Professional Documents
Culture Documents
Lý Thuyết Về Chuỗi Fourier Và Ứng Dụng Vào Giải Một Số Phương Trình Đạo Hàm Riêng
Lý Thuyết Về Chuỗi Fourier Và Ứng Dụng Vào Giải Một Số Phương Trình Đạo Hàm Riêng
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN TOÁN
Qua bốn năm dưới mái trường đại học, em xin chân thành cảm
ơn các thầy cô trong khoa Sư Phạm trường Đại học Cần Thơ đã tận
tình chỉ dạy hướng dẫn cho em giúp em được trang bị những kiến
thức quý báu trong suốt những năm học đại học. Đặc biệt là thầy
Phạm Gia Khánh đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn em hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù có những cố gắng trong quá trình nghiên cứu và viết
luận văn nhưng do kiến thức toán của bản thân còn hạn chế, với lại
khuôn khổ và thời gian nghiên cứu không nhiều nên luận văn khó
tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô và các bạn góp ý
cho em để luận văn hoàn thiện hơn
Kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày…….tháng……năm 2011
Jean Baptiste Joseph Fourier sinh ngày 21-03-1768 tại Auxerre, cách 100
dặm về phía nam của Paris. Ông là một nhà toán học và vật lý học người Pháp.
Danh tiếng của ông được biết đến với việc thiết lập chuỗi Fourier và những ứng
dụng trong nhiệt học. Sau đó biến đổi Fourier cũng được đặt tên để tưởng nhớ tới
những đóng góp của ông. Fourier đã áp dụng chuỗi Fourier để giải phương trình
truyền nhiệt các công trình đầu tiên của ông được công bố vào năm 1807 và 1811,
cuốn Théorie analytique de la chaleur của ông được công bố vào năm 1822. Theo
quan điểm của toán học hiện đại, các kết quả của Fourier có phần không chính thức
liên quan đến sự không hoàn chỉnh trong khái niệm hàm số và tích phân vào đầu thế
kỉ XIX. Sau đó, Dirichlet và Riemann đã diễn đạt lại các công trình của Fourier một
cách chính xác hơn và hoàn chỉnh hơn.
Sinh ra trong một gia đình thợ may ở Auxerre (Pháp) và sớm trở nên mồ côi.
Ông trở nên yêu thích toán học tại trường học của quân đội ông được gửi vào nhà
thờ ở Auxerre. Ở đó, Fourier được dạy dỗ bởi các tu sĩ dòng Benedict trong tu viện
St. Mark. Sau đó Fourier nhận làm trợ giảng môn toán trong quân đội, nhưng không
đủ tư cách vào hội đồng khoa học vì nơi đó chỉ dành cho những người trong gia
đình danh giá. Trong một kì thăng nhiệm, Fourier đã thể hiện sự vượt trội của mình
và được bổ nhiệm vào École Normale Supérieure năm 1795, ngay sau đó là một vị
trí tại Trường Bách khoa Paris (École Polytechnique).
Trong những năm cuối đời ông sống ở Paris, nơi mà ông đã từng là thư ký
của Académie des Sciences .Ông mất vào 16-05-1830
3.1.2. Hệ số an ................................................................................. 3
3.1.3. Hệ số bn ................................................................................. 4
3.2. Sự hội tụ và các tính chất................................................................... 6
3.2.1. Sự hội tụ................................................................................. 6
3.2.2. Các tính chất của chuỗi lượng giác Fourier....................... 7
3.3. Khai triển Fourier tương ứng của một hàm số và một số ví dụ..... 8
3.3.1. Hàm số tuần hoàn có chu kỳ 2l .......................................... 8
3.3.2. Trên đoạn [0; π ].................................................................... 9
3.3.3. Hàm số f ( x ) là hàm lẻ (chuỗi Fourier sin) ..................... 10
2π
hoàn có chu kỳ , liên tục và khả vi đến mọi cấp.
n
Vì an cos nx + bn sin nx ≤ an + bn với ∀x ∈ R, ∀n ≥ 1 nên nếu các
∞ ∞
chuỗi ∑ an , ∑ bn hội tụ thì theo dấu hiệu Weierstrass chuỗi lượng giác trên hội
n =1 n =1
thể chia đoạn đó bởi một số hữu hạn điểm chia a = x0 , x1 ,..., xk = b tạo thành các
khoảng (a, x1 ) , ( x1 , x2 ) ,…, ( xk −1 , b ) sao cho trên mỗi khoảng đó hàm f ( x ) đơn
điệu.
x −1≤ x < 0
Ví dụ: f ( x ) = là hàm đơn điệu từng khúc trên đoạn [− 1,1].
x − 1 0 ≤ x ≤1
2
tuần hoàn với chu kỳ là 2π , khi đó chuỗi hàm lượng giác sau:
a0 ∞
+ ∑ (an cos nx + bn sin nx ) (3.1)
2 n =1
có các hệ số a0 , an , bn được xác định bởi
π π
∫ f (x )dx ∫ f ( x ) cos nxdx
1 1
a0 = , an =
π −π π −π
π
∫ f (x )sin nxdx
1
bn = n = 1,2,... (3.2)
π −π
Lưu ý ký hiệu " ~ " không mang ý nghĩa về sự hội tụ của chuỗi trên về f ( x )
là nó chỉ mối liên hệ giữa (3.1) và (3.2) . Dấu bằng chỉ xảy ra khi hàm số f ( x ) thỏa
mãn điều kiện Dirichlet
Có thể chứng minh được rằng nếu
a0 ∞
f (x ) = + ∑ (a n cos nx + bn sin nx ) (3.3)
2 n =1
thì các hệ số a0 , an , bn là các hệ số Fourier của hàm f ( x )
Các hệ số a0 , an , bn được tính theo công thức (3.2) được gọi là các hệ số
Fourier của hàm f ( x ) , còn chuỗi lượng giác với các hệ số này được gọi là chuỗi
của hàm tuần hoàn có chu kỳ là 2π . Vì vậy đoạn tích phân [− π ;π ] có thể thay
được bằng đoạn bất kỳ có độ dài 2π . Và ngoài công thức (3.2 ) ta còn có công thức
1 c + 2π 1 c + 2π
a0 =
π ∫ f (x )dx an =
π ∫ f (x ) cos nxdx
c c
1 c + 2π
bn =
π∫ f (x )sin nxdx ∀c n = 1,2,...
c
Lấy tích phân 2 vế của ( 3.3) trên đoạn [ −π , π ] thì khi đó ta được
π π
a0 ∞
∫ f ( x)dx = ∫ + ∑ ( an cos nx + bn sin nx ) dx
−π
−π
2 n=1
π ∞ π π
1
= ∫ a0 dx + ∑ ∫ an cos nxdx + ∫ bn sin nxdx
2 −π n =1 −π −π
Ta có
π π π
1 sin nx
a0 dx = π a0 ; ∫−π
2 −∫π
an cos nxdx = an =0
n −π
π π
cos nx
∫−π bn sin nxdx = − bn
n −π
=0
π ∞ π
Do vậy ta có ∑ ∫ an cos nxdx + ∫ bn sin nxdx = 0
n =1 −π −π
π π
1
Từ đó suy ra ∫ f ( x )dx = πa0 ⇒ a0 = π ∫ f ( x )dx ( 3.4 )
−π −π
3.1.2 Hệ số an
Ta nhân 2 vế của ( 3.3) với cos mx ( cos mx ≠ 0 , m = 1,2,... ) rồi lấy tích
và
π π
1
∫−π sin ( n + m ) x + sin ( n − m ) x dx
2 −∫π
sin nx cos mxdx =
π
1 cos ( n + m ) x cos ( n − m ) x
= − − =0
2 n+m n−m −π
π
a0 ∞
Từ đó suy ra ∫ 2 + ∑ ( an cos nx + bn sin nx ) cos nxd x
−π n =1
π π
= ∫ an cos nx cos nxdx + ∫ bn sin nx cos nxdx
−π −π
Do đó ta có được
π π π
Từ đó suy ra
π
an =
1
∫ f ( x ) cos nxdx (3.5)
π −π
3.1.3 Hệ số bn
Tương tự ta nhân hai vế của ( 3.3) với sin mx ( sin mx ≠ 0 , m = 1,2,... ) rồi
π
1 sin (n − m )x sin (n + m )x
= + =0
2 n−m n + m −π
π
a0 ∞
Từ đó suy ra ∫ 2 + ∑ (an cos nx + bn sin nx ) sin nxdx
−π n =1
1π π π
= ∫ a0 sin nxdx + ∫ an cos nx sin nxdx + ∫ bn sin nx sin nxdx
2 −π −π −π
π π π
∫ f ( x ) sin nxdx = an ∫ cos nx sin nxdx + bn ∫ sin nxdx
2
Do đó
−π −π −π
π
=bn ∫ sin
2
nxdx = bnπ
−π
π
1
Từ đó suy ra bn =
π ∫ f ( x ) sin nxdx (3.6)
−π
Các công thức (3.4 ), (3.5), (3.6 ) được biết với tên gọi là công thức Euler-
Fourier, các hệ số được tính từ các công thức đó gọi là các hệ số Fourier của chuỗi
hàm cho bởi (3.3)
a0 ∞
f ( x) = + ∑ ( an cos nx + bn sin nx ) ; mà chuỗi này hội tụ thì chuỗi
2 n =1
a0 ∞
+ ∑ ( an cos nx + bn sin nx ) được gọi là chuỗi Fourier của hàm f ( x )
2 n =1
sin
(2n + 1)u
n
Để ý rằng ta có 1 + 2 ∑ cos ku = 2 khi u ≠ 2mπ , m ∈ Z , ta suy ra
k =1 u
sin
2
π
1
Sn =
2π
∫ Dn (t − x ) f (t )dt (3.7)
−π
sin
(2n + 1)u
trong đó Dn (u ) = 2 có tên gọi là nhân Dirichlet, còn tích phân ở vế
u
sin
2
phải của biểu thức trên có tên gọi là tích phân Dirichlet. Dễ thấy rằng nhân Dirichlet
là một hàm chẵn, liên tục, tuần hoàn với chu kỳ 2π và
π
1
π ∫ Dn (u )du = 1
−π
i) ( ) ( )
Tồn tại f a + , f b − và f có biến phân bị chặn trên đoạn
[a, b] ( ta xem như f xác định trên [a, b] với các giá trị tại
( )
biên là f a + và f b − ) ( )
thường, hội tụ về
1
2
[( ) ( )] ( ) ( )
f − π + + f π − tại x = ±π nếu f − π + và f π − tồn tại.
