Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA BÃ SẮN VÀ GIỚI THIỆU VỀ
PHƯƠNG PHÁP SẤY......................................................................................................5
1.1 GIỚI THIỆU BÃ SẮN................................................................................................5
1.2 TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ HOÁ HỌC.....................................................................6
1.2.1 Tính chất vật lý..........................................................................................................6
1.2.2 Tính chất hóa học.......................................................................................................7
1.3.ĐỘ ẨM BÃ SẮN TRƯỚC VÀ SAU KHI SẤY.........................................................8
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT BỊ SẤY...........................................11
2.1. THIẾT BỊ SẤY.........................................................................................................11
2.1.1 Một số thiết bị sấy....................................................................................................11
2.1.2.Chọn thiết bị sấy......................................................................................................14
2.2. CHỌN TÁC NHÂN SẤY VÀ CHẤT TẢI ẨM......................................................15
2.3. PHƯƠNG PHÁP CẤP NHIỆT...............................................................................15
2.4 XÁC ĐỊNH LƯỢNG BẢ SẮN ĐƯA VÀO THÙNG SẤY....................................16
2.4.1.Các số liệu ban đầu..................................................................................................16
2.4.2.Xác định lượng bã sắn vào thùng sấy II...................................................................16
2.4.3. Xác định lượng bã sắn vào thùng sấy I...................................................................16
2.5.TÍNH TOÁN CÁC KÍCH THƯỚT CƠ BẢN CỦA THÙNG SẤY I.....................16
2.5.1. Các số liệu ban đầu.................................................................................................16
2.5.2.Tính toán các kích thước cơ bản của thiết bị:...........................................................17
2.6 TÍNH TOÁN CÁC KÍCH THƯỚT CƠ BẢN CỦA THÙNG SẤY II..................20
2.6.1. Các số liệu ban đầu.................................................................................................20
2.6.2.Tính toán các kích thước cơ bản của thiết bị:...........................................................20
2.6.3. Tính toán cánh đảo trong thùng sấy....................................................................21
2.7 CHI TIẾT SẢN PHẨM............................................................................................24
2.7.1.Quá trình sấy............................................................................................................24
2.7.2.Thông số kỹ thuật chi tiết từng thùng.......................................................................24
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN NHIỆT THIẾT BỊ SẤY...................................................25
3.1.TÍNH TOÁN NHIỆT CHO THÙNG SẤY I...........................................................25
3.1.1.Các số liệu ban đầu..................................................................................................25
3.1.2.Tính toán quá trình cháy..........................................................................................25
3.1.3.Tính toán quá trình sấy lý thuyết:.............................................................................26
3.1.4.Tính toán nhiệt thùng sấy:........................................................................................27
3.1.5.Xây dựng quá trình sấy thực....................................................................................29
3.1.6.Tính lượng nhiên liệu tiêu hao.................................................................................31
GVHD: TS. TRẦN VĂN VANG NHÓM THỰC HIỆN: 1 Trang 2
Đồ án sấy – sấy bã sắn năng suất 3000kg khô/ giờ
MỞ ĐẦU
Sấy là quy trình công nghệ làm khô được sử dụng trong nhiều ngành công
nghiệp.Sấy đóng vai trò vô cùng quan trọng trong công nghiệp và đời sống; trong quy
trình sản suất của rất nhiều sản phẩm đều có công đoạn sấy khô để bảo quản dài
ngày.Trong nông nghiệp sấy là công đoạn quan trọng trong khâu chế biến và bảo quản
thực phẩm.
Quá trình sấy không chỉ là quá trình tách nước và hơi nước ra khỏi vật liệu ẩm một
cách đơn thuần mà là cả một quá trình công nghệ. Nó đòi hỏi sau khi sấy sản phẩm phải
đảm bảo chất lượng cao, tiêu tốn năng lượng ít và chi phí vận hành thấp.
Trong công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, thành phần thức ăn rất đa dạng và
phong phú, chúng được phục vụ cho từng đối tượng vật nuôi mà được bổ sung vi lượng
phù hợp để đảm bảo cho thức ăn có khả năng tiêu hóa tốt nhất đối với vật nuôi. Thành
phần vi lượng được bổ xung từ rất nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Trong công nghiệp sản
xuất và chế biến tinh bột sắn thì lượng bã sắn sau khi sản xuất chiếm lượng rất lớn, lượng
bã sắn chiếm tới 30 - 35% tổng khối lượng sắn củ. Trong bã sắn có các thành phần như:
chất béo, protein, tinh bột, chất xơ… rất hữu ích cho thức ăn của vật nuôi. Hơn nữa, con
người ngày càng quan tâm nhiều đến vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là rác thải công
nghiệp nói chung và bã sắn nói riêng. Như vậy, việc tận dụng nguồn bã sắn thải ra môi
trường để làm thức ăn cho gia súc hay một số vật phẩm khác là việc làm rất cần thiết và
cấp bách.
Cần tính toán, lựa chọn công nghệ và thiết bị để chuẩn bị kỹ lưỡng cho quá trình
sấy nhằm hướng tới sự hiệu quả về năng suất, sự tiết kiệm nhiêu liệu, chất lượng sản
phẩm đểđảm bảo và nâng cao hiệu quả kinh tế của sản phẩm sau khi sấy.
Tuy nhiên, việc sử dụng bã sắn để sản xuất các sản phẩm khác là hoàn toàn thuận
lợi, vừa giải quyết được vấn đề môi trường, vừa tăng thêm giá trị sử dụng và kinh tế cho
bã sắn.
