You are on page 1of 6

CÔ PHẠM LIỄU [KHÓA LÀM CHỦ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH]

CHU N Ề 7: ARTICLE (MẠO TỪ)


NGÀY 28/05/2020

Question 1: Within an hour of the ship transmitting _________ SOS, six boats had arrived and started a rescue operation.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: B
- Dùng “an” trước những danh từ được viết tắt và đọc như một nguyên âm như: L-plate, MP, SOS.

Dịch câu: Trong vòng một giờ sau khi con tàu truyền tín hiệu SOS, sáu chiếc thuyền đã đến và bắt đầu chiến dịch giải
cứu.

Question 2: _________ Japanese manage to ask direct questions in order not to embarrass _________

person who they are speaking with.

A. The - the B. A - a C. The - a D. A - the

=>Key: A

- Dùng “The” + tính từ chỉ quốc tịch, người của một quốc gia

- Ở “person” đã có mệnh đề đằng sau bổ nghĩa => đã xác định nên ta dùng “the”

Dịch câu: Người Nhật cố gắng tìm cách đặt câu hỏi trực tiếp để không làm xấu hổ người mà họ đang nói chuyện.

Question 3: My brother has been playing _________ piano since he was a small child.

A. the B. a C. x D. an

=>Key: A

- Dùng “the” trước danh từ chỉ nhạc cụ, điệu nhảy

Dịch câu: Anh trai tôi đã chơi piano từ khi còn nhỏ.

Question 4: I went to _________ hospital to find my glasses.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: C

- Chú ý: Bình thường, thành ngữ với động từ “go/come/travel” thì không có mạo từ như go to
school/bed/church/prison/hospital/class…. Khi mà hành động này mang tính hiển nhiên như. I went to school to learn.
(Tôi đến trường để học)

- Ở câu này, phải dùng mạo từ the để thể hiện MỘT MỤC ÍCH KHÁC.

Dịch câu: Tôi đã đến bệnh viện để tìm cái kính của tôi.

Question 5: First our team should identify _________ specific need in the community and then carry out a project to address
that need.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: A
- ể chỉ danh từ xuất hiện lần đầu tiên, chưa xác định thì ta chỉ có thể dùng “a/an”, specific need là phụ âm nên ta
CÔ PHẠM LIỄU [KHÓA LÀM CHỦ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH]

dùng “a”

Dịch câu: Trước tiên nhóm mình nên xác định một nhu cầu cụ thể trong cộng đồng và sau đó bắt đầu kế hoạch đáp
ứng nhu cầu đó.

Question 6: A recent survey has shown that _________ increasing number of men are willing to share the housework with
their wives.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: B
- Nhận thấy đằng sau có từ “are” => đây là dấu hiệu của số nhiều, điều này vế trước phải là dạng a/an number of + N

Dịch câu: Một khảo sát gần đây cho thấy số lượng nam giới sẵn sàng chia sẻ việc nhà với vợ đang tăng dần.

Question 7: We moved to the countryside because we wanted to be close to _________ nature.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: D

- Chú ý:

+ Từ “nature” nếu với nghĩa là thiên nhiên thì không dùng mạo từ (không dùng mạo từ với các danh từ trừu
tượng, mang nghĩa khái quát như: water, nature…)
+ Tuy nhiên, nếu với nghĩa cụ thể thì ta dùng „The‟ bình thường như ở câu số 8 phía dưới

- Dịch câu: Chúng tôi chuyển về quê vì muốn được gần với thiên nhiên

Question 8: The enquiry will be more in _________ nature of a public meeting than a formal hearing.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: C
- Như đã giải thích ở câu 7, ở đây, “nature” với nghĩa là bản chất thì ta dùng the, ngoài ra ta còn có cụm “in the
nature of something”

Dịch câu: Các cuộc điều tra sẽ có bản chất của một cuộc họp công khai hơn là một phiên điều trần chính thức.

Question 9: Housewives find it easier to do domestic chores thanks to _________ invention of labour-saving devices.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: C

- Ta thấy, “invention of labour-saving devices” (sự phát minh ra các thiết bị tiết kiệm sức lao động) thì cả người nói và
nghe đã ngầm hiểu được đây là máy giặt, máy hút bụi, rửa bát,... => ã xác định rồi nên ta dùng mạo từ “the”

Dịch câu: Các bà nội trợ thấy việc làm trong nhà dễ dàng hơn nhờ phát minh ra các thiết bị tiết kiệm lao động.

