Professional Documents
Culture Documents
Tailieuxanh Thiet Ke Cap Dien Cho Truong Trung Hoc Pho Thong 9801
Tailieuxanh Thiet Ke Cap Dien Cho Truong Trung Hoc Pho Thong 9801
1
ĐỒ ÁN 2A
2
Tầng một bao gồm các phòng học và phòng hành chánh tổng diện tích :2300 m
2
Tầng hai bao gồm các phòng học và phòng hành chánh tổng diện tích :2300 m
2
Diện tích sân trƣờng :2478 m
2
Khu thực hành có diện tích :diện tích 775 m /1 lầu
2
Sân tập thể thao :diện tích 600 m
2
Nhà sử lý nƣớc thải : diện tích 32 m
2
Nhà xe học sinh : diện tích 480 m
2
Nhà xe giáo viên: diện tích 240 m
2
ĐỒ ÁN 2A
3
ĐỒ ÁN 2A
2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Hiện nay có nhiều phƣơng pháp để tính phụ tải tính toán. Những phƣơng pháp đơn giản, tính
toán thuận tiện, thƣờng kết quả không thật chính xác. Ngƣợc lại, nếu độ chính xác đƣợc
nâng cao thì phƣơng pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà
chọn phƣơng pháp tính cho thích hợp. Sau đây là một số phƣơng pháp thƣờng dùng nhất:
2.1.1 Xác Định Phụ Tải Tính Toán Theo Công Suất Đặt Và Hệ Số Nhu Cầu.
Công thức tính:
Ptt= knc.∑
Qtt=Ptt.tg
Stt=√ =
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thƣờng cho trong các sổ tay.
Phƣơng pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ƣu điểm là đơn giản, thuận tiện, vì
thế nó là một trong những phƣơng pháp đƣợc dùng rộng rãi. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp
này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu knc tra đƣợc trong sổ tay là một số liệu cố định
cho trƣớc không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số
4
ĐỒ ÁN 2A
knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế
độ vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất .
Công thức:
Ptt=p0.F
Trong đó:
P0- suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kW/m2;
F- diện tích sản xuất m2 ( diện tích dùng để đặt máy sản xuất ).
Giá trị p0 co thể tra đƣợc trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do kinh nghiệm
vận hành thống kê lại mà có.
Phƣơng pháp này chỉ cho kết quả gần đúng , nên nó thƣờng đƣợc dùng trong thiết kế sơ
bộ hay để tính phụ tải các phân xƣởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tƣơng đối đều,
nhƣ phân xƣởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô, vòng bi….
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
Công thức tính:
Ptt=
Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong 1 năm (sản lƣợng);
w0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sp;
Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải
ít biến đổi nhƣ: quạt gió, bơm nƣớc, máy khí nén…. Khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ
tải trung bình và kết quả tƣơng đối trung bình.
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb
(còn gọi là phƣơng pháp số thiết bị hiệu quả nhq).
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phƣơng pháp tƣơng đối đơn giản đã
nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính toán thì nên dùng
phƣơng pháp tính theo hệ số đại.
5
ĐỒ ÁN 2A
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
√
Stt=
Trƣờng hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=. ∑
Trong đó:
Kpt- hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng nhƣ:
Kpt=0,9 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt=0,75 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax đƣợc lấy ứng với nhq = 300. Còn khi
nhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì:
Ptt=1,05.ksd.Pđm
Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng ( các máy bơm, quạt nén
khí,……) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
6
ĐỒ ÁN 2A
7
ĐỒ ÁN 2A
saøn tuøy theo coâng vieäc. Khi ñoù ñoä cao treo ñeøn so vôùi beà maët laøm vieäc: htt= H - h’-0.8
(vôùi H: chieàu cao töø saøn ñeán traàn).
Caàn chuù yù raèng chieàu cao htt ñoái vôùi ñeøn huyønh quang khoâng ñöôïc vöôït quaù 4 m,
neáu khoâng ñoä saùng treân beà maët laøm vieäc khoâng ñuû. Coøn ñoái vôùi caùc ñeøn thuûy ngaân cao
aùp, ñeøn halogen kim loaïi… neân treo treân ñoä cao töø 5m trôû leân ñeå traùnh choùi.
7/ Xaùc ñònh caùc thoâng soá kyõ thuaät aùnh saùng:
- Tính chæ soá ñòa ñieåm: ñaëc tröng cho kích thöôùc hình hoïc cuûa ñòa ñieåm
ab
K
htt (a b)
Vôùi: a,b – chieàu daøi vaø roäng cuûa caên phoøng; htt – chieàu cao h tính toaùn
- Tính heä soá buø: döïa vaøo baûng phuï luïc 7 cuûa taøi lieäu [2].
h'
- Tính tyû soá treo: j
h' htt
Trong ñoù: Etc – ñoä roïi löïa choïn theo tieâu chuaån (lux)
S – dieän tích beà maët laøm vieäc (m2).
d – heä soá buø.
Фtong – quang thoâng toång caùc boä ñeøn (lm).
9/ Xaùc ñònh soá boä ñeøn:
tong
N boden
cacbong/ 1bo
8
ĐỒ ÁN 2A
Trong thöïc teá sai soá töø –10% ñeán 20% thì chaáp nhaän ñöôïc.
10/ Phaân boá caùc boä ñeøn döïa treân caùc yeáu toá:
- Phaân boá cho ñoä roïi ñoàng ñeàu vaø traùnh choùi, ñaëc ñieåm kieán truùc cuûa ñoái töôïng,
phaân boá ñoà ñaïc.
- Thoûa maõn caùc yeâu caàu veà khoaûng caùch toái ña giöõa caùc daõy vaø giöõa caùc ñeøn
trong moät daõy, deã daøng vaän haønh vaø baûo trì.
11/ Kieåm tra ñoä roïi trung bình treân beà maët laøm vieäc:
N boden. cacbong/ 1bo .U
Etb
Sd
2.2 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TRƢỜNG HỌC
Để tiện cho việc xác định phụ tải tính toán và cấp điện cho trƣờng ta có thể chia phụ tải ra
làm 5 nhóm nhƣ sau:
-Nhóm I :
+Tầng trệt gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học 4, phòng
y tế , văn phòng đoàn đội, phòng hành chánh tổ chức, phòng giáo vụ giám thị, phòng
tiếp khách , phòng truyền thống , phòng vệ sinh giáo viên.
+Tầng 1 gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học 4, 2 phòng
nghĩ giáo viên, phòng giáo viên, phòng hiệu phó 1, phòng hiệu phó 2, phòng giám
hiệu và sảnh chung, phòng hiệu trƣởng, phòng hội đồng, phòng vệ sinh giáo viên.
+Tầng 2 gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học 4, 2 phòng
dụng cụ giảng dạy, phòng học 18, phòng học 17, phòng học 16, phòng học 15, kho
chung.
9
ĐỒ ÁN 2A
-Nhóm II:
+Tầng trệt gồm: phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng học 8, phòng
học 9, phòng học 10, phòng học 11, phòng học 12, kho chung , nhà vệ sinh, phòng
thiết bị dạy học, nhà vệ sinh.
+tầng 1 gồm: phòng đọc học sinh, phòng đọc giáo viên, kho sách phòng nghe
nhìn, 2 nhà vệ sinh, phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng học 8, phỏng học
9, phỏng học 10.
+Tầng 2 bao gồm: phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng học 8, kho
chung, 2 nhà vệ sinh, phòng học 9, phòng học 10, phòng học 11, phòng học 12,
phòng học 13, phòng học 14.
+Tầng trệt: phòng vệ sinh, phòng LAB, 2 phòng chuẩn bị, phòng học bộ môn
tin học 1, phòng giáo viên, phòng học bộ môn tin học 2, kho chung , phòng chuản bị ,
phòng âm nhạc.
+Tầng 1: nhà vệ sinh, phòng học bộ môn lý,4 phòng chuẩn bị-kho, phòng học
đa phƣơng tiện (multimedia), phòng học nữ công, phòng giáo viên, phòng chuẩn bị
thí nghiệm, phòng thực hành hóa, phòng học môn sinh, kho chung.
+Tầng 2: nhà vệ sinh , phòng phục vụ -kho, phòng chuẩn bị, sân khấu , giảng
đƣờng 300 chổ, phòng giải lao.
10
ĐỒ ÁN 2A
1) Nhóm I:
*Tầng trệt nhóm 1:
+Phòng học: có 4 phòng học mỗi phòng có diện tích 55 m2 ta tiến hànhtính toán
chiếu sáng theo phƣơng pháp độ rọi tiêu chuẩn nhƣ sau:
Kích thƣớc phòng học:
2
Chiều dài: a=8 (m), chiều rộng: b=6.9(m), chiều cao:3.5(m) ,diện tích phòng S=55.2 (m )
3
Thể tích phòng T=193 m
Độ rọi yêu cầu: Etc 300(lux) theo TCVN 8794
-Chọn hệ chiếu sáng chung , không những bề mặt làm việc đƣợc chiếu sáng mà tất cả mọi
nơi trong phòng đƣợc chiếu sáng .
-Chọn bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ,
P=36w, d =2500(lm).
-Chọn bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, hiệu suất trực tiếp d 0.58
, số đèn trên bộ:2 , quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
Ldoc max 1.35htt , Lngang max 1.6htt
-Phân bố các đèn : cách trần h’=0 , bề mặt làm việc:0.8(m) ,chiều cao đèn so với bề mặt làm
việc : htt 2.7(m)
ab 8.6,9
-Chỉ số địa điểm: K 1.37
htt (a b) 2.7(8 6,9)
-Hệ số bù d=1.25 ít bụi (tra bảng)
h'
-Tỉ số treo j 0
h ' htt
-hệ số sử dụng : Ku d ud i ui
ud ,ui -hệ số có ích ứng với nhóm trực tiếp và gián tiếp
11
ĐỒ ÁN 2A
Ku 0,58.0.73 0.42
Etc .S .d 300.55, 2.1, 25
-Quang thông tổng của phòng : tong 49286 (lm)
Ku 0, 42
-Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 49286
Nboden = =9.8
cacbong /bo 5000
Cần phải lắp đặt thêm một bộ đèn ở phía trên của bản để tăng độ sáng cho bảng.
Vậy số bộ đèn cần lắp là Nboden 11 bộ
Vậy ta có công suất chiếu sáng của mỗi phòng nhƣ sau:
Tầng trệt có tất cả 4 phòng học có diện tích và chức năng giống nhau nên ta có:
Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy gần đúng là
Chọn loại quạt treo trần có công suất P=61W lƣu lƣợng gió Q=213(m3/min)
Mỗi phòng học đƣợc trang bị 2 quạt treo trần mỗi quạt có công suất P=61W vậy ta có công
suất phụ tải của 1 phòng học là Pttret _ dl _1 phonghoc 122W
12
ĐỒ ÁN 2A
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 300W
Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 4 phòng học
nhƣ sau:
+Phòng y tế : dài a=6,7 ,rộng b=3,8 , diện tích s=25,84m2 , thể tích T=89m3,
Etc 200(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,
quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , Chỉ số địa điểm:
ab 6,7.3,8
K 0.89 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2.7(6,7 3,8)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,59 0.3422 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 200.25,84.1, 25
thông tổng tong 18887 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 18877
Nboden 3,77
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Ptret_ cs _ phongyte 4.2.36 288W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm
ta lấy gần đúng là 30-50m2/1 quạt .
