 2  5.2.36  360W

=> Pttret_ 4 pcs 2  4.360  1440W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và quạt treo tƣờng và theo
kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 30-50m2/1 quạt trần và 11-18 m2/ quạt treo tƣờng .Chọn loại
quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất P=61W, quạt treo tƣờng 400E-Đ
vinawind công suất P=46 W

Phòng giáo viên lắp 1 quạt trần P=61 W, 3 phòng kho còn lại mỗi phòng lắp 2 quạt treo
tƣờng công suất quạt mỗi phòng P=92 W ta có công suất quạt tổng của 4 phòng là P=153 W

- Mỗi phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.

Pocam  300W

55
ĐỒ ÁN 2A

-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 4 phòng
nhƣ sau:

Ptong _ N 3 _ 4 phong T 2  1440+153+1200=2793 W


2
-Kho chung: S=23 m chiều dài a=3,9m chiều rộng b=5,9m, T=81m3
Độ rọi yêu cầu ,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang

màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
ab 3,9.5,9
htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm: K    0,86 , tran  0.7 ,
htt (a  b) 2.7(3,9  5,9)
tuong  0.5 ,  san  0.2 , tra đƣợc ud =0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku  0,58.0,59  0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 100.23.1, 25
 tong    8402 (lm),
Ku 0,3422

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 8402
Nboden    1,68
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 2 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pttret_khochung  2.2.36  144W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm
ta lấy gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt treo tƣờng 400E-Đ vinawind công suất
P=46 W

Ta lắp cho phòng 2 quạt treo tƣờng, vậy tổng công suất quạt của phòng P=92 W
Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:

Ptong _ N 3 _ khottret  144+92=236 W


56
ĐỒ ÁN 2A

-2 phòng gồm: phòng bộ môn tin học 1 và phòng bộ môn tin học 2 có diện tích giống
2
nhau S=93,81 m chiều rộng a=15,9m chiều dài b=5,9m,T=328m3
Độ rọi yêu cầu ,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang

màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
ab 15,9.5,9
htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm: K    1,59 , tran  0.7 ,
htt (a  b) 2.7(15,9  5,9)
tuong  0.5 ,  san  0.2 , tra đƣợc ud =0,78, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku  0,58.0,78  0, 4524 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 300.93,81.1, 25
 tong    77760 (lm),
Ku 0, 4524

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 77760
Nboden    15,5
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 16 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt 2 _cs3  16.2.36  1152W

=> Pt 2 _ 2 pcs3  2.1152  2304W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất
P=61W

Vậy ta lắp cho phòng 3 quạt treo trần tổng công suất quạt mỗi phòng là P=183 W
=>công suất quạt của 2 phòng là P=366W
-2 phòng tin học có công suất tổng của các máy tính ở trong phòng P=28000W. Do phòng có
nhiều máy tính nên cần lắp đặt thêm hệ thống máy lạnh cho phòng. Theo kinh nghiệm thì ta
có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mấy lạnh LG C306HLA0 công suất 3,5 HP để lắp cho
phòng. Từ thể tích của phòng T=328 m3 ta có thể lắp đặt cho mỗi phòng 2 máy lạnh . Vậy
57
ĐỒ ÁN 2A

tổng công suất máy lạnh của 2 phòng là P=10500 W.

Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 4 phòng
nhƣ sau:
Ptong _ N 3 _ 2 phongttret  2304+366+28000+10500=41170 W

2
-Đại sảnh có diện tích S=46,02 m chiều dài a=7,8 chiều rộng b=5,9 và T=161m3
Độ rọi yêu cầu ,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  150(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang

màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w,  d =2500(lm), bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
ab 7,8.5,9
htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm: K    1, 2 , tran  0.7 ,
htt (a  b) 2.7(7,8  5,9)
tuong  0.5 ,  san  0.2 , tra đƣợc ud =0,73, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku  0,58.0,73  0, 4234 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 150.46,02.1, 25
 tong    20380 (lm),
Ku 0, 4234

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 20380
Nboden   4
 cacbong /bo 5000

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 4 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt 2 _daisanh  4.2.36  288W

-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất
P=61W

Vậy ta lắp cho phòng 2 quạt treo trần tổng công suất quạt đại sảnh là P=122 W
Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 4 phòng
nhƣ sau:

58
ĐỒ ÁN 2A

Ptong _ N 3 _ daisanhttret  288+122=410 W

 Tổng công suất tầng trệt nhóm 3:

Ptong _ N 3 _ tangtret  65531W

Tổng công suất nhóm 3:

Ptong _ N 3 _ tang 2  18750W

Ptong _ N 3 _ tang1  30356W

Ptong _ N 3 _ tangtret  65531W

=> PN 3 _ tong  114637W

Sơ đồ mặt bằng chiếu sáng và quạt nhóm 3

59
ĐỒ ÁN 2A

Tầng trệt nhóm 3

RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT

60
ĐỒ ÁN 2A

Tầng 1 nhóm 3

1400

61
ĐỒ ÁN 2A

Tầng 2 nhóm 3

1500

62
ĐỒ ÁN 2A

4) Nhóm IV: Trạm sử lý nƣớc thải và nhà giữ xe học sinh.

-Trạm sử lý nƣớc thải có công suất đặt là Ptramsulynuoc  10 KW


2
-Nhà xe hai bánh có diện tích S=19,2 m chiều dài a=12m chiều rộng b=1,6m .
Độ rọi yêu cầu ,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang

màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=18w,  d =1050(lm), bộ bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.59E, quang thông các bóng trên một bộ :1050(lm) ,
ab 12.1,6
htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm: K    0.52 , tran  0.7 ,
htt (a  b) 2.7(12  1,6)
tuong  0.5 ,  san  0.2 , tra đƣợc ud =0,43, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku  0,59.0, 43  0.2537 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 100.19, 2.1, 25
 tong    9459 (lm),
Ku 0, 2537

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 8275
Nboden    7,8
 cacbong /bo 1050

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 8 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pnhaxehoc sinh  8.18  144W

=> PN 4 _ tong  10000  144  10144W

5) Nhóm V: Trạm sử lý nƣớc cấp-trạm bơm, nhà giữ xe giáo viên.

- Chọn bơm nƣớc bình thƣờng trong công nghiệp thì 4 yếu tố chính là lƣu lƣợng, cột áp, độ
nhớt (khi bài toán cần sự tính toán chi tiết) và kích thƣớc đƣờng ống

-Bơm cấp nƣớc cho bồn 30 khối, sử dụng ống dẫn nƣớc loại ống thép DN25 có đƣờng kính
bên trong ống là 25 mm, chiều dài tổng đƣờng ống từ trạm bơm đến bồn nƣớc là 24m, chọn
bồn còn 1000 lít thì bơm=>bơm 15000 lít/giờ4,1666 lít/giây

-Ta sử dụng phần mềm pipe flow wizard V1.12 để tính cột áp tổng trên đƣờng ống 97,164
63
ĐỒ ÁN 2A

4
mét nƣớc =504245Pa (1Pa=1,02 x10 mét nƣớc)

- Công suất điện của máy bơm Pbơm(walt điện) = Áp lực (Pa) x 10-3 x Lƣu Lƣợng(lít/giây)/hiệu
suất sử dụng (n=0,65 ~ 0,9)

=>Từ đó ta có thể tính đƣợc công suất điện của bơm :

952588 x103 x 4,1666


Pbơm(walt điện) =  4961W
0,8

Nếu muốn mua bơm ta nhân cho hệ số dự trử 1,4 lần. Tức bằng 4961 x 1,4 =6945 W ~ 10Hp
điện cho bơm.
-Vậy trạm sử lý nƣớc cấp, trạm bơm có công suất đặt Ptrambom  7,5KW
2
-Nhà xe hai bánh (nhà xe dành cho giáo viên) có tổng diện tích S=4,8 m chiều dài a=8m
chiều rộng b=1,2m
Độ rọi yêu cầu ,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc  100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang

màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=18w,  d =1050(lm), bộ bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.59E, quang thông các bóng trên một bộ :1050(lm) ,
ab 8.1, 2
htt  2.7(m) , chỉ số địa điểm: K    0,38 , tran  0.7 ,
htt (a  b) 2.7(8  1, 2)
tuong  0.5 ,  san  0.2 , tra đƣợc ud =0,43, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku  0,59.0, 43  0.2537 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 100.4,8.1, 25
 tong    2364 (lm),
Ku 0, 2537

Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
 tong 2364
Nboden    2, 25
 cacbong /bo 1050

=>Số bộ đèn cần lắp đặt là 2 bộ.

