Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo TH C Hành Hóa Lí T NG H P Nhóm 5
Báo Cáo TH C Hành Hóa Lí T NG H P Nhóm 5
Nhận xét của giảng Điểm miệng Điểm quá trình Điểm kết quả
viên
+1
t1 = 10 n1 = 13,7
t2 = 20 n2 = 14,9
t2 = 20 n3 = 16,1
t4 = 40 n4 = 17,5
400C
t5 = 50 n5 = 18,2
(3130K)
700C n∞ =23,1
(3430K)
t0 = 0 12,3
t0phòng t1 = 15 12,9
330C t2 = 30 14,5
(3060K) t3 = 45 15,2
( kết quả nhóm 6) t4 = 60 18,3
1. Tính toán
Phản ứng này phụ thuộc vào nồng độ ester nên chỉ có thể là bậc 1 hoặc bậc 2.
Ta sử dụng phương pháp thế thử: (Sử dụng số liệu ở 400C)
* Giả sử phản ứng bậc 1:
Vậy phản ứng thủy phân ethyl acetat trong môi trường HCl là phản ứng bậc 1 và
ktb1 = 0,0144( phút-1).
Vậy hằng số tốc độ phản ứng ở 40oC : ktb1 = 0,0144( phút-1) , hằng số Arrhenius
A= 2,16.1013 và năng lượng hoạt hóa Ea= 90939,95 (J/mol).
2. Đồ Thị:
Ta có công thức:
( Trục tung là thời gian (phút), Trục hoàng là giá trị NaOH ở thời điểm t)
3. Biện luận:
- Ta thấy, khi thời gian càng tăng thì thể tích Naoh cần để chuẩn độ ngày càng
tăng. Bởi vì theo thời gian, lượng CH3COOH được tạo ra ngày càng tăng.
- Ở nhiệt độ 400C ta thấy k= 0,0144(phút-1) > k = 6,4.10-3(phút-1) khi ở nhiệt độ
phòng. Việc này được lý giải bởi tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nhiệt độ, tuy
nhiên khi ở nhiệt độ quá cao ( vượt qua nhiệt độ sôi của một chất) có thể làm
các chất bay hơi nên hiệu quả phản ứng sẽ không cao. Vì vậy, khi muốn tăng
nhiệt độ cũng cần lưu ý đến điểm này.
- Có 2 nhóm khác làm ở nhiệt độ phòng ra 2 kết quả k lần lượt là 6,4.10-3 (phút-1)
và 6,978.10-3 (phút-1). Ở cùng nhiệt độ, thời gian phản ứng khác nhau nhưng k ở
trong cùng một nhiệt độ phải bằng nhau. Sự khác biệt này có thể do quá trình
chuẩn độ xảy ra sai sót, có thể là bị dư thể tích NaOH nên k tăng theo đó.
- Đồ thị của phản ứng bậc 1 biểu diễn sự liên quan giữa nồng độ chất tham gia và
thời gian là một đường cong, đồ thị em vẽ chưa được cong lắm là do thời gian
không đủ dài để nhận thấy sự cong dần của nó.
- Đồ thị của phản ứng bậc 1 biểu diễn sự liên quan giữa tốc độ và nồng độ là 1
đường thẳng đi qua gốc tọa độ
BÁO CÁO THỰC HÀNH
MÔN: HÓA LÝ DƯỢC
Họ và tên sinh viên: Lớp: D2018 Tiểu nhóm: 5
Võ Ngọc Bích Vân Nhóm: 2
MSSV: 1877202049 Ngày thực tập: 12/06/2020
Nhận xét của Chuẩn bị Phát biểu, Xử lý số liệu Giải thích, biện Vệ sinh
giảng viên bài trước đặt câu hỏi luận số liệu
+2
Tiến hành chuẩn độ hỗn hợp dung dịch (HCl, Ethyl Acetate, nước cất, chất chỉ thị
màu phenolphtalein, Acid Acetic, Ethanol) bằng dung dich NaOH, giúp theo sự sinh
ra và tăng lên của Acid Acetic, từ đó xác định lượng este còn dư.
Xác định được hằng số tốc độ phản ứng, chu kỳ bán hủy và năng lượng hoạt hóa của
phản ứng bậc I thông qua phản ứng thủy phân Ethyl Acetat ở 30 và 40 .