Ở Việt Nam bã sắn chủ yếu được sử dụng để sản xuất ra các sản phẩm sau:
- Thức ăn cho động vật nhai lại
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi có giá trị cao từ bã sắn
- Sản xuất cồn sinh học
- Tạo chất dính cho sản xuất diêm
- Dùng làm phân bón
- Sản xuất etanol sinh học
Hiện nay, ngoài các phương pháp vi sinh vật đã chế biến bã sắn thành các chế
phẩm khác, cách phổ biến hiện nay được sử dụng là sấy bã sắn, làm giảm độ ẩm trong bã
sắn để bảo quản lâu hơn, tránh hiện tượng tự phân hủy của bã sắn.
1.2TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ HOÁ HỌC
Hình dạng: bã sắn thu được từ quá trình phân ly tách bã thường ở dạng vón cục. (bã
sắn có dạng bột nhão, độ ẩm rất cao, no nước, không xử lý ngay có mùi chua , hôi thối
Kích thước: không đồng đều
Bã thô sơ Bã thô
mịn
Tinh bột 8
Xơ thô 17
Độ ẩm bã 85 - 87% 78 - 80%
Bảng trên cho thấy bã của kiểu 1 có tỉ lệ bã/củ thấp nhưng độ ẩm lại cao do chế
độ tách li bã thủ công không triệt để. Ngược lại ở kiểu 2: tỉ lệ bã/củ cao do yêu cầu tách li
bã triệt để với đó bã trong tinh bột không quá 0,3%. Đồng thời công nghệ tách bã công
nghiệp độ ẩm của bã thấp.
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA BÃ SẮN LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH SẤY
- Dễ vón cục;
- Dễ chai cứng;
- Dễ bị ẩm cục bộ (ngoài khô trong ẩm);
- Tính chất quan trọng nhất là dễ bị bốc cháy khi độ ẩm bã sắn dưới 40%.
pháp sấy tĩnh, sấy trống quay và sấy khí động. Mỗi phương pháp đều có những ưu và
nhược điểm (mặc dù đã được ép bớt nước xuống độ ẩm khoảng 58 – 62%)
Chọn phương pháp sấy bã sắn:
- Sử dụng phương pháp sấy đối lưu.Tác nhân sấy sau khi được gia nhiệt sẽ vào thùng
sấy và hòa trộn với bã sắn do thùng quay và sấy khô bã sắn. Tức là trao đổi nhiệt giữa môi
chất sấy và bã sắn là đối lưu. Ngoài ra vỏ thùng sấy nhận nhiệt từ tác nhân sấy, một phần
truyền cho bã sắn, một phần tổn thất ra môi trường. như vậy ở đây vừa có trao đổi nhiệt
kiểu đối lưu vừa có trao đổi nhiệt kiểu dẫn nhiêt.
- Ẩm bay hơi từ bã sắn sẽ được tác nhân sấy chuyển ra ngoài thùng quay.
Quy trình xử lý bả sắn
Ép tách nước
Đánh tơi Sấy
(ẩm 58%-62%)
Đóng gói
Ưu điểm:
• Cấu tạo đơn giản.
• Dễ chế tạo, sữa chữa.
• Dễ vận hành.
• Rẽ tiền.
1.5CHẾ ĐỘ SẤY
1.5.1. Thông số tác nhân sấy.
Bã sắn sấy khô chủ yếu được dùng làm thức ăn gia súc, xuất khẩu, làm cồn sinh học
nên không cần yêu cầu độ sạch cao . Do đó ta chọn tác nhân sấy là hỗn hợp khói và không
khí.
Nhiệt độ sấy: Do độ ẩm của bã sắn say khi ép vẫn còn khá cao ( 58%-62%), nên khi
đó ta có thể sử dụng tác nhân sấy có nhiệt độ cao mà vẫn đảm bảo bã sắn ko bị hồ hóa.
Sau khi bã sắn đạt độ ẩm còn 40% thì lúc này nếu tiếp tục dùng nhiệt độ cao thì có thể bã
sắn sẽ bốc cháy, do đó sử dụng tác nhân sấy có nhiệt độ thấp hơn.
- Chọn nhiệt độ tác nhân sấy giai đoạn đầu: t2 = 250 oC
- Chọn nhiệt độ tác nhân sấy giai đoạn đầu: t2 = 200 oC
Độ ẩm tác nhân sấy:
- Độ ẩm ban đầu cuả tác nhân sấy φ o lấy bằng độ trung bình của của không khí tại vị trí
đặt nhà máy. Tra sách Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức lợi. Ví dụ: Nhà
máy mì Tịnh Phong –Quảng Ngãi φo = 82%
- Độ ẩm sau khi hòa trộn ( vào buồng sấy). Phải tính toán dựa theo do và t1
- Độ ẩm ra khỏi buống sấy: φ2 Tốt nhất là từ 85÷95%
Vận tốc tác nhân sấy: Do nhiệt độ sấy cao đồng thời vật ẩm có dạng keo xốp, dễ bị
hồ hóa nên tốc độ TNS phải lớn.
1.5.2 Thông số Vật sấy.
Độ ẩm vật sấy: Bã từ bể chứa có đô ̣ ẩm rất cao 80 – 90%, sau đó được đưa qua máy ép
tách nước giảm đô ̣ ẩm xuống còn 58 – 62%.