mọi giá trị của x . Chỉ khi nào hàm f ( x ) thỏa điều kiện Dirichlet thì mới xảy ra dấu
bằng. Một cách khác, người ta có thể xác định hàm F ( x ) là mở rộng của hàm f ( x )
bên ngoài khoảng Fourier đầy đủ. Như vậy, F ( x ) là mở rộng tuần hoàn của hàm
f ( x ) , l ≤ x ≤ l có tính chất F ( x + 2l ) = F ( x ) ngược lại hàm f ( x ) đối với mọi x
không phải là hàm tuần hoàn.
b) Hàm f ( x ) gọi là có một biểu diễn chuỗi Fourier khi các hệ số a0 , an , bn
được tính cụ thể. Do đó một số hàm không có biểu diễn chuỗi Fourier tương ứng.
1 1
Chẳng hạn như ta có các hàm , không có biểu diễn chuỗi lượng giác Fourier
x x2
tương ứng trong khoảng (− l, l ) . Bởi vì các hàm này không bị chặn ( giới nội ) trong
khoảng (− l, l ) .
c) Hàm f ( x ) được gọi là có bước nhảy gián đoạn tại điểm x0 nếu:
( ) ( )
f x0− = lim f ( x0 − ε ) ≠ f x0+ = lim f ( x0 + ε )
ε →0 ε →0
ε >0 ε >0
Nếu hàm f ( x ) và f ' ( x ) là liên tục từng khúc trong khoảng (− l, l ) thì biểu
diễn chuỗi lượng giác Fourier tương ứng của hàm f ( x ) thỏa mãn các điều kiện:
bình của giới hạn trái và phải của bước nhảy gián đoạn.
a0 N
d) Hàm S N ( x ) = + ∑ (an cos nx + bn sin nx ) được gọi là tổng riêng thứ
2 n =1
N, nó biểu diễn tổng của N số hạng đầu tiên. Người ta thường vẽ xấp xỉ hàm S N ( x )
khi biểu diễn chuỗi Fourier bằng đồ thị. Hàm f ( x ) bất kỳ có một điểm bước nhảy
gián đoạn thì hàm S N ( x ) có đồ thị tại lân cận tại bước nhảy gián đoạn là hàm dao
động. Hiệu ứng này được gọi là Gibb. Hiệu ứng Gibb luôn có mặt khi người ta biểu
diễn một hàm gián đoạn, hiệu ứng này vẫn tồn tại cho dù tăng giá trị N rất lớn.
e) Chuỗi có dạng
a0 ∞
+ ∑ (an cos nx + bn sin nx )
2 n =1
a0 ∞
có thể viết dưới dạng + ∑ Cn sin (nx + ϕ n )
2 n =1
an
trong đó Cn = an2 + bn2 được gọi là biên độ, ϕ n = arctan được gọi là pha
b
n
dao động thứ n, số hạng thứ n : Cn sin (nx + ϕ n ) được gọi là dao động thứ n. Dao
động điều hòa thứ nhất (n = 1) được gọi là dao động điều hòa cơ bản.
trên đoạn [ −π , π ] là
a0 ∞
F (t ) = + ∑ (an cos nt + bn sin nt ) với các hệ số được xác định bởi
2 n =1
π
1l
∫ F (t )dt = f ( x )dx
1
a0 =
π −π l −∫l
π
1l nπx
an = ∫ F (t ) cos ntdt = ∫ f ( x ) cos
1
dx (3.8)
π −π l −l l
π
1l nπx
bn = ∫ F (t ) sin ntdt = ∫ f ( x ) sin
1
dx n = 1,2,...
π −π l −l l
a0 ∞ nπ x nπ x
f ( x) = + ∑ ancos + bn sin với các hệ số được tính bởi
2 n =1 l l
công thức (3.8)
Ngoài ra do tính chất tích phân của hàm tuần hoàn nên các hệ số Fourier
có thể tính như sau:
1 c + 2l nπx 1 c + 2l nπx
an = ∫ f ( x )cos dx , bn = ∫ f ( x )sin dx n = 1,2,...
l c l l c l
1 c + 2l
a0 =
l c
∫ f (x )dx ∀c (3.9)
Để khai triển Fourier của hàm số f ( x ) trên đoạn [0, π ] thì khi đó ta sẽ
thác triển hàm f ( x ) thành F ( x ) trên đoạn [− π , π ] sao cho trên đoạn [0, π ] thì
f (x ) x ∈ [0, π ]
F (x ) = (3.10)
f (− x ) x ∈ [−π ,0)
b. Thác triển f ( x ) thành hàm số lẻ F ( x )
f ( x ) x ∈ [ 0, π ]
F ( x) = (3.11)
− f ( − x ) x ∈ [−π ,0)
2π
bn =
π ∫ f ( x ) sin nxdx n = 1,2,...
0
π∞
f ( x ) = ∑ ∫ f (s ) sin nsds sin nx
2
π n =1 0
nπx
Nếu f ( x ) là hàm lẻ tuần hoàn với chu kỳ là 2l thì f ( x ) cos là hàm lẻ
l
nπx
và f ( x ) sin là hàm chẵn, do đó các hệ số Fourier thỏa mãn:
l
2l nπ
a0 = an = 0 ; bn = ∫ f ( x ) sin xdx n = 1,2,... (3.13)
l0 l
2π 2π
a0 = ∫ f ( x ) dx ; an = ∫ f ( x ) cos nxdx n = 1,2,...
π 0 π 0
π
1
bn = ∫ f ( x )sin nxdx = 0 (3.14)
π −π
1π ∞ π
f (x) = f (s )ds + ∫ f (s ) cos nsds cos nx
2
π ∫ ∑
π n =1 0
0
nπ
Nếu f ( x ) là hàm chẵn tuần hoàn với chu kỳ 2l thì f ( x )cos x là
l
nπ
hàm chẵn và f ( x )sin x là hàm lẻ, do đó các hệ số Fourier thỏa mãn:
l
2l 2l nπ
bn = 0 ; a0 = ∫ f ( x )dx ; an = ∫ f ( x ) cos xdx , n = 1,2,... (3.15)
l0 l0 l
1l 2 ∞ l nπs nπx
f ( x ) = ∫ f (s )ds + ∑ ∫ f (s ) cos ds cos
l0 l n =1 0 l l
2π a + b
x= x − . Ý nghĩa của phép biến đổi này là chúng ta định nghĩa
b − a 2
tọa độ mới x là khoảng cách về bên phải của gốc O’ là trung điểm của đoạn (a, b ) .
() b − a
F x = f x+
a + b
2
2π
Bây giờ hàm F là hàm xác định trên − π < x < π . Chuỗi Fourier của F x ()
trên (− π , π ) là
a0 ∞
()
F x = (
+ ∑ a n cos nx + b n sin nx
2 n =1
)
π
∫ F (x )d x
1
Với a0 =
π −π
2π
an =
π ∫ F (x )cos n xd x (n = 1,2,...)
0
2π
bn =
π ∫ F (x )sin n xd x (n = 1,2,...)
0
a0 ∞ 2π a + b 2π a + b
f (x ) = + ∑ an cosn x− + bn sin n x −
2 n =1 b−a 2 b−a 2
2 b
Với a0 = ∫ f (x )dx
b−aa
2 b 2π a + b
an = ∫ f ( x )cos n x − dx (n = 1,2,..) (3.16)
b−aa b − a 2
2 b 2π a + b
bn = ∫ f ( x ) sin n
b−a x − dx (n = 1,2,..)
b−aa 2
khoảng (0 , l ) . Khi đó ta có thể mở rộng f ( x ) thành hàm chẵn hoặc hàm lẻ tuần
hoàn với chu kỳ 2l. Nếu mở rộng thành hàm chẵn thì các hệ số Fourier được tính
tương tự theo công thức (3.10 ) và nếu mở rộng thành hàm lẻ thì các hệ số Fourier
được tính tương tự theo công thức (3.11)
3.3.7 Các ví dụ khai triển thành chuỗi Fourier
Ví dụ 1 Tìm chuỗi Fourier của hàm số f ( x ) = x với − π ≤ x ≤ π
2π π
bn = ∫ x sin nxdx = −
2
[x cos nx]π0 + 2 ∫ cos nxdx
π 0 nπ nπ 0
= − cos nπ = (− 1)n +1
2 2
n n
sin 2 x sin 3 x
x = 2 sin x − + − ... (3.16a )
2 3
2π
1 2π 1 x2
a0 = ∫ xdx = = 2π
π 0 π 2 0
1 2π
an = ∫ x cos nxdx
π 0
2π
=
1
[x sin nx] 02π − 1 ∫ sin nxdx = 0
nπ nπ 0
Theo tiêu chuẩn Dirichlet thì chuỗi Fourier của f ( x ) hội tụ về f ( x ) tại x ∈ (0,2π )
và hội tụ về
1
[ f (0) + f (2π )] = π tại x = 0,2π .