II. CHUẨN BỊ BÀI
1. Các bước tiến hành:
- Lấy chính xác 100 ml dung dịch HCl 0,5 N cho vào bình nón 250 ml (bình
A), đậy kín bằng nút mài, kẹp giấy vào phần giữa nút mài và bình nón. Để
trên bếp cách thuỷ ở 40 để ổn định nhiệt độ.
- Cho khoảng 30 ml nước cất vào bình nón B và 2-3 giọt phenolphtalein,
ngâm bình nón B vào nước đá.
- Hút chính xác 5 ml ethyl acetate vào bình nón A, lắc đều, để trên bếp cách
thuỷ ở 40 . Ghi nhận thời điểm . Hút ngay 5 ml hỗn hợp phản ứng từ bình
nón A cho vào bình nón B. Chuẩn độ dung dịch trong bình nóng B bằng
dung dịch NaOH 0,2 N.
- Lặp lại bước 2 và 3 tại các thời điểm 10, 20, 30, 40, 50 phút.
- Đặt bình nón A (có đậy kín và kẹp giấy) trên bếp cách thuỷ ở nhiệt độ 70
trong vòng 30 phút để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hút chính xác 5 ml
dung dịch cho vào bình B, đem chuẩn độ để có giá trị . Thực hiện
nhiều lần cách nhau 10 phút để xác định gía trị cho đến khi có 2 giá trị
liên tiếp không đổi.
2. Dụng cụ - Hóa chất cần sử dụng:
Dụng cụ Hóa chất
1 bình định mức 100ml Dung dịch HCl 0,5 N
1 ống đong Dung dịch NaOH 0,2N
1 bình nón 250ml (có nút mài) Phenolphtalein
7 bình nón 100ml (có nút mài) Ethyl Acetate
1 pipette bầu
3 cốc có mỏ
3 pipette thường
1 bộ dụng cụ để chuẩn độ (Burrete +
Giá đỡ) Nhiệt kế
Ống nhỏ giọt, ống bóp cao su
Nước đá, thau nhựa
5 40 0 12,4 10,7
10 13,7 9,4
20 14,9 8,2
30 16,1 7
70
40 17,5 5,6
50 18,2 4,9
23,1
6 33 0 12,3 10,8
15 12,9 10,2
30 14,5 8,6
70
45 15,2 7,9
60 18,3 4,8
23,1
Với ( VNaOH ǡ N để chuẩn độ CH COOH khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
( 䁚 VNaOH ǡ N để chuẩn độ CH COOH khi phản ứng xảy ra tại thời
điểm t.
0,014(
0,016(
0,016(
→ Giá trị k tương đương nhau
1,4.( ú䁚 Ͳ t 䁚Ͳ )
1,6.( ú䁚 Ͳ t 䁚Ͳ )
2,1.( ú䁚 Ͳ t 䁚Ͳ )
2,2.( ú䁚 Ͳ t 䁚 Ͳ )
→ Giá trị k tương đương nhau
Vì cả phản ứng bậc 1 và bậc 2 đều có giá trị k tương đương nhau. Nên ta giả
sử phản ứng thủy phân Ethyl Acetate trong môi trương acid ở đây là phản ứng
bậc 1.
3. Xác định hằng số tốc độ phản ứng, chu kì bán hủy và hằng số Arrhenius
Do giả sử phản ứng trên là phản ứng bậc 1 nên: - Hằng số tốc độ
ǡ ǡ n 䁚n
K= log = . log n ( 䁚
phản ứng: 䁚
0,0144
h 㹂 (
(phút) 48,125
Ở nhiệt độ
Thời gian khảo sát 15 30 45 60
K( 3,8. 7,6. 6,9. 7,4.
( 6,425.