Thiết bị sấy hầm sử sụng nguồn nhiệt hơi nước để gia nhiệt cho không khí làm tác
nhân sấy có độ ổn định cao, giữ được màu sắc và chất lượng sản phẩm sau sấy.Thiết bị
được thiết kế để sấy liên tục, gồm nhiều xe goòng, mỗi xe gồm nhiều khay sấy, mỗi khay
sấy được sử dụng để chứa vật liệu sấy. Công suất sấy mỗi ngày đốivớicác loạidược liệu,
nông sản từ 5 đến10 tấn, diện tích mặt bằng chiếm chỗ nhỏ.
Toàn bộ hệ thống sử dụng các thiết bị điện hiện đại nên linh hoạt trong điều chỉnh
nhiệt độ và tiết kiệm năng lượng.
•Ưu điểm:
- Vận hành đơn giản, thời gian sấy nhanh, công suất có thể điều chỉnh linh hoạt theo
yêu cầu sấy thực tế của doanh nghiệp.
- Sử dụng hơi để tạo nguồn nhiệt cung cấp cho quá trình sấy nên tính ổn định cao,
chất lượng sản phẩm sấy đảm bảo.
-Sấy đa dạng các loại sản phẩm sấy
-Tiết kiệm năng lượng do sử dụng biến tần và cơ cấu ngưng nước tự động, bảo ôn
thiết bị đảm bảo.
•Nhược điểm:
-Khó điều chỉnh chế độ
-Khó đảm bảo phân phối gió đồng đều theo tiết diện hầm sấy
Thiết bị sấy thùng quay
Hệ thống sấy thùng qoay là HTS chuyên dùng để sấy hạt, cục nhỏ. Nó được dùng
rộng rãi trong công nghệ sau thu hoạch để sấy các loại hạt… . Cấu tạo của hệ thống sấy
thùng qoay là một thùng sấy hình trụ tròn. Thùng sấy được đặt nghiêng hoặc nằm ngang
theo tỷ lệ 1/15 đến 1/50. Vật liệu sấy từ phễu chứa đi vào thùng sấy cùng với tác nhân
sấy. Thùng sấy tròn, vật liệu sấy vừa bị xáo trộn vừa đi dần từ đầu cao đến đầu thấp.
Trong quá trình sấy này, Tác nhân sấy và vật liệu sấy trao đổi nhiệt ẩm cho nhau. Vật liệu
đi hết chiều dài thùng sấy được lấy ra vận chuyển vào kho sấy nhờ băng tải còn tác nhân
sấy đi qua xyclon để thu hồi vật liệu sấy cuốn theo và thải ra ngoài.
Để tăng cường quá trình xáo trộn và quá trình trao đổi nhiệt ẩm người ta bố trí
trong thùng sấy các cánh khuấy để tăng thời gian và tiết diện tiếp xúc giữa tác nhân sấy và
vật liệu sấy .
Sấy trên máy sấy thùng quay cho năng suất cao, thời gian sấy nhanh (1giờ), độ ẩm
không đồng đều, giá thành cao (950 – 1000 đ/kg bã khô).
•Nhược điểm: -Hệ thống cồng kềnh thiết bị phức tạp, giá thành chế tạo cao
•Đánh giá: Đây là thiết bị tốt nhất trong 3 loại trên.Tuy nhiên giá thành cũng cao nhất, rất
đắt. Đồng thời phải tốn một thiết bị xay bã sắn thành các hạt mịn có kích thước đồng đều
đồng thời là 1 xyclon hoặc chùm xyclon thu hồi sản phẩm.
Đánh giá: phương án 2 sẽ cho sản phẩm có chất lượng sản phẩm sấy tốt hơn, đồng
đều hơn, thời gian sấy nhanh hơn nhưng chi phí đầu tư và vận hành rất đắt; chế tạo, sữa
chữa khó khăn hơn. Trong khi giá bán sản phẩm bã sắn sấy chỉ khoảng 2.700đồng/kg.
•Vì vậy tốt nhất là nên chọn phương án 1. Dù thời gian sấy có lâu hơn 1 tí, nhưng
chi phí rẻ hơn,chế tạo, vận hành, sữa chữa rẻ hơn.
Nguồn nhiên liệu là củi trấu. Đây là nguồn nhiên liệu dễ kiếm, giá thành rẽ và có
nguồn cung cấp ổn định trong tương lai
Nhiên liệu có các thành phần:
Thành phần C H O S A W
Tỉ lệ % 34,5 4,0 30,4 0 20 11
2.4 XÁC ĐỊNH LƯỢNG BẢ SẮN ĐƯA VÀO THÙNG SẤY
2.4.1.Các số liệu ban đầu.
- Năng suất yêu cầu thiết kế. G= 3000kg khô/h
1I 60%, I2 40%,
- Độ ẩm bã sắn vào và ra thùng sấy I:
II II
- Độ ẩm bã sắn vào và ra thùng sấy II: ω1 =40 %, ω 2 =12 %
2.4.2.Xác định lượng bã sắn vào thùng sấy II
1. Lượng ẩm cần bốc hơi trong một giờ:
II
ω1II −ωII2
II 0,4−0,12
W =G . 2 II = 3000 . = 1400kg/h
1−ω1 1−0,4
2. Lượng bã sắn vào thùng sấy II
G 1II = G 2II + W II = 3000 + 1400 = 4400 kg/h
2.4.3. Xác định lượng bã sắn vào thùng sấy I
3. Lượng ẩm cần bốc hơi trong một giờ:
I
ω1I −ω2I
II 0,6−0,4
W = G . 1 I = 4400. = 2200 kg/h
1−ω 1 1−0,6
4. Lượng bã sắn vào thùng sấy I
G1I = G1II+ W I = 4400 + 2200= 6600 kg/h
2.5.TÍNH TOÁN CÁC KÍCH THƯỚT CƠ BẢN CỦA THÙNG SẤY I
2.5.1. Các số liệu ban đầu
- Tính toán khối lượng riêng:
Do sau khi ép thì độ ẩm của bã sắn chỉ còn 60% và tỉ lệ các thành phần khác tăng lên
tương ứng. Do đó khối lượng riêng bã sắn sẽ thay đổi.