Question 10: _________ Nile flows right through _________ capital city of Egypt, Cairo and other cities such as Khartoum,
Aswan, etc.

A. a/the B. x/the C. the/the D. x/a

=>Key: C

- Dùng “the” trước tên của các dòng sông.


CÔ PHẠM LIỄU [KHÓA LÀM CHỦ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH]

Dịch câu: Sông Nile chảy qua thủ đô Ai Cập, Cairo và các thành phố khác như Khartoum, Aswan, v.v.

Question 11: We sat __________ side by _________ side looking at the night sky and thinking about our future.

A. x/x B. x/the C. the/the D. a/a

=>Key: A

- Không dùng mạo từ với cấu trúc song song như: arm in arm, hand in hand, side by side, day by day…

Dịch câu: Chúng tôi ngồi cạnh nhau nhìn bầu trời đêm và suy nghĩ về tương lai của chúng tôi.

Question 12: The son of Quoc Tuan, our well-known artist, plays _________ piano very well so he was accepted to the
National Institute of Music.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: C
- - Dùng “the” trước danh từ chỉ nhạc cụ, điệu nhảy

Dịch câu: Con trai của Quốc Tuấn, nghệ sĩ nổi tiếng của chúng tôi, chơi piano rất giỏi nên anh được nhận vào Học
viện Âm nhạc Quốc gia.

Question 13:

- Linh: We have 2 Nams. Who do you want?


- Hoa: I want _________ Nam who works in this room.
A. a B. an C. the D. x

=>Key: C

- Dùng “the‟‟ để phân biệt tên riêng khi hai người trùng tên.

Dịch câu:

- Linh: Chúng tớ có 2 người tên Nam cơ, bạn muốn gặp ai?
- Hoa: Tớ muốn bạn Nam người mà làm ở trong phòng này.

Question 14: It takes a lot of enthusiasm and dedication to the work to make _________ honour teacher.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: B

- ở đây teacher chỉ chung chung nên ta dùng a/an, dùng an trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. (honour: âm h
câm)

Dịch câu: Phải mất rất nhiều tâm huyết và sự cống hiến cho công việc để làm một giáo viên danh dự.

Question 15: Did you enroll for _________ university you told me about last week?

A. a B. an C. the D. x

=>Key: C
- university đã được giải thích đằng sau => xác định rồi nên ta dùng the

Dịch câu: Bạn đã đăng ký vào trường đại học mà bạn nói với tôi về tuần trước?

Question 16: Amazon.com, Inc, is an American multinational technology company based in _________ Seattle, Washington
CÔ PHẠM LIỄU [KHÓA LÀM CHỦ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH]

that focuses on _________ e- commerce, cloud computing, and artificial intelligence.

A. the/the B. x/ x C. the/ x D. x/ the

=>Key: B
- Seattle là tên một thành phố => không dùng mạo từ trước

- e-commerce: thương mại điện tử => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ

Dịch câu: Amazon.com, Inc là một công ty công nghệ đa quốc gia của Mỹ có trụ sở tại Seattle, Washington, tập trung
vào thương mại điện tử, điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo.

Question 17: _________ swimming is considered to be _________ good way of losing weight.

A. The / a B. x/ a C. A/ the D. The/ the

=>Key: B

- Không dùng mạo từ trước danh động từ (Swimming)

- A/ an + N(số ít): lần đầu được nhắc đến, dùng trong câu nêu định nghĩa/khái niệm

Dịch câu: Bơi lội được coi là một cách tốt để giảm cân.

Question 18: Science and advance technology have made _________ better for millions of people worldwide.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: D
- make (sth) better

Dịch câu: Khoa học và công nghệ tiên tiến đã làm tốt hơn cho hàng triệu người trên toàn thế giới.

Question 19: When I leave school, I plan to go to _________ university.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: D
- ở đây, university là một từ chung chung, chỉ mục đích để học nên không dùng mạo từ

Dịch câu: Khi rời trường, tôi định sẽ học một trường đại học

Question 20: Did _________ police find _________ person who stole your bicycle?

A. a/a B. the/a C. a/the D. the/the

=>Key: D
- ở đằng sau “person” đã có mệnh đề bổ sung nghĩa => cần dùng “the” vì đã xác định.