=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pnhaxegiaovien  2.18  36W
64
ĐỒ ÁN 2A

PN 5 _ tong  7536  36  7572W


=>

Tổng Kết Công Suất Đặt Của Các Nhóm Phụ Tải:
Ptong _ n hom1  48604W

Ptong _ N 2  37189W
PN 3 _ tong  114637W
PN 4 _ tong  10144W
PN 5 _ tong  7572W

65
ĐỒ ÁN 2A

2.2.3 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CỦA TRƢỜNG HỌC

Phụ tải tính toán của các nhóm trong trƣờng học.
Ta lấy trung bình hệ số công suất của toàn trƣờng học là cos  0.8
Trƣờng học có hệ số nhu cầu K nc  0.8
Ta tiến hành tính toán công suất tính tiến theo phƣơng pháp công suất đặt và hệ số nhu cầu
Công thức tính:
Ptt= knc.∑

Qtt=Ptt.tg

Ptt
Stt=√ =
cos

Stt Stt
I tt  
3.U day U pha

Nhóm 1:
Nhóm 1 bao gồm tổng công suất các phòng học và phần chiếu sáng ngoài :
Ptong _ n hom1  48604W
Từ công suất đặt của nhóm và hệ số nhu cầu K s  0.8 ta có thể tính đƣợc công suất tính
toán:
Ptt _ N 1  Pdat .K nc  39304.0,8  38883W

Từ hệ số công suất cos  0.8 ta có thể suy ra đƣợc công suất phản kháng Q theo công
thức nhƣ sau:
Qtt _ N 1  Ptt _ N 1 .tg  38883.0,75  29162VAr
Từ công suất tác dụng tính toán và công suất phản kháng tính toán ta có thể tính đƣợc công
suất toàn phần của nhóm:

66
ĐỒ ÁN 2A

Stt _ N 1  Ptt2_ N1  Qtt2_ N1  388832  291622  48604VA


Phụ tải tính toán cho từng tầng:
Ptong _ N 1_ tangtret  14501W
=> Ptt _N1_tangtret  Ptong _ tang tret _ N 1.K NC  14501.0,8  11601W

Qtt  Ptt .tg  11601.0,75  8701VAr

Stt  Ptt2  Qtt2  116012  87012  14501VA


Ptong _ N 1_ tang1  20827W
=> Ptt _N1_tang1  Ptong _ tang1_ N 1.K NC  20827.0,8  16662W

Qtt  Ptt .tg  16662.0,75  12496VAr


Ptt 16662
Stt    20827VA
cos  0.8
Ptong _ tang 2 _nhom1  10276W
=> Ptt _N1_tang1  Ptong _ tang 2 _ N 1.K NC  10276.0,8  8221W

Qtt  Ptt .tg  8221.0,75  6166VAr


Ptt 8221
Stt    10276VA
cos  0.8
Pchieusangngoai  30000W  Ptt _ chieusangngoai  30000.0, 4  12000W

Qtt  Ptt .tg  12000.0,75  9000VAr


Ptt 12000
Stt    15000VA
cos  0.8
Nhóm 2:
Ptong _ N 2  37189W
Từ công suất đặt của nhóm và hệ số nhu cầu K s  0.8 ta có thể tính đƣợc công suất tính
toán:

67
ĐỒ ÁN 2A

Ptt _ N 2  Pdat .K nc  37189.0,8  29751W


Từ hệ số công suất cos  0.8 ta có thể suy ra đƣợc công suất phản kháng Q theo công
thức nhƣ sau:
Qtt _ N 2  Ptt _ N 1.tg  29751.0,75  22313VAr
Từ công suất tác dụng tính toán và công suất phản kháng tính toán ta có thể tính đƣợc công
suất toàn phần của nhóm:

Stt _ N 2  Ptt2_ N 2  Qtt2 _ N 2  297512  223132  37189VA


Phụ tải tính toán cho từng tầng:
PN 2 _ tong _ tangtret  11408W
Ptt _N 2 _tangtret  PN 2 _ tong _tangtret .K NC  11408.0,8  9126W
Qtt  Ptt .tg  9126.0,75  6845VAr
Ptt 9126
Stt    11408VA
cos  0.8
PN 2 _ tong _ tang1  13451W
Ptt _N 2 _tang1  PN 2 _ tong _tang1 .K NC  13451.0,8  10761W

Qtt  Ptt .tg  10761.0,75  8071VAr


Ptt 10671
Stt    13451VA
cos  0.8
PN 2 _ tong _ tang 2  12330W
Ptt _N 2 _tang 2  PN 2 _ tong _tang 2 .K NC  12330.0,8  9864W

Qtt  Ptt .tg  9864.0,75  7398VAr


Ptt 7398
Stt    12330VA
cos  0.8
Nhóm 3:
PN 3 _ tong  114637W
68
ĐỒ ÁN 2A

Từ công suất đặt của nhóm và hệ số nhu cầu K s  0.8 ta có thể tính đƣợc công suất tính
toán:
Ptt _ N 3  Pdat .K s  114637.0,8  91710W

Từ hệ số công suất cos  0.8 ta có thể suy ra đƣợc công suất phản kháng Q theo công
thức nhƣ sau:
Qtt _ N 3  Ptt _ N 3 .tg  91710.0,75  68782VAR
Từ công suất tác dụng tính toán và công suất phản kháng tính toán ta có thể tính đƣợc công
suất toàn phần của nhóm:

Stt _ N 3  Ptt2_ N 3  Qtt2 _ N 3  917102  687822  114637VA


Phụ tải tính toán cho từng tầng:
Ptong _ N 3 _ tangtret  65531W

Ptt _N3 _tangtret  Ptong _ N 3 _tangtret .K NC  65531.0,8  52425W

Qtt  Ptt .tg  52425.0,75  39319VAr


Ptt 52425
Stt    65531VA
cos  0.8
Ptong _ N 3 _ tang1  30356W

Ptt _N3 _tang1  Ptong _ N 3 _tang1 .K NC  30356.0,8  24285W

Qtt  Ptt .tg  24285.0,75  18214VAr

Ptt 24285
Stt    30356VA
cos  0.8
Ptong _ N 3 _ tang 2  18750W

Ptt _N3 _tang 2  Ptong _ N 3 _tang 2 .K NC  18705.0,8  15000W

Qtt  Ptt .tg  15000.0,75  11250VAr

69
ĐỒ ÁN 2A

Ptt 15000
Stt    18750VA
cos  0.8
Nhóm 4:
PN 4 _ tong  10144W
Từ công suất đặt của nhóm và hệ số nhu cầu K s  0.8 ta có thể tính đƣợc công suất tính
toán:
Ptt _ N 4  Pdat .K s  10144.0,8  8115W

Từ hệ số công suất cos  0.8 ta có thể suy ra đƣợc công suất phản kháng Q theo công
thức nhƣ sau:
Qtt _ N 4  Ptt _ N 4 .tg  8115.0,75  6086VAR
Từ công suất tác dụng tính toán và công suất phản kháng tính toán ta có thể tính đƣợc công
suất toàn phần của nhóm:

Stt _ N 4  Ptt2_ N 4  Qtt2 _ N 4  81152  60862  10144VA


Nhóm 5:
PN 5 _ tong  7572W
Từ công suất đặt của nhóm và hệ số nhu cầu K s  0.8 ta có thể tính đƣợc công suất tính
toán:
Ptt _ N 5  Pdat .K s  7572.0,8  6058W

Từ hệ số công suất cos  0.8 ta có thể suy ra đƣợc công suất phản kháng Q theo công
thức nhƣ sau:
Qtt _ N 5  Ptt _ N 5 .tg  6058.0,75  4546VAR
Từ công suất tác dụng tính toán và công suất phản kháng tính toán ta có thể tính đƣợc công
suất toàn phần của nhóm:

Stt _ N 5  Ptt2_ N 5  Qtt2_ N 5  60582  45462  7574VA

70
ĐỒ ÁN 2A

CHƢƠNG 3: CHỌN PHƢƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƢỜNG HỌC

3.1 CÁC PHƢƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN.


Mạng điện hạ áp ở đây đƣợc hiểu là mạng động lực hoặc chiếu sáng với cấp điện áp thƣờng
là 380/220 V.
Sơ đồ nối dây của mạng động lực có hai dạng cơ bản là mạng hình tia và mạng phân nhánh
và ƣu khuyết điểm của chúng nhƣ sau :
-Sơ đồ hình tia có ƣu điểm là nối dây rõ ràng , mỗi hộ dùng điện đƣợc cấp từ một đƣờng
dây, do đó chúng ít ảnh hƣởng lẫn nhau độ tin cậy cung cấp điện tƣơng đối cao dễ thực hiện
các biện pháp bảo vệ và tự động động hóa cao dễ vận hành bảo quản .
Khuyết điểm của nó là vốn đầu tƣ lớn . vì vậy sơ đồ nối dây hình tia đƣợc dùng cung cấp
điện cho các hộ tiêu thụ loại 1 và loại 2.
-Sơ đồ phân nhánh có ƣu khuyết điểm ngƣợc lại so với sơ đồ hình tia vì vậy loại sơ đồ này
đƣợc dùng khi cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ loại 2 và 3.
Trong thực tế ngƣời ta thƣờng kết hợp hai dạng sơ đồ cơ bản đó thành những sơ đồ hỗn hợp
để nâng cao độ tin cậy và linh hoạt của sơ đồ ngƣời ta thƣờng đặt các mạch dự phòng chung
hoặc riêng .
Các dạng sơ đồ :

71
ĐỒ ÁN 2A

-Sơ đồ hình tia đƣợc cung cấp cho các phụ tải phân tán .từ thanh cái của trạm biến áp có các
đƣờng dây dẫn đến các tủ phân phối động lực .từ các tủ phân phối động lực có các đƣờng
dây dẫn đến phụ tải.
Loại sơ đồ này có độ tin cậy tƣơng đối cao,nó thƣờng dùng trong các phân xƣởng có các
thiết bị phân tán trên diện rộng nhƣ xƣởng gia công cơ khí lắp ráp ,dệt ,sợi..

-Sơ đồ hình tia dùng cung cấp cho các phụ tải tập trung có công suất tƣơng đối lớn nhƣ các
trạm bơm: lò nung trạm khí nén ..trong sơ đồ này từ thanh cái của trạm biến áp có các đƣờng
dây cung cấp thẳng cho các phụ tải

72
ĐỒ ÁN 2A

-Sơ đồ phân nhánh thƣờng đƣợc dùng trong các phân xƣởng có phụ tải không quan trọng

73
ĐỒ ÁN 2A

-Sơ đồ này thƣờng đƣợc dùng trong các phân xƣởng có phụ tải tƣơng đối lớn và phân bố
điều trên diện tích rộng . nhờ có các thanh cái chạy dọc theo phân xƣởng mạng có thể tải
đƣợc công suất lớn giảm đƣợc các tổn thất về công suất và điện áp

-Sơ đồ máy biến áp đƣờng trục . loại sơ đồ này thƣờng đƣợc dùng đẻ cung cấp cho các phụ
tải phân bố rải theo chiều dài .