Ta trang bị cho phòng 1 quạt treo tƣờng có công suất P=46W vậy ta có công suất phụ tải
của phòng y tế là Pttret _ dl _phongyte 46W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
13
ĐỒ ÁN 2A
Pocam 600W
Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng y tế
nhƣ sau:
+ Văn phòng đoàn đội: dài a=6,7 ,rộng b=3,8 , diện tích s=25,84 , thể tích T=89m3,
Etc 300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,
quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , Chỉ số địa điểm:
ab 6,7.3,8
K 0.89 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2.7(6,7 3,8)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,59 0.3422 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 300.25,84.1, 25
thông tổng tong 28317 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 28317
Nboden 5,66
cacbong /bo 5000
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt
văn phòng đoàn đội đƣợc trang bị 1 quạt treo trần có công suất P=61W vậy ta có công suất
phụ tải của văn phòng đoàn đội là Pttret _ dl _vanphongdoandoi 61W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
14
ĐỒ ÁN 2A
Pocam 300W
Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của văn phòng
đoàn đội nhƣ sau:
+Phòng hành chánh tổ chức: dài a=6,7 ,rộng b=7,9 , diện tích s=52,93 , T=185m3
Etc 300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,
quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 6,7.7,9
K 1,34 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2.7(6,7 7,9)
=0,73, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,73 0, 4234 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 300.52,93.1, 25
thông tổng tong 47765 (lm),
Ku 0, 4234
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 47765
Nboden 9,55
cacbong /bo 5000
Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt
Phòng hành chánh tổ chức đƣợc trang bị 2 quạt treo trần mỗi quạt có công suất P=61W vậy
ta có công suất phụ tải của Phòng hành chánh tổ chức là Pttret _ dl _phonghanhchanhtochuc 122W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
15
ĐỒ ÁN 2A
Pocam 600W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng hành
chánh tổ chức nhƣ sau:
=720+122+600=1442 W
+Phòng giáo vụ -giám thị: dài a=6,7 ,rộng b=3,9 , diện tích s=26,13 , T=92m3
Etc 300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,
quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 6,7.3,9
K 0,91, tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2.7(6,7 3,9)
=0,66, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,66 0,3828 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 300.26,13.1, 25
thông tổng tong 25598 (lm),
Ku 0,3828
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 25598
Nboden 5,1
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Ptret_ cs _ phonggiaovugiamthi 6.2.36 432W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt
Phòng giáo vụ -giám thị đƣợc trang bị 1 quạt treo trần quạt có công suất P=61W vậy ta có
công suất phụ tải của phòng giáo vụ -giám thị là Pttret _ dl _phonggiamthi 61W
-Để tạo không khí mát mẽ cho phòng ta lắp thêm máy lạnh cho phòng. Theo kinh nghiệm thì
16
ĐỒ ÁN 2A
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 800W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng giáo
vụ -giám thị nhƣ sau:
=432+61+3000+800=4293 W
+Phòng tiếp khách: dài a=4,8 ,rộng b=3,9 , diện tích s=18,72 ,T=66m3
Etc 300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,
quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 4,8.3,9
K 0.797 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2,7.(4,8 3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,59 0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 300.18,72.1, 25
thông tổng tong 20514 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 20514
Nboden 4,1
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Ptret_ cs _ phongtiepkhach 4.2.36 288W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt
17
ĐỒ ÁN 2A
Phòng tiếp khách đƣợc trang bị 1 quạt treo trần quạt có công suất P=61W vậy ta có công
suất phụ tải của phòng tiếp khách là Pttret _ dl _phongtiepkhach 61W
-Để tạo không khí mát mẽ cho khách chờ ta lắp thêm máy lạnh cho phòng. Theo kinh
nghiệm thì ta có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mý lạnh TOSHIBA RAS-18N3KCV-
V/18N3ACV-V công suất 2 HP để lắp cho phòng. Từ thể tích của phòng ta có thể lắp đặt
cho phòng 1 máy lạnh . Vậy công suất máy lạnh của phòng là P=1500 W.
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng giáo
vụ -giám thị nhƣ sau:
=288+61+1500=1849 W
+Phòng truyền thống : dài a=6,7 ,rộng b=7,8 , diện tích s=52,26 ,T=183m3
Etc 300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,
quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 6,7.7,8
K 1,34 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2,7.(6,7 7,8)
=073, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,73 0.4234 , hệ số bù d=1.25 , quang
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Ptret_ cs _ phongtruyenthong 9.2.36 648W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
18
ĐỒ ÁN 2A
Phòng truyền thống đƣợc trang bị 2 quạt treo trần quạt có công suất P=61W vậy ta có công
suất phụ tải động lực của truyền thống là Pttret _ dl _p truyenthong 122W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 300W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng giáo
vụ -giám thị nhƣ sau:
=648+122+300=1070 W
+Nhà vệ sinh: dài a=4,8 ,rộng b=3,9 , diện tích s=18,72 ,T=65,52m3 ,
Etc 100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,
quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 4,8.3,9
K 0.797 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2,7.(4,8 3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,59 0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 100.18,72.1, 25
thông tổng tong 6838 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 6838
Nboden 1,36
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pttret_ cs _nhavesinh 2.2.36 144W
Phụ tải động lực: Nhà vệ sinh cần lắp đặt quạt thông gió
19
ĐỒ ÁN 2A
Bội số trao đổi không khí của nhà vệ sinh X=10 lần/giờ theo TCVN 5687 2010
Từ thể tích phòng ta có thể tính đƣợc lƣợng khí lƣu chuyển của phòng
Tg=T.X=65,52.10=655,2 (m3/h)
Ta chọn loại quạt thông gió panasonic FV-20RL7 lƣu lƣợng gió 546 m3/h công suất
P=20W
Vậy ta lắp đặt 1 quạt thông gió cho nhà vệ sinh P=20 W
*Tầng 1 nhóm 1:
+Phòng học: từ phòng 1 đến phòng 4 , có diện tính và độ rọi yêu cầu giống nhƣ các
phòng ở tầng 1 đã tính toán trƣớc đó nên ta có Nboden 11 công suất chiếu sáng là:
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2
Mỗi phòng học đƣợc trang bị 2 quạt treo trần mỗi quạt có công suất P=61W vậy ta có công
suất phụ tải của 1 phòng học là Pt1_ dl _1 phonghoc 122W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 300W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 4 phòng
học nhƣ sau:
20
ĐỒ ÁN 2A
+Phòng nghĩ giáo viên: có 2 phòng nghĩ giáo viên mỗi phòng có kích thƣớc, dài
a=3,8 ,rộng b=6,7 , diện tích s=25,46, T=89m3, Etc 300(lux) , chọn bóng đèn loại bóng
huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm),
bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ
ab 3,8.6,7
:5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm: K 0,9 ,
htt (a b) 2,7.(3,8 6,7)
tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud =0,66, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku 0,58.0,66 0,3828 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 300.25, 46.1, 25
tong 24941 (lm),
Ku 0,3828
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 24941
Nboden 5
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của 1 phòng : Pcs /1 phong 5.2.36 360W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2
Phòng đƣợc trang bị 1 quạt treo trần có công suất P=61W vậy ta có:
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 300W
21
ĐỒ ÁN 2A
Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
+Phòng giáo viên: kích thƣớc, dài a=6,7 ,rộng b=11,8, diện tích s=79,06 , T=277m3,
Etc 300(lux) , chọn bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard
26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn :
0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 6,7.11,8
K 1,58 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2,7.(6,7 11,8)
=0,78, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,78 0, 4524 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 300.79,06.1, 25
thông tổng tong 65534 (lm),
Ku 0, 4524
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 65534
Nboden 13
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_ cs _ phonggiaovien 13.2.36 936W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2
phòng đƣợc trang bị 2 quạt treo trần có công suất P=61W vậy ta có:
-Để tạo không khí mát mẽ cho phòng ta lắp thêm máy lạnh cho phòng. Theo kinh nghiệm thì
ta có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mấy lạnh Panasonic C45FFH công suất 5 HP để lắp cho
phòng. Từ thể tích của phòng ta có thể lắp đặt cho phòng 1 máy lạnh . Vậy công suất máy
lạnh của phòng là P=3750 W.
22
ĐỒ ÁN 2A
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 800W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
+Phòng hiệu phó: kích thƣớc, dài a=3,3 ,rộng b=3,9, diện tích s=12,87 , T=45m3
Etc 300(lux) , chọn bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard
26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn :
0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 3,3.3,9
K 0,66 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2,7.(3,3 3,9)
=0,50, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,50 0, 29 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 300.12,87.1, 25
thông tổng tong 16642 (lm),
Ku 0, 29
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 16642
Nboden 3,3
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của 1 phòng : Pphonghieupho 4.2.36 288W
Có 2 phòng hiệu phó , phòng hiệu phó 1 và phòng hiệu phó 2 có diện tích giống nhau nên ta
có công suất chiếu sáng của 2 phòng : Pt1_ cs _ 2 phonghieupho 2.288 578W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2
Phòng đƣợc trang bị 1 quạt treo trần có công suất P=61W vậy ta có:
23
ĐỒ ÁN 2A
- Để tạo không khí mát mẽ cho phòng ta lắp thêm máy lạnh cho phòng. Theo kinh nghiệm
thì ta có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mấy lạnh Panasonic KC9QKH-8 công suất 1 HP để
lắp cho phòng. Từ thể tích của phòng ta có thể lắp đặt cho phòng 1 máy lạnh . Vậy công suất
máy lạnh của phòng là P=750 W.
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 600W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
-Để tạo không khí mát mẽ cho phòng ta lắp thêm máy lạnh cho phòng. Theo kinh nghiệm thì
ta có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mấy lạnh Panasonic C45FFH công suất 5 HP để lắp cho
phòng. Từ thể tích của phòng T=277m3 ta có thể lắp đặt cho phòng 1 máy lạnh . Vậy công
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 800W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng
nhƣ sau:
24
ĐỒ ÁN 2A
0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 4,8.3,9
K 0,79 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2,7.(4,8 3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,59 0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 300.18,72.1, 25
thông tổng tong 20514 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 20514
Nboden 4,1
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_ cs _ phonghieutruong 4.2.36 288W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2
Phòng đƣợc trang bị 1 quạt treo trần có công suất P=61W vậy ta có:
- Để tạo không khí mát mẽ cho phòng ta lắp thêm máy lạnh cho phòng. Theo kinh nghiệm
thì ta có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mấy lạnh Panasonic KC9QKH-8 công suất 1 HP để
lắp cho phòng. Từ thể tích của phòng ta có thể lắp đặt cho phòng 1 máy lạnh . Vậy công suất
máy lạnh của phòng là P=750 W.