H 2O.H 20 xenluloxo.xenlulozo Tb.Tb
0,6x1000 0, 08.1500 0,32.1570 1222 kg / m3
Bảng số liệu ban đầu :
TÊN ĐẠI LƯỢNG KÍ HIỆU GIÁ TRỊ VÀ ĐƠN VỊ
Năng suất nhập liệu G1 6600 kg/h
Năng suất sản phẩm khô G1 ’ 4400 kg/h
Độ ẩm ban đầu ωI 60 %
Độ ẩm sau khi sấy ω’I 40 %
Số vòng quay N 1 vòng/phút
Nhiệt độ ban đầu vật liệu tnl 25,6 ˚C
m. k 1. L 0,5.0,7 .9
tanα = = = 0,021
n . D . τ <¿ ¿ 1.2.76
α = 1.2˚
2.5.2 Tính chọn cánh đảo thùng 1:
20
A
B
2000
2000
3
1
2
4
Nguyên li?u
17
2080
5
16
8
90 00
A
A
7
19
B
17 18
B
15 6
20 80
2.6 TÍNH TOÁN CÁC KÍCH THƯỚT CƠ BẢN CỦA THÙNG SẤY II
2.6.1. Các số liệu ban đầu
- Tính toán khối lượng riêng bã sắn
Do sau khi sấy ở buồng I thì độ ẩm của bã sắn chỉ còn 40% và một lượng ẩm thoát ra
ngoài trong khi ta xem thể tích bã sắn không đổi, các thành phần khác không đổi.
Do đó khối lượng riêng bã sắn sẽ thay đổi.
H 2 O.H 20 xenluloxo.xenlulozo .Tb
0, 4x1000 0, 08.1500 0, 32.1570 1022 kg / m
3
π . D 2 π . 22 2
Ft = = =3,14 m
4 4
6. Tính chiều dài thùng sấy
V 31,91
L= = = 10,16 m
Ft 3,14
Chọn chiều dài thùng 10,2 m
Như vậy với chiều dài thùng L = 10,2 m, thời gian sấy τ = 90 phút, độ điền đầy β
=0,17 thì độ ẩm của vật sấy giảm từ 40% xuống 12% và đảm bảo năng suất 3000kg khô/h
ở giai đoạn 2.
7. Thời gian lưu trú
Chọn các hệ số tính thời gian lưu trú của vật ẩm sau cho τlt≥ τ
Ở đây chọn τlt – τ = 1 phút τlt =91 phút
Chọn các hệ số thiết kế
m :hệ số lưu ý đến dạng cánh trong thùng, đối với cánh nâng m = 0.5 (176 TL)
k 1:hệ số lưu ý đến đặc tính chuyển động của vật liệu,sấy xuôi chiều chọn k = 0,2 –
0,7 chọn k1 = 0,7
n :tốc độ quay của thùng 1v/phút
α:góc nghiêng của thùng chọn 1,5o
m. k 1. L 0,5.0,7 .10,2
tanα = = = 0,0196
n . D . τ <¿ ¿ 1.2.91
α = 1.12˚
2.6.3. Tính toán cánh đảo trong thùng sấy
Lại có Fc= a x b + b x c
Chọn a = 120 mm
b = 220 mm
Fc 0.488
Suy ra c = = = 1435 mm
a+b 0,12+0,22
Bề dày cánh d = 3mm ( chọn )
Số cánh trên mặt cắt ngang n = 8
L 10200
Số cánh cần lắp trên thùng Z =n. = 8. = 56,86 chọn 57 cánh
c 1435
Vật liệu làm cánh là thép không gỉ X18H10T có khối lượng riêng ρ = 7900 kg/m3
Khối lượng một cánh trộn :
m2 = ρ.Vc = ρ.Fc.d = 7900.0,488.0,003 = 11,57 kg
Khối lượng của 57 cánh trong thùng
M2 = Z.m = 57.11,57 =659,5 kg
SƠ ĐỒ CẤU TẠO CỦA THÙNG SẤY II:
1. Quạt đẩy 8. Đai quay
2. Ống khói mềm 9. Chi tiết làm kín
3. Ống khói vào 10. Hệ thống con lăn, trục
4. Phễu cấp bã sắn 11. Bánh ren chủ động
5. Cánh đảo 12. Hộp giảm tốc
6. Bánh răng bị động 13. Động cơ điện
7. Thùng sấy 20. Cánh đảo
Bảng vẽ gồm có hình chiếu bên – hình chiếu bằng – các mặt cắt của thùng sấy II.
PHẨM
2.7.1.Quá trình sấy
A
2000
2000
làm nhiệm vụ đảo đều bả sắn. bã sắn nhận nhiệt từ tác nhân sấy ,vỏ thùng, cánh thùng rồi
thoát ẩm.
8
2. Trong suốt quá trình đảo và sấy như vậy, nguyên liệu được dịch chuyển từ đầu thùng
7
quay tới cuối thùng quay và đạt được độ ẩm yêu cầu khi ra khỏi thùng.