(phút) 107,86
IV.ĐỒ THỊ
Bảng số liệu tại nhiệt độ
Thời gian t 0 10 20 30 40 50
(phút)
0 0,0563 0,1156 0,1843 0,2812 0,3392
log
V. BIỆN LUẬN
- Nhóm 4 thực hiện phản ứng thủy phân Ethyl Acetate ở nhiệt độ phòng
( ) và chuẩn độ tại thời điểm t: 0, 10, 20, 30, 40, 50 phút. Có
㤵ǡ Ͷ 吠 Ͳ 䁚
- Nhóm 5 thực hiện phản ứng thủy phân Ethyl Acetate ở nhiệt độ phòng
( ) và chuẩn độ tại các thời điểm t: 0, 10, 20, 30, 40, 50 phút. Có h
㹂ǡ 㹂㹂
- Nhóm 6 thực hiện phản ứng thủy phân Ethyl Acetate ở nhiệt độ phòng (
) và chuẩn độ tại các thời điểm t: 0, 15, 30, 45, 60 phút. =
6,425.
→ Ta thấy h 㹂 > : do tốc độ phản ứng phụ thuộc
vào
nhiệt độ, nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng xảy ra càng nhanh (tuy
nhiên nhiệt độ không được vượt quá nhiệt độ sôi của các chất phản ứng),
vì thế ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra nhiều sản phẩm hơn → K tăng. → Giữa
nhóm 4 và nhóm 6 tuy thực hiện phản ứng ở cùng một nhiệt độ phòng,
nhưng do thời gian khảo sát khác nhau, nhóm 6 chuẩn độ sau mỗi 15
phút nên lượng sản phẩm Acid Acetic sẽ tạo ra nhiều hơn trong bình B
→ K của nhóm 6 > K của nhóm 4.
- Trong quá trình thực hiện tại bước “hút ngay 5 ml hỗn hợp phản ứng từ
bình nón A cho vào bình nón B” thao tác chậm và trong lúc chuẩn độ thì lúc
đầu nhóm xả buret từng giọt một cách khá chậm (vì
th ó à t ) nên có thể tại thời điểm
phản ứng thủy phân đã xảy ra →Số liệu ghi nhận chênh lệch với kết
quả chuẩn.
- Thể tích th tại các thời điểm có thể lệch đi một ít vì trong quá trình
chuẩn độ, điểm đương lượng và trạng thái bền màu hồng của
phenolphtalein chưa được xác định chuẩn xác.
- Các sai sót trên cùng với số liệu đề cho ban đầu có thể chưa thực sự phù
hợp dẫn đến các kết quả thu được từ thực nghiệm không đủ để chứng minh
rõ ràng phản ứng thủy phân Ethyl Acetate trong môi trường acid ở đây là
phản ứng bậc 1.
- Chưa khảo sát được được nhiều giá trị cách nhau 10 phút do đó chưa xác
định được điểm giá trị không đổi, hay nói cách khác là chưa xác định được
phản ứng thủy phân có thực sự xảy ra hoàn toàn và dừng lại hay chưa.
BÁOCÁOTHỰCHÀNHHÓALÝ
- Họ và tên : Hoàng Yến Vy MSSV:
1877202050
- Lớp : D2018 Ngày thực tập:
12/6/2020 - Nhóm thực tập: 2.5
2. Chuẩn bị bài:
• Hóa chất cần sử dụng: dung dịch HCl 0,5N, dung dịch NaOH 0,2N,
Phenlphtalein, Ethyl acetate
• Dụng cụ: Bình định mức, 2 bình nón (250ml vào 100ml), nhiệt kế, bếp cách
thủy, ống đong, pipet chính xác, ống nhỏ giọt, ống bóp cao su, đồng hồ,
thau đựng nước đá.
• Các bước tiến hành:
- Lấy chính xác 100ml dung dich HCl 0,5N cho vào bình nón 250ml (bình A),
đậy nút mài và lót giấy thay vì lắp sinh hàn khí và để trên bếp cách thủy 40oC để
ổn định nhiệt độ
- Cho khoảng 30ml nước cất vào bình nón B và 2-3 giọt Phenolphtalein, ngâm
bình B vào nước đá.