2
+ ... (3.16b )
sin 2 x sin 3 x
x = π − 2 sin x + +
2 3
Ta có
π
π
1 2π
2 x3 2π 2
a0 = ∫ x dx = ∫ x dx =
2 2
=
π −π π0 π3 3
0
π
1 2π
an = 2
cos nxdx = 2
π −∫π π∫
x x cos nxdx
0
π π π
2 x 2 sin nx 4 x cos nx 4 sin nx
= + −
π n 0
πn 2 0 πn 3 0
4 cos nπ
= = (− 1)n 4
n2 n2
π
1
bn = 2
sin nxdx = 0
π −∫π
x
Mặt khác f ( x ) liên tục tại mọi điểm thuộc đoạn [− π ; π ] nên chuỗi Fourier của
f ( x ) hội tụ về chính nó
Do đó với − π ≤ x ≤ π ta có được
=
2
[x cos nx] 02π −
2
[sin nx] 02π =
4
n π
2
nπ
3
n2
2π
1 2π 1 x 2 cos nx 2 2π
bn = ∫ x sin nxdx = −
2
+ ∫ x cos nxdx
π 0 π n 0 nπ 0
2π
4π
+ 2 [x sin nx] 0 − 2
2 2π 2 4
=− ∫ sin nxdx = − n 2
n n π n π 0
Do đó với 0 ≤ x ≤ 2π ta có được
4π 2 ∞ cos nx π sin nx
x =
2
+ 4∑ 2 −
3 n =1 n n
4π 2 ∞ cos nx ∞ sin nx
= + 4 ∑ 2 − 4π ∑ (3.16d )
3 n =1 n n =1 n
Ta có được an = 0 (n = 0,1,2)
π
2π
bn = ∫ sin nxdx =
π0
2
nπ
cos nx
− =
n 0 nπ
2
1 − (− 1)n [ ]
Trang - 15 SVTH: Nguyễn Duy Linh
Vậy với 0 ≤ x ≤ π thì ta có được
4
1= sin x +
sin 3 x sin 5 x
+ + ... (3.16e)
π 3 5
Ta có
π π
1 2π 2π x2
a0 = ∫ x dx = π ∫ x dx = π ∫ xdx = π =π
π −π 0 0 0
π
1 2π 2π
an = ∫ x cos nxdx = π ∫ x cos nxdx = π ∫ x cos nxdx
π −π 0 0
π π
2 π
=
2 x sin nx
− ∫ sin nxdx =
2 cos nx
=
2
[cos nπ − 1]
π n 0 nπ 0 n 2π 0 n 2π
=
n π
[(− 1) − 1]
2
2
n
4
Từ đây ta suy ra rằng với n chẵn thì an = 0 còn với n lẻ thì an = −
n 2π
bn = 0 (n = 1,2,...) vì f (x ) chẵn
Mặt khác f ( x ) liên tục tại mọi điểm thuộc đoạn [− π ;π ] nên chuỗi Fourier của
f ( x ) hội tụ về chính nó
π ∞
x= +∑
2
(cos nπ − 1) cos nx
n =1 n π
2
2
π 4
= −
cos 3 x cos 5 x
cos x + 2 + 2 + ... (3.16 f )
2 π 3 5
Từ những ví dụ trên ta có thể đưa ra các giá trị của tổng của một số chuỗi lượng
∞ sin nx π − x
∑ = (3.16 g )
n =1 n 2
∞ cos nx 3 x 2 − 6πx + 2π 2
∑ 2 = (3.16h )
n =1 n 12
1
Vì các số hạng của chuỗi bên trái về giá trị tuyệt đối không vượt quá nên
n2
từ đây suy ra tính hội tụ đều của chuỗi, tức là tính liên tục của nó đối với tất cả các
x . Vì vậy đẳng thức trên dúng với mọi 0 ≤ x ≤ 2π chứ không chỉ với 0 < x < 2π .
∞
∑ (− 1)
sin nx x
n +1
= (3.16i )
n =1 n 2
∞ cos nx π 2 − 3 x 2
∑ (− 1) (3.16k )
n +1
=
n =1 n2 12
Từ (3.16 f ) với 0 ≤ x ≤ π ta có
Nhờ việc trừ đẳng thức (3.16 g ) với đẳng thức (3.16l ) đối với 0 < x < π ta được
Nhờ việc trừ đẳng thức (3.16h ) với đẳng thức (3.16 f ) đối với 0 < x < π ta được
∞ 6 x 2 − 6πx + π 2
∑
cos 2nx
= (3.16o )
n =1 (2n ) 2 24
Các đẳng thức vừa chỉ ra cho phép ta thu được các biểu thức của tổng một số chuỗi
π2 1 1 1
=1+ + + + ...
6 2 2 32 4 2
π2 1 1 1
= 1− + − + ...
12 2 2 32 4 2
π
Với x = ở đẳng thức (3.16l ) cho ta
2
π 1 1 1
= 1 − + − + ...
4 3 5 7
2π 4
a0 = sin xdx =
π 0∫ π
2π 1π
an =
π ∫ sin x cos nxdx = π ∫ [sin(n + 1)x − sin (n − 1)x]dx
0 0
π
1 cos(n + 1)x cos(n − 1)x
=− −
π n +1 n − 1 0
Với n = 1 thì ta có
2π 1π
a1 = ∫ sin x cos xdx = ∫ sin 2 xdx = 0
π 0 π 0
2 2 ∞ (− 1)n + 1 cos nx
sin x =
π
−
π
∑
n=2 n2 − 1
1 2 2 nπx 2
nπx
an = ∫ x cos dx = ∫ x 2 cos dx
2 −2 2 0 2
= (− 1)n
16
n 2π 2
Ta chọn cách thác triển hàm f ( x ) trên [0;2] thành hàm số F ( x ) lẻ trên [− 2;2] ,
tức là
x2
x − 0≤ x≤2
F (x ) =
2
x + x2
−2≤ x<0
2
Khi đó hệ số an = 0 (n = 0,1,2,...)
=
nπ
2
3 3
[(− 1) − 1]− n 4π [1 − (− 1) ]
n
3 3
n
12
Từ đây suy ra rằng bn = 0 nếu n chẵn và bn = − nếu n lẻ.
n 3π 3
Vì vậy chúng ta có
x−
x2 12 ∞
=− 3 ∑
1
sin
(2n + 1)πx (0 ≤ x ≤ 2)
2 π n = 0 (2n + 1)3 2
Hãy viết khai triển Fourier và tính tổng của các chuỗi số sau
∞ 1 ∞ ∞
a) ∑ (− 1)n −1
b) ∑
1
c) ∑
1
n =1 n
2
n =1n
2
n =1 (2n − 1)2
Tương tự các ví dụ trên ta có được
a.) Với x = 0 ta có
0 = f (0 ) =
π2
+ 4∑
∞ (− 1)n = π 2 − 4∑
∞ (− 1)n −1
3 n =1 n2 3 n =1 n2
Suy ra
∞ (− 1)n −1 = π 2
∑
n =1 n2 12
b.) Với x = π
π = f (π ) =
2 π2
+ 4∑
∞ (− 1)n cos nπ = π 2 + 4∑
∞ 1
3 n =1 n2 3 n =1n
2
Do đó
∞ 1 π2
∑ 2
=
6
n =1n
c.) Vì hai chuỗi số ở câu a.) và b.) hội tụ theo từng số hạng nên ta có
∞ (− 1)n −1 + ∞ 1 π2 π2 π2
∑ ∑ = + =
n =1 n2 n =1n
2 12 6 4
∞ (− 1)n −1 + 1 = π 2 ∞ 1 − (− 1)n π2
Hay ∑ ⇔ ∑ =
n =1 n2 4 n =1 n2 4
∞ 2 π2 ∞ 1 π2
⇔ ∑ = ⇔ ∑ =
n =1 (2n − 1)2 4 n =1 (2n − 1)2 8
a0 ∞
f ( x ) = + ∑ (an cos nx + bn sin nx )
2 n =1
∞
= A0 + ∑ An cos(nx + ϕ n ) (3.18)
n =1
Công thức (3.3) được gọi là chuỗi Fourier dạng cầu phương. Công thức
(3.18) được gọi là chuỗi Fourier dạng cực của f (x )
Hàm f ( x ) tuần hoàn với chu kỳ 2l thì có khai triển dạng cực là:
a0 ∞ nπx nπx
f (x ) = + ∑ an cos + bn sin
2 n =1 l l
∞
nπx
= A0 + ∑ An cos + ϕn
n =1 l
3.5 Dạng phức của chuỗi Fourier
Sử dụng công thức Euler e iϕ = cos ϕ + i sin ϕ và thay vào (3.3) ta được:
a0 an − ibn a + ibn
Đặt c0 = ; cn = ; c− n = cn = n thì khi đó ta có
2 2 2
∞
f (x ) = ∑ cn einx (3.19)
n = −∞
∞ inπ inπ
x 1 l − x
f ( x ) = ∑ cn e l ; với cn = ∫ f ( x )e l dx (3.21)
−∞ 2l − l
1
Nếu kí hiệu f 0 = là tần số cơ bản của hàm tuần hoàn chu kỳ T0 thì công thức
T0
trên được biểu diễn thành:
1
∞ 2 f0
f (x ) = ∑ cn einπ 2 f 0x
; với cn = f 0 ∫ f ( x )e
− inπ 2 f 0x
dt (3.22)
n = −∞ 1
−
2 f0
a0 ∞
f (x ) = + ∑ (an cos nx + bn sin nx )
2 n =1
Yêu cầu tách từ chuỗi này ra chuỗi khác có tổng là ϕ ( x ) đã biết ( ở dạng hữu
hạn ), đồng thời chuỗi còn lại, tức là chuỗi có liên hệ với f ( x ) và ϕ ( x ) bởi hệ thức:
∞
f (x ) = ϕ (x ) + ∑ (α n cos nx + β n sin nx )
n =1
bằng các phép toán với hàm ϕ ( x ) đã biết và với chuỗi có các hệ thức giảm nhanh.