74
ĐỒ ÁN 2A

3.2 LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN CẤP ĐIỆN CHO TRƢỜNG HỌC


=>Với ƣu nhƣợc điểm của các loại sơ đồ nhƣ trên ta nhân thấy với những đặc điểm trƣờng
học và để đảm bảo tính kinh tế kỹ thuật ta lựa chọn phƣơng án cung cấp điện bằng sơ đồ
hình tia kết hợp với sơ đồ đƣờng trục để cấp điện cho trƣờng học.

Sơ Đồ Tổng Quát Của Trƣờng Học.

MBA

75
ĐỒ ÁN 2A

Sơ Đồ Mặt Bằng Đi Dây Tổng Thể

76
ĐỒ ÁN 2A

Sơ đồ mặt bằng đi dây khối thực hành:

77
ĐỒ ÁN 2A

Tầng trệt khối thực hành

RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT

78
ĐỒ ÁN 2A

Tầng 1 khối thực hành

1400

79
ĐỒ ÁN 2A

Tầng 2 khối thực hành

1500

80
ĐỒ ÁN 2A

Sơ Đồ Mặt Bằng Đi Dây Khối Phòng Học:

Tầng trệt khu phòng học

RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT

RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT


i=10%

i=10%
VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH

VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH

VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH

RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT

81
ĐỒ ÁN 2A

Tầng 1 khu phòng học

LAM CHE NAÉNG BTCT

VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH
LAM CHE NAÉNG BTCT
220

82
ĐỒ ÁN 2A

Tầng 2 khu phòng học

CT1

i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
Ñ3
220

Ñ7

Ñ8

Ñ8

Ñ8

SL1 SL1

83
ĐỒ ÁN 2A

CHƢƠNG 4: CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN

4.1 CHỌN DÂY DẪN

4.1.1 PHƢƠNG PHÁP LỰC CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN.

1) Chọn tiết diện dây dẫn theo tổn hao điện áp cho phép

Trƣớc hết xác định thành phần phản kháng của tổn hao điện áp cho phép:


Ux=

Xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép:
Ur = Ucp- U

Tiết diện dây dẫn đƣợc xác định nhƣ sau:



F=

Trong đó:
x0 –thƣờng có giá trị từ 0,35-0,4
Pi- công suất tác dụng trên đoạn dây thứ i,kW
li- chiều dài đoạn dây thứ i, m
U- điện áp định mức của đƣờng dây, kV
Ur- thành phần tác dụng, V

- điện dẫn của vật liệu Ω.m/mm2


Căn cứ vào giá trị F để lựa chọn dây dẫn ứng với thang tiết diện gần nhất về phía trên,
sau đó kiểm tra lại tổn hao điện áp thựctế của dây dẫn vừa chọn.
2) Xác định tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại cực tiểu

Đƣờng dây không phân nhánh

Tiết diện của đƣờng dây không phân nhánh gồm nhiều đoạn đƣợc xác định trƣớc hết từ đoạn
dây cuối cùng (đoạn thứ n ):

F= ∑ √
84
ĐỒ ÁN 2A

Tiết diện của các đoạn dây khác theo biểu thức:

Fi=Fn√

Pn- công suất tác dụng trên đoạn dây thứ n


Ur- đƣợc xác định bằng công thức ở phƣơng pháp 1

Đối với đƣờng dây phân nhánh

Trƣớc hết xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên đƣờng dây
chung theo biểu thức:

Ur0 =

Tiết diện dây dẫn trên đoạn đầu đƣợc xác định:

F0 =

P0 và l0 là công suất tác dụng chạy trên đoạn dây chung và chiều dài

Chọn dây dẫn có tiết diện gần F0 nhất về phía trên xác định thành phần tác dụng của tổn hao
điện áp thực tế trên đoạn dây đầu:

UR0tt =

Thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên các đoạn dây phân nhánh

UR1 = UR- UR0tt

85
ĐỒ ÁN 2A

Tiết diện dây dẫn của các đoạn dây phân nhánh đƣợc xác định:

F1 = và F2 =

Trong đó:
Pi, li - công suất tác dụng và chiều dài của đoạn dây phân nhánh thứ i

3) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi

Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng khi thời gian sử dụng công suất cực đại TM nhỏ
Các bƣớc xác định Ur tƣơng tự nhƣ các phƣơng pháp khác, sau đó xác định mật độ dòng
điện không đổi theo biểu thức:

j=
√ ∑

trong đó:
- hệ số công suất tƣơng ứng ở đoạn dây thứ i.
Với mật độ dòng điện J, ta xác định đƣợc tiết diện dây dẫn trên các đoạn:
F1 = , F2 = ,……. Fn =

4) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện cho phép của dây dẫn

Theo phƣơng pháp này tiết diện dây dẫn đƣợc chọn theo điều kiện
Ilv Icp
Icp- dòng điện cho phép ứng với từng loại dây dẫn,phụ thuộc vào nhiệt
độ đốt nóng cho phép của chúng.

5) Phƣơng pháp chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng
Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn và dây cáp thì vật dẫn bị nóng, nếu nhiệt độ dây dẫn quá
cao có thể làm cho chúng bị hƣ hỏng hoặc giảm tuổi thọ.Mặc khác, độ bền cơ học của kim
loại dẫn điện cũng bị giảm xuống. do vậy nhà chế tạo quy định nhiệt độ cho phép đối với
mỗi loại dây dẫn và dây cáp.
Điều kiện chọn dây dẫn
86
ĐỒ ÁN 2A

K1 * K 2 * I cp  I tt
I tt
 I cp 
K1 * K 2
Trong đó :
K1 :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trƣờng đặt dây cáp

K2 :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lƣợng dây hoặc cáp đi chung một rảnh

I cp : dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn
Dòng điện cho phép là dòng điện lớn nhất có thể chạy qua dây dẫn trong thời gian không
hạn chế mà không làm cho nhiệt độ của nó vƣợt quá trị số cho phép.
6) Chọn tiết diện dây dẫn của mạng điện chiếu sáng

F=

Trong đó:
- tổng momen quy đổi của tất cả các nhánh, đƣợc xác định:

=∑ ∑
Trong đó:
- momen tải của các nhánh có cùng số lƣợng dây dẫn với đƣờng
trục chính
- momen tải của các nhánh có cùng số lƣợng dây dẫn khác với
nhóm trên
– Pl momem tải
- hao tổn điện áp cho phép,
C = hệ số phụ thuộc vào cấu trúc mạng điện, tra bảng
4.pl.BT

– hệ số quy đổi, phụ thuộc vào kết cấu mạng điện tra bảng
5.pl.BT
87
ĐỒ ÁN 2A

Tra bảng trong sách “BÀI TẬP CUNG CẤP ĐIỆN” của tác giả TRẦN QUANG KHÁNH

4.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN.

-Ta tiến hành lựa chọn tiết diện dây dẫn theo phƣơng pháp điều kiện phát nóng:
-Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trƣờng đặt dây cáp K1  1 (tra bảng)

-Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lƣợng dây hoặc cáp đi chung 1 rảnh K 2  0,8
-Lựa chọn tiết diện dây trung tính : Theo tiêu chuẩn quốc tế IEC thì các mạch một pha có tiết

diện  16mm2 (Cu) hoặc 25mm2 (Al) lúc đó ta chọn tiết diện dây trung tính cân bằng với
tiết diện dây pha . Hệ thống 3 pha với tiết diện  16mm2 (Cu) hoặc 25mm2 (Al) lúc đó ta
chọn tiết diện dây trung tính bằng tiết diện dây pha hoặc chọn nhỏ hơn dây pha với điều kiện
là : Dòng chạy trong dây trung tính trong điều kiện làm việc bình thƣờng nhỏ hơn giá tị cho
phép Itt . Công suất tải 1 pha nhỏ hon 10% so với tải 3 pha cân bằng. Dây trung tính có bảo
vệ chống ngắn mạch. Do những điều kiện nêu trên nên ta chọn tiết diện dây trung tính bằng
với tiết diện dây pha.

88
ĐỒ ÁN 2A

MBA

-Với Đoạn l0 Ta Có :

l0  2m
Giá trị dòng điện tính toán :
Tổng công suất Stt =218,148 KVA

Stt 218,148
I tt _ l0    314,87 (A)
3.U 3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

89
ĐỒ ÁN 2A

sau :
I tt 314,87
I cp  =  394(A)
K1 K 2 1*0.8
Với I cp  394(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI

chế tạo có tiết diện dây 150mm2 dòng điện cho phép 420 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  0,124( / Km)

Lấy trung bình x0  0.08( / Km)

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)

Với Đoạn l1 Ta Có :
l1  7, 4m
Giá trị dòng điện tính toán :
Tổng công suất trên đoạn dây : Stt  171 KVA

171
I tt _ l1   247 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 247
I cp  =  309(A)
K1 K 2 1*0.8

Với I cp  309(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI

chế tạo có tiết diện dây 100mm2 dòng điện cho phép 312 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  0,184( / Km)

Lấy trung bình x0  0.08( / Km)

Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)

90
ĐỒ ÁN 2A

Với Đoạn l11 Ta Có :


l11  4,5m
Giá trị dòng điện tính toán :
Công suất tính toán tổng trên đoạn dây là : Stt  114,637 KVA

115
I tt _ l11   166 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 166
I cp  =  208(A)
K1 K 2 1*0.8

Với I cp  208(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI

chế tạo có tiết diện dây 60mm2 dòng điện cho phép 234 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  0,309( / Km)

Lấy trung bình x0  0,08

Zl11  1,3905  j.0,36(m  / Km)

Với Đoạn l111 Ta Có :


l211  2m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  65,531KVA
66
I tt _ l111   95 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :

91
ĐỒ ÁN 2A

I tt 95
I cp  =  119(A)
K1 K 2 1*0.8

Với I cp  119(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI

chế tạo có tiết diện dây 22mm2 dòng điện cho phép 122 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  0,84( / Km)

Lấy trung bình x0  0

Zl111  1,68(m  / Km)

Với Đoạn l112 Ta Có :


l112  5m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  30 KVA
30
I tt _ l112   43 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 43
I cp  =  54(A)
K1 K 2 1*0.8

Với I cp  54(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế

tạo có tiết diện dây 8mm2 dòng điện cho phép 66 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  2,31( / Km)
x0  0
Zl112  11,55(m  / Km)

92
ĐỒ ÁN 2A

Với Đoạn l113 Ta Có :


l213  10m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  19 KVA
19
I tt _ l113   27 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 27
I cp  =  34(A)
K1 K 2 1*0.8

Với I cp  34(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế

tạo có tiết diện dây 3,5mm2 dòng điện cho phép 41 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  5,3( / Km)

Lấy trung bình x0  0

Zl113  53(m  / Km)

Với Đoạn l2 Ta Có :
l2  13,1m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  56 KVA
56
I tt _ l2   81A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 81
I cp  =  101(A)
K1 K 2 1*0.8
93
ĐỒ ÁN 2A

Với Icp  101 tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế

tạo có tiết diện dây 22mm2 dòng điện cho phép 122 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  0,84( / Km)
x0  0
Zl 2  11(m  / Km)

Với Đoạn l21 Ta Có :


l21  7m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  49 KVA
49
I tt _ l21   71A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 71
I cp  =  89(A)
K1 K 2 1*0.8

Với Icp  89A tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế

tạo có tiết diện dây 16mm2 dòng điện cho phép 108 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  1,15( / Km)
x0  0
Zl 21  8,05(m  / Km)

Với Đoạn l211 Ta Có :


l211  2m
Giá trị dòng điện tính toán :
94
ĐỒ ÁN 2A

Stt  15KVA
15
I tt _ l211   22 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 22
I cp  =  28(A)
K1 K 2 1*0.8

Với I cp  28(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế

tạo có tiết diện dây 2mm2 dòng điện cho phép 29 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  9, 43( / Km)

Lấy trung bình x0  0

Zl 211  18,86(m  / Km)

Với Đoạn l212 Ta Có :


l212  5m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  21KVA
21
I tt _ l212   30 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 30
I cp  =  38(A)
K1 K 2 1*0.8

Với I cp  38(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế

tạo có tiết diện dây 4mm2 dòng điện cho phép 47 (A)

95
ĐỒ ÁN 2A

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  4,61( / Km)

Lấy trung bình x0  0

Zl 212  23,05(m  / Km)

Với Đoạn l213 Ta Có :


l213  10m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  10( KVA)
10
I tt _ l213   14 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 14
I cp  =  18(A)
K1 K 2 1*0.8

Với Icp  18(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế

tạo có tiết diện dây 1mm2 dòng điện cho phép 18 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  18,1( / Km)

Lấy trung bình x0  0

Zl 213  18,1(m  / Km)

Với Đoạn l214 Ta Có :

l214  30m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  15( KVA)

96
ĐỒ ÁN 2A

15000
I 214  I tt _ chieusangngoai   68, 2 A
220
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 68, 2
I cp  =  75,78(A)
K1 K 2 1*0.9

Với I cp  75,78(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI

chế tạo có tiết diện dây 11mm2 dòng điện cho phép 79 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  1,71( / Km)

Lấy trung bình x0  0

Zl 214  51,3(m  / Km)

Với Đoạn l3 Ta Có :
l3  27,9m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  47( KVA)
47
I tt _ l3   68 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 68
I cp  =  85(A)
K1 K 2 1*0.8

Với Icp  85 A tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế

tạo có tiết diện dây 14mm2 dòng điện cho phép 94 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  1,33( / Km)
97
ĐỒ ÁN 2A

x0  0( / Km)
Zl 3  37,107(m  / Km)

Với Đoạn l31 Ta Có :


l31  2m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  37( KVA)
37
I tt _ l31   53 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 53
I cp  =  66(A)
K1 K 2 1*0.8

Với Icp  66 A tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế

tạo có tiết diện dây 10mm2 dòng điện cho phép 73 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  1,83( / Km)
x0  0
Zl 31  3,66(m  / Km)

Với Đoạn l311 Ta Có :


l311  2m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  11( KVA)
11
I tt _ l311   16( A)
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ
98
ĐỒ ÁN 2A

sau :
I tt 16
I cp  =  20(A)
K1 K 2 1*0.8

Với I cp  20(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế

tạo có tiết diện dây 2,5mm2 dòng điện cho phép 36 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  7, 41( / Km)
x0  0
Zl 311  15(m  / Km)

Với Đoạn l312 Ta Có :


l312  5m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  14( KVA)
14
I tt _ l312   20( A)
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 20
I cp  =  25(A)
K1 K 2 1*0.8

Với I cp  25(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế

tạo có tiết diện dây 2mm2 dòng điện cho phép 29 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  9, 43( / Km)
x0  0
Zl 312  47(m  / Km)

99
ĐỒ ÁN 2A

Với Đoạn l313 Ta Có :


l213  10m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  12( KVA)
12
I tt _ l313   17( A)
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :
I tt 17
I cp  =  21(A)
K1 K 2 1*0.8

Với Icp  21(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế

tạo có tiết diện dây 2mm2 dòng điện cho phép 29 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  9, 43( / Km)

Lấy trung bình x0  0

Zl 313  94,3(m  / Km)

Với Đoạn l4 Ta Có :
l4  9,7m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt  10,144( KVA)
10,144
I tt _ l4   14,6 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp  Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ

sau :

100
ĐỒ ÁN 2A

I tt 14,6
I cp  =  18,3(A)
K1 K 2 1*0.8

Với Icp  18,3 A tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế

tạo có tiết diện dây 1,5mm2 dòng điện cho phép 23 (A)

Giá trị x0 và r0 của đƣờng dây :

r0  12,1( / Km)
x0  0
Zl 4  113,74(m  / Km)

101
ĐỒ ÁN 2A

4.1.3 KIỂM TRA TỔN THẤT ĐIỆN ÁP

MBA

-Kiểm tổn thất điện áp đến CBT:


Tổng trở :
Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)
Tổng công suất P=175 KW
Tổng công suất Q=131 KVAR
PR  QX 175.0, 248.103  131.0,16.103
U    0.169(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB1:
Tổng trở :
102
ĐỒ ÁN 2A

ZCB1  Zl0  Zl1  Zl11

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)
Zl11  1,3905  j.0,36(m  / Km)
Tổng công suất P=92 KW
Tổng công suất Q=69 KVAr
ZCB1  Zl0  Zl1  Zl11  3  j.1,112(m)

PR  QX 276.103  77.103
U    0,929(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB11:
Tổng trở :
ZCB1  Zl0  Zl1  Zl11  Zl111

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)
Zl11  1,3905  j.0,36(m  / Km)

Zl111  1,68(m  / Km)


Tổng công suất P=52 KW
Tổng công suất Q=39 KVAr
ZCB11  Zl0  Zl1  Zl11  Z111  4, 7  j.1,112(m)

PR  QX 244.103  43.103
U    0, 755(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB12:
Tổng trở :
ZCB1  Zl0  Zl1  Zl11  Zl112

103
ĐỒ ÁN 2A

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)
Zl11  1,3905  j.0,36(m  / Km)
Zl112  11,55(m  / Km)
Tổng công suất P=24 KW
Tổng công suất Q=18 KVAr
ZCB12  Zl0  Zl1  Zl11  Z112  14,55  j.1,112(m)

PR  QX 349.103  20.103
U    0,971(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB13:
Tổng trở :
ZCB1  Zl0  Zl1  Zl11  Zl113

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)
Zl11  1,3905  j.0,36(m  / Km)
Zl113  53(m  / Km)
Tổng công suất P=15 KW
Tổng công suất Q=11 KVAr
ZCB13  Zl0  Zl1  Zl11  Zl113  56  j.1,112(m)

PR  QX 840.103  12.103
U    2, 242(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB2:
Tổng trở :
ZCB 2  Zl0  Zl1  Zl2

104
ĐỒ ÁN 2A

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)
Zl 2  11(m  / Km)
Tổng công suất P=6,058 KW
Tổng công suất Q=4,546 KVAr
ZCB 2  Zl0  Zl1  Zl11  13  j.0,752(m)

PR  QX 78.103  3, 76.103
U    0, 215(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB3:
Tổng trở :
ZCB3  Zl0  Zl1  Zl2  Zl21

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)
Zl 2  11(m  / Km)
Zl 21  8,05(m  / Km)
Tổng công suất P=39 KW
Tổng công suất Q=29 KVAr
ZCB3  Zl0  Zl1  Zl11  Zl21  21  j.0,752(m)

PR  QX 819.103  22.103
U    2,16(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB31:
Tổng trở :
ZCB31  Zl0  Zl1  Zl2  Zl21  Zl211

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)

105
ĐỒ ÁN 2A

Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)


Zl 2  11(m  / Km)
Zl 21  8,05(m  / Km)
Zl 211  18,86(m  / Km)
Tổng công suất P=12 KW
Tổng công suất Q=9 KVAr
ZCB31  Zl0  Zl1  Zl11  Zl21  Zl211  40  j.0,752(m)

PR  QX 480.103  7.103
U    1, 28(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB32:
Tổng trở :
ZCB32  Zl0  Zl1  Zl2  Zl21  Zl212

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)
Zl 2  11(m  / Km)
Zl 21  8,05(m  / Km)
Zl 212  23,05(m  / Km)
Tổng công suất P=17 KW
Tổng công suất Q=13 KVAr
ZCB32  Zl0  Zl1  Zl11  Zl21  Zl212  44  j.0,752(m)