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 300W
25
ĐỒ ÁN 2A
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng
nhƣ sau:
quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 4,8.3,9
K 0.797 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2,7.(4,8 3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,59 0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 100.18,72.1, 25
thông tổng tong 6838 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 6838
Nboden 1,36
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pcs _nhavesinh 2.2.36 144W
Phụ tải động lực: Nhà vệ sinh cần lắp đặt quạt thông gió
Bội số trao đổi không khí của nhà vệ sinh X=10 lần/giờ theo TCVN 5687 2010
Từ thể tích phòng ta có thể tính đƣợc lƣợng khí lƣu chuyển của phòng
Tg=T.X=65,52.10=655,2 (m3/h)
Ta chọn loại quạt thông gió panasonic FV-20RL7 lƣu lƣợng gió 546 m3/h công suất
P=20W
Vậy ta lắp đặt 1 quạt thông gió cho nhà vệ sinh P=20 W
26
ĐỒ ÁN 2A
*Tầng 2 nhóm 1:
+Phòng học: có 8 phòng học , phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học 4,
phòng học 18, phòng học 17, phòng học 16, phòng học 15, diện tích ciếu sáng và độ rọi các
phòng nhƣ tầng trệt và tầng 1 nên ta có công suất chiếu sáng của 4 phòng học nhƣ sau:
Nboden 11
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2
Mỗi phòng học đƣợc trang bị 2 quạt treo trần mỗi quạt có công suất P=61W vậy ta có công
suất phụ tải của 1 phòng học là Pt 2 _ dl _1 phonghoc 122W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 300W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 8 phòng
học nhƣ sau:
27
ĐỒ ÁN 2A
6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume
laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ
ab 3,8.6,7
số địa điểm: K 0,9 , tran 0.7 , tuong 0.5 ,
htt (a b) 2,7.(3,8 6,7)
san 0.2 , ud =0,66, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,66 0,3828 , hệ số bù
Etc .S .d 100.25, 46.1, 25
d=1.25 , quang thông tổng tong 8314 (lm),
Ku 0,3828
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 8314
Nboden 1,66
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của 1 phòng : Pcs /1 phong 2.2.36 144W
-Phụ tải động lực : Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm
ta lấy gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần 400E-Đ vinawind công suất P=46 W
Ta lắp đặt cho phòng 2 quạt treo tƣờng mỗi quạt công suất P=46 W
Vậy công suất động lực tổng của 2 kho dụng cụ giảng dạy là:
Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng học
+Kho chung: dài a=6,7 ,rộng b=3,9 , diện tích s=26,13 ,T=91m3,độ rọi yêu cầu vì là
nhà kho nên không cần nhiều ánh sáng nên lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc 100(lux) , bóng
đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d
28
ĐỒ ÁN 2A
=2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng
ab
trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm: K
htt (a b)
6,7.3,9
0,91, tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud =0,66, tỉ số treo j=0,
2.7(6,7 3,9)
hệ số sử dụng Ku 0,58.0,66 0,3828 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 100.26,13.1, 25
tong 8533 (lm),
Ku 0,3828
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 8533
Nboden 1,7
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt 2 _cs_khochung 2.2.36 144W
-Phụ tải động lực Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm ta
lấy gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần 400E-Đ vinawind công suất P=46 W
Ta lắp đặt cho phòng 2 quạt treo tƣờng mỗi quạt công suất P=46 W
Pchieusangngoai 3000W
=> Ptong _ n hom1 48604W
30
ĐỒ ÁN 2A
i=10%
VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH
VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH
VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH
31
ĐỒ ÁN 2A
Tầng 1 nhóm 1:
32
ĐỒ ÁN 2A
Tầng 2 nhóm 1:
CT1
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
33
ĐỒ ÁN 2A
2) NHÓM 2:
-Phòng học: Có 8 phòng học bao gồm phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng
học 8, phòng học 9, phòng học 10, phòng học 11, phòng học 12 , mỗi phòng có kích thƣớc
nhƣ sau chiều dài 8m, rộng 6m, diện tích S= 55m2 ta thấy chúng có cùng diện tích với các
phòng học đã tính toán ở nhóm trƣớc vì thế ta có :
Nboden 11
-Phụ tải động lực : Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2
Mỗi phòng học đƣợc trang bị 2 quạt treo trần mỗi quạt có công suất P=61W vậy ta có công
suất phụ tải của 1 phòng học là Pt 2 _ dl _1 phonghoc 122W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 300W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
Pttret _ tong _ 8 phonghoc 6336 976 2400 9712W
-kho chung: dài a=6,7 ,rộng b=3,9 , diện tích s=26,13 ,T=91m3, độ rọi yêu cầu vì là nhà
kho nên không cần nhiều ánh sáng nên lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc 100(lux) , bóng đèn
loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d
=2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng
34
ĐỒ ÁN 2A
ab 6,7.3,9
K 0,91, tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 ,
htt (a b) 2.7(6,7 3,9)
ud =0,66, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,66 0,3828 , hệ số bù d=1.25 ,
Etc .S .d 100.26,13.1, 25
quang thông tổng tong 8532 (lm),
Ku 0,3828
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 8532
Nboden 1,7
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pttret_cs_khochung 2.2.36 144W
-Phụ tải động lực : Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm
ta lấy gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt treo tƣờng 400E-Đ vinawind công suất
P=46 W
Ta lắp đặt cho phòng 2 quạt treo tƣờng mỗi quạt công suất P=46 W
Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
2
-Phòng thiết bị dạy học : chiều dài a=11,8m chiều rộng b=6,7m diện tích S=79,06 m
,T=277m3, lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc 200(lux) , chọn loại bóng đèn loại bóng huỳnh
quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn
loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ
35
ĐỒ ÁN 2A
ab 11,8.6,7
K 1,58 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2
htt (a b) 2.7(11,8 6,7)
, tra đƣợc ud =0,78, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,78 0, 4524 , hệ số bù
Etc .S .d 200.79,06.1, 25
d=1.25 , quang thông tổng tong 43689 (lm),
Ku 0, 4524
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 43689
Nboden 8,7
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pttret_cs_pthietbidayhoc 9.2.36 648W
-Phụ tải động: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt treo tƣờng 400E-Đ vinawind công suất
P=46 W
Pocam 300W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
-Nhà vệ sinh: dài a=4,8 ,rộng b=3,9 , diện tích s=18,72 ,T=65,52m3 ,
Etc 100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,
36
ĐỒ ÁN 2A
quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 4,8.3,9
K 0.797 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2,7.(4,8 3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,59 0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 100.18,72.1, 25
thông tổng tong 6838 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 6838
Nboden 1,36
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pcs _nhavesinh 2.2.36 144W
-Phụ tải động lực: Nhà vệ sinh cần lắp đặt quạt thông gió
Bội số trao đổi không khí của nhà vệ sinh X=10 lần/giờ theo TCVN 5687 2010
Từ thể tích phòng ta có thể tính đƣợc lƣợng khí lƣu chuyển của phòng
Tg=T.X=65,52.10=655,2 (m3/h)
Ta chọn loại quạt thông gió panasonic FV-20RL7 lƣu lƣợng gió 546 m3/h công suất
P=20W
Vậy ta lắp đặt 1 quạt thông gió cho nhà vệ sinh P=20 W
*Tầng 1 nhóm 2:
37
ĐỒ ÁN 2A
-Phòng đọc (phòng đọc giáo viên và phòng đọc học sinh): có chiều dài a=6,7m
thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 17,9.6,7
K 1,8 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 ,
htt (a b) 2.7(17,9 6,7)
tra đƣợc ud =0,84, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,84 0, 4872 , hệ số bù
Etc .S .d 300.119,93.1, 25
d=1.25 , quang thông tổng tong 92311 (lm),
Ku 0, 4872
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 61540
Nboden 12,308
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_cs_phongdoc 12.2.36 864W
-Phụ tải động lực : Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2
Lắp đặt cho phòng 3 quạt treo trần mỗi quạt có công suất P=61 W.