- Hút chính xác 5ml ethyl acetate vào bình nón A. Lắc đều, để trên bếp cách thủy
40oC. Ghi nhận thời điểm t0. Chuẩn độ dung dịch trong bình nón B bằng
NaOH 0,2N
- Lặp lại bước 2 và 3 ở các thời điểm 10p, 20p, 30p, 40p, 50p - Đặt bình
nón A (đậy nút mài và lót giấy thay vì lắp sinh hàn khí) trên bếp cách thủy ở 70oC
trong 30 phút để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hút chính xác 5ml dung dịch cho vào
bình B, đem chuẩn độ với NaOH để có giá trị n . Thực hiện nhiều lần cách nhau
10p để xác định giá trị n cho đến khi 2 giá trị liên tiếp không đổi
3. Tính toán và biện luận: (số liệu đo ở 33oC tham khảo từ nhóm khác)
Bình B tại thời VNaOH 0,2N (40oC) VNaOH 0,2N VNaOH 0,2N
điểm t (ml) (33oC) (ml) (70oC) (ml)
t = 0 phút 12,4 24,2 (sai). Lấy
12,5
Thời điểm t n 䁚 n 䁚 K
VNaOH (
0,2N
=23,1
)
0 12,4 23,1-12,4=10,7 10,7
10 13,7 9,4 0,13
20 14,9 8,2 0,125
30 16,1 7 0,123
40 17,5 5,6 0,1275
50 18,2 4,9 0,116
K dao động 1 khoảng từ 0,116-0,13 (chênh 0,014). Khoảng cách nhỏ => có thể là
phản ứng bậc 0
Giả sử đây là phản ứng bậc 1, ta có công thức tính hằng số tốc độ phản ứng của K:
Giả sử đây là phản ứng bậc 2, ta có công thức tính hằng số tốc độ phản ứng của K:
Thời điểm t n 䁚 n 䁚 K
VNaOH (
0,2N
=23,1
)
0 12,4 23,1-12,4=10,7 10,7
10 13,7 9,4 0.00129
20 14,9 8,2 0.00142
30 16,1 7 0,00165
40 17,5 5,6 0,00213
50 18,2 4,9 0,00221
Các trị số của K vẫn khá gần giống nhau.
Do HCl chỉ đóng vai trò là chất xúc tác và nồng độ không thay đổi trong suốt quá
trình phản ứng. Ngoài ta, trong thực nghiệm ta thấy mục đích của nước là để ethyl
acetate xảy ra phản ứng thủy phân, không cần đo chính xác như các chất khác và có
thể dư. Tốc độ phản ứng chỉ có ethyl acetate quyết định. v=k[CH3COOC2H5]n =>
Phản ứng bậc 1 hoặc 2
Tính sai số delta của phép thế thử bậc 1 và bậc 2, nhận thấy bậc 1 có tỉ lệ sại số nhỏ
hơn (8,89% > 18,84%) => Nhận bậc 1
KTB1 = ǡ +ǡ +ǡ 㹂+ ǡ 㤵+ ǡ 㤵=0,0144
Thời điểm n䁚 l K
t V NaOH
0,2N ( =20,6)
Năng lượng hoạt hóa của phản ứng: theo phương trình Arrhenius:
ln = ( - )
=> Ea = / [ Ͳ( - ln )]
Thế số:
T1 = T(40oC) = 273 +40 = 313K
T2 = T(33oC) = 273 +33 = 306K
K1 = 0,0144 ; K2 =5,356*10-3 R
= 8,314 J.K-1mol-1
Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là: Ea = 11256.799(J)
+1 +2
Thủyphânetylacetat:EtylacetatlàesteCH3COOC2H5cóthểbịthủyphân
trongmôitrườngacid(ddacidHCl).
CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH
Có thể chuẩn độ CH3COOH sinh ra để biết lượng este còn dư bằng dung
dịchNaOH.
-Pipettebầu,pipettethường.
-Bìnhđịnhmức100ml:1
-Bìnhnón250ml(cónútmài).
-Bìnhnón100ml:7
-Cốccómỏ:3
-BộBurret
-Sinhhànkhí.
-Nhiệtkế,ốngbóp,ốngnhỏgiọt,bếpcáchthủy,thauđựngnướcđá.
2. Hóa chất.
-DungdịchHCl0.5N
-DungdịchNaOH0.2N
-Etylacetat,phenolphtalein,nướccất.