10200
16
3. Do sử dụng quạt hút nên áp xuất trong thùng âm nên có thể dễ dàng thu gôm tác nhân
sấy thoát ra để xử lý, tránh được trường hợp tác nhân sấy bị thổi ra không gian làm việc
A
A
như khi dùng quạt đẩy.
4. Vật ẩm sau khi ra khỏi thùng sấy 1 sẽ được dồn lại và để nguội tới nhiệt độ môi
trường và sau đó được vỉ xích vận chuyển vào đầu thùng sấy 2, tiếp tục sấy đến khi đạt độ
19
B
B
ẩm như yêu cầu sẽ được đưa ra ngoài
18
2.7.2.Thông số kỹ thuật chi tiết từng thùng.
17
6
Tên thông số Đơn vị Thùng I Thùng II
15
Độ ẩm vật liệu vào % 60 40
Độ ẩm vật liệu ra % 40 12
Tốc độ quay Có thể thay đổi Có thể thay đổi
Góc ngiêng Có thể thay đổi Có thể thay đổi
Chiều dài thùng mm 9000 10200
Đường kính thùng mm 2000 2000
Vật liệu thân thùng CT3 CT3
Chiều dày vật liệu thân mm 5 5
Độ nghiêng thùng Độ 1.2 1.12
Vật liệu cánh CT3 CT3
Chiều dày vật liệu cánh mm 3 3
Số lượng cánh đảo cánh 50 57
Vật liệu vòng lăn CT45 CT45
Vật liệu con lăn CT45 CT45
I 1−C Pk . t 2 325,75−1,005.56
d20= = =¿0,1035kg/kgkk
2500+1,84.t 2 2500+1,84.56
Tra bảng nước và hơi bão hòa ở t2 = 56˚C phs2 = 0.163 bar
B . d 20 1. 0,1035
φ 20 = = = 87,43%
p hs2 ¿ ¿ 0,163(0,622+0,1035)
Như vậy, phù hợp với điều kiện kinh tế và không bị đọng sương. Do đó chọn với
nhiệt độ t2=56˚C độ ẩm tương đối của TNS φ20 ra khỏi thùng sấy t2=56˚C.
3. Lượng TNS lý thuyết cần thiết
1 1
l01= d −d = = 13,08 kgkkk/kgẩm
20 1 0,1035−0,027
L01=l0 .W = 13,18. 2200= 28772 kgkkk/h
Theo phụ lục 5 tài liệu [2], ta có thể tích khói ẩm chứa một kg khói khô trước và sau
quá trình sấy lý thuyết tương ứng bằng v1=1,66 m3/kgkk và v20=1,2m3/kgkk.
Do đó :
- Lưu lượng thể tích của TNS trước quá trình sấy V10:
V 1=ν 1 . Lo=1,66. 28772=47762,1m3 /h
- Lưu lượng thể tích của TNS sau quá trình sấy lý thuyết V20:
V 20=ν 20 . Lo=1,2. 28772=34526 m 3 /h
- Lưu lượng thể tích trung bình Vtbo:
V tb =0,5 ¿+ V 20 )= 0,5 (47762,11 +34526) = 41144m3 /h
= 11,42m 3 /s
- Nhiệt lượng tiêu hao lý thuyết để thoát 1kg ẩm :
q01 = l01.(I1 – I0) = 13,08.(325,8 – 69,22) = 3355 kJ/kg ẩm
3.1.4.Tính toán nhiệt thùng sấy:
1. Tổn thất nhiệt do VLS mang đi:
Qv G2 .Cv 2 (t2 to ), kJ / h
Qv
qv , kJ / kgam
W
Trong đó:
t'2: là nhiệt độ vật ẩm ra khỏi thùng sấy chọn nhỏ hơn nhiệt độ ra của TNS 4˚C
Cv2: nhiệt dung riêng VLS ra khỏi thùng quay.
Ca: nhiệt dung riêng của nước Ca=4.18 kj/kg
Cvk:nhiệt dung riêng của bã sắn Cvk= 3,34 kJ/kg
Cv2=Cvk(1-ω2)+Ca.ω2=3,44(1-0,4)+4,18.0,4= 3,748 kJ/kgK
Ta được
Qv = 4400.3,748.(56 - 4 - 25,6)=435367 kJ/h
435367
qv= 2200 = 198 kJ/h
2. Tổn thất nhiệt ra môi trường
Giả thiết tốc độ TNS trong thùng ω(m/s). Sau khi tính toán lượng TNS thực ta sẽ kiểm tra
lại giả thiết này. Cơ sở để giả thiết tốc độ TNS là tốc độ lý thuyết ωo(m/s).
- Tiết diện tự do thùng sấy:
( 1−β ) . πD. D ( 1−0,2 ) . π .2.2
Ftd = = = 2,512m2
4 4
- Tốc độ TNS lý thuyết
Vtb 11,42
ωo = = = 4,5 m/s
Ftd 2,512
Chúng ta giả thuyết tốc độ TNS trong quá trình sấy thực gần bằng tốc độ TNS lý thuyết,
sử dụng phần mềm excel để tính lặp ta có thể giả thuyết ω= 4,4 (m/s).
Như vậy, các dữ liệu để tính mật độ dòng nhiệt gồm:
- Nhiệt độ dịch thể nóng: tk = 0,5 (250+57) =153,5 ˚C
- Nhiệt độ dịch thể lạnh:t0 = to = 25,6 ˚C
- Nhiệt độ vách trong cùng tw1
- Nhiệt độ vách ngoài cùng tW4
- Thùng sấy làm bằng vật liệu thép CT3 có chiều dày δ = 5mm và hệ số dẫn nhiệt
=46,5W/mK. Như vậy thùng sấy có D2/D1 =2,005/2 ˂2 thì xem đây là trao đổi nhiệt đối
lưu giữa TNS và môi trường qua vách phẳng.