Tính giải được của bài toán này trong các trường hợp thực tế được quan tâm
suy ra từ lý luận sau đây.
Giả sử trên [− π ;π ] (hay là trên [0;−π ] ) cho trước bởi một hàm f ( x ) khả vi
một số lần. Phép thác triển hàm này ra toàn trục Ox một cách tuần hoàn theo chu
kỳ là 2π có thể dẫn đến một hàm gián đoạn ( hay là một hàm có các đạo hàm gián
đoạn ), điều này dẫn đến sự giảm chậm của các hệ số Fourier. Để ý rằng khi trừ hàm
f ( x ) đi một hàm tuyến tính thích hợp ta có thể biến đổi nó thành hàm có các giá trị
bằng nhau ở hai đầu mút của đoạn, và do đó nó là hàm thác triển liên tục trên toàn
Ox , tức là biến thành hàm có các hệ số Fourier giảm nhanh hơn các hệ số Fourier
cảu hàm thác triển ban đầu. Nếu như trừ f ( x ) đi một đa thức thích hợp thì có thể
thu được hàm không chỉ có các giá trị bằng nhau ở hai đầu mút của đoạn mà còn có
n3
Trong trường hợp này đại lượng khi n → ∞ tương đương với đại
n4 − 1
1 n3 1 n4
lượng (vì 4 : = → 1 khi n → ∞ )
n n − 1 n n4 − 1
Khi đó ta có
n3 1 1
− = 5
n4 − 1 n n −n
Vì vậy ta có
∞ sin nx ∞
f ( x ) = ∑ (− 1) + ∑ (− 1)n 5
n sin nx
n=2 n n=2 n −n
Nhưng ta có được
∞
∑ (− 1) (− π < x < π )
n +1 sin nx x
=
n =1 n 2
Nên
x ∞
f ( x ) = − + ∑ (− 1)n 5
sin nx
2 n=2 n −n
Trong chuỗi cuối cùng, rõ ràng
3 x 2 − 6πx + 2π 2 ∞ cos nx
f (x ) = −∑ 4 (0 ≤ x ≤ 2π )
12 n =1 n + 1
Ta có
Dựa vào bảng một số khai triển lượng giác ( bảng phụ lục ) ta có được
∞ sin nx π − x
∑ n
=
2
n =1
∞ x
sin nx x
∑ 2
= ∫ ln 2 sin dx
n =1 n 0 2
∞ sin nx x 3 − 3πx 2 + 2π 2 x
∑ =
n =1 n3 12
Từ đây suy ra
π −x
( )
x
a2 3 ∞ sin nx
x
f (x ) = + a ∫ ln 2 sin dx + x − 3πx 2 + 2π 2 x − a 3 ∑ 3
2 0 2 12 n =1 n (n + a )
1
Các hệ số của chuỗi cuối cùng có cỡ
n4
3.7 Các trung bình cộng của các tổng riêng và của nhân Dirichlet
S 0 ( x ) + S1 ( x ) + ... + S n ( x )
σn =
n +1
D0 ( x ) + D1 ( x ) + ... + Dn ( x )
Φ n (x ) =
n +1
Và gọi Φ n ( x ) là nhân Fejer, còn σ n là tổng Fejer, từ các công thức tích phân ta có
π
σ n (x ) = ∫ Φ n (s ) f (x + s )ds
1
2π −π
- Φ n ( x ) ≥ 0, ∀x
thì tổng Fejer Φ n ( x ) hội tụ đều tới hàm f trên đoạn đó khi n → ∞
Định nghĩa: Đa thức lượng giác bậc n, đó là các hàm có dạng
n
A0 + ∑ ( Ak cos kx + Bk sin kx ) An2 + Bn2 ≠ 0
k =1
thì với mỗi ε > 0 , tồn tại đa thức lượng giác T ( x ) sao cho
f (x ) − T (x ) < ε , ∀x ∈ [a, b]
Định lý (Weierstrass II) Nếu hàm f liên tục trên đoạn [a, b] thì với mỗi ε > 0 ,
tồn tại đa thức đại số P( x ) sao cho
f ( x ) − P( x ) < ε , ∀x ∈ [a, b]
Nhận xét : Định lý trên cho thấy rằng, với mọi hàm f liên tục trên đoạn [a, b], ta
luôn tìm được dãy đa thức Pn ( x ) hội tụ đều trên đoạn này tới hàm f. Và từ đây suy
ra rằng mọi hàm liên tục trên đoạn luôn có thể biểu diễn dưới dạng chuỗi hội tụ đều
của các đa thức (trên đoạn đó).
Điều này, theo một nghĩa nào đó, ta thấy rằng các hàm liên tục (vốn được
đưa ra một cách trừu tượng và tổng quát) cũng không quá khác biệt với các đa thức.
3.8 Tính đầy đủ của các hệ số Fourier
Định lý: Cho f là hàm số với bình phương khả tích trên đoạn [− π , π ] . Nếu S n ( x )
là tổng Fourier bậc n của f thì
π π
∫ [ f (x ) − S n (x )] dx = min [ f (x ) − Tn (x )]
2 2
(x) ∫
dx
Tn
−π −π
Trong đó minimum ở vế phải lấy theo mọi đa thức lượng giác Tn ( x ) có bậc không
quá n
a02 ∞ 2
( 1 π 2
)
+ ∑ an + bn ≤ ∫ f ( x )dx
2 n =1
2
π −π
Nhận xét Bất đẳng thức Bessel cho thấy rằng đối với hàm có bình phương khả tích
thì chuỗi
a02 ∞ 2
(
+ ∑ an + bn2 là hội tụ.
2 n =1
)
Nhận xét công thức (3.3) , (3.18) , (3.19 ) cho thấy dạng cầu phương, dạng
cực, dạng phức của chuỗi Fourier là hoàn toàn tương đương, nghĩa là có thể biểu
diễn duy nhất dạng này qua dạng kia và ngược lại. Do đó việc sử dụng công thức
dạng nào là tốt nhất thì câu trả lời phụ thuộc vào từng trương hợp cụ thể. Nếu bài
toán thiên về giải thích thì dạng phức sẽ thuận lợi hơn vì việc tính cn dễ dàng hơn.
Tuy nhiên khi đo các hàm sóng thì được thực hiện trong phòng thí nghiệm thì dạng
cực sẽ thuận tiện hơn, vì các thiết bị đo lường như vôn kế, máy phân tích phổ sẽ đọc
được biên độ và pha. Dùng các kết quả thí nghiệm đo được, các nhà kỹ thuật có thể
vẽ các vạch phổ một phía là các đoạn thẳng ứng với mỗi giá trị biên độ tại An tại
n
tần số f n = nf 0 =
T0
Định lý Hàm số f xác định trên R liên tục tuần hoàn với chu kỳ 2π .
n
a
Đặt S n ( x ) = 0
2
∑ ( ak cos kx + bk sin kx )
k =1
1
τ n ( x ) = S0 ( x ) + S1 ( x ) + ... + Sn −1 ( x ) ,
n
(τ n là tổng FeJér của f) .
Khi đó dãy (τ n )n =1,2,... hội tụ đều về f trên R .
3.9 Đạo hàm, tích phân và tính hội tụ của chuỗi Fourier
Cho hàm số f ( x ) liên tục trên đoạn [− π , π ] với f (− π ) = f (π ) và có khai
triển Fourier tương ứng là
bằng chuỗi của đạo hàm các số hạng trong chuỗi Fourier tương ứng của hàm f ( x ) ,
nghĩa là
∞
f ' (x ) ~ ∑ (nbn cos nx − nan sin nx )
n =1
Bổ đề Cho hàm f khả vi liên tục đến cấp (k-1) và khả vi từng khúc ở cấp k (k ≥ 1)
Định lý: Cho hàm f là khả vi liên tục đến cấp (k-1) và khả vi từng khúc ở cấp k
a0 ∞
f (x ) ~ + ∑ (an cos nx + bn sin nx )
2 n =1
Thì với mỗi t ∈ [− π , π ] , ta có
a0 t ∞ a n
+ ∑ sin nt + n (1 − cos nt )
b
=
2 n =1 n n
Và chuỗi ở vế phải hội tụ đều.
Nhận xét. Việc xét chuỗi Fourier của hàm tuần hoàn với chu kỳ 2l ( tùy ý) được
quy về việc xét chuỗi Fourier của hàm tuần hoàn với chu kỳ 2π nhờ phép biến đổi
πx
t= chuyển đoạn [− l, l ] thành đoạn [− π , π ]
l
u (0, t ) = 0, u (c, t ) = 0
(2)
u t ( x,0 ) = 0, u ( x, 0 ) = f ( x ) (0 ≤ x ≤ c )
Trong đó u (0, t ), u (c, t ) lần lượt là quy luật chuyển động của hai đầu sợi dây.
u ( x,0 ), ut ( x,0 ) lần lượt là độ lệch pha ban đầu của sợi dây và vận tốc ban đầu của
các điểm của dây.