PR  QX 748.103  10.103
U    2(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB33:
Tổng trở :

106
ĐỒ ÁN 2A

ZCB33  Zl0  Zl1  Zl2  Zl21  Zl213

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)
Zl 2  11(m  / Km)
Zl 21  8,05(m  / Km)
Zl 213  18,1(m  / Km)
Tổng công suất P=8 KW
Tổng công suất Q=6 KVAr
ZCB33  Zl0  Zl1  Zl11  Zl21  Zl213  39  j.0,752(m)

PR  QX 312.103  4,5.103
U    0,83(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB34:
Tổng trở :
ZCB34  Zl0  Zl1  Zl2  Zl21  Zl214

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)
Zl 2  11(m  / Km)
Zl 21  8,05(m  / Km)
Zl 214  51,3(m  / Km)
Tổng công suất P=12 KW
Tổng công suất Q=9 KVAr
ZCB34  Zl0  Zl1  Zl11  Zl21  Zl214  72  j.0,752(m)

PR  QX 864.103  6, 7.103
U    2, 29(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện

107
ĐỒ ÁN 2A

-Kiểm tổn thất điện áp đến CB4:


Tổng trở :
ZCB 4  Zl0  Zl3  Zl31

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl 3  37,107(m  / Km)
Zl 31  3,66(m  / Km)
Tổng công suất P=30 KW
Tổng công suất Q=22 KVAr
ZCB 4  Zl0  Zl3  Zl31  41  j.0,16(m)

PR  QX 1230.103  3,52.103
U    3, 24(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB41:
Tổng trở :
ZCB 41  Zl0  Zl3  Zl31  Zl311

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl 3  37,107(m  / Km)
Zl 31  3,66(m  / Km)
Zl 311  15(m  / Km)
Tổng công suất P=9 KW
Tổng công suất Q=7 KVAr
ZCB 41  Zl0  Zl3  Zl31  Zl311  56  j.0,16(m)

PR  QX 504.103  1,12.103
U    1,33(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB42:
Tổng trở :
108
ĐỒ ÁN 2A

ZCB 42  Zl0  Zl3  Zl31  Zl312

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl 3  37,107(m  / Km)
Zl 31  3,66(m  / Km)
Zl 312  47(m  / Km)
Tổng công suất P=11 KW
Tổng công suất Q=8 KVAr
ZCB 42  Zl0  Zl3  Zl31  Zl312  88  j.0,16(m)

PR  QX 968.103  1, 28.103
U    2,55(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB43:
Tổng trở :
ZCB 43  Zl0  Zl3  Zl31  Zl313

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl 3  37,107(m  / Km)
Zl 31  3,66(m  / Km)
Zl 313  94,3(m  / Km)
Tổng công suất P=10 KW
Tổng công suất Q=7 KVAr
ZCB 43  Zl0  Zl3  Zl31  Zl313  135  j.0,16(m)

PR  QX 1350.103  1,12.103
U    3,55(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện


-Kiểm tổn thất điện áp đến CB5:
Tổng trở :

109
ĐỒ ÁN 2A

ZCB 4  Zl0  Zl3  Zl4

Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)


Zl 3  37,107(m  / Km)
Zl 4  113,74(m  / Km)
Tổng công suất P=8 KW
Tổng công suất Q=6 KVAr
ZCB5  Zl0  Zl3  Zl4  151  0,16(m)

PR  QX 1208.103  0,96.103
U    3,18(V)
U dm 0,38

=> U  5%U dm thỏa mản điều kiện

4.2 CHỌN MÁY BIẾN ÁP


-Trạm biến áp là một phần tử rất quan trọng của hệ thống điện nó có nhiệm vụ tiếp nhận
điện năng từ hệ thống, biến đổi từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác và phân phối cho
mạng điện tƣơng ứng. Trong mỗi trạm biến áp ngoài máy biến áp còn có rất nhiều thiết bị
hợp thành hệ thống tiếp nhận và phân phối điện năng. Các thiết bị phía cao áp gọi là thiết bị
phân phối cao áp (máy cắt, dao cách ly, thanh cái...) và các thiết bị phía hạ áp gọi là thiết bị
phân phối hạ áp (thanh cái hạ áp, aptômat, cầu dao, cầu chảy...).
Kết cấu của trạm biến áp phụ thuộc vào loại trạm, vị trí, công dụng...của chúng. Các
trạm biến áp trung gian thƣờng đƣợc xây dựng với hai dạng chính:
+Trạm biến áp ngoài trời có các thiết bị phân phối phía cao áp đƣợc đặt ở ngoài trời
các thiết bị phân phối phía thứ cấp đƣợc đặt trong các tà điện hoặc đặt trong nhà.
+Trạm biến áp trong nhà: toàn bộ thiết bị của trạm từ phía sơ cấp đến phía thứ cấp
đƣợc đặt trong nhà với các tủ phân phối tƣơng ứng.
-Tất cả các trạm biến áp cần phải thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau:
+Sơ đồ và kết cấu phải đơn giản đến mức có thể.
+Dễ thao tác vận hành.
+Đảm bảo cung cấp điện liên tục và tin cậy với chất lƣợng cao.
+Có khả năng mở rộng và phát triển.

110
ĐỒ ÁN 2A

+Có các thiết bị hiện đại để có thể áp dụng các công nghệ tiên tiến trong vận
hành và điều khiển mạng điện.

+Giá thành hợp lí và có hiệu quả kinh tế cao.


Các yêu cầu trên có thể mâu thuẫn với nhau, vì yậy trong tính toán thiết kế cần phải tìm lời
giải tối ƣu bằng cách giải các bài toán kinh tế kĩ thuật.
-Vị trí của trạm biến áp có ảnh hƣởng rất lớn đến các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của
mạng điện. Nếu vị trí của trạm biến áp đặt quá xa phụ tải thì có thể dẫn đến chất lƣợng điện
áp bị giảm, làm tổn thất điện năng. Nếu phụ tải phân tán, thì việc đặt các trạm biến áp gần
chúng có thể dẫn đến số lƣợng trạm biến áp tăng, chi phí cho đƣờng dây cung cấp lớn và
nhƣ vậy hiệu quả kinh tế sẽ giảm.
Vị trí trạm biến áp thƣờng đƣợc đặt ở liền kề, bên ngoài hoặc ở bên trong phân
xƣởng.

Vị trí của trạm biến áp cần phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản sau :
+An toàn và liên tục cấp điện.
+Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới.
+Thao tác, vận hành, quản lý dễ dàng.
+Tiết kiệm vốn đầu tƣ và chi phí vận hành nhỏ.
+Bảo đảm các điều kiện khác nhƣ cảnh quan môi trƣờng, có khả năng điều
chỉnh cải tạo thích họp, đáp ứng đƣợc khi khẩn cấp...
+Tổng tổn thất cồng suất trên các đƣờng dây là nhỏ nhất.
Căn cứ vào sơ đồ bố trí các thiết bị trong phân xƣởng thấy rằng các phụ tải đƣợc bố trí với
mật độ cao trong nhà xƣởng nên không thể bố trí máy biến áp trong nhà . Vì vậy nên đặt
máy phía ngoài nhà xƣởng ngay sát tƣờng.
-Công suất của máy biến áp đƣợc chọn căn cứ vào công suất của phụ tải và khả năng
chịu quá tải của máy biến áp. Số lƣợng máy đƣợc chọn còn phụ thuộc vào yêu cầu độ tin cậy
cung cấp điện.

-Điều kiện lựa chọn máy máy biến áp (với trạm một máy) : SdmBA  Stt

111
ĐỒ ÁN 2A

Stt
SdmBA  ( với trạm hai máy biến áp)
K qt
Trong đó : S dmBA công suất định mức của máy biến áp
K qt hệ số quá tải : Kqt  1.4 theo tiêu chuẩn VIỆT NAM

Kqt  1.3 theo tiêu chuẩn IEC


-Phân xƣởng cơ khí thuộc loại tiêu thụ loại 2 nên lựa chọn 1 máy máy biến áp để cấp điện
cho phân xƣởng , và một máy phát dự phòng.
Công suất toàn phần của phân xƣởng Stt =219 KVA
Do đó ta chọn máy biến áp nội địa ( không cần hiệu chỉnh nhiệt độ) do ABB chế tạo công
suất định mức S BA  250 KVA

Các thông số kỹ thuật của máy biến áp :


Mức điều chỉnh điện áp 2 x2.5% .
Điện áp 22/0.4 (Kv).
Công suất không tải : P0  640(W) .