- Thùng được bọc cách nhiệt bằng lớp bông thủy tinh có hệ số dẫn nhiệt λ = 0.04
W/mK để chống thất thoát nhiệt và đảm bảo an toàn nhiệt cho người vận hành nên chọn
tW4 =50˚C
- Ngoài cùng thùng được bọc bằng một lớp tôn mỏng để chống ẩm.
- Sơ đồ hình vẽ thành thùng sấy :
Trong đó
- Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức:
α1 = 6.15 +4,17ω= 6,15+4,17.4,4 = 24,5 W/m2k ,Công thức (7.46) tài liệu [2]
- Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên:
α2 = 1,715.(tw4 – t0) = 1,715.(50 – 25,6)^0.33 = 4,97 W/m 2K Công thức (7.50) tài
liệu [2].
- Như vậy mật độ dòng nhiệt sẽ phải thõa mãn q1=q2=q3.
q1 =q α1.(tk – tw1) W/m2
tw 2−tw 3
q2 = λ 1 + λ 2 W/m2
δ1 δ2
λ 1 0.005
ta thấy = = 1,07 x 10-4 rất bé nên ta xem như tw1 = tw2
δ1 46.5
và lớp tôn rất mỏng và dẫn nhiệt tốt nên ta xem tw3= tw4
tw 1−tw 4
như vậy q2 = λ2 W/m2
δ2
q3 = α2.(tw4 – t0) W/m2
Ở đây tw1 là nhiệt độ vách trong thùng sấy chưa biết.
Sử dụng phần mềm excel để tính lặp tìm các giá trị tw1 và độ dày λ2
Tính được tw1 = 1480C và λ2 = 34mm
Mật độ dòng nhiệt:
q1 = 121,24 W/m2
q2 = 120,24 W/m2
q3 = 121,24 W/m2
V tb 11,11
ω= = = 4,42 m/s
Ftd 2,512
Như vậy giả thuyết ω = 4,4 m/s khi tính tổn thất là chấp nhận
6. Nhiệt lượng tiêu hao
qtt1= l( I1 – I0 ) = 11,11.(325,75- 69,22)= 3393 kJ/kg
3.1.6.Tính lượng nhiên liệu tiêu hao
1. Lượng nhiên liệu tiêu hao để bốc hơi 1 kg ẩm b
qtt 1 3393
b= Q = = 0,28 kgnl/ kg ,Công thức 7.10 tài liệu[2]
cη
bd
13393.0,9
2. Lượng nhiên liệu tiêu hao trong một giờ
B= b.W=0,28.2200= 619 kgnl/h
3.1.7 Đồ thị quá trình sấy ở thùng sấy I
Trước hết ta tính phân áp suất bão hòa của hơi nước ở nhiệt độ to =25.6
Tra bảng nước và hơi bão hòa:to =25.6˚C => phs 1=0.032
Độ chứa ẩm do:
φ . p hs1 0.82 .0 .032
do = 0,622. = 0,622. = 0.017 kg/kgkk
B−φ . p hs 1 . 1−. 0.82.0 .032
- Entanpi của không khí vào buồng đốt:
Io = to + d.(2500+1.84.t0)
Io = 25.6+ 0.017.(2500 + 1.84.25.6) = 69.90
Thay các dữ liệu đã biết ta được:
13393,09+1,005.25.6 – (9.0,04 +0,11) .2868,4 – [1−(9.0,04 +0,11+0,2)]1,005.250
α= = 14,52
4,087[0,03382 ( 2960,5−2547,16 ) +1,005 ( 250−25.6 ) ]
4. Xác định độ chứa ẩm sau buồng hòa trộn II
Theo công thức (3.29),tài liệu [2].
( 9 H +W )+ α . Lo . do ( 9.0,04+0,11 )+14,52.4,087 .0,017
d1= = = 0,025 kg/kgkkk
αLo+[1− A−( 9 H+ A ) ] 15,67.4,087+[1−0,2−( 9.0,04+ 0,11 ) ]
5. Entanpi của tác nhân sấy trước quá trình sấy I1
Theo công thức (3.32) và (3.24), tài liệu [2]. Ta có:
Q c . ηbd +C nl . t nl + α . L 0 . I 0 13393.0,9+ 1.005.25,6 .14,52 .4,087.69,9
I1 = =
( α . L0+ 1 )−¿ ¿ ( 14,52 . 4,087+1 )− ( 0,2+ 9.0,04+0,11 )
= 271,26 kJ/kgkk
6. Độ ẩm tương đối của TNS trước thùng sấy II
Trước hết ta tính phân áp suất bão hòa của hơi nước ở nhiệt độ t1=200˚C
Tra bảng nước và hơi bão hòa t1=200˚C phs1=15,713 bar
Thay ph1 vào công thức (3.19) tài liệu [2]:
B . d1 100.0,046
φ 1= = =0,1027 %
phs 1 .(0,622+d 1) 15,713.( 0,622+ 0,027)
3.2.3.Tính toán quá trình sấy lý thuyết
1. Lượng ẩm cần bốc hơi trong một giờ:
WII = 1400 kg/h
2. Nhiệt độ TNS ra khỏi thùng sấy II.
Để đảm bảo tính kinh tế ta sẽ chọn t2 sao cho độ ẩm tương đổi không quá bé nhưng
cũng không quá gần trạng thái bão hòa.