Với việc quy định hàm số f là liên tục trên khoảng ( 0 ≤ x ≤ c ) và
f ( 0) = f ( c ) = 0
Chúng ta giả định rằng nghiệm của (1) là nghiệm không tầm thường và
được tìm dưới dạng
u ( x, t ) = X ( x ) .T ( t )
u (0, t ) = X (0 )T (t ) = 0 ⇒ X (0 ) = 0
u (c, t ) = X (c )T (t ) = 0 ⇒ X (c ) = 0
u ( x,0 ) = X ( x )T ' (0 ) = 0 ⇒ T ' (0 ) = 0
t
Xét trường hợp λ < 0 . Ta có thể viết λ = −α 2 (α > 0 ) thế vào (3) ta được
X ' ' ( x ) − α 2 X ( x ) = 0 đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng có
X ( x ) = D1eαx + D2 e −αx
Kết hợp với điều kiện biên
X (0 ) = 0 và X (c ) = 0
D1 + D2 = 0
Ta có được cα
D1e + D2 e − cα = 0
D = 0
⇒ 1 ⇒ X (x ) = 0
D
2 = 0
Vì thế dễ thấy trong trường hợp này chỉ có nghiệm tầm thường
Và X (c ) = 0 ⇒ C 2 sin αc = 0
nπ
Do đó sin αc = 0 ⇒ α = (n = 1,2,...)
c
nπ n 2π 2
2
Thế λ = α = = 2 vào phương trình (4 ) ta được
2
c c
n 2π 2 a 2
T ' ' (t ) + T (t ) = 0 . Đây cũng là phương trinh vi phân tuyến tính cấp 2 hệ số
c2
nπa nπa
2
hằng có phương trình đặc trưng là k + = 0 ⇒ k = ±i
2
. Do đó phương
c c
trình (4 ) có nghiệm tổng quát là
nπa nπa
T (t ) = B1 cos t + B2 sin t
c c
nπa nπa nπa nπa
⇒ T ' (t ) = − B1 sin t + B2 cos t
c c c c
Theo giả thiết ta có
nπa
T ' (0 ) = 0 ⇒ B2 = 0 ⇒ B2 = 0
c
Với việc tìm nghiệm T (t ) ≠ 0 ⇒ B1 ≠ 0 do đó phương trình (4 ) có nghiệm là
nπa
T (t ) = B1 cos (n = 1,2,...)
c
Kết hợp với các giá trị riêng λn ta có được các hàm riêng
nπa
Tn (t ) = Bn cos t (n = 1,2,...)
c
Kết hợp với nguyên lý chồng chất nghiệm ta có thể kết luận nghiệm của (1) là
∞ nπx nπa ∞ nπx nπa
u ( x, t ) = ∑ Cn sin Bn cos t = ∑ Cn Bn sin cos t
n =1 c c n =1 c c
Mặt khác ta có
u ( x,0 ) = f ( x )
2c nπ
Cn Bn = bn = ∫ f ( x ) sin xdx
c0 c
Và vì thế nghiệm cần tìm của (1) là
∞ c
nπ nπ nπa
u ( x, t ) = ∑ ∫ f (s )sin sds sin (6)
2
x cos t
n =1 c 0 c c c
(0 ≤ x ≤ c, t > 0)
Ở đây chúng ta sử dụng biến lấy tích phân là biến s để tránh gây nhầm lẫn trong
công thức nghiệm.
Chúng ta có công thức lượng giác là
sin A cos B =
1
[sin( A + B ) + sin( A − B )]
2
Do đó
nπx nπat 1 nπ ( x + at ) nπ ( x − at )
sin cos = sin + sin (7 )
c c 2 c c
Khi đó (6) trở thành
1 ∞ nπ ( x + at ) ∞ nπ ( x − at )
u ( x, t ) = ∑ Cn Bn sin + ∑ C n Bn sin (8)
2 n =1 c n =1 c
Vì vậy nếu chúng ta đặt F là phần lẻ mở rộng tuần hoàn với chu kỳ 2c của hàm số
f thì ta có được
∞ nπ
F (x ) = ∑ Cn Bn sin x (− ∞ < x < ∞ )
n =1 c
Khi đó (8) có thể viết lại là
u ( x, t ) =
1
[F (x + at ) + F ( x − at )] (9)
2
nπa 2c nπx
Dn En = bn = ∫ g ( x )sin dx
c c0 c
2 c nπx
Dn En = ∫ g ( x )sin dx
nπa 0 c
Do đó ta có được nghiệm là
1 ∞ nπa nπ ( x + at ) ∞ nπa nπ ( x − at )
u ( x, t ) = ∑ D E
n n sin +∑ Dn En sin (14)
2 n =1 c c n =1 c c
2 c nπx
Với Dn En = ∫ g ( x )sin dx
nπa 0 c
Tương tự (9 ) ta có
u t ( x, t ) =
1
[G( x + at ) + G (x − at )] (15)
2
với G là phần lẻ mở rộng tuần hoàn với chu kỳ 2c của hàm số g .
1 t t
u ( x, t ) = ∫ G ( x + aτ )dτ + ∫ G ( x − aτ )dτ (16)
2 0 0
Bằng cách đổi biến s = x + aτ trong tích phân thứ nhất và s = x − aτ trong tích
phân thứ hai. Thì khi đó
1 x + at x − at
u ( x, t ) = ∫ G ( s )ds − ∫ G ( s )ds (17 )
2a x x
Hay
1 x + at
u ( x, t ) = ∫ G (s )ds (18)
2a x − at
Từ đây ta có nhận xét là nếu cho phương trình truyền sóng
u (0, t ) = 0 u (c, t ) = 0
u ( x,0 ) = f ( x ) ut ( x,0 ) = g ( x ) (0 ≤ x ≤ c )
Thì ta sẽ có nghiệm cần tìm là
1 x + at
u ( x, t ) = [F ( x + at ) + F ( x − at )] +
1
2
∫ G (s )ds
2a x − at
Với F là phần lẻ mở rộng tuần hoàn với chu kỳ 2c của hàm số f
G là phần lẻ mở rộng tuần hoàn với chu kỳ 2c của hàm số g
1.2 Bài toán 2: phương trình dao động của thanh
Bài toán 2a : Cho phương trình dao động của thanh
Xét tường hợp λ < 0 do đó ta có thể viết λ = −α 2 (α > 0 ) thế vào (3) ta
được X ' ' ( x ) − α 2 X ( x ) = 0 đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng
X ( x ) = D1eαx + D2 e −αx
(
Vì thế X ( x ) = D1 eαx + e −αx )
Hay X ( x ) = 2 D1 cosh αx
(
Do X ' (c ) = 0 ⇒ αD1 eαc − e −αc = 0 )
Ta có eαc − e −αc ≠ 0 do αc ≠ 0 (vì theo gia thiết α > 0, c > 0 )
Cho nên D1 = 0 ⇒ X ( x ) = 0 không thỏa với giả định tìm nghiệm X ( x ) ≠ 0
Khi đó phương trình (3) trở thành X ' ' ( x ) + α 2 X ( x ) = 0 có phương trình đặc trưng
nπ
Vì thế α là nghiệm dương của phương trình sin αc = 0 ⇒ α = (n = 1,2,...)
c
nπ
2
Những giá trị λ0 = 0, λn = (n = 1,2,...) được gọi là giá trị riêng và ta suy
c
ra những hàm số
nπx
X 0 = C0 , X n ( x ) = Cn cos (n = 1,2,...) được gọi là các hàm số riêng
c
n 2π 2
Thế λ = vào phương trình (4 ) ta được
c2
n 2π 2
T ' ' (t ) + 2
a 2T (t ) = 0 và phương trình này có nghiệm là
c
nπ
2
λ0 = 0, λn = (n = 1,2,...)
c
Theo nguyên lý chồng chất nghiệm ta có được
∞ nπx nπat
u ( x, t ) = C0 D0 + ∑ C n Dn cos cos
n =1 c c
Với điều kiện ban đầu u ( x,0 ) = f ( x ) suy ra
∞ nπx
f ( x ) = C0 D0 + ∑ Cn Dn cos
n =1 c
Ta có nhận xét là hệ số 2C0 D0 , Cn Dn chính là hệ số a0 , an trong khai triển Fourier
1c
C0 D0 = ∫ f ( x )dx
c0
2c nπx
Cn Dn = ∫ f ( x )cos dx (n = 1,2,...)
c0 c
Vì thế ta có được nghiệm cần tìm của (1) là
u x (0, t ) = 0, u x (L, t ) = 0
(2)
u ( x,0 ) = f ( x ), ut ( x,0 ) = g ( x )
Ta sẽ tìm nghiệm của (1) dưới dạng
u ( x, t ) = X ( x )T (t ) thế vào (1) ta được
T ' ' (t ) X ' '(x )
= = −λ
a 2T (t ) X (x )
Với λ là một hằng số bất kỳ. Suy ra
Xét tường hợp λ < 0 do đó ta có thể viết λ = −α 2 (α > 0 ) thế vào (3) ta
được X ' ' ( x ) − α 2 X ( x ) = 0 đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng
X ( x ) = D1eαx + D2 e −αx
(
Vì thế X ( x ) = D1 eαx + e −αx )
Hay X ( x ) = 2 D1 cosh αx
(
Do X ' (L ) = 0 ⇒ αD1 eαL − e −αL = 0 )
Ta có eαL − e −αL ≠ 0 do αL ≠ 0 (vì theo gia thiết α > 0, L > 0 )
Xét trường hợp λ = 0 khi đó phương trình (3) trở thành X ' ' ( x ) = 0 và
phương trình này có nghiệm chung (tổng quát ) là X ( x ) = A0 x + B0 với A0 , B0 ở
đây là những hằng số. Ta có được X ' ( x ) = A0 và kết hợp với điều kiện biên
Khi đó phương trình (3) trở thành X ' ' ( x ) + α 2 X ( x ) = 0 có phương trình đặc trưng
nπ
Vì thế α là nghiệm dương của phương trình sin αL = 0 ⇒ α = (n = 1,2,...)