Pt1_dl_phongdoc 183W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 4 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 800W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
38
ĐỒ ÁN 2A
2
-Khoa sách: có chiều dài a=6,7m chiều rộng b=5,7m diện tích S=38,19 m lấy độ rọi
tiêu chuẩn là Etc 100(lux) , chọn loại bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày
6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume
laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ
số địa điểm:
ab 5,7.6,7
K 1,14 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 ,
htt (a b) 2.7(5,7 6,7)
tra đƣợc ud =0,73, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,73 0, 4234 , hệ số bù
Etc .S .d 100.38,19.1, 25
d=1.25 , quang thông tổng tong 11274 (lm),
Ku 0, 4234
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 11274
Nboden 2, 25
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_cs_khosach 2.2.36 144W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm
ta lấy gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt treo tƣờng 400E-Đ vinawind công suất
P=46 W
Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
2
-Phòng nghe nhìn: chiều dài a=11,8m chiều rộng b=6,7m diện tích S=79,06 m ,
39
ĐỒ ÁN 2A
T=277m3,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc 300(lux) , chọn loại bóng đèn loại bóng huỳnh
quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn
loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ
:5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 11,8.6,7
K 1,58 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2
htt (a b) 2.7(11,8 6,7)
, tra đƣợc ud =0,78, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,78 0, 4524 , hệ số bù
Etc .S .d 300.79,06.1, 25
d=1.25 , quang thông tổng tong 65534 (lm),
Ku 0, 4524
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 65534
Nboden 13,1
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_cs_pnghenhin 13.2.36 1008W
-Phụ tải động lực: phòng có 2 quạt treo trần và 2 quạt treo tƣờng
Pt1_dl_ phongnghenhin 2.61 2.46 214W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 3 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 600W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
-Phòng học: có 6 phòng học phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng học 8,
phòng học 9, phòng học10 diện tích mỗi phòng nhƣ nhau chiều dài 8m, rộng 6m, diện tích
S= 55m2 ta thấy chúng có cùng diện tích với các phòng học đã tính toán ở nhóm trƣớc vì
40
ĐỒ ÁN 2A
thế ta có :
Nboden 11
Pt 2 _ cs _1 phonghoc 792W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất
P=61W
Pocam 300W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
-Nhà vệ sinh: dài a=4,8 ,rộng b=3,9 , diện tích s=18,72 ,T=65,52m3 , Etc 100(lux) ,
bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ,
P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang
thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 4,8.3,9
K 0.797 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2,7.(4,8 3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,59 0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 100.18,72.1, 25
thông tổng tong 6838 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
41
ĐỒ ÁN 2A
tong 6838
Nboden 1,36
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pcs _nhavesinh 2.2.36 144W
-Phụ tải động lực: Nhà vệ sinh cần lắp đặt quạt thông gió
Bội số trao đổi không khí của nhà vệ sinh X=10 lần/giờ theo TCVN 5687 2010
Từ thể tích phòng ta có thể tính đƣợc lƣợng khí lƣu chuyển của phòng
Tg=T.X=65,52.10=655,2 (m3/h)
Ta chọn loại quạt thông gió panasonic FV-20RL7 lƣu lƣợng gió 546 m3/h công suất
P=20W
Vậy ta lắp đặt 1 quạt thông gió cho nhà vệ sinh P=20 W
*Tầng 2 nhóm 2:
-Phòng học: có 10 phòng học phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng học 8,
phòng học 9, phòng học10, phòng học 11, phòng học 12, phòng học 13, phòng học 14, diện
tích mỗi phòng nhƣ nhau chiều dài 8m, rộng 6m, diện tích S= 55m2 ta thấy chúng có cùng
diện tích với các phòng học đã tính toán ở nhóm trƣớc vì thế ta có :
Nboden 11
Pt 2 _ cs _1 phonghoc 792W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất
P=61W
Ta lắp đặt cho mỗi phòng 2 quạt treo trần vậy công suất động lực của 8 phòng học:
Pt 2 _dl_10 phonghoc 10.2.61 1220W
- Phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 300W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
-Kho chung: dài a=6,7 ,rộng b=3,9 , diện tích s=26,13 ,T=91,5m3, độ rọi yêu cầu vì
là nhà kho nên không cần nhiều ánh sáng nên lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc 100(lux) , bóng
đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d
=2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng
ab
trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm: K
htt (a b)
6,7.3,9
0,91, tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud =0,66, tỉ số treo j=0,
2.7(6,7 3,9)
hệ số sử dụng Ku 0,58.0,66 0,3828 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 100.26,13.1, 25
tong 8532 (lm),
Ku 0,3828
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 8532
Nboden 1,7
cacbong /bo 5000
43
ĐỒ ÁN 2A
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt 2 _cs_khochung 2.2.36 144W
Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
44
ĐỒ ÁN 2A
RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT
45
ĐỒ ÁN 2A
Tầng 1 nhóm 2
LAM CHE NAÉNG BTCT
VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH
LAM CHE NAÉNG BTCT
46
ĐỒ ÁN 2A
Tầng 2 nhóm 2
Ñ3
Ñ7
Ñ8
Ñ8
Ñ8
SL1 SL1
47
ĐỒ ÁN 2A
*Tầng 2 nhóm 3:
-Khối thực hành hành tầng trệt bao gồm giảng đƣờng 300 chổ và đại sảnh, phòng giải
lao, sân khấu, phòng chuẩn bị, phòng phục vụ-kho tổng diện tích cần chiếu sáng là S=645
m2 trong đó chiều dài a=43,9 m chiều rộng b=14,7m. Lấy độ rọi tiêu chuẩn là
Etc 300(lux) , chọn loại bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k
(standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque ,
cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa
điểm:
ab 43,9.14,7
K 4,09 , tran 0.7 , tuong 0.5 ,
htt (a b) 2.7(43,7 14,7)
san 0.2 , tra đƣợc ud =0,95 , tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,95 0,551 ,
Etc .S .d 300.645.1, 25
hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng tong 473337 (lm),
Ku 0,551
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 473337
Nboden 95
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của tầng : Pt 2 _cs_khoithuchanh 95.2.36 6840W
Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là cả quạt trần và quạt treo tƣờng theo
kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 30-50m2/1 quạt trần và 11-18 m3/ 1quạt treo tƣờng .Chọn
loại quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất P=61W, quạt treo tƣờng 400E-Đ
vinawind công suất P=46 W
Dựa vào diện tích của phòng ta có thể lắp đặt cho phòng 10 quạt treo trần và 10 quạt treo
48
ĐỒ ÁN 2A
tƣờng.
Pt 2 _dl_khoithuchanh 610 460 1070W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
-Ngoài ra do diện tích phòng quá lớn nên ta trang bị cho phòng 2 cặp loa Omaton SUB T-
3600 smaster tổng công suất P=4000W
Công suất tổng tầng 2 nhóm 3:
*Tầng 1 nhóm 3:
-Phòng học bộ môn lý,phòng đa phƣơng tiện, phòng nữ công, phòng thực hành hóa,
2
phòng học bộ môn sinh, đều có diện tích giống nhau S=70,21 m chiều dài a=11,9m chiều
rộng b=5,9m ta tiến hành tính toán chiếu sáng cho mỗi phòng nhƣ sau:
Lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc 300(lux) , chọn loại bóng đèn loại bóng huỳnh quang
màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 11,9.5,9
K 1, 4 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 ,
htt (a b) 2.7(11,9 5,9)
tra đƣợc ud =0,78 , tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,78 0, 4524 , hệ số bù
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 58197
Nboden 11,6
cacbong /bo 5000
49
ĐỒ ÁN 2A
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_cs_khoithuchanh 12.2.36 864W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng cả quạt trần và quạt treo tƣờng và theo
kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 30-50m2/1 quạt trần, 11-18 m2/ 1 quạt treo tƣờng .Chọn loại
quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất P=61W, quạt treo tƣờng 400E-Đ
vinawind công suất P=46 W
Ta lắp đặt cho mỗi phòng 2 quạt treo trần và 2 quạt treo tƣờng :
Công suất 1 phòng P=2.61+2.46=214 W
=> Pt1_dl_ 5phongkhoithuchanh 5.214 1070W
-Riêng phòng đa phƣơng tiện có công suất tổng các máy tính là P=14000 W, vì có nhiều
máy tính nên ta lắp đặt thêm cho phòng hệ thống máy lạnh để đảm bảo nhiệt độ phòng ổn
định. Theo kinh nghiệm thì ta có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mý lạnh Panasonic C45FFH
công suất 5 HP để lắp cho phòng. Từ thể tích của phòng T=245 m3 ta có thể lắp đặt cho
phòng 1 máy lạnh . Vậy tổng công suất máy lạnh của phòng là P=3750 W.
- Mỗi phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 800W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 5 phòng
nhƣ sau:
2
-5 phòng chuẩn bị kho và 1 phòng kho chung có diện tích giống nhau S=23 m
,T=81m3, chiều dài a=3,9m chiều rộng b=5,9m ta tiến hành tính toán chiếu sáng cho mỗi
phòng nhƣ sau:
Độ rọi yêu cầu vì là nhà kho nên không cần nhiều ánh sáng nên lấy độ rọi tiêu chuẩn là
Etc 100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
50
ĐỒ ÁN 2A
Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,
quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 5,9.3,9
K 0,87 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2.7(5,9 3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,59 0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 100.23.1, 25
thông tổng tong 8402 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 8402
Nboden 1,7
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt1_cs_1nhakho 2.2.36 144W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm
ta lấy gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt treo tƣờng 400E-Đ vinawind công suất
P=46 W
Ta lắp đặt cho mỗi phòng 2 quạt treo tƣờng =>công suất quạt mỗi phòng là P=92 W
=>Ta có công suất quạt của 6 phòng là: Pt1_dl_ 6 nhakho 6.92 552W
- Mỗi phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 300W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 5 phòng
nhƣ sau:
51
ĐỒ ÁN 2A
Etc 100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,
quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 4,8.3,9
K 0.797 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , ud
htt (a b) 2,7.(4,8 3,9)
=0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,59 0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang
Etc .S .d 100.18,72.1, 25
thông tổng tong 6838 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 6838
Nboden 1,36
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pcs _nhavesinh 2.2.36 144W
-Phụ tải động lực: Nhà vệ sinh cần lắp đặt quạt thông gió
Bội số trao đổi không khí của nhà vệ sinh X=10 lần/giờ theo TCVN 5687 2010
Từ thể tích phòng ta có thể tính đƣợc lƣợng khí lƣu chuyển của phòng
Tg=T.X=65,52.10=655,2 (m3/h)
Ta chọn loại quạt thông gió panasonic FV-20RL7 lƣu lƣợng gió 546 m3/h công suất
P=20W
Vậy ta lắp đặt 1 quạt thông gió cho nhà vệ sinh P=20 W
-Hành lang: có diện tích S=130 m2 chiều dài a=52m chiều rộng b=2,5m ta tiến
hành tính toán chiếu sáng cho mỗi phòng nhƣ sau:
Độ rọi yêu cầu vì là hành lang nên không cần nhiều ánh sáng nên lấy độ rọi tiêu chuẩn là
52
ĐỒ ÁN 2A
Etc 100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard 26mm)
Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D,
quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) , htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm:
ab 52.2,5
K 0,88 , tran 0.7 , tuong 0.5 , san 0.2 , tra
htt (a b) 2.7(52 2,5)
đƣợc ud =0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng Ku 0,58.0,59 0,3422 , hệ số bù d=1.25 ,
Etc .S .d 100.130.1, 25
quang thông tổng tong 47489 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 47489
Nboden 9, 4
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của hành lang : Pt1_cs_hanhlang 10.2.36 720W
2
-2 phòng gồm: phòng LAB và phòng âm nhạc có diện tích bằng nhau S=69,62 m
,T=244m3, chiều dài a=11,8m chiều rộng b=5,9m
. Độ rọi yêu cầu ,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc 300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang
màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
ab 11,8.5,9
htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm: K 1, 45 , tran 0.7 ,
htt (a b) 2.7(11,8 5,9)
tuong 0.5 , san 0.2 , tra đƣợc ud =0,78, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
53
ĐỒ ÁN 2A
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 57709
Nboden 11,5
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pttret_cs1 12.2.36 864W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất
P=61W
Ta lắp đặt cho mỗi phòng 2 quạt treo trần mỗi quạt công suất P=61W =>công suất mỗi
phòng P=122W
=>Công suất quạt của 2 phòng là P=244W
-Phòng LAB có công suất tổng các máy tính trong phòng là P=14000 W . Do phòng có
nhiều máy tính nên cần lắp đặt thêm cho phòng hệ thống máy lạnh. Theo kinh nghiệm thì ta
có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mý lạnh Panasonic C45FFH công suất 5 HP để lắp cho
phòng. Từ thể tích của phòng T=244 m3 ta có thể lắp đặt cho phòng 1 máy lạnh . Vậy tổng
công suất máy lạnh của phòng là P=3750 W.