- dùng the để chỉ một tập hợp nhóm người: the poor, the rich, the disabled, the homeless… Ngoài ra nếu là một cảnh
sát thì phải dùng a policeman còn police thì phải dùng “the”

Dịch câu: Cảnh sát đã tìm ra người ăn cắp xe đạp bạn chưa?

Question 21: Please meet me at the train station in _________ hour from now.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: B
- Âm “h” bị câm nên ta dùng “an”
CÔ PHẠM LIỄU [KHÓA LÀM CHỦ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH]

- Dịch câu: Một tiếng nữa gặp tôi ở nhà ga nhé

Question 22: It took us quite a long time to get here. It was _________ journey.

A. an three-hour B. an three-hours C. a three-hour D. a three-hours

=>Key: A

- a/an trước danh từ số ít đếm được. “three-hour” có chức năng là tính từ đếm được số ít.

Dịch câu: ể đến đây chúng tôi đã mất khá nhiều thời gian. ó là một chuyến đi kéo dài 3 tiếng đồng hồ

Question 23: Jin was driving his car about 110 km _________ hour when the accident happened.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: B
- Dùng „a/an‟ trước tốc độ, giá cả, tần suất

Dịch câu: Jin đã lái xe với vận tốc 110km/h khi xảy ra tai nạn

Question 24: James visited _________ State Hermitage Museum, _________ famous tourist attraction in St. Petersburg.

A. x – the B. x – a C. a – the D. the – a

=>Key: D

- „State Hermitage Museum‟ là một bảo tàng, đã xác định, dùng „the‟

Dịch câu: James đã thăm bảo tàng State Hermitage, một điểm du lịch nổi tiếng thu hút ở St.Petersburg.

Question 25: Last night there was _________ bird singing outside my house.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: A

- a/an + danh từ số ít, chưa xác định; the + danh từ đã được xác định rõ. “bird” trong câu này chưa được xác định.

Dịch câu: Tối qua đã có một con chim đang hót ở bên ngoài nhà của tôi.

Question 26: There was an accident in this area yesterday. A truck hit a tree and _________ driver was injured.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: C

- Danh từ “driver” (người lái xe) đã được xác định bởi mệnh đề “A truck hit a tree” (Một chiếc xe tải đâm vào cây =>
anh ta là người lái chiếc xe mà đâm vào cây đó => đã xác định) Nên ta dùng „the‟

Dịch câu: Có một vụ tai nạn ở khu vực này ngày hôm qua. Một chiếc xe tải đâm vào cây và người tài xế đã bị thương.

Question 27: She is a very talented girl. You should listen to her playing _________ violin.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: C

- Dùng “the” trước danh từ chỉ nhạc cụ, điệu nhảy

Dịch câu: Cô ấy là một cô gái tài giỏi, bạn nên lắng nghe cô ấy chơi violin.
CÔ PHẠM LIỄU [KHÓA LÀM CHỦ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH]

Question 28: _________ L-plate is a sign with the letter L (short for learner) on it that is attached to a car driven by a
learner-driver.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: B
- Dùng “an” trước những danh từ được viết tắt và đọc như một nguyên âm như: L-plate, MP, SOS.

Dịch câu: L-plate là một ký hiệu có chữ L (viết tắt của người học) trên đó được gắn vào một chiếc xe được điều khiển
bởi người học lái xe.

Question 29: According to FAO, Vietnam is _________ second largest coffee producer in the world after Brazil.

A. a B. an C. the D. x

=>Key: C

- the + số thứ tự: the first/ second/...

Dịch câu: Theo FAO, Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai trên thế giới sau Brazil.

Question 30: The escaping prisoner camped in _________ woods but he didn’t light _________ fire because _________
smoke rising from the wood might attract _________ attention.

A. the/a/-/- B. a/the/the/- C. the/a/-/the D. a/a/-/-

=>Key: A

- “woods” là số nhiều => dùng mạo từ “the”.

- “fire” được dùng ở dạng số ít, chưa xác định nên dùng mạo từ “a”.

- “smoke” và “attraction” là danh từ không đếm được, chưa xác định nên không dùng mạo từ. Dịch câu: Người tù
vượt ngục cắm trại trong rừng nhưng anh ta không thắp lửa vì khói bốc lên từ gỗ có thể thu hút sự chú ý.

You might also like