Công suất ngắn mạch: PN  4100(W)

Điện áp ngắn mạch %: U N %  4%

Kích thƣớc (dài-rộng-cao)mm: 1370-820-1485


Trọng lƣợng (Kg): 1130 Kg

112
ĐỒ ÁN 2A

4.3 CHỌN CB (APTOMAT)

4.3.1 TỔNG TRỞ MẠNG ĐIỆN.

-Tổng trờ máy biến áp quy về phía hạ áp xác định theo công thức:

PN *U dmBA
2
*106 2
U n %*U dmBA *104
Z BA  2
j (m)
SdmBA SdmBA
Tổng trở của các đoạn đƣờng dây:
 *l
Z L  r0 * l * jx0 * l =  jx0 * l
F
 điện trở suất : cáp lõi đồng   18.84(.mm2 / Km)

cáp lõi nhôm   31.5(.mm2 / Km)


F là tiết diện dây dẫn tính bằng mm2 .
L là chiều dài đƣờng dây tính bằng Km.
Vì là mạng hạ áp nên thành phần cảm kháng của đƣờng dây rất nhỏ nên ta có thể lấy gần
đúng :
x0  0 : Đối với đƣờng dây có F  50mm2

x0  0.08(mm / Km) , đối với đƣờng dây có F  50mm2

Bỏ qua giá trị tổng trở của CB

-Tổng trở của máy biến áp quy về phía hạ áp :

PN *U dmBA
2
*106 2
U n %*U dmBA *104
Z BA  2
j (m)
SdmBA SdmBA

4,1*(0.38) 2 *106 4*(0.38) 2 *104


Z BA   j  9, 47  j 23,1(m)
2502 250
-Tổng trở đƣờng dây.
Zl 0  0, 248  j.0,16(m  / Km)

113
ĐỒ ÁN 2A

Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)


Zl11  1,3905  j.0,36(m  / Km)

Zl111  1,68(m  / Km)


Zl112  11,55(m  / Km)
Zl113  53(m  / Km)
Zl 2  11(m  / Km)
Zl 21  8,05(m  / Km)
Zl 211  18,86(m  / Km)
Zl 212  23,05(m  / Km)
Zl 213  18,1(m  / Km)
Zl 214  51,3(m  / Km)
Zl 3  37,107(m  / Km)
Zl 31  3,66(m  / Km)
Zl 311  15(m  / Km)
Zl 312  47(m  / Km)
Zl 313  94,3(m  / Km)
Zl 4  113,74(m  / Km)

114
ĐỒ ÁN 2A

4.3.2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH

MBA

-Để tính ngắn mạch hạ áp cho phép lấy kết quả gần đúng bằng cách cho trạm biến áp phân
phối là nguồn, trong tổng trở ngắn mạch chỉ cần kể từ tổng trở biến áp đến điểm cần tính
ngắn mạch.
Dòng điện ngắn mạch tại một điểm đƣợc tính toán theo công thức:
U day U pha
IN  
3 * ZN ZN

Trong đó :
IN dòng điện ngắn mạch’

U dm điện áp định mức tại điểm ngắn mạch.

115
ĐỒ ÁN 2A

ZN tổng trở tính từ nguồn đến điểm ngắn mạch bao gồm tổng trở biến áp ,tổng trở của

đƣờng dây, tổng trở CB, tổng trở thanh cái .


-Dòng điện ngắn mạch tại điểm N0 :
Tổng trở từ MBA đến điểm ngắn mạch N0 :
U dm
Z N0 
3 * ( RBA  Rl0 ) 2  ( X BA  X l0 ) 2

Trong đó :
U dm điện áp định mức tại điểm ngắn mạch.

RBA , X BA điện trở và điện kháng của máy biến áp quy về phía hạ áp.

Rl0 , X l0 điện trở và điện kháng của đƣờng dây tính từ MBA tới điểm ngắn mạch.

Từ trên ta có thể tính đƣợc tổng trở Z N0 :

Z N0  (9,47  0,24)  j *(23,1  0,16)  9,764  j *23,26(m)


380
I N0   8,69( KA)
3 * 9,7642  23, 262

Vậy dòng điện ngắn mạch tại N 0 điểm là I N0  8,69( KA)

-Dòng điện ngắn mạch tại điểm N1 :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch N1 :


Z N1  Z N0  Zl1  Zl11

Z N0  9,764  j *23,26(m)

Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)


Zl11  1,3905  j.0,36(m  / Km)
Z N1  Z N0  Zl1  Zl11  13  j.24(m)
380
=> I N   8( KA)
3 * 132  242
1

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm N1 là I N1  8KA

116
ĐỒ ÁN 2A

-Dòng điện ngắn mạch tại điểm N2 :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch N2 :


Z N2  Z N0  Zl1  Zl2

Z N0  9,764  j *23,26(m)

Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)


Zl 2  11(m  / Km)
Z N2  Z N0  Zl1  Zl2  22  j.24(m)
380
=> I N   6, 7( KA)
3 * 222  242
2

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm N2 là I N2  6,7 KA

-Dòng điện ngắn mạch tại điểm N 3 :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch N 3 :


Z N3  Z N0  Zl1  Zl2  Zl21

Z N0  9,764  j *23,26(m)

Zl1  1,3616  j.0,592(m  / Km)


Zl 2  11(m  / Km)
Zl 21  8,05(m  / Km)
Z N3  Z N0  Zl1  Zl2  Zl21  30  j.23,852(m)
380
=> I N   5, 73( KA)
3 * 302  23,8522
3

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm N 3 là I N3  5,73KA

-Dòng điện ngắn mạch tại điểm N4 :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch N4 :


Z N4  Z N0  Zl3  Zl31

117
ĐỒ ÁN 2A

Z N0  9,822  j.23,26(m)

Zl 3  37,107(m  / Km)
Zl 31  3,66(m  / Km)
Z N4  Z N0  Zl3  Zl31  51  j.23, 26(m)

380
=> I N   4( KA)
3 * 512  23, 262
4

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm N4 là I N4  4 KA

-Dòng điện ngắn mạch tại điểm N 5 :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch N 5 :


Z N5  Z N0  Zl3  Zl4

Z N0  9,822  j.23,26(m)

Zl 3  37,107(m  / Km)
Zl 4  113,74(m  / Km)
Z N5  Z N0  Zl3  Zl4  161  j.23, 26(m)

380
=> I N   1,35( KA)
3 * 1612  23, 262
5

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm N 5 là I N5  1,35 KA

118
ĐỒ ÁN 2A

4.3.3 LỰA CHỌN CB.

Điều kiện chọn CB:


U dmCB  U dmLD
I dmCB  I tt
I cdmCB  I N
-Lựa chọn CBT:
Điều kiện chọn:
U dmCB  380(V )

I dmCB  331( A)

I cdmCB  8,69(K A)
CBT là CB có dòng điện phụ tải chạy qua là I=331 (A) ta chọn CB loại NS400N do merlin
gerin chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB  690(V )

I dmCB  400(A)

I cdmCB  10( KA)


-Lựa chọn CB1:
Điều kiện chọn:
U dmCB  380(V )

I dmCB  174( A)

I cdmCB  8(K A)
CB1 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=174 (A) ta chọn CB loại NS250N do merlin gerin
chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB  690(V )

I dmCB  250(A)

I cdmCB  8( KA)
-Lựa chọn CB11:
119
ĐỒ ÁN 2A

Điều kiện chọn:


U dmCB  380(V )

I dmCB  100( A)

I cdmCB  8(K A)
CB11 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=100 (A) ta chọn CB loại NS100N do merlin gerin
chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB  600(V )

I dmCB  100(A)

I cdmCB  8( KA)
-Lựa chọn CB12:
Điều kiện chọn:
U dmCB  380(V )

I dmCB  46( A)

I cdmCB  8(K A)
CB12 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=46 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB  600(V )

I dmCB  50(A)

I cdmCB  10( KA)


-Lựa chọn CB13:
Điều kiện chọn:
U dmCB  380(V )

I dmCB  29( A)

I cdmCB  8(K A)
CB13 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=29 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do

120
ĐỒ ÁN 2A

LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:


U dmCB  600(V )

I dmCB  40(A)

I cdmCB  10( KA)


-Lựa chọn CB2:
Điều kiện chọn:
U dmCB  380(V )

I dmCB  11,5( A)

I cdmCB  6,7(K A)
CB2 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=11,5 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB  600(V )

I dmCB  20(A)

I cdmCB  7,5( KA)


-Lựa chọn CB3:
Điều kiện chọn:
U dmCB  380(V )

I dmCB  74( A)

I cdmCB  5,73(K A)
CB3 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=74 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB  600(V )

I dmCB  75(A)

I cdmCB  7,5( KA)


-Lựa chọn CB31:

121
ĐỒ ÁN 2A

Điều kiện chọn:


U dmCB  380(V )

I dmCB  22( A)

I cdmCB  5,73(K A)
CB31 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=22 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB  600(V )

I dmCB  30(A)

I cdmCB  7,5( KA)


-Lựa chọn CB32:
Điều kiện chọn:
U dmCB  380(V )

I dmCB  32( A)

I cdmCB  5,73(K A)
CB32 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=32 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB  600(V )

I dmCB  40(A)

I cdmCB  7,5( KA)


-Lựa chọn CB33:
Điều kiện chọn:
U dmCB  380(V )

I dmCB  16( A)

I cdmCB  5,73(K A)
CB33 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=16 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do

122
ĐỒ ÁN 2A

LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:


U dmCB  600(V )

I dmCB  20(A)

I cdmCB  7,5( KA)


-Lựa chọn CB34:
Điều kiện chọn:
U dmCB  220(V )

I dmCB  68,2( A)

I cdmCB  5,73(K A)
CB34 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=68,2 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB  600(V )

I dmCB  75(A)

I cdmCB  10( KA)


-Lựa chọn CB4:
Điều kiện chọn:
U dmCB  380(V )

I dmCB  57( A)

I cdmCB  4(K A)
CB4 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=57 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB  600(V )

I dmCB  60(A)

I cdmCB  7,5( KA)


-Lựa chọn CB41:

123
ĐỒ ÁN 2A

Điều kiện chọn:


U dmCB  220(V )

I dmCB  17( A)

I cdmCB  4(K A)
CB41 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=17 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB  600(V )

I dmCB  20(A)

I cdmCB  7,5( KA)


-Lựa chọn CB42:
Điều kiện chọn:
U dmCB  380(V )

I dmCB  20( A)

I cdmCB  4(K A)
CB42 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=20(A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB  600(V )

I dmCB  30(A)

I cdmCB  7,5( KA)


-Lựa chọn CB43:
Điều kiện chọn:
U dmCB  380(V )

I dmCB  19( A)

I cdmCB  4(K A)
CB43 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=19(A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do

124
ĐỒ ÁN 2A

LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:


U dmCB  600(V )

I dmCB  20(A)

I cdmCB  7,5( KA)


-Lựa chọn CB5:
Điều kiện chọn:
U dmCB  380(V )