40℃ 33℃
0 12.4 12.3
10 13.7 12.8
20 14.9 13.2
30 16.1 13.3
40 17.5 13.9
50 18.2 14.2
23.1 20.6
n : thể tích NaOH dùng để chuẩn độ CH3COOH + HCl tại thời điểm t khi
phảnứngxảyrahoàntoàn. n0làthểtíchNaOHdùngđểchuẩnđộtạithờiđiểmt=0.
nt là thể tích NaOH dùng để chuẩn độ CH3COOH + HCl tại thời điểm t1,t2,t3...
(n -nt)làthểtíchNaOHdùngđểchuẩnđộCH3COOHtạithờiđiểmt. nt -
n0làthểtíchNaOHdùngđểchuẩnđộCh3COOHcònlạitạithờiđiểmt.
n -n0làthểtíchNaOHdùngđểchuẩnđộCH3COOHkhiphảnứngthủyphân hoàntoàn.
- Phản ứng thủy phân ester etylacetat trong môi trường acid không thuộc
loạiphảnứngquanghóa,phảnứngxúctácenzym,phảnứngxúctácdịthể.
k 1.( 1 1 ) t n nt
n n0
-Thếthửphảnứngbậc1:k=1.ln a =1.ln n
n0
t a x t n nt
Trongđó:alànồngđộbanđầucủaacetatetyl
a-xlànồngđộcònlạicủaacetatetyltạithờiđiểmt.
Tại 40℃:
10 23.1 13.7
Tươngtự, k2 ≈ 0.013 ( phút 1 ) k3 ≈
0.014 ( phút 1 ) k4 ≈
0.016 ( phút 1 ) k5 ≈
0.016 ( phút 1 )
Nhận xét:
Cáckkhithếthửởtừngbậcphảnứngcógiátrịgầnbằngnhaunênkhócó thể biết
được chính xác là phản ứng bậc mấy. Do trong quá trình chuẩn độ bị sai ở lần
thứ ba (40 độ C)-> thể tích NaOH dư-> k sai lệch, khi đun trên bếp cách thủy đậy
nắp không kĩ làm bay hơi, quá trình lấy lượng chất phản ứng không được chính
xác ( dư hoặc thiếu), khi đun bếp cách thủy ở 70 độ cho
phảnứngxảyrahoàntoànvàchuẩnđộlạinhiềulần đếnkhicó2giátrịbằng nhauđểtìm n
nhưngnhómchỉthuchiện1lầnduynhấtđểsuyra n (chưa
biếtđượcphảnứngđãxảyrahoàntoànhaychưa).
0.693 0.693
=>Chukỳbánhủycủaphảnứng: t1/2 = 48.125 phút k
0.0144
Tại 33℃:
0.6 93
=>Chukỳbánhủycủaphảnứng: t1/2 k = 5,305.76.9130 3
129.363 phút
Nhận xét:
Tại nhiệt độ không đổi, k là một hằng số. Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản
ứng tăng và chu kì bán rã của phản ứng giảm. Nhưng khi tăng nhiệt độ
chúýkhôngvượtquanhiệtđộsôicủachấtphảnứngvìsẽlàmbốchơilàmsai lệchkếtquả.
Khi tăng nhiệt độ thì các phân tử chuyển động nhanh và va chạm nhiều ->
Động năng tăng. Vì thế phần va đụng hiệu quả để vượt qua hàng rào năng
lượnghoạthóacũngtăngtheonhiệtđộ.
<=>log
0 12.3
15 12.9
30 14.5
48 15.2
110 18.3
23.1
1a 1 n n0
Tacó: k= .ln = .ln t a x t n nt
k2 7,593.10 3 ( phút 1 ) k3
6,514.10 3 ( phút 1 ) k4
7,372.10 3 ( phút 1 )
=> k 6,322.10 3 ( phút 1 )
0.693
=>Chukìbánhủy: t1/2 109.617phút . k
->Đểhiệuquảhơnkhitừkếtquảđểnhậnxétvàbiếtđượcmìnhlàmsailệchở
bướcchuẩnđộnêntheodõicácktạithờigianthíchhợphơndễđiềuchỉnh,tại
khoảngcácht>10cácgiátrịthayđổirõrệt.
-> Đồ thị của phản ứng bậc 1 biểu diễn sự liên quan giữa tốc độ và nồng độ là 1
đường thẳng đi qua gốc tọa độ.