- Mỗi phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 600W
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 2 phòng
nhƣ sau:
54
ĐỒ ÁN 2A
-4 phòng gồm: 2 phòng chuẩn bị, kho chung và phòng giáo viên có diện tích bằng
2
nhau S=23 m chiều dài a=3,9m chiều rộng b=5,9m, T=81m3
Độ rọi yêu cầu ,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc 300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang
màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
ab 3,9.5,9
htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm: K 0,86 , tran 0.7 ,
htt (a b) 2.7(3,9 5,9)
tuong 0.5 , san 0.2 , tra đƣợc ud =0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku 0,58.0,59 0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 300.23.1, 25
tong 25205 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 25205
Nboden 5
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pttret_cs 2 5.2.36 360W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và quạt treo tƣờng và theo
kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 30-50m2/1 quạt trần và 11-18 m2/ quạt treo tƣờng .Chọn loại
quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất P=61W, quạt treo tƣờng 400E-Đ
vinawind công suất P=46 W
Phòng giáo viên lắp 1 quạt trần P=61 W, 3 phòng kho còn lại mỗi phòng lắp 2 quạt treo
tƣờng công suất quạt mỗi phòng P=92 W ta có công suất quạt tổng của 4 phòng là P=153 W
- Mỗi phòng học đƣợc trang bị lắp đặt 2 ổ cắm điện loại ổ cắm 2 chấu 16A Sino S18AU3.
Pocam 300W
55
ĐỒ ÁN 2A
-Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 4 phòng
nhƣ sau:
màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
ab 3,9.5,9
htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm: K 0,86 , tran 0.7 ,
htt (a b) 2.7(3,9 5,9)
tuong 0.5 , san 0.2 , tra đƣợc ud =0,59, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku 0,58.0,59 0,3422 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 100.23.1, 25
tong 8402 (lm),
Ku 0,3422
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 8402
Nboden 1,68
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pttret_khochung 2.2.36 144W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt treo tƣờng và theo kinh nghiệm
ta lấy gần đúng là 11-18m2/1 quạt .Chọn loại quạt treo tƣờng 400E-Đ vinawind công suất
P=46 W
Ta lắp cho phòng 2 quạt treo tƣờng, vậy tổng công suất quạt của phòng P=92 W
Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của phòng nhƣ
sau:
-2 phòng gồm: phòng bộ môn tin học 1 và phòng bộ môn tin học 2 có diện tích giống
2
nhau S=93,81 m chiều rộng a=15,9m chiều dài b=5,9m,T=328m3
Độ rọi yêu cầu ,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc 300(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang
màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
ab 15,9.5,9
htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm: K 1,59 , tran 0.7 ,
htt (a b) 2.7(15,9 5,9)
tuong 0.5 , san 0.2 , tra đƣợc ud =0,78, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku 0,58.0,78 0, 4524 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 300.93,81.1, 25
tong 77760 (lm),
Ku 0, 4524
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 77760
Nboden 15,5
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt 2 _cs3 16.2.36 1152W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất
P=61W
Vậy ta lắp cho phòng 3 quạt treo trần tổng công suất quạt mỗi phòng là P=183 W
=>công suất quạt của 2 phòng là P=366W
-2 phòng tin học có công suất tổng của các máy tính ở trong phòng P=28000W. Do phòng có
nhiều máy tính nên cần lắp đặt thêm hệ thống máy lạnh cho phòng. Theo kinh nghiệm thì ta
có 40-45m3/1HP . Ta chọn loại mấy lạnh LG C306HLA0 công suất 3,5 HP để lắp cho
phòng. Từ thể tích của phòng T=328 m3 ta có thể lắp đặt cho mỗi phòng 2 máy lạnh . Vậy
57
ĐỒ ÁN 2A
Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 4 phòng
nhƣ sau:
Ptong _ N 3 _ 2 phongttret 2304+366+28000+10500=41170 W
2
-Đại sảnh có diện tích S=46,02 m chiều dài a=7,8 chiều rộng b=5,9 và T=161m3
Độ rọi yêu cầu ,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc 150(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang
màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=36w, d =2500(lm), bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58D, quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,
ab 7,8.5,9
htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm: K 1, 2 , tran 0.7 ,
htt (a b) 2.7(7,8 5,9)
tuong 0.5 , san 0.2 , tra đƣợc ud =0,73, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku 0,58.0,73 0, 4234 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 150.46,02.1, 25
tong 20380 (lm),
Ku 0, 4234
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 20380
Nboden 4
cacbong /bo 5000
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pt 2 _daisanh 4.2.36 288W
-Phụ tải động lực: Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy
gần đúng là 30-50m2/1 quạt .Chọn loại quạt trần panasonic F-60MZ2 mỗi quạt công suất
P=61W
Vậy ta lắp cho phòng 2 quạt treo trần tổng công suất quạt đại sảnh là P=122 W
Từ công suất chiếu sáng Pcs và công suất động lực Pdl ta có công suất tổng của 4 phòng
nhƣ sau:
58
ĐỒ ÁN 2A
59
ĐỒ ÁN 2A
60
ĐỒ ÁN 2A
Tầng 1 nhóm 3
1400
61
ĐỒ ÁN 2A
Tầng 2 nhóm 3
1500
62
ĐỒ ÁN 2A
màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=18w, d =1050(lm), bộ bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.59E, quang thông các bóng trên một bộ :1050(lm) ,
ab 12.1,6
htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm: K 0.52 , tran 0.7 ,
htt (a b) 2.7(12 1,6)
tuong 0.5 , san 0.2 , tra đƣợc ud =0,43, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku 0,59.0, 43 0.2537 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 100.19, 2.1, 25
tong 9459 (lm),
Ku 0, 2537
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 8275
Nboden 7,8
cacbong /bo 1050
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pnhaxehoc sinh 8.18 144W
- Chọn bơm nƣớc bình thƣờng trong công nghiệp thì 4 yếu tố chính là lƣu lƣợng, cột áp, độ
nhớt (khi bài toán cần sự tính toán chi tiết) và kích thƣớc đƣờng ống
-Bơm cấp nƣớc cho bồn 30 khối, sử dụng ống dẫn nƣớc loại ống thép DN25 có đƣờng kính
bên trong ống là 25 mm, chiều dài tổng đƣờng ống từ trạm bơm đến bồn nƣớc là 24m, chọn
bồn còn 1000 lít thì bơm=>bơm 15000 lít/giờ4,1666 lít/giây
-Ta sử dụng phần mềm pipe flow wizard V1.12 để tính cột áp tổng trên đƣờng ống 97,164
63
ĐỒ ÁN 2A
4
mét nƣớc =504245Pa (1Pa=1,02 x10 mét nƣớc)
- Công suất điện của máy bơm Pbơm(walt điện) = Áp lực (Pa) x 10-3 x Lƣu Lƣợng(lít/giây)/hiệu
suất sử dụng (n=0,65 ~ 0,9)
Nếu muốn mua bơm ta nhân cho hệ số dự trử 1,4 lần. Tức bằng 4961 x 1,4 =6945 W ~ 10Hp
điện cho bơm.
-Vậy trạm sử lý nƣớc cấp, trạm bơm có công suất đặt Ptrambom 7,5KW
2
-Nhà xe hai bánh (nhà xe dành cho giáo viên) có tổng diện tích S=4,8 m chiều dài a=8m
chiều rộng b=1,2m
Độ rọi yêu cầu ,lấy độ rọi tiêu chuẩn là Etc 100(lux) , bóng đèn loại bóng huỳnh quang
màu trắng ngày 6500k (standard 26mm) Ra=75pđ, P=18w, d =1050(lm), bộ bộ đèn loại
profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.59E, quang thông các bóng trên một bộ :1050(lm) ,
ab 8.1, 2
htt 2.7(m) , chỉ số địa điểm: K 0,38 , tran 0.7 ,
htt (a b) 2.7(8 1, 2)
tuong 0.5 , san 0.2 , tra đƣợc ud =0,43, tỉ số treo j=0, hệ số sử dụng
Ku 0,59.0, 43 0.2537 , hệ số bù d=1.25 , quang thông tổng
Etc .S .d 100.4,8.1, 25
tong 2364 (lm),
Ku 0, 2537
Từ quang thông tổng ta xác định đƣợc số bộ đèn cần lắp đặt
tong 2364
Nboden 2, 25
cacbong /bo 1050
=> Vậy ta có công suất chiếu sáng của phòng : Pnhaxegiaovien 2.18 36W
64
ĐỒ ÁN 2A
Tổng Kết Công Suất Đặt Của Các Nhóm Phụ Tải:
Ptong _ n hom1 48604W
Ptong _ N 2 37189W
PN 3 _ tong 114637W
PN 4 _ tong 10144W
PN 5 _ tong 7572W
65
ĐỒ ÁN 2A
2.2.3 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CỦA TRƢỜNG HỌC
Phụ tải tính toán của các nhóm trong trƣờng học.
Ta lấy trung bình hệ số công suất của toàn trƣờng học là cos 0.8
Trƣờng học có hệ số nhu cầu K nc 0.8
Ta tiến hành tính toán công suất tính tiến theo phƣơng pháp công suất đặt và hệ số nhu cầu
Công thức tính:
Ptt= knc.∑
Qtt=Ptt.tg
Ptt
Stt=√ =
cos
Stt Stt
I tt
3.U day U pha
Nhóm 1:
Nhóm 1 bao gồm tổng công suất các phòng học và phần chiếu sáng ngoài :
Ptong _ n hom1 48604W
Từ công suất đặt của nhóm và hệ số nhu cầu K s 0.8 ta có thể tính đƣợc công suất tính
toán:
Ptt _ N 1 Pdat .K nc 39304.0,8 38883W
Từ hệ số công suất cos 0.8 ta có thể suy ra đƣợc công suất phản kháng Q theo công
thức nhƣ sau:
Qtt _ N 1 Ptt _ N 1 .tg 38883.0,75 29162VAr
Từ công suất tác dụng tính toán và công suất phản kháng tính toán ta có thể tính đƣợc công
suất toàn phần của nhóm:
66
ĐỒ ÁN 2A
67
ĐỒ ÁN 2A
Từ công suất đặt của nhóm và hệ số nhu cầu K s 0.8 ta có thể tính đƣợc công suất tính
toán:
Ptt _ N 3 Pdat .K s 114637.0,8 91710W
Từ hệ số công suất cos 0.8 ta có thể suy ra đƣợc công suất phản kháng Q theo công
thức nhƣ sau:
Qtt _ N 3 Ptt _ N 3 .tg 91710.0,75 68782VAR
Từ công suất tác dụng tính toán và công suất phản kháng tính toán ta có thể tính đƣợc công
suất toàn phần của nhóm:
Ptt 24285
Stt 30356VA
cos 0.8
Ptong _ N 3 _ tang 2 18750W
69
ĐỒ ÁN 2A
Ptt 15000
Stt 18750VA
cos 0.8
Nhóm 4:
PN 4 _ tong 10144W
Từ công suất đặt của nhóm và hệ số nhu cầu K s 0.8 ta có thể tính đƣợc công suất tính
toán:
Ptt _ N 4 Pdat .K s 10144.0,8 8115W
Từ hệ số công suất cos 0.8 ta có thể suy ra đƣợc công suất phản kháng Q theo công
thức nhƣ sau:
Qtt _ N 4 Ptt _ N 4 .tg 8115.0,75 6086VAR
Từ công suất tác dụng tính toán và công suất phản kháng tính toán ta có thể tính đƣợc công
suất toàn phần của nhóm:
Từ hệ số công suất cos 0.8 ta có thể suy ra đƣợc công suất phản kháng Q theo công
thức nhƣ sau:
Qtt _ N 5 Ptt _ N 5 .tg 6058.0,75 4546VAR
Từ công suất tác dụng tính toán và công suất phản kháng tính toán ta có thể tính đƣợc công
suất toàn phần của nhóm:
70
ĐỒ ÁN 2A
71
ĐỒ ÁN 2A
-Sơ đồ hình tia đƣợc cung cấp cho các phụ tải phân tán .từ thanh cái của trạm biến áp có các
đƣờng dây dẫn đến các tủ phân phối động lực .từ các tủ phân phối động lực có các đƣờng
dây dẫn đến phụ tải.