Để tránh hiện tượng đọng sương trên vật ẩm sau khi ra khỏi buồng sấy ta không nên chọn
t2 theo cách: t2 = tds1 + (5÷10)˚C.
Ta chọn t2 theo φ2. Tốt nhất φ2 = 80 ÷ 95%.
Theo lý thuyết, nếu dùng đồ thị I-d ta có thể xác định được t 2 nhưng do đồ thị không có ở
vùng nhiệt độ cao do đó không thể xác định được. Nếu dùng phương pháp giải tích thì
cũng rất phức tạp. Do đó ta dùng phương pháp lặp. Chọn t 2 và tính xem φ2 có phù hợp hay
không.
Sử dụng phần mềm excel và phương pháp lặp để tính chọn nhiệt độ t2 phù hợp với
yêu cầu trên ta có t2 = 52˚C
I 1−C Pk . t 2 325,75−1,005.52
d20 = = =¿0,084 kg/kgkk
2500+1,84.t 2 2500+1,84.52
Tra bảng nước và hơi bão hòa ở t2 = 52˚C phs2 = 0,135 bar
B . d 20 1. 0,084
φ 20 = = = 88,7 %
p hs2 ¿ ¿ 0,135(0,622+0,084)
Như vậy, với nhiệt độ t2 = 52˚C độ ẩm tương đối của TNS φ20 ra khỏi thùng sấy phù
hợp với điều kiện kinh tế và không bị đọng sương. Do đó chọn t2 = 52˚C.
3. Lượng TNS lý thuyết cần thiết
1 1
l02 = d −d = = 16,83 kgkkk/kgẩm
20 1 0,084−0,027
L02 = l01 .W = 16,83. 1400= 23559 kgkkk/h
Theo phụ lục 5 tài liệu [2], ta có thể tích khói ẩm chứa một kg khói khô trước và sau
quá trình sấy lý thuyết tương ứng bằng v1 = 1,66 m3/kgkk và v20 = 1,2 m3/kgkk.
Do đó :
- Lưu lượng thể tích của TNS trước quá trình sấy V10:
V 1=ν 1 . Lo=1,66. 23559=39108 m3 /h
- Lưu lượng thể tích của TNS sau quá trình sấy lý thuyết V20:
V 20=ν 20 . Lo=1,2. 23559=28271 m3 /h
- Lưu lượng thể tích trung bình Vtbo:
V tb =0,5 ¿+ V 20 )= 0,5 (39108+28271) = 33689m 3 /h
= 9,36 m3/s
- Nhiệt lượng tiêu hao lý thuyết để thoát 1kg ẩm :
q02 = l01.(I1 – I0) = 16,83.(271,26 – 69,22) = 3400 kJ/kg ẩm
Ta nhận thấy nhiệt lượng lý thuyết cần để tách 1kg ẩm ở quá trình 2 lớn hơn ở quá
trình 1 q02> q01 đúng với lý thuyết độ ẩm vật càng giảm thì quá trình sấy càng khó và năng
lượng tiêu tốn để tách 1kg ẩm càng nhiều.
3.1.4.Tính toán nhiệt thùng sấy:
1. Tổn thất nhiệt do VLS mang đi:
Qv G2 .Cv 2 (t2 to ), kJ / h
Qv
qv , kJ / kgam
W
Trong đó:
t2 : là nhiệt độ vật ẩm ra khỏi thùng sấy chọn nhỏ hơn nhiệt độ ra của TNS 3˚C
Trong đó
- Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức:
α1 = 6.15 +4,17ω= 6,15+4,17.3,7 = 21,6 W/m2k ,Công thức (7.46) tài liệu [2]
- Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên:
α2 = 1,715.(tw4 – t0) = 1,715.(45 – 25,6) = 4,6 W/m2K Công thức (7.50) tài liệu [2].
- Như vậy mật độ dòng nhiệt sẽ phải thõa mãn q1=q2=q3.
q1 = α1.(tk – tw1) W/m2
tw 2−tw 3
q2 = λ 1 + λ 2 W/m2
δ1 δ2
λ 1 0.005
ta thấy = = 1,07 x 10-4 rất bé nên ta xem như tw1 = tw2
δ1 46.5
và lớp tôn rất mỏng và dẫn nhiệt tốt nên ta xem tw3= tw4
tw 1−tw 4
như vậy q2 = λ2 W/m2
δ2
q3 = α2.(tw4 – t0) W/m2
Ở đây tw1 là nhiệt độ vách trong thùng sấy chưa biết.
Sử dụng phần mềm excel để tính lặp tìm các giá trị tw1 và độ dày λ2
Tính được tw1 = 121,90C và λ2 = 35mm
Mật độ dòng nhiệt :
q1 = 89,3 W/m2
q2 = 90,3 W/m2
q3 = 89,3 W/m2
Theo phụ lục 5 tài liệu [2], ta có thể tích khói ẩm chứa một kg khói khô trước và
sau quá trình sấy thực tế tương ứng bằng v1=1,66 m3/kgkkk ;v2=1,2 m3/kgkkk). Do đó
- Lưu lượng thể tích của TNS trước quá trình sấy V1:
V1= v1. L = 1,66. 24214= 37531 m3/h
- Lưu lượng TNS sau quá trình sấy thựcV2:
V2= v2.L = 1,2. 24214= 29056 m3/h
- Lưu lượng thể tích trung bình Vtb:
Vtb= 0,5 ( V1+ V2) = 0,5.( 37531+ 29056)
= 33294 m3/h = 9,25 m3/s
5. Kiểm tra lại giả thiết tốc độ TNS
Tốc độ TNS trong quá trình sấy thực bằng
V tb 9,25
ωtt= = = 3,68 m/s
Ftd 2,512
Như vậy giả thuyết ω = 3,7 m/s khi tính tổn thất là chấp nhận
6. Nhiệt lượng tiêu hao
qtt2 = ltt( I1 – I0 ) = 9,25.(271,3 - 69,22) = 3495 kJ/kg
Ta thấy nhiệt lượng thực tế cần để tách 1kg trong giai đoạn 2 lớn hơn ở giai đoạn 1
phù hợp với lý thuyết độ ẩm càng giảm quá trình sấy càng tốn năng lượng.