I dmCB  15( A)

I cdmCB  1,35(K A)
CB5 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=15(A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB  600(V )

I dmCB  20(A)

I cdmCB  7,5( KA)

125
ĐỒ ÁN 2A

Sơ Đồ Nguyên Lý:

MBA

126
ĐỒ ÁN 2A

CHƢƠNG 5: CHỐNG SÉT

5.1 TÍNH TOÁN CHIỀU CAO CỘT THU SÉT


*Phƣơng pháp dùng đầu thu sét phát tia tiên đạo:
Phƣơng pháp này đƣợc tính toán theo công thức của tiêu chuẩn NFC 17102(Pháp)
-Hệ thống chống sét
Hệ thống hoàn chỉnh đƣợc sử dụng để bảo vệ cấu trúc và các khu vực mở chống lại các tác
động của sét. Nó bao gồm một cài đặt chống sét trực tiếp và một cài đặt bảo vệ chống sét lan
truyền, nếu có.
-Đầu phát xạ kim thu sét (ESE)
Một cột thu lôi đƣợc trang bị hệ thống kích hoạt sớm dòng ion hƣớng lên khi so sánh với cột
thu lôi đơn giản (SR) ở cùng điều kiện.
-Quá trình kích hoạt sớm
Hiện tƣợng vật lý với sự khởi đầu của vầng hào quang (corona) và tiếp tục lan truyền theo
hƣớng lên trên.
-Thời gian kích hoạt sớm (ΔT)
Thời gian của ESE đạt đƣợc tia hƣớng lên khi so sánh với một SR trong cùng điều kiện và
phƣơng pháp đánh giá. Giá trị này đƣợc diễn dải bằng µs.
Thời gian kích hoạt sớm (ΔT) đƣợc dùng để xác định các bán kính bảo vệ. Điều này đƣợc
thể hiện nhƣ sau:
∆T = TSR – TESE
Trong đó:
TSR là thời gian kích hoạt tia tiên đạo của kim thu sét cổ điển SR.
TESE là thời gian kích hoạt tia tiên đạo của kim thu sét ESE.
∆T ≤ 60µs trong công thức của NFC 17102, và nếu ∆T lớn hơn thì quy về 60µs để tính
-Cấp bảo vệ (D)
Phân loại của một hệ thống bảo vệ chống sét thể hiện sự hiệu quả của nó, và có 4 cấp độ:
Cấp bảo vệ (D) Khả năng bảo vệ Bán kính hình tròn Giá trị dòng sét thấp

127
ĐỒ ÁN 2A

(Ei) lăn (R - khoảng cách nhất I (kA)


giữa tia sét và kim
ESE)
IV 84% 60 15.7
III 91% 45 10.1
II 97% 30 5.4
I 99% 20 2.9
Các thông số đặc trƣng và các hiệu ứng liên quan của sét.
Các thông số đặc trƣng:
Cƣờng độ
Thời gian tăng
Thời gian suy giảm
Sự thay đổi tỷ lệ hiện tại (di/dt)
Phân cực (âm hay dƣơng)
Năng lƣợng cụ thể
Số nhánh của tia sét
Các hiệu ứng liên quan:
Hiệu ứng quang
Hiệu ứng âm thanh
Hiệu ứng điện hóa học
Ảnh hƣởng nhiệt
Bức xạ điện từ
Hiệu ứng điện năng.
- Phạm vi bảo vệ
Lƣu ý:
Ở đây ta tính phạm vi bảo vệ của thiết bị ESE nên chiều cao h tối thiểu để tính là 2m và lớn
nhất là 60m theo đúng tiêu chuẩn NFC 17102.
Nên áp dụng cấp bảo vệ level I (D = 20m).
∆T ≤ 60µs.

128
ĐỒ ÁN 2A

Phạm vi bảo vệ đƣợc bao trùm bởi một vòng cung có trục là ESE và bán kính bảo vệ đƣợc
xác định dựa trên độ cao h đang đƣợc xem xét.

Mối quan hệ giữa bán kính bảo vệ R và chiều cao h

-Độ cao h là khoảng cách của đỉnh ESE so với mặt phẳng ngang đi qua đỉnh phần tử đƣợc
bảo vệ.
Bán kính R là bán kính bảo vệ của ESE ở độ cao đang đƣợc xem xét.
-Bán kính bảo vệ (Rp)
Bán kính bảo vệ của ESE có liên quan đến chiều cao của nó so với các khu vực đƣợc bảo vệ,
thời gian phát tia tiên đạo ∆T và cấp độ bảo vệ đƣợc lựa chọn . Mối quan hệ đƣợc thể hiện
bằng công thức sau:
√ ( ) ( )

129
ĐỒ ÁN 2A

với h ≥5m. (CT 1)


Nếu 2m ≤ h < 5m, tra bảng 2.2.3.3a (cho Level I), b(Cho Level II), c (cho Level III) tại các
trang 13, 14, 15 của tiêu chuẩn NFC 17102.
Trong đó:
D(m): là khoảng cách giữa tia tiên đạo của sét và đầu tia tiên đạo của kim thu sét hay bán
kính hình cầu lăn.

D của kim thu sét cổ điển

D của kim thu sét ESE

ΔL:là độ dài (quãng đƣờng) của tia tiên đạo.


∆L(m) = v(m/µs)×∆T(µs) (CT 2)
130
ĐỒ ÁN 2A

v = vup = vdown = 1 m/µs (vận tốc trung bình đo đƣợc của tia tiên đạo)
∆T: xem tại phụ lục C – NFC 17102.
Tính toán chọn đầu thu sét
105615
RA
N
RA H L
NH OÄ G
ÑA IÔÙ 39750
ÁT I 6600
37500

0
00
R6
ÀU
CA
ÂN
HA
ÄC
VE
ÛO
BA
VI
14
AÏM

1600
55
PH

10000

1600

800 760
1200
VI
ÑAÁT THUOÄC PHAÏM
PH

BAÕI ÑAÄU XE

U
BAÛO VEÄ CHAÂN CAÀ 20000
M
VI

353 m2
BA

3560
ÛO

4000
VE
ÄC
HA
ÂN
C

i=2%
i=2% i=2%
U

i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2%

RA
i=2%
i=2% i=2%
i=2%

400
R6

N
RA H L
00

MAÙI BTCT

800
NS-05

NH OÄ G
+10.900
0

MAÙI BTCT
NS-02
MAÙI BTCT +3.800

NS-05
800

IÔÙ
+10.900

ÑA
i=2%

1200
i=2%
i=2%
i=2%

I
i=2%
i=2%
i=2% i=2%

120
ÁT
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2% i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
800

i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%

MAÙI BTCT

69850
i=2%
NS-02

i=2%
+3.800

i=2%
i=2%
8000
i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
i=2%
i=2%

i=2%

BAÕI ÑAÄU XE KHAÙCH


i=2%
i=2%

i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
i=2%

i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
i=2%

i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
i=2%

i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
i=2%

i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
i=2%
KHOAÛNG LUØI ÑÖÔØNG SOÂN

i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
5000600
i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
i=2%
i=2%

i=2%
i=2%

141300
12000

i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
i=2%
i=2%

i=2%
i=2%
400
i=2%

2600
i=2%

MAÙI BTCT
NS-05
i=2%

+10.900
i=2%

500

i=2%
i=2% i=2%
i=2%
i=2%
i=2% i=2% i=2% i=2%
i=2%
MAÙI BTCT i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%

NS-05
+10.900

i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%

i=2%
i=2%
154180

i=2%
i=2%
i=2%

i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2%
i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2%
i=2%

30000
i=2%
i=2%
i=2% i=2%
i=2%
i=2%

13640 14150
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
G

i=2% i=2%

ÄM
VÖÔØN THÖÏC NGHIE
2000
VÖÔØN THÖÏC NGHIE

i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%

D2
RA 10000
NH
VÖÔØN THÖÏC NGHIE

i=2%i=2%

LO
ÄG
i=2%
i=2%

IÔÙ
ÄM

I
BAÕI ÑAÄU XE
4001000400

i=2%
i=2% i=2% i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%

i=2% i=2%
i=2%
ÄM

7259
7200
800
4000

1200
4000

531800

MAÙI BTCT
NS-02
+3.800
800
1093

800

106400 RA
NH
ÑA
ÁT
10000

Bán kính cần bảo vệ của ngôi toàn bộ trƣờng học:


R p  87 m
Trƣờng học áp dụng bán kính bảo vệ cấp IV với D=60m nên cần chọn kim thu sét có
bán kính bảo vệ cấp IV lớn hơn hoặc bằng R p .

Trên thị trƣờng có khá nhiều loại kim thu sét phát tia tiên đạo nhƣ: Pulsar,Prevectron,
Star, INGESCO, Stormaster,…nên ta có rất nhiều sự lựa chọn.