L
nπ
2
Những giá trị λ0 = 0, λn = (n = 1,2,...) được gọi là giá trị riêng và ta suy
L
ra những hàm số
nπx
X 0 = C0 , X n ( x ) = Cn cos (n = 1,2,...) được gọi là các hàm số riêng
L
n 2π 2
Thế λ = vào phương trình (4 ) ta được
L2
n 2π 2
T ' ' (t ) + 2
a 2T (t ) = 0 và phương trình này có nghiệm là
L
nπat nπat
T (t ) = D1 cos + E1 sin
L L
nπ
2
λ0 = 0, λn = (n = 1,2,...)
L
Theo nguyên lý chồng chất nghiệm ta có được
∞
nπat nπat nπx
u ( x, t ) = C0 (D0t + E0 ) + ∑ Dn cos + En sin Cn cos
n =1 L L c
∞
nπa nπat nπa nπat nπx
ut ( x, t ) = C0 D0 + ∑ − Dn sin + En cos Cn cos
n =1 L L L L c
Với điều kiện ban đầu u ( x,0 ) = f ( x ) suy ra
∞ nπx
f ( x ) = C0 E0 + ∑ DnCn cos
n =1 c
Ta có nhận xét là hệ số 2C0 E0 , Cn Dn chính là hệ số a0 , a n trong khai triển Fourier
1L
C0 E0 = ∫ f ( x )dx
L0
2L nπx
Cn Dn = ∫ f ( x )cos dx (n = 1,2,...)
L0 L
Mặt khác ta có ut ( x,0 ) = g ( x )
∞ nπa nπx
g ( x ) = C0 D0 + ∑ En C n cos
n =1 L c
nπa
Ta có nhận xét là hệ số 2C0 D0 , Cn En chính là hệ số a0 , a n trong khai triển
L
Fourier của g ( x ) trên đoạn [0, L ] . Do đó
1L
C0 D0 = ∫ g ( x )dx
L0
nπa 2L nπx
C n En = ∫ g ( x )cos dx (n = 1,2,...)
L L0 L
u (0, t ) = 0
Với các điều kiện tại biên
u x (L, t ) = 0
Và điều kiện ban đầu
u ( x,0 ) = 0
ut ( x,0 ) = v0
Ta sẽ tìm nghiệm của (1) dưới dạng
u ( x, t ) = V ( x ) + W ( x, t )
Do đó ta có được
V (x ) = α 2 x 2 + βx + γ
⇒ Vxx ( x ) = −
g g
= 2α ⇒ α = −
a2 2a 2
Vx (L ) = 0 ⇒ 2αL = − β ⇒ β =
gL
a2
gx x
⇒ V (x ) = L −
a2 2
Hàm W ( x, t ) thỏa mãn
Wtt = a 2Wxx với các điều kiện tại biên và ban đầu
W ( x, t ) =
∞
(2n − 1)πat + E (2n − 1)πat C (2n − 1)πx
∑ Dn cos n sin n sin
n =1 2L 2L 2L
∞
(2n − 1)πa (2n − 1)πat +
⇒ Wt (x, t ) = ∑ − Dn sin
n =1 2L 2L
+
(2n − 1)πa E cos (2n − 1)πat C sin (2n − 1)πx
n n
2L 2L 2L
gx x
Mặt khác ta có W ( x,0 ) = 2 2
− L ;Wt ( x,0 ) = v0 suy ra
a
gx x ∞
− L = ∑ Dn Cn sin
(2n − 1)πx
2 2
a n =1 2L
∞ (2n − 1)πa E (2n − 1)πx
v0 = ∑ 2L
n C n sin
2L
n =1
Ta có nhận xét rằng hệ số Dn C n chính là hệ số bn trong khai triển Fourier sin của
gx x
− L trên đoạn [0, L ]. Do đó
a2 2
2 L gx x (2n − 1)πx 16 gL2
Dn Cn = ∫ − L sin dx =
L 0 a2 2 2L (2n − 1)3 π 3a 2
(2n − 1)πa E
Tương tự nCn chính là hệ số bn trong khai triển Fourier sin của v0
2L
trên đoạn [0, L ]. Do đó
W ( x, t ) =
16 gL2 ∞ 1 (2n − 1)πat sin (2n − 1)πx
∑ cos
π 3a 2 n =1 (2n − 1) 3 2L 2L
8Lv0 ∞ 1 (2n − 1)πat sin (2n − 1)πx
+ ∑ sin
π 2a n =1 (2n − 1) 2 2L 2L
Vì thế cuối cùng ta có được nghiệm cần phải tìm của (1) là
gx x 16 gL2 ∞
u ( x, t ) = 2 L − + 3 2 ∑
1
cos
(2n − 1)πat sin (2n − 1)πx
a 2 π a n =1(2n − 1)3 2L 2L
8 Lv0 ∞ 1 (2n − 1)πat sin (2n − 1)πx
+ ∑ sin
π 2a n =1 (2n − 1)2 2L 2L
(0 < x < L, t > 0)
1.3 Bài toán 3: Phương trình dao động của một màng mỏng hình chữ nhật, dễ
uốn, trọng lượng khá nhỏ so với lực căng trên màng ( truyền sóng trong mặt
phẳng 2 chiều )
(
utt ( x, y, t ) = a 2 u xx ( x, y, t ) + u yy ( x, y, t ) ) (0 < x < b,0 < y < c, t > 0) (1)
Với các điều kiện ban đầu cũng như tại biên là
Ta nhận xét rằng phương trình (5) với các điều kiện biên Y (0 ) = Y (b ) = 0 thì chỉ có
nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi µ > 0 . Phương trình (5) có nghiệm là các
mπ
hàm riêng Y ( y ) = Dm sin y (m = 1,2,...) tương ứng với các giá trị riêng
b
mπ
2
µ = (m = 1,2,...)
b
Tương tự đối với phương trình (6) ta có được các giá trị riêng
nπ
2
λ −µ = (n = 1,2,...) và các hàm riêng
a
nπ
X n ( x ) = Cn sin x (n = 1,2,...)
b
nπ mπ
2 2
Suy ra λ = + . Và ta đặt λnm = λ Ta thế λ vào (7 ) ta được
2
b a
T ' ' (t ) + (λnm a )2 T (t ) = 0
Phương trình này có nghiệm là
T (t ) = Tmn (t ) = Emn cos λnm at + Fmn sin λnm at
Kết hợp với nguyên lý chồng chất nghiệm ta có được nghiệm của (1) là
2b nπx
∫ f ( x , y ) sin dx trên [0, c]do đó ta có được
b0 b
2 c 2 b nπx nπy
Cn Dm Emn = ∫ ∫ f ( x, y ) sin dx cos dy
c 0b 0 b c
4 c b nπx nπy
= ∫ ∫ f ( x , y ) sin dx cos dy
bc 0 0 b
c
Tương tự ta có C n Dm λnm aFmn chính là hệ số an trong khai triển Fourier cosin của
2b nπx
∫ f ( x, y )sin dx trên [0, c] do đó ta có được
b0 b
2 c 2 b nπx nπy
Cn Dm λnm aEmn = ∫ ∫ f ( x, y )sin dx cos dy
c 0 b 0 b c
4 c b nπx nπy
= ∫ ∫ f ( x, y )sin dx cos dy
bc 0 0 b c
2 c
2b nπx nπy
⇒ C n Dm E mn = ∫
∫ f ( x , y ) sin dx cos dy
λnm ac 0 b 0 b c
4 c b nπx nπy
= ∫ ∫ f ( x , y ) sin dx cos dy
λnm abc 0 0 b c
nπ mπ
2 2
λnm = +
b c
─ + ─ +
R
L
I ε (t )
C
+ ─
Q
Bài giải: Áp dụng công thức Kirchhoff’s đối với mạch trong hình trên ta thiết lập
được phương trình đạo hàm riêng
dI Q
L + RI + = ε (t )
dt C
dQ
Mặt khác ta có được I = do đó ta có thể viết lại phương trình đã cho là
dt
d 2Q R dQ Q ε
+ + = (*)
dt 2 L dt LC L
dQ
Hệ số của và Q là
dt
R 10 Ω
2α = = = 5.0 x 103 s −1
L 2 mH
105
Khi đó ω0 = rad / s
6
1 1 1
Và ω02 = = = x 1010 s − 2
LC (2 mH )(0.3 µF ) 6
Chúng ta khai triển ε (t ) thành chuỗi Fourier
Sử dụng tính trực giao của lũy thừa đối với phép nhân trong phương trình bởi
2 nπ
i t
e τ và tích phân trên mỗi chu kỳ.