3.1.6.Tính lượng nhiên liệu tiêu hao
1. Lượng nhiên liệu tiêu hao để bốc hơi 1 kg ẩm b
qtt 2 3495
b= Q = = 0,29 kgnl/kg ẩm ,Công thức 7.10 tài liệu[2]
cηbd
13393.0,9
2. Lượng nhiên liệu tiêu hao trong một giờ
B = b.W=0,28.2200 = 406 kgnl/h
3.1.7 Đồ thị quá trình sấy ở thùng II
29099.1,193
Lưu lượng thể tích khói V2' = L2'.* γ = = 9,6m3/s
3600
V 2 ' 9,6
Tiết diện ống F2 = = = 1,2 m2
v2 8
4F 4.1,2
Đường kính ống D2=
√ √π
=
π
= 1,2 m
Chọn ống làm từ tôn, độ dày 0,6 mm, chiều dài 1,5m, diện tích xung quanh F xq = 5,8
m2.
c) Cửa lật dẫn không khí vào buồng hòa trộn :
Lượng khói khô cần trong một giờ : L2’ = L2' - L1'= 29099 - 3200 = 25898 kgkk/h
Chọn vận tốc khói trong ống v1= 8 m/s
25898.0,905
Lưu lượng thể tích không khí V3' = L3'.* γ = = 6,5 m3/s
3600
V 3 ' 6,5
Tiết diện cửa F3 = = = 0,8 m2
v3 8
Dùng của lật kích thước 1000 x 850( mmx mm)
d) Kích thước buồng hòa trộn 1 : 1,5 x 1,5 x 2,5 ( m x m x m )
Ký
STT Kích thước của xyclon ЦH-15 Giá trị
hiệu
1 Đường kính xyclo D 1,2 m
2 Chiều cao cửa vào h 0,6 m
3 Chiều cao ống tâm có mặt bích h1 1,7 m
4 Chiều cao phần hình trụ h2 2 m
5 Chiều cao phần hình nón h3 1,7 m
6 Chiều cao phần bên ngoài ống tâm h4 0,3 m
7 Chiều cao chung H 4 m
8 Đường kính ngoài của ống ra d1 0,6 m
9 Đường kính trong của cửa tháo bụi d2 0,36 m
10 Chiều rộng của cửa vào b 0,3 m
11 Chiều dài của ống cửa vào l 0,72 m
Khoảng cách từ tận cùng xyclon đến
12 h5 0,32 m
mặt bích
13 Góc nghiêng giữa nắp và ống vào ψ 15 độ
14 Hệ số trở lực của xyclon ε 85 đơn vị
4.3.2.Thùng sấy II
1. Tiêu chuẩn Re
w.d
Re
v
Trong đó:
d: đường kính trung bình của bã sắn. d=0,0013 m.
v : lấy theo phụ lục 6 tài liệu [1]. υ = 25,6 . 10-6 m2/s
Re =
3,67.0.001
= 186.75
25,6. 10−6
2. Hệ số thủy động a
490 100
a= 5.85+ ℜ + = 15,79 Công thức (10.22) tài liệu [1]
√ℜ
3. Khối lượng riêng dẫn xuất
(G ¿ ¿❑+G 2) . β
ρdx = 0,25. ¿Công thức (10.22) tài liệu [1]
0,75.2 ,V
0,25. ( 3000+ 4400 ) .0,17 kg
ρdx = = 9,18 2
0,75.2.31,9 m
4. Hệ số s
ρv−ρdx 1022,4−9,18
ξ= = =0,991
ρv 1022,4
5. Hệ số C1
1−ξ 1−0,992
C1= = = 0,009
ξ2 0.9922
6. Trở lực qua lớp vật liệu sấy2
a . L . ω2 . ρk . C 1
∆ p1 =
2. g . d
15,79.10,2.0,882.0,009
∆ p1 = = 675,8 mm H 2 O
2.9,8 .0,0013
- Theo kinh nghiệm:
Ta chọn trở lực buồng đốt Δpbd=3mmH2O
7. Tổng trở lực quạt phải khắc phục
∆ pd = 1,05(∆ p1+ ∆ pbd )
= 1,05(675,8 + 3) = 712,74 mm H 2 O
8. Giáng áp động
Giả sử TNS ra khỏi quạt có tốc độ ω=8 m/s
w2 . ρk 12 . 0,882
Δρd= = = 2,88 mmH2O
2. g 2.9 .8
Cột áp quạt: Δp=Δpt+Δpd =712,74+2,88 = 715,62 mmH2O =7013,076 Pa
Dựa vào cột áp và lưu lượng Vtb= 22316 m3/h ta chọn được quạt Popula ly tâm cao áp
series 9-14 công suất 18 kW.
Ta bố trí các cyclon song song với nhau, dùng chung một quạt hút đặt ở sau cyclon.