131
ĐỒ ÁN 2A

Ở đây ta chọn kim thu sét Pulsar 60 IMH 6102


Các thông số kỹ thuật của kim thu sét Pulsar 60 IMH 6102
Kim thu sét phát tia tiên đạo sớm (E.S.E)
Bán kính bảo vệ: Cấp I: 79 Mét, Cấp II: 86 Mét, Cấp III: 97 Mét, Cấp IV: 107 Mét
Thời gian phát tia tiên đạo: 60 Micro/s
Hiệu: Pulsar, Model: IMH 6012 của Hãng HELITA, Xuất xứ: PHÁP
-Nguyên tắc hoạt động:
Đầu thu sét Pulsar nhận năng lƣợng cần thiết trong khí quyển để tích trữ các điện tích
trong bầu hình trụ. Pulsar sẽ thu năng lƣợng tù vùng điện trƣờng xung quanh từ 10-
20000V/m, đƣờng dẫn chủ động bắt đầu ngay khi điện trƣờng xung quanh vƣợt quá
giá trị cực đại để đảm bảo nguy cơ sét đánh là nhỏ nhất.
Phát ra tín hiệu có hiệu điện thế cao với một biên độ, tần số nhất định tạo ra đƣờng
dẫn sét chủ động về phía trên đồng thời trong khi đó làm giảm điện tích xung quanh
đầu thu sét tức là cho phép giảm thời giam yêu cầu phát ra đƣờng dẫn sét chủ động về
phía trên liên tục.
Điều khiển sự giải phóng ion đúng thời điểm: thiết bị ion hóa cho phép ion phát ra
trong khoảng thời gian rất ngắn và tại thời điểm thích hợp, chỉ vài phần của giây trƣớc
khi có phóng điện sét, do đó đảm ảo dẫn sét kịp thời, chính xác và an toàn.
Pulsar là thiết bị chủ động không sủ dụng nguồn nào, không gây ra bất kỳ tiếng động
nào, chỉ tác động trong vòng vài us trƣớc khi có dòng sét thực sự đánh xuống và có
hiệu quả trong thời gian lâu dài.
5.2 CHỌN CÁP DẪN SÉT
Chọn cáp đồng thoát sét M50 (tiết diện 50mm2), sử dụng 2 đƣờng dẫn sét đảm bảo
khả năng dẫn sét nhanh chóng an toàn cho tòa nhà.
5.3 HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT CHỐNG SÉT

5.3.1 Tóm Tắt Lý Thuyết Về Nối Đất Chống Sét

5.3.1.1 khái niệm.


132
ĐỒ ÁN 2A

Nối đất chống sét nhầm tản dòng vào trong đất.Giữ cho điện thế điện thế các
phần tử nối đất không quá cao để hạn chế phóng điện ngƣợc từ phần tử đó đến các bộ
phận của mạng điện và các thiết bị khác.Đó là nối đất cột thu sét, dây chống sét, các
thiết bị chống sét, nối đất các kết cấu kim loại có thể bị sét đánh.
Các loại nối đất thông thƣờng thực hiện bằng một hệ thống những cột thép
(đồng) đóng vào đất hoặc những thanh ngang cùng vật liệu chon trong đất.Cọc và
thanh nối liền với nhau và nối liền với vật cần nối đất.Cọc thƣờng đƣợc làm bằng thép
ống hoặc thép thanh không gỉ (hoặc mạ kẽm), đƣờng kính 2-6cm, dài từ 2-4cm hoặc
làm bằng thép góc 40x40mm2, 50x50mm2, 60x60mm2, đóng thẳng đứng vào đất. còn
thanh ngang làm bằng thép dẹt tiết diện (3-5)x(20-40)mm2 hoặc bằng thép thanh tròn
đƣờng kính 10-20mm. Cọc và thanh đƣợc gọi chung là cọc là cực nối đất, thƣờng
chon sâu cách mặt đất 50-80cm để giảm bớt ảnh hƣởng của thời tiết không thuận lợi(
quá khô vào mùa nắng bị băng giá khi mùa đông) và tránh bị hƣ hỏng về cơ giới (đào
bới, cày cuốc).
5.3.1.2 Tính toán nối đất
Nối đất tự nhiên: là sử dụng các ống dẫn nƣớc hay các ống kim loại khác đặt trong
đất( trừ các ống dẫn nhiên liệu và khí), các kết cấu kim loại công trính nhà cửa có nối
đất các vỏ bọc kim loại của cáp đặt trong đất. Khi xây dựng trang bị nối đất cần tận
dụng các vật liệu tự nhiên có sẵn. Điện trở nối đất đƣợc xác định bắng cách đo tại chỗ
hoặc tra bảng.
Nối đất nhân tạo: thƣờng đƣợc thực hiện bằng cọc thép.
Đối với mạng điên <1000V thì điện trở nối đất tại mọi thời điểm trong năm không
vƣợt quá 4Ω
Phƣơng pháp tính toán tổng trở nối đất:
Bƣớc 1: Xác định điện trở đất yêu cầu theo quy định.
Bƣớc 2: Xác định điện trở của một cộc:

[ ( )]
133
ĐỒ ÁN 2A

Trong đó:
R1c: điện trở của một cọc;
l: chiều dài cọc
: điện trở suất của cọc,
t: độ sâu chọn cọc, tính từ mặt đất đến điểm giữa cột
d=đƣờng kính ngoài cọc,
Thông thƣờng ngƣời ta dùng thép góc L 60*60*6 dài 2,5 cm để làm cọc thẳng đứng
của thiết bị nối đất, điện trở một cọc có thể lấy theo công thức gần đúng sau:
R1c=0.00298.ρ; với ρ là điện trở suất của đất.
Bƣớc 2: Xác định sơ bộ số cọc:

Với: ηc là hệ số sử dụng của cọc, tra bảng phụ lục


Bƣớc 3: Xác định điện trở thanh nối:

Trong đó:
L: chiều dài thanh nối
: điện trở suất của thanh,
tt: chiều sâu chôn thanh nối
Rt: điện trở thanh nối
b: chiều rộng thanh nối
Điện trở của thanh nối thực tế còn phải xét đến hệ số sử dụng của thanh

Bƣớc 4: Xác định điện trở khuếch tán của n cọc:

134
ĐỒ ÁN 2A

Xác định điện trở của hệ thống nối đất:

So sánh nếu Rnd>Ryc thì phải tăng số cọc

5.3.2 Thiết Kế Nối Đất Cho Trƣờng Học

Dùng thép góc dài 2,5m, đƣờng kính Φ=60mm, đóng xuống đất cách mặt đất h=
0.8m, để nối các đầu cọc ta dùng thanh thép dẹt kích thƣớc (40x4)mm.
Đối với mạng điên <1000V thì điện trở nối đất tại mọi thời điểm trong năm không
vƣợt quá 4Ω (Ryc=4Ω)
Điện trở 1 cọc
Ta có: độ chôn xâu của cọc(tính từ mặt đất tới giữa cọc)
t=h+l/2=0.8+2,5/2=2.05m
Trƣờng học nằm trong khu vực đất pha sét có ρđ=10^2Ω.m
Đất khô tra bảng chọn hệ số mùa: kcoc=1,4;kthanh=1.6
Điện trở suất của một cọc: ρtt-coc=kcoc.ρđ=1.4x10^2Ω.m
Điện trở suất của thanh: ρtt-thanh=kthanh.ρđ=1.6x10^2Ω.m
Điện trở của một cọc:

Xác định sơ bộ số cọc.


Chọn tỷ số a/l=2, tra bảng hệ số sử dụng của cọc ηc và thanh ngang ta đƣợc:
ηc=0.77, ηt=0.83;

ηc=0.75, ηt=0.75;

ηc=0.7, ηt=0.64;

Điện trở thanh nối:


Giả sử ta chọn số cọc là 10: ηc=0.75, ηt=0.75, L=9a=9x5=45m

135
ĐỒ ÁN 2A

Điện trở khuếch tán của 10 cọc:

Điện trở nối đất nhân tạo:

Vì Rnđ>Ryc, nên ta tăng số cọc lên 12 cọc, ηc=0.73, ηt=0.706, L=11a=55m

Điện trở khuếch tán của 12 cọc:

Điện trở nối đất nhân tạo:

Vậy với 12 cọc thì thõa yêu cầu


Sơ đồ bố trí dãi cọc nối đất:

136
ĐỒ ÁN 2A

KẾT LUẬN
Qua việc làm đồ án thiết kế cung cấp điện cho trƣờng học trung học phổ thông này em
nhận ra rằng việc tính toán thiết kế cung cấp điện cần phải đƣợc đầu tƣ kỹ lƣỡng, đầu tiên
phải đảm bảo đƣợc các tiêu chí an toàn cho ngƣời vận hành, công nhân…và các thiết bị
trong trƣờng học hay các công trình khác phải kết hợp đảm bảo tối ƣu cả kỹ thuật lẫn kinh
tế.
Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều các chủng loại thiết bị điện do đó khi lựa chọn các
thiết bị điện cung cấp cho trƣờng học, phân xƣởng, nhà máy…cần phải xem xét kỹ lƣỡng để
có thể lựa chọn chủng loại thiết bị thích hợp vừa đảm bảo tính kỹ thuật vừa tránh lãng
phí.Cũng cần phải tránh mua những thiết bị không rõ nguồn gốc, ƣu tiên các nhà sản xuất
lâu năm có uy tính tránh tiền mất tật mang.
Kinh tế đất nƣớc và thế giới ngày càng phát triển nhanh chống do đó khoa học công nghệ
ngày càng phát triển, vì thế khi thiết kế cung cấp điện cũng cần dự tính cho tƣơng lai đƣa ra
các phƣơng án cho tƣơng lai, để khi tƣơng lai gần có thể đƣa ra sử dụng mà không cần phải
bỏ ra chi phí để nâng cấp và sữa chữa, gây giáng đoạn trong sản suất .

137
ĐỒ ÁN 2A

TÀI LIỆU THAM KHẢO


-SỔ TAY LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN TỪ 0.4 ĐẾN 500Kv của tác giả
NGÔ HỒNG QUANG.
-SÁCH CUNG CẤP ĐIỆN của tác giả NGUYỄN XUÂN PHÚ, NGUYỄN CÔNG HIỀN,
NGUYỄN BỘI KHUÊ.
-SÁCH HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VÀ NHÀ
CAO TẦNG của tác giả NGUYỄN CÔNG HIỀN, NGUYỄN MẠNH HOẠCH.
-SÁCH BÀI TẬP CUNG CẤP ĐIỆN của tác giả TRẦN QUANG KHÁNH.
-Sách HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN của các tác giả
PHAN THỊ THANH BÌNH , DƢƠNG LAN HƢƠNG , PHAN THỊ THU VÂN.
END

138

You might also like