Với n=0 cho ta
ε0 ε 0C
ω02 q0 = ⇒ q0 =
2L 2
Với n ≠ 0 cho ta
2nπ 2 4αinπ ε i
q0 − + + ω02 = 0
τ τ πL n
ε 0τ 2 i 1
⇒ q0 =
[
πL n − (2nπ ) + i 4αnπτ + ω02τ 2
2
]
Do đó
Q(t ) = +
ε 0C
ε 0τ 2 + ∞
∑
4απτ + ω02τ 2 − (2nπ )2 i i n i [ ] 2 nπ
τ
t
[ ]
e
2 πL n = −∞, n ≠ 0 ω 2τ 2 − (2nπ )2 2 + (4αnπτ )2
0
ε 0C 2ε 0τ 2 ∞
4ατπ cos
2nπt
τ
−
n
[ω0 τ − (2nπ )2 sin
1 2 2 2nπt
τ
]
= + ∑
2 πL n =1 [ω τ2 2
0 − (2nπ )2 ] + (4αnπτ )
2 2
Và giá trị I
∞ 4nατπ sin
2nπt
τ
[ ]
− ω02τ 2 − (2nπ )2 cos
2nπt
τ
I (t ) = −(0.6 A) ∑
n =1 [ω τ
2 2
0 − (2nπ ) ] + (4αnπτ )
2 2 2
Ta được X ' ' ( x ) − α 2 X ( x ) = 0 đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 hệ số
X ( x ) = D1eαx + D2 e −αx
(
Vì thế X ( x ) = D1 eαx + e −αx )
Hay X ( x ) = 2 D1 cosh αx
Khi đó phương trình (7 ) trở thành X ' ' ( x ) + α 2 X ( x ) = 0 có phương trình đặc trưng
nπ
Vì thế α là nghiệm dương của phương trình sin αc = 0 ⇒ α = (n = 1,2,...)
c
nπ
2
Những giá trị λ0 = 0, λn = (n = 1,2,...) được gọi là giá trị riêng và ta suy
c
ra những hàm số
nπx
X 0 = C0 , X n ( x ) = Cn cos (n = 1,2,...) được gọi là các hàm số riêng
c
n 2π 2
Thế λ = vào phương trình (8) ta được
c2
n 2π 2
T ' (t ) + k T (t ) = 0 Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 thuần nhất
c2
n 2π 2 k n 2π 2 k
−∫ dt − t
hệ số hằng và có nghiệm là T (t ) = D1e c2 = D1e c2 trong đó D1 là một
hằng số tùy ý
Và ta cũng có được các hàm riêng
n 2π 2
− t
T0 (t ) = D0 , Tn (t ) = Dn e c2 tương ứng với những giá trị riêng
2C0 D0 ∞ nπ
⇔ f (x ) = + ∑ C n Dn cos x
2 n =1 c
Ta nhận xét thấy rằng hệ số 2C0 D0 , C n Dn trong đẳng thức trên chính là hệ số
a0 , bn trong khai triển Fourier cosin của hàm số f ( x ) trong khoảng [0, c] do đó ta
tính được
2c
2C0 D0 = ∫ f (x )dx
c0
2c nπ
Cn Dn = bn = ∫ f ( x )cos xdx
c0 c
Và vì thế nghiệm cần tìm của (1) là
n 2π 2 k
c ∞2 c
nπs nπx − t
u ( x, t ) = f (s )ds + ∑ ∫ f (s ) cos
1 c2
c0
∫ c c
ds cos
c
e
n =1 0
(0 < x < c, t > 0)
Baì toán 1b Xét phương trình truyền nhiệt
ut ( x, t ) = ku xx ( x, t ) (0 < x < π , t > 0) (1)
Với điều kiện tại biên và ban đầu là
u (0, t ) = 0, u (π , t ) = 0, u ( x,0 ) = f ( x ) (2)
Điều kiện (1) , (2 ) cho ta vấn đề về điều kiện biên. Với việc tách biến, chúng ta tìm
hàm số có dạng u ( x, t ) = X ( x )T (t ) . Khi đó chúng ta có được
Ta có nhận xét rằng phương trình (3) cùng với các điều kiện tại biên
X (0 ) = 0, X (π ) = 0 chỉ có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi λ > 0 và ta
đặt λ = α 2 (α > 0)
nπ
2
λ = = n2 (n = 1,2,...) (7 )
π
Tương ứng với hàm số của t từ phương trình (4 ) cho ta các hàm số riêng theo t
Tn (t ) = Dn e − n (n = 1,2,...) (9)
2
kt
Do đó ta có được
∞
u ( x, t ) = ∑ Cn Dne− n kt sin nx (10)
2
n =1
2π
Cn Dn = bn =
π ∫ f (x )sin nxdx (n = 1,2,...) (12)
0
U (0, t ) + Φ(0 ) = 0
U (π , t ) + Φ (π ) = 0 (5)
U ( x,0 ) + Φ ( x ) = 0
Ta giả sử Φ ' ' ( x ) = 0, Φ(0 ) = 0, Φ(π ) = u0 (6)
Khi đó U ( x, t ) thỏa mãn vấn đề giá trị điều kiện biên là
U t ( x, t ) = kU xx ( x, t ),U (0, t ) = 0,U (π ,0 ) = 0,U ( x,0 ) = −Φ( x ) (7 )
Điều kiện (6) cho ta biết được
Φ(x ) = (8)
u0
x
π
Vì thế bài toán đã cho là trường hợp đặc biệt của bài toán 1b . Với điều kiện là
u0
f (x ) = − x . Khi đó hàm số f ( x ) là hàm số có liên quan với hệ số Cn Dn = bn
π
trong việc giải quyết vấn đề (11) của bài toán 1b và nó có thể được tìm bởi giá trị
tích phân trong biểu thức (12) của bài toán 1b. Nhưng chúng ta đã thực sự biết
được trong phần khai triển Fourier đó là
Và vì những số bn là những hệ số trong khai triển Fourier sin của hàm số (8) trong
khoảng 0 < x < π và do đó ta có được
bn = −
u0
2
(− 1)n
=
u0
2
(− 1)n
(n = 1,2,...)
π n π n
Cho nên
U ( x, t ) =
u0
2∑
∞ (− 1)n e − n 2 kt sin nx
π n =1 n
Và vì thế chúng ta có được
u0 ∞ (− 1)n
u ( x, t ) = x + 2 ∑ e − n kt sin nx
2
π n =1 n
Suy ra được
u ( x, t ) =
2u 0 ∞ (− 1)n +1 1 − e − n 2 kt sin nx
π
∑ n
n =1
Dựa vào các bài toán trên chúng ta biết được nếu q(t ) ≡ 0 thì chúng ta có nghiệm
∞ π
− n 2 kt
u ( x, t ) = ( )
2
của (1) là ∫ sin nx
π
e ∫ f s sin nsds
n =1 0
Trong khai triển Fourier chúng ta đã biết được rằng
Bằng việc xem như cân bằng hệ số trong hệ số sin của mỗi vế trong phương trình
trên ta được
B'n (t ) + n 2 kBn (t ) =
[
2 1 − (− 1)n
q (t )
]
nπ
∞
∑ Bn (0)sin nx = f (x )
n =1
2π
bn =
π ∫ f (x )sin nxdx (n = 1,2,...)
0
2
do đó ta nhân hai vế của với e n kt
và ta thu được
B'n (t )e n 2 kt
+ n kBn (t )e
2 n 2 kt
=
[
2 1 − (− 1)n n 2 kt
e q (t )
]
nπ
e Bn (t ) =
d n 2 kt 2 1 − (− 1)n n 2 kt
e q(t )
[ ]
dt nπ
Nếu chúng ta thay thế biến số t bằng s và lấy tích phân hai vế của phương trình trên
đoạn [0, t ] khi đó chúng ta tìm được
Bn (t ) = bn e − n 2 kt
+
[ ∫e
]
2 1 − (− 1)n t − n 2 k (t − s )
q(s )ds
nπ 0
q0 1 − e − (2n −1)
2
t kt
− (2 n −1) 2 k (t − s )
∫e q0 ds =
0 k (2n − 1)2
4q ∞ 1 − e − (2n −1)
2
kt
u ( x, t ) = 0 ∑ sin (2n − 1)x
πk n =1 (2n − 1)3
Chúng ta biết được rằng khai triển Fourier sin của x(π − x ) là
4q0 ∞ e − (2 n −1) kt
2
q0
u ( x, t ) = x(π − x ) − ∑ sin (2n − 1)x
2k πk n =1 (2n − 1)3
(0 < x < π , t > 0)
Bài toán 2b: Truyền nhiệt trong tấm kim loại hình chữ nhật
Cho u ( x, y ) là hàm điều hòa trong miền hình chữ nhật (0 < x < a,0 < y < b )
khi đó ta có được phương trình
u xx ( x, y ) + u yy ( x, y ) = 0 (1) (0 < x < a,0 < y < b )
cùng với điều kiện tại biên và ban đầu
u (0, y ) = 0
u (a, y ) = 0
u ( x, b ) = 0
u ( x,0 ) = f ( x )
u ( x, y ) = X ( x )Y ( y )
Khi đó ta có được
nπ nπ
2
λn = , X n = C n sin x (7 ) (n = 1,2,...)
a a
nπ
2
Thế các giá trị riêng λn = (n = 1,2,...) vào (6) ta được
a
nπ
2
Y ''( y ) − Y (y) = 0 (n = 1,2,...) (8)
a
Do đó ta có được nghiệm của (8) là
nπ nπ
y − y
Yn ( y ) = Dn ea + Ene a (n = 1,2,...)