Loại sơ đồ này có độ tin cậy tƣơng đối cao,nó thƣờng dùng trong các phân xƣởng có các
thiết bị phân tán trên diện rộng nhƣ xƣởng gia công cơ khí lắp ráp ,dệt ,sợi..
-Sơ đồ hình tia dùng cung cấp cho các phụ tải tập trung có công suất tƣơng đối lớn nhƣ các
trạm bơm: lò nung trạm khí nén ..trong sơ đồ này từ thanh cái của trạm biến áp có các đƣờng
dây cung cấp thẳng cho các phụ tải
72
ĐỒ ÁN 2A
-Sơ đồ phân nhánh thƣờng đƣợc dùng trong các phân xƣởng có phụ tải không quan trọng
73
ĐỒ ÁN 2A
-Sơ đồ này thƣờng đƣợc dùng trong các phân xƣởng có phụ tải tƣơng đối lớn và phân bố
điều trên diện tích rộng . nhờ có các thanh cái chạy dọc theo phân xƣởng mạng có thể tải
đƣợc công suất lớn giảm đƣợc các tổn thất về công suất và điện áp
-Sơ đồ máy biến áp đƣờng trục . loại sơ đồ này thƣờng đƣợc dùng đẻ cung cấp cho các phụ
tải phân bố rải theo chiều dài .
74
ĐỒ ÁN 2A
MBA
75
ĐỒ ÁN 2A
76
ĐỒ ÁN 2A
77
ĐỒ ÁN 2A
78
ĐỒ ÁN 2A
1400
79
ĐỒ ÁN 2A
1500
80
ĐỒ ÁN 2A
i=10%
VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH
VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH
VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH
RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT RAMP DOÁC CHO NGÖÔØI KHUYEÁT TAÄT
81
ĐỒ ÁN 2A
VAÙCH NGAÊN
NHOÂM KÍNH
LAM CHE NAÉNG BTCT
220
82
ĐỒ ÁN 2A
CT1
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
Ñ3
220
Ñ7
Ñ8
Ñ8
Ñ8
SL1 SL1
83
ĐỒ ÁN 2A
1) Chọn tiết diện dây dẫn theo tổn hao điện áp cho phép
Trƣớc hết xác định thành phần phản kháng của tổn hao điện áp cho phép:
∑
Ux=
Xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép:
Ur = Ucp- U
Trong đó:
x0 –thƣờng có giá trị từ 0,35-0,4
Pi- công suất tác dụng trên đoạn dây thứ i,kW
li- chiều dài đoạn dây thứ i, m
U- điện áp định mức của đƣờng dây, kV
Ur- thành phần tác dụng, V
Tiết diện của đƣờng dây không phân nhánh gồm nhiều đoạn đƣợc xác định trƣớc hết từ đoạn
dây cuối cùng (đoạn thứ n ):
√
F= ∑ √
84
ĐỒ ÁN 2A
Tiết diện của các đoạn dây khác theo biểu thức:
Fi=Fn√
Trƣớc hết xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên đƣờng dây
chung theo biểu thức:
Ur0 =
∑
√
Tiết diện dây dẫn trên đoạn đầu đƣợc xác định:
F0 =
P0 và l0 là công suất tác dụng chạy trên đoạn dây chung và chiều dài
Chọn dây dẫn có tiết diện gần F0 nhất về phía trên xác định thành phần tác dụng của tổn hao
điện áp thực tế trên đoạn dây đầu:
UR0tt =
Thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên các đoạn dây phân nhánh
85
ĐỒ ÁN 2A
Tiết diện dây dẫn của các đoạn dây phân nhánh đƣợc xác định:
F1 = và F2 =
Trong đó:
Pi, li - công suất tác dụng và chiều dài của đoạn dây phân nhánh thứ i
3) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng khi thời gian sử dụng công suất cực đại TM nhỏ
Các bƣớc xác định Ur tƣơng tự nhƣ các phƣơng pháp khác, sau đó xác định mật độ dòng
điện không đổi theo biểu thức:
j=
√ ∑
trong đó:
- hệ số công suất tƣơng ứng ở đoạn dây thứ i.
Với mật độ dòng điện J, ta xác định đƣợc tiết diện dây dẫn trên các đoạn:
F1 = , F2 = ,……. Fn =
4) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện cho phép của dây dẫn
Theo phƣơng pháp này tiết diện dây dẫn đƣợc chọn theo điều kiện
Ilv Icp
Icp- dòng điện cho phép ứng với từng loại dây dẫn,phụ thuộc vào nhiệt
độ đốt nóng cho phép của chúng.
5) Phƣơng pháp chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng
Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn và dây cáp thì vật dẫn bị nóng, nếu nhiệt độ dây dẫn quá
cao có thể làm cho chúng bị hƣ hỏng hoặc giảm tuổi thọ.Mặc khác, độ bền cơ học của kim
loại dẫn điện cũng bị giảm xuống. do vậy nhà chế tạo quy định nhiệt độ cho phép đối với
mỗi loại dây dẫn và dây cáp.
Điều kiện chọn dây dẫn
86
ĐỒ ÁN 2A
K1 * K 2 * I cp I tt
I tt
I cp
K1 * K 2
Trong đó :
K1 :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trƣờng đặt dây cáp
K2 :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lƣợng dây hoặc cáp đi chung một rảnh
I cp : dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn
Dòng điện cho phép là dòng điện lớn nhất có thể chạy qua dây dẫn trong thời gian không
hạn chế mà không làm cho nhiệt độ của nó vƣợt quá trị số cho phép.
6) Chọn tiết diện dây dẫn của mạng điện chiếu sáng
F=
Trong đó:
- tổng momen quy đổi của tất cả các nhánh, đƣợc xác định:
=∑ ∑
Trong đó:
- momen tải của các nhánh có cùng số lƣợng dây dẫn với đƣờng
trục chính
- momen tải của các nhánh có cùng số lƣợng dây dẫn khác với
nhóm trên
– Pl momem tải
- hao tổn điện áp cho phép,
C = hệ số phụ thuộc vào cấu trúc mạng điện, tra bảng
4.pl.BT
– hệ số quy đổi, phụ thuộc vào kết cấu mạng điện tra bảng
5.pl.BT
87
ĐỒ ÁN 2A
Tra bảng trong sách “BÀI TẬP CUNG CẤP ĐIỆN” của tác giả TRẦN QUANG KHÁNH
-Ta tiến hành lựa chọn tiết diện dây dẫn theo phƣơng pháp điều kiện phát nóng:
-Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trƣờng đặt dây cáp K1 1 (tra bảng)
-Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lƣợng dây hoặc cáp đi chung 1 rảnh K 2 0,8
-Lựa chọn tiết diện dây trung tính : Theo tiêu chuẩn quốc tế IEC thì các mạch một pha có tiết
diện 16mm2 (Cu) hoặc 25mm2 (Al) lúc đó ta chọn tiết diện dây trung tính cân bằng với
tiết diện dây pha . Hệ thống 3 pha với tiết diện 16mm2 (Cu) hoặc 25mm2 (Al) lúc đó ta
chọn tiết diện dây trung tính bằng tiết diện dây pha hoặc chọn nhỏ hơn dây pha với điều kiện
là : Dòng chạy trong dây trung tính trong điều kiện làm việc bình thƣờng nhỏ hơn giá tị cho
phép Itt . Công suất tải 1 pha nhỏ hon 10% so với tải 3 pha cân bằng. Dây trung tính có bảo
vệ chống ngắn mạch. Do những điều kiện nêu trên nên ta chọn tiết diện dây trung tính bằng
với tiết diện dây pha.