Kết hợp với điều kiện biên Y (b ) = 0 ta có
nπb nπb
−
Yn (b ) = Dn e a + Ene a =0
nπb
2
⇒ En = − Dne a (n = 1,2,...)
nπ nπb nπ nπb nπ nπ
y 2 − y (b − y ) − (b − y )
Yn ( y ) = Dn ea − Dne a e a = − Dn e a e a −e a
π
∫ f (s )sin nπs ds sin nπx sinh nπ (b − y )
∞
u ( x, y ) = − ∑
2
n =1 a sinh
− nπb 0 a
a a
a
(0 < x < a,0 < y < b )
2.3 Bài toán 3 : Giải trong hệ trục tọa độ trụ ( hoặc tọa độ cực)
Cho u (r , φ ) là hàm số trong tọa độ trụ hoặc tọa đọ cực ( r và φ ) là một hàm
số điều hòa trong miền (0 < r < b,0 < φ < π ) của mặt phẳng z = 0 . Khi đó ta có
phương trình:
Ta có nhận xét rằng phương trình (4 ) chỉ có nghiệm không tầm thường khi và chỉ
khi λ > 0 và ta có được các giá trị riêng
λ = n2 (n = 1,2,...) cùng với nghiệm của phương trình (4) đó là các hàm riêng
Φ n (φ ) = Cn sin nφ (n = 1,2,...)
d 2R
2
− n2 R = 0 (6)
ds
Khi đó ta có nghiệm của (6) là
(
R(r ) = D1 r n − r n ) (n = 1,2,...)
Suy ra
(
Rn (r ) = Dn r n − r − n )
Vì vậy ta có nghiệm của (1) là
∑ Cn Dn (r n − r − n )sin nφ
∞
u (r ,φ ) =
n =1
∑ Cn Dn (b n − b − n )sin nφ
∞
u0 = (0 < φ < π )
n =1
2π 2u 0 1 − (− 1)n
(
Cn Dn b − b n −n
) = u 0 = ∫ u 0 sin nφdφ =
π0 π n
(n = 1,2,...)
Do đó
r n − r − n 1 − (− 1)n
2u 0 ∞
u (r ,φ ) = ∑ sin nφ
π n =1b n − b − n n
Hay là
1 ∂ ∂u 1 ∂ 2u
∆ r ,ϕ u = r + = 0, (0 ≤ r ≤ a )
r ∂r dr r 2 ∂r 2
V , 0<ϕ <π
u r =a = V = 1
V2 , π < ϕ < 2π
Ta tìm nghiệm u (r ,ϕ ) dưới dạng u (r ,ϕ ) = R(r )Φ(ϕ )
Khi đó ta có
Φ d dR R d 2 Φ
r + =0
r dr dr r 2 dr 2
1 d dR 1 d 2Φ
⇒ r + =0
Rr dr dr Φr 2 dr 2
1 d 2Φ d 2Φ
Đặt = −v ⇒ 2 + v 2 Φ = 0
2
Φ dr 2
dr
Hàm Φ (ϕ ) là hàm tuần hoàn thỏa mãn
Φ (ϕ + 2π ) = Φ (ϕ )
Φ ' (ϕ + 2π ) = Φ ' (ϕ )
Do đó Φ (ϕ ) có dạng
v = n, n = 1, 2,...
Φ n (ϕ ) = ( cn cos nϕ + d n sin nϕ )
Phương trình đối với R ( r ) là
r 2 R ''+ rR '− n 2 R = 0
σ
Chọn R = r , thay vào phương trình trên ta suy ra được
σ (σ − 1) + σ − n 2 = 0 ⇒ σ = ± n
Trong đó các hệ số được xác định từ các điều kiện tại biên
Ta có nghiệm bên trong là
∞
u ( r , ϕ ) = c0 + ∑ r n ( cn cos nϕ + d n sin nϕ )
n =1
1 π 2π
V1 + V2
c0 = V1 ∫ dϕ + V2 ∫ dϕ =
2π 0 π 2
1 π 2π
cn = n 1∫
V cos nϕ d ϕ + V2 ∫ cos nϕ d ϕ =0
πa 0 π
1 π 2π
dn = n 1∫
V sin nϕ d ϕ + V2 ∫ sin nϕ d ϕ
πa 0 π
V1 1 − ( −1) V2 ( −1) − 1
n n
= n + = 2 (V1 − V2 )
a nπ a n nπ ( 2k + 1) π a( 2 k +1)
π
1 − ( −1)
π n
1
Do ∫ sin nϕ dϕ = − cos nϕ =
0 n 0 n
2π
1
2π
sin nϕ dϕ = − cos nϕ =
( −1) − 1 n
∫ n n
π π
V1 + V2 2 (V1 − V2 ) ∞ a sin ( 2k + 1) ϕ
2 k +1
u ( r ,ϕ ) = + ∑
2 π k =0 r ( 2k + 1)
Ta có
∞
z 2 k +1 1 1+ z
∑ ( 2k + 1) = 2 ln 1 − z
k =0
Khi đó
∞ sin ( 2 k + 1) ϕ 1
∑ ξ 2 k +1 ( 2k + 1) = 2i ∑
(
∞ ξ 2 k +1 ei ( 2 k +1)ϕ − e−i ( 2 k +1)ϕ ) = J
k =0 k =0 ( 2k + 1)
Ta đặt z = ξ e
iϕ
= ξ ( cosϕ + i sin ϕ ) thì suy ra z ∗ = ξ e−iϕ = ξ ( cosϕ − isin ϕ )
Thì khi đó ta có được
1
∞
z 2 k +1 ∞ z ( )
2 k +1 ∗
1 1+ z 1 + z∗
J= ∑ −∑ = ln
2i k = 0 ( 2k + 1) k = 0 ( 2k + 1) 4i 1 − z
− ln
1 − z∗
2iξ sin ϕ
1+
1 1 − ξ + 2iξ sin ϕ 1
2
1− ξ 2
= ln = ln
4i 1 − ξ 2 − 2iξ sin ϕ 4i 1 − 2iξ sin ϕ
1− ξ 2
1 2iξ sin ϕ 1 2ξ sin ϕ
= arcth = arctan
2i 1− ξ 2
2 1− ξ 2
1 1+ x e x − e− x
Vì arcthx = ln , thx = x , tan z = −ithiz , kết quả cuối cùng ta
2 1− x e + e− x
suy ra được
V1 + V2 2(V1 − V2 ) 2ar sin ϕ
2 + π
arctan 2
a − r2
, r<a
u (r , ϕ ) =
V1 + V2 + 2(V1 − V2 ) arctan 2ar sin ϕ , r > a
2 π r 2 − a2
∞ sin nx x 3 − 3πx 2 + 2π 2 x
6.) ∑ = (0 ≤ x ≤ 2π )
n =1 n3 12
∞
x
∑ (− 1) (− π < x < π )
n +1 cos nx
7.) = ln 2 cos
n =1 n 2
∞
∑ (− 1) (− π < x < π )
n +1 sin nx x
8.) =
n =1 n 2
∞ π 2 − 3x 2
∑ (− 1) (− π ≤ x ≤ π )
n +1 cos nx
9.) =
n =1 n2 12
∞ x
n +1 sin nx x
10.) ∑ (− 1) 2
= ∫ ln 2 cos dx (− π ≤ x ≤ π )
n =1 n 0 2
∞
∑ (− 1)
n +1 cos nx
=
n =1 n3
11.)
∞ x x
1 x
∑ (− 1) (− π ≤ x ≤ π )
n +1
= − ∫ dx ∫ ln 2cos dx
n =1 n3 0 0 2
∞
n +1 sin nx π 2 x − x3
12.) ∑ (− 1) 3
=
12
(− π ≤ x ≤ π )
n =1 n
1. Đặng Đình Áng, Trần Lưu Cường, Huỳnh Bá Lân, Nguyễn Văn Nhân
(2001), Biến Đổi Tích Phân, Nhà Xuất Bản Giáo Dục.
2. Nguyễn Đình Bình, Lê Trọng Vinh (2008), Chuỗi và phương trình vi phân,
Nhà xuất bản khoa học giáo dục.
3. Đỗ Quang Huy, Dương Thị Xuân An (2008), Phương trình đạo hàm riêng,
Đại học Cần Thơ.
4. TS. Lê Bá Long (2006), Sách Hướng Dẫn Học Tập Toán Chuyên Ngành,
Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
5. Đinh Thế Lục, Phạm Huy Điển, Tạ Duy Phượng, Giải Tích Các Hàm Nhiều
Biến (Những nguyên lý cơ bản và tính toán thực hành),Nhà Xuất Bản Đại
Học Quốc Gia Hà Nội.
6. Nguyễn Công Tâm (2001), Nhập Môn Phương Trình Vật Lý-Toán, Nhà Xuất
Bản Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.
7. Vũ Văn Thanh, Nguyễn Nhật Khanh (2000), Phương Trình Đạo Hàm Riêng
Trong Vật Lý, Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
8. Phan Huy Thiện (2007), Phương Trình Toán Lý, Nhà Xuất Bản Giáo Dục
9. Phan Huy Thiện (2008), Tuyển Tập Bài Tập Phương Trình Toán Lý, Nhà
Xuất Bản Giáo Dục.
10. G.P TÔLXTÔV, (người dịch Bùi Hữu Dân), Chuỗi Fourier và ứng dụng
(1977), Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
11. James Ward Brown, Ruel V.Churchill (2008), Fourier Series and Boundary
Value Problems, The McGraw-Hill Companies, Inc
12. Susan M. Lea (2004), Mathematics For Physicists, Thomson Learning, Inc
13. Michael Reed, Barry Simmon (1975), Fourier Analysis Self-Adjointness,
Academic Press, Inc
14. George F.Simmons, Steven G.Krantz (2007), Differential equation Theory,
Technique and Practice , The McGraw-Hill Companies, Inc