88
ĐỒ ÁN 2A
MBA
-Với Đoạn l0 Ta Có :
l0 2m
Giá trị dòng điện tính toán :
Tổng công suất Stt =218,148 KVA
Stt 218,148
I tt _ l0 314,87 (A)
3.U 3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ
89
ĐỒ ÁN 2A
sau :
I tt 314,87
I cp = 394(A)
K1 K 2 1*0.8
Với I cp 394(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI
chế tạo có tiết diện dây 150mm2 dòng điện cho phép 420 (A)
r0 0,124( / Km)
Với Đoạn l1 Ta Có :
l1 7, 4m
Giá trị dòng điện tính toán :
Tổng công suất trên đoạn dây : Stt 171 KVA
171
I tt _ l1 247 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ
sau :
I tt 247
I cp = 309(A)
K1 K 2 1*0.8
Với I cp 309(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI
chế tạo có tiết diện dây 100mm2 dòng điện cho phép 312 (A)
r0 0,184( / Km)
90
ĐỒ ÁN 2A
115
I tt _ l11 166 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ
sau :
I tt 166
I cp = 208(A)
K1 K 2 1*0.8
Với I cp 208(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI
chế tạo có tiết diện dây 60mm2 dòng điện cho phép 234 (A)
r0 0,309( / Km)
sau :
91
ĐỒ ÁN 2A
I tt 95
I cp = 119(A)
K1 K 2 1*0.8
Với I cp 119(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI
chế tạo có tiết diện dây 22mm2 dòng điện cho phép 122 (A)
r0 0,84( / Km)
sau :
I tt 43
I cp = 54(A)
K1 K 2 1*0.8
Với I cp 54(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế
tạo có tiết diện dây 8mm2 dòng điện cho phép 66 (A)
r0 2,31( / Km)
x0 0
Zl112 11,55(m / Km)
92
ĐỒ ÁN 2A
sau :
I tt 27
I cp = 34(A)
K1 K 2 1*0.8
Với I cp 34(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế
tạo có tiết diện dây 3,5mm2 dòng điện cho phép 41 (A)
r0 5,3( / Km)
Với Đoạn l2 Ta Có :
l2 13,1m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt 56 KVA
56
I tt _ l2 81A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ
sau :
I tt 81
I cp = 101(A)
K1 K 2 1*0.8
93
ĐỒ ÁN 2A
Với Icp 101 tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế
tạo có tiết diện dây 22mm2 dòng điện cho phép 122 (A)
r0 0,84( / Km)
x0 0
Zl 2 11(m / Km)
sau :
I tt 71
I cp = 89(A)
K1 K 2 1*0.8
Với Icp 89A tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế
tạo có tiết diện dây 16mm2 dòng điện cho phép 108 (A)
r0 1,15( / Km)
x0 0
Zl 21 8,05(m / Km)
Stt 15KVA
15
I tt _ l211 22 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ
sau :
I tt 22
I cp = 28(A)
K1 K 2 1*0.8
Với I cp 28(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế
tạo có tiết diện dây 2mm2 dòng điện cho phép 29 (A)
r0 9, 43( / Km)
sau :
I tt 30
I cp = 38(A)
K1 K 2 1*0.8
Với I cp 38(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế
tạo có tiết diện dây 4mm2 dòng điện cho phép 47 (A)
95
ĐỒ ÁN 2A
r0 4,61( / Km)
sau :
I tt 14
I cp = 18(A)
K1 K 2 1*0.8
Với Icp 18(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế
tạo có tiết diện dây 1mm2 dòng điện cho phép 18 (A)
r0 18,1( / Km)
l214 30m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt 15( KVA)
96
ĐỒ ÁN 2A
15000
I 214 I tt _ chieusangngoai 68, 2 A
220
Từ công thức K1K2 I cp Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ
sau :
I tt 68, 2
I cp = 75,78(A)
K1 K 2 1*0.9
Với I cp 75,78(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI
chế tạo có tiết diện dây 11mm2 dòng điện cho phép 79 (A)
r0 1,71( / Km)
Với Đoạn l3 Ta Có :
l3 27,9m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt 47( KVA)
47
I tt _ l3 68 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ
sau :
I tt 68
I cp = 85(A)
K1 K 2 1*0.8
Với Icp 85 A tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế
tạo có tiết diện dây 14mm2 dòng điện cho phép 94 (A)
r0 1,33( / Km)
97
ĐỒ ÁN 2A
x0 0( / Km)
Zl 3 37,107(m / Km)
sau :
I tt 53
I cp = 66(A)
K1 K 2 1*0.8
Với Icp 66 A tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế
tạo có tiết diện dây 10mm2 dòng điện cho phép 73 (A)
r0 1,83( / Km)
x0 0
Zl 31 3,66(m / Km)
sau :
I tt 16
I cp = 20(A)
K1 K 2 1*0.8
Với I cp 20(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế
tạo có tiết diện dây 2,5mm2 dòng điện cho phép 36 (A)
r0 7, 41( / Km)
x0 0
Zl 311 15(m / Km)
sau :
I tt 20
I cp = 25(A)
K1 K 2 1*0.8
Với I cp 25(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế
tạo có tiết diện dây 2mm2 dòng điện cho phép 29 (A)
r0 9, 43( / Km)
x0 0
Zl 312 47(m / Km)
99
ĐỒ ÁN 2A
sau :
I tt 17
I cp = 21(A)
K1 K 2 1*0.8
Với Icp 21(A) tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế
tạo có tiết diện dây 2mm2 dòng điện cho phép 29 (A)
r0 9, 43( / Km)
Với Đoạn l4 Ta Có :
l4 9,7m
Giá trị dòng điện tính toán :
Stt 10,144( KVA)
10,144
I tt _ l4 14,6 A
3.0, 4
Từ công thức K1K2 I cp Itt ta có thể tính đƣợc giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây nhƣ
sau :
100
ĐỒ ÁN 2A
I tt 14,6
I cp = 18,3(A)
K1 K 2 1*0.8
Với Icp 18,3 A tra bảng ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi, cách điện PVC do CADIVI chế
tạo có tiết diện dây 1,5mm2 dòng điện cho phép 23 (A)
r0 12,1( / Km)
x0 0
Zl 4 113,74(m / Km)
101
ĐỒ ÁN 2A
MBA
PR QX 276.103 77.103
U 0,929(V)
U dm 0,38
PR QX 244.103 43.103
U 0, 755(V)
U dm 0,38
103
ĐỒ ÁN 2A
PR QX 349.103 20.103
U 0,971(V)
U dm 0,38
PR QX 840.103 12.103
U 2, 242(V)
U dm 0,38
104
ĐỒ ÁN 2A
PR QX 78.103 3, 76.103
U 0, 215(V)
U dm 0,38
PR QX 819.103 22.103
U 2,16(V)
U dm 0,38
105
ĐỒ ÁN 2A
PR QX 480.103 7.103
U 1, 28(V)
U dm 0,38
PR QX 748.103 10.103
U 2(V)
U dm 0,38
106
ĐỒ ÁN 2A
PR QX 312.103 4,5.103
U 0,83(V)
U dm 0,38
PR QX 864.103 6, 7.103
U 2, 29(V)
U dm 0,38
107
ĐỒ ÁN 2A
PR QX 1230.103 3,52.103
U 3, 24(V)
U dm 0,38
PR QX 504.103 1,12.103
U 1,33(V)
U dm 0,38
PR QX 968.103 1, 28.103
U 2,55(V)
U dm 0,38
PR QX 1350.103 1,12.103
U 3,55(V)
U dm 0,38
109
ĐỒ ÁN 2A
PR QX 1208.103 0,96.103
U 3,18(V)
U dm 0,38
110
ĐỒ ÁN 2A
+Có các thiết bị hiện đại để có thể áp dụng các công nghệ tiên tiến trong vận
hành và điều khiển mạng điện.
Vị trí của trạm biến áp cần phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản sau :
+An toàn và liên tục cấp điện.
+Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới.
+Thao tác, vận hành, quản lý dễ dàng.
+Tiết kiệm vốn đầu tƣ và chi phí vận hành nhỏ.
+Bảo đảm các điều kiện khác nhƣ cảnh quan môi trƣờng, có khả năng điều
chỉnh cải tạo thích họp, đáp ứng đƣợc khi khẩn cấp...
+Tổng tổn thất cồng suất trên các đƣờng dây là nhỏ nhất.
Căn cứ vào sơ đồ bố trí các thiết bị trong phân xƣởng thấy rằng các phụ tải đƣợc bố trí với
mật độ cao trong nhà xƣởng nên không thể bố trí máy biến áp trong nhà . Vì vậy nên đặt
máy phía ngoài nhà xƣởng ngay sát tƣờng.
-Công suất của máy biến áp đƣợc chọn căn cứ vào công suất của phụ tải và khả năng
chịu quá tải của máy biến áp. Số lƣợng máy đƣợc chọn còn phụ thuộc vào yêu cầu độ tin cậy
cung cấp điện.
-Điều kiện lựa chọn máy máy biến áp (với trạm một máy) : SdmBA Stt
111
ĐỒ ÁN 2A
Stt
SdmBA ( với trạm hai máy biến áp)
K qt
Trong đó : S dmBA công suất định mức của máy biến áp
K qt hệ số quá tải : Kqt 1.4 theo tiêu chuẩn VIỆT NAM
112
ĐỒ ÁN 2A
-Tổng trờ máy biến áp quy về phía hạ áp xác định theo công thức:
PN *U dmBA
2
*106 2
U n %*U dmBA *104
Z BA 2
j (m)
SdmBA SdmBA
Tổng trở của các đoạn đƣờng dây:
*l
Z L r0 * l * jx0 * l = jx0 * l
F
điện trở suất : cáp lõi đồng 18.84(.mm2 / Km)
PN *U dmBA
2
*106 2
U n %*U dmBA *104
Z BA 2
j (m)
SdmBA SdmBA
113
ĐỒ ÁN 2A
114
ĐỒ ÁN 2A
MBA
-Để tính ngắn mạch hạ áp cho phép lấy kết quả gần đúng bằng cách cho trạm biến áp phân
phối là nguồn, trong tổng trở ngắn mạch chỉ cần kể từ tổng trở biến áp đến điểm cần tính
ngắn mạch.
Dòng điện ngắn mạch tại một điểm đƣợc tính toán theo công thức:
U day U pha
IN
3 * ZN ZN
Trong đó :
IN dòng điện ngắn mạch’
115
ĐỒ ÁN 2A
ZN tổng trở tính từ nguồn đến điểm ngắn mạch bao gồm tổng trở biến áp ,tổng trở của
Trong đó :
U dm điện áp định mức tại điểm ngắn mạch.
RBA , X BA điện trở và điện kháng của máy biến áp quy về phía hạ áp.
Rl0 , X l0 điện trở và điện kháng của đƣờng dây tính từ MBA tới điểm ngắn mạch.
Z N0 9,764 j *23,26(m)
116
ĐỒ ÁN 2A
Z N0 9,764 j *23,26(m)
Z N0 9,764 j *23,26(m)
117
ĐỒ ÁN 2A
Z N0 9,822 j.23,26(m)
Zl 3 37,107(m / Km)
Zl 31 3,66(m / Km)
Z N4 Z N0 Zl3 Zl31 51 j.23, 26(m)
380
=> I N 4( KA)
3 * 512 23, 262
4
Z N0 9,822 j.23,26(m)
Zl 3 37,107(m / Km)
Zl 4 113,74(m / Km)
Z N5 Z N0 Zl3 Zl4 161 j.23, 26(m)
380
=> I N 1,35( KA)
3 * 1612 23, 262
5
118
ĐỒ ÁN 2A
I dmCB 331( A)
I cdmCB 8,69(K A)
CBT là CB có dòng điện phụ tải chạy qua là I=331 (A) ta chọn CB loại NS400N do merlin
gerin chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB 690(V )
I dmCB 400(A)
I dmCB 174( A)
I cdmCB 8(K A)
CB1 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=174 (A) ta chọn CB loại NS250N do merlin gerin
chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB 690(V )
I dmCB 250(A)
I cdmCB 8( KA)
-Lựa chọn CB11:
119
ĐỒ ÁN 2A
I dmCB 100( A)
I cdmCB 8(K A)
CB11 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=100 (A) ta chọn CB loại NS100N do merlin gerin
chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB 600(V )
I dmCB 100(A)
I cdmCB 8( KA)
-Lựa chọn CB12:
Điều kiện chọn:
U dmCB 380(V )
I dmCB 46( A)
I cdmCB 8(K A)
CB12 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=46 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB 600(V )
I dmCB 50(A)
I dmCB 29( A)
I cdmCB 8(K A)
CB13 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=29 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
120
ĐỒ ÁN 2A
I dmCB 40(A)
I dmCB 11,5( A)
I cdmCB 6,7(K A)
CB2 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=11,5 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB 600(V )
I dmCB 20(A)
I dmCB 74( A)
I cdmCB 5,73(K A)
CB3 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=74 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB 600(V )
I dmCB 75(A)
121
ĐỒ ÁN 2A
I dmCB 22( A)
I cdmCB 5,73(K A)
CB31 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=22 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB 600(V )
I dmCB 30(A)
I dmCB 32( A)
I cdmCB 5,73(K A)
CB32 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=32 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB 600(V )
I dmCB 40(A)
I dmCB 16( A)
I cdmCB 5,73(K A)
CB33 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=16 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
122
ĐỒ ÁN 2A
I dmCB 20(A)
I dmCB 68,2( A)
I cdmCB 5,73(K A)
CB34 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=68,2 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB 600(V )
I dmCB 75(A)
I dmCB 57( A)
I cdmCB 4(K A)
CB4 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=57 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB 600(V )
I dmCB 60(A)
123
ĐỒ ÁN 2A
I dmCB 17( A)
I cdmCB 4(K A)
CB41 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=17 (A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB 600(V )
I dmCB 20(A)
I dmCB 20( A)
I cdmCB 4(K A)
CB42 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=20(A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB 600(V )
I dmCB 30(A)
I dmCB 19( A)
I cdmCB 4(K A)
CB43 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=19(A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
124
ĐỒ ÁN 2A
I dmCB 20(A)
I dmCB 15( A)
I cdmCB 1,35(K A)
CB5 có dòng điện phụ tải chạy qua là I=15(A) ta chọn CB loại 100AF kiểu ABH103a do
LG chế tạo với các thông số nhƣ sau:
U dmCB 600(V )
I dmCB 20(A)
125
ĐỒ ÁN 2A
Sơ Đồ Nguyên Lý:
MBA
126
ĐỒ ÁN 2A
127
ĐỒ ÁN 2A
128
ĐỒ ÁN 2A
Phạm vi bảo vệ đƣợc bao trùm bởi một vòng cung có trục là ESE và bán kính bảo vệ đƣợc
xác định dựa trên độ cao h đang đƣợc xem xét.
-Độ cao h là khoảng cách của đỉnh ESE so với mặt phẳng ngang đi qua đỉnh phần tử đƣợc
bảo vệ.
Bán kính R là bán kính bảo vệ của ESE ở độ cao đang đƣợc xem xét.
-Bán kính bảo vệ (Rp)
Bán kính bảo vệ của ESE có liên quan đến chiều cao của nó so với các khu vực đƣợc bảo vệ,
thời gian phát tia tiên đạo ∆T và cấp độ bảo vệ đƣợc lựa chọn . Mối quan hệ đƣợc thể hiện
bằng công thức sau:
√ ( ) ( )
129
ĐỒ ÁN 2A
v = vup = vdown = 1 m/µs (vận tốc trung bình đo đƣợc của tia tiên đạo)
∆T: xem tại phụ lục C – NFC 17102.
Tính toán chọn đầu thu sét
105615
RA
N
RA H L
NH OÄ G
ÑA IÔÙ 39750
ÁT I 6600
37500
0
00
R6
ÀU
CA
ÂN
HA
ÄC
VE
ÛO
BA
VI
14
AÏM
1600
55
PH
10000
1600
800 760
1200
VI
ÑAÁT THUOÄC PHAÏM
PH
BAÕI ÑAÄU XE
AÏ
U
BAÛO VEÄ CHAÂN CAÀ 20000
M
VI
353 m2
BA
3560
ÛO
4000
VE
ÄC
HA
ÂN
C
AÀ
i=2%
i=2% i=2%
U
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2%
RA
i=2%
i=2% i=2%
i=2%
400
R6
N
RA H L
00
MAÙI BTCT
800
NS-05
NH OÄ G
+10.900
0
MAÙI BTCT
NS-02
MAÙI BTCT +3.800
NS-05
800
IÔÙ
+10.900
ÑA
i=2%
1200
i=2%
i=2%
i=2%
I
i=2%
i=2%
i=2% i=2%
120
ÁT
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2% i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
800
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
MAÙI BTCT
69850
i=2%
NS-02
i=2%
+3.800
i=2%
i=2%
8000
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
KHOAÛNG LUØI ÑÖÔØNG SOÂN
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
5000600
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
141300
12000
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
400
i=2%
2600
i=2%
MAÙI BTCT
NS-05
i=2%
+10.900
i=2%
500
i=2%
i=2% i=2%
i=2%
i=2%
i=2% i=2% i=2% i=2%
i=2%
MAÙI BTCT i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
NS-05
+10.900
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2%
i=2%
154180
i=2%
i=2%
i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2%
i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2%
i=2%
30000
i=2%
i=2%
i=2% i=2%
i=2%
i=2%
13640 14150
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
i=2%
G
i=2% i=2%
ÄM
VÖÔØN THÖÏC NGHIE
2000
VÖÔØN THÖÏC NGHIE
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
D2
RA 10000
NH
VÖÔØN THÖÏC NGHIE
i=2%i=2%
LO
ÄG
i=2%
i=2%
IÔÙ
ÄM
I
BAÕI ÑAÄU XE
4001000400
i=2%
i=2% i=2% i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2% i=2%
i=2%
ÄM
7259
7200
800
4000
1200
4000
531800
MAÙI BTCT
NS-02
+3.800
800
1093
800
106400 RA
NH
ÑA
ÁT
10000
Trên thị trƣờng có khá nhiều loại kim thu sét phát tia tiên đạo nhƣ: Pulsar,Prevectron,
Star, INGESCO, Stormaster,…nên ta có rất nhiều sự lựa chọn.
131
ĐỒ ÁN 2A
Nối đất chống sét nhầm tản dòng vào trong đất.Giữ cho điện thế điện thế các
phần tử nối đất không quá cao để hạn chế phóng điện ngƣợc từ phần tử đó đến các bộ
phận của mạng điện và các thiết bị khác.Đó là nối đất cột thu sét, dây chống sét, các
thiết bị chống sét, nối đất các kết cấu kim loại có thể bị sét đánh.
Các loại nối đất thông thƣờng thực hiện bằng một hệ thống những cột thép
(đồng) đóng vào đất hoặc những thanh ngang cùng vật liệu chon trong đất.Cọc và
thanh nối liền với nhau và nối liền với vật cần nối đất.Cọc thƣờng đƣợc làm bằng thép
ống hoặc thép thanh không gỉ (hoặc mạ kẽm), đƣờng kính 2-6cm, dài từ 2-4cm hoặc
làm bằng thép góc 40x40mm2, 50x50mm2, 60x60mm2, đóng thẳng đứng vào đất. còn
thanh ngang làm bằng thép dẹt tiết diện (3-5)x(20-40)mm2 hoặc bằng thép thanh tròn
đƣờng kính 10-20mm. Cọc và thanh đƣợc gọi chung là cọc là cực nối đất, thƣờng
chon sâu cách mặt đất 50-80cm để giảm bớt ảnh hƣởng của thời tiết không thuận lợi(
quá khô vào mùa nắng bị băng giá khi mùa đông) và tránh bị hƣ hỏng về cơ giới (đào
bới, cày cuốc).
5.3.1.2 Tính toán nối đất
Nối đất tự nhiên: là sử dụng các ống dẫn nƣớc hay các ống kim loại khác đặt trong
đất( trừ các ống dẫn nhiên liệu và khí), các kết cấu kim loại công trính nhà cửa có nối
đất các vỏ bọc kim loại của cáp đặt trong đất. Khi xây dựng trang bị nối đất cần tận
dụng các vật liệu tự nhiên có sẵn. Điện trở nối đất đƣợc xác định bắng cách đo tại chỗ
hoặc tra bảng.
Nối đất nhân tạo: thƣờng đƣợc thực hiện bằng cọc thép.
Đối với mạng điên <1000V thì điện trở nối đất tại mọi thời điểm trong năm không
vƣợt quá 4Ω
Phƣơng pháp tính toán tổng trở nối đất:
Bƣớc 1: Xác định điện trở đất yêu cầu theo quy định.
Bƣớc 2: Xác định điện trở của một cộc:
[ ( )]
133
ĐỒ ÁN 2A
Trong đó:
R1c: điện trở của một cọc;
l: chiều dài cọc
: điện trở suất của cọc,
t: độ sâu chọn cọc, tính từ mặt đất đến điểm giữa cột
d=đƣờng kính ngoài cọc,
Thông thƣờng ngƣời ta dùng thép góc L 60*60*6 dài 2,5 cm để làm cọc thẳng đứng
của thiết bị nối đất, điện trở một cọc có thể lấy theo công thức gần đúng sau:
R1c=0.00298.ρ; với ρ là điện trở suất của đất.
Bƣớc 2: Xác định sơ bộ số cọc:
Trong đó:
L: chiều dài thanh nối
: điện trở suất của thanh,
tt: chiều sâu chôn thanh nối
Rt: điện trở thanh nối
b: chiều rộng thanh nối
Điện trở của thanh nối thực tế còn phải xét đến hệ số sử dụng của thanh
134
ĐỒ ÁN 2A
Dùng thép góc dài 2,5m, đƣờng kính Φ=60mm, đóng xuống đất cách mặt đất h=
0.8m, để nối các đầu cọc ta dùng thanh thép dẹt kích thƣớc (40x4)mm.
Đối với mạng điên <1000V thì điện trở nối đất tại mọi thời điểm trong năm không
vƣợt quá 4Ω (Ryc=4Ω)
Điện trở 1 cọc
Ta có: độ chôn xâu của cọc(tính từ mặt đất tới giữa cọc)
t=h+l/2=0.8+2,5/2=2.05m
Trƣờng học nằm trong khu vực đất pha sét có ρđ=10^2Ω.m
Đất khô tra bảng chọn hệ số mùa: kcoc=1,4;kthanh=1.6
Điện trở suất của một cọc: ρtt-coc=kcoc.ρđ=1.4x10^2Ω.m
Điện trở suất của thanh: ρtt-thanh=kthanh.ρđ=1.6x10^2Ω.m
Điện trở của một cọc:
ηc=0.75, ηt=0.75;
ηc=0.7, ηt=0.64;
135
ĐỒ ÁN 2A
136
ĐỒ ÁN 2A
KẾT LUẬN
Qua việc làm đồ án thiết kế cung cấp điện cho trƣờng học trung học phổ thông này em
nhận ra rằng việc tính toán thiết kế cung cấp điện cần phải đƣợc đầu tƣ kỹ lƣỡng, đầu tiên
phải đảm bảo đƣợc các tiêu chí an toàn cho ngƣời vận hành, công nhân…và các thiết bị
trong trƣờng học hay các công trình khác phải kết hợp đảm bảo tối ƣu cả kỹ thuật lẫn kinh
tế.
Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều các chủng loại thiết bị điện do đó khi lựa chọn các
thiết bị điện cung cấp cho trƣờng học, phân xƣởng, nhà máy…cần phải xem xét kỹ lƣỡng để
có thể lựa chọn chủng loại thiết bị thích hợp vừa đảm bảo tính kỹ thuật vừa tránh lãng
phí.Cũng cần phải tránh mua những thiết bị không rõ nguồn gốc, ƣu tiên các nhà sản xuất
lâu năm có uy tính tránh tiền mất tật mang.
Kinh tế đất nƣớc và thế giới ngày càng phát triển nhanh chống do đó khoa học công nghệ
ngày càng phát triển, vì thế khi thiết kế cung cấp điện cũng cần dự tính cho tƣơng lai đƣa ra
các phƣơng án cho tƣơng lai, để khi tƣơng lai gần có thể đƣa ra sử dụng mà không cần phải
bỏ ra chi phí để nâng cấp và sữa chữa, gây giáng đoạn trong sản suất .
137
ĐỒ ÁN